Tải bản đầy đủ (.pptx) (159 trang)

Slide logic học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (19.25 MB, 159 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LOGIC HOC

<b> </b>

<b><small> Aristotle 384 322</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>-CHƯƠNG I</small>

<b><small>Nhận thức chung về logic học hình thức </small> I. Khái niệm logic học hình thức</b>

<b> 1. Định nghĩa:</b>

<b> Thuật ngữ “logic” bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp – Logos – được nhà triết học biện chứng xuất sắc thời Hy Lạp Cổ đại Hê-ra-clit (540 – 480 tr. CN) sử dụng đầu tiên với ý nghĩa là tư tưởng, trí tuệ, lý tính. Hiện nay thuật ngữ logic được sử dụng với các nghĩa sau:</b>

<i><b>Thứ nhất: ...Logic khách quan</b></i>

<i><b>Thứ hai: ...Logic chủ quanThứ ba: ... Logic học</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b> Lơgic học ( Lơgic hình thức) là môn khoa học </b></i>

<b>nghiên cứu các quy tắc và hình thức của tư nhằm nhận thức đúng đắn thế giới khách quan.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b> Logic học hình thức và logic học biện chứng có </b>

quan hệ chặt chẽ với nhau, logic học hình thức là cơ sở để đi đến tư duy biện chứng một cách đúng đắn sâu sắc. Cho nên logic hình thức chính là điều kiện để nắm vững logic biện chứng còn logic biện chứng nó góp phần làm cho logic hình thức nó diễn ra nhanh nhẹn chính xác hơn.

<b>2.Quan hệ giữa logic học hình thức và logic học biện chứng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3. Logic học hình thức và ngơn ngữ

<small>Logic học hình thức và ngơn ngữ có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tuy nhiên ngơn ngữ và các hình thức, quy luật logic của tư duy không đồng nhất với nhau. Ngôn ngữ là phương tiện hay vật liệu vật chất để diễn đạt các hình thức và quy luật logic của tư duy. Mỗi dân tộc khác nhau có ngơn ngữ khác nhau để diễn đạt tư duy của mình, hiện tại trên trái đất có khoảng 8 nghìn ngơn ngữ. Và mỗi ngơn ngữ đều có nguồn từ vựng riêng, những quy luật cấu tạo đặc biệt và ngữ pháp riêng. Song logic học với các hình thức và quy luật của nó lại là cái phổ biến đối với tư duy của các dân tộc trên thế giới, phổ biến đối với đối với tư duy của cả loài người</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>II. Đối tượng nghiên cứu của logic học hình thức</small>

<b>1. Những hình thức cơ bản của tư duy</b>

<b>a. Đặc điểm quá trình tư duy liên quan đến logic học hình thức</b>

<b>Logic học hình thức khơng nghiên cứu giai đoạn nhận thức cảm tính, mà chỉ tập trung nghiên cứu về giai đoạn nhận thức lý tính với những đặc điểm nổi bật có liên quan sau đây:</b>

<b>+ Tư duy phản ánh hiện thực dưới dạng trừu tượng hóa, khái quát hóa</b>

<b>+ Tư duy phản ánh hiện thực một cách gián tiếp+ Tư duy liên hệ mật thiết với ngôn ngữ</b>

<b>+ Tư duy phản ánh hiện thực một cách sáng tạo và tham gia tích cực vào q trình cải biến thế giới khách quan</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

b. Những hình thức cơ bản của tư duy+ Khái niệm

+ Phán đoán+ Suy luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small></small>Khái niệm: Là hình thức cơ bản của tư duy phản ánh sự vật, đối tượng hay một tập hợp các sự vật, đối tượng đồng nhất thông qua những dấu hiệu bản chất, khác biệt của chúng.

<small></small>Phán đốn: Là hình thức cơ bản của tư duy được hình thành từ sự liên kết các khái niệm, nhằm khẳng định hoặc phủ định về sự tồn tại của sự vật, đối tượng hay sự vật có hay khơng có thuộc tính nào đó thuộc về sự vật, đối tượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small></small>Suy luận: Là hình thức cơ bản của tư duy được tạo lập từ sự liên kết các phán đoán (tiền đề) nhằm rút ra phán đoán mới (kết luận) theo những quy tắc logic xác định.

<small></small>Chứng minh: Con người nhận được tri thức gián tiếp không chỉ bằng cách suy luận. Chứng minh là cách khác nữa để thực hiện quá trình ấy trong tư duy. Nó phức tạp hơn rất nhiều so với khái niệm, phán đoán và suy luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2. Kết cấu logic của tư tưởng

Là phương thức liên kết các thành phần cơ bản trong quá trình tư duy về một đối tượng nào đó, phản ánh mối liên hệ,

quan hệ giữa đối tượng đó với các đối tượng khác hoặc giữa các thuộc tính bên trong tạo thành đối tượng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<small></small>Ta có ví dụ sau:

<small></small>Mọi cơng dân đều có nghĩa vụ lao động, học tập và bảo vệ

<small></small><b> S P1 P2 P3</b>

<small></small>tổ quốc

<small></small>+ Câu trên có cấu trúc: S là P1, P2, P3

<small></small> Nếu là hoa tôi sẽ là hoa hướng dương

<small></small><b> P S P1</b>

<small></small> Cấu trúc: Nếu S là P thì S là P1

<small></small>Cấu trúc S là P1, P2, P3; Nếu S là P thì S là P1 chính là kết cấu logic của tư tưởng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>3. Quy luật logic của tư duy</b>:

Là mối liên hệ bản chất, tất yếu, ổn định lặp đi lặp lại giữa các bộ phận cấu thành tư tưởng hoặc giữa các tư tưởng với nhau.

Quy luật logic có các đặc điểm sau đây:

+ Các quy luật logic của tư duy mang tính phổ biến, khách quan

+ Các quy luật logic được hình thành do kết quả hoạt động thực tiễn và nhận thức của con người qua nhiều thế hệ.

+ Các quy luật logic mang tính nhân loại

Logic học hình thức có 4 quy luật cơ bản: Quy luật đồng nhất, quy luật không mâu thuẫn, quy luật loại trừ cái thứ ba, quy luật lý do đầy đủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

4. Tính chân thực của tư tưởng và tính đúng đắn của tư duy

+ Tư tưởng chân thực là những tư tưởng phản ánh chính xác phù hợp với sự tồn tại trên thực tế của đối tượng.

+ Tư duy đúng đắn là tư duy tuân thủ các nguyên lý, quy luật và quy tắc logic

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Ta có VD sau:

<small> Tất cả kim loại là chất rắn</small>

<small>Thủy ngân không phải là chất rắn</small>

<small>Thủy ngân không phải kim loại</small>

<small> Tất cả động vật ăn cỏ là động vật</small>

<small>Sư tử không phải là động vật ăn cỏ</small>

<small>Sư tử không phải động vật</small>

<small> Những số tận cùng là số chẵn đều chia hết cho 2</small>

<small>Số 128 là số chẵn</small>

<small>Số 128 chia hết cho 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

III. Phương pháp logci học hình thức

logic chuyển hóa thành cơng cụ nhận thức và hoạt động logic

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

IV. Ý nghĩa của logic học hình thức+ Nghiên cứu Lơgic học trang bị cho con người

lí luận chung nhất, cơ bản nhất về tư duy lôgic, soi dọi vào tư duy, suy nghĩ của mình nhằm hạn chế sai lầm, tạo khả năng suy nghĩ, lập luận chặt chẽ, rõ ràng mạch lạc không mâu thuẫn.

+ Nghiên cứu Lôgic học nhằm rèn luyện khả năng tư duy khoa học , sử dụng từ, thuật ngữ rõ ràng, diễn đạt tư tưởng mạch lạc, khúc triết, tăng

cường tính hiệu quả, niềm tin vào những thơng tin đã truyền đạt, đã trao đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

+ Nghiên cứu Lôgic học giúp chúng ta phát

hiện ra sai lầm trong tư duy, suy nghĩ của mình cũng như của người khác. Điển hình là thuật

ngụy biện.

+ Nghiên cứu Lôgic học giúp con người tìm kiếm chân lí bằng con đường ngắn nhất, đúng nhất. Đồng thời hỗ trợ cho việc học tập, nghiên cứu các khoa học khác. Ví dụ như học tập,

nghiên cứu pháp luật..

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

CHƯƠNG II: KHÁI NIỆM

<b>I. Nhận thức chung về khái niệm</b>

<b> 1. Định nghĩa, đặc trưng của khái niệm</b>

<i>Định nghĩa: Khái niệm là một hình thức cơ bản của tư duy trong đó phản ánh các dấu hiệu cơ </i>

<i>bản, khác biệt của một sự vật đơn nhất hay của lớp sự vật cùng loại</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Đặc trưng của khái niệm: Có ba đặc trưng

+ Thứ nhất, khái niệm phản ánh bản chất của sự vật, hiện

tượng hay lớp sự vật, hiện tượng thông qua những dấu hiệu cơ bản, khác biệt

+ Thứ hai, khái niệm cho ta sự hiểu biết tương đối chính xác và tồn diện về các sự vật, hiện tượng trong thế giới khách quan.

+ Thứ ba, khái niệm vừa là kết quả của tư duy, vừa là phương tiện để phát triển tư duy của con người

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

2. Hình thức ngơn ngữ biểu thị khái niệm

+ Khái niệm có mối quan hệ chặt chẽ với ngơn ngữ, làm hình thức thể hiện của nó. Khái niệm được hình thành trên cơ sở từ hay cụm từ.

+ Từ hay cụm từ với khái niệm có sự thống

nhất chặt chẽ với nhau nhưng khơng có nghĩa là chúng hồn tồn đồng nhất với nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

II. Kết cấu của khái niệm

<b>1.Nội hàm của khái niệm:</b>

<i>Nội hàm của khái niệm là tập hợp các dấu hiệu cơ bản của đối tượng hay lớp đối tượng được phản ánh trong khái niệm đó</i>

<b>2.Ngoại diên của khái niệm: </b>

<i>Ngoại diên là các đối tượng hay tập hợp các đối tượng có chứa các dấu hiệu được phản ánh trong khái niệm.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

XÁC ĐỊNH NH VÀ ND CỦA KN SAU

<small>SINH VIÊN HVTA</small>

<small>Nội hàm:</small>

<small>+ Đố tốt nghiệp THPT + Đỗ vào HVTA</small>

<small>+ Học tập tại HVTANgoại diên: ?</small>

<small>TỘI PHẠM</small>

<small>+Hành vi nguy hiểm cho xã hội</small>

<small>+ Hành vi được quy định trong BLHS</small>

<small>+ Do người có đủ năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện</small>

<small>+ Bị xử lý bằng pháp luậtNgoại diên:? </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Đi tìm nội hàm và ngoại diên của các KN sau:

+ Sinh vật + Động vật

+ Động vật bậc cao + Con người

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b><small>Sinh vật</small></b>

<b><small>+ Có khả năng trao đổi </small></b>

<b><small>chuyển trong khơng gian</small></b>

<b><small>Động vật bậc cao</small></b>

<b><small>+ Có khả năng trao đổi chất+ Có khả năng di chuyển </small></b>

<b><small>trong khơng gian</small></b>

<b><small>+ Có hệ thần kinh tương đối phát triển</small></b>

<b><small>chuyển trong khơng gian+ Có hệ thần kinh tương đối phát triển+ Có khả </small></b>

<b><small>năng tư duy, lao động, ý thức</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>3.Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên của khái niệm:</b>

+ Nội hàm và ngoại diên của khái niệm có quan hệ chặt chẽ và quy định lẫn nhau, sự thay đổi nội hàm dẫn tới sự thay đổi ngoại diên.

+ quan hệ này là mối quan hệ ngược chiều nhau:

<i><b>- Nội hàm sâu thì ngoại diên hẹp. </b></i>

<i><b>- Nội hàm nơng thì ngoại diên rộng.</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

III. Phân loại khái niệm

<b>1. Phân loại khái niệm theo nội hàm</b>

a. Khái niệm cụ thể và khái niệm trừu tượng

b. Khái niệm khẳng định và khái niệm phủ địnhc. Khái niệm quan hệ và khái niệm không quan hệ

<b>2. Phân loại khái niệm theo ngoại diên</b>

a. Khái niệm đơn nhấtb. Khái niệm chung

c. Khái niệm tập hợpd. Khái niệm rỗng

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

III. Quan hệ giữa các khái niệm

<b>1. Căn cứ theo nội hàm</b>

a. Quan hệ so sánh được

b. Quan hệ không so sánh được

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

2. Căn cứ theo ngoại diên

a. Quan hệ hợp

- Quan hệ đồng nhất:

A: Tội phạm

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

- Quan hệ bao hàm (lệ thuộc)

A: sinh viên

B: sinh viên HVTA

<small>A</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

- Quan hệ giao nhau:

A: Sinh viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

b. Quan hệ không phù hợp.

- quan hệ tách rời:

A: vô cơB: hữu cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

- Quan hệ đối lập:A: màu đen

B: màu trắng

C: phần trung gian

<small>C</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

- Quan hệ mâu thuẫn:A: màu trắng

A: màu không trắng

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

c. Quan hệ đồng thuộc:

<b><small>Các khái niệm đồng thuộc có quan hệ không hợp: </small></b>

<small> A: NN</small>

<small> B: NNCHNL, C: NNPK, D: NNTB, E: NNXHCN.</small>

<small>E</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b><small>Các khái niệm đồng thuộc có quan hệ hợp</small></b>

A: Nhà thơB: Nhạc sỹC Nhà giáo

D: Người lao động trí óc

<small>DBA C</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

V. Các phương pháp cơ bản thành lập khái niệm

1. Phương pháp so sánh2. Phương pháp phân tích3. Phương pháp tổng hợp

4. Phương pháp trừu tượng hóa5. Phương pháp khái quát hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

IV. Các thao tác logic đối với khái niệm

<b>1. Thao tác mở rộng và thu hẹp khái niệm:</b>

a. Mở rộng khái niệm: là thao tác logic nhằm vào nội hàm khái niệm, trong đó ta bỏ bớt đi những dấu hiệu bản chất khác biệt của khái niệm ban đầu ta sẽ thu được khái niệm có ngoại diên rộng hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Con người Động vật bậc cao Động vật Sinh vật Vật chất Phạm trù </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

b. Thu hẹp khái niệm: Là thao tác logic mà từ một khái niệm ban đầu ta thêm vào nội hàm của khái niệm ban đầu các dấu hiệu mới ta sẽ thu được khái niệm có ngoại diên bé hơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Sinh vật Động vật Động vật bậc cao Con </b>

<b>người Bạn A lớp AK4HVTA</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<small>2. Thao tác định nghĩa khái niệm a. Đặc trưng của định nghĩa khái niệm</small>

- Bản chất của định nghĩa khái niệm: Là thao tác logic nhằm vào nội hàm khái niệm, để chỉ ra

những dấu hiệu khác biệt giúp ta phân biệt được đối tượng mà khái niệm phản ánh với đối tượng khác.

- Kết cấu logic của định nghĩa khái niệm: Khái niệm cần định nghĩa và khái niệm dùng để định nghĩa

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

b. Các hình thức định nghĩa của khái niệm

- Định nghĩa duy danh: là định nghĩa xác định thuật ngữ biểu thị đối tượng tư tưởng

- Định nghĩa duy thực: là định nghĩa nhờ đó chỉ ra nội hàm của khái niệm cần định nghĩa trên cơ sở chỉ ra những dấu hiệu bản chất khác biệt của đối tượng được khái quát trong khái niệm đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

- Định nghĩa duy thực có nhiều dạng khác nhau:

+ Định nghĩa thơng qua giống và sự khác biệt về loài

+ Định nghĩa theo nguồn gốc+ Định nghĩa theo quan hệ+ Định nghĩa mô tả

+ Định nghĩa so sánh

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

c. Các quy tắc định nghĩa khái niệm

- Quy tắc 1: Định nghĩa phải cân đối

Sự vi phạm quy tắc này dẫn đến các lỗi sau:+ Định nghĩa quá rộng

+ Định nghĩa quá hẹp

- Quy tắc 2: Định nghĩa không được luẩn quẩn- Quy tắc 3: Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác, ngắn gọn

- Quy tắc 4: Khơng nên dùng mệnh đề phủ định trong định nghĩa khái niệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

3. Thao tác phân chia khái niệm

<b><small>a. Bản chất của phân chia khái niệm: Phân chia khái </small></b>

<small>niệm là thao tác logic nhằm chia đối tượng thuộc ngoại diên của khái niệm cần phân chia thành các nhóm theo những tiêu chuẩn nhất định</small>

<small>VD: phân chia khái niệm xã hội</small>

<b><small>b. Các loại phân chia khái niệm:</small></b>

<small>- Phân chia theo sự biến đổi của dấu hiệu: là sự phân chia khái niệm giống thành khái niệm loài sao cho mỗi khái niệm loài vẫn giữ được các dấu hiệu của giống nhưng dấu hiệu ấy lại có chất lượng mới của loài</small>

<small>VD: Kn Lịch sử thành Kn Lịch sử TN, Lịch sử XH, Lịch sử tư tưởng.</small>

<small>- Phân đôi khái niệm: Là thao tác logic chia khái niệm ban đầu thành hai khái niệm mới có quan hệ mâu thuẫn với </small>

<small>VD: Kn Tội thành khái niệm tội cố ý và tội vô ý</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

c. Các quy tắc phân chia khái niệm

<small>- Quy tắc 1: Phân chia phải cân đối</small>

<small>Nếu vi phạm sẽ dẫn đến một trong các lỗi sau:+ Phân chia thiếu thành phần</small>

<small>+ Phân chia thừa thành phần</small>

<small>- Quy tắc 2: Phân chia phải dựa trên một cơ sở nhất định và phải giữ nguyên cơ sở ấy trong suốt quá </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

<b>CHƯƠNG III: PHÁN ĐỐN</b>

I.Nhận thức chung về phán đốn

<b> 1.Định nghĩa phán đoán: </b>

<i>Phán đoán là một hình thức cơ bản của tư duy, nhờ liên kết các khái niệm để khẳng định hay phủ định về sự tồn tại của đối tượng, về mối liên hệ giữa đối tượng với các thuộc tính của nó, hay về mối quan hệ giữa các đối tượng với nhau.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<b>2. Những đặc trưng cơ bản của phán đốn.</b>

+ Phán đốn ln xác định về chất và lượng+ Phán đốn ln xác định về giá trị lơgic

<b>3. Hình thức ngơn ngữ biểu thị phán đốn.</b>

- Câu và phán đốn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhưng không đồng nhất với nhau

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<b>II.Phán đoán đơn</b>

<b>1. Định nghĩa và cấu trúc của phán đoán đơn: </b>

<b> Định nghĩa:</b>

<i>Phán đoán đơn là phán đoán được tạo </i>

<i>thành từ mối liên hệ giữa hai khái niệm, trong đó một khái niệm đóng vai trị chủ tù, một khái niệm đóng vai trò vị từ.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>- </b>

<b>Kết cấu của phán đốn đơn: Gồm 4 thành phần:</b>

Mọi cơng dân đều bình đẳng trước pháp luật.

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

2. Phân loại phán đoán đơn

a. Phân loại theo nội hàm của vị từ:+ Phán đoán quan hệ

+ Phán đoán thuộc tính+ Phán đốn tồn tại

b. Phân loại theo tình thái của phán đốn (theo tình thế, trạng thái của phán đoán):

+ Phán đoán khả năng+ Phán đoán xác thực+ Phán đoán tất yếu

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>c. Phân loại căn cứ vào chất của phán đoán</b>

+ Phán đoán khẳng định+ Phán đoán phủ định+ Phán đoán đơn nhất+ Phán đoán riêng

+ Phán đoán chung

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

<small>3. Các dạng cơ bản của phán đoán nhất quyết đơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

<b>4.Tính chu diên của các thuât ngữ S,P.trong các phán đoán đơn cơ bản A,E,I,O.</b>

<i><b>Thuật ngữ Chu diên: +Thuật ngữ không Chu diên: -</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

<small>Chúng ta quy ước như sau:</small>

<small>+ Thứ nhất tập hợp các đối tượng thuộc chủ từ là lớp S</small>

<small>+ Thứ hai, tập hợp các đối tượng thuộc vị từ là lớp P</small>

<small>+ Lớp SP là tập hợp các đối tượng thỏa mãn cùng lúc hai điều kiện: thứ nhất thuộc S, thứ hai được phản ánh trong P</small>

<small>Mối quan hệ về mặt ngoại diên giữa lớp SP và các lớp S và P sẽ tương ứng cho ta tính chu diên của các thuật ngữ đó:</small>

<small>+ Thuật ngữ được gọi là chu diên nếu nó giơi vào một trong hai trường hợp: SP đồng nhất với ngoại diên của thuật ngữ; SP tách dời với ngoại diên của thuật ngữ. Cịn nếu nó khơng giơi vào một trong hai trường hợp trên thì đều không chu diên</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 59</span><div class="page_container" data-page="59">

<small></small> 

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

<b>5.Quan hệ giá trị của các phán đoán đơn cơ bản A,E,I,O – [ hình vng Lơgic]:</b>

Đối Lập trên

Phụ thuộc Phụ thuộc Đối Lập dưới

<small>MT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

a. Quan hệ phụ thuộc: (A&I) và (E&O)

<small>- Về giá trị logic, quan hệ phụ thuộc có đặc trưng:</small>

<small>+ Nếu phán đốn tồn thể chân thực thì phán đốn bộ phận cũng chân thực</small>

<small>VD: “Mọi sinh viên học viện Tịa án khơng phải học tốn học” E = 1</small>

<small> “Một số sinh viên học viện Tịa án khơng phải học toán học” O = 1</small>

<small>+ Nếu phán đoán bộ phận giả dối thì phán đốn tồn thể cũng giả dối.</small>

<small>VD “Một số số lẻ chia hết cho 2” (I = 0)</small>

<small> “Mọi số lẻ chia hết cho 2” (A=0)</small>

<small>+ Nếu phán đốn tồn thể giả dối thì giá trị của phán đốn bộ phận có thể giả dối hoặc có thể chân thực. </small>

<small>VD: “Mọi giáo sư không là nhà khoa học” (E=0)</small>

<small>“Một số giáo sư không là nhà khoa học” (O=0)</small>

<small>“Mọi giảng viên đều là giáo sư” (A=0)</small>

<small>Một số giảng viên là giáo sư (I=1)</small>

<small>+ Nếu phán đoán bộ phận chân thực thì phán đốn tồn thể có thể giả dối có thể chân thực.</small>

<small>VD “Một số sinh viên là đảng viên” (I=1)</small>

<small> “Mọi sinh viên là đảng viên” (A=0)</small>

<small>“Một số sinh viên phải học ngoại ngữ” (I=1)</small>

<small>“Mọi sinh viên phải học ngoại ngữ” (A=1)</small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×