Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

Chương 2:Thức ăn bổ sung dinh dưỡng docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 40 trang )


Chương 2
Chương 2
Thức ăn bổ sung dinh dưỡng
Thức ăn bổ sung dinh dưỡng

Axit amin SX công nghiệp

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein

Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin

Axit amin sản xuất công nghiệp
Axit amin sản xuất công nghiệp
TĂ lợn choai
Ngô: 58%
Bột đỗ tương: 35%


Axit amin sản xuất công nghiệp
Axit amin sản xuất công nghiệp

Axit amin SX công nghiệp
- Tỉ lệ pr. lí tưởng: cơ thể chỉ tổng hợp pr. có hiệu
quả từ một mẫu a.a cân đối. Bổ sung a.a hạn
chế để tạo sự cân đối, nếu bổ sung a.a không
hạn chế thì càng làm tăng thêm sự mất cân đối
- a.a hạn chế của 1 TĂ là a.a mà số lượng không
đủ đã hạn chế sự lợi dụng những a.a khác của
TĂ dó. A.a thiếu nhiều nhất so với nhu cầu và
làm giảm hiệu suất lợi dụng pr. lớn nhất được


gọi là yếu tố hạn chế thứ nhất, và như vậy sẽ có
yếu tố hạn chế thứ 2, thứ 3

Axit amin sản xuất công nghiệp
Axit amin sản xuất công nghiệp
- Chỉ bổ sung yếu tố hạn chế, bổ sung yếu tố hạn
chế thứ nhất rồi mới bổ sung yếu tố hạn chế
thứ 2. Nếu làm ngược lại thì có hại (sinh trưởng
giảm, tiêu tốn TĂ tăng …)
- Trong thực tế SX có 2 loại a.a công nghiệp được
dùng phổ biến là lysine và methionine
- Nếu Kp cân bằng được a.a thì có thể hạ tỉ lệ pr.
Kp xuống mà không ảnh hưởng đến NS của gia
súc, tuy nhiên chúng ta mới chỉ cân bằng được
ít a.a

Bảng: Tỉ lệ lí tưởng các a.a theo % của lysine
Bảng: Tỉ lệ lí tưởng các a.a theo % của lysine
Gà con 0-3 tuần Lợn con 10 kg
Lysine 100 100
Threonine 67 70
Tryptophan 16 17
Methionine 36 37
Cystine 36 38
M+C 72 75
Isoleucine 67 67
Valine 77 80
Arginine 105 105

Pr. thu nhận

Pr. phân giải
Pr. không phân giải
NH
3
a.a
Pr. VSV
a.a
a.a hấp thu ở ruột non

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
Urê và các hợp chất nitơ phiprotein

Cơ sở sử dụng
- Công thức hoá học: CO(NH
2
)
2
, N chiếm 46,5%
nếu tinh khiết, nhưng thực tế 42-45%
- Nồng độ NH
3
thích hợp của dịch dạ cỏ (150-200
mg/l)
- Carbohydrate dễ len men, 1 kg CHC tiêu hoá
cho 140g pr. VSV
- Vit. A, các nguyên tố khoáng: Co, Mn, Zn, S
- Cách thức đưa vào Kp, pp trộn vào TĂ tinh


Urê và các hợp chất nitơ phiprotein

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
- Cấm hoà nước cho uống!
- Cho ăn dần dần, chỉ cho bê, nghé>6 tháng tuổi
- Cho ăn nhiều bữa/ngày
- Không quá 30g/100 kg W, không vượt quá 1/3
nhu cầu pr. của con vật
- Chú ý:
+ Có thể gây ngộ độc urê làm gia súc chết nếu
không theo hướng dẫn
+ pH dịch dạ cỏ cao sẽ làm tăng tốc độ hấp thụ
NH
3
vào máu, càng làm trầm trọng ngộ độc

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
Urê và các hợp chất nitơ phiprotein



Trúng độc urê
- Cơ chế
Urê → NH
3
→ Máu → tăng pH máu (kiềm máu)
Ion NH
4
+
vào tế bào làm tăng nhạy cảm phản ứng
của tế bào


→ con vật ngộ độc
- Triệu chứng (xuất hiện sau ăn 30 – 40 phút)
Sợ hãi, đi đái, ỉa liên tục; các cơ vùng môi, tai,
mắt co giật; nhu động dạ cỏ mất, chướng hơi.
GĐ sau đau bụng, chảy dãi, đứng cứng nhắc,
mạch nhanh, thở khó

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
- Điều trị
+ Hộ lí: Tháo hơi dạ cỏ, thụt rửa dạ dày
+ Dùng thuốc điều trị

Dùng MgSO
4
tẩy trừ chất chứa trong dạ dày

Dùng 1 – 3 lít dấm để trung hoà chất kiềm

Bổ sung đường để tăng đường huyết: dùng dung dịch
đường 30 – 40% tiêm chậm vào tĩnh mạch

Dùng thuốc để giảm co giật và bền vững thành mạch:
dùng axit glutamic pha vào dung dịch đường glucose

Dùng thuốc an thần: Aminazin, Prozin

Dùng thuốc ức chế sự lên men sinh hơi trong dạ cỏ

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
- Thí nghiệm của Cherdthong et al (2010):
+ CT TN:
ĐC (100% urê)
UCM1 (40% urê + 43% CaCl
2
+ 17% H
2
O)
UCM2 (50% urê + 33% CaCl
2
+ 17% H
2
O)
UCM3 (60% urê + 23% CaCl
2
+ 17% H
2
O)
(hoặc sử dụng CaCl
2
hoặc CaSO
4
)

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
+ SX hỗn hợp: Hòa CaCl
2
với H

2
O và đun
nóng ở nhiệt độ 50
0
C trong vòng 10 phút;
Hòa urê vào dung dịch trên; Đun và
khuấy đều dung dịch ở nhiệt độ 50
0
C
trong vòng 10 phút; Để nguội dung dịch
xuống nhiệt độ khoảng 25
0
C

Bảng: T
Bảng: T
hí nghiệm
hí nghiệm
sử dụng chế phẩm urê phân giải chậm
sử dụng chế phẩm urê phân giải chậm
NH
3
-N
(mg/100ml)
ABBH
(mM/l)
Phân giải
CK (%)
Sinh khối
VSV (mg)

VK
(10
9

CFU/ml)
ĐC 14,5 48,7 53,3 23,1 3,2
UCM1 11,7 51,0 55,5 25,6 5,4
UCM2 11,5 51,2 54,0 26,1 5,8
UCM3 11,0 53,2 59,7 30,3 8,9
(Nguồn: Cherdthong et al, 2010)

Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
Urê và các hợp chất nitơ phiprotein
- Tảng urê-Rỉ mật
- Tảng urê-Rỉ mật-Khoáng tự nhiên
Khoáng tự nhiên: phần tro trong quá trình hình thành
và phun trào của núi lửa, có 2 dạng chính là bentonite
và zeolite. Chúng có tính hấp phụ và trao đổi ion. Ứng
dụng: làm khô, làm sạch, bảo vệ môi trường, thức ăn
gia súc, NTTS …
Tính hấp phụ: NH
3
, kim loại nặng, nấm mốc …
Ở VN có 25 mỏ khoáng tự nhiên, trong đó 15 mỏ
bentonite với trữ lượng 70 triệu tấn
Đất sét …

Nguyên liệu 1 2 3
Rỉ mật 40 40 40
Urê 10 10 10

Bã mía 15 15 15
Khô dầu cao su 15
Bột lá lạc 15
Bột lá sắn 15
Premix khoáng 5 5 5
Bentonite 5 5 5
Vôi 3 3 3
NaCl 5 5 5
NaHCO
3
2 2
H
3
PO
4
2

Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin
Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin

Muối ăn (NaCl)
- Hầu hết thực vật (trừ thực vật mọc trên vùng
đất mặn) đều nghèo muối ăn, do vậy phải cho
vật nuôi muối ăn bổ sung
- Bổ sung theo tiêu chuẩn đối với ĐV dạ dày đơn
- Đối với ĐVNL ngoài theo tiêu chuẩn khi cho ăn
TĂ ủ chua phải cho ăn tăng thêm muối (tiết
nhiều bicarbonat natri)
- 1 kg muối ăn thương phẩm chứa 380-390 g Na.
Nên dùng muối mỏ vì có chứa thêm 1 số

khoáng đại và vi lượng như K, Ca, Mg …

Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin
Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin

TĂ bổ sung Ca
- Đá phấn: Ca 37%, K 0,5%, P 0,18%, Na 0,3%
và 5% Si
- Đá vôi: Ca 33%, Fe 0,5%, còn chứa cả Flour và
chì với hàm lượng đôi khi khá cao. Nếu sử dụng
đá vôi làm TĂGS cần tiến hành phân tích 2 chỉ
tiêu trên
- Bột vỏ sò, ốc, vỏ trứng: xử lí nhiệt để đốt cháy
hết CHC cung cấp trung bình 37% Ca

Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin
Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin

TĂ bổ sung vừa Ca vừa P
- Bột xương: được SX từ công nghiệp chế biến thịt, màu
hơi xám, độ mịn lọt qua mắt sàng 0,4 mm. Trong 1 kg
chứa 326 g Ca, 152 g P. Dễ hỏng nên phải chú ý khâu
bảo quản
- Các muối phôtphat: nguyên liệu để chế biến là các
phôtphát thiên nhiên, không sử dụng trực tiếp vì F (3,5-
4%) gây ngộ độc và làm hỏng răng GS (mức gây độc
của F là 0,003% CK khẩu phần). Mức cho phép F
trong muối phôtphat không được vượt quá 0,2%
Monocanxi phôtphat: Ca 180 g, P 240 g
Dicanxi phôtphat: Ca 240 g, P 200 g

Tricanxi phôtphat: Ca 340 g, P 180 g

Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin
Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin

TĂ bổ sung P
- Monosodium phôtphat: P 240 g, Na 160 g
- Disodium phôtphat: P 100 g, Na 230 g

TĂ bổ sung Mg
Sử dụng các muối Mg như sulphat,
clorua, carbonate đưa vào hỗn hợp
khoáng hay đá liếm

Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin
Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin

Bổ sung vi khoáng
- Khoáng vô cơ
Bổ sung Co: CoCO
3
, CoSO
4
.7H
2
O, CoCl
2
.6H
2
O,

Co(CH
3
COO)
2
.4H
2
O
Bổ sung Cu: CuSO
4
.5H
2
O, CuCO
3
Bổ sung Fe: FeSO
4
.5H
2
O
Bổ sung Zn: ZnSO
4
.6H
2
O, ZnCO
3
Bổ sung Mn: MnO2, MnSO
4
.4H
2
O
Bổ sung I: KI, KIO

3
(Iodat kali)
Bổ sung Se: NaSeO
4
(Selenat natri), NaSeO
3
(Selenit
natri)

Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin
Thức ăn bổ sung khoáng và vitamin
- Khoáng hữu cơ (chelate): phức liên kết giữa peptit hay a.a với
các nguyên tố vi khoáng. Chelate gồm 2 phần, một là phần mang
kim loại gọi là ligand và hai là kim loại. Trên bề mặt của ligand có
những a.a mang điện tích âm → Kết hợp với các ion kim loại
-
Ưu điểm:
Tăng NS chăn nuôi
-
Liều lượng bổ sung khoáng thấp → giảm ô nhiễm
-
Dưới dạng chelate, khoáng không bị phân li thành ion, không tạo
thành phức không hoà tan với axit phytic, axit oxalic hay với các
gốc phôtphat/sulphat. Sự cạnh tranh hấp thu giữa các chất
khoáng với nhau cũng bị hạn chế.
-
Một số chelate: Cu, Zn, Se với methionine và cysteine; Bioplexes
(chelate của peptit với Zn, Cu, Fe, Mn, Co)

110110110110110


Bảng: Năng suất lợn thịt ăn Kp bổ sung Cu vô cơ và
Bảng: Năng suất lợn thịt ăn Kp bổ sung Cu vô cơ và
Cu hữu cơ
Cu hữu cơ
CuSO
4
20 ppm
CuSO
4
200 ppm
Cu-Bioplex
100 ppm
W đầu kỳ 28,0 27,5 27,9
W cuối kỳ 88,7 90,7 91,7
Tăng trọng 726 731 766
FCR 2,51 2,44 2,43
(Nguồn: Julian Waters, 2006)

×