Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (595.05 KB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

<i>1- Mục đích nghiên cứu của báo cáo thực tập tổng hợp</i>

<i>- Hiểu được đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và </i>

Dịch vụ Bảo Tín.

- Nghiên cứu, tìm hiểu về tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế tốn của cơng ty.- Hiểu rõ về các chính sách, phương pháp kế tốn mà cơng ty đang áp dụng.- Nắm được cách hạch toán về các phần hành kế tốn cụ thể tại cơng ty.

- Chỉ ra những ưu điểm và nhược điểm về tổ chức quản lý, tổ chức kế tốn của cơng ty hiện nay.

<i>2- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu</i>

<i> Đối tượng nghiên cứu của Chuyên đề là: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản </i>

lý, bộ máy kế tốn , các báo cáo tài chính ,....

<i> Giới hạn nghiên cứu: Nghiên cứu về đặc điểm: kinh tế, tổ chức bộ máy </i>

quản lý, tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín.

<i><b> 3- Kết cấu của Báo cáo thực tập tổng hợp: Nội dung báo cáo tổng hợp được </b></i>

trình bày theo 3 Chương :

<i><b>Chương 1: Tổng quan về đặc điểm kinh tế kĩ thuật và tổ chức bộ máy quản lí</b></i>

<i>hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín.</i>

<i><b>Chương 2: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế tốn tại cơng ty TNHH</b></i>

<i>Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín.</i>

<i><b>Chương 3: Một số đánh giá về tình hình tổ chức kế tốn tại Cơng ty TNHH</b></i>

<i>Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>CHƯƠNG 1:</b>

<b>TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘMÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH</b>

<b>THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO TÍN</b>

<b> 1.1 – LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO TÍN</b>

<i><b>*) Tên Cơng ty:</b></i>

- Tên tiếng Việt <b>: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO TÍN</b>

- Tên giao dịch quốc tế : BAO TIN TRADING AND SERVICE COMPANY LIMITED

- Tên viết tắt : BAOTIN TSC CO.,LTD

<b>- Cửa hàng 1: số 12 đường Âu Cơ, Q.Tây Hồ, Hà Nội</b>

<b>- Cửa hàng 2: số 34 Yên Lãng (Thái Hà mới), Q.Đống Đa, Hà Nội</b>

Cơng ty hoạt động chính trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Hàng hố kinh doanh của cơng ty là: Đồ gỗ nội thất, đồ điện gia dụng, đồ mẹ và bé. Công ty

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

phục vụ và cung cấp chủ yếu cho cho các công trình xây dựng trong nước, các

<b>hộ gia đình, các khu trung cư... </b>

Ngay khi công ty thành lập, công ty đã khẩn trương triển khai các dự án,kế hoạch được thực hiện đúng tiến độ ở các phòng ban. Tuy nhiên do các địađiểm mới thành lập và đi vào hoạt động nên uy tín đối với khách hàng chưa caoviệc tìm kiếm các hợp đồng cịn chậm, phần lớn là phải thông qua sự giới thiệucủa người quen, bạn bè. Vì vậy thu nhập của người lao động thấp. Khởi nghiệptừ số vốn không lớn nhưng với lòng quyết tâm tham gia vào con đường kinhdoanh nội thất gia đình, cho các cơng trình xây dựng nhà ở, nội thất văn phịng,cơng ty đã xem xét, phân tích rút ra kinh nghiệm cần điều chỉnh sắp xếp lại cơcấu tổ chức kinh doanh. Đến nay công ty đã từng bước đi vào ổn định về laođộng cũng như doanh thu. Lao động từ 10 nhân viên đến nay đã thu hút được 40nhân viên chính thức trong công ty. Với doanh thu từ 1.570.600.000 đồng/thángđến nay đã tăng lên trên 6.500.000.000 đồng/tháng.

Hợp đồng cung cấp nội thất cho các cơng trình lớn, cung cấp đồ nội thấtcho các tồ nhà cao tầng của cơng ty đã tăng lên rất nhiều, các gói mời dự thầungày càng nhiều. Thị trường ngành vật tư, nội thất, xây dựng của chi nhánh côngty ngày càng rộng lớn.

Đến nay, trải qua gần 10 năm xây dựng và trưởng thành, duy trì và phát triểnngành Thương mại dịch vụ, Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín đãcó những bước phát triển vững mạnh, khẳng định tính đúng đắn của chủ trươngđa ngành nghề, đa dạng hóa sản phẩm của mình.

với phương châm “Khơng ngừng nỗ lực để phục vụ tốt hơn”, Công ty đã có uytín trên thị trường và có khách hàng ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO TÍN</b>

<i><b>1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín.</b></i>

Ng nh, ngh kinh doanh chính c a Cơng ty TNHH Thề kinh doanh chính của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ ủa Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ ương mại và Dịch vụ ng m i v D ch v ại và Dịch vụ ịch vụ ụ B o Tín theo H th ng ng nh kinh t Vi t Nam.ảo Tín theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam. ệ thống ngành kinh tế Việt Nam. ống ngành kinh tế Việt Nam. ế Việt Nam. ệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

<b><small>Mã ngành,nghề kinh</small></b>

<b><small>Tên ngành, nghề kinh doanh</small></b>

<small>Đại lý, môi giới, đấu giá</small>

<small>Chi tiết: Đại lý, mơi giới (khơng bao gồm mơi giới chứng khốn, bảo hiểm, bất động sản, xuất khẩu lao động và mơi giới hơn nhân có yếu tố nước ngồi);</small>

<b><small>4791 (Chính)</small></b>

<b><small>Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet(khơng bao gồm đấu giá qua mạng)</small></b>

<small>Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu</small>

<small>chi tiết: - Bán lẻ các loại hàng hóa bằng phương thức khác chưa kể ở trên như: bán trực tiếp hoặc chuyển phát theo địa chỉ; bán thông qua máy bán hàng tự động ..; - Giao trực tiếp tới tận nhà người sử dụng; - Bán lẻ của các đại lý hưởng hoa hồng (ngoài cửa hàng).</small>

<small>Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâuChi tiết: Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. Đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Doanh nghiệp chỉ kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>- Sản phẩm của công ty: Doanh thu và lợi nhuận của công ty chủ yếu từ</b></i>

hoạt động kinh doanh. Các sản phẩm của cơng ty được chia thành 3 nhóm cơbản sau:

<b>Nhóm 1: Đồ nội Thất </b>

Nội Thất Phịng Ăn - Nhà Bếp gồm; bàn ghế phòng ăn, tủ bếp, kệ rượu,…

Nội Thất Phòng Khách gồm: Bàn trà gỗ sồi mỹ, bàn trà gỗ óc chó, bộ sofa gỗsồi, sofa nỉ, tủ trang trí gỗ sồi, kệ góc,…

Nội Thất Phịng Ngủ gồm: Các mẫu giường đơi gỗ sồi mỹ, giường đơi gỗ ócchó, Tủ quần áo, bàn trang điểm, tủ ngăn kéo, táp đầu giường,…

Nội Thất Văn Phòng - Học Tập gồm: Bàn làm việc gỗ sồi, tủ sách, giá sách,…Ghế Thang gồm: Ghế thang của hãng Xuân Hòa, ghế thang của gỗ Đức ThànhTủ Nhựa: Tủ nhựa Duy Tân, tủ nhựa Song Long,…

Tủ Thuốc Gia Đình - Tủ Chìa Khóa

Nội thất phịng trẻ em: Giường đơn gỗ sồi, giường đơn gỗ thông, các mẫugiường tầng gỗ thông,…

<small>-</small> <i><b>Thị trường kinh doanh và khách hàng chủ yếu của công ty </b></i>

Thị trường chung của công ty là các tỉnh trong cả nước như:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

+Thị trường Thành phố Hồ Chí Minh+Thị trường Hà Nội

+ Thị trường các tỉnh lân cận Hà Nội như: Bắc Ninh, Bắc Giang, HưngYên, Hải Phòng, Hải Dương.

Hiện này và trong tương lai thị trường Thành phố Hồ Chí Minh và thịtrường Hà Nội vẫn là thị trường chính của cơng ty, ở hai thị trường này cơng tyđều áp dụng chính sách giao hang miễn phí.

Khách hàng chủ yếu của cơng ty là khách lẻ , đại lý(người bán buôn) vàcác đối tác là các nhà thầu công ty xây dựng về lĩnh vực nội thất.

Định hướng của công ty trong năm 2016 đến 2017 thị trường kinhdoanh của công ty sẽ được mở rộng ra các tỉnh ở Miền Trung và Tây Nguyên,khách hang chính sẽ là các nhà bán buôn.

<i><b>1.2.3. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và Dịchvụ Bảo Tín.</b></i>

Đặc điểm kinh doanh của cơng ty gồm 2 bước chính sau:

Bước 1: Q trình mua hàng từ nhà cung cấp, đây là giai đoạn đầu tiên tronghoạt động kinh doanh của công ty.

Bước 2: Quá trình bán hàng, là giai đoạn cuối cùng trong q trình lưu chuyểnhàng hóa của cơng ty. Lưu chuyển hàng hóa gồm có hai phương thức bán bnlà bán lẻ. Bán buôn là bán cho người kinh doanh trung gian với số lượng lớn chứkhông bán cho người tiêu dùng.Bán lẻ là bán thẳng hang hóa cho người tiêudung với số lượng ít.

Hai q trình này tại cơng ty được thể hiện tổng quát qua sơ đồ 1.1. Quá trìnhbán hàng được thể hiện quá sơ đồ 1.2

<i>Sơ đồ 1.1. Mô tả đặc điểm kinh doanh công ty qua sơ đồ sau:</i>

Bán buôn , đại lý Công ty TNHH

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Nhà cung cấp </b> Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín

<i><b>1.3.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức bộ máy quản lý công ty:</b></i>

Với đặc thù của một doanh nghiệp thương mại, mơ hình tổ chức bộ máyquản lý của cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín bao gồm các phòngnghiệp vụ và các hệ thống cửa hàng. Cụ thể mơ hình tổ chức bộ máy quản lý củacông ty được mô tả cụ thể theo sơ đồ sau:

<i>Sơ đồ 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty. </i>

<b>GIÁM ĐỐCCƠNG TYPHĨ GIÁM ĐỐC</b>

<b>CƠNG TY</b>

<small>- Tiếp thị- Quảng cáo- Giơi thiệu sản phẩm</small>

<small> Khách hàng(liên hệ email,điện thoại)</small>

<small>Phịng kinhdoanh( xử</small>

<small>lý thơngtin)</small>

<small>Phịng kếtốn</small>

<small>Bộ phậngiao hàngThủ kho,</small>

<small>phụ khoTổ bốc</small>

<small>xếpBộ phận in</small>

<small>hóa đơn</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b> </b>

<i><b>Ghi chú: Quan hệ chỉ đao</b></i>

<i><b>1.3.2. Chức năng nhiệm vụ từng phòng ban</b></i>

<i><b>+ Giám đốc: Lãnh đạo chung, chịu trách nhiệm lãnh đạo toàn bộ bộ máy</b></i>

quản lý và sản xuất của Công ty, đồng thời quyết định phương hướng, chiếnlược phát triển của tồn Cơng ty, chịu trách nhiệm trước Nhà nước về mọihoạt động của Công ty. Giám đốc công ty là người đại diện theo pháp luậtcủa công ty, đảm nhận việc kí kết hợp đồng, quyết định các nghiệp vụ đầutư, mua sắm tài sản cố định, đầu tư phát triển hoạt động sản xuất kinhdoanh.

<b>+ Phó Giám đốc Cơng ty: là người trực tiếp giúp việc cho Giám đốc thay</b>

Giám đốc quản lý điều hành sản xuất khi Giám đốc đi vắng. Các Phó giámđốc cơng ty được phân công các nhiệm vụ phù hợp với năng lực lãnh đạocủa từng người, quản lí các bộ phận, phịng ban theo sự phân cơng của giámđốc, các Phó giám đốc phải phối hợp với nhau một cách chặt chẽ nhằm tạosự vận hành có hiệu quả của bộ máy quản lí cơng ty. Các Phó giám đốc cóthể đại diện cho cơng ty trong trường hợp có uỷ quyền của Giám đốc. Cácphó giám đốc của cơng ty cũng tham gia trong q trình ra quyết định kinh

<b>PhịngKế hoạch</b>

<b><small>PhịngTàichính kế</small></b>

<b><small>PhịngHành chính</small></b>

<b><small>nhân sự</small></b>

<b>CỬA HÀNG 1CỬA HÀNG 2</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

doanh, và phải trực tiếp báo cáo với Giám đốc về các lĩnh vực mà mình phụtrách

<b><small>+ Phịng Hành chính nhân sự</small></b><i><b>: Tham mưu cho giám đốc về tổ chức báo cáo về </b></i>

tiền lương, xây dựng chiến lược đào tạo cán bộ công nhân viên, thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng cơng nhân viên. Theo dõi, báo cáo về tình hình lao động để Ban giám đốc có thể đưa ra các chính sách nhân sự hợp lí. Bên cạnhđó, phịng Tổ chức - Hành chính của cơng ty cịn phải thực hiện các nhiệm vụ về văn thư, giấy tờ, lưu trữ...

<i><b>+ Phịng Kinh doanh: Là phịng có chức năng tham mưu cho Giám đốc về</b></i>

các hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện các giao dịch thương mại,nghiên cứu thị trường, tổ chức thực hiện các nghiệp vụ thương mại tổnghợp, tìm kiếm hợp đồng, khách hàng... Ngồi ra phịng kinh doanh cịn có cảchức năng xây dựng kế hoạch chiến lược.

<i><b>+ Phịng Tài chính kế tốn: Là phòng chuyên trách về quản lý tài sản, tiền</b></i>

vốn, tổ chức bộ máy kế tốn giữa Văn phịng Cơng ty với Nhà máy và cácphân xưởng cho phù hợp. Do vậy nhiệm vụ của phòng rất nặng nề bao gồm:Cân đối các nguồn vốn để giải quyết vốn kinh doanh, quản lý các hoạt độngchi tiêu của Công ty dựa trên sự ghi chép chính xác đầy đủ của các nghiệpvụ kế toán phát sinh và lập các chứng từ hố đơn, xác định kết quả hoạtđộng của Cơng ty. Báo cáo trước Ban Giám đốc về tình hình tài chính, kếtquả kinh doanh của cơng ty. Phịng kế tốn phải phối hợp chặt chẽ với cácphịng ban chức năng khác để có thể thực hiện tốt cơng tác kế tốn, cung cấpthơng tin tài chính kịp thời, chính xác.

<b> +Phịng Marketing : Có nhiệm vụ giới thiệu, quảng cáo hàng hóa,dịch vụ của</b>

cơng ty tới khách hàng, giải đáp và hỗ trợ khách hàng.

<b>+ Phịng kế hoạch: Có nhiệm vụ là tăng cường các mối quan hệ, tìm kiếm thị</b>

trường, đối tác để tham gia đấu thầu các dụ án về nội thất, ký kết các hợp đồng.Trên cơ sở hợp đồng đã ký kết, kiểm tra tiến độ thi cơng trên các cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Tóm lại, việc tổ chức bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của côngty đã tuân thủ tốt các quy định chung của pháp luật, cũng như tương đối phùhợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, quy mơ nghiệp vụ. Với bộ máy quảnlí tương đói gọn nhẹ, các bộ phận phòng ban chức năng, cũng như các cánhân từng bộ phận ln có sự phối hợp nhịp nhàng và hiệu quả cao.

<b>1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO TÍN .</b>

Để thấy rõ hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương

<b>mại và Dịch vụ Bảo Tín trong những năm gần đây, em tiến hành thu thập tài liệuvề một số chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do phịng tài </b>

chính kế tốn của cơng ty cung cấp. Số liệu được thể hiện cụ thể thông qua bảng

<i>1 “Bảng một số chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012 đến 2014”.</i>

<i>Để xem xét tình hình tài chính cũng như cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín cũng như xu hướng bến động </i>

của cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn, tiến hành thu thập tài liệu từ phịng tài chính kế tốn thơng qua các bảng cân đối kế tốn năm 2012, 2013, 2014 của

<i>công ty. Số liệu được trình bày lần lượt trên bảng 2 “Bảng số liệu về tình hình cơ cấu tài sản của Cơng ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín 2012 đến 2014”. Và bảng 3 “Bảng số liệu về tình hình cơ nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Bảo Tín2012 đến 2014”.</i>

<b>Bảng 1: Bảng một số chỉ tiêu đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty từ năm 2012 đến 2014.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>2. Các khoản giảm trừ doanh thu02 3.686.743 2.828.474 1.965.6213. Doanh thu thuần về bán hàng và</small>

<small>cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)</small>

<small>1063.498.98576.065.77478.619.8144. Giá vốn hàng bán1130.749.493 35.930.520 36.850.2505. Lợi nhuận gộp về bán hàng và</small>

<small>cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)</small> <sup>20</sup> <sup>32.749.492</sup> <sup>40.135.254</sup> <sup>41.769.564</sup><small>6. Doanh thu hoạt động tài chính2111.531.92310.536.0799.870.930</small>

<small>thuế </small>

<small> (50 = 30 + 40)</small>

<small>5012.187.42515.726.33316.880.494 </small><i>( Nguồn số liệu do bộ phận kế tốn của cơng ty cung cấp)</i>

<i>Nhận xét một số chỉ tiêu: Qua bảng trên, ta thấy được doanh thu thuần của Công</i>

ty từ năm 2012 đến 2014 đều tăng lên. Năm 2014 đạt <small>80.585.435.000 </small>đồng, tương đương tăng 21,76% so với năm 2012 và tăng 2.14% so với năm 2013. Donăm 2014 theo tình trạng chung của nền kinh tế, sức mua của người tiêu dùng thấp nên doanh thu có tăng so với năm 2013 nhưng tăng với tỷ lệ thấp.

Lợi nhuận trước thuế của Công ty năm 2014 là <small>16.880.494.000 </small>đồng, tăng4.693.069đ, tương đương tăng 38,25% so với năm 2012. Lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2014 so với năm 2013 tăng 1.154.160.000đ, tương đương tăng 7,34%.

Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty giảm dần theo các năm,

<b>nguyên nhân do Công ty đầu tư vốn vào hoạt động tài chính ít hơn.</b>

<b>Bảng 2: Bảng số liệu về tình hình cơ cấu tài sản của Cơng ty TNHH Thươngmại và Dịch vụ Bảo Tín 2012 đến.</b>

n v : ngĐơng mại và Dịch vụ ịch vụ Đồng

<b><small>A. TÀI SẢN NGÁN 50.881.165.89654.836.176.73854.994.946.896</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b><small>HẠN </small></b>

<small>I.Tiền và các khoản tươngđương tiền </small>

<small>19.540.700.00020.605.422.10421.725.433.000II.Các khoản đầu tư tài</small>

<small>-III.Các khoản phải thungắn hạn </small>

<small>17.843.688.93020.843.688.93419.843.788.930IV.Hàng tồn kho 10.634.469.5978.254.600.0009.675.260.800V.Tài sản ngắn hạn khác 2.862.307.3693.132.465.7003.750.465.700</small>

<small>-IV.Các khoản đầu tư tàichính dài hạn </small>

<small>-V.Tài sản dài hạn khác 4.729.689.9374.729.789.9384.729.689.900</small>

<b><small>TỔNG CỘNG TÀI SẢN 106.120.996.942108.076.007.783110.235.876.896</small></b>

<i>Nhận xét một số chỉ tiêu: Qua bảng trên, ta thấy được chỉ tiêu tài sản ngắn hạn </i>

năm 2014 tăng không đáng kể so với năm 2013 khoảng 160 triệu đồng , tương đương tăng 0,3% . So với năm 2012 chỉ tiêu này tăng gần 4 tỷ đồng, tương đương tăng 8,09%.

<small>-</small> Chỉ tiêu tài sản dài hạn của công ty năm 2014 so với năm 2012 gần nhưkhông thay đổi nguyên nhân là do tài sản cố định và tài sản dài hạn khác của công ty không đổi. So với năm 2013 thì chỉ tiêu này tăng gần 2 tỷ đồng, tương ứng tăng 4%, nguyên nhân là do tài sản cố định năm 2012 giảm.

<b>Bảng 3: Bảng số liệu về tình hình cơ nguồn vốn của Công ty TNHH Thươngmại và Dịch vụ Bảo Tín2012 đến 2014.</b>

n v : ng Đơng mại và Dịch vụ ịch vụ Đồng

<b><small>A.NỢ PHẢI TRẢ 35.485.866.20033.698.300.98333.679.583.286</small></b>

<small>I.Nợ ngắn hạn 20.919.743.30020.955.771.92320.497.815.958II.Nợ dài hạn 14.566.122.90012.742.529.06013.181.767.328</small>

<b><small>B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 70.635.130.74274.376.706.80076.556.293.610</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>I.Vốn chủ sở hữu 69.981.536.35373.558.853.59674.968.273.772II.Nguồn kinh phí và các</small>

<b><small>TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN </small></b>

<i>Nhận xét một số chỉ tiêu cụ thể: - Cơ cấu nợ phải trả năm 2014 giảm gần 19</i>

triệu đồng so với năm 2013, tương đương giảm 0,06% và giảm hơn 1,8tỷ đồngso với năm 2012, tương đương giảm 5.36%. Như vậy các khoản nợ phải trả

<i>giảm dần theo từng năm nhưng giảm rất nhẹ.</i>

<small>-</small> Vốn chủ sở hữu năm 2014 tăng hơn 2 tỷ đồng so với 2013, tương đươngtăng 2,93% và tăng gần 6 tỷ đồng so với năm 2012, tương đương tăng 7,73%.Điều này là một tín hiệu tốt cho cơng ty, mặc dù nợ phải trả có xu hướng giảmnhưng vốn chủ sở hữu lại có xu hướng tăng, chứng tỏ cơng ty kinh doanh cóhiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b> </b><i><b><small>2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của từng người, từng phần hành</small></b></i>

<i><b> + Kế toán trưởng: Phụ trách chung cơng tác tài chính kế tốn của cơng ty,</b></i>

có nhiệm vụ giúp Tổng giám đốc chủ động chỉ đạo tồn bộ cơng tác tài chính,tín dụng, kế toán thống kê, tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với đặc điểm củaCông ty, chịu trách nhiệm về nhân sự làm cơng tác kế tốn. Phổ biến, hướng dẫn

<b>Kế tốn trưởng</b>

Kế tốnthuế - thu

vốn vàcơng nợ

Kế tốn tổnghợp-kế toan

nhật kýchung- cơngnợ nội bộ- kế

tốn lương

Thủ quỹ - kếtốn Cơng cụ

dụng cụ TSCĐ

-Kế tốn tiềnmặt – tiên gửi

ngân hàng

Nhân viên kế toáncác cửa hàng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

chế độ, chính sách mới của Nhà Nước, pháp luật và các chế độ mới cho ngườilao động. Kế tốn trưởng chủ động tìm nguồn tài chính và biện pháp huy độngvốn cho kinh doanh, tổ chức chỉ đạo hoạt động thu hồi vốn và cơng nợ. Ngồira, kế tốn trưởng cịn có nhiệm vụ tổ chức việc phân tích hoạt động kinh doanh

<i> + Bộ phận kế toán thuế - thu hồi vốn và công nợ: Theo dõi, quyết toán các</i>

hợp đồng bán hàng, kế toán doanh thu và các khoản nộp Nhà Nước thực hiệnviệc kê khai, quyết toán thuế và theo dõi việc trich lập, sử dụng quỹ doanhnghiệp.

<i> + Bộ phận kế toán tổng hợp – kế tốn nhật ký chung – cơng nợ nội bộ - kếtốn tiền lương: Tổng hợp báo cáo của tồn Công ty, lập các báo cáo nhanh theo</i>

quy định. Kế tốn tổng hợp kiểm tra tồn bộ số liệu, chứng từ đảm bảo tính hợplý, hợp lệ trước khi vào sổ. Theo dõi, đối chiếu công nợ với các đơn vị trựcthuộc và các khoản công nợ phải thu, phải trả khác. Kế toán tiền lương hàngtháng lập bảng phân bổ tiền lương, bảo hiểm xã hội,bảo hiểm thất ngiệp, kinhphí cơng đồn; thanh tốn lương và tạm ứng lương cho người lao động.

<i>+Bộ phận thủ quỹ - kế tốn cơng cụ - TSCĐ: Đảm bảo an tồn quỹ, cấp phát</i>

theo quy định, ghi sổ hàng ngày, lưu trữ cơng văn. Kế tốn TSCĐ theo dõi sựbiến động TSCĐ, sửa chữa TSCĐ, khấu hao TSCĐ tồn Cơng ty. Kế tốn cơngcụ dụng cụ mở sổ theo dõi cơng cụ - dụng cụ, lập bảng phân bổ chi phí trả trước.

<i><b>+ Bộ phận kế toán ngân hàng – tiền mặt: Lập kế hoạch tín dụng, kế hoạch</b></i>

trả nợ cho ngân hàng, khách hàng; theo dõi công nợ, hợp đồng kinh tế; theo dõicác khoản vay, trả tiền ngân hàng, bảo lãnh ngân hàng; chuẩn bị các thủ tục dựán đầu tư được Công ty phê duyệt; định kỳ lập biên bản đối chiếu công nợ phảitrả với khách hàng. Kế toán tiền mặt lập phiếu thu, phiếu chi, thực hiện kiểm kêquỹ hàng ngày; mở sổ theo dõi sự tăng giảm các cổ đông và phố hợp với công tychứng khốn thực hiện việc chuyển nhượng giữa các cổ đơng.

<i><b>+ Nhân viên tại các cửa hàng: Tập hợp, kiểm tra chứng từ, ghi sổ đầy</b></i>

đủ. Hàng tháng, nhân viên tại các cơng trình tiến hành đối chiếu với kế tốncơng ty về cơng nợ, chi phí.

<b>2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TỐN TẠI CƠNG TNHH THƯƠNGMẠI VÀ DỊCH VỤ BẢO TÍN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b><small>2.2.1. – Chính sách kế tốn chung áp tại cơng ty.</small></b></i>

<i>+ Chế độ kế tốn Cơng Ty áp dụng: chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam ban </i>

hành theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006 và các văn bản hướng dẫn kèm theo.

Các chứng từ, tài khoản và hệ thống báo cáo của công ty được lập theo hệ thốngkế toán Việt Nam và hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính banhành.

<i>+ Đơn vị tiền tệ: Việt Nam Đồng (VND)</i>

<i>+ Niên độ kế toán: áp dụng theo năm, năm kế toán trùng với năm dương lịch bắt</i>

đầu từ ngày 01/01/N đến 31/12/N hàng năm.

<i>+ Phương pháp tính thuế GTGT: thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ.+ Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: cơng ty áp dụng kế toán hàng tồn kho</i>

theo phương pháp kê khai thường xuyên.

<i>+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được đánh giá theo giá</i>

+ Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho : theo phương pháp thực tế đích danh

<i>+ Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Gía trị khấu hao Tài sản cố định</i>

của cơng ty được tính theo phương pháp đường thẳng. Thời gian khấu hao ápdụng theo thời gian quy định tại quyết định số 206/QĐ – BTC của Bộ tài chính.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>+ Phương pháp kế toán ngoại tệ: Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các</b></i>

đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: dùng giá hạch toán, cuốingày 31/12 hàng năm đánh giá lại số dư theo tỷ giá ngoại tệ liên ngân hàng.Và một số chế độ khác …

<i><b>2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán</b></i>

Chứng từ sử dụng. Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty đều phải có chứng từ. Có hai loai chứng từ là chứng từ bắt buộc và chứng từ hưỡng dẫn.

<i><b> Chứng từ bắt buộc: Là loai chứng từ kế toán phản ánh các quan hệ kinh tế giữa</b></i>

các pháp nhân hoặc có u cầu quản lý chặt chẽ mang tính chất phổ biến rộngrãi.

<i>Chứng từ hưỡng dẫn: Là loại chứng từ kế tốn sử dụng trong nội bộ cơng ty . </i>

Đối với loại này nhà nước hưỡng dẫn các chỉ tiêu đặc trưng để các ngành, các thành phần kinh tế vận dụng trong từng trường hợp cụ thể như thêm bớt các chỉ tiêu đặc thù , thay đổi thiết kế mẫu biểu phù hợp.

Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt độngcủa Công ty đều lập chứng từ kế toán và lập một cách đầy đủ, kịp thời và chínhxác theo quy định của Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộtài chính. Các chứng từ kế toán thống nhất bắt buộc phải mua hoặc thiết kếđúng mẫu quy định của Bộ tài chính. Các khoản mua sắm lớn hơn 100.000 đồngphát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh đều phải có hốđơn GTGT. Các khoản chi phí dưới 100.000 đồng phải có hố đơn bán lẻ trừcác mặt hàng không buộc phải cần chứng từ như quy định trong luật thuếGTGT. Nếu mua nhiều mặt hàng phải lập phiếu kê mua hàng hố và phải có đầyđủ chữ ký của người mua, người bán người duyệt trong phiếu kê mua hàng. Cácchứng từ gốc tập hợp đến phịng kế tốn từ các phịng, ban để hạch tốn phảiđược kế tốn kiểm tra kỹ tính hợp lệ, đối chiếu với các nghiệp vụ có liên quanghi rõ vào sổ bàn giao chứng từ số lượng chứng từ, mã chứng từ, ngày chuyển

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

giao, bên giao, bên nhận. Các chứng từ phải được kế toán trưởng xem xét lầncuối trước khi thực hiện ghi sổ.

<i><b>2.2.3. Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán</b></i>

Tài khoản kế toán dùng để phân loại, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tàichính theo nội dung kinh tế. Hệ thống tài khoản kế toán được xây dựng trên cơsở hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.

Tóm tắt hệ thống tài khoản mà công ty svận dụng, g m các t i kho n sau:ồng ảo Tín theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

<small>Tài khoản loại 1: TÀI SẢN NGẮN HẠN-TK111: Tiền mặt</small>

<small>+TK1111: VNĐ-TK1112: Tiền USD</small>

<small>+TK 112: Tiền gửi ngân hang+ TK1121. Tiền VNĐ</small>

<small>+Tk1122: Tiền USD</small>

<small>-TK131:Phải thu của khách hang-TK133: Thuế GTGT được khấu trừ;+ 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của hang hóa dịch vụ</small>

<small>+TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ</small>

<small>-TK 138: Phải thu khác</small>

<small>+TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý+TK1388: Phải thu khác</small>

<small>-TK 141: Tạm ứng</small>

<small>-TK 142: chi phí trả trước ngắn hạnNgồi ra cịn có TK142, TK156, TK157, TK159</small>

<small>Tài khoản loại 2: TÀI SẢN DÀI HẠN-TK 211: công ty sử dụng đầy đủ</small>

<small>- TK 214: Công ty sử dụng 3 tài</small>

<small>khoản cấp 2 sau: 2141, 2142, 2143, khơngsử dụng TK 2147 vì khơng có bất động sản đầu tư.</small>

<small>TK242, TK244</small>

<small>- Loại tài khoản đầu 3 - Là loại tài khoản “Nợ phải trả” gồm TK311, TK315, TK331, TK333 (công ty không sử dụng TK 3336), TK334, TK335, TK338 (khôngdung TK3386), TK341, TK351, TK352.- Loại tài khoản đầu 4 - Là loại tài khoản “Nguồn vốn chủ sở hữu”</small>

<small>- Loại tài khoản đầu 5 - Là loại tài khoản “Doanh thu”</small>

<small>- Loại tài khoản đầu 6 - Là loại tài khoản “Chi phí sản xuất, kinh doanh”</small>

<small>- Loại tài khoản đầu 7 - Là loại tài khoản “Thu nhập khác”</small>

<small>- Loại tài khoản đầu 8 - Là loại tài khoản “Chi phí khác”</small>

<small>- Loại tài khoản đầu 9 - Là loại tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh” (Tập hợp </small>

</div>

×