Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

trình bày lý luận của c mác về hàng hóa sức lao động thực trạng và giải pháp để phát triển thị trường hàng hóa sức lao động ở nước ta hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.14 MB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1

<b>BỘ GIÁO D</b>ỤC VÀ ĐÀO TẠ<b>O TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN </b>

<b>KHOA LU T </b>Ậ

<b>BÀI TẬP LỚN </b>

<b>Mơn: Kinh T Chính Tr </b>ế<b>ị Mác Lênin </b>–

Đề<i> Bài: Trình bày lý luận c a C.Mác về hàng hóa s</i>“ ủ ức lao độ<i>ng? Th</i>ự<i>c trạng và gi</i>ải pháp để<i> phát tri</i>ể<i>n thị trường hàng hóa sức lao động ở nước ta hiện nay?” </i>

<b> GVHD: Nguy n Th Hào </b>ễ ị

<b>Họ và tên: Nguy n Tuy t Ngân </b>ễ ế

<b>Mã sinh viên: 11224592 Lớp : LUKT.64B (24) </b>

<b> HÀ N I, 2023 </b>Ộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2. Nguyên nhân c a hi n tr ng th ủ ệ ạ ị trường hàng hóa sức lao động ở Việt Nam hi n nay. ệ ... 14

3. V n d ng lý lu n v hàng hóa sậ ụ ậ ề ức lao động c a C.Mác v i th ủ ớ ị trường sức lao động ở Việt Nam hi n nay ... 15ệ4. Giải pháp để phát tri n th ể ị trường hàng hóa sức lao động ở Việt Nam hiện nay ... 16

5. Liên h , bài h c rút ra cho b n thân ệ ọ ả ... 20

<b>KẾT LUẬ ... 21NTÀI LI U THAM KH</b>Ệ <b>ẢO ... 22</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

3

<b>MỞ ĐẦU </b>

Trong những năm gần đây, Việt Nam dần hội nh p v i n n kinh t ậ ớ ề ế thếgiới, kinh t ế thế giới tr ở thành xu hướng phát triển chung c a c ủ ả thế giới và Việt Nam cũng không nằm ngồi xu hướng đó. Yếu t ố con người được đặt ở vị trí trung tâm nên vi c phát tri n th ệ ể ị trường hàng hóa sức lao động sao cho hợp lý là một nhu cầu c p thiấ ết đố ớ ềi v i n n kinh t ế Việt Nam hi n nay. Lý ệluận về hàng hóa sức lao động, Chủ nghĩa Mác – Lênin đã cung cấp thêm nhiều những luận điểm khoa học, toàn di n và bi n ch ng. C.Mác cho r ng, ệ ệ ứ ằcon người là yếu tố số mộ ủt c a lực lượng sản xuất. Ngu n nhân l c là nhân ồ ựtố quyết định việc khai thác, s d ng, b o v và tái tử ụ ả ệ ạo các ngu n l c khác; ồ ựtrong đó nguồn nhân l c chự ất lượng cao quyết định quá trình tăng trưởng và phát tri n kinh t - xã h i c a mể ế ộ ủ ỗi qu c gia. ố

Theo ch ủ trương của Đảng, Việt Nam phát triển theo hướng n n kinh ềtế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Việc đồng bộ thị trường, nắm bắt tình hình các th ịtrường trong đó có thị trường lao động là vấn đề ố c t lõi. Nghiên c u th ứ ị trường hàng hóa sức lao động trong nước giúp ta có cái nhìn rõ ràng v ề tình hình lao động hiện nay, góp ph n vào nh ng quyầ ữ ết định để phát triển theo hướng đúng đắn. Nhân th y s quan tr ng c a vấ ự ọ ủ ấn đề này, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài:<i>“Trình bày lý luận c a C.Mác v hàng hóa </i>ủ ề

<i>sức lao động? Th c tr ng và gi</i>ự ạ <i>ải pháp để phát triển thị trường hàng hóa sức lao động ở nư c ta hi</i>ớ ện nay?” cho bài tập lớn trong h c k này. ọ ỳ

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

4

<b>NỘI DUNG </b>

<b>I. </b>Lý luận của C.Mác về hàng hóa sức lao động

<b>1. Khái niệm hàng hóa </b>

<i>Hàng hóa là s n ph m c</i>ả ẩ ủa lao động, có thể thỏa mãn m t nhu cầu nào ộđó của con người thơng qua trao đổi, mua bán. Hàng hóa là ph m trù l ch sạ ị ử; sản ph m cẩ ủa lao động ch ỉ mang hình thái hàng hóa khi được trao đổi, mua bán trên th ịtrường.

Hàng hóa có thể sử dụng cho nhu cầu cá nhân hoặc nhu cầu cho sản xuất. Khi sử dụng cho tiêu dùng cá nhân gọi là hàng tiêu dùng; khi tiêu dùng cho sản xuất gọi là tư liệu sản xuất. Hàng hóa khi có những thuộc tính, chức năng đặc biệt thì được gọi là hàng hóa đặc biệt. Hàng hóa có thể tồn tại ở dạng vật thể hữu hình (hàng hóa thơng thường) hoặc ở dạng phi vật thể (hàng hóa dịch vụ). Bất cứ hàng hóa nào cũng bao gồm hai thuộc tính là giá trị sử dụng và giá trị.

<b>2. Khái niệm sức lao động </b>

<i>Sức lao động hay năng lực lao động là toàn b </i>ộ những năng lực thể chất và tinh th n t n t i trong mầ ồ ạ ột cơ thể, trong một con người đang sống và được người đó đem ra vận dụng mỗi khi sản xu t ra mấ ột giá trị s dử ụng nào đó. Trong bất cứ xã hội nào, sức lao động cũng là điều kiện cơ bản của sản xuất nhưng không phải trong bất kì điều ki n nào, sệ ức lao động cũng là là hàng hóa.

<b>3. Điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

5

Hàng hóa sức lao động khơng ph i xu t hi n ngay khi có s n xuả ấ ệ ả ất hàng hóa. Sức lao động chỉ trở thành hàng hóa và là đối tượng trao đổi, mua bán trên th ịtrường khi s n xu t hàng hóa phát triả ấ ển đến trình độ nhất định làm xu t hi n nhấ ệ ững điều kiện bi n sế ức lao động thành hàng hóa. Để sức lao động trở thành hàng hóa ph ổ biến, theo th c ti n l ch s phát tri n kinh t ự ễ ị ử ể ếthế giới, c n phầ ải đáp ứng đầy đủ hai điều kiện cơ bản sau:

<i>- Điều ki n th </i>ệ <i>ứ nhất: </i>Người lao động phải được tự do về mặt thân thể, đồng th i họ có kh ờ ả năng làm chủ ức lao độ s ng của chính h và s ọ ởhữu quyền bán, trao đổ ức lao đội s ng c a h ủ ọ như một hàng hóa.

<i>- Điều ki n th hai:</i>ệ ứ Tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt không thuộc quyền sở h u cữ ủa người lao động ho c do h s hặ ọ ở ữu nhưng nó khơng đầy đủ, khiến họ trở thành người “vô sản” và buộc họ phải bán s c lao ứđộng như một loại hàng hóa để có khả năng sở ữu tư liệ h u trên, phục vụ cho mục đích sống và tồn t ại.

Việc sức lao động tr ở thành hàng hóa đánh dấu bước ngoặt cách mạng trong phương thức kết hợp người lao động với tư liệu sản xuất, là một bước tiến lịch s so v i ch nô l và phong kiử ớ ế độ ệ ến. Chính s ự xuất hi n cệ ủa hàng hóa sức lao động đã làm cho sản xuất hàng hóa tr nên có tính ch t ph ở ấ ổ biến và đã báo hiệu s ự ra đờ ủi c a một thời đại mới trong lịch s xã hử ội thời đạ ủa i cchủ nghĩa tư bản.

<b>4. Hai thuộc tính của hàng hóa sức lao động </b>

Giống như các hàng hóa khác, hàng hóa sức lao động cũng mang theo hai thuộc tính cơ bản là <i>giá trị</i> và <i>giá tr s dị ử ụng </i>

<b>4.1. Giá tr hàng hóa s</b>ị <b>ức lao động </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

6

Giá tr hàng hóa sị ức lao động được quyết định bởi lượng thời gian lao động c n thiết để sản xuất và tái sản xu t ra sầ ấ ức lao động. Sức lao động là khả năng lao động gắn liền với cơ thể ố s ng của con người. Vì vậy, để duy trì sự hoạt động bình thường của con người ph i c n có nhả ầ ững tư liệu s n xuả ất nhất định. Do đó giá trị hàng hóa sức lao động là giá tr ị những tư liệu sản xuất c n thiầ ết để ả s n xu t và tái s n xu t sấ ả ấ ức lao động.

Giá tr hàng hóa sị ức lao động g m có: giá tr ồ ị những tư liệu s n xuả ất về v t ch t và tinh th n c n thiậ ấ ầ ầ ết để tái s n xu t sả ấ ức lao động, duy trì hoạt động sống của bản thân mỗi người cơng nh n; phí tậ ổn đào tạo người cơng nhân để có trình độ tay nghề thích h p; giá tr ợ ị những tư liệu sinh hoạt về vật chất và tinh thần cho gia đình người lao động. Hay nói cách khác, giá tr ịhàng hóa sức lao động có đặc điểm là được quyết định m t cách gián tiộ ếp thông qua các giá tr ị tư liệu s n xu t ra sả ấ ức lao động.

Giá tr c a hàng hóa sị ủ ức lao động khác với hàng hóa thơng thường ở chỗ nó bao hàm c yả ếu tố tinh thần và y u t l ch s c a tế ố ị ử ủ ừng nước, từng thời kỳ, ph ụ thuộc vào trình độ văn minh, điều kiện lịch s hình thành giai ửcấp cơng nhân và điều kiện địa lý, khí h u. Giá trậ ị hàng hóa sức lao động của các nước khác nhau s có s khác nhau.ẽ ự

<b>4.2. Giá tr s d ng hàng hóa s</b>ị ử ụ <b>ức lao động</b>

Hàng hóa sức lao động khơng ch có giá tr mà cịn có giá tr s d ng ỉ ị ị ử ụnhư bất kỳ một hàng hóa thơng thường nào. Giá tr s d ng hàng hóa s c lao ị ử ụ ứđộng là quá trình tiêu dùng sức lao động, t c là quá ứ trình lao động để sản xuất ra một hàng hóa, một d ch vị ụ nào đó (hay chính là cơng cụ của nó đê thoa mãn nhu cầu tiêu dùng sức lao động của ngườ ử ụi s d ng sức lao động). Khác với hàng hóa thơng thường (sau một thời gian tiêu dùng s mẽ ất đi giá

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

7

trị và giá tr s d ng theo th i gian) thì hàng hóa sị ử ụ ờ ức lao đông, khi được tiêu dùng, ngoài vi c s n xu t ra mệ ả ấ ột loại hàng hóa nào đó thì đồng thời nó cũng tạo ra một lượng lớn giá trị mới lớn hơn giá trị ủa b n thân nó. Ph n giá tr c ả ầ ịlớn hơn đó được gọi là giá trị thặng dư. Đây là điểm cơ bản nhất của hàng hóa sức lao động. Chính đặc tính này đã làm cho sự xuất hiện của hàng hóa sức lao động tr ở thành điều kiện để tiền t chuyệ ển hóa thành tư bản.

<b>II. Thực trạng và giải pháp để phát triển thị trường hàng hóa </b>

sức lao động ở Việt Nam hiện nay

<b>1. Thực trạng thị trường hàng hóa sức lao động ở Việt Nam hiện nay </b>

Từ năm 1986 Đảng và Nhà nước ta đã chính thức cơng nhận sức lao động là một lo i hàng hóa, cho nên vi c xây d ng th ạ ệ ự ị trường hàng hóa sức lao động là tất yếu. Đảng ta cũng nhấn mạnh phát triển n n kinh tề ế thị trường định hướng xã h i ch ộ ủ nghĩa là vấn đề cốt lõi, trọng tâm của Đảng và hàng hóa sức lao động là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế công nghiệp, kinh t ế thị trường.

Trong th i gian qua vi c phát tri n th ờ ệ ể ị trường hàng hóa sức lao động đã thu được những thành qu ả nhất định, làm cơ sở cho việc hoàn thi n quan ệhệ lao động, phát tri n kinh t -xã hể ế ội. Nhưng cũng đặt ra nhiều vấn đề, trước hết c n ph i khầ ả ẳng định r ng n n kinh t ằ ề ế thị trường định hướng XHCN mà nước ta đang xây dựng là giai đoạn phát tri n cao c a n n s n xu t hàng hóa ể ủ ề ả ấnhiều thành ph n. Chính s t n t i nhi u hình th c s h u khác nhau v ầ ự ồ ạ ề ứ ở ữ ề tư liệu sản xu t, chính yêu c u phát triấ ầ ển đồng b các lo i th ộ ạ ị trường khác nhau đã góp phần phân b h p lý, nhanh chóng, có hi u qu các ngu n l c trong ổ ợ ệ ả ồ ựnền kinh t ế đã tạo điều kiện cho hàng hóa sức lao động và th ị trường lao động. Về mặt phát tri n kinh t , Việt Nam đang chuyển từ sản xu t hàng hóa ể ế ấ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

8

giản đơn lên sản xuất hàng hóa TBCN, trong đó có vận dụng nh ng thành ữtựu c a s n xu t hàng hóa TBCN. Y u t ủ ả ấ ế ố cơ bản để phân biệt s n xu t hàng ả ấhóa TBCN v i sớ ản xuất hàng hóa theo định hướng XHCN là khả năng phát huy vai trò t o ra giá tr mạ ị ới lớn hơn giá trị b n thân c a hàng hóa s c lao ả ủ ứđộng. Đây là vấn đề then chốt trong vi c v n dệ ậ ụng lý lu n hàng hóa s c lao ậ ứđộng của C.Mác để có thể xây d ng m t quan h ự ộ ệ lao động trong n n kinh t ề ếthị trường định hướng XHCN tốt đẹp hơn quan hệ lao động trong nền kinh tế thị trường TBCN.

<b>1.1. Khái ni m th </b>ệ ị trườ<b>ng hàng hóa s</b>ức lao độ<b>ng ( Thị </b>trường lao độ<b>ng ) </b>

Thị trường lao động là thị trường mà trong đó các dịch vụ lao động được mua bán thơng qua một q trình để xác định số lượng lao động được sự dụng cũng như mức tiền công/tiền lương ại đây người lao độ. T ng (bên cung) và người sử dụng lao động (bên cầu)là hai ch ủ thể ủ c a th ị trường lao động, có quan h ràng bu c v i nhau, dệ ộ ớ ựa vào nhau để tồn tại. Sự tác động lẫn nhau gi a hai ch ữ ủ thể này quyết định tính c nh tranh cạ ủa thị trường. Bên cạnh đó cũng như các loại khác th ị trường lao động tuân th theo nhủ ững quy luật của th ịtrường như quy luật cung cầu, quy lu t giá tr và quy lu t c nh ậ ị ậ ạtranh. Quá trình s d ng sử ụ ức lao động, lao động s ẽ được hình thành trong sản xu t ch không ph i trên th ấ ứ ả ị trường. Đố ới người v i n m gi sắ ữ ức lao động sẽ được tạo ra cơ hội để nhận chỗ làm việc, nơi mà anh ta có thể làm việc, thể hiện kh ả năng và nhận thu nhập để tái s n xu t sả ấ ức lao động của mình. Cịn đố ới người thuê lao đội v ng sẽ có cơ hội tăng lợi nhu n kinh t . Tóm lậ ế ại

<i>“Thị trường lao động là thị trường trong đó có người cần bán s</i>ức lao độ<i>ng, cung c p d ch v </i>ấ ị <i>ụ lao động (người lao động); có người cần mua sức lao động (người sử dụng lao động); có các y u t cung-c</i>ế ố ầu lao độ<i>ng, giá c s c lao </i>ả ứ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

9

độ<i>ng (ti n cơng,tiền lương)...Trong đó có hai yế</i>ề <i>u tố </i>cơ bả<i>n cấu thành th ị</i>

trường lao động là cung lao độ<i>ng và c</i>ầu lao độ<i>ng. </i>

giới trong lực lượng lao động ở nư c ta hầu nhau tương đương với ớcác nước trong khu v c thì t l n ự ỷ ệ ữ giớ ạ ớn hơn hẳi l i l n. Ví d : nụ ếu ở Việt Nam năm 2009-2010 tỷ lệ nữ tham gia vào lực lượng lao động xã hội chiếm 80.5% thì theo s u c a T ố liệ ủ ổ chức lao động quốc t (ILO) Philippines, Indonesia, Hàn Qu c tế ở ố ỷ l này ch trên ệ ỉdưới 50%. Đặc biệt ở các vùng nông thôn, t l tham gia c a lao ỷ ệ ủđộng n vào lực lượng lao động ở mữ ọi độ tuổi đều gần như ngang bằng v i nam gi ớ ới.

<i>- Chất lượng lao động: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

10

<i> Thứ nhất, về m t s c kh</i>ặ ứ ỏe, th l c cể ự ủa người kém xa so v i các ớnước trong khu v c v cân n ng, chi u cao, s c b n,... Theo s ự ề ặ ề ứ ề ố liệu điều tra thì s ố người khơng đủ tiêu chuẩn về cân n ng ặ ở Việt Nam chiếm t i 48.7%, s ớ ố lượng ngườ ớn suy dinh dưỡng là 28%, ph i l ụnữ thi u máu là 40%(s ế ố liệu điều tra năm 2009). Các số ệu điề li u tra băm 2008 đố ới người lao đội v ng trong một số doanh nghiệp vừa và nhỏ cho th y s ấ ố người mắc bệnh ngh nghi p chi m 54%.ề ệ ế

<i> Thứ hai, t l </i>ỷ ệ lao động đã qua đào tạo của chúng ta hi n nay còn ệ

Về ý thức kỷ luật lao động của người lao động cịn thấp do nước ta là một nước nơng nghi p nên ph n lệ ầ ớn người lao động còn mang n ng ặtác phong s n xu t c a m t nả ấ ủ ộ ền nhà nước tiểu nông. Ngườ lao đội ng chưa được trang bị các ki n th c và k ế ứ ỹ năng làm việc theo nhóm,

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Tỷ l ệ thất nghi p và tệ ỷ l thi u vi c làm c a lệ ế ệ ủ ực lượng lao động trong độ tuổi (%)(Nguồn: Tổng cực th ng kê) ố

Tỷ l ệ lao động th t nghi p ấ ệ 2.38 2.90 2.88 Tỷ l ệ lao động thi u vi c làm ế ệ 5.10 5.61 3.57

Trong th i gian v a qua do khờ ừ ủng hoảng kinh tế, cầu v ề lao động đang giảm, nguồn cung tăng chậm, không đủ đáp ứng cầu và do nhi u nhà qu n lý ề ảtừ chối tuyên dụng người lao động khơng có tay ngh ề hoặc tay ngh kém ềdẫn đến tỷ l ệ thất nghiệp đang dần tăng lên, điều này tạo nên m t gánh n ng ộ ặrất l n cho xã h ớ ội.

<i>- Giá c hàng hóa s</i>ả <i>ức lao động </i>

 Trên th ị trường lao động giá cả hàng hóa sức lao động được th ểhiện dưới d ng tiạ ền lương/tiền công. Cũng giống như các loại hàng hóa khác, giá c hàng hóa sả ức lao động cũng được quy định bởi giá trị c a nó và c a các quy lu t kinh t ủ ủ ậ ế như quy luật cung-cầu. Theo nguyên t c c a C.Mác, tiắ ủ ền lương tối thi u phể ải đảm b o tái sả ản xuất sức lao động, đảm bảo duy trì và nâng cao đời sống vật chất

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

12

và tinh th n cầ ủa người lao động cùng gia đình. Tiền lương cũng được quyết định bởi những quy lu t giá cậ ả c a t t c các hàng hóa ủ ấ ảkhác b i quan h cung-c u. S phân ph i tiở ệ ầ ự ố ền lương công bằng, hợp lý hay không s ẽ quyết định đến sự tận tâm, t n l c cậ ự ủa người lao động đối với sự phát tri n kinh t -xã h i. Vì v y, tiể ế ộ ậ ền lương và thu nh p th ậ ể hiện được sự công b ng trong phân phằ ối theo k t qu ế ảlao động và hiệu su t công tác c a mấ ủ <i>ỗi người. </i>

 Ở nước ta, c i cách trong chính sách tiền lương năm 1993 đã đem ảlại những thay đổi bước đầu trong h ệ thống trả công lao động, tạo nên s hài hoà giự ữa người lao động với ngườ ử ụng lao động. i s dChính sách c i cách tiả ền lương quy định về mức lương tối thiểu; quan h ệ tiền lương giữa các khu v c; các ch ự ế độ phụ c p tiấ ền lương, thu nhập, trong đó xác định mức tiền cơng, tiền lương tối thiểu là căn cứ nền tảng để xác định giá c sả ức lao động. Hệ thống thang bảng lương cũng đã dần dần được điều chỉnh. Đối v i các ớdoanh nghiệp Nhà nước, Nhà nước đã ban hành hệ thống thang bảng lương, bảng lương (Nghị định 26/CP ngày 13/5/1993) để các doanh nghiệp nhà nước áp dụng thống nhất và trở thành thang giá

<i>trị chung cho việc tính lương như một yếu tố đầu vào. </i>

 Đối với các doanh nghi p có vệ ốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức qu c tế hoạt động tại Việt Nam và các ốdoanh nghi p hoệ ạt động theo Luật doanh nghiệp, nhà nước đã thể chế hóa chính sách tiền lương bằng cách ban hành mức lương tối thiểu, cịn các n i dung khác c a chính sách tiộ ủ ền lương chỉ mang tính hướng dẫn để các doanh nghiệp, cơ quan hay tổ chức đó quyết định trên cơ sở quan h cung cệ ầu lao động trên thị trường và điều kiệ<i>n của t ng bên tham gia th ịtrường. </i>ừ

</div>

×