Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý và bảo tồn động vật có nguy cơ tuyệt chủng natures shield

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.29 MB, 151 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Nhóm thực hiện: Nhóm 1 Năm học: 2023 - 2024 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Mục lục

<b>LỜI MỞ ĐẦU ... 5</b>

<b>I. Các hệ thống tương tự: ... 6</b>

<b>1.1. Sách đỏ IUCN: ... 6</b>

<b>1.2. Cơ sở Dữ liệu Thơng tin Sinh học Tồn cầu (GBIF): ... 6</b>

<b>1.3.Hệ thống Thơng tin Phân loại Tích hợp (ITIS): ... 6</b>

<b>1.4.Encyclopedia of Life (EOL): ... 6</b>

<b>1.5.Catalogue of Life (CoL): ... 7</b>

<b>1.6.World Register of Marine Species (WoRMS): ... 7</b>

<b>1.7.Global Invasive Species Database (GISD):... 7</b>

<b>1.8.Animal Diversity Web (ADW): ... 8</b>

<b>2.1.Bài toán phát triển hệ thống đặt ra (mục đích của dự án):... 10</b>

2.1.1. Bài toán đặt ra: ... 10

2.1.2. Nhược điểm của các hệ thống tương tự: ... 11

2.1.3. Mục đích hướng đến của hệ thống: ... 12

<b>2.2.Những biện pháp để giải bài toán phát triển hệ thống đặt ra: ... 13</b>

2.2.1.Giải pháp trong việc theo dõi và giám sát động vật: ... 14

2.2.2.Giải pháp hợp tác quốc tế và giáo dục: ... 15

2.2.3.Giải pháp cho đầu tư: ... 16

<b>2.3. Đánh giá tính khả thi: ... 16</b>

2.3.1. Tính khả thi trong hoạt động: ... 16

2.3.2. Tính khả thi về kỹ thuật: ... 18

2.3.3. Tính khả thi về kinh tế: ... 19

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>III. Các yêu cầu đối với hệ thống: ... 19</b>

<b>3.1. Xác định tác vụ: ... 19</b>

3.1.1.Phân rã Tác vụ Đăng nhập và Quản lý tài khoản: ... 20

3.1.2.Phân rã tác vụ Theo dõi và kiểm soát: ... 20

3.1.3.Phân rã Tác vụ Liên kết hợp tác giáo dục: ... 21

3.1.4.Phân rã Tác vụ Gây quỹ, kêu gọi đầu tư:... 22

<b>V. Mô tả chi tiết người dùng, chức năng và tác vụ (usecase): ... 66</b>

<b>5.1.Mô tả chi chi tiết người dùng: ... 66</b>

<b>VI. Quy trình chi tiết và mơ tả: ...102</b>

<b>6.1.Quy trình chi tiết: ...102</b>

<b>6.2.Mơ tả: ...102</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

6.2.1.Đăng nhập và quản lý tài khoản: ...102

6.2.2.Theo dõi và kiểm sốt: ...103

6.2.3.Chương trình giáo dục: ...104

6.2.4.Gây quỹ, thanh tốn: ...104

<b>VII. Cơ sở dữ liệu: ...106</b>

<b>7.7. Chiến dịch hợp tác, kêu gọi: ...111</b>

<b>7.8. Chương trình đào tạo: ...111</b>

<b>7.9. Bài học: ...112</b>

<b>7.10. Kết quả học tập: ...112</b>

<b>7.11. Nội dung liên hệ, góp ý: ...113</b>

<b>7.12. Thông tin giao dịch:...113</b>

<b>VIII. Giao diện ...114</b>

<b>8.1. Giao diện đăng nhập chung: ...114</b>

<b>8.2. Giao diện công chúng. ...116</b>

<b>8.3. Giao diện Cơ quan bảo tồn. ...124</b>

<b>8.4. Giao diện quản trị hệ thống: ...128</b>

<b>8.5. Giao diện tổ chức quốc tế ...142</b>

<b>XI. Kết luận và đề xuất: ...150</b>

<b>9.1. Kết luận: ...150</b>

<b>9.2. Đề xuất: ...150</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>LỜI MỞ ĐẦU </b>

Thế kỷ 21, sự biến đổi khí hậu, sự can thiệp của con người và sự cạnh tranh về tài nguyên đã gây ra sự suy giảm nghiêm trọng về đa dạng sinh học trên tồn cầu. Theo ước tính của Liên Hiệp Quốc, khoảng 1 triệu loài động vật và thực vật có nguy cơ tuyệt chủng trong những thập kỷ tới. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sự cân bằng sinh thái, mà còn đe dọa đến sự phát triển kinh tế, xã hội và văn hóa của con người. Do đó, việc quản lý và bảo tồn các lồi động vật có nguy cơ tuyệt chủng là một nhiệm vụ cấp thiết và thiết thực.

Để giải quyết vấn đề này, nhóm đã nghiên cứu xây dựng hệ thống quản lý và bảo tồn động vật có nguy cơ tuyệt chủng mang tên Nature’s Shield. Hệ thống này sử dụng các cơng nghệ tiên tiến như trí tuệ nhân tạo, máy học, internet vạn vật và điện tốn đám mây để thu thập, phân tích, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng. Hệ thống này cũng hỗ trợ các hoạt động như giám sát, phòng ngừa, cứu hộ, ni dưỡng, tái sinh và tái nhập các lồi động vật có nguy cơ tuyệt chủng vào mơi trường tự nhiên. Hệ thống này nhằm mục tiêu góp phần bảo vệ và phục hồi đa dạng sinh học, nâng cao nhận thức và trách nhiệm của con người đối với sự sống trên Trái Đất. Ngoài ra, hệ thống còn hỗ trợ gây quỹ đầu tư, liên kết hợp tác quốc tế và tăng cường giáo dục để phục vụ chung mục đích.

Chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên bộ mơn: thầy Trần Hồi Nam đã nhiệt tình hướng dẫn nhóm trong q trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài thảo luận!

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>I. Các hệ thống tương tự: 1.1. Sách đỏ IUCN: </b>

Là một hệ thống cung cấp danh sách toàn diện nhất về tình trạng bảo tồn và đa dạng của các loài động vật và thực vật trên thế giới. Nó sử dụng một bộ tiêu chí để đánh giá nguy cơ tuyệt chủng của hàng ngàn loài và phân loài. Danh sách này được giám sát bởi Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN). Nó cung cấp một công cụ khoa học để hỗ trợ việc ra quyết định, lập kế hoạch và thực hiện các biện pháp bảo tồn hiệu quả cho các loài và vùng sinh thái bị đe dọa.

Đường dẫn:

<b>1.2. Cơ sở Dữ liệu Thơng tin Sinh học Tồn cầu (GBIF): </b>

Là một hệ thống cung cấp miễn phí và truy cập mở cho các dữ liệu về đa dạng sinh học từ nhiều nguồn khác nhau. GBIF có thể giúp các nhà nghiên cứu, nhà hoạch định chính sách và công chúng hiểu rõ hơn về sự phân bố và xuất hiện của các loài trên toàn thế giới. GBIF cũng hỗ trợ các hoạt động liên quan đến bảo tồn, giáo dục và phát triển bền vững. Mục đích của hệ thống này là khuyến khích việc sử dụng và chia sẻ các dữ liệu sinh học để nâng cao kiến thức, hiểu biết và giải quyết các vấn đề tồn cầu liên quan đến mơi trường, y tế, nông nghiệp và phát triển bền vững.

Đường dẫn:

<b>1.3. Hệ thống Thơng tin Phân loại Tích hợp (ITIS): </b>

Là một hệ thống cung cấp các danh mục tên khoa học, tên thông thường, phân loại và thơng tin liên quan đến các lồi trên thế giới. ITIS được hỗ trợ bởi các cơ quan chính phủ của Hoa Kỳ, Canada và Mexico. ITIS cũng có thể kết nối với các hệ thống thông tin phân loại khác như Catalogue of Life, Encyclopedia of Life và World Register of Marine Species. Hệ thống cung cấp một nguồn thông tin phân loại chuẩn xác, nhất quán và có uy tín cho các nhà nghiên cứu, nhà quản lý, nhà giáo dục và công chúng.

Đường dẫn:

<b>1.4. Encyclopedia of Life (EOL): </b>

Là một hệ thống cung cấp một trang web cho mỗi loài được biết đến trên thế giới, bao gồm các thông tin về danh pháp, phân bố, sinh học, sinh thái, tài liệu và hình ảnh. EOL được xây dựng dựa trên sự đóng góp của nhiều nguồn khác nhau, bao

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

gồm các tổ chức khoa học, các nhà nghiên cứu, các nhà xuất bản, các nhà sưu tầm và công chúng. Giúp các nhà nghiên cứu, nhà giáo dục và cơng chúng có được cái nhìn sâu sắc và đa dạng về các loài trên Trái Đất, cũng như khám phá và chia sẻ kiến thức về sự sống.

Đường dẫn:

<b>1.5. Catalogue of Life (CoL): </b>

Là một hệ thống cung cấp danh mục toàn diện nhất về tất cả các loài được biết đến trên thế giới, bao gồm khoảng 1,9 triệu loài trong khoảng 120 triệu lồi ước tính. CoL được xây dựng dựa trên sự hợp tác của hơn 160 cơ sở dữ liệu phân loại chuyên ngành, được kiểm duyệt bởi các chuyên gia hàng đầu. CoL cung cấp các thông tin về tên khoa học, tên thông thường, phân loại và các liên kết đến các nguồn khác. Nhằm cung cấp một nguồn thơng tin tồn diện và có uy tín về sự phân biệt và phân loại các loài cho các nhà nghiên cứu, nhà quản lý, nhà giáo dục và công chúng.

Đường dẫn:

<b>1.6. World Register of Marine Species (WoRMS): </b>

Là một hệ thống cung cấp danh mục tồn diện nhất về các lồi sống trong mơi trường biển, bao gồm khoảng 240.000 loài trong khoảng 2,2 triệu lồi ước tính. WoRMS được xây dựng dựa trên sự hợp tác của hơn 300 chuyên gia phân loại biển, được kiểm duyệt bởi các nhóm chuyên gia. WoRMS cung cấp các thông tin về tên khoa học, tên thông thường, phân loại, phân bố và các liên kết đến các nguồn khác. Mục đích của hệ thống này là cung cấp một nguồn thông tin chính xác và có uy tín về các lồi biển cho các nhà nghiên cứu, nhà quản lý, nhà giáo dục và công chúng.

Đường dẫn:

<b>1.7. Global Invasive Species Database (GISD): </b>

Là một hệ thống cung cấp thông tin về các loài xâm lấn trên toàn thế giới, bao gồm khoảng 900 lồi trong khoảng 100.000 lồi ước tính. GISD được xây dựng dựa trên sự đóng góp của nhiều tổ chức và cá nhân, được kiểm duyệt bởi các chuyên gia. GISD cung cấp các thông tin về tên khoa học, tên thông thường, phân loại, phân bố, tác động và các biện pháp quản lý đối với các loài xâm lấn. hệ thống này là giúp các nhà nghiên cứu, nhà quản lý, nhà hoạch định chính sách và cơng chúng có được cái nhìn tồn diện và có uy tín về các lồi xâm lấn và các tác động của chúng đối với

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

các hệ sinh thái, kinh tế và sức khỏe con người, cũng như các biện pháp quản lý và phòng ngừa.

Đường dẫn:

<b>1.8. Animal Diversity Web (ADW): </b>

Là một hệ thống cung cấp thông tin về động vật trên toàn thế giới, bao gồm khoảng 50.000 loài trong khoảng 1 triệu lồi ước tính. ADW được xây dựng dựa trên sự đóng góp của nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các sinh viên, giáo viên, nhà nghiên cứu và công chúng. ADW cung cấp các thông tin về tên khoa học, tên thông thường, phân loại, phân bố, sinh học, sinh thái và hình ảnh của các lồi động vật. Mục đích của hệ thống này là cung cấp một nguồn thông tin phong phú, đa dạng và có uy tín về các lồi động vật cho các nhà nghiên cứu, nhà giáo dục và công chúng.

Đường dẫn:

<b>1.9. FishBase: </b>

Là một hệ thống cung cấp thơng tin tồn diện về các loài cá trên thế giới, bao gồm khoảng 34.000 loài trong khoảng 230.000 lồi ước tính. FishBase được xây dựng dựa trên sự đóng góp của nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các nhà nghiên cứu, các tổ chức và công chúng. FishBase cung cấp các thông tin về tên khoa học, tên thông thường, phân loại, phân bố, sinh học, sinh thái và thuộc tính kinh tế của các lồi cá. Mục đích của hệ thống này là cung cấp một nguồn thơng tin tồn diện và có uy tín về các loài cá cho các nhà nghiên cứu, nhà quản lý, nhà giáo dục và công chúng.

Đường dẫn:

<b>1.10. AmphibiaWeb: </b>

Là một hệ thống cung cấp thơng tin về các lồi lưỡng cư trên thế giới, bao gồm khoảng 8.000 loài trong khoảng 10.000 lồi ước tính. AmphibiaWeb được xây dựng dựa trên sự đóng góp của nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các nhà nghiên cứu, các tổ chức và công chúng. AmphibiaWeb cung cấp các thông tin về tên khoa học, tên thông thường, phân loại, phân bố, sinh học, sinh thái và tình trạng bảo tồn của các loài lưỡng cư.

Đường dẫn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1.11. Animals Asia: </b>

Là một hệ thống phi lợi nhuận, nhân đạo và bền vững, nhằm bảo vệ và cứu hộ các loài động vật bị khai thác, lạm dụng và đe dọa trên khắp châu Á. Hệ thống này bao gồm các thành phần như tổ chức, nhân viên, tình nguyện viên, đối tác, người ủng hộ, cơ sở vật chất, tài chính và các hoạt động cụ thể. Hệ thống này hoạt động dựa trêncác nguyên tắc như tôn trọng, hợp tác, minh bạch, hiệu quả và sáng tạo. Hệ thống này có ảnh hưởng tích cực đến cuộc sống của hàng nghìn con gấu và hàng triệu con động vật khác, cũng như đến sự phát triển của xã hội và môi trường.

Đường dẫn: animalsasia.org

<b>1.12. Action Network: </b>

Là một nền tảng trực tuyến cho phép người dùng tạo ra và tham gia vào các chiến dịch hành động xã hội, chính trị và mơi trường. Hệ thống này cung cấp các công cụ để người dùng tạo ra các trang web, bản kiến nghị, thư ngỏ, bản kêu gọi, sự kiện, quyên góp và nhận tin tức liên quan đến các vấn đề họ quan tâm. Hệ thống này cũng kết nối người dùng với các tổ chức, nhóm và cá nhân có cùng mục tiêu và giá trị. Hệ thống Action Network được thành lập vào năm 2012 bởi một nhóm các nhà hoạt động và nhà phát triển phần mềm, với sứ mệnh là xây dựng một nền tảng mở, độc lập và minh bạch cho phép bất kỳ ai cũng có thể tổ chức và tham gia vào các hành động nhằm thay đổi xã hội theo hướng tích cực.

Đường dẫn: Action Network

<b>1.13. SVW: </b>

Là một hệ thống bảo tồn động vật hoang dã tại Việt Nam, được thành lập vào năm 2014 bởi một nhóm các nhà hoạt động và nhà khoa học. Hệ thống này có các hoạt động chính như sau: cứu hộ và phục hồi động vật hoang dã, bảo vệ sinh cảnh sống, sinh sản bảo tồn, nghiên cứu bảo tồn, giáo dục và nâng cao nhận thức và vận động chính sách. Hệ thống này có tầm nhìn là động vật hoang dã của Việt Nam được an toàn và sứ mệnh là ngăn chặn sự tuyệt chủng và phục hồi các loài động vật hoang dã nguy cấp tại Việt Nam. Hệ thống này có trụ sở tại Hà Nội và có các trung tâm cứu hộ gấu tại Cúc Phương và Pù Mát.

Đường dẫn:

<b>1.14. CCD: </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Là một trang web thuộc hệ thống của Trung tâm Bảo tồn Thiên nhiên và Phát triển (CCD). Trang web này chứa các báo cáo và ấn phẩm về các hoạt động và kết quả của CCD trong lĩnh vực bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững tại Việt Nam. Bạn có thể tìm thấy các báo cáo và ấn phẩm về các chủ đề như quản trị rừng và tài nguyên, bảo vệ sinh cảnh sống, sinh sản bảo tồn, nghiên cứu bảo tồn, giáo dục và nâng cao nhận thức, vận động chính sách, chống săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, du lịch và trải nghiệm, phát triển cộng đồng và truyền thông.

Đường dẫn:

<b>1.15. WWF: </b>

Là một hệ thống bảo tồn thiên nhiên quốc tế, được thành lập vào năm 1961 với tên gọi ban đầu là World Wildlife Fund. Hệ thống này có mục đích bảo vệ động vật và tài nguyên thiên nhiên của trái đất, đặc biệt là những loài và khu vực nguy cấp và quan trọng. Hệ thống này có các hoạt động chính như cứu hộ và phục hồi động vật hoang dã, bảo vệ sinh cảnh sống, nghiên cứu và giáo dục bảo tồn, vận động chính sách và ủng hộ. Hệ thống WWF có trụ sở chính tại Thụy Sĩ và có chi nhánh tại 59 quốc gia trên thế giới.

Đường dẫn:

<b>1.16. ENV: </b>

Là một trang web về bảo tồn thiên nhiên tại Việt Nam, do Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam chủ quản. Trang web này cung cấp các thông tin, tin tức, bài viết, ảnh, video và tài liệu liên quan đến các vấn đề về thiên nhiên, động vật hoang dã, rừng, nước ngọt, đại dương và biển, khí hậu và năng lượng, phát triển bền vững và giáo dục môi trường. Trang web này cũng là nơi trao đổi, chia sẻ và hợp tác giữa các nhà khoa học, nhà hoạt động, nhà quản lý, nhà báo và công chúng trong lĩnh vực bảo tồn thiên nhiên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

đặt ra những bài toán cho hệ thống như sau:

❖ Quản lý hồ sơ động vật: Làm sao để hệ thống có có thể lưu trữ dữ liệu về các cá thể động vật đang bị đe dọa một cách hiệu quả? Làm sao để cho công chúng thấy được công khai dữ liệu về các cá thể đang bị bị đe dọa? Sử dụng các cơng cụ nào để có thể lưu trữ và quản lý hồ sơ động vật một cách có hiệu quả và bảo mật cao?

❖ Theo dõi và kiểm soát: Làm thế nào hệ thống có thể theo dõi tình trạng của cá thể đang bị đe dọa? Có những cách nào để thu thập thông tin từ công chúng hay tổ chức về các cá thể đó? Làm thế nào để có thể kiểm sốt tình hình và đảm bảo an tồn cho cá thể đang gặp nguy hiểm? Có những cách nào để bảo mật an toàn dữ liệu cho hệ thống, tránh bị mất cắp?

❖ Hợp tác quốc tế: Làm sao để tạo ra mạng lưới liên kết giữa các quốc gia và tổ chức quốc tế để chia sẻ thông tin và tài nguyên về bảo tồn động vật? Liên kết như thế nào? Hệ thống có đủ tiềm năng để hợp tác với các tổ chức hay quốc gia trên thế giới cùng cùng giải quyết vấn đề hay không?

❖ Giáo dục và nhận thức: Có những cách thức nào để tăng cường giáo dục và nhận thức cho công chúng về vấn đề bảo tồn động vật thông qua hệ thống? Hệ thống có giải pháp gì để phổ biến nội dung giáo dục lan rộng ra toàn thế giới? Nội dung giáo dục có trong hệ thống sẽ bao gồm những gì? truy cập như thế nào? Làm sao để mọi người hứng thú với chương trình giáo dục của hệ thống?

❖ Kêu gọi đầu tư: Có những cách thức nào để nhận được sự đóng góp và ủng hộ từ các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và cơ quan quốc tế? Các mạnh thường quân có thể sử dụng các hình thức như qun góp nào cho dự án? Làm sao để minh bạch quỹ quyên góp đó?

<b>2.1.2. Nhược điểm của các hệ thống tương tự: </b>

Vậy với các bài tốn mà nhóm phát triển hệ thống đã đề ra như ở trên, liệu có hệ thống nào có sẵn đáp ứng được tất cả hay khơng? Câu trả lời là không. Bởi sau khi tổng hợp và phân tích các dự án hệ thống tương tự với Nature's Shield, nhóm nhận ra mỗi hệ thống đều có những nhược điểm riêng. Sau đây là những nhược điểm được tổng hợp lại:

- Có nhiều hệ thống lưu trữ chi tiết thơng tin các lồi có trên Trái Đất, như một cuốn “từ điển bách khoa toàn thư” về các loài, như FishBase hay IUCN,

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Nhưng lại khơng hề có hệ thống nào lưu trữ hồ sơ và chia sẻ cơng khai tình hình các cá thể động vật đang gặp nguy hiểm cho cơng chúng vì lý do an tồn và bảo mật. Trên thực tế có một số hệ thống lưu trữ và theo dõi vị trí trực tuyến của các lồi động vật đang được bảo tồn, nhưng thơng tin đó chỉ được phục vụ cho các nhà nghiên cứu, không đến tay công chúng. Như vậy, cơng chúng vẫn chưa có thể theo dõi một cách rõ ràng và cụ thể tình trạng của các cá thể đang được bảo tồn. Điều này làm giảm bớt sự chú ý của công chúng đến vấn đề bảo tồn các loài động vật đang gặp nguy hiểm.

- Chưa có sự hợp tác và phối hợp nhiệt tình của các bên liên quan, bao gồm cả các cơ quan chính phủ, các tổ chức phi chính phủ, các nhà nghiên cứu và các cộng đồng địa phương. Ví dụ điểm hình như iNaturalist: hệ thống này cần có sự xác minh và kiểm tra của các chuyên gia để đảm bảo tính chính xác và tin cậy của các thông tin về các loài động vật và thực vật nhưng thủ tục để xác minh cũng rất rườm rà và tốn thời gian.

- Chưa có hệ thống nào lưu trữ thơng tin tồn cầu nào lưu trữ thơng tin các cá thể đang được bảo tồn ở từng quốc gia.

- Tính năng giáo dục ở các hệ thống tương tự còn chưa hấp dẫn, chưa được đầu tư nhiều và còn sơ sài, thậm chí nhiều hệ thống không bao gồm chương trình giáo dục. Điển hình như chương trình giáo giáo dục của hệ thống ENV (Trung tâm giáo dục thiên nhiên) chỉ bao gồm các tấm poster kêu gọi, tài liệu khá sơ sài. Trong khi đó hệ thống EOL Learning lại có khá nhiều tài liệu, nhưng lại khô khan, không hấp dẫn người xem.

- Nhiều hệ thống mang bản chất là bách khoa tồn thư với lượng thơng tin khổng lồ nhưng khó truy cập, giao diện khơng bắt mắt, điển hình như hệ thống FishBase hay CatalogueOfLife (CoL), ITIS…

- Chỉ có một số ít cơng khai số liệu quỹ đầu tư của các mạnh thường quân gửi về, điều này chưa thật sự minh bạch. Bên cạnh đó chỉ có một số phương thức thanh thanh toán được chấp nhận (Paypal, Visa...) nếu như đó là hệ thống tồn cầu, điều này gây ra sự khó khăn cho cơng chúng khi họ muốn góp quỹ.

<b>2.1.3. Mục đích hướng đến của hệ thống: </b>

Với tất cả những nhược điểm của các hệ thống có sẵn cùng những bài tốn mà nhóm phát triển hệ thống đề ra, nhóm khơng chọn được bất cứ một hệ thống nào đáp

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

ứng tất cả những yêu cầu về. Vì thế, nhóm 1 quyết định xây dựng một hệ thống mới: Hệ thống quản lý và bảo tồn động vật có nguy cơ bị tuyệt chủng "Nature's Shield", đạt được các mục đích sau:

- Về khía cạnh quản lý lưu trữ trữ và chia sẻ thông tin các cá thể đang bị đe dọa: Tạo và lưu trữ thông tin liên quan đến từng cá thể đang được bảo tồn ở mỗi khu vực, quốc gia (Không bao gồm vị trí chính xác). Thơng tin có tính cập nhật, xác thực, công khai. Kho dữ liệu đảm bảo an toàn bảo mật. Tạo sự nhận diện hệ thống rộng rãi trên mọi nền tảng xã hội: Tiktok, Facebook, Instagram, Zalo, ...

- Về khía cạnh liên kết hợp tác: tạo ra mạng lưới liên kết toàn cầu, thu thập thơng tin một cách nhanh chóng và chính xác.

- Về khía cạnh giáo dục: Xây dựng nội dung giáo dục hấp dẫn, độc đáo, sâu sắc, dễ tiếp thu và dễ nhớ, phù hợp với mọi lứa tuổi.

- Về khía cạnh kêu gọi đầu tư gây quỹ: tạo ra cơ chế gây quỹ công khai minh bạch, thuận tiện cho người góp quỹ bằng cách liên kết với nhiều bên xử lý thanh toán.

- Về khía cạnh kỹ thuật, máy móc: giao diện đẹp, dễ sử dụng, tốc tốc độ truy cập nhanh chóng.

<b>2.2. Những biện pháp để giải bài toán phát triển hệ thống đặt ra: 2.2.1. Giải pháp trong thao tác Quản lý hồ sơ động vật: </b>

❖ Sử dụng định danh độc nhất cho mỗi cá thể động vật (miễn phí): Thực hiệnhệ thống gán số định danh hoặc thẻ độc nhất cho từng động vật. Điều này sẽ giúp theo dõi và quản lý hồ sơ của chúng một cách hiệu quả hơn. Định danh độc nhất là một phương pháp tốt để quản lý hồ sơ động vật. Gán cho mỗi cá thể một ID và sử dụng mã vạch tương tự như căn cước cơng dân. Bằng cách này, có thể dễ dàng theo dõi và xác định từng cá thể động vật một cách chính xác. Mã vạch cung cấp sự tiện lợi và tăng tính chính xác trong việc quản lý và định danh động vật.

❖ Tích hợp dữ liệu: Tích hợp hệ thống quản lý động vật với các hệ thống khác như cơ sở dữ liệu thú y, chương trình nuôi cấy và cơ sở dữ liệu nghiên cứu liên quan. Điều này đảm bảo chia sẻ dữ liệu liền mạch và sự hợp tác giữa các bộ phận hoặc tổ chức khác nhau liên quan đến quản lý động vật. Việc tích hợp và lưu trữ những dữ liệu đó sẽ cần tốn một khoản phí để duy trì.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

❖ Lưu trữ dữ liệu bằng điện tốn đám mây: Cơng nghệ này dùng để lưu trữ, quản lý và chia sẻ dữ liệu về động vật hoang dã từ nhiều nguồn khác nhau. Điện tốn đám mây là một cơng nghệ cung cấp các dịch vụ trực tuyến như lưu trữ, xử lý và phân tích dữ liệu. Điện tốn đám mây có thể giúp giải quyết vấn đề thiếu hụt hoặc không đồng nhất của dữ liệu, cũng như tăng cường khả năng truy cập và sử dụng dữ liệu. Như vậy, dữ liệu về hồ sơ hay tất cả những gì liên quan đến động vật hoang dã đều được lưu trữ và quản lý cẩn thận và minh bạch. Một số công nghệ điện tốn đám mây có thể áp dụng như: Oracle Cloud Infrastructure (OCI), IBM Cloud, Google Cloud Platform (GCP), Microsoft Azure, ... Sẽ cần bỏ phí để có thể lưu trữ một lượng lớn thơng tin mà hệ thống cần lưu trữ.

❖ Mã hóa thơng tin để tránh rủi ro về bảo mật: Sử dụng mã hóa để bảo vệ thơng tin và thanh tốn của người dùng, từ đó tăng cường an tồn và bảo mật cho hệ thống quản lý và bảo tồn động vật hoang dã. Mã hóa là một cơng nghệ bảo vệ thơng tin bằng cách biến đổi nó thành một dạng khơng thể đọc được bởi người ngồi. Mã hóa có thể giúp giảm rủi ro về mất mát, hỏng hóc, hack hoặc lộ thơng tin nhạy cảm. Từ đó mà các tài liệu về động vật có nguy cơ về tuyệt chủng sẽ vơ cùng an tồn. Tuy nhiên việc đảm bảo an toàn bảo mật sẽ tốn nhiều chi phí cho khâu nâng cấp trang thiết bị, thuê đội ngũ an tồn bảo mật thơng tin,...

<b>2.2.1. Giải pháp trong việc theo dõi và giám sát động vật: </b>

❖ Thêm hình ảnh rõ nét chứng minh tình trạng sống của mỗi cá thể đang được bảo tồn: việc hồ sơ các cá thể đang được bảo tồn có thêm hình ảnh được cập nhật thường xuyên và chia sẻ công khai sẽ cho công chúng thấy được cụ thể tình hình mỗi cá thể, nâng cao hiệu quả theo dõi và kiểm sốt. Hình ảnh này có thể có được từ các tổ chức, các cơ quan bảo tồn liên kết cung cấp, vì vậy giải pháp này hồn tồn miễn phí.

❖ Liên kết với các tổ chức quốc tế: Việc liên kết cùng thúc đẩy hợp tác, khuyến khích các tổ chức này cung cấp thơng tin chi tiết về tình hình các cá thể đang bảo tồn về hệ thống sẽ giúp tăng cường hiệu quả giám sát và theo dõi.

❖ Hỗ trợ Theo dõi và giám sát bằng định vị GPS (mất phí): Để theo dõi động vật quý hiếm mà không làm ảnh hưởng quá nhiều vào sinh hoạt tự nhiên của chúng, định vị GPS sẽ là một giải pháp tối ưu. Các thiết bị định vị GPS giúp theo dõi

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

và giám sát các loài động vật quý hiếm. Chúng cho phép các nhà nghiên cứu và quản lý bảo tồn theo dõi vị trí, hành vi di chuyển và phạm vi sinh sống của các lồi này. Thơng tin thu thập từ định vị GPS có thể giúp hiểu rõ hơn về mơi trường sống và yêu cầu sinh thái của động vật quý hiếm. Tuy nhiên sẽ tốn một khoản tiền để mua trang thiết bị. Ngồi ra, vị trí cụ thể của cá thể đang được bảo tồn sẽ không công khai vì sự an tồn cho cá thể đó.

❖ Cấp quyền camera: việc cấp quyền camera cho hệ thống cho phép cơng chúng từ xa có thể theo các cá thể được bảo tồn sẽ giúp tăng cường hiệu quả theo dõi và kiểm sốt. Sẽ tốn một khoản phí đầu tư cho việc mua và lắp đặt camera, bảo trì,...

<b>2.2.2. Giải pháp hợp tác quốc tế và giáo dục: </b>

❖ Kết nối đa quốc gia bằng online platforms: Một trong những khó khăn lớn nhất của hệ thống bảo vệ động vật hoang dã là kết nối giữa các quốc gia, lãnh thổ. Online platforms là các nền tảng trực tuyến cho phép người dùng trao đổi, thảo luận và hợp tác với nhau. Nó để tạo ra một kênh liên lạc và hợp tác trực tuyến giữa các quốc gia và tổ chức quốc tế về bảo tồn động vật hoang dã, từ đó chia sẻ thông tin, kinh nghiệm, tài nguyên và giải pháp. Online platforms có thể giúp tăng cường sự kết nối và giao lưu giữa các bên liên quan, cũng như nâng cao khả năng học hỏi và sáng tạo. Các phần mềm tiêu biểu của online platforms là: Zoom, Microsoft Teams, Cisco Webex, GoToMeeting, Skype, ...Các phần mềm này hồn tồn miễn phí, nhưng để có những trải nghiệm tuyệt vời hơn, sẽ phải bỏ ra một khoản tiền để nâng cấp tài khoản.

❖ Xây dựng chương trình giáo dục chất lượng: chương trình giáo dục của hệ thống sẽ được xây dựng đa phương tiện, bao gồm sách, báo tài liệu, video và cả tranh ảnh. Bên cạnh đó nội dung được xây dựng sẽ đảm bảo dễ nhớ, đơn giản, dễ tiếp thu, hấp dẫn và thú vị, phù hợp với mọi lứa tuổi. Giải pháp này sẽ mất phí để thuê người soạn nội dung, dựng video, âm thanh, hình ảnh,...

❖ Nội dung đa ngôn ngữ: nội dung hiển thị trên hệ thống sẽ được dịch ra nhiều ngôn ngữ chứ không phải một, điều này sẽ giúp công chúng từ khắp nơi trên thế giới có thể truy cập tiếp nhận thơng tin một cách dễ dàng, tăng tương tác cho hệ thống. Có thể sử dụng các công cụ như Google dịch (Google Translate), hay Grammarly, hoặctự thuê đội ngũ dịch thuật riêng, tất cả những cách này đều có phí.

❖ Xây dựng hệ thống nhận diện trên mọi nền tảng mạng xã hội: Facebook,

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

TikTok, Instagram, X (Twitter),... Điều này sẽ giúp thông tin trên hệ thống sẽ được phát tán rộng rãi để công chúng được biết tới nhiều hơn, kêu gọi mọi người cùng nhau chung tay bảo vệ các loài động vật đang bị đe dọa trên hành tinh thân u. Giải pháp này khơng mất phí, chỉ mất phí khi sử dụng công cụ quảng cáo trên các nền tảng này nhằm mục đích quảng bá nội dung, thu hút công chúng chú ý quan tâm.

<b>2.2.3. Giải pháp cho đầu tư: </b>

❖ Truyền thông bằng social media khi phát động chiến dịch, chương trình: Sử dụng social media để tăng cường sự tham gia và ủng hộ của cộng đồng cho việc bảo tồn động vật hoang dã, từ đó tạo ra các chiến dịch gây quỹ, tuyên truyền, giáo dục hoặc hành động liên quan đến các loài động vật hoang dã. Social media là một công nghệ cho phép người dùng tạo, chia sẻ và tương tác với các nội dung trực tuyến. Social media có thể giúp tăng cường sự kết nối và giao lưu giữa các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và cơ quan quốc tế có cùng mục tiêu bảo tồn. Việc này có thể mất nhiều tiền vì phải chi ra cho việc quảng cáo, giá thầu sẽ phụ thuộc vào từng nền tảng.

❖ Liên kết với các tổ chức trung gian thanh tốn trên tồn cầu: để hướng tới mục tiêu gây quỹ trên toàn cầu, việc liên kết với nhiều tổ chức trung gian thanh tốn là điều cần thiết, khơng chỉ PayPal, MasterCard hay Visa, hệ thống cũng có sự liên kết với các tổ chức thanh toán là các ngân hàng thương mại ở các quốc gia (ví dụ: Bidv, Techcombank ở Việt Nam...). Điều này nhằm tạo sự thuận tiện cho cơng chúng tham gia góp quỹ, cũng như tăng cường quy mô nguồn quỹ của hệ thống nhận được.

❖ Cơng khai thơng tin thanh tốn (miễn phí): sau khi nhận được khoản quỹ được gửi về, hệ thống sẽ upload lên màn hình hiển thị để chứng minh sự minh bạch và rõ ràng cho công chúng được thấy.

Trong quá trình tham gia và tương tác với hệ thống, mỗi nhóm người dùng đều được hưởng những lợi ích nhất định:

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- Cơng chúng: có thể tiếp nhận thơng tin mới nhất về các loài động vật, các cá thể đang gặp nguy hiểm và đang được bảo tồn, có cơ hội trau dồi kiến thức về bảo vệ an toàn đa dạng sinh học, có cơ hội được giúp đỡ các cá thể đang gặp nguy hiểm,... - Các tổ chức quốc tế: tiếp nhận thông tin mới nhất từ cổng thơng tin, có thể viết báo, viết tin tức nhằm mục đích nhất định,...

- Cơ quan bảo tồn: có thể sử dụng cổng thơng tin để cơng chúng biết tới và tiến hành quyên góp hỗ trợ, có thể viết tin tức, báo cáo mới nhất về các cá thể đang được bảo tồn.

- Quản trị hệ thống: nhận được khoản tiền nhờ vào việc duy trì hệ thống, thực hiện ý nghĩa nhân văn.

Như vậy xét theo tiêu chí này, hệ thống khả thi nhưng sẽ gặp một chút khó khăn trong việc kêu gọi người dùng sử dụng nền tảng, vì là nền tảng mới ra mắt và chưa có sự uy tín trong mắt công chúng.

<b>b. Các mối quan hệ trong tổ chức: </b>

Trong khi quản trị hệ thống là người duy trì, vận hành hệ thống giúp hệ thống hoạt động ổn định, trơn tru thì các cơ quan bảo tồn là nguồn sống của hệ thống, cung cấp các thơng tin hữu ích và xác đáng. Bên cạnh đó, cơng chúng đóng quan trọng trong việc giúp hệ thống ngày càng hoàn thiện và phát triển thông qua việc phản hồi và đánh giá, báo cáo tình trạng các cá thể đang được bảo tồn,...

Mỗi một nhóm người dùng đều có những trách nhiệm và quyền hạn riêng biệt, tuy nhiên đều phải dựa vào tính chân thực và xác đáng của dữ liệu có trên hệ thống.

Như vậy xét theo tiêu chí này, hệ thống hồn tồn khả thi.

<b>c. Độ tin cậy trong hoạt động: </b>

Mọi thơng tin có trên hệ thống đều được xác minh rõ ràng, nhằm tạo ra sự minh bạch trong hoạt động của hệ thống. Đối với các tổ chức quốc tế và cơ quan bảo tồn, hai nhóm người dùng này phải cung cấp giấy tờ chứng minh tổ chức khi xin cấp tài khoản. Đối với hoạt động gây quỹ, số tiền được đóng góp ủng hộ sẽ được cơng khai minh bạch trên hệ thống sau khi giao dịch thực hiện thành cơng, có chức năng sao kê cho cơ quan bảo tồn để có thể chứng minh được sự uy tín của hệ thống.

Ngoài ra, tác vụ Phản hồi báo cáo có mặt ở khắp các tính năng của hệ thống, từ việc xem hồ sơ các cá thể đang được bảo tồn đến tham gia chương trình học tập, bài

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

trắc nghiệm, thanh toán, nếu có bất cứ vấn đề nào phát sinh trong quá trình tương tác với hệ thống, họ có thể báo cáo ngay và xem phản hồi của mình đã được giải quyết hay chưa trong mục Lịch sử hoạt động tích hợp trong nền tảng.

Như vậy xét theo tiêu chí này, hệ thống hồn tồn khả thi.

<b>d. Mơi trường bên ngồi tổ chức: </b>

Việc ngơi nhà chung của chúng ta đang ngày càng bị đe dọa nghiêm trọng đã khiến cho các công tác bảo vệ môi trường sống trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết, mọi người ngày càng tăng thêm sự chú ý, quan tâm đặc biệt đến sự an toàn của các loài động thực vật trên Trái Đất. Tuy nhiên vẫn chưa có hệ thống nào cơng khai tình trạng của từng cá thể đang được bảo tồn như hệ thống nhóm đang hướng đến.

Như vậy xét theo tiêu chí này, hệ thống hồn tồn khả thi.

<b>e. Mơi trường cạnh tranh: </b>

Đã có rất nhiều hệ thống tương tự như Nature’s Shield như các hệ thống nhóm đã liệt kê ở trên, tuy nhiên lại chỉ phân về hai loại chủ yếu: một là các hệ thống dùng để quản lý nội bộ các cơ quản bảo tồn, không công khai thơng tin và khơng có tính năng kêu gọi gây quỹ, và hai là các cổng thông tin dùng để phổ biến tin tức đến với cơng chúng, có tích hợp tính năng giáo dục và góp quỹ, tuy nhiên lại thiếu đi sự phối hợp trong cuộc của các cơ quan bảo tồn.

Vì vậy, với mục tiêu hướng đến của Nature’s Shield là một hệ thống mở, có sự tương tác qua lại liên tục giữa các bên tham gia, và chưa có hệ thống nào có khả năng tương tự hiện nay có thể cạnh tranh với sự đầy đủ trong tính năng như Nature’s Shield. Như vậy xét theo tiêu chí này, hệ thống hồn tồn khả thi.

<b>f. Quy định Chính phủ: </b>

Các tác vụ, tính năng được mong muốn có trong hệ thống khơng vi phạm các quy định hay chính sách từ Chính phủ. Như vậy xét theo tiêu chí này, hệ thống hồn tồn khả thi.

<b>2.3.2. Tính khả thi về kỹ thuật: a. Tính khả thi về xử lý: </b>

Hệ thống hoạt động 24/7 và có thể truy cập từ bất cứ nơi đâu. Tuy nhiên, tốc độ xử lý sẽ tùy thuộc vào cơ sở hạ tầng thiết bị máy móc, công nghệ viễn thông cấu thành

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Như vậy xét theo tiêu chí này, hệ thống hồn tồn khả thi.

<b>c. Tính khả thi về phát triển: </b>

Để phát triển nên một hệ thống hoàn thiện, sẽ cần đến lượng nhân lực có sự am hiều về cơng nghệ kỹ thuật, máy móc vận hành để duy trì, phát triển và hồn thiện hệ thống. Với nguồn cung nhân lực về mảng kỹ thuật, công nghệ thông tin như hiện nay, xét theo tiêu chí này hệ thống hồn tồn khả thi.

<b>2.3.3. Tính khả thi về kinh tế: </b>

Là một hệ thống mang ý nghĩa nhân văn cao cả, lợi nhuận hữu hình khơng phải là mục tiêu hướng đến của hệ thống Nature’s Shield mà là lợi nhuận vơ hình. Hệ thống tạo ra những giá trị tốt đẹp nằm ở việc giúp đỡ các cá thể động vật hoang dã đang gặp nguy hiểm tìm được một “mái nhà đủ ấm” săn sóc chúng, mặc dù mái ấm đó có phần kém cạnh hơn với mơi trường tự nhiên hồn mỹ của chúng vốn thuộc về. Bên cạnh đó, hệ thống cịn giúp nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác bảo tồn động vật hoang dã ở các cơ quan bảo tồn thiên nhiên, nâng cao nhận thức của cộng đồng xã hội về tầm quan trọng của việc bảo vệ đa dạng sinh học, góp phần vào sự phát triển bền vững của hành tinh xanh.

Về lợi nhuận hữu hình, hệ thống sẽ tiếp nhận sự hỗ trợ, giúp đỡ của công chúng dành cho hệ thống kết hợp với việc chạy quảng cáo, bán đồ lưu niệm, tiếp thị liên kết trên website để vận hành, duy trì và phát triển hệ thống.

<b>III. Các yêu cầu đối với hệ thống: 3.1. Xác định tác vụ: </b>

Hệ thống được mơ hình hóa bao gồm các tác vụ chính sau đây: - Đăng nhập quản lý tài khoản.

- Theo dõi và kiểm soát.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Quản lý hồ sơ động vật. - Liên kết hợp tác giáo dục. - Gây quỹ, kêu gọi đầu tư.

<b>3.1.1. Phân rã Tác vụ Đăng nhập và Quản lý tài khoản: </b>

Tác vụ Đăng nhập và Quản lý tài khoản gồm các tác vụ con phân rã theo nhóm người dùng như sau:

- Cơng chúng: + Đăng ký. + Đăng nhập.

+ Xem thông tin tài khoản.

+ Chỉnh sửa thông tin tài khoản, thêm tài khoản thanh toán. - Các tổ chức quốc tế:

+ Đăng ký. + Đăng nhập.

+ Xem thông tin tài khoản.

+ Chỉnh sửa thông tin tài khoản, thêm tài khoản thanh toán. - Cơ quan bảo tồn:

+ Đăng ký. + Đăng nhập.

+ Xem và chỉnh sửa thông tin tài khoản.

+ Nhập thông tin các cá thể động vật đang bảo tồn. - Quản trị hệ thống:

+ Cấp tài khoản. + Quản lý tài khoản. + Quản lý phân quyền.

<b>3.1.2. Phân rã tác vụ Theo dõi và kiểm soát: </b>

Tác vụ Theo dõi và kiểm sốt gồm các tác vụ con phân rã theo nhóm người dùng như sau:

- Công chúng:

+ Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống

+ Báo cáo tình trạng động vật ở các cơ quan bảo tồn, vườn quốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

gia.

+ Kiểm tra lịch sử báo cáo

+ Đăng ký nhận tin tức mới nhất (tin tức về động vật, các chương + Tìm kiếm thơng tin.

+ Đánh giá và phản hồi. - Các tổ chức quốc tế:

+ Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống. + Báo cáo tình trạng.

+ Đăng ký nhận tin tức mới nhất (tin tức về động vật, các chương trình, chiến dịch,...).

+ Viết báo, tin tức. + Tìm kiếm thơng tin. + Đánh giá và phản hồi. - Cơ quan bảo tồn:

+ Tiếp nhận tình trạng từ phía hệ thống.

+ Chỉnh sửa thông tin hồ sơ cá thể đang bảo tồn. + Viết báo, tin tức.

- Quản trị hệ thống:

+ Tiếp nhận và xử lý yêu cầu.

<b>3.1.3. Phân rã Tác vụ Liên kết hợp tác giáo dục: </b>

Tác vụ Liên kết hợp tác giáo dục gồm các tác vụ con phân rã theo nhóm người dùng như sau:

- Công chúng:

+ Tham gia học tập và Làm bài trắc nghiệm + Đánh giá phản hồi

- Các tổ chức quốc tế: + Tham gia

+ Đánh giá phản hồi - Cơ quan bảo tồn:

+ Phát động chiến dịch, chương trình hợp tác - Quản trị hệ thống:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

+ Tiếp nhận và xử lý phản hồi, đánh giá. + Tạo chương trình giáo dục.

+ Tạo chiến dịch, chương trình hợp tác.

<b>3.1.4. Phân rã Tác vụ Gây quỹ, kêu gọi đầu tư: </b>

Tác vụ Gây quỹ, kêu gọi đầu tư gồm các tác vụ con phân rã theo nhóm người dùng như sau:

- Cơng chúng:

+ Tìm kiếm thông tin.

+ Lựa chọn cơ quan bảo tồn hoặc chiến dịch muốn gây quỹ. + Thanh toán.

+ Xem lịch sử thanh toán. + Đánh giá phản hồi. - Các tổ chức quốc tế:

+ Tìm kiếm thơng tin.

+ Lựa chọn cơ quan bảo tồn hoặc chiến dịch muốn gây quỹ. + Thanh toán.

+ Xem lịch sử thanh toán. + Đánh giá phản hồi. - Cơ quan bảo tồn:

+ Phát động chiến dịch, chương trình gây quỹ. + Báo cáo kết quả, sao kê.

1 Công chúng Những người đưa ra đánh giá, nhận xét, góp ý cho hệ thống về các vấn đề liên quan

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

2 Các tổ chức quốc tế Cùng với công chúng tham gia vào góp ý và đánh giá 3 Cơ quan bảo tồn Cung cấp thông tin, dữ liệu cho hệ thống 4 Quản trị hệ thống Cập nhật thông tin đến người dùng

❖ Tác vụ trong theo dõi và kiểm sốt:

- Giao diện chứa thơng tin tình trạng động vật, mơi trường sống. - Giao diện đăng ký nhận tin tức mới.

- Giao diện tìm kiếm thơng tin. - Giao diện đánh giá và phản hồi. ❖ Tác vụ trong quản lý hồ sơ động vật:

- Giao diện tạo, chỉnh sửa hồ sơ động vật. - Giao diện chỉnh sửa hồ sơ động vật. - Giao diện tiếp nhận yêu cầu.

- Giao diện tìm kiếm thơng tin.

- Giao diện phát động chương trình gây quỹ. - Giao diện thanh tốn.

- Giao diện theo dõi số tiền quyên góp. - Giao diện nhận, xử lý.

- Giao diện báo cáo, phản hồi, đánh giá. - Giao diện tiếp nhận xử lý yêu cầu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>3.4. Xác định về cơng cụ: </b>

- Ngơn ngữ lập trình: Hệ thống có thể được xây dựng bằng sử dụng một ngơn ngữ lập trình hoặc một nền tảng phát triển cụ thể. Các ngôn ngữ phổ biến cho phát triển hệ thống bao gồm Java, Python, Ruby, C#, và nhiều ngôn ngữ web khác.

- Cơ sở Dữ liệu: Hệ thống cần một cơ sở dữ liệu mạnh mẽ để lưu trữ thơng tin về các lồi động vật, hồ sơ cá nhân, và dữ liệu liên quan khác. Cơ sở dữ liệu phổ biến có thể sử dụng bao gồm MySQL, PostgreSQL, MongoDB, và Microsoft SQL Server.

- Thiết bị Nạp dữ liệu: Các thiết bị như máy tính cá nhân, máy tính bảng và điện thoại di động được sử dụng để nạp dữ liệu và truy cập hệ thống.

- Công cụ Giao diện Người dùng (UI): Hệ thống cần có giao diện người dùng để người dùng có thể tương tác với nó. Các cơng cụ phát triển giao diện người dùng (UI) như React, Angular, Vue.js và HTML/CSS thường được sử dụng để xây dựng giao diện người dùng.

- Công cụ Phân tích Dữ liệu: Để phân tích dữ liệu về tình trạng động vật và hiệu suất các biện pháp bảo tồn, hệ thống có thể sử dụng các cơng cụ phân tích dữ liệu như R, Python (pandas, numpy, scipy), MATLAB hoặc các nền tảng phân tích dữ liệu như Tableau, Power BI.

- Hệ thống Theo dõi Thời gian thực: Để giám sát sự thay đổi trong mơi trường sống hoặc tình trạng sức khỏe của các lồi động vật, hệ thống có thể sử dụng các thiết bị cảm biến và hệ thống theo dõi thời gian thực.

- Công cụ Quản lý Quyền truy cập: Để đảm bảo tính bảo mật và quản lý quyền truy cập, hệ thống cần có cơng cụ quản lý quyền truy cập để xác định người dùng nào có quyền truy cập và chỉnh sửa thông tin cụ thể.

- Các API và Tích hợp: Hệ thống cần cung cấp các API (giao diện lập trình ứng dụng) để có thể tích hợp với các hệ thống khác, chẳng hạn như hệ thống quản lý môi trường tự nhiên hoặc các cơ quan chính phủ liên quan đến bảo tồn động vật.

- Công cụ Bảo mật: Để đảm bảo tính bảo mật của dữ liệu và truy cập hệ thống, hệ thống có thể sử dụng các công cụ bảo mật như phần mềm mã hóa, máy chủ bảo mật, và kiểm tra bảo mật thường xuyên.

- Công cụ Đào tạo và Hỗ trợ: Để đảm bảo người dùng có khả năng sử dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

hệ thống một cách hiệu quả, cần cung cấp công cụ đào tạo và hỗ trợ, bao gồm tài liệu hướng dẫn và hỗ trợ trực tuyến.

- Hệ thống quản lý và bảo tồn động vật có nguy cơ tuyệt chủng cần có các công cụ hiệu quả để quản lý, theo dõi và truy cập thơng tin về các lồi động vật cũng như hồ sơ cá nhân của chúng. Điều này giúp đảm bảo tính bảo mật và hiệu suất trong cơngviệc bảo tồn và quản lý các lồi q báu này.

<b>3.5. Quy trình tổng thể: </b>

<b>IV. Phân tích các yêu cầu của hệ thống: </b>

Phân tích yêu cầu hệ thống được tập trung mô tả 4 yếu tố bao gồm: mô tả tác vụ, mô tả người dùng, mô tả nội dung, mô tả công cụ. Tuy nhiên, ở đây ta tập trung mô tả chủ yếu thông qua việc mô tả tác vụ cụ thể.

<b>4.1. Mô tả tác vụ: 4.1.1. Công chúng: </b>

Bao gồm: Đăng ký, Đăng nhập, chỉnh sửa thông tin người dùng, nhập thông tin ngân hàng phục vụ thanh tốn, báo cáo tình trạng động vật ở các cơ quan bảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

tồn, vườn quốc gia.

<b>a. Quản lý tài khoản: </b>

<b>- Đăng ký: </b>

Tên tác vụ: Đăng ký Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Người dùng đăng ký tài khoản

Ở đâu và khi nào: Khi người dùng muốn đăng ký tài khoản để thực hiện các cơng việc

Vì sao: Để sở hữu tài khoản cá nhân

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,...

Bao nhiêu: Tác vụ được thực hiện 1 lần duy nhất với mỗi 1 tài khoản

Với những gì: Thơng tin cá nhân người dùng: họ tên, SĐT, … Khung nhập thông tin tài khoản

Nút tạo tài khoản -> Tài khoản được tạo thành công/không thành công-> lặp lại Nút xác nhận, gửi OTP

<b>- Đăng nhập: </b>

Tên tác vụ: Đăng nhập Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Người dùng đăng nhập vào tài khoản của mình

Ở đâu và khi nào: Khi người dùng muốn đăng nhập vào tài khoản của mình Vì sao: Để thực hiện các tác vụ trên hệ thống

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngôn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

nhân,...

Bao nhiêu: Tác vụ được thực hiện rất nhiều lần trong quá trình sử dụng hệ thống Với những gì: Tài khoản, mật khẩu, OTP Khung đăng nhập Nút đăng nhập Nút quên mật khẩu, đổi mật khẩu

<b>- Chỉnh sửa thông tin người dùng: </b>

Tên tác vụ: Chỉnh sửa thông tin người dùng Người dùng: Công chúng

Cái gì: Người dùng đăng nhập vào tài khoản của mình

Ở đâu và khi nào: Người dùng muốn chỉnh sửa thơng tin cá nhân của mình trên hệ thống

Vì sao: Để thực hiện các tác vụ trên hệ thống

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,...

Bao nhiêu: Tác vụ được thực hiện rất nhiều lần trong quá trình sử dụng hệ thống Với những gì: Thông tin cá nhân Khung thông tin cá nhân

Nút chỉnh sửa, nút lưu, xóa

<b>- Nhập thơng tin ngân hàng phục vụ thanh tốn: </b>

Tên tác vụ: Nhập thơng tin phục vụ thanh tốn Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Người dùng điền thơng tin lên hệ thống để phục vụ chức năng thanh toán Ở đâu và khi nào: Người dùng muốn thanh tốn các khoản phí, qun góp trên hệ thống

Vì sao: Để cung cấp tài chính hỗ trợ các lồi động vật, cơ quan bảo tồn

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngôn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những-

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,...

Bao nhiêu: Tác vụ được thực hiện rất nhiều lần trên hệ thống

Với những gì: Thơng tin cá nhân, STK ngân hàng, OTP, CCCD Khung nhập thơng tin thanh tốn

Nút hồn thành -> gửi thơng tin, chờ xác nhận

<b>b. Theo dõi và kiểm soát: </b>

Bao gồm: Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống, Báo cáo tình trạng, Kiểm tra lịch sử báo cáo, Đăng ký nhận tin tức mới nhất (tin tức về động vật, các chương trình, chiến dịch,...), Tìm kiếm thông tin, Đánh giá và phản hồi.

<b>- Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống: </b>

Tên tác vụ: Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Người dùng nhận thấy động vật ở các cơ quan bảo tồn có tình trạng không giống như trên hệ thống

Ở đâu và khi nào: Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống trong q trình trải nghiệm các mơi trường sống của động vật, khi đi tham quan các cơ quan bảo tồn

Vì sao: Phục vụ báo cáo cho hệ thống

Như thế nào: công chúng thu thập thông tin viết báo cáo

Bao nhiêu: được thực hiện khi người dùng phát hiện ra tình trạng của động vật bảo tồn khơng giống với tình trạng trên hệ thống

Với những gì: Thơng tin mà người dùng muốn báo cáo có thể kèm hình ảnh, âm thanh, video, tài liệu liên quan

<b>- Báo cáo tình trạng động vật ở các cơ quan bảo tồn, vườn quốc gia: </b>

Tên tác vụ: Báo cáo tình trạng động vật ở các cơ quan bảo tồn, vườn quốc gia Người dùng: Công chúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Cái gì: Người dùng thực hiện viết báo cáo và gửi về hệ thống

Ở đâu và khi nào: Khi người dùng muốn báo cáo tình trạng động vật ở các cơ quan bảo tồn, vườn quốc gia khi nhận thấy các vấn đề phát sinh

Vì sao: Nhằm giúp đỡ hệ thống nắm bắt được thông tin để tiến hành xử lý

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập, báo cáo của người dùng

Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,..

Bao nhiêu: Tác vụ được thực hiện rất nhiều lần trên hệ thống Với những gì:

Thơng tin mà người dùng muốn báo cáo có thể kèm hình ảnh, âm thanh, video, tài liệu liên quan

Khung báo cáo

Nút gửi báo cáo-> gửi về hệ thống và chờ xử lý

<b>- Kiểm tra lịch sử báo cáo: </b>

Tên tác vụ: Kiểm tra lịch sử báo cáo Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào phần lịch sử báo cáo

Ở đâu và khi nào: Khi người người dùng muốn kiểm tra lại lịch sử báo cáo mà mình đã thực hiện trước đó, kiểm tra xem báo cáo của mình đã được xử lý hay chưa

Vì sao: Tuỳ mục đích người dùng: làm tài liệu, bằng chứng,...

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,.

Bao nhiêu: Thực hiện tác vụ nhiều lần trên hệ thống Với những gì: Danh sách lịch sử báo cáo

Giao diện lịch sử báo cáo

<b>- Đăng ký nhận tin tức mới nhất (tin tức về động vật, các chương trình, </b>

<b>chiến dịch,...): </b>

Tên tác vụ: Đăng ký nhận tin tức mới nhất (tin tức về động vật, các chương trình, chiến dịch,...)

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Thực hiện đăng ký nhận thơng báo của hệ thống thông qua mail, sms,... Ở đâu và khi nào: Khi người dùng muốn cập nhật được nhiều thơng tin về động vật, các chương trình, chiến dịch,...

Vì sao: Để có thể nắm bắt được thơng tin phục vụ cho các hoạt động bảo tồn động vật, quyên góp

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập, nhận thông báo của người dùng

Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,.

Bao nhiêu: Thực hiện 1 lần sau khi đăng ký tài khoản Với những gì: Khung nhận báo cáo

<b>- Tìm kiếm thơng tin: </b>

Tên tác vụ: Tìm kiếm thơng tin Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Nhập thơng tin cần tìm kiếm trên thanh cơng cụ tìm kiếm của hệ thống Ở đâu và khi nào: Khi cần thông tin của 1 vấn đề nào đó liên quan đến bảo tồn động vật, các bài báo, thống kê,... trên hệ thống

Vì sao: Để có thể nắm bắt được thông tin phục vụ cho các hoạt động bảo tồn động vật, quyên góp

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Bao nhiêu: Thực hiện rất nhiều lần trên hệ thống Với những gì: Cơ sở dữ liệu của hệ thống

Thanh cơng cụ tìm kiếm, khung đề xuất tìm kiếm Danh sách các tìm kiếm phù hợp nhất

Nêu góp ý cá nhân của mình về các bài báo,....

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngôn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,.

Bao nhiêu: Thực hiện tác vụ nhiều lần trên hệ thống Với những gì: Khung phản hồi, nhận xét Nút like Nút báo cáo

<b>c. Liên kết hợp tác giáo dục: </b>

Bao gồm: Tham gia học tập và Làm bài trắc nghiệm, Đánh giá phản hồi

<b>- Tham gia học tập và Làm bài trắc nghiệm: </b>

Tên tác vụ: Tham gia học tập và Làm bài trắc nghiệm Người dùng: Công chúng

Cái gì: Đăng nhập vào hệ thống, chọn học tập trên thanh công cụ, tiến hành học tập và làm bài trắc nghiệm kiểm tra kiến thức

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Ở đâu và khi nào: Khi muốn củng cố thêm kiến thức về các lồi động vật, thơngtin liên quan và khảo sát kiến thức cá nhân

Vì sao: Phục vụ học tập

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,.

Bao nhiêu: Thực hiện tác vụ nhiều lần trên hệ thống

Với những gì: Danh sách cơng hỏi trắc nghiệm Danh sách bài học theo chủ đề, đối tượng

Giao diện học tập và giao diện làm bài thi trắc nghiệm Nút tham gia Nút nộp

Nêu góp ý cá nhân của mình về các bài học, chương trình giáo dục....

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,.

Bao nhiêu: Thực hiện tác vụ nhiều lần trên hệ thống

Với những gì: Giao diện khung phản hồi, nhận xét Nút like Nút báo cáo

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>d. Gây quỹ, kêu gọi đầu tư: </b>

<b>Bao gồm: Tìm kiếm thơng tin, Lựa chọn cơ quan bảo tồn hoặc chiến dịch </b>

muốn gây quỹ, Thanh toán, Xem lịch sử thanh tốn, Đánh giá, phản hồi

<b>- Tìm kiếm thơng tin: </b>

Tên tác vụ: Tìm kiếm thơng tin Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Nhập lên cơng cụ tìm kiếm của hệ thống

Ở đâu và khi nào: Khi cần thông tin về các chiến dịch gây quỹ,... (phương thức, thời gian,...)

Vì sao: Người tham gia cần thơng tin rõ ràng để có thể chắc chắn, tin tưởng và rõ ràng khi tham gia các hoạt động trên hệ thống.

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,.

Bao nhiêu: Thực hiện tác vụ nhiều lần trên hệ thống

Với những gì: Thanh cơng cụ tìm kiếm Những tìm kiếm hàng đầu Danh sách các hoạt động quyên góp,...

<b>- Lựa chọn cơ quan bảo tồn, chiến dịch muốn gây quỹ: </b>

Tên tác vụ: Lựa chọn cơ quan bảo tồn muốn gây quỹ Người dùng: Công chúng

Cái gì: Chọn 1 trong các cơ quan bảo tồn, chiến dịch mà người dùng muốn gây quỹ trên hệ thống

Ở đâu và khi nào: Khi đã tìm được đối tượng mà mình muốn gây quỹ

Vì sao: Mỗi người có 1 mục tiêu gây quỹ khác nhau, cần đa dạng về cơ quan bảo tồn để dễ dàng gia tăng tỷ lệ gây quỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngôn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,. Bao nhiêu: Thực hiện tác vụ nhiều lần trên hệ thống mỗi khi muốn gây quỹ

Với những gì: Danh sách cơ quan bảo tồn Nút đồng ý

Nút xem thông tin chi tiết->thông tin chi tiết của cơ quan bảo tồn

<b>- Thanh tốn: </b>

Tên tác vụ: thanh tốn Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Xác nhận thanh tốn trên hệ thống

Ở đâu và khi nào: Khi đã lựa chọn được đối tượng mình muốn gây quỹ và số tiền muốn gây quỹ cho đối tượng đó

Vì sao: Việc thanh toán trên hệ thống sẽ giúp hệ thống theo dõi được nguồn tài chính đi ra và vào để tiện thống kê, người dùng cũng tiện theo dõi hơn

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngôn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá

<b>- Xem lịch sử thanh toán: </b>

Tên tác vụ: Xem lịch sử thanh toán Người dùng: Cơng chúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Cái gì: Ấn vào mục lịch sử thanh toán để theo dõi những thanh toans mà người dùng đã thực hiện trước đó

Ở đâu và khi nào: Khi người dùng muốn xem lại những thơng tin liên quan mà mình đã thực hiện trước đó

Vì sao:Cần thiết khi xảy ra những vấn đề nhầm lẫn,....

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,. công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân

<b>- Đánh giá và phản hồi: </b>

Tên tác vụ: Đánh giá và phản hồi Người dùng: Cơng chúng

Cái gì: Nhập các đánh giá, phản hồi trên hệ thống

Ở đâu và khi nào: Khi cần phản hồi về các thông tin liên quan đến thanh toán các hoạt động gây quỹ của cá nhân trên hệ thống

Vì sao: Trong quá trình thanh tốn có thể xảy ra nhiều vấn đề phát sinh mà người dùng muốn hệ thống giải quyết cho mình

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngôn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,...

Bao nhiêu: Thực hiện tác vụ nhiều lần trên hệ thống Với những gì: Khung phản hồi, nhận xét Nút like Nút báo cáo

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>4.1.2. Các tổ chức quốc tế: </b>

<b>a. Đăng nhập và Quản lý tài khoản: </b>

Bao gồm: Đăng nhập, Viết báo, tin tức

<b>- Đăng nhập: </b>

Tên tác vụ: Đăng nhập

Người dùng: Quản lý của các tổ chức quốc tế

Cái gì: điền thơng tin đăng nhập đã được cấp và thực hiện đăng nhập

Ở đâu và khi nào: Khi muốn truy cập vào tài khoản của cơ quan để theo dõi, báo cáo,...

Vì sao: Để truy cập được vào hệ thống với tư cách là tổ chức quốc tế

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người sử dụng

Người sử dụng hệ thống thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,.

Bao nhiêu: Thao tác rất nhiều lần trên hệ thống Với những gì: Khung đăng nhập Nút đăng nhập Tài khoản được cấp

<b>- Viết báo, tin tức: </b>

Tên tác vụ: Viết báo, tin tức

Người dùng: Quản lý của các tổ chức quốc tế Cái gì: Thực hiện viết các bài báo trên hệ thống

Ở đâu và khi nào: Khi tổ chức có những vấn đề cấp thiết muốn người dùng nắm bắt

Vì sao: Phục vụ quá trình bảo tồn, tạo uy tín cho các cuộc gây quỹ

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người sử

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>b. Theo dõi và kiểm sốt: </b>

Bao gồm: Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống, Báo cáo tình trạng, Đăng ký nhận tin tức mới nhất (tin tức về động vật, các chương trình, chiến dịch,...), Tìm kiếm thông tin, Đánh giá và phản hồi.

<b>- Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống: </b>

Tên tác vụ: Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống Người dùng: Quản lý của các tổ chức quốc tế

Cái gì: Theo dõi tình trạng các lồi động vật ở ngoài thiên nhiên và các khu bảo tồn

Ở đâu và khi nào: Phát hiện tình trạng động vật, mơi trường sống trong q trình trải nghiệm các mơi trường sống của động vật

Vì sao: Phục vụ báo cáo cho hệ thống

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập, báo cáo của người dùng

Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,..

Bao nhiêu: Tác vụ được thực hiện khi người công chúng phát hiện ra động vật cần bảo tồn trong tự nhiên

Với những gì:

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Thơng tin mà người dùng muốn báo cáo có thể kèm hình ảnh, âm thanh, video, tài liệu liên quan

Khung báo cáo

Nút gửi báo cáo-> gửi về hệ thống và chờ xử lý

<b>- Báo cáo tình trạng: </b>

Tên tác vụ: Báo cáo tình trạng động vật ở các cơ quan bảo tồn, vườn quốc gia Người dùng: Tổ chức quốc tế

Cái gì: Người dùng thực hiện viết báo cáo và gửi về hệ thống

Ở đâu và khi nào: Khi người dùng muốn báo cáo tình trạng động vật ở các cơ quan bảo tồn, vườn quốc gia khi nhận thấy các vấn đề phát sinh

Vì sao: Nhằm giúp đỡ hệ thống nắm bắt được thông tin để tiến hành xử lý

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập, báo cáo của người dùng

Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,..

Bao nhiêu: Tác vụ được thực hiện rất nhiều lần trên hệ thống Với những gì:

Thơng tin mà người dùng muốn báo cáo có thể kèm hình ảnh, âm thanh, video, tài liệu liên quan

Khung báo cáo

Nút gửi báo cáo-> gửi về hệ thống và chờ xử lý

<b>- Kiểm tra lịch sử báo cáo: </b>

Tên tác vụ: Kiểm tra lịch sử báo cáo Người dùng: Các tổ chức quốc tế

Cái gì: Đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào phần lịch sử báo cáo

Ở đâu và khi nào: Khi người người dùng muốn kiểm tra lại lịch sử báo cáo mà

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

mình đã thực hiện trước đó, kiểm tra xem báo cáo của mình đã được xử lý hay chưa

Vì sao: Tuỳ mục đích người dùng: làm tài liệu, bằng chứng,...

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,.

Bao nhiêu: Thực hiện tác vụ nhiều lần trên hệ thống

Với những gì: Danh sách lịch sử báo cáo Giao diện lịch sử báo cáo

<b>- Đăng ký nhận tin tức mới nhất (tin tức về động vật, các chương trình, </b>

<b>chiến dịch,...): </b>

Tên tác vụ: Đăng ký nhận tin tức mới nhất (tin tức về động vật, các chương trình, chiến dịch,...)

Người dùng: Quản lý của các tổ chức quốc tế

Cái gì: Thực hiện đăng ký nhận thông báo của hệ thống thông qua email, sms,... Ở đâu và khi nào: Khi tổ chức muốn cập nhật được nhiều thông tin về động vật, các chương trình, chiến dịch,...

Vì sao: Để có thể nắm bắt được thơng tin phục vụ cho các hoạt động bảo tồn động vật, quyên góp

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngôn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- cơng cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập, nhận thông báo của người dùng

Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,. Bao nhiêu: Thực hiện 1 lần sau khi đăng ký tài khoản

Với những gì: Khung nhận báo cáo Thơng tin thường nhật

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>- Tìm kiếm thơng tin: </b>

Tên tác vụ: Tìm kiếm thơng tin

Người dùng: Quản lý của các tổ chức quốc tế

Cái gì: Nhập thơng tin cần tìm kiếm trên thanh cơng cụ tìm kiếm của hệ thống Ở đâu và khi nào: Khi cần thông tin của 1 vấn đề nào đó liên quan đến bảo tồn động vật, các bài báo, thống kê,... trên hệ thống

Vì sao: Để có thể nắm bắt được thông tin phục vụ cho các hoạt động bảo tồn động vật, quyên góp

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,.

Bao nhiêu: Thực hiện rất nhiều lần trên hệ thống Với những gì: Cơ sở dữ liệu của hệ thống

Thanh cơng cụ tìm kiếm, khung đề xuất tìm kiếm Danh sách các tìm kiếm phù hợp nhất

<b>- Đánh giá và phản hồi: </b>

Tên tác vụ: Đánh giá và phản hồi

Người dùng: Quản lý của các tổ chức quốc tế

Cái gì: Nhập các đánh giá, phản hồi trên hệ thống thông qua các bài báo, … Ở đâu và khi nào: Khi cần phản hồi về các thông tin trên hệ thống

Vì sao: Thơng tin trên hệ thống có thể sai, nhầm lẫn và cần được sửa để giúp cho những người dùng khác nhầm lẫn

Nêu góp ý cá nhân của mình về các bài báo,....

Như thế nào: Hệ thống sử dụng những ngơn ngữ lập trình C#, SQL, Java,..những- công cụ giúp xây dựng hệ thống cũng như chức năng đăng nhập của người dùng Người dùng thao tác trên hệ thống bằng máy chủ, Tablet, thiết bị di động cá nhân,. Bao nhiêu: Thực hiện tác vụ nhiều lần trên hệ thống

</div>

×