Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Biện pháp thi công hệ thống báo cháy chữa cháy PCCC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (903.86 KB, 55 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BIỆN PHÁP THI CÔNG

<i>METHOD STATEMENT</i>

<i>FIRE ALARM – FIRE FIGHTING SYSTEM </i>

<b>…… </b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC / TABLE OF CONTENTS </b>

<b>1. GIỚI THIỆU CHUNG / GENERAL INFORMATION ... 4</b>

1.1. Mục đích / Purpose ... 4

1.2. Phạm vi áp dụng / Scope of Application ... 4

1.3. Thuật ngữ và định nghĩa / Terminology and definitions ... 4

<b>2. NỘI DUNG / CONTENTS ... 4</b>

2.1. Biện pháp thi công hệ thống báo cháy / Method for fire alarm system construction ... 4

<i>2.1.1. Công tác chuẩn bị / Preparation ... 4 </i>

<i>2.1.2. Quy định chung / General regulations ... 6 </i>

<i>2.1.3. Lắp đặt ống dưới dàn trước khi thi công mặt sàn / Installation of pipes under the floor before floor construction ... 9 </i>

<i>2.1.4. Thi công lắp đặt ống nhựa trong tường bê tông đã đúc / Construction and installation of plastic pipes in the cast concrete walls ... 11 </i>

<i>2.1.5. Lắp ống nhựa nổi trên tường và trần bê tông đã đúc / Installation of plastic tube floating on the wall and cast concrete ceiling ... 13 </i>

<i>2.1.6. Thi công lắp đặt đường ống nhựa xuyên tường bê tông / Installation of plastic pipe through concrete walls ... 16 </i>

<i>2.1.7. Công tác thi công lắp đặt máng cáp và nối ống chờ vào máng / Construction and installation of the cable tray and connection of the waiting tube into the tray ... 16 </i>

<i>2.1.8. Thi công cáp cho hệ thống báo cháy / Cable construction for fire alarm systems ... 22 </i>

<i>2.1.9. Quy trình kéo, rải cáp, và đấu nối cáp / Process of pulling, laying cables, and connecting cables </i> 23 2.2. Biện pháp thi công hệ thống chữa cháy / Method for fire fighting system construction ... 30

<i>2.2.1. Công tác chuẩn bị / Preparation ... 30 </i>

<i>2.2.2. Biện pháp thi công đường ống chữa cháy / Method for construction of fire fighting pipeline 32 2.2.3. Bước 4: Công tác thử áp đường ống/Step 4: Testing line pressure work ... 47 </i>

<i>2.2.4. Lắp đặt thiết bị/ Installation of equipment ... 50 </i>

<i>2.2.5. Công việc hoàn thiện/ Finished work ... 54 </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>3. </b> <i><b>ĐIỀU KHOẢN THỰC HIỆN/ IMPLEMENTATION TERMS ... 54</b></i>

<b>4. H</b><i><b>ƯỚNG DẪN/BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM/ ENCLOSED INSTRUCTION/FORM ... 54</b></i>

<b>5. TÀI LI</b><i><b>ỆU THAM KHẢO/ REFERENCES ... 54</b></i>

<b>6. THEO DÕI S</b><i><b>ỬA ĐỔI/ MORNITOR THE MODIFICATION ... 55</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. GI</b><i><b>ỚI THIỆU CHUNG / GENERAL INFORMATION </b></i>

<b>1.1. M</b><i><b>ục đích / Purpose </b></i>

- Đảm bảo lắp đặt theo đúng bản vẽ thiết kế và yêu cầu kỹ thuật của dự án.

<i>Ensure installation in accordance with the shop drawings and technical requirements of the project. </i>

- Đảm bảo chất lượng và tối ưu trong q trình thi cơng.

<i>Ensure quality and optimization during construction. </i>

- Áp dụng đối với Phòng Kỹ thuật đấu thầu, Phòng QC, Phòng Bảo hành, Phịng T&C, Ban điều hành cơng trường.

<i>Applies to Tender Department, QC Department, Warranty Department, T & C Department, Project Management Board. </i>

<b>1.3. Thu</b><i><b>ật ngữ và định nghĩa / Terminology and definitions </b></i>

B<b>ĐHCT </b> <sup>Ban </sup><i><b><sub>Management Board. </sub></b><sup>điều hành công trường / Project </sup></i>

Unit

<b>2. N</b><i><b>ỘI DUNG / CONTENTS </b></i>

<b>2.1. Bi</b><i><b>ện pháp thi công hệ thống báo cháy / Method for fire alarm system construction 2.1.1.Công tác chuẩn bị / Preparation </b></i>

2.1.1.1. Lập bản vẽ thi công / Establishment of construction drawing

- Dựa vào các cơ sở nêu trên và khảo sát thực tế tại hiện trường nhà thầu lập bản vẽ thi công hệ thống báo cháy.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i>Based on the above basis and actual field survey, the contractor establishes construction drawing of fire alarm system. </i>

- Dựa vào hồ sơ duyệt vật liệu.

<i>Based on the materials approval profile. </i>

- Nhà thầu lập ra bản vẽ thi công thể hiện được các thông tin như sau:

<i>The contractor establishes the drawing on the following information: </i>

 Định vị, vị trí, cao độ cho đầu báo.

<i>Position, location, altitude for fire detector. </i>

 Các chi tiết lắp đặt điển hình.

<i>Typical installation details. </i>

<i>2.1.1.2. </i>Chu<i>ẩn bị vật tư / Preparation on supplies. </i>

- Dựa vào tiến độ chi tiết.

<i>Based on detailed progress. </i>

- Làm kho bãi để tập kết vật liệu thi cơng.

<i>Make warehouse to gather construction materials. </i>

- Hồn thành hồ sơ duyệt vật liệu.

<i>Complete materials approval documents. </i>

- Chuẩn bị danh mục, khối lượng vật liệu theo tiến độ chi tiết cơng trình.

<i>Prepare list, volume of materials according to detailed construction schedule. </i>

- Đặt hàng theo chủng loại đã được phê duyệt.

<i>Order according to the approved type. </i>

- Tập kết vật liệu đến công trường hoặc địa điểm thi công cần thiết.

<i>Gather materials to the site or site of construction. </i>

- Mời đại diện chủ đầu tư nghiệm thu vật liệu đầu vào.

<i>Invite the Owner's representative to accept input materials. </i>

- Tiến hành cho nhập kho.

<i>Proceed goods receipt. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.1.1.3. Chuẩn bị mặt bằng / Site preparation

- Căn cứ vào tiến độ thi cơng tại cơng trình Nhà thầu phối hợp chặt chẽ với BQLDA, TVGS, với các Nhà thầu liên quan tổ chức giao nhận mặt bằng thi công.

<i>Based on the construction progress in the work, the contractor works closely with PMU, Supervision Consultant, with the related contractors for delivery of construction site. </i>

- Chú ý: Vệ sinh công nghiệp sạch sẽ trước khi bàn giao.

<i>Notices: Clean industrial hygiene before handover. </i>

2.1.1.4. Bố trí nhân lực / Human resource arrangement - Nhân lực được bố trí tùy theo tiến độ thi cơng chi tiết.

<i>Human resources are arranged according to the detailed construction schedule. </i>

- Công nhân thi công phần báo cháy sẽ được chia theo từng đội, nhóm.

<i>Construction workers on fire alarm will be divided into teams, groups. </i>

 Mỗi đội từ 10 đến 15 người.

<i>Each team has 10 to 15 people. </i>

 Mỗi nhóm từ 2 đến 3 người.

<i>Each group has 2 to 3 people. </i>

<i><b>2.1.2.Quy định chung / General regulations </b></i>

- Hệ thống ống luồn dây phải được lắp đặt hoàn chỉnh trước khi luồn cáp vào ống. Tiêu chuẩn này không bắt buộc đối với hệ thống ống luồn dây đặt trong kết cấu bê tông đúc sẵn.

<i>Conduit system must be completely installed before laying the cable in the threaded tube. This standard is not required for conduit system placed in prefabricated concrete structures. </i>

- Trước khi đổ bê tông trùm lên các ống luồn dây, các ống này phải cố định sao cho chiều dày của bê tông sau khi đông kết bao bọc quanh tiết diện ống luồn dây tại bất kỳ điểm nào cũng lớn hơn 15mm.

<i>Before pouring the concrete, covering up conduits, the conduits must be fixed so that the thickness of the concrete after curing is wrapped around the conduit section at any point that is greater than 15 mm. </i>

- Phải cố định vững chắc tuyến ống luồn dây cứng bằng kẹp ôm hoặc bằng phương pháp khác đã được phê duyệt sau mỗi cự ly không lớn hơn 2m đối với ống luồn dây kim loại và không

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

lớn hơn 1,2 m đối với ống luồn dây PVC cứng. Quy định này phù hợp với AS 3.26.4.4 và AS 3000-1991-3.28.4.3.

<i>3000-1991-It is important to firmly secure the conduit work with clamps or other approved methods after each distance of not more than 2m for metal conduit and not more than 1.2m for hard PVC conduit. This regulation is under AS 3000-1991-3.26.4.4 and AS 3000-1991-3.28.4.3. </i>

- Số cút ống luồn dây trên một tuyến ống phải hạn chế sao cho tổng số góc ở tất cả các cút ống khơng vượt q 3 góc vng. Khi gặp trở ngại, có thể nới rộng bán kính của cút ống để tạo thuận lợi cho việc lắp đặt. Góc của ống cút luồn dây không được nhỏ hơn 90<small>0</small>. Khi uốn ống không được làm thu nhỏ đường kính trong của ống.

<i>Number of conduit elbows on a pipeline must be limited so that the total number of corners in all of the pipe elbows cannot exceed 3 square corners. When encountering obstacles, the radius of the pipe elbows can be extended to facilitate the installation. The corner of the conduit elbows is not smaller than 90<small>0</small>. When bending, it can not shrink the inner diameter of pipe. </i>

- Khi lắp đặt ống luồn dây phải chọn hộp nối và phụ kiện ống là loại chuyên dùng cho ống luồn dây cáp viễn thông và cáp tín hiệu báo cháy.

<i>When installing the cable conduit, choose the connector box and pipe fitting that are specifically for telecommunication cable and fire alarm. </i>

- Phải trang bị các khâu ngăn chặn chất lỏng đi vào hệ thống ống luồn dây làm hỏng cáp.

<i>It must prevent the liquid from going into the conduit system that makes damage the cable. </i>

- Gioăng đệm của phụ kiện ống luồn dây phải chống được tác dụng ăn mòn của các loại vật liệu tiếp cận với chúng.

<i>Conduit fittings paddings must resist the corrosive effect of the materials access to them. </i>

- Các ống luồn dây PVC đặt nổi trong các khu vực khơng có tác dụng ăn mịn có thể là ống cứng có phụ kiện kèm theo.

<i>PVC conduits placed in areas with no corrosion effects may be hard pipes with attached accessories. </i>

- Các ống sử dụng cho việc luồn dây tín hiệu báo cháy ở đoạn đầu tiên trên mỗi hướng phải là loại ống nhựa chống cháy để ngăn dẫn lửa từ các hướng về phòng đặt thiết bị trung tâm và ngược lại. Các ống này được đặt sát trần hoặc cổ trần phải cách an toàn với ống dẫn cáp điện

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

lực. Các đoạn ống rẽ xuống mặt trên của sàn giả (vị trí gắn đầu báo) phải được cố định vào các thanh treo sàn giả hoặc thang dẫn cáp.

<i>The pipes used for threading the fire alarm in the first paragraph in each direction must be fire retardant plastic pipes to prevent fire from the direction of the central equipment room and vice versa. The pipes placed close to ceiling or ceiling throat must in safe distance with electricity cable ducts. The tube section turns to the top of the false floor (position of fire detector) must be fixed to false floor bars or cable ladders. </i>

- Các ống luồn dây đặt chìm trong tường gạch trát vữa xi măng hoặc thạch cao ở các văn phòng hoặc khu vực tương tự phải được cố định sao cho bề mặt phía ngồi của ống cịn sâu hơn mặt tường hồn thiện tối thiểu 15mm.

<i>The conduits embedded in cement or plaster mortar walls in offices or similar areas must be fixed so that the outer surface of the pipes is at least 15mm deeper than the finished wall surface. </i>

- Các ống luồn dây ngoài trời phải là ống cứng PVC.

<i>The outdoor conduit must be hard PVC conduits. </i>

- Các ống luồn dây cứng phải có bán kính cong (ứng với cung uốn trong) đủ lớn để cáp bên trong ống được uốn với độ cong cho phép nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 2,5 lần đường kính ngồi của ống. Quy định này phù hợp với IEE 529-5.

<i>The hard conduits must have a radius of curvature (corresponding to the inner curvature) that is large enough to allow the cable inside the tube to be bent with curvature, but in any case not less than 2.5 times the outer diameter of the pipe. This provision is under IEE 529-5. </i>

- Lỗ xả nước đọng của hệ thống luồn dây khơng kín phải đặt ở điểm thấp nhất tại những nơi có độ ẩm mốc.

<i>Standing water drainage of the unsealed conduit system must be placed at the lowest point in places where there is moldy moisture. </i>

- Trong thời gian thi công, các lỗ hở tạm trong hệ thống ống dây đi phải được nút kín hoặc được bịt kín bằng vật liệu khơng cháy và khơng có hại cho cáp.

<i>During the construction period, temporary openings in the conduit system must be sealed with fireproof materials without damage to the cable. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Giá đỡ ống luồn dây phải được đặt nhờ các bộ phận cố định của kết cấu xây dựng có sẵn.

<i>Conduit rack should be placed in place of the fixed parts of the existing construction structure. </i>

- Các ống luồn dây dự phòng phải được đặt gần chỗ nối cáp vào thiết bị để cho việc đặt cáp trong tương lai được dễ dàng.

<i>The redundant conductors should be placed near the cable connector on the device for future cable placement. </i>

- Chỉ đặt hộp nối cáp nối trong cho ống luồn dây chơn dưới đất khi có văn bản thoả thuận của kỹ sư phụ trách giám sát thi công của Chủ đầu tư.

<i>Only put the inner connection cable box for the underground conduit when having the written agreement of the engineer in charge of construction supervision of the owner. </i>

- Vít bulơng và phụ kiện để bắt chặt ống luồn dây phải được phê duyệt, kiểm tra trước khi sử dụng. Không được sử dụng gỗ để cố định ống luồn dây và chỉ được dùng khoan điện hoặc khoan khí nén để khoan lỗ phục vụ việc cố định ống luồn dây.

<i>The screws, bolts and accessories to fasten conduits must be approved, checked before use. It should not use wood to fix conduit and only use electric drills or compressed air drills to drill holes for fixing the conduit. </i>

- Chỉ được khởi công đặt tuyến ống khi đã xác định được vị trí tuyến ống dựa theo bản vẽ của cơ quan tư vấn thiết kế.

<i>The pipeline can only be started when pipeline position has been determined based on the design consultant's drawings. </i>

- Khi cắt ống luồn dây phải cắt thẳng góc của trục ống.

<i>When cutting the conduits, it must cut straight angle of the pipe axis. </i>

<i><b>2.1.3.Lắp đặt ống dưới dàn trước khi thi công mặt sàn / Installation of pipes under the floor before floor construction </b></i>

- Sau khi đơn vị xây dựng và lắp đặt xong sàn cốt pha thì phải tiến hành lấy dấu các vị trí hộp âm và tuyến ống theo kích thước của bản vẽ trên mặt sàn (dùng sơn hoặc bút sơn để lấy dấu).

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>After the unit has completed the construction and installation of the floor, the markings of the box and pipeline must be taken according to the size of the drawing on the floor (using paint or paint pen for markings. </i>

- Sau khi đơn vị xây dựng lắp đặt xong lớp cốt thép thứ nhất (lớp thép dưới) thì phải tiến hành lắp đặt ống ngay. Việc nối ống với nhau bằng ống nối và nối ống với hộp nối được thực hiện bằng keo dán PVC, các mối nối địi hỏi phải thật khít để tránh nước bê tông lọt được vào ống.

<i>After the construction unit has installed the first reinforcement (lower steel layer), the pipe must be installed immediately. The connection of the pipes to each other by means of connecting pipe and joint boxes is made of PVC glue, the joints should be very sealed to prevent concrete water from leaking into the pipe. </i>

- Tuyến ống dưới sàn phải được cố định chắc chắn xuống sàn âm. Tại các điểm nối phải tăng cường các đai cố định tránh trường hợp khi đổ bê tơng đầm dùi có thể làm trượt các mối nối ống.

<i>The pipeline under the floor must be definitely fixed to the insulated floor. At the connection points it must be enhanced by fixed belts to avoiding case of concrete pouring, it may slip the pipe joints. </i>

- Khi ống luồn dây chuyển hướng sẽ tạo thành các góc khác nhau. Đối với những góc nhỏ hơn 90<sup>0</sup> thì nên luồn ống thành hai lần chếch để dễ dàng cho việc kéo dây sau này.

<i>When the conduit redirects, it will form different angles. For the smaller angle of 90<sup>0</sup> it should be threaded into the pipe twice to easily pull the wire later. </i>

- Các hộp nối, đầu ống chờ cần phải được bao bọc thật kỹ để tránh nước bê tơng có thể chảy vào gây tắc ống.

<i>The joint boxes, wait pipe ends need to be wrapped thoroughly to avoid water spilling into the concrete that can cause clogged pipes. </i>

- Sau khi đơn vị thi công xây dựng lắp đặt xong lớp cốt thép thứ hai (lớp thép trên) thì phải tiến hành kiểm tra lại tuyến ống đã đặt, các đoạn ống bị móp, bẹp thì phải thay thế.

<i>After the construction unit installs the second reinforcement (the top steel), the pipeline must be inspected and the dented pipe sections must be replaced. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

- Trong q trình đổ bê tơng hoặc lát sàn hay thi công trần giả phải cử người thường trực, theo dõi và xử lý ngay các sự cố xảy ra về ống.

<i>During the pouring of concrete or flooring or the construction of false ceiling, it must appoint a permanent person to monitor and immediately handle the pipe issues. </i>

- Sau khi đơn vị thi cơng tháo dỡ cốt pha thì tiến hành dỡ bỏ các nút bịt tại các hộp nối và các đầu ống chờ rồi tiến hành dùng dây mồi để thông ống và kiểm tra đường ống đã chôn ngầm.

<i>After the construction unit dismantled the formwork, remove the seals in the joint boxes and the waiting pipe ends and then use the primer to open the pipe and check the underground pipeline. </i>

<i><b>2.1.4.Thi công lắp đặt ống nhựa trong tường bê tông đã đúc / Construction and installation of plastic pipes in the cast concrete walls </b></i>

- Trước hết phải đo phóng dạng bản vẽ lấy dấu trên tường bê tơng (đối với những vị trí tường cao trên 1,5m phải chuẩn bị thang, giàn giáo phục vụ cho việc thi công). Dùng thước và dây bật mực tạo ra những đường thẳng trên tường theo yêu cầu của bản vẽ thiết kế. Đối với các vị trí hộp nối phải dùng êke và bút lấy dấu.

<i>First of all, it is necessary to measure the size of the drawings on the concrete wall (for wall locations of above 1.5m, the ladders and scaffolds must be prepared for the construction). Use the ruler and plumb line to create straight line on the wall at the request of the shop drawings. For location of joint boxes, use a marker pen and protractor. </i>

- Tiến hành cắt bê tông tạo rãnh đặt ống theo vết mực đã đánh dấu có chiều rộng và chiều sâu của rãnh cắt phải đảm bảo sao cho sau khi đặt ống vào rãnh phải đảm bảo cho lớp vữa bảo vệ ống cố chiều dày tối thiểu đến bề mặt tường bê tông đạt khoảng cách tối thiều từ 10÷15mm. Ví dụ đối với ống D20 thì chiều sâu rãnh cắt phải đạt tối thiểu là 30÷35 mm. Khoảng cách giữa hai rãnh cắt phải gấp 2÷2,5 lần đường kính ống. Ví dụ ống D20 thì khoảng cách giữa hai rãnh cắt là 40÷50mm.

<i>Carry out the concrete cutting to create the groove under the marked pipe. The width and depth of the cutting groove must ensure that after placing the pipe into the groove, pipe protection mortar's minimum thickness to the concrete wall surface reaches minimum distance of 10 ÷ 15mm. For example, for D20 pipe, groove depth must reach a minimum of 30 ÷ 35 mm. The distance between the two grooves is 2 ÷ 2.5 times than the diameter of the pipe. For example, for D20 pipe, the distance between two grooves is 40 ÷ 50 mm. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

- Đối với những vị trí cần đặt từ 2 đến 3 ống hoặc nhiều hơn song song nhau thì chiều rộng rãnh cắt bê tông phải đảm bảo sao cho khoảng cách giữa các ống phải nằm cách nhau ít nhất 15mm và khoảng cách từ mép ống ngoài cùng đến mép bê tơng đã đúc cịn lại tối thiểu từ 10÷15mm.

<i>For locations where two to three or more pipes are parallel, the width of the concrete groove must ensure that the distance between the pipes must be at least 15mm apart and the distance from the edge of the outer tube edge to the molded concrete edge must be at least 10 ÷ 15mm. </i>

- Đối với những vị trí hộp nối thì khoảng cách từ các phía ngồi hộp đến mép rãnh cắt cũng phải tối thiểu là 10÷15mm.

<i>For joint boxes, the distance from the outer edge of the box to cut grooves must be at least 10 ÷ 15 mm. </i>

- Sau khi dùng máy cắt tạo thành rãnh cắt thì tiến hành đục bỏ phần bê tơng trong rãnh cắt sao cho đáy rãnh được tạo ra phải tạo thành mặt phẳng không được gồ ghề (phải dùng các thiết bị chuyên dụng kết hợp với thủ công).

<i>After using the cutting machine to form a cutting groove, proceed to cut the concrete in the groove so that the groove bottom is created to form a non-rugged flat surface (must use specialized equipment in combination with manual operation) . </i>

- Tại các vị trí bắt kẹp đỡ ống phải tạo được rãnh nhỏ bằng phẳng độ sâu của chân kẹp để lắp đặt được kẹp đỡ ống.

<i>At the tube support clamping position, a small groove shall be provided to smooth the depth of the clamp to install the tube support clamp. </i>

- Việc cố định trong ống rãnh đã được tạo ra bằng cách khoan các lỗ để chèn sâu nhựa vào bắt vít để lắp các kẹp đỡ đường ống. Cứ mỗi khoảng cách từ 70÷80 cm thì bắt một kẹp giữ ống. Tại các vị trí khớp nối hoặc hộp nối thì phải tăng cường bắt các kẹp đỡ ống tại hai đầu của khớp nối hoặc hộp nối.

<i>The fixed pipe in the trench was created by drilling the hole to insert deeply the plastic to screw to mount the pipe support clamp. For every distance from 70 ÷ 80 cm, then catch a clamp to hold the pipe. At the location of the coupling or joint box, it must be strengthened with the pipe support clamp at the two ends of the coupling or joint box. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Tiến hành đo cắt ống hoặc nối ống theo chiều dài cần lắp đặt và lắp đặt ống trên hàng kẹp đỡ đã được lắp đặt và cố định trong rãnh.

<i>Proceed to measure and cut tube or connect pipe according to the required length of installation and install pipe on support clamp that had been installed and fixed in the grooves. </i>

- Tại các vị trí phải chơn, chèn hộp nối dây và hộp nối để lắp đặt các thiết bị cũng phải tiến hành cắt và đục tẩy hốc bê tơng có kích thước rộng hơn kích thước các đế vắt và hộp nối trên ít nhất 1, 2 lần.

<i>In the underground positions, insert the wiring box and joint box for installation of the equipment that also requires cutting and chiselling the concrete cavity of a size larger at least 1-2 times than the size of the bottoms and joint boxes. </i>

- Chèn, trát bê tông và làm phẳng lớp bê tông sau khi đã lắp đặt hoàn chỉnh đường ống và kiểm tra kỹ lưỡng sau khi lắp đặt. Mác bê tông sau khi đã lắp đặt hoàn chỉnh đường ống và kiểm tra kỹ lưỡng sau khi lắp đặt. Mác bê tông chèn phải bằng cường độ của mác bê tông trên tường đã đúc.

<i>Insert, plaster and smooth concrete after installation of piping and thorough inspection after installation. Concrete grade after complete installation of pipeline and thoroughly test after installation. Inserted concrete grade must be equal to the intensity of the concrete grade on the cast wall. </i>

- Sau khi đặt ống xong phải bảo dưỡng lớp bê tông chèn đúng theo các quy định của ngành xây dựng để đảm bảo cho lớp bê tông chèn không bị co dãn và tạo các mạch nứt.

<i>After placing the pipe, it is necessary to maintain the concrete layer in accordance with the regulations of the construction industry to ensure that the concrete layer is not stretched and cracked. </i>

<i><b>2.1.5.Lắp ống nhựa nổi trên tường và trần bê tông đã đúc / Installation of plastic tube floating on the wall and cast concrete ceiling </b></i>

- Công việc thi công lắp đặt ống nhựa đi nổi trên trần và tường bê tông đơn giản hơn việc thi công lắp đặt ống trong trần và tường bê tông đã đúc, nhưng trong hệ thống viễn thơng và mạng thơng tin nói chung địi hỏi các chi tiết, thiết bị phải được lắp đặt chính xác về cao độ cũng như toạ độ. Bởi vậy việc lắp đặt ống luồn dây cũng đòi hỏi phải nghiên cứu kỹ các bản vẽ thiết kế thi công để thực hiện được chính xác việc lắp đặt nói trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>The work of installing floating plastic pipes on ceiling and concrete wall is simpler than the installation of pipe in the ceiling and cast concrete walls, but in telecommunication and information networks in general, it requires that details, equipment must be installed precisely in altitude as well as coordinates. Therefore, the installation of the conduit also requires careful study of the shop drawings to perform exactly the above installation. </i>

- Trước hết phải đo phóng dạng bản vẽ, lấy dấu trên tường hoặc trần bê tông tuyến đường ống cần phải lắp đặt bằng thước đo và dây bật mực.

<i>First of all, measurement of the drawing, marking on the wall or concrete ceiling of the pipe line shall be made with the measuring tape and the plumb line. </i>

- Dùng giàn giáo có bánh xe lăn di động để thực hiện việc thi công và di chuyển thuận tiện trên mặt bằng rộng.

<i>Used scaffolding with mobile wheels for construction and convenient movement on the ground. </i>

- Trước khi lắp đặt và nối mỗi đoạn ống phải tiến hành kiểm tra bên ngồi ống khơng bị gẫy, dập và kiểm tra bên trong lịng ống phải thơng, khơng có các vật lạ bên trong gây cản trở hoặc tắc ống trong quá trình luồn dây.

<i>Before installing and connecting each pipe segment, it must inspect the outside of the tube without broken parts and inspect the inside of the tube that be clear, no objects interrupt or blocking the tube during the threading. </i>

- Khoan tường hoặc trần để bắt các kẹp giữ ống theo các đường thẳng đã vạch với mỗi khoảng cách đặt các hộp nối với thiết bị, hộp nối phân dây… cần bắt bổ sung thêm kẹp giữ tại các vị trí lân cận để đảm bảo đường ống không bị xô lệch.

<i>Drill the wall or the ceiling to catch the clip, hold the tube according to the straight lines marked with each distance put the boxes connecting to the equipment, the terminal box ... it needs to add additional clamps in the adjacent locations to ensure that the pipe is not shattered. </i>

- Tại các vị trí cần phải đi ống qua các cột, dầm bê tông sẽ áp dụng phương pháp dùng ống dài trên 15m hoặc bị gấp khúc nhiều lần thì cần phải đặt hộp nối, hoặc cút nối có nắp để việc luồn dây trong ống sau này có thể thực hiện được.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>In locations where pipes need to pass through piles, concrete beams, use the method of using pipes over 15m in length or folded several times, it is necessary to place the joint box, or the elbows so that the wiring in the tube can be made. </i>

- Trong quá trình lắp đặt một tuyến ống cho một đường cáp, cần phải được đánh dấu bằng các băng dính mầu đánh dấu hoặc bằng sơn để dễ nhận biết và tránh nhầm lẫn với các tuyến ống của các đường cáp khác.

<i>In the process of laying a pipeline to a cable line, it should be marked with colored markers or paint strips for easy identification and avoid confusion with pipes of other cables. </i>

- Sau khi thi công xong một tuyến ống phải tiến hành kiểm tra phần lắp đặt bên ngoài đường ống bằng mắt, luồn dây mồi để kiểm tra thông đường ống đã lắp và dùng các nút để bịt các đầu ống bảo vệ đường ống cho giai đoạn luồn dây tiếp theo.

<i>After completing a pipeline, the outside of the pipe should be inspected visually, the primer wire should be inspected to check the piping and the seals used to seal the pipes for the next wiring period. </i>

- Trong trường hợp có rất nhiều đường ống song song thì các ống được đặt cách nhau từ 5÷10mm. Yêu cầu lắp đặt các ống phải đảm bảo mỹ quan.

<i>In case there are multiple parallel pipes, the pipes are placed apart from 5 ÷ 10 mm. The installation of the piping must ensure the aesthetics. </i>

- Sử dụng giàn giáo có bánh xe lăn di động để thực hiện việc thi công và di chuyển thuận tiện trên mặt bằng rộng. Trên giàn giáo có sàn thao tác được chế tạo và lắp ghép cố định chắc chắn với giàn giáo để đảm an tồn cho việc thi cơng. Tại các độ cao trên 6m phải có lan can để bảo vệ cho người và thiết bị thi công.

- <i>Used scaffolding with mobile wheels for construction and convenient movement on the ground. On the scaffolding, there are working platform made and rigidly assembled with scaffolds to secure the construction. At the height of over 6m, there must have rails to protect people and construction equipment. </i>

- Cách thức lắp đặt đường ống trên trần (áp trần) và nổi trên tường cơ bản giống nhau và được minh hoạ trong bản vẽ chi tiết lắp đặt thiết bị.

<i>The method of installing the pipes on ceiling and on the wall is basically the same and is illustrated in the detailed installation drawing of the device. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>2.1.6.Thi công lắp đặt đường ống nhựa xuyên tường bê tông / Installation of plastic pipe through concrete walls </b></i>

- Các u cầu về an tồn thi cơng vẫn phải đảm bảo như các mục thi công ở trên.

<i>The construction safety requirements must still ensure as the construction items as above. </i>

- Xác định vị trí cần lắp đặt theo bản vẽ.

<i>Determine the location to be installed according to the drawings. </i>

- Đo lấy dấu vị trí cần khoan lỗ xuyên tường trên tường bê tông hai mặt đối xứng.

<i>Measure the position of the drill hole through the wall on the symmetrical two-sided concrete wall. </i>

- Đục phá bê tông 2 mặt tường sâu 10x10x5 cm để định dạng được vị trí lỗ khoan xun tường khơng bị chạm vào cốt thép (tránh cốt thép bê tông).

<i>Dredging 2x 10x10x5 cm deep concrete walls to identify the location of borehole penetrating walls without touching the reinforcement (avoid concrete reinforcement). </i>

- Khoan bê tông xuyên tường có đường kính bằng đường kính loại ống cần đặt xuyên qua tường.

<i>Drilling concrete through the wall with the diameter that is equal to the diameter of the pipe to be inserted through the wall. </i>

- Cắt và lắp đặt ống nhựa xuyên tường.

<i>Cut and install plastic pipe through the wall. </i>

- Chèn bê tông, trát, làm phẳng lại lớp bê tông sau khi lắp đặt và bảo dưỡng bê tông chèn.

<i>Insert concrete, plaster, smooth the concrete after installation and maintenance of inserted concrete. </i>

<i><b>2.1.7.Công tác thi công lắp đặt máng cáp và nối ống chờ vào máng / Construction and installation of the cable tray and connection of the waiting tube into the tray </b></i>

2.1.7.1. L<i>ắp đặt máng cáp / Installation of a cable tray </i>

- Căn cứ các bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã nhận được nhà thầu tiến hành khảo sát hiện trường. Đo đạc, lấy dấu và vạch tuyến máng cáp cần lắp đặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

- <i>Based on the technical shop drawings, the contractor undertakes the field survey. Carry out measurements, markings and traces for cable trays to be installed. </i>

- Việc cố định máng cáp với kết cấu bê tông như tràn, nền nhà thầu tuyệt đối tuân thủ theo các chỉ dẫn của thiết kế. Về cao độ lắp đặt, khoảng cách, kích thước, việc bố trí treo máng trên thanh ren hay trên giá đỡ phải đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật.

<i>For the fixing of the cable tray with the concrete structure such as overflow, background, the contractor strictly complies with the design guidelines. The installation height, distance, dimensions, arrangement of tray on the thread or on the rack must meet the fine art, technical requirements. </i>

- Với hệ thống máng cáp vừa và nhỏ được bắt cố định trên tường thì được sử dụng phương pháp cố định bằng bulông nở bắt giữ máng trung bình từ 50÷60cm.

<i>With small and medium cable tray system that are getting fixed on the wall, use fixing method with hatch bolt to keep the tray in average of 50 ÷ 60cm. </i>

- Với hệ máng cáp được treo trên trần bằng thanh ren, căn cứ vào bảng vẽ tiến hành lấy dấu các vị trí cần treo máng cáp. Dùng khoan tạo lỗ trên trần và bắt thanh ren có dấu nở trong bê tông để cố định một đầu thanh ren trong trần bê tơng. Đầu cịn lại được bắt cố định với giá treo máng. Tuỳ theo cao độ cần treo giữa các ty cáp từ 1÷1,5m và tuỳ theo khối lượng của cáp treo mà bố trí cho phù hợp.

<i>With the cable tray system is hung on the ceiling with threaded bar, based on the drawing, mark the position to hang the cable tray. Use a drill to create a hole in the ceiling and fix the threaded thread in the concrete to fix a threaded rod in the concrete ceiling. The other end is fixed to the tray. Depending on the height of the cable between 1 ÷ 1.5 m between the cable ends and depending on the weight of the cable to arrange accordingly. </i>

- Hệ thống máng cáp và ống dẫn cáp âm sàn phải được lắp đặt trước khi thi công mặt sàn. Khi thi công mặt sàn phải tránh cho bê tông không chèn vào các khe của nắp đậy.

<i>Cable tray system and under-floor cable ducts must be installed before the construction of the floor surface. When constructing the floor surface, the concrete is not inserted into the slot of the lid. </i>

2.1.7.2. N<i>ối chờ với máng cáp / Waiting connection of cable tray </i>

- Cáp được đi trong máng cáp sẽ đến các phần tử, thiết bị thơng báo cháy hoặc thiết bị thốt khói và nhiệt cụ thể qua hệ thống ống chờ PVC nối giữa máng cáp với các thiết bị. Để đảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

bảo và không làm hư hại đến cáp, việc ghép nối giữa ống chờ và máng cáp bằng đầu nối và khớp nối loại có ren.

<i>The cable that goes in the cable tray will come to the fire-extinguishing element or device or specific smoke and heat exiting device via the PVC suspension system connecting the cable tray and the equipment. To ensure and not make damage to the cable, the connection between the stand pipe and the cable tray must be implemented by threaded connectors and couplings. </i>

- Tại các vị trí phải nối thơng giữa ống luồn dây và máng cáp cần phải được đo đạc và lấy dấu chính xác. Sau đó dùng đầu khoan khoét lỗ trên máng có đường kính bằng đường kính của đầu nối có ren (đã được tính mẫu). Phần đầu nối có ren được nối với máng, đầu cịn lại khơng có ren được nối với ống bằng keo dán ống. Phần ống nhựa luồn dây PVC tiếp theo được uốn, nối theo địa hình để đi đến các thiết bị hoặc ổ cắm.

<i>At locations of connecting between the conduit and the cable tray, it must be measured and marked properly. Then use a drill bit to drill holes in the tray with the diameter that is equal to the diameter of threaded connectors (already calculated sample). The threaded connector ends is connected to the tray, the unthreaded connector ends is connected to the tube by pipe glue. The next PVC plastic pipe part is bent, connected to the terrain to reach the equipment or outlet. </i>

2.1.7.3. Bi<i>ện pháp đấu nối máng cáp / Cable tray connector method </i>

- Tại các vị trí nối hai đoạn máng với nhau hay các điểm nối rẽ nhánh ra máng khác, ta dùng cút nối máng cáp hoặc cút chữ T nối máng rẽ nhánh.

<i>At locations where two trays are interconnected or branches are branched out to the other tray, we use the elbows connecting cable tray or the T elbows connecting branched tray. </i>

- Trên mỗi tuyến máng cáp kim loại phải tiến hành lắp đặt tiếp địa cho máng. Dây nối tiếp địa sử dụng dây thép 10 hoặc bằng thanh thép dẹt mạ kẽm nhúng nóng kích thước 40x4, được nối với hệ thống tiếp địa chung toà nhà. Trị số tiếp địa phải được kiểm tra bằng THEZOMET với trị số cho phép ≤ 10 .

<i>On each metal cable tray route, it must proceed the earthing installation for the tray. Use earthing connection wires of steel 10 or hot-dip galvanized flat steel bar with size 40x4, that is connected to the common grounding system of the building. Earthing values must be checked to be equal with THEZOMET with allowable values ≤ 10 . </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i>2.1.7.4. </i>Thi<i>ết bị, dụng cụ phục vụ thi cơng cáp tín hiệu, lắp đặt thiết bị / Tool and equipment serving the construction of signal cables, equipment installation </i>

<b>Bảng 2.1.7.4-1: Thiết bị dụng cụ thi cơng cáp tín hiệu, lắp đặt thiết bị </b>

<i><b>Table 2.1.7.4-1: Signal cable construction tools, equipment, equipment installation </b></i>

<b><small>STT No. </small></b>

<b><small>Mô tả các thiết bị chính (loại, kiểu, nhãn </small></b>

<b><small>hiệu thi công) Description of the main equipment (type, </small></b>

<b><small>model, construction mark) </small></b>

<b><small>Nhà sản xuất Manufacturer </small></b>

<b><small>Số lượng (bộ) Quantity </small></b>

<b><small>(set) </small></b>

<b><small>Năng suất Capacity </small></b>

<b><small>Sở hữu Possession </small></b>

<b><small>Đi thuê Rent </small></b>

<b><small>Công suất hoạt động Operating capacity </small></b>

<small>GE's specialized fire alarm control system </small>

<small>02 Máy tạo khói </small>

<small>Thiết bị kiểm tra đầu báo cháy Fire detector testing equipment </small>

<small> Thiết bị kiểm tra </small>

<small>đường dây Wiring test equipment Máy tạo nhiệt </small>

<small>Thiết bị lắp đầu báo Detector mounting equipment </small>

<small> 2 Megommter </small> <sup>Nh</sup><small>ật </small>

<small>3 </small>

<small>Mega ôm kế Mega ohmmeter </small>

<small>Handie-Talkie (set of 4 pcs) </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b><small>STT No. </small></b>

<b><small>Mơ tả các thiết bị chính (loại, kiểu, nhãn </small></b>

<b><small>hiệu thi công) Description of the main equipment (type, </small></b>

<b><small>model, construction mark) </small></b>

<b><small>Nhà sản xuất Manufacturer </small></b>

<b><small>Số lượng (bộ) Quantity </small></b>

<b><small>(set) </small></b>

<b><small>Năng suất Capacity </small></b>

<b><small>Sở hữu Possession </small></b>

<b><small>Đi thuê Rent </small></b>

<b><small>Công suất hoạt động Operating capacity </small></b>

<small>Hiển thị số với độ chính xác cao. </small>

<small>Multimeter clock KAITO DT9921. Measurement of the parameters of voltage, amperage, resistance Display the number with high accuracy. </small>

<b>Tên dụng cụ Tool Name </b>

<b>Quy cách Specifications </b>

<b>Đơn vị Unit </b>

<b>Số lượng Quantity </b>

1

Tuốc nơ vít các loại Screwdriver types

2,4 cạnh 2,4 sides

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>STT No. </b>

<b>Tên dụng cụ Tool Name </b>

<b>Quy cách Specifications </b>

<b>Đơn vị Unit </b>

<b>Số lượng Quantity </b>

Cái

Piece

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>STT No. </b>

<b>Tên dụng cụ Tool Name </b>

<b>Quy cách Specifications </b>

<b>Đơn vị Unit </b>

<b>Số lượng Quantity </b>

14

Bút phủ sơn Painted pen

Cái

Piece

10

<i><b>2.1.8.Thi công cáp cho hệ thống báo cháy / Cable construction for fire alarm systems </b></i>

2.1.8.1. M<i>ột số quy định chung / Some general regulations </i>

- Đối với hệ thống báo cháy, có các loại cáp chính là cáp 4x1,5mm<small>2</small>, cáp 2x1,5mm<sup>2</sup>, cáp 2x2x2,5mm<sup>2</sup>, 2x2x1.5mm<sup>2</sup>. Khi thực hiện kéo cáp, cần chú ý những điểm sau:

<i>For fire alarm systems, the main cables are 4x1.5mm2 cable, 2x1.5mm2 cable, 2x2x2.5mm2 cable, 2x2x1.5mm2 cable. When pulling cable, it should note the following points: </i>

 Sức kéo căng.

<i>Strength. </i>

 Bán kính đường cong.

<i>Radius of the curve. </i>

 Bảo vệ cáp khi kéo.

<i>Cable protection when pulling. </i>

2.1.8.2. Bán kính <i>đường cong / Radius of the curve. </i>

- Hầu hết các loại cáp này được thiết kế mềm dẻo, rất rễ lắp đặt. Tuy nhiên, không phải là ta có thể kéo dài đoạn cáp hay uốn cáp theo độ cong tuỳ thích mà phải tuân thủ theo một dải nhất định và một độ cong hợp lý cho phép.

<i>Most of these cables are designed to be flexible, easy for installation. However, it is not possible to prolong the cable or bend the cable according to the curvature, but to follow a certain range and a reasonable degree of curvature. </i>

- Theo quy định ANSI/TIA/EIA-568-A thì bán kính uốn cong của cáp đồng lớn hơn bốn lần đường kính của cáp. Ví dụ: Nếu một đoạn cáp có đường kính là 1/4 inch (0,635 cm) thì bán kính uốn cong phải lớn hơn 1 inch (2,54 cm).

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>According to the regulation ANSI/TIA/EIA-568-A, the bending radius of the copper cable is four times than the diameter of the cable. Example: If a section of the cable diameter is 1/4 inch (0.635 cm) then bending radius must be greater than 1 inch (2.54 cm). </i>

2.1.8.3. B<i>ảo vệ cáp khi kéo / Cable protection when pulling. </i>

- Trong q trình kéo cáp, ngồi việc tn thủ sức kéo căng và độ uốn cong của cáp, ta phải tránh việc cáp tiếp xúc với các vật dụng gây hỏng cáp ở xung quanh.

<i>In the process of pulling cables, in addition to adhering to the tension and curvature of the cable, we must avoid contact with cables that damage the surrounding cable. </i>

- Ví dụ: Ta khơng kéo cáp qua chỗ có bề mặt sắc nhọn, góc cạnh kim loại vì nó có thể làm hỏng vỏ cáp và xấu nhất là làm đứt dây cáp.

<i>Example: We do not pull the cable through the sharp surface, the metal edge as it can damage the cable sheath, and break the cable in the worst case. </i>

<i><b>2.1.9.Quy trình kéo, rải cáp, và đấu nối cáp / Process of pulling, laying cables, and connecting cables </b></i>

2.1.9.1. <i>Định vị hệ thống trên mặt bằng / Locate the system on the ground </i>

- Do yêu cầu đảm bảo tính chống cháy của hệ thống dây tín hiệu và mỹ thuật của cơng trình,nên ống bảo hộ dây tín hiệu được dùng bằng ống nhựa SP chống cháy đi theo máng cáp, phần không đi được theo máng cáp sẽ được luồn trong nhựa SP chống cháy được bắt vít vào trần bê tơng. Cơng việc này cần phối hợp với các nhà thầu khác để tránh sự chồng chéo (điện, điều hồ, thơng gió, …). Việc này có tính chính xác theo từng vị trí đầu báo, thiết bị nên việc phối hợp với các nhà thầu khác để định vị dây dẫn cũng như các thiết bị trên mặt bằng là rất cần thiết, quan trọng và cần phải có độ chính xác.

<i>Due to the fire protection requirements of the building's signal and wiring systems, for the protective conductor of the signal cable, we use fire-retardant SP pipes following the cable trays, the section not in the cable trays that will be threaded in the fireproofed SP plastic screwed to the concrete ceiling. This work should be coordinated with other contractors to avoid overlapping (electricity, air conditioning, ventilation). This work's accuracy is under each detector, it is necessary, important and accurate for the contractor to work in coordination with other contractors in device position to locate wires as well as the equipment on the premises. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Đánh dấu vị trí dây dẫn đảm bảo việc thi cơng hệ thống dây tín hiệu được chính xác, thống nhất quá trình triển khai dự án.

<i>Marking wires position to ensure that the construction of wiring system is accurate, uniforms implementation of the project. </i>

- Cắt tường: tồn bộ cơng việc tạo rãnh đặt ống đi dây tín hiệu và dây cáp sẽ được thực hiện bằng máy cắt, không gây ảnh hưởng tới chất lượng cơng trình xây dựng.

<i>Wall cutting: The entire work of grooving the wires and signal wires will be done by cutting machines, without compromising the quality of construction. </i>

- Lắp hệ thống ống nhựa bảo vệ cáp, dây tín hiệu: sau khi cắt tường tạo rãnh, hệ thống ống máng cáp, ống nhựa, hộp nối sẽ được lắp cố định.

<i>Install plastic pipe protection system, signal cable: After cutting the wall to create cable tray system, the system of cable trays, plastic pipes and connectors will be fixed. </i>

- Ống luồn cáp là loại ống cứng chống cháy được lắp đặt từ các hộp đấu dây trong hộp kỹ thuật (phòng kỹ thuật) đến các vị trí đầu báo khói, nhiệt, nút ấn, module, công tắc thiết bị điều khiển mở cửa, các vị trí ống đi qua. Khu vực có trần giả thì được lắp cố định trên trần giả bằng các đinh vít nở. Ống đi từ trên trần xuống vách bê tơng hoặc tường được chơn chìm bằng cách dùng máy cắt chôn ống để luồn dây đến các vị trí thiết bị.

<i>Cable pipe is a fire retardant tube installed from the wiring box in the technical box (technical room) to the smoke detectors, heat, push buttons, modules, switches to open the door, the position of the passing pipe. False ceiling area shall be fixed on the ceiling by fitting the hatched screws. The pipe from the ceiling to the concrete wall or wall is make underground by using a cutter to wire the wires to the device locations. </i>

- Hộp đấu dây được đặt trong hộp kỹ thuật (phòng kỹ thuật) đảm bảo cho việc lắp đặt được thuận lợi khi thi công cũng như khi kiểm tra vận hành, bảo dưỡng.

<i>The joint box is located in the technical box (technical room) to ensure that the installation is convenient during construction as well as when operating and maintenance checks. </i>

2.1.9.2. Lắp đặt ống bảo hộ dây tín hiệu, trên trần, trên vách bê tông / Install a protective

conductor for the signal wire, on the ceiling, on the concrete wal

- Việc đi ống ghen nhựa được lắp sát vào trần, dầm bê tông được thực hiện trước.

<i>The plastic threaded pipe mounted to the ceiling, concrete beams are made first. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

- Kéo rải dây trong ống ghen và để chờ tại các hộp nối các thiết bị.

<i>Pull the strings in the threaded pipe and wait for the boxes to connect the devices. </i>

- Dây không được căng quá dẫn đến dễ đứt.

<i>The wire is not too strained to break. </i>

- Tại vị trí nối để thừa từ 20÷30 cm để sau này cắt nối.

<i>At the jointed position, to excess 20 ÷ 30 cm for later cutting. </i>

- Ống ghen không được đi gấp khúc, vng góc mà phải vịng cung khi chuyển hướng để khi có sự cố dễ dàng rút dây ra để thay thế.

<i>The threaded pipe must not be folded in a straight line at right angles to the arc when it is diverted so that when the problem arises, the wire can be easily replaced. </i>

- Việc đi dây đến đâu phải vẽ lại, hồn cơng đến đó. Nếu có phần ngầm cần phải mời Chủ đầu tư nghiệm thu trước khi lấp kín.

<i>The wiring must be repainted, completed. If there is an underground section, it is necessary to invite the owner to take over before filling. </i>

- Khi bắt đinh ghim ống luồn dây lên trần, dầm thì khơng được ghim bừa bãi mà phải ghim vào đúng vị trí mà Chủ đầu tư đã đánh dấu bằng sơn đỏ.

<i>When pinning hook to the ceiling, beams are not pinned indiscriminately, but hook must be placed exactly where the owner marked with red paint. </i>

- Các móc kẹp nhựa ghim ống luồn dây phải ngay thẳng và chắc chắn, đinh gim, vít nở phải đạt độ sâu theo tiêu chuẩn.

<i>The plastic clamp hook must be straight and firm, the nails must be fastened to the depth of the standard. </i>

2.1.9.3. Luồn dây tín hiệu vào ống bảo vệ / Make the signal wire into the protective tube

- Việc đi dây tín hiệu và hộp kỹ thuật được thực hiện cho từng khu vực, từng vị trí dẫn đến các đầu báo.

<i>Signal wiring and technical boxes are made for each area, each position to fire detector. </i>

- Kiểm tra chủng loại, ký mã hiệu, ống ghen bảo vệ dây, dây, hộp nối kỹ thuật đồng thời đo kiểm tra thơng mạch tồn bộ các loại dây bằng thiết bị chuyên dùng trước khi lắp đặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i>Check types, codes, protective threaded wires, wires, technical connectors and concurrently test all wires through special equipment prior to installation. </i>

- Dùng dây mồi kéo dây tín hiệu đi trong ống bảo vệ, không được căng quá tránh việc đứt dây để chờ đủ dây cho việc lắp thiết bị.

<i>Use wire rope to pull the signal wire away in the protective tube, do not too tense to avoid breaking the wire to wait enough wire to fit the device. </i>

- Hộp kỹ thuật được lắp đặt cùng quá trình lắp đặt các đường dây.

<i>The technical box is installed with the installation of the wires. </i>

- Đo và kiểm tra dây theo từng tầng sau đó đo và kiểm tra dây theo hệ thống, làm hồn cơng và nghiệm thu giai đoạn.

<i>Measure and check the wire each floor then measure and test the wires according to the system, and make acceptance of the work phase. </i>

2.1.9.4. Lắp đặt thiết bị báo cháy (đế và đầu báo cháy, chuông, đèn, nút ấn báo cháy, tủ trung

<i>tâm báo cháy, …) / Installation of fire alarms (fire detector and racks, bells, fire alarm </i>

<i>push button, lights, fire alarm cabinets, ...) a. Quy định chung / General regulations </i>

Khi lắp đặt các thiết bị hệ thống báo cháy cần lưu ý một số điểm như sau:

<i>When the installation of the fire alarm system equipment, it must note some points as follows: </i>

- Kỹ sư công nhân lắp đặt (cả trực tiếp và gián tiếp) phải được trải qua các khoá đào tạo về cách thức lắp đặt đối từng thiết bị cụ thể.

<i>Installation engineers (both direct and indirect) must undergo training in how to install specific equipment. </i>

- Trước khi lắp đặt phải xác định chính xác trên bản vẽ thi cơng và trên thực tế, nếu ta phải điều chỉnh cho hợp lý với yêu cầu kỹ thuật của thiết bị thì cần trình đề nghị lên phê duyệt xong rồi mới tiến hành lắp đặt.

<i>Before the installation, it must be determined accurately on the construction drawing and in practice, if you have to adjust to the technical requirements of the equipment, then submit the proposal for approval and then proceed with installation. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Các thiết bị gá, lắp trên tường hoặc trần giả phải được gia cố cẩn thận, vừa đảm bảo độ chắc chắn vừa phải đáp ứng tốt các chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất quy định như tản nhiệt, độ thoảng khí và các điều kiện về môi trường hoạt động khác.

<i>The mounting device, mounted on the wall or false ceiling must be carefully reinforced, while ensuring moderate rigidity to well meet the specified specifications of the manufacturer such as heat dissipation, airflow, and other environmental conditions. </i>

- Các thiết bị khơng có phụ kiện đi kèm phục vụ cho việc gá lắp trên tường hoặc trần thì phải gia công thêm các chi tiết này để đảm bảo độ an toàn và các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với thiết bị. Các phụ kiện gá lắp này phải đảm bảo cả về kỹ thuật lẫn tính thẩm mỹ cho cơng trình, tuyệt đối khơng được làm ảnh hướng đến cơng trình hoặc các hệ thống khác và phải được duyệt trước khi lắp đặt.

<i>Equipment without accessory for wall or ceiling mounting must be further processed to ensure the safety and technical standards of the equipment. The fixing accessories must ensure both technical and aesthetic characteristics for the work, do not affect the work or other systems and must be accepted before installation. </i>

- Lắp đặt thiết bị trên tường hoặc trần phải đảm bảo tiện lợi cho việc kiểm tra, xử lý sự cố hoặc bảo quản bảo dưỡng thiết bị sau này:

<i>Installation of equipment on the wall or ceiling must be convenient for later inspection, troubleshooting or maintenance of equipment: </i>

- Khi lắp đặt các thiết bị có nhiều bộ phận thì nên lắp phần khung giá trước, sau đó đấu nối tiếp đất (nếu yêu cầu tiếp đất), đấu nối nguồn (chưa cấp nguồn) rồi mới lắp đặt các module.

<i>When installing equipment with multiple components, it is recommended to mount the front bracket, then connect the ground (if required ground), connect the source (for not power) and then install the module. </i>

- Khi thao tác với các module có các linh kiện nhạy cảm cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về cân bằng tĩnh điện (phải đeo vòng tiếp địa cho cổ tay khi thao tác với các module này)

<i>When manipulating modules with the sensitive components, it should comply strictly with the rules of balance static electricity (earthing rings must wear for the wrist when the operation with this module) </i>

</div>

×