Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Biện pháp thi công hệ thống điện nhẹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 71 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BIỆN PHÁP THI CÔNG

<b> [Pick the date] </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>2.1.1.Cơng tác chuẩn bị và biện pháp an tồn ... 4</i>

<i>2.1.2.Nhân lực thi cơng... 7 </i>

<i>2.1.3.Sơ đồ quy trình thi công ... 7</i>

2.2. Biện pháp thi công ống âm sàn ... 8

<i>2.2.1.Công tác chuẩn bị ... 8 </i>

<i>2.2.2.Biện pháp thi công ... 11 </i>

2.3. Biện pháp thi công ống âm tường, ống trên trần ... 15

<i>2.3.1.Công tác chuẩn bị ... 15 </i>

<i>2.3.2.Biện pháp thi công ... 17 </i>

2.4. Biện pháp thi công thang & máng cáp ... 25

<i>2.4.1.Công tác chuẩn bị ... 25 </i>

<i>2.4.2.Biện pháp thi công ... 26 </i>

2.5. Biện pháp thi cơng dây & cáp tín hiệu ... 37

<i>2.5.1.Cơng tác chuẩn bị ... 37 </i>

<i>2.5.2.Biện pháp thi công ... 39 </i>

2.6. Biện pháp thi công hệ thống camera giám sát ... 42

<i>2.6.1.Công tác chuẩn bị ... 42 </i>

<i>2.6.2.Lắp đặt – đấu nối hệ thống Camera ... 44 </i>

2.7. Biện pháp thi công hệ thống mạng điện thoại ... 47

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>2.7.1.Công tác chuẩn bị ... 47</i>

<i>2.7.2.Biện pháp thi công ... 50</i>

2.8.Biện pháp thi công hệ thống kiểm sốt vào ra ... 66

<i>2.8.1.Cơng tác chuẩn bị ... 66 </i>

<i>2.8.2.Biện pháp thi công ... 67 </i>

<b>3.ĐIỀU KHỎA THỰC HIỆN ... 70 </b>

<b>4.HƯỚNG DẪN/BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM ... 70 </b>

<b>5.TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 70 </b>

<b>6.THEO DÕI SỬA ĐỔI ... 71 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1.GIỚI THIỆU CHUNG 1.1.Mục đích </b>

- Đảm bảo lắp đặt theo đúng bản vẽ thiết kế và yêu cầu kỹ thuật của dự án. - Đảm bảo chất lượng và tối ưu trong q trình thi cơng.

 Lắp đặt Hệ thống Camera giám sát;  Lắp đặt Mạng điện thoại;

<i><b>2.1.1.Công tác chuẩn bị và biện pháp an tồn </b></i>

- Bản vẽ thi cơng được chấp thuận. - Vật tư thi công đã được chấp thuận.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

- Vật tư nhập về công trường và tiến hành mời BQLDA và TVGS nghiệm thu vật tư đầu vào. - Kiểm tra quá trình giao nhận vật tư, thiết bị:

 Biên bản giao nhận hàng hóa.  Hạng mục sử dụng.

 Tiêu chuẩn kỹ thuật.

 Chứng chỉ chất lượng hàng hóa. - Máy móc và dụng cụ thi công:

 Đội trưởng thi công chuẩn bị chi tiết các dụng cụ thi công để giao cho các tổ, đội

 Những dụng cụ thi công cần thiết để thi công cơ điện như máy bắn laze, máy cắt tay, máy khoan, thước dây, thước mét…

 Giáo phải đủ các thanh giằng, bộ khóa giáo, sàn thao tác, và các thanh chống giáo khi làm việc trên cao.

 Dụng cụ cần thiết cho việc gia công lắp đặt hệ thống và phụ kiện (khoan bê tông, máy cắt, dao cắt ống, uốn ống...).

 Máy móc và dụng cụ thi cơng:

Hình 2.1.1-1: Máy cắt gạch Hình 2.1.1-2: Máy khoan bê tơng

Hình 2.1.1-3: Máy cắt cầm tay Hình 2.1.1-4: Máy bắn Laze

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hình 2.1.1-5: Lị xo uốn ống Hình 2.1.1-6: Kìm cắt ống

Hình 2.1.1-7: Búa thi cơng Hình 2.1.1-8: Thang nhơm thi cơng

Hình 2.1.1-9: Biển báo khu vực thi cơng Hình 2.1.1-10: Giàn giáo thi cơng

 Các máy móc có sử dụng điện đều phải thơng qua ban an tồn kiểm tra và dán nhãn trước khi sử dụng.

- An toàn lao động và chống cháy nổ:

 Công nhân làm làm việc trong công trường phải được huấn luyện an tồn lao động và phịng chống cháy nổ.

 Luôn đảm bảo đủ ánh sáng khu vực thi công.

 Luôn đảm bảo vệ sinh thông thống trong khu vực thi cơng.  Phải có biển báo, rào chắn khu vực thi công theo yêu cầu an toàn.  Trang bị đầy đủ bảo hộ cho người lao động.

 Kiểm tra an toàn trước khi vào khu vực thi công.

 Tất cả các thiết bị có liên quan đến cơng việc phải thơng qua giám sát an tồn. - Cơng tác vệ sinh môi trường:

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu vực làm việc và khu vực xung quanh.  Công việc phải được tiến hành làm tới đâu gọn tới đó.

 Vật tư, vật liệu và dụng cụ thi công phải được sắp xếp ngăn nắp, có kho chứa khơng được để bừa bãi ảnh hưởng tới việc đi lại, thi công.

 Không được ăn ở, nấu nướng trên công trường.  Có thẻ ra vào cổng.

 Chấp hành nội quy công trường.

 Hàng ngày kiểm tra trang bị bảo hộ cá nhân trước khi vào công trường.

<i><b>2.1.2.Nhân lực thi công </b></i>

- Tất cả đội ngũ kỹ sư, đội trưởng thi cơng và tồn bộ cơng nhân đều phải được đào tạo về an toàn lao <b>động, được trang bị đầy đủ về trang thiết bị bảo hộ lao động. </b>

- S<i>ơ đồ tổ chức: </i>

 Giám đốc dự án (nếu có);  Chỉ huy trưởng;

 Chỉ huy phó;

 Trưởng các tháp (nếu có);  Kỹ sư giám sát;

 Đội trưởng thi công;

 Đội ngũ công nhân: sẽ đáp ứng đủ theo yêu cầu công việc, tùy từng thời điểm, tiến độ mà số lượng cơng nhân có thể thay đổi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<i><b>2.1.3.Sơ đồ quy trình thi cơng </b></i>

<i><b>Sơ đồ quy trình thi cơng </b></i>

<b>2.2.Biện pháp thi cơng ống âm sàn </b>

<i><b>2.2.1.Công tác chuẩn bị </b></i>

2.2.1.1.Lập bản vẽ thi công

- Dựa vào bản vẽ thiết kế cơ sở và khảo sát thực tế tại hiện trường nhà thầu lập bản vẽ thi công lắp đặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- Bản vẽ thi công được Ban quản lý, Tư vấn giám sát thẩm duyệt.

- Sau khi bản vẽ được phê duyệt, nhà thầu kiểm tra lại bản vẽ thi cơng, bóc tách khối lượng vật tư cần sử dụng.

- Kỹ sư giám sát giao toàn bộ bản vẽ được phê duyệt cho Đội trưởng thi công, cùng nhau nghiên cứu đưa đưa ra phương án thi công tối ưu nhất.

2.2.1.2.Chuẩn bị vật tư

- Dựa vào tiến độ thi công chi tiết để dự trù vật tư cho từng giai đoạn. - Làm kho bãi để tập kết vật liệu thi cơng.

- Hồn thành hồ sơ duyệt vật liệu.

- Chuẩn bị danh mục, khối lượng vật liệu theo tiến độ chi tiết cơng trình. - Đặt hàng theo chủng loại đã được phê duyệt

- Tập kết vật liệu đến công trường hoặc địa điểm thi công cần thiết. - Mời đại diện chủ đầu tư nghiệm thu vật liệu đầu vào.

- Tiến hành cho nhập kho. 2.2.1.3.Mặt bằng thi công

- Đội trưởng thi công khảo sát kỹ mặt bằng, điều kiện làm việc, nguồn điện, nước tạm phục vụ cho quá trình làm việc. Đồng thời tổ chức kết hợp với các đơn vị khác mà khơng ảnh hưởng đến nhau.

- Vị trí làm việc phải đảm bảo được sự an tồn thì mới tiến hành cho thi công, nếu không đạt yêu cầu Đội trưởng thông báo lại cho Kỹ sư giám sát để có biện pháp giải quyết.

2.2.1.4.Bố trí nhân lực

- Nhân lực được bố trí tùy theo tiến độ thi công chi tiết.

- Công nhân thi công phần ống luồn cho điện nhẹ sẽ được chia theo từng đội, nhóm. Ví dụ một đội điển hình như sau: (có thể thi công đồng thời 5 căn/tầng).

 Mỗi đội từ 20 đến 25 người.  Mỗi nhóm từ 2 đến 3 người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2.2.1.5.Dụng cụ thi công

<b>Bảng 2.2.1.5-1: Số lượng dụng cụ thi công phần âm sàn </b>

<b>TT Tên </b>

<b>Công suất (W) </b>

bảo thi công

5 Thước mét, thước dây... cái <sup>C</sup>ấp đủ và có dự phịng để đảm bảo thi công

bảo thi công

bảo thi công

bảo thi công

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>TT Tên </b>

<b>Công suất (W) </b>

Hawee

3

Xác định lấy dấu vị trí thiết bị điện trên sàn theo tâm trục và dầm.

4

Vận chuyển vật tư lên sàn cần thi công đúng theo khối lượng đã được tính tốn theo bản vẽ thi cơng đã được phê duyệt, tránh tình trạng thừa và thiếu vật tư khi thi công.

Hawee

6

Thi công lắp đặt ống luồn dây điện PVC và hộp đấu dây:

- Uốn ống bằng lị xo đúng chủng loại, đúng đường kính của ống. - Đặt lị xo vào đúng vị trí ống cần được uốn để tránh tình trạng ống

bị bẹp, gẫy.

- Tại các vị trí ống được uốn cong nhiều điểm và các đường ống có độ dài trên 8m thì đặt thêm hộp nối để đảm bảo cho việc thi công luồn dây điện.

- Xác định vị trí của thiết bị, hướng đi của các lộ dây, đặt các hộp

Hawee

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>TT Công việc Nhà thầu </b>

chia cho phù hợp (tránh thừa, thiếu).

- Uốn một đầu ống, đo, cắt, bôi keo vào đầu ống và gắn ống vào hộp chia. Các mối nối phải được gắn chặt và buộc cố định chắc chắn vào lớp thép 1.

- Cố định hộp chia ngả nằm phía dưới lớp thép 1 đúng vị trí đã được xác định không để hộp chia bị vênh hoặc nổi so với mặt cốt pha sàn.

- Khi thi công các đường ống chờ lên sàn hoặc chờ xuống trần để nối ống tới các thiết bị (tủ điện, công tắc, ổ cắm…) các đầu ống sẽ được nối chờ bằng khớp nối trơn, bọc xốp và quấn băng dính chắc chắn để thuận tiện cho việc đấu nối giai đoạn sau và tránh vữa bê tông lọt vào.

- Kiểm tra các mối nối măng xơng đảm bảo chắc và kín.

- Riêng với các đầu ống đặt chờ trên mặt sàn, sẽ được bịt kín bằng ống nhựa mềm và ngập trong bê tông 2cm và phần nổi trên mặt sàn là 7÷8cm sau đó khị bịt đầu ống.

- Các vị trí chờ sẽ được đánh dấu bằng sơn mầu để dễ nhận thấy (các vị trí này nằm giữa các tường xây ngăn).

- Tuyến ống phải được cố định vào khung sắt bằng dây kẽm buộc, chèn thêm khung sắt phụ tại những vị trí cần thiết, các mối nối ống phải được dán keo kỹ, đối với tuyến ống thẳng thì buộc dây thép lặp lại ít nhất mỗi khoảng 0,8m.

- Các đường ống phải có khoảng cách để bê tơng có thể xen vào (khoảng cách tối thiểu là 50mm).

- Các tuyến ống không được đi quá sát các ống sleeve: khoảng cách tối thiểu 20 cm.

- Hộp âm phải được lắp đầy bằng box xốp, và dán băng keo kín bề mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Kiểm tra vị trí, kích thước các thiết bị.

- Kiểm tra đường đi của các lộ dây và kích thước đường kính của các tuyến ống.

- Kiểm tra các điểm uốn ống (không cong gập, không bẹp, vỡ…)

Hawee

8 <sup>Thu d</sup>ọn vật tư rơi vãi, dọn vệ sinh, hoàn trả mặt bằng thi công cho

9 <sup>M</sup>ời Đại diện tư vấn giám sát và Đại diện chủ đầu tư tiến hành

nghiệm thu theo bản vẽ thi công đã được phê duyệt. <sup>Hawee </sup>

Xây Dựng

11

Giám sát khi đổ bê tông sàn:

- Nhà thầu bố trí từ 1 đến 2 cơng nhân có nhiệm vụ giám sát và sửa chữa khi nhà thầu xây dựng tiến hành thi công đổ bê tông sàn để tránh tình trạng khi thi cơng đổ bê tơng máy móc và cơng nhân thi cơng làm hư hỏng và xê dịch vị trí các đường ống và hộp nối dây chờ thiết bị.

Hawee

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Hình 2.2.2-1: Chi tiết đầu chờ ống dưới đáy dầm

Hình 2.2.2-2: Chi tiết hộp chờ trên trần bê tơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Hình 2.2.2-3: Chi tiết bịt đầu ống bằng ống mềm

<b>2.3.Biện pháp thi công ống âm tường, ống trên trần </b>

<i><b>2.3.1.Công tác chuẩn bị </b></i>

2.3.1.1.Lập bản vẽ thi công - Cơ sở:

 Dựa vào các cơ sở nêu trên và khảo sát thực tế tại hiện trường nhà thầu lập bản vẽ thi công ống luồn dây.

 Dựa vào hồ sơ duyệt vật liệu.

- Nhà thầu lập ra bản vẽ thi công thể hiện được các thông tin như sau:

 Định vị tuyến ống, vị trí, cao độ cho hộp nối, hộp chia ngả, vị trí chờ, đế âm ống luồn dây.

 Các chi tiết lắp đặt. 2.3.1.2.Chuẩn bị vật tư

- Dựa vào tiến độ chi tiết.

- Làm kho bãi để tập kết vật liệu thi cơng. - Hồn thành hồ sơ duyệt vật liệu.

- Chuẩn bị danh mục, khối lượng vật liệu theo tiến độ chi tiết cơng trình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Đặt hàng theo chủng loại đã được phê duyệt.

- Tập kết vật liệu đến công trường hoặc địa điểm thi công cần thiết.

- Mời đại diện tư vấn giám sát và đại diện chủ đầu tư nghiệm thu vật liệu đầu vào. - Tiến hành cho nhập kho.

- Nhân lực được bố trí tùy theo tiến độ thi công chi tiết.

- Công nhân thi công phần ống luồn cho điện sẽ được chia theo từng đội, nhóm. Ví dụ một đội điển hình như sau: (có thể thi cơng đồng thời 5 căn/tầng)

 Mỗi đội từ 20 đến 25 người.  Mỗi nhóm từ 2 đến 3 người. 2.3.1.5.Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công

<b>Bảng 2.3.1.5-1: Bảng liệt kê thiết bị, phương tiện thi công cho một đội điển hình </b>

<b>suất (w) </b>

<b>Đơn </b>

<b>vị <sup>S</sup><sup>ố lượng </sup><sup>Ghi chú </sup></b>

Mũi khoan phải có “cữ” hãm với độ dài ≤ 30mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>STT Tên <sup>Công </sup>suất (w) </b>

<b>Đơn </b>

<b>vị <sup>S</sup><sup>ố lượng </sup><sup>Ghi chú </sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Hình 2.3.2.1-1: Hình ảnh điển hình ống xuống tường, qua dầm căn hộ

Hình 2.3.2.1-2: Hình ảnh điển hình ống qua dầm tầng hầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

2.3.2.2.Bật mực lấy dấu để cắt đục thi công ống âm tường, đế âm

Hình 2.3.2.2-1: Hình ảnh đánh dấu vị trí trên tường (Cho đế âm, ống luồn dây). - Chú ý: Chỉ được cắt tối đa 20mm (sâu tối đa), Bề rộng đường cắt xem phần phía dưới theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Sử dụng Livo để kiểm tra tủ âm tường và đế âm tường theo phương thẳng đứng.

- Sau khi định vị các vị trí ống luồn dây, tủ điện nhẹ, đế âm thì mời các bên nghiệm thu rồi ghi vào nhật ký sau đó mới tiến hành cắt, đục.

2.3.2.3.Cắt khoét tường, vách

- Sau khi xác định vị trí cần cắt, khoét trên tường, vách ta tiến hành dùng máy cắt để cắt các mạch.

- Đường cắt được quy định như sau:

 Đối với trường hợp 1 ống: Mạch cắt trên tường vách rộng hơn đường kính ống 10mm (Cắt rộng hơn mép ngoài của ống là 5 mm – một bên).

 Đối với trường hợp 2 ống trở lên: Mạch cắt trên tường vách rộng hơn khoảng cách giữa 2 mép ngoài cùng của các ống 10mm (Cắt rộng hơn mép ngoài của 2 ống ngoài cùng là 5 mm – một bên).

- Đối với trường hợp phải đóng lưới trước khi hồn thiện tường:

 Một đường ống thì khơng đóng lưới. Từ hai đường ống trở lên nhà thầu phải đóng lưới.  Những chỗ giao nhau về ống, hoặc trùng ống thì cũng phải đóng lưới.

 Khoảng cách từ mép cắt ra tới mép ngoài của lưới là 50mm.  Yêu cầu trát kín vữa trước khi đóng lưới.

- Khoảng cách từ mép ngoài của ống đến mặt hoàn thiện 15mm -> 20mm. - Đoạn cắt bê tông sâu tối đa 20mm.

- Khi cắt bê tơng phải có dưỡng để khống chế độ sâu vết cắt. - Khoan lỗ treo ống trên trần khoan tối đa 30mm.

- Trong quá trình cắt thường xuyên che chắn, phun nước để giảm bụi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Hình 2.3.2.3-1: Biện pháp làm ướt tường khu vực cắt đục

Hình 2.3.2.3-2: Hình ảnh Vết cắt trên tường gạch và đà bê tông

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Hình 2.3.2.3-3: Hình ảnh cắt đục trên tường, đà bê tông. 2.3.2.4.Đặt ống luồn dây

- Sau khi xác định các vị trí, tuyến đi của ống luồn dây, công nhân sẽ gia công các đoạn ống phù hợp với từng vị trí, phương pháp gia cơng cụ thể như sau:

 Ống luồn dây được cắt bằng cưa tay.  Dùng lò xo uốn ống để uốn ống luồn.

 Nối các đoạn ống với nhau bằng măng xông.

 Cố định ống luồn bằng kẹp và hộp chia ngả bằng vít nở.  Cố định đế âm, hộp nối bằng khớp nối ren và đầu vặn răng.

 Cố định ống luồn vào sàn, vách bằng càng cua – đối với ống nổi và dây thép buộc (0,5m một mối) đối với ống âm trần.

 Sau mỗi lần đặt xong 1 tuyến ống người thi cơng có trách nhiệm dùng bản vẽ thi công kiểm tra cẩn thận để đảm bảo không nhầm lẫn giữa các tuyến ống với nhau. Sau đó dùng sơn để đánh dấu tuyến ống theo quy định tại bảng dưới đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Bảng 2.3.2.4-1: Quy định màu sơn đánh dấu tuyến ống </b>

<b>1. Trong căn hộ </b>

<i>1.3.</i> Loại ống dùng cho hệ thống điện nhẹ Vàng

<b>2. Dưới tầng hầm </b>

<i>2.2.</i> Loại ống cho hệ thống ổ cắm, cấp nguồn khu vực máy bơm Xanh lá cây

<i>2.3.</i> <sup>Lo</sup>ại ống dùng cho hệ thống điện nhẹ (Hệ thống điện thoại,

<i>2.4.</i> Loại ống dùng cho hệ thống điện nhẹ (Hệ thống Camera) Cam

<i>2.5.</i> Loại ống dùng cho hệ thống truyền hình Đen

<i>2.6.</i> Loại ống dùng cho hệ thống Emercency và hệ thống Exit Nâu

có trách nhiệm báo lại cho nhà thầu xây dựng, BQLDA, TVGS để xử lý, gia cố kịp thời.

Hình 2.3.2.4-1: Hình ảnh lắp đặt ống luồn dây trên trần trong căn hộ. 2.3.2.5.Bảo vệ ống luồn, đế âm, hộp nối

- Đối với các ống luồn có đầu để chờ sẽ dùng các tấm nilon hoặc giấy vỏ bao xi măng bọc bịt làm kín 2 đầu để hạn chế vật liệu lọt vào phía trong.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Với đế âm, hộp nối sẽ dùng nắp tôn bịt để không cho vật liệu rơi vào (chú ý đối với các loại đế âm khoảng cách giữa 2 mép ngoài đế âm cạnh nhau là 20mm).

- Sau khi hoàn thành lắp đặt ống luồn ta tiến hành trát bằng mặt gạch hoặc không vượt q mốc trát hồn thiện, sau đó đóng lưới (đối với những vị trí đặt 2 ống cạnh nhau trở lên) và bàn giao cho bên xây dựng. Trát hoàn thiện trả mặt bằng (đối với bức tường đã hoàn thiện). - Đối với những phần ống đi âm trong tường sau khi lắp đặt xong phải kéo dây “dứa” để làm

dây mồi sau này kéo dây và để kiểm tra tránh trường hợp bị vật lạ lọt vào ống luồn dây. - Vệ sinh bề mặt các đầu chờ, mặt đế âm.

- Vệ sinh khu vực thi cơng.

Hình 2.3.2.5-1: Hình ảnh dọn vệ sinh sau khi cắt đục (Dọn dẹp cho vào tải để chuyển xuống dưới)

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>2.4.Biện pháp thi công thang & máng cáp </b>

<i><b>2.4.1.Công tác chuẩn bị </b></i>

2.4.1.1.Lập bản vẽ thi công

- Dựa vào các cơ sở nêu trên và khảo sát thực tế tại hiện trường nhà thầu lập bản vẽ thi công thang máng cáp.

- Dựa vào hồ sơ duyệt vật liệu.

- Nhà thầu lập ra bản vẽ thi công thể hiện được các thông tin như sau:  Định vị, vị trí, cao độ cho thang máng cáp.

 Các chi tiết lắp đặt điển hình. 2.4.1.2.Chuẩn bị vật tư

- Dựa vào tiến độ chi tiết.

- Làm kho bãi để tập kết vật liệu thi cơng. - Hồn thành hồ sơ duyệt vật liệu.

- Chuẩn bị danh mục, khối lượng vật liệu theo tiến độ chi tiết cơng trình. - Đặt hàng theo chủng loại đã được phê duyệt.

- Tập kết vật liệu đến công trường hoặc địa điểm thi công cần thiết. - Mời đại diện chủ đầu tư nghiệm thu vật liệu đầu vào.

- Tiến hành cho nhập kho. 2.4.1.3.Chuẩn bị mặt bằng

- Căn cứ vào tiến độ thi công tại cơng trình Nhà thầu phối hợp chặt chẽ với BQLDA, TVGS, với các Nhà thầu liên quan tổ chức giao nhận mặt bằng thi công.

- Chú ý: Vệ sinh công nghiệp sạch sẽ trước khi bàn giao. 2.4.1.4.Bố trí nhân lực

- Nhân lực được bố trí tùy theo tiến độ thi cơng chi tiết.

- Công nhân thi công phần thang máng cáp cho hệ thống điện sẽ được chia theo từng đội, nhóm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

 Mỗi đội từ 20 đến 25 người.  Mỗi nhóm từ 2 đến 3 người. 2.4.1.5.Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thi công

<b>Bảng 2.4.1.5-1: Bảng liệt kê thiết bị, phương tiện thi công </b>

- Lưu ý phải kết hợp bản vẽ các hệ điều hồ, cấp thốt nước, điện nhẹ, phòng cháy, chữa cháy với nhau để khi lắp đặt không bị chồng chéo lên nhau.

- Xác định toạ độ 2 điểm sau đó sử dụng máy Laser để phóng tuyến, lộ đi của thang cáp, máng cáp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Chuẩn bị dụng cụ thi công, nguồn điện thi công. 2.4.2.2.Lắp đặt giá đỡ

- Sau khi xác định tuyến lắp đặt thang máng cáp, định vị các vị trí đai treo, giá đỡ dùng thước và máy Laser xác định được các vị trí lắp đặt các ti treo (kích thước của ti treo, khoảng cách lắp ti phụ thuộc vào trọng lượng của thang máng cáp).

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Hình 2.4.2.2-4: Lắp đặt giá đỡ cho Máng cáp kích thước từ 50x50mm tới 100x100mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

Hình 2.4.2.2-6: L<b>ắp đặt Máng cáp kích thước lớn hơn 150x100 mm </b>

Hình 2.4.2.2-7: L<b>ắp đặt Máng cáp kích thước lớn hơn 150x100 mm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Hình 2.4.2.2-8: L<b>ắp đặt thang máng cáp kích thước lớn hơn 150x100 mm </b>

- Đối với thang máng cáp có hệ thống giá đỡ lắp trên tường:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Hình 2.4.2.2-9: Phương pháp lắp đặt thang máng cáp có hệ thống giá đỡ lắp trên tường

<b>Bảng 2.4.2.2-3: Bảng tra kích thước giá đỡ lắp trên tường <small>Kích thước </small></b>

<b><small>máng cáp 50 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>50 100 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>50 100 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 150 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 200 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>75 200 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 300 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 400 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 500 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 600 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 700 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 800 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 900 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>x </small>

<b><small>100 800 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Hình 2.4.2.2-11: Lắp đơi bề rộng thang máng cáp

<b>Bảng 2.4.2.2-5: Bảng tra thông số lắp đôi bề rộng thang máng cáp <small>Kích thước </small></b>

<b><small>máng cáp 150 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 800 </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Hình 2.4.2.2-12: Lắp đặt chiều cao và bề rộng thang máng cáp - Lắp đặt thang máng cáp vượt dầm:

Hình 2.4.2.2-13: Lắp đặt thang máng cáp vượt dầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Hình 2.4.2.2-14: Lắp đặt thang máng cáp vượt dầm - Lắp đặt thang máng cáp trục đứng:

Hình 2.4.2.2-15: Lắp đặt thang máng cáp trục đứng

<b>Bảng 2.4.2.2-7: Bảng tra thông số lắp đặt thang máng cáp trục đứng <small>Kích thước </small></b>

<b><small>máng cáp 150 </small></b>

<small>x </small>

<b><small>100 900 </small></b>

</div>

×