Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Biện Pháp Thi Công Hệ Thống Điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 33 trang )

BIỆN PHÁP THI CÔNG HỆ THỐNG ĐIỆN
BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT MÁY BIẾN ÁP
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Kiểm tra các công tác xây dựng liên quan đến công tác lắp đặt máy biến áp đã được
thực hiện xong, như là: công tác bê tông móng/ bệ máy và mương cáp, bu-lông móng,
công tác lắp đặt của ống điện/ máng cáp
- Kiểm tra vị trí lắp đặt: độ phẳng và cao độ/ kích thước của bệ đỡ/ móng và chuẩn bị
các tấm thép (tấm căn thép) để điều chỉnh độ bằng phẳng
- Kiểm tra đường vận chuyển và các khoảng không gian cần thiết để vận chuyển
thiết bị và phụ kiện
- Kiểm tra các hư hỏng mà có thể gây ra trong quá trình vận chuyển và làm báo cáo/
chú ý trên phiếu giao hàng của Nhà sản xuất
- Kiểm tra xem thiết bị có bị bẩn hoặc rỉ sét do điều kiện lưu kho hay không
2. Chuẩn bị biện pháp an toàn:
- Giàn giáo, chống, cùm, sàn thao tác, lan can, dây chằng, dây cứu sinh và lưới an
toàn (nếu có yêu cầu)
- Dây đai an toàn/ Đai toàn thân (nếu có yêu cầu)
- Bình chữa cháy, quạt thông gió, khay hứng xỉ hàn hoặc tấm chắn xỉ - nếu có yêu
cầu
- Kính đeo mắt an toàn cho công tác khoan và mặt nạ hàn
- Kiểm tra an toàn thiết bị điện, đèn chiếu sáng cầm tay, dây nguồn và thiết bị cấp
nguồn điện thi công
- Giày, nón bảo hộ, găng tay và găng tay hàn
- Biển báo khu vực làm việc, băng cảnh báo an toàn (nếu có yêu cầu).
3. Bản vẽ thi công về chi tiết lắp đặt đã được phê duyệt, phiên bản mới nhất, bản vẽ thể
hiện đầy đủ các chi tiết :
- Kích thước/ vị trí bệ đỡ/ đế móng và cao độ lắp của thiết bị
- Bản vẽ thiết kế chi tiết thể hiện loại/ kích cỡ của các tuyến ra/ vào thiết bị, cách lắp
đặt/ đấu nối/ tuyến đi/ cao độ như: thanh dẫn (Busduct), máng cáp hoặc ống cáp
- Bản vẽ thiết kế chi tiết thể hiện các phụ kiện/ cấu kiện và các kích thước lắp đặt và/
hoặc


- Sổ tay hướng dẫn lắp đặt của thiết bị và các cấu kiện và các phụ kiện khác
4. Chuẩn bị vật tư:
- Máy biến áp và các cấu kiện và các phụ kiện theo hướng dẫn của Nhà chế tạo và
thiết kế.
- Que hàn, sơn, giẻ lau sạch, đá cắt, đá mài, dầu bôi trơn...
- Vật liệu vệ sinh thiết bị điện như: vải sạch, giẻ sạch, cồn, xăng nhẹ...
- Bu-lông cho đấu nối cáp, bu-lông nở/ bu-lông hãm hoặc tấm chặn, ray và các kẹp
(nếu có)
- Phụ kiện và giá đỡ cho tuyến cáp/ busduct/ thanh dẫn/ máng cáp/ ống cáp vào/ ra
thiết bị
5. Kiểm tra dụng cụ thi công và thiết bị đo đảm bảo hoạt động tốt và an toàn.
- Thiết bị đo: thủy bình, dây rọi, máy kinh vỹ, đo góc, thước thép, thước ngắm...
- Thiết bị đo điện: Ohm kế và Volt kế (VOM), đồng hồ đo cách điện (500V - 1000V –
2500V)...
Page 1 of 33


- Máy hàn điện, máy cắt, máy mài, máy khoan cầm tay, uốn ống, ren ống,... (nếu có
yêu cầu)
- Pa-lăng, dây cáp thép và con đội phù hợp với trọng lượng lắp đặt và điều kiện thi
công.
- Tà-vẹt, thép tấm và thép thanh làm bệ đỡ tạm và khung
- Dụng cụ thi công cầm tay và cờ-lê lực (nếu có yêu cầu).
II. THAM KHẢO:
1. Biện pháp lắp đặt ống điện/ máng cáp/ ống hộp
2. Biện pháp kéo cáp/ đấu nối
3. Biện pháp lắp đặt hệ thống chống sét/ tiếp địa
4. Biện pháp lắp đặt quạt thông gió
III. LẮP ĐẶT:
1. Định vị thiết bị tại hiện trường lắp đặt và làm dấu trên bề mặt bằng các đường/ điểm

hoặc vết của khung đỡ
2. Khoan lỗ của bu-lông giữ (nếu cần) và lắp khung đỡ/ tấm đỡ hoặc tấm chặn (tùy yêu
cầu). Trường hợp bu-lông móng là loại đúc sẵn trong bê-tông cần kiểm tra tọa độ bulông và điều chỉnh đến sai số thỏa mãn yêu cầu trước khi tiến hành công tác lắp đặt
3. Lắp đặt bệ đỡ tạm bằng tà-vẹt hoặc thép hình và tấm thép (nếu cần)
4. Tạm thời che phủ thiết bị và các cấu kiện của nó để tránh các hư hỏng vô ý có thể gây
ra trong quá trình lắp đặt thiết bị như: cánh tản nhiệt, van, đồng hồ, bảng điều khiển,
sứ, ống dầu ... bằng các tấm gỗ/ xốp/ bạt/ vải
5. Bịt kín tất cả các lỗ chờ/ bích chờ của các ống trên thân thiết bị (nếu có)
6. Di chuyển:
- Mở kiện thiết bị để kiểm tra thiết bị và các phụ kiện của nó để bảo đảm các cấu
kiện và phụ kiện tương thích với danh mục thiết bị và đang được giữ trong điều
kiện tốt
- Nâng và di chuyển thiết bị bằng xe nâng/ cẩu lên ô tô tải để chuyển đến vị trí lắp và
hạ xuống bệ đõ tạm hoặc bệ đỡ/ móng thiết bị.
- Cáp treo phải được giữ cách ra khỏ thiết bị bằng các thanh đòn gánh để tránh cho
cáp có thể chạm vào các cấu kiện làm hỏng chúng

Page 2 of 33


WIRE ROPE
MOBILE CRANE 45 TONS

SAFETY
SUPERVISOR
TRANSFORMER
7 TONS

SLING ROPE


GROUND
LEVEL

Bốc dỡ, nâng máy biến thế lên xe tải / To Handle the Transformer & Load on Lorry

Bốc dỡ máy lên bệ để di chuyển vào vị trí lắp đặt / To Load on Block Base
7. Lắp đặt:
- Tùy vào trọng lượng của thiết bị và điều kiện lắp đặt mà áp dụng biện pháp lắp đặt
và thiết bị tương ứng
- Trong trường hợp sử dụng thiết bị nâng chuyển: nâng thiết bị và đặt vào vị trí lắp
đã được vặch dấu trước đó.
- Trường hợp lắp bằng tay:
 Thiết bị phải được chuyển và đặt ở bệ đỡ tạm (nếu cần)
 Dùng kích nâng để nâng thiết bị lên và đặt khung lên khung thép làm bằng thép
hình/ thép tấm kết hợp với bánh xe thép hoặc
 Tiếp tục nâng thiết bị lên và dùng cơn lăn thép đặt dưới khung thiết bị để di
chuyển
Page 3 of 33


 Kéo thiết bị bằng pa-lăng và lái (chuyển hướng) bằng xà-beng/ pa-lăng để di
chuyển và đặt thiết bị vào bệ đỡ/ móng
 Hạ thiết bị lên vị trí đã đánh dấu
 Nâng nhẹ thiết bị vào đầu bu-lông móng/ bu-lông nở trên bề mặt móng. Điều
chỉnh cao độ bằng các tấm thép và tấm đệm để thiết bị đặt trên mặt phẳng đúng.
Kiểm tra bằng thủy bình

Di vào phòng máy biến thế / To Push the Transformer into Transformer Room

Di chuyển máy vào vị trí lắp đặt / To Position the Transformer in Location

-

Điều chỉnh cao độ khung thép của thiết bị và kiểm tra bằng thủy bình.
Lắp các tấm chặn/ siết bu-lông hãm
Lắp các cấu kiện và các phị kiện và các đường ống
Làm vệ sinh thiết bị và các phụ kiện
Lắp đặt cáp nội bộ và đấu nối cáp.
Luồn cáp từ ngoài (đã kéo sẵn) vào tủ điện, kiểm tra cáp về thông mạch và cách
điện, đấu nối cáp và tiếp địa
Page 4 of 33


- Xả khí đỉnh sứ (nếu có yêu cầu)
- Bổ sung dầu cách điện vào bình dầu phụ (nếu có yêu cầu)
- Bảo vệ thiết bị đã lắp đặt và các phụ kiện như: đồng hồ, van, sứ, bảng điều khiển,
thiết bị đo...
8. Kiểm tra và đánh dấu thiết bị đã lắp đặt vào bản vẽ. Gửi yêu cầu kiểm tra và nghiệm
thu đến bộ phận tư vấn bằng form
9. Vệ sinh, vận chuyển rác và các vật tư thừa ra khỏi hiện trường, giữ cho hiện trường
sạch sẽ và gọn gàng
IV. KIỂM TRA CHẠY THỬ:
1. Kiểm tra các thông số định mức trên nhãn thiết bị
2. Kiểm tra tổng thể công tác lắp phụ kiện/ cấu kiện
3. Kiểm tra các hư hỏng vỏ và sơn
4. Kiểm tra rò dầu, mức dầu và đồng hồ báo mức
5. Kiểm tra đệm của các hộp đấu nối
6. Kiểm tra cáp điện và đấu nối
7. Kiểm tra nối đất thiết bị và đấu nối
8. Kiểm tra vận hành của các bộ phận cơ khí của bộ chuyển nắc và thiết bị khóa
9. Kiểm tra bộ thở và điều kiện của các hạt chống ẩm và đổ đầy trở lại (nếu cần)

10. Kiểm tra các bảo vệ thiết bị tại hiện trường
11. Kiểm tra điều kiện lắp đặt của các quạt làm mát
V. THỬ NGHIỆM VÀ ĐÓNG ĐIỆN:
1) Thử nghiệm cách điện
2) Thí nghiệm dầu cách điện (áp dụng với Máy biến áp kiểu hở - trên 100kVA) (nếu là
máy biến áp dầu)
3) Thí nghiệm điện áp tăng cao
4) Đo điện trở cuộn cao áp ở các vị trí cao nhất – cân bằng – thấp nhất của bộ chuyển
nắc
5) Đo điện trở cuộn hạ áp
6) Kiểm tra lực siết bu-lông trên các điểm nối thanh cái chính
7) Kiểm tra các bu-lông, kẹp cáp ... của các điểm nối tiếp địa – nếu có
8) Làm vệ sinh và lắp trở lại nắp che (nếu có)
9) Đóng điện vào thiết bị theo quy trình của nhà sản xuất và hệ thống cao thế

BIỆN PHÁP LẮP ĐẶT MÁY PHÁT ĐIỆN
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Kiểm tra các công tác xây dựng liên quan đến công tác lắp đặt máy phát đã được thực
hiện xong.
2. Chuẩn bị biện pháp an toàn:
Page 5 of 33


- Giàn giáo, chống, cùm, sàn thao tác, lan can, dây chằng
- Dây đai an toàn/ Đai toàn thân (nếu có yêu cầu)
- Bình chữa cháy, quạt thông gió, khay hứng xỉ hàn hoặc tấm chắn xỉ - nếu có yêu
cầu
- Kính đeo mắt an toàn cho công tác khoan và mặt nạ hàn
- Kiểm tra an toàn thiết bị điện, đèn chiếu sáng cầm tay, dây nguồn và thiết bị cấp
nguồn điện thi công

- Giày, nón bảo hộ, găng tay và găng tay hàn
- Biển báo khu vực làm việc, băng cảnh báo an toàn (nếu có yêu cầu).
3. Bản vẽ thi công về chi tiết lắp đặt đã được phê duyệt, phiên bản mới nhất, bản vẽ thể
hiện đầy đủ các chi tiết :
- Kích thước vị trí đế móng cho máy phát, tủ điện, bồn dầu, hố thu dầu, tháp giải
nhiệt bơm nước cho tháp.
- Bố trí thiết bị, và mặt cắt.
- Chi tiết giá đỡ cho thiết bị: cho ống giảm thanh, ống khói theo trục thẳng đứng,
máng điện, đường ống nước giải nhiệt, chân đứng cho bồn dầu, ống dầu...
- Chi tiết lắp đặt kết nối vào máy phát.
- Bản vẽ kết hợp với hệ thống khác: đèn ổ cắm, thông gió...
4. Chuẩn bị vật tư:




Theo danh mục vật tư liên quan đến ống khói.
a- Ống thép đen, bích nối, giá đỡ ống và phụ kiện ống,
b- Nối mềm, ống giảm thanh, bu-lông nối...
c- Vật liệu cách nhiệt, lưới thép bọc, áo nhôm, sơn chịu nhiệt...
Theo danh mục vật tư liên quan đến hệ cung cấp nhiên liệu (dầu chạy máy).
a. Ống thép đen, phụ kiện, bồn dầu, van, đồng hồ đo mức...




Theo danh mục vật tư liên quan đến hệ giải nhiệt.
Theo danh mục liên quan đến hệ thống điện:
a- Tủ điện.
b- Máng cáp điện/ ống luồn cáp các loại.

c- Cáp điện + phụ kiện cần thiết



Hệ treo hoặc gia công các chi tiết giá đỡ máng/ ống.

5. Kiểm tra dụng cụ thi công và thiết bị đo đảm bảo hoạt động tốt và an toàn.







Pa-lăng, dây cáp thép và con đội phù hợp với trọng lượng lắp đặt và điều kiện thi
công.
Xe nâng, bàn rùa hoặc con lăn thép Ø25-60mm L=0.3-1,2m, xà beng...
Máy hàn điện, máy cắt, máy mài, máy khoan cầm tay...
Dụng cụ thi công.
Thiết bị đo: máy kinh vỹ, thước, thủy bình, thước ngắm...
Thiết bị đo điện: Ohm kế và Volt kế (VOM), đồng hồ đo cách điện 500V/1000V...

II. LẮP ĐẶT:
1.

Công tác nền móng:


Dùng máy kinh vỹ/ thước/ thước ngắm định vị và đánh dấu vị trí bệ máy/ giá đỡ.
Page 6 of 33




2.

Kiểm tra cao độ và mặt phẳng của bệ máy bằng thước ngắm.

Di chuyển và đặt máy lên bệ: Tùy vào trọng lượng máy và điều kiện lắp đặt mà có thể
áp dụng các biện pháp lắp đặt khác nhau




Dùng xe nâng để di chuyển hoặc dùng rùa thép hoặc con lăn kết hợp với xà beng
xeo bẩy hoặc kéo bằng pa-lăng để đưa máy vào vị trí trên bệ máy. Sử dụng con
đội kết hợp với tà vẹt gỗ để nâng/ hạ máy.
Phải nâng máy vượt lên trên các bu-lông móng máy. Căn chỉnh bằng thép tấm để
bộ giảm rung và đế máy đặt trên bệ phải bằng phẳng, sử dụng thước thủy bình
để kiểm tra.

Nâng máy hạ phát

Push /đẩy
Di chuyển máy phát vào vị trí lắp đặt



3.

Luôn bịt kín các đầu ống nối từ máy ra các hệ thống ngoài (dầu, nước, ống xả...)

trong suốt quá trình lắp máy cho đến khi kết nối máy với các hệ thống này thì tấm
bịt mới được mở ra.
Cách ly cáp điện nối vào bộ Ắc-quy.

Lắp hệ thống cung cấp nhiên liệu (dầu chạy máy)


Thùng nhiên liệu: phải được neo trên móng bê tông hoặc lắp trên đế sắt và có
che chắn.

Page 7 of 33







Thùng phải được điều chỉnh nghiêng về phía van xả cặn để đảm bảo thu đầu
được trong trường hợp cần sửa chữa.
Trên thùng dầu chuẩn bị sẵn van phao hoặc đồng hồ đo mức dầu và có đường
thơng hơi cho bồn dầu cũng như ống xả tràn để đảm bảo thu đầu được trong
trường hợp bị tràn.
Lắp đường ống dầu: Lấy dấu, khoan lắp/ hàn giá đỡ và lắp ống. Ống dầu phải
được trang bị đủ van và lọc dầu, tạo độ dốc về nguồn cấp để thu hồi dầu.

ĐỒ
NG HỒ
ĐO DẦ
U CẤ

P


NG CẤ
P DẦ
U DN65
DN65 PIPE FUEL FEEDING

M

CẤ
P TỪXE DẦ
U

ĐỒ
NG HỒ


NG THÔ
NG HƠI

HIỂ
N THỊ
MỨ
C DẦ
U

VENT PIPE

COVER


1200

1700

2200

1200

1700

400

HỘ
P CHỜTIẾ
P
ĐỊ
A XE BỒ
N


P ĐỒ
NG TRẦ
N 50mm2

PHAO BÁ
O MỨ
C CAO
BUOY HIGH LEVEL
3300


SAND BED

EARTHING BOSS
PHAO BÁ
O MỨ
C THẤ
P
BUOY LOW LEVEL

FOOT VALVE

TO COPPER GROUNDING
ROD L=2.4m,16mm Dia.

TO COPPER GROUNDING
ROD L=2.4m,16mm Dia.

Lắp đặt hệ thống cấp nhiên liệu
4.

Lắp hệ thống giải nhiệt:







5.


Lấy dấu, khoan/ hàn lắp giá đỡ và đường ống nước giải nhiệt. Đầu ống phải có
valve cổng để cách ly.
Lắp tháp giải nhiệt:
a. Kiểm tra độ bằng phẳng và chính tâm cho tháp.
b. Kiểm tra có đường nước bù.
c. Kiểm tra hoạt động của motor quạt.
Lắp bơm giải nhiệt:
a- Kiểm tra đầy đủ giảm rung, nối mềm, van cổng, van 1 chiều.
b- Kiểm tra xem ro-to bơm có kẹt khơng và sửa chữa
Ống gió:
a- Lắp giá đỡ, ống, chống ồn, van gió 1 chiều...
b- Kiểm tra cao độ ống, độ kín của các mối nối,

Lắp hệ ống khói:




Lấy dấu, khoan lắp bu-lơng neo/ hàn giá đỡ, và lắp đặt giá đỡ ống,
Lắp ống, hàn nối/ siết bu lơng giữ
Kiểm tra mối nối (mối hàn/ lực siết bu-lơng nối),
Page 8 of 33



6.

Kiểm tra cách nhiệt ống khói (đủ độ dày bông cách nhiệt, lưới bao cách nhiệt), áo
nhôm không biến dạng, không rách..., đinh tán áo nhôm chắc chắn...)


Kết nối hệ điện vào máy:


Lắp tủ điều khiển, đấu dây nguồn, đấu dây điều khiển.
Lắp ắc-quy, châm dung dịch, đấu nối dây vào tủ điều khiển.

III. KIỂM TRA CHẠY THỬ:
1. Mời nhân viên kỹ thuật của nhà cung cấp đến công trường kiểm tra trước khi chạy
máy.
2. Đo kiểm tra điện áp bình ắc-quy và sạc điện lại nếu cần.
3. Kiểm tra chức năng điều khiển và kết nối với mạch ngoài.
4. Chuẩn bị đủ dầu và nước chạy máy, dầu nhớt...
5. Kiểm tra thông mạch, cách điện hệ thống cáp, thanh cái và CB đầu nguồn.
6. Lắp hệ thống vỏ giảm thanh cho máy
7. Chuẩn bị đủ tải để chạy máy theo chỉ dẫn của nhà cung cấp.
8. Chạy thử máy theo hướng dẫn và có sự chứng kiến của Nhà sản xuất.

BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT THIẾT BỊ ĐÈN CÁC LOẠI
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Kiểm tra các công tác xây dựng và các công tác thi công lắp đặt khác liên quan đến
công tác lắp đặt thiết bị (đèn, quạt, công tắc, ổ cắm,...) như lắp ống điện/ máng điện,
lắp hộp nối dây, kéo cáp điện ... đã được thực hiện xong.
2. Chuẩn bị biện pháp an toàn:
- Giàn giáo, chống, cùm, thang, sàn thao tác, lan can, dây chằng, bánh xe... (tùy điều
kiện lắp đặt)
- Dây đai an toàn/ Đai toàn thân (nếu có yêu cầu)
- Bình chữa cháy, quạt thông gió, khay hứng mạt thép hoặc tấm chắn xỉ - nếu có yêu
cầu
- Kính đeo mắt an toàn cho công tác khoan cắt

- Kiểm tra an toàn thiết bị điện, đèn chiếu sáng cầm tay (nếu có yêu cầu), dây nguồn
và thiết bị cấp nguồn điện thi công
- Giày, nón bảo hộ và găng tay
- Biển báo khu vực làm việc, băng cảnh báo an toàn (nếu có yêu cầu).
3. Bản vẽ thi công về chi tiết lắp đặt đã được phê duyệt, phiên bản mới nhất, bản vẽ thể
hiện đầy đủ các chi tiết :
- Định vị thiết bị đèn, quạt, ổ cắm, công tắc ... trên mặt bằng, cao độ lắp, đánh số
pha nguồn, ký hiệu thiết bị, kiểu lắp đặt...
- Bản vẽ thiết kế lắp đặt điển hình của các thiết bị các hoặc các yêu cầu kỹ thuật điển
hình... (nếu có) hoặc
Page 9 of 33


- Tài liệu kỹ thuật của loại thiết bị cần lắp đặt và các phụ kiện sử dụng ... (nếu có)
4. Chuẩn bị vật tư: Theo danh mục vật tư liên quan, gồm:
 Thiết bị đèn, ổ cắm công tắc, thường gồm các chi tiết:
- Đèn: Máng (hộp đèn), bóng, chóa, nắp, tăng-phô, mồi, tụ điện, hộp đấu dây, phụ
kiện treo...
- Quạt: Thân, cánh, chụp, lồng bảo vệ, giá treo...
- Ổ cắm: Vỏ hộp, nắp, ổ cắm, kẹp giữ, vít...
- Công tắc: Vỏ hộp, nắp, công tắc, kẹp giữ, vít...
- Sơn, giẻ lau, chổi quét sơn, cồn, đá cắt, đá mài...
5. Kiểm tra dụng cụ thi công và thiết bị đo đảm bảo hoạt động tốt và an toàn.
- Thủy bình, dây rọi, máy kinh vỹ, đồng hồ vạn năng kế (VOM)
- Máy cắt, máy mài, máy khoan cầm tay, máy bắn vít...
- Máy hút bụi
- Dụng cụ thi công cá nhân
Nếu cần phải kiểm tra, nên lắp sẵn một bộ đèn (quạt, ổ cắm, công tắc ...) mẫu và cho
hoạt động trước để thử chức năng và cách đấu nối
III LẮP ĐẶT:

1. Định vị vị trí thiết bị theo tên, chủng loại, kiểu, công suất ... và đánh dấu vị trí lắp đặt
trên kết cấu.
2. Tạo lỗ mở (đối với trường hợp thiết bị lắp âm trần/ âm tường mà không có hộp âm
tường lắp sẵn).

CONCRETE SLAB

PVC BOX

PVC CONDUIT

FLEXIBLE CONDUIT

CEILING

Lắp đặt đèn downlight điển hình / Typical Downlight Installation

Page 10 of 33


CONCRETE SLAB

PVC BOX

PVC CONDUIT
SEETL WIRE

FLEXIBLE CONDUIT

RECESSED FLUORESCENT LIGHT


CEILING

Lắp đặt đèn huỳnh quang âm trần điển hình

Recessed Fluorescent Light

CONCRETE SLAB

PVC BOX

CABLE TIE

HANGER ROD Þ 10

FLEXIBLE CONDUIT

+2700

FLUORESCENT LIGHTING WEATHERPROOF

Lắp đặt đèn hùnh quang treo điển hình
Installation of Slab Mounted Lighting Fixtures

Page 11 of 33


PVC BOX

P V C C O N D U IT Þ 2 0


SCREED
CONCR ETE SLAB

LA M P

Lắp đặt đèn ốp trần cầu thang điển hình / Installation of Ceiling Light at Staircase

PVC CONDUIT

CEILING

EXITLIGHT

EXIT LIGHT

EXIT
200

PVC BOX

DOOR

DOOR

Lắp đặt đèn exit điển hình / Wall Mounted Exit Lighting Fixtures

Page 12 of 33



PVC CONDUIT
CEILING

PVC BOX
MIRROR LIGHT

MIRROR LIGHT

MIRROR

2000

2000

MIRROR

WASH BASIN

800

800

WASH BASIN

Lắp đặt đèn gắn tường điển hình / Wall Mounted Mirror Light Fixture

3. Lắp các chi tiết treo/ giá đỡ cho thiết bị theo chi tiết bản vẽ thiết kế . Thông thường,
nếu không có chỉ định nào khác của thiết kế thì các cao độ lắp thiết bị được chỉ định
như sau:
- Ổ cắm được lắp ở cao độ + 30cm so với mặt sàn hoàn thiện.

- Công tắc được lắp ở cao độ +120cm so với mặt sàn hoàn thiện.

SOCKET OUTLET

LAN & TELEPHONE SOCKET OUTLET

WALL

PVC CONDUIT
FFL

Lắp đặt ổ cắm điển hình / Typical of Socket

Page 13 of 33


DOOR FRAME
PVC CONDUIT
LIGHTING SWITCH

WALL

FFL

Lắp đặt công tắc điển hình / Typical of Switch
4. Lắp đặt khung đỡ thiết bị. Cân chỉnh khung phẳng và thẳng theo trục tham chiếu của
công trình.
5. Lắp cơ cấu chính: Nâng và lắp cơ cấu chính bằng tay. Trước khi đặt cơ cấu chính vào
ô để cố định phải luồn dây vào lỗ chờ/ hộp đấu dây. Để bảo đảm chất lượng lắp đặt
về mặt thẩm mỹ, tránh làm bẩn thiết bị, công nhân tham gia nâng và lắp cơ cấu chính

phải dùng găng tay hoàn toàn mới hoặc che các điểm có khả năng tiếp xúc của cơ
cấu chính với tay công nhân bằng giấy/ băng keo/ vải sạch. Nếu lỗ mở/ ô đỡ cơ cấu
chính có bụi bẩn phải hút bụi/ làm sạch trước khi đưa thiết bị vào. Tùy từng trường
hợp, vài chi tiết chính của thiết bị có thể sẽ không được lắp sẵn mà phải chờ đến
trước lúc nghiệm thu mới được lắp đặt như: bóng đèn, công tắc xoay ... nhằm mục
đích bảo vệ thiết bị.
6. Đấu dây vào thiết bị theo đúng thứ tự pha và làm nhãn dây ngay sau khi đấu. Phần
dây chừa phải được cuộn gọn gàng và bó lại.
7. Lắp nắp đậy và dùng băng keo/ tấm nhựa/ tấm xốp sạch... để bọc bảo vệ thiết bị,
tránh bụi bẩn hoặc các phá hủy vô ý... sau khi lắp xong.
8. Kiểm tra, đánh dấu thiết bị đã lắp đặt xong vào bản vẽ thi công. Làm yêu cầu tư vấn
kiểm tra và nghiệm thu bằng mẫu nghiệm thu thi công.
9. Vệ sinh toàn bộ vật liệu thừa, giữ khu vực thi công sạch và gọn gàng.
IV. KIỂM TRA CÂN CHỈNH:
1. Kiểm tra đầy đủ các nhãn dán trên ổ cắm ghi chú các line cáp cấp nguồn cho ổ cắm,
công tắc.
2. Kiểm tra và hoàn thiện đèn chiếu sáng, công tắc, ổ cắm đã lắp đặt xong: vị trí, cao
độ, khoảng cách giữa các đèn thẳng theo phương ngang/ phương thẳng đứng.
3. Kiểm tra các hư hỏng các đèn chiếu sáng, mặt nạ công tắc, vững chắc, không bị biến
dạng.
4. Kiểm tra đấu nối và độ chặt của bu-lông nối
5. Cân chỉnh, khắc phục các lỗi sau khi kiểm tra.
6. Kiểm tra vệ sinh toàn bộ đèn chiếu sáng, công tắc, ổ cắm...
Page 14 of 33


V. THỬ NGHIỆM VÀ ĐÓNG ĐIỆN:
1. Thử nghiệm cách điện thiết bị.
2. Đo kiểm tra điện áp các pha.
3. Đóng điện cấp nguồn các công tắc, ổ cắm điện.

4. Đo kiểm tra điện áp nguồn cấp các công tắc, ổ cắm điện.
5. Đo kiểm tra cách điện cáp điện cấp nguồn cho công tắc đèn, ổ cắm..
6. Mở từng công tấc đèn để kiểm tra độ sáng từng đèn.
7. Kiểm tra độ nhạy của từng công tắc đèn, quan sát các công tắc đèn có bị phát ra tia
lửa điện hay không, nếu phát hiện sẽ tiến hành kiểm tra, sửa chữa và thay thế ngay
lập tức.
8. Kiểm tra đầu vào và đầu ra của các thiết bị đóng cắt có đảm bảo chạm chập, phát
sinh tia lửa điện gây hư hỏng thiết bị, nếu phá hiện sẽ tiến hành kiểm tra, sửa chữa
và thay thế ngay lập tức.
9. Kiểm tra các độ sáng liên tục của các đèn, nếu xảy ra hiện tượng nhấp nháy sẽ tiến
cân chỉnh lại các bóng đèn cho đến khi đạt yêu cầu.
10. Bật tất cả công tắc trong phòng để kiểm tra độ sáng của tất cả đèn.
11. Dùng đồng hồ VOM kiểm tra lại điện áp tại các ổ cắm.
12. Dùng ampe kế (Ampe kiềm) để kiểm tra dòng điện hoạt động của thiết bị.
13. Kiểm tra lại các nhãn ghi chú các lộ ra cấp nguồn cho ổ cắm có đúng với thực tế
kiểm tra hay không, nếu phát hiện sai sót phải tiến hành thay nhãn mới cho phù hợp
.Kiểm tra vệ sinh toàn bộ khu vực thử nghiệm và hoàn tất công tác kiểm tra.
14. Trình tự trên được thực hiện dưới sự giám sát của kỹ sư chuyên ngành, có trách
nhiệm và được ghi chép vào biên bản chạy thử.
15. Kết quả chạy thử từng phần cho thấy hệ thống đã vận hành tốt, trên phương diện kỹ
thuật hệ thống đạt tiêu chuẩn đưa vào vận hành thường xuyên.
16. Theo dõi tình trạng hoạt động của thiết bị, đo đạc các thông số kỹ thuật, ghi vào nhật
ký ngày vận hành.
Lập biên bản nghiệm thu cho các công tác trên.

Page 15 of 33


BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT THANG MÁNG CÁP
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:

1. Kiểm tra các công tác xây dựng liên quan đến công tác lắp đặt máng điện đã được
thực hiện xong.
2. Chuẩn bị biện pháp an toàn:
- Giàn giáo, chống, cùm, sàn thao tác, lan can, dây chằng
- Dây đai an toàn/ Đai toàn thân (nếu có yêu cầu)
- Bình chữa cháy, quạt thông gió, khay hứng xỉ hàn hoặc tấm chắn xỉ - nếu có yêu
cầu
- Kính đeo mắt an toàn cho công tác khoan cắt và mặt nạ hàn
- Kiểm tra an toàn thiết bị điện, đèn chiếu sáng cầm tay (nếu có yêu cầu), dây nguồn
và thiết bị cấp nguồn điện thi công
- Giày, nón bảo hộ, găng tay và găng tay hàn
- Biển báo khu vực làm việc, băng cảnh báo an toàn (nếu có yêu cầu).
3. Bản vẽ thi công về chi tiết lắp đặt đã được phê duyệt, phiên bản mới nhất, bản vẽ thể
hiện đầy đủ các chi tiết:
- Định vị tuyến máng trên mặt bằng, cao độ lắp, thứ tự lớp và khoảng cách giữa các
máng...
- Loại máng cáp và chi tiết phụ kiện, như: giá đỡ, giá treo, nắp máng, chuyển hướng,
chuyển cao độ, rẽ nhánh, tăng/ giảm, kẹp giữ, tấm nối, đệm... hoặc các yêu cầu kỹ
thuật điển hình... (nếu có) hoặc
- Tài liệu kỹ thuật của loại máng cáp và các phụ kiện sử dụng ... (nếu có)
4. Chuẩn bị vật tư: Theo danh mục vật tư liên quan, gồm:
- Máng điện (thép mạ kẽm/ sơn tĩnh điện)/ loại máng (khay cáp, khay đột lỗ, thang
cáp, hộp vuông...), phụ kiện các loại theo thiết kế.
- Que hàn, sơn, giẻ lau, đá cắt, đá mài...
- Vít và bu lông nối máng, bu-lông neo,
- Dây nối đẳng thế, kẹp giữ máng...
5. Kiểm tra dụng cụ thi công và thiết bị đo đảm bảo hoạt động tốt và an toàn.
- Thủy bình, dây rọi.
Page 16 of 33



- Máy hàn điện, máy cắt, máy mài, máy khoan cầm tay,...Dụng cụ thi công cá nhân
II. LẮP ĐẶT:
1. Định vị các tuyến máng điện theo bản vẽ thi công, xác định kích thước từ trục tham
chiếu tại hiện trường. Vạch dấu vị trí lắp các chi tiết máng khống chế tuyến (góc, đầu
cuối, rẽ nhánh) và kích thước tuyến theo kích thước thực tế của chi tiết (đầu lên/
xuống, rẽ nhánh, chuyển hướng...). Đánh dấu các điểm treo/đỡ máng và các vị trí cần
khoan xuyên/ tạo lỗ kỹ thuật trên kết cấu.
2. Khoan/ hàn vào kết cấu để lắp bu-lông nở và gắn giá treo/giá đỡ tại các vị trí đã đánh
dấu (xem chi tiết treo, giá đỡ). Phải chắc chắn đường máng thẳng và hướng theo các
trục đã định vị sẵn.

Lắp đặt thanh treo / Hanger rod installation
3. Khoan lỗ/ đục lỗ xuyên kết cấu tại các vị trí đã vạch sẵn và xử lý lỗ khoét (tô bề mặt/
mài phẳng và sơn dặm...).
4. Lắp đặt máng điện trên các giá treo/đỡ máng đã lắp đặt và theo cao trình thiết kế theo
thứ tự ưu tiên lắp các chi tiết đầu cuối, góc và nhánh trước rồi mới lắp các đoạn thẳng
nối giữa các chi tiết này lại với nhau sau. Các vết cắt của các đoạn máng thẳng phải
được mài tẩy gờ thép (bavia) của vết cắt, sơn dặm trước khi được lắp nối tiếp vào
đoạn máng đã lắp sẵn.

Page 17 of 33


Lắp đặt giá đỡ thang máng cáp
Cable Ladder/Tray/Trunking Hanger Support Installation

Lết nối thang máng cáp đến tủ điện
Cable Trunking/Tray to Panel Connect Installation


Page 18 of 33


Lắp giá đỡ thang kiểu chữ C / Cable Ladder Support by C-channel

Page 19 of 33


Kết nối tủ điện với thang máng cáp / Panel Connect to Cable Ladder/Trunking/Tray

Page 20 of 33


Kết nối máng cáp với ống lồn cáp / Cable Trunking & Pipe Conncection
5. Nối dây đẳng thế tại các mối nối máng (nếu có yêu cầu)
6. Lắp các tấm chắn, kết cấu đỡ và chèn khe hở tại các vị trí xuyên qua kết cấu toà nhà
(xuyên tường, xuyên sàn) theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
7. Kiểm tra và hoàn thiện máng điện đã lắp đặt xong: cao độ, thứ tự lớp máng, khoảng
cách giữa các lớp và trục chuẩn, thẳng theo phương ngang/ phương thẳng đứng (với
các máng chạy theo chiều thẳng đứng) và dọc trục, vững chắc, không bị biến dạng...
Kiểm tra, bổ sung và siết chặt bu-lông nối máng, bổ sung dây đẳng thế (nếu cần).
Kiểm tra, tẩy các gờ sắc cạnh trên mép máng và các vết cắt, sơn dặm tại các vị trí
cắt hoặc trầy xước
8. Kiểm tra, đánh dấu tuyến máng hoàn thành vào bản vẽ thi công. Làm yêu cầu tư vấn
kiểm tra và nghiệm thu bằng mẫu nghiệm thu thi công.
9. Vệ sinh toàn bộ vật liệu thừa, giữ khu vực thi công sạch và gọn gàng.
10. Sau khi công tác kéo cáp được thực hiện xong, tiếp tục kiểm tra và sửa chữa các
máng cáp bị lệch do thi công kéo cáp rồi mới tiến hành lắp nắp máng cáp.
III. KIỂM TRA, CÂN CHỈNH MÁNG CÁP
1. Kiểm tra và hoàn thiện máng điện đã lắp đặt xong: cao độ, thứ tự lớp máng, khoảng

cách giữa các lớp và trục chuẩn, thẳng theo phương ngang/ phương thẳng đứng (với
các máng chạy theo chiều thẳng đứng) và dọc trục, vững chắc, không bị biến dạng...
Kiểm tra, bổ sung và siết chặt bu-lông nối máng, bổ sung dây đẳng thế (nếu cần).
Kiểm tra, tẩy các gờ sắc cạnh trên mép máng và các vết cắt, sơn dặm tại các vị trí
cắt hoặc trầy xước
2. Kiểm tra các hư hỏng vỏ và sơn
3. Cân chỉnh, khắc phục các lỗi sau khi kiểm tra.
4. Kiểm tra vệ sinh toàn bộ máng cáp.

Page 21 of 33


BIỆN PHÁP THI CÔNG LẮP ĐẶT TỦ ĐIỆN ĐỘNG LỰC
I. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ:
1. Kiểm tra các công tác xây dựng liên quan đến công tác lắp đặt thiết bị tủ điện đã
được thực hiện xong, như là: khung thép và giá đỡ, bê tông móng/ bệ máy và
mương cáp, bu-lông móng, công tác lắp đặt của ống điện/ máng cáp
- Kiểm tra vị trí lắp đặt: độ phẳng và cao độ/ kích thước của bệ đỡ/ móng và chuẩn bị
các tấm thép (tấm căn thép) để điều chỉnh độ bằng phẳng
- Kiểm tra đường vận chuyển và các khoảng không gian cần thiết để vận chuyển
thiết bị và phụ kiện
- Kiểm tra các hư hỏng mà có thể gây ra trong quá trình vận chuyển và làm báo cáo/
chú ý trên phiếu giao hàng của Nhà sản xuất
- Kiểm tra xem thiết bị có bị bẩn hoặc rỉ sét do điều kiện lưu kho hay không
2. Chuẩn bị biện pháp an toàn:
- Giàn giáo, chống, cùm, sàn thao tác, lan can, dây chằng, dây cứu sinh và lưới an
toàn (nếu có yêu cầu)
- Dây đai an toàn/ Đai toàn thân (nếu có yêu cầu)
- Bình chữa cháy, quạt thông gió, khay hứng xỉ hàn hoặc tấm chắn xỉ - nếu có yêu
cầu

- Kính đeo mắt an toàn cho công tác khoan và mặt nạ hàn
- Kiểm tra an toàn thiết bị điện, đèn chiếu sáng cầm tay, dây nguồn và thiết bị cấp
nguồn điện thi công
- Giày, nón bảo hộ, găng tay và găng tay hàn
- Biển báo khu vực làm việc, băng cảnh báo an toàn (nếu có yêu cầu).
3. Bản vẽ thi công về chi tiết lắp đặt đã được phê duyệt, phiên bản mới nhất, bản vẽ thể
hiện đầy đủ các chi tiết :
- Bệ đỡ/ móng/ khung/ giá đỡ và vị trí/ hướng và cao độ lắp của thiết bị
- Bản vẽ thiết kế chi tiết thể hiện loại/ kích cỡ của các tuyến ra/ vào thiết bị, cách lắp
đặt/ đấu nối/ tuyến đi/ cao độ như: thanh dẫn (Busduct), máng cáp hoặc ống cáp
- Bản vẽ thiết kế chi tiết thể hiện các phụ kiện/ cấu kiện và các kích thước lắp đặt và/
hoặc
- Sổ tay hướng dẫn lắp đặt của thiết bị và các cấu kiện và các phụ kiện khác
4. Chuẩn bị vật tư: Tham khảo danh mục vật liệu có liên quan
- Tủ điện và các cấu kiện và các phụ kiện theo hướng dẫn của Nhà chế tạo và thiết
kế.
- Que hàn, sơn, giẻ lau sạch, đá cắt, đá mài, dầu bôi trơn...
- Vật liệu vệ sinh thiết bị điện như: vải sạch, giẻ sạch, cồn, xăng nhẹ...
- Bu-lông cho đấu nối cáp, bu-lông nở/ bu-lông hãm hoặc tấm chặn, ray và các kẹp
(nếu có)
- Phụ kiện và giá đỡ cho tuyến cáp/ busduct/ thanh dẫn/ máng cáp/ ống cáp vào/ ra
thiết bị
- Phụ kiện cáp và đấu nối
5. Kiểm tra dụng cụ thi công và thiết bị đo đảm bảo hoạt động tốt và an toàn.
- Thiết bị đo: thủy bình, dây rọi, máy kinh vỹ, đo góc, thước thép, thước ngắm...
- Thiết bị đo điện: Ohm kế và Volt kế (VOM), đồng hồ đo cách điện (500V - 1000V –
2500V)...
- Máy hàn điện, máy cắt, máy mài, máy khoan cầm tay, máy roa lỗ ,... (nếu có yêu
cầu)
Page 22 of 33



- Pa-lăng, dây cáp thép và con đội phù hợp với trọng lượng lắp đặt và điều kiện thi
công.
- Tà-vẹt, thép tấm và thép thanh làm bệ đỡ tạm và khung
- Dụng cụ thi công cầm tay và cờ-lê lực (nếu có yêu cầu).
II. THAM KHẢO:
1. Biện pháp lắp đặt ống điện/ máng cáp/ ống hộp
2. Biện pháp kéo cáp/ đấu nối
3. Biện pháp lắp đặt hệ thống chống sét/ tiếp địa
4. Biện pháp lắp đặt quạt thông gió
III. LẮP ĐẶT:
1.

Định vị thiết bị tại hiện trường lắp đặt và làm dấu trên bề mặt bằng các đường/ điểm
hoặc vết của khung đỡ

2. Khoan lỗ của bu-lông giữ (nếu cần) và hàn để lắp khung đỡ/ giá đỡ (tùy yêu cầu).
Trường hợp bu-lông móng là loại đúc sẵn trong bê-tông cần kiểm tra tọa độ bu-lông
và điều chỉnh đến sai số thỏa mãn yêu cầu trước khi tiến hành công tác lắp đặt
3. Tạm thời che phủ thiết bị và các cấu kiện của nó để tránh các hư hỏng vô ý có thể
gây ra trong quá trình lắp đặt thiết bị như: đồng hồ, bảng hiển thị, đèn báo, lõ thăm ...
bằng các tấm gỗ/ xốp/ bạt/ vải
4. DI chuyển:




Mở kiện thiết bị để kiểm tra thiết bị và các phụ kiện của nó để bảo đảm các cấu
kiện và phụ kiện tương thích với danh mục thiết bị và đang được giữ trong điều

kiện tốt
Nâng và di chuyển thiết bị bằng xe nâng/ cẩu lên ô tô tải để chuyển đến vị trí lắp
và hạ xuống bệ đõ tạm hoặc bệ đỡ/ móng thiết bị.

5. Lắp đặt:
- Dùng xe nâng/ xe nâng tay/ xe đẩy để nâng và chuyển và đặt thiết bị lên vị trí lắp
đặt đã đánh dấu trước đó.
- Điều chỉnh cao độ và vị trí thiết bị trên móng/ khung/ giá đỡ bằng thủy bình và dây
rọi.
- Siết chặt bu-lông giữ và bu-lông móng
- Tiếp tục ghép các tủ khác vào tủ điện đã lắp và siết bu-lông nối (trường hợp các tủ
đặt đặt sát nhau
- Vệ sinh tủ điện đã lắp đặt và các phụ kiện
- Lắp đặt các thanh dẫn trong tủ, điều chỉnh cho ngay ngắn và thẳng, siết bu-lông nối
- Lắp đặt cáp nội bộ tủ và đấu nối
- Đánh dấu và khoét lỗ trên tấm đỡ cáp.
- Lắp các cổ cáp trên tấm đỡ cáp
- Luồn cáp từ ngoài (đã kéo sẵn) vào tủ điện, kiểm tra cáp về thông mạch và cách
điện, đấu nối cáp và tiếp địa
- Lắp thanh dẫn. thanh dẫn hộp (nếu có)
- Lắp các tấm che của vỏ tủ
- Che phủ để bảo vệ hiện trường thiết bị đã lắp đặt và các phụ kiện như...
- Cung cấp điện tạm cho các bộ sấy (nếu có)

Page 23 of 33


CONCRETE SLAB
FALSE CEILING


1800

ELECTRIC TRUNKING

DISTRIBUTION PANEL

Lắp đặt tủ điện phân phối điện hình / Typical DB Installation

CONCRETE SLAB
STEEL EXPANSION NUT
CABLE

HANGER-ROD Ø10
CABLE TRAY
STEEL EXPANSION NUT

M10
WALL

COVER
+1.800

PANEL

Lắp đặt tủ điện phân phối điện hình / Typical DB Installation

Page 24 of 33


Mild-steel

Anchor Bolt M10

Lắp giá đỡ tủ điện chính điển hình / Typical Mildsteel of MSB Installation

MDB
INCOMING
TRANSFORMER

CAPACITOR

INCOMING
GENERATOR

LOAD

R

Y

B

R

Y

B

R

Y


B

R

Y

B

G

G

Lắp tủ điện chính điển hình / Typical MSB Installation
6. Kiểm tra và đánh dấu thiết bị đã lắp đặt vào bản vẽ. Gửi yêu cầu kiểm tra và nghiệm
thu đến bộ phận tư vấn bằng form
Vệ sinh, vận chuyển rác và các vật tư thừa ra khỏi hiện trường, giữ cho hiện trường
sạch sẽ và gọn
IV. KIỂM TRA CHẠY THỬ:
Page 25 of 33


×