Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Biện pháp thi công gờ chắn lan can,thoát nước mặt cầu rạch miễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.08 MB, 49 trang )

CONG TY CO PHAN ĐẦU TU XÂY DỰNG TUẤN LỘC

Beis

DU AN:
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CAO TỐC TRUNG LƯƠNG - MỸ THUẬN GIAI ĐOẠN |

THEO HINH THUC HOP DONG BOT

GÓI THẦU:

XL-18: DOAN TUYEN KM95+682.000 - KM97+540.000
VA CAC CAU: RACH MIEU, CO CO, DUCNG TINH 861

BIEN PHAP THI CONG DIEU CHINH GO LAN CAN

THI CONG THOAT NUGc MAT CAU - CAU RACH MIEU

Tiển Giang,...... /....... / 2020 fe

CONG TY CO PHAN BAU TU XAY DUNG TUAN LOC

so

DỰ ÁN:

ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG CAO TỐC TRUNG LƯƠNG - MỸ THUẬN GIAI DOAN |
THED HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT
GÓI THẦU:

XL-18: DOAN TUYEN KM95+682.000 - KM97+540.000


VA CAC CAU: RACH MIEU, CO CO, BUGNG TINH 861

BIEN PHAP THI CONG DIEU CHINH GO LAN CAN
THI CONG THOAT NUGC MAT CAU - CAU RACH MIEU

TU VAN GIAM SAT NHÀ THẦU

CÔNG TY CP TVTK GTVT PHÍA NAM/__._ CONG TY CO PHAN BAU TU XAY DUNG TUAN Lac

Ne 7 coNnaty \;
Fe CO PHAN
Fran Quang Stag
PHO TONG GIAM BOC
Tién Giang, ... .... 7
Nguyin Nooo Thing

MUC LUC BAN VE

TT TEN BAN VE . MÃ HIỆU BẢN VẼ

1 MỤC LỤC BẢN VẼ RM-TC-001A
RM-TC-001B
2 THUYET MINH DIEU CHINH THIET KE RM-TC-002
RM-TC-003
3 MAT CAT NGANG CAU TREN TRU RM-TC-004
RM-TC-005
4 MAT CAT NGANG CAU TREN MO RM-TC-006
RM-TC-007
5 BO TRI GO CHAN LAN CAN (1/3) RM-TC-008
RM-TC-09

6 BO TRI GO CHAN LAN CAN (2/3) RM-TC-010
RM-TC-O11
7 BO TRI GO CHAN LAN CAN (3/3) RM-TC-012
— — RM-TC-013
w 8 GO LAN CAN DUC SAN (1/4) RM-TC-014
w n RM-TC-015
9 GO LAN CAN BUC SAN (2/4) RM-TC-016
RM-TC-017
10 |GO LAN CAN DUC SAN (3/4) RM-TC-018
RM-TC-019
II GỜ LAN CAN ĐÚC SẴN (4/4) RM-TC-020
RM-TC-021
12 |GỜ LAN CAN ĐỒ TẠI CHỖ TRÊN MÓ MI RM-TC-022
RM-TC-023
13. |GỜ LAN CAN ĐỎ TẠI CHỖ TRÊN MÓ M2 RM-TC-024
14. |GỜ LAN CAN ĐỎ TAI CHO LOAI A - L=11.8M RM-TC-025
RM-TC-026
15 |GỜ LAN CAN ĐỎ TAI CHO LOAIB - L=3.665M RM-TC-027
RM-TC-028
16 |GO LAN CAN BO TAI CHO LOAI C - L=4.560M RM-TC-029
17. |GỜ LAN CAN BO TAI CHO LOAI D - L=4.515M RM-TC-030
RM-TC-031
1g |GỜ LAN CAN ĐÔ TẠI CHỖ LOẠI E - LEI1.025M RM-TC-032

¡o _ |BIỆN PHÁP THỊ CÔNG GỜ LAN CAN
2o |BIEN PHAP THI CONG GỜ LAN CAN NHỊP DÀMI 33M

2¡ |BÓ TRÍ THỐT NƯỚC BẢN MẶT CẦU

22 — |CHI TIẾT THOÁT NƯỚC BẢN MẶT CÂU


23 |BIỆN PHÁP THỊ CƠNG THỐT NƯỚC BẢN MẶT CÂU
24 |CHI TIẾT TÂM VÁN KHUÔN LCI
2s — |CHI TIẾT TÂM VÁN KHUÔN LC2
26 — |CHI TIẾT TÁM VÁN KHUÔN LC3
27 |CHI TIẾT TÁM VÁN KHUÔN LC4
93 |CHI TIET TAM VÁN KHUÔN LC5
2o — |CHI TIẾT TÁM VÁN KHUÔN LC6
39 |CHI TIẾT TÁM VÁN KHUÔN LC7
31 BANG KHOI LUGNG CHI TIET VAN KHUON 1/2
32 |BẢNG KHĨI LƯỢNG CHI TIẾT VÁN KHN 2/2

33 |CHI TIẾT TÁM VÁN KHUÔNG VSI
34 |CHI TIẾT TÁ VÁN KHUÔN LC4 ĐỒ TẠI CHÕ MODEL 4M

BIEN PHAP AN TOAN LAO DONG VA VE SINH MOI TRUONG, PHONG CHONG CHAY

pu AN DAU TU XAY DUNG CONG TRINH DUONG CAO TOC TRUNG LUONG - eo = 2x0,5 = 1,0m
= 1,50 = 1,5m
MY THUAN GIAI DOAN 1 THEO HINH THUC HOP DONG BOT Dai an toan ngoai =17,5m
Giai phan cach gitta
Téng cong:

GOI THAU XL18: XÂY DỰNG ĐOẠN TUYẾN KM 95+682.000 -:- KM 97+540.000 VA 1. Cầu Rạch Miễu
CAC CAU: RACH MIEU, CO CO, DUONG TINH 861 — tại lý trình Km95+685.62 + Km96+010.72 trên tuyến cao tốc Trung Lương - Mỹ
Thuận
BAN VE THI CONG DIEU CHINH GO CHAN LAN CAN CAU RACH MIEU
— Sơ đồ nhịp: Cầu gồm 9 nhịp bố trí theo sơ đồ: 39.10+3x40.00+34.70+3x40.00+39.10
PHAN 1: GIOI THIEU CHUNG (m), Chiều dài cầu tính đến đi mố: L=364.60 (m).
I. Giới thiệu thiết kế

2. Quy mô: Cầu vĩnh cửu bằng BTCT
Đường cao tốc từ TP. Hồ Chí Minh đến Cần Thơ là một bộ phận của trục cao tốc Bắc —
Nam, đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận cáo cáo nghiên cứu Tiền khả thi từ tháng 3. Tiêu chuẩn kỹ thuật
5/2015. Đây là trục đường có lưu lượng xe lớn vào bậc nhất trong các trục quốc lộ chính trên
tồn quốc. Hiện tại đã xây dựng được 40Km đoạn đầu từ TP. Hồ Chí Minh đến Trung Lương. 3.1. Khổ cầu (giai đoạn 1): Tổng chiều rộng cầu B = 17,5m

Việc hoàn tất tuyến đường cao tốc từ TP. Hồ Chí Minh đến Cần Thơ, cụ thể là đầu tư — Bề rộng xe cơ giới: 4x 3,5 = 14,0m
phan còn lại trên các đoạn Trung Lương — Mỹ Thuận và Mỹ Thuận — Cần Thơ nhằm góp phần
hình thành mạng lưới đường trong quy hoạch phát triển và hoàn chỉnh mạng lưới đường quốc — Dai an toan: 4x 0,5 =2,0m
gia.
—_ Lan can: 2x0,5=1,0m
Thông tin chung của Dự án:

— Phần đường —_ Dải phân cách giữa: 0,5m

+ Đường cao tốc: Quy mơ đường cao tốc giai đoạn hồn chỉnh 6 làn xe, phân kỳ dau 3.2. Tải trọng thiết kế: Hoạt tải xe HL93
tu giai doan 1: 4 lan xe (Bnén = 17m), van tốc 80km/h.
4. Đặc điểm kết cấu
Phân xe chạy (4 làn) = 4x35 = 14,00m

Lề gia cố = 2x0,5 = 1,0m 4.1. Kết cấu nhịp

Dai an toan ngoai = 2x 0,25 = 0,5m — Nhịp tại vị trí thơng thuyền: sử dụng dầm 133 căng trước, chiều cao dam H=1,4m.
Mỗi phiến dầm 133 căng trước được bế trí 44 tao cáp loại 12.7mm. Mặt cắt ngang bố
Giải phân cách giữa = 1,50 = 1,5m
trí 10 dầm, khoảng cách giữa các dầm 1.75m, các dầm được đặt thắng đứng. Bản mặt
Tổng cộng: =17m cầu có chiều dày tối thiểu 180mm bằng BTCT đổ tại chỗ.
— Các nhịp còn lai: Dam Super-T chiều dài: L=38.2m, chiều cao dầm H=1.75m, Mỗi
+_ Đường gom: Đường gom thiết kế theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại
B(Bnền = 5m). phiến dầm Super-T được bố trí 42 tao cáp loại 15.2mm. Mặt cắt ngang bố trí 7 dầm,

khoảng cách giữa các dầm 2.44m. Bản mặt cầu có chiều dày tối thiểu 180mm bằng
Phần xe chạy (4 làn) = 1x3,5 = 3,50m
BTCT để tại chỗ.
Lé dat = 2x 0,75 = 1,5m
5.2. Kết cấu mố
Tổng cộng: = 5m

— Phan cau: Quy mô mặt cắt ngang cau, Be = 17,5m

Phan xe chay (4 lan) = 4x 3,5 = 14,00m

Lan can cau = 2x0,5 = 1,0m

HỊ —————————-E.

Mố chữ U BTCT đặt trên móng cọc BTCT DƯL ly tâm đúc sẵn đường kính Dó00em cơng gói thầu XL-I§: Xây dựng đoạn tuyến Km 95+682,000 -:- Km 97+540,000 va
các cầu Rạch Miễu, Cơ Cị, Đường tỉnh 861;
gồm 36 cọc với chiều dài dự kiến 49.0m cho mé MI và 32 cọc với chiều dài dự kiến
Căn cứ điều chỉnh theo Quyết định phê duyệt điều chỉnh báo cáo NCKT số
50m cho mồ M2;
2463/QĐ-UBND ngày 02/8/2019 của UBND tỉnh Tiền Giang, hoàn thiện theo thông
Hai trụ T4, TS, bệ trụ bằng BTCT đặt trên móng cọc BTCT DUL ly tâm đúc sẵn báo kết quả thâm định số 2061/CQLXD-ĐB3 ngày 9/20/2019 của Cục quản lý xây
đường kính Dó00cm gồm 32 cọc với chiều dài dự kiến 49.5m cho trụ T4 và 46.5m dựng và chất lượng cơng trình giao thơng và báo cáo thâm tra số: 34/TLMT-HL ngày
cho trụ T5. Thân trụ hai cột bằng BTCT 2.0x2.0 dạng bát giác;
07/1/2020 về việc phê duyệt Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi cơng gói thầu XL-18: Xây dựng
Các trụ còn lại, bệ trụ bằng BTCT đặt trên móng cọc BTCT DƯL ly tâm đúc sẵn đoạn tuyến Km 95+682,000 -:- Km 97+540,00 và các cầu Rạch Miễu, Cổ Cò, Đường

đường kính D600cm gồm 28 cọc với chiều dài dự kiến 46.5m + 52.0m. Thân trụ hai Tỉnh 861.

cột bằng BTCT 1.8x1.8m dạng bát giác;


Xà mũ trụ bằng BTCT, dốc ngang theo dốc ngang mặt cầu.

Bản quá độ sau mồ dài 8,0m dày 0,4m đặt dốc theo nền đường.

Tứ nón được ốp mái gia cố, chuyển tiếp dần độ dốc 1:1 theo phương dọc cầu sang độ
dốc mái ta luy theo phương ngang cầu.

5.3. Kết cấu khác

Gối cầu: sử dụng gối cao su bản thép cho dầm I căng trước và gối chậu cho dầm

Super-T. Vật liệu liệu chế tạo gối và tính tốn thiết kế gối phù hợp với Tiêu chuẩn

thiết kế cầu 22TCN 272-05;

Khe co giãn: Sử dụng các loại khe dạng răng lược, được chế tạo từ vật liệu thép hợp

kim theo tiêu chuẩn ASTM B108 hoặc tương đương;

Lan can đồ tại chỗ được thiết kế dạng BTCT, chiều cao lan can 1,1m;

Lớp phủ mặt cầu: Lớp phủ mặt cầu bằng bê tông nhựa chặt 12,5 dày 7cm;

Lớp phòng nước dạng phun (khơng có chiều dày). Thi cơng lớp phịng nước phải tuân
thủ hướng dẫn của nhà sản xuất.

Thoát nước: Hệ thống thoát nước trực tiếp xuống dưới cầu thông qua ống thu nước
trực tiếp từ trên mặt cầu. Đối với các nhịp vượt hai đường chui bố trí các ống thốt
nước trên mặt cầu rồi thu vào ống PVC chạy dọc dưới cánh dầm. Các ống này chạy

về trụ và sau đó dẫn xuống thơng qua ống chạy dọc mặt ngoài thân trụ.

Sản giảm tải: Sàn giảm tải bằng BTCT được bố trí tại 2 mố MI, M2. Sàn được đặt

trên móng coc BTCT DUL.
II. Căn cứ pháp lý lập biện pháp thi công

—_ Chỉ dẫn kỹ thuật toàn dự án.
— Căn cứ Quyết định phê duyệt số 286/QĐ-BOT-TLMT ngày 24/7/2018 của Công ty

Cổ phin BOT Trung Luong — Mỹ Thuận về việc phê duyệt Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi

ee eee een eee eT Te eG Trang | 2

_—_—_—__—_—_—_—

PHAN 2: TOM TAT NOI DUNG BAN VE THI CONG fine 100 =—.
I. LY DO THAY DOI
3 L—
Căn cứ tình hình thực tế thi cơng trên cơng trường;
8_
Căn cứ vào tiến độ thi công.
oe(AS)
Nhà thầu Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Tuấn Lộc đề xuất thay đổi phương án
thi cơng gờ lan can cầu gói thầu XLI8 từ thi công đúc đồ tại chỗ sang thi công một 16508 phần đúc sẵn, một phần đổ tại chỗ. Do tiến độ dự án đang được đây nhanh, việc thi Pham vi tao nhdm
công gờ lan can đồ tại chỗ bằng xe đúc tốn nhiều thời gian (khoảng 10 ngày/12m gờ
lan can bao gồm công tác: lắp đặt xe đúc, lắp đặt cốt thép, căn chỉnh ván khuôn và lắp 1650
dựng, đổ bê tông, bảo dưỡng và tháo ván khuôn, di chuyển xe đúc qua vị trí tiếp 7@200= 1320
theo). Khối lượng gờ lan can cầu Rạch Miễu dài khoảng 392m x 2=784 m tương ứng a Nip ©Mm D168


với 33 lượt đổ và huy động 2 xe đúc. Việc thi công gờ lan can đồ tại chỗ sẽ ảnh 2 | | P|

hưởng tiến độ thi công. Nhà thầu đề xuất thay đổi biện pháp thi công sang một phần Phần gờ lan can đúc sẵn 'CỐI THÉP TƯỜNG CANH MO

đổ tại chỗ, một phần đúc sẵn nhưng vẫn không thay đổi khả năng làm việc của kết Phần gờ lan can đồ tại chỗ

cấu, mỹ quan cơng trình mà vẫn đảm bảotiến độ của dự án.
Tận dụng các thiết bị sẵn có của Nhà thầu trên công trường phục vụ thi công.

Il. THIET KE LAN CAN DA DUQC DUYET

Theo Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công gờ lan can đề tại chỗ:
Căn cứ theo hồ sơ TKBVTC được phê duyệt, biện pháp thi công lan can được thi
công bằng phương án đỗ kết hợp với xe đúc lan can.

Kích thước gờ lan can (Bản vẽ đính kèm).

Ill. HỊ SƠ THIẾT KÉ ĐIỀU CHỈNH CUA NHA THAU
Kích thước gờ lan can khơng thay đổi so với thiết kế được duyệt, chỉ tách ra làm 2

phan, 1 phan thi công đúc sẵn một phan thi công để tại chỗ.

Trang | 3

————ˆỄỄẽ£Ễ£Ễ£ỄE=ễễ>>>ễễ>———=—=ễễễ—ễễễỄễỄễỄễỄễỄễỄễỄễ_—— tt AM

I. CONG PHAN 3: THI CONG LAN CAN, THOAT NUOC BAN MAT CAU + Cát thơ có thành phần hạt như trong bảng trên được sử dụng để chế tạo bêtông và
TAC CHUAN BI
Nhà thầu sẽ tuân thủ kế hoạch quản lý chất lượng, kế hoạch quản lý môi trường, vữa đối với tất cả các cấp bêtông và mác vữa


phương án đảm bảo giao thông đường thủy và đường bộ đã được tư vấn chấp thuận. Cát mịn sử dụng chế tạo bêtông và vữa như sau:

Quản lý chất lượng sẽ được thực hiện bởi bộ phận quản lý chất lượng của Ban điều + Đối với bêtông:
hành, Giám đốc chất lượng và kỹ sư hiện trường. ø_ Cát có mơđun độ lớn từ 0,7 đến 1 có thể sử dụng để chế tạo bêtơng có cấp thấp

Vật liệu như thép, xi măng, cát, đá, phụ gia... sẽ là loại phù hợp theo chỉ dẫn kỹ thuật. hon B15.
Tắt cả vật liệu phải được chấp thuận trước khi thi công.
ø_ Cát có mơdun độ lớn từ 1 đến 2 có thể được sử dụng để chế tạo bêtông cấp từ
1. Cát cho bê tông
Cốt liệu mịn là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước chủ yếu từ 0,14mm đến 5mm. B15 đến B25.

Cốt liệu mịn có thể là cát tự nhiên, cát nghiền và hỗn hợp từ cát tự nhiên và cát + Đối với vữa:

nghiền. e_ Cát có mơđun độ lớn từ 0,7 đến 1,5 có thể sử dụng để chế tạo vữa mác nhỏ hơn

Cát tự nhiên là hỗn hợp các hạt cốt liệu nhỏ được hình thành do q trình phong hóa và bằng B5.
của đá tự nhiên.
ø_ Cát có mơđun độ lớn từ 1,5 đến 2 được sử dụng để chế tạo vữa mác B7,5.

Cát nghiền là hỗn hợp các hạt cốt liệu có kích thước nhỏ hơn 5mm thu được do đập Tiêu chuẩn TCXD 127:1985 cũng đã hướng dẫn cụ thể việc sử dụng từng loại cát mịn

hoặc nghiền từ đá. 7572 - trên cơ sở tính tốn hiệu quả kinh tế — kỹ thuật.
Thí nghiệm kiểm tra chất lượng cát được tiến hành theo các tiêu chuẩn TCVN
Cát dùng chế tạo vữa không được lẫn q 5% khối lượng các hạt có kích thước lớn
8: 2006: Cốt liệu cho bê tông và vữa — Phương pháp thử
hơn 5mm.

Theo giá trị môđun độ lớn, cát dùng cho bêtơng và vữa được phân ra hai nhóm chính Hàm lượng các tạp chất (sét cục và các tạp chất dạng cục, bùn, bụi và sét) trong cát
Sau: được quy định như sau:


+ Cát thô khi môđun độ lớn trong khoảng từ lớn hơn 2,0 đến 3,3. Hàm lượng tạp chất, % khối lượng, không lớn hơn
Vũi „
+ Cát mịn khi môđun độ lớn trong khoảng từ 0,7 đến 2,0. Tạ:p chất Bêtông cấp cao Bêtông cấp thấp ị
hon C30 v
+ Thành phần hạt của cát biểu thị qua lượng sót tích lũy trên sàng nằm trong phạm vi
quy định như trong bảng sau: hon va bang C30

Lượng sót tích lũy trên sàng, % khối lượng Sét cục và các.. Không được có 0,25 0,50

Kích thước lơ sàng- | Cát thô Cát min tạp chât dạng cục

0 Hàm lượng bùn, 1,50 3,00 10,00
2,5 mm Từ 0 đến 20 Từ 0 đến 15 1
1/25 mm Từ 15 đến 45 Từ 0 đến 35 bui, sét
630 um Tir 35 dén 70 Từ 5 đến 65
315 um Tir 65 dén 90 Từ 65 đến 90 Tạp chất hữu co trong cát khi xác định theo phương pháp so màu, không được thẫm
140 um Từ 90 đến 100 hơn màu chuẩn. Cát không thỏa mãn điều kiện này có thể được sử dụng nếu kết quả
thí nghiệm kiểm chứng trong bêtông cho thấy lượng tạp chất hữu cơ này không làm

giảm tính chất cơ lý yêu cầu đối với bêtông.

Hàm lượng clorua trong cát, tính theo Cl- tan trong axit, quy định như trong bảng

Lượng qua sàng 140 sau:

um không lớn hơn 10 =

` “mm Trang | 4


Qcocgc.maeuauuaaẫẳẫễaễẫễsaăaău.ăẫaaaaaaaaaaaaaxa

a 7 ===——ễễ

Loại bêtông 5 và vữa Hàm lượng ion CT;, % khối lượng, 40 | Lénhon 20 dén 28 = -

Bêtông dùng trong các kết cấu không lớn hơn 30 | Lén hon 28 dén 38 - =

bêtông cốt thép ứng suât trước:‘ 0,01 20 | Lớn hơn 38 đến 54 _ _

Bêtông dùng trong các kết cấu | 0,05 * Chỉ số mác đá dăm xác định theo cường độ chịu nén, tính bằng MPa tương
giá trị 1 400; 1 200;... ; 200 khi cường độ chịu nén tính bằng
bêtông và bêtông cốt thép và vữa đương với các
kG/em?.
thông thường

+ Cát có hàm lượng ion CI- lớn hơn giá trị trong bảng trên có thể được sử dụng nếu — Soi va si dim ding lam cét ligu thé cho bêtông các cấp phải có độ nén dập trong xi
hàm lượng ion CI- trong ImỶ bêtông từ tất cả các nguồn vật liệu chế tạo không
vượt quá 0,6kg. lanh phù hợp với yêu cầu sau:

Cát được sử dụng khi khả năng phản ứng kiềm -silic của cát kiểm tra theo phương Cấp bêtông Độ nén dập ở trạng thái bão hòa nước, % khối
pháp hóa học (TCVN 7572-14: 2006) phải nằm trong vùng cốt liệu vô hại. Khi khả
năng phản ứng kiềm -silic của cốt liệu kiểm tra nằm trong vùng có khả năng gây hại lượng, không lớn hơn

thì cần thí nghiệm kiểm tra theo phương pháp thanh vữa (TCVN 7572-14: 2006) để Sdi Soi dim

đảm bảo chắc chắn vô hại. Cát được xem là khơng có khả năng xảy ra phản ứng kiềm Cao hon B25 | § 10
- silic nếu biến dạng (e) ở tuổi 6 tháng xác định theo phương pháp thanh vữa nhỏ hơn
0,1%. Từ Bl5đếnB25 - 12 14
cung cấp cốt liệu mịn trước khi đưa vào sử dụng đại trà phải có sự phê chuẩn của TVGS

Thấp hơn B15 | 16 18

Nguồn — Hàm lượng bụi, bùn, sét trong cốt liệu lớn tùy theo cấp bêtông không vượt quá giá trị
quy định sau:
2. Đá

Đá làm cốt liệu lớn cho bêtơng phải có cường độ thử trên mẫu đá nguyên khai hoặc Cấp bêtông Hàm lượng bụi, bùn, sét, % khối lượng,
giá trị độ nén dập trong xi lanh lớn gấp hơn 2 lần cường độ không lớn hơn
mác xác định thông qua dùng đá gốc phún xuất, biến chất, lớn hơn 1,5 lần cấp cường
Cao hơn B30 1,0
chịu nén của bêtông khi khi dùng đá gốc trầm tích. Mác đá dăm xác định theo giá trị
Từ B15 đến B30 2,0
độ chịu nén của bêtông được quy định như sau:

độ nén dập trong xi lanh

Độ nén dập trong xi lanh ở trạng thái bão hòa nước, % khối Thấp hơn B15 3,0
lượng
Mác đá — Cốt liệu thơ có thể được cung cấp dưới dạng hỗn hợp nhiều cỡ hạt hoặc các cỡ hạt
dăm* Ÿ Đá phún xuất xâm | Đá phún xuất phunZ`
Trâm tích ee. riêng biệt. Thành phần hạt phải đáp ứng theo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN
140 nhập và đá biên chât trào 7570:2006.
120
- Dén 12 Đến 9 — Độ hao mòn khi va đập của cốt liệu lớn thí nghiệm trong máy Los Angeles khơng lớn
100 Đến II Lớn hơn 12 đến 16 ' Lớn hơn9 đến II hơn 50%.
80
Lớn hơn II đến 13 | Lớn hơn 16 đến 20 Lớn hơn I1 đến 13 — Hàm lượng hat thoi det trong cốt liệu lớn không vượt quá 15% đối với bêtông cấp cao
Lớn hơn 13 đến 15 Lớn hơn 20 đến 25 Lớn hơn 13 đến l5
hơn B30 và không vượt quá 35% đối với cấp B30 và thấp hơn.
60 Lớn hơn 15 đến 20 Lớn hơn 25 đến 34 =

— Tạp chất hữu cơ trong sỏi xác định theo phương pháp so màu, không thăm hơn màu
chuẩn. Sỏi chứa lượng tạp chất hữu cơ khơng phù hợp với quy định trên vẫn có thể sử

Trang | 5

———Ễễễ——__

——————Ễ£>£-ễễễễ-——ẽ=_-==~~=

dụng nếu kết quả thí nghiệm kiểm chứng trong bêtơng cho thấy lượng tạp chất hữu cơ —_ Xi măng có thê được đề trong bình chứa và vận chuyền đến công trường bằng xe bồn
chở xi măng chuyên dụng hoặc xà lan, sau đó được bơm và lưu trữ trong sỉ lơ của
này khơng làm giảm các tính chất cơ lý u cầu đối với bêtông. trạm trộn. Xi măng trong các bình chứa phải có giấy chứng nhận chất lượng đi kèm
Hàm lượng CI- (tan trong axi0) trong cốt liệu lớn khơng vượt q 0,01%. Có thể được ghi tên nhà sản xuât, loại xi măng, chứng chỉ xuất xưởng, mã số lô, ngày tháng sản

sử dụng cốt liệu lớn có hàm lượng ion Cl- lớn hơn 0,01% nếu tổng hàm lượng ion CI- xuât.
trong Im3 bêtông không vượt quá 0,6kg.
Nhà thâu sẽ cung câp cân có đủ năng lực để kiểm tra trọng lượng của bao xi măng.
Khả năng phản ứng kiềm - silic đối với cốt liệu lớn được quy định như với cốt liệu
Các cân này sẽ được giữ lâu dài tại mỗi nhà kho, tại bất cứ thời điểm nào Tư vấn
mịn.
cũng có thể đến kiểm tra xi măng trong kho.

Nguồn cung cấp cốt liệu đá trước khi đưa vào sử dụng đại trà phải có sự chấp thuận Không được phép sử dụng hai loại xi măng trong cùng một cấu kiện bê tông
của TVGS.
4. Thép
3. Xi Măng
Cốt thép thường bao gồm thép trịn trơn CB240-T và thép có gờ CB400-V sử dụng
Xi măng dùng để thi công là xi măng Porland loại PCB40 phù hợp với Tiêu chuẩn
Việt Nam TCVN 2682: 2009. Nhãn hiệu xi măng được phê chuẩn phải phù hợp với phù hợp với yêu cầu của TCVN1651:2008 hoặc tương đương và phải có chứng chỉ kỹ
yêu cầu chống ăn mịn bê tơng đối với hạng mục cơng trình (theo hồ sơ thiết kế) và sẽ thuật của nhà sản xuất kèm theo từng lô hàng nhập về công trường.

được dùng để sản xuất bê tơng cho dự án, trừ khi có quy định hoặc văn bản chỉ dẫn
Tất cả cốt thép bảo được bảo quản tránh hư hỏng bề mặt hoặc hư hỏng mang tính cơ
khác.
học, tránh gỉ hoặc các nguyên nhân khác kể từ khi nhập hàng tới khi lắp đặt cốt thép.
Tại mọi thời điểm, nguồn cung cấp xi măng phải được sự phê chuẩn của Tư vấn giám
sát. Nhà thầu phải cung cấp chứng chỉ thí nghiệm của nhà sản xuất và bằng chứng Cốt thép lưu kho tại công trường phải được đặt trên sàn gỗ, không được đặt trực tiếp
chứng tỏ xi măng đã đạt yêu cầu quy định kỹ thuật cùng với bản ghi ngày tháng sản
xuất, có xác nhận của ít nhất một Cơ quan độc lập. Tư vấn giám sát có quyền loại bỏ trên mặt đất, cốt thép phải được che kín. Phải đánh dấu và xếp kho sao cho tiện khi
một phần hay toàn bộ bat kỳ lần giao xi măng nào nếu thấy xi măng đó khơng phù cân kiêm nghiệm.
hợp với việc sử dụng cho cơng trình.
5. Nước
Xi măng được trở đến công trường trong những bao đóng kín ghi tên nhà sản xuẤt,
loại xi mang, chứng chỉ xuất xưởng, mã số lô, ngày tháng sản xuất. Xi măng bao Nước phục vụ thi công được khai thác và thử nghiệm mẫu theo chỉ dẫn kỹ thuật được
được xếp thành từng đồng không quá 08 (tám) bao. Nơi để xi măng là nhà kho chống TVGS chấp thuận và phải phù hợp với TCXDVN 302:2012 nước dùng cho bê tông
thấm khô ráo hay các nhà kho tạm thời được Tư vấn giám chấp thuận. Dung tích cất và vữa.
giữ phải tương đương với khối lương bê tông cần đỗ lớn nhất. Các nhà kho này sẽ
được sử dụng riêng cho việc cất giữ xi măng và được bố trí trong hoặc gần công Nước sử dụng cho bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau:
trường xây dựng, sàn nhà phải được xây cao hơn mặt đất thiên nhiên và khơng bị
ngập nước. Khi cơng trình hồn thành thì nhà kho này vẫn là tài sản của Nhà thầu, Nước trộn bê tông phải tương đối sạch và có độ pH từ 4 đến 12.5;
Nhà thầu sẽ dỡ bỏ, di chuyển, phá móng và sửa sang khơi phục mặt bằng lại như điều
kiện ban đầu. Hàm lượng ion CI- nhỏ hơn hoặc bằng 1000mg/1 cho bê tông cốt thép thường và nhỏ
hơn hoặc bằng 350mg/1 đối với bê tông cốt thép dự ứng lực;
Xi măng phải được để cách tường kho ít nhất là Im. Phải bố trí các lối đi để có thể
kiểm tra xi măng. Các lơ xi măng chuyển đến sau chuyển đến kho phải được tách biệt Hàm lượng SO4 khơng vượt q 1000mgi/l;
với lơ trước đó và xi măng sẽ được sử dụng theo thứ tự chuyển đến. Bắt cứ chuyến
hàng xi măng nào bị đóng bánh hay bị hỏng Nhà thầu đều phải di chuyển ra công Tổng lượng mối hịa tan khơng vượt q 2000mg/I
trường bằng chỉ phí của mình. 6. Phụ gia

Để tiết kiệm ximăng hoặc cải thiện các đặc tính kỹ thuật của hỗn hợp bêtơng và
bêtơng cốt thép, có thể dùng các loại phụ gia thích hợp trong q trình chế tạo bêtơng.

Việc sử dụng phụ gia phải đảm bảo:

Tạo ra hỗn hợp bêtơng có tính năng phù hợp với cơng nghệ thi cơng.

———PЮỄPPPƑỄ£ỄỄỄỄễeen———— TT Đ,-~—ĐEĐEĐK Trang | 6

=—eeE=

ne aE

Không gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công và không làm hại tới yêu câu sử dụng của —_ Trình duyệt biện pháp thi cơng.
cơng trình sau này.
— Chuẩn bị vật tư, thiết bị phục vụ thi công:
Không gây ảnh hưởng ăn mòn cốt thép.
— Nhân lực phục vụ thi công: 2 mũi thi công
Các loại phụ gia sử dụng phải có chứng chỉ kỹ thuật được các cơ quan quản lý nhà + Chỉ huy trưởng: 01 người.
nước công nhận. + Kỹ thuật: 02 người.
+ Công nhân kỹ thuật: 10 người.
Sử dụng phụ gia của các hãng đã được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát phê duyệt
+ Công nhân phổ thông: I0 người.
7. Ván khuôn
2. Thi công gờ lan can cầu:
Để tạo được bề mặt khối đổ bê tông đảm bảo mỹ quan, Nhà thầu đưa vào cơng trình
các loại ván khn thép định hình phù hợp với từng tính chất và thiết kế của cơng Bước 1: Công tác chuẩn bị.
trình. — Phần gờ lan can đúc sẵn được Nhà thầu đúc tải bãi đúc cấu kiện đúc sẵn trên công

Ván khuôn thép phải được ghép kín, khít để khơng làm mắt nước xi măng khi dé bé trường cầu Rạch Miễu, vận chuyền đến vị trí thi cơng cầu bằng xe chuyên dụng.
tông. Ván khuôn thép cần được gia công, lắp dựng phải đúng hình dáng và kích thước
của cấu kiện theo thiết kế. —_ Vệ sinh tạo nhám bản mặt cầu phần gờ lan can đổ tại chỗ, vệ sinh cốt thép chờ lan


Các tấm thép cần phải được vệ sinh sạch trước khi đổ bê tông. Bề mặt ván khuôn tiếp can.
xúc với bê tông cần phải được vệ sinh và được tưới nước ướt hoàn toàn trước khi đỗ
bê tông. Bước 2: Thi công cẩu lắp phan go lan can đúc sẵn.
— Dùng cầu kết hợp với công nhân cẩu lắp các cấu kiện gờ lan can đúc sẵn, căn chỉnh
Để dễ dàng trong việc tháo dỡ ván khn thì trước khi lắp đặt, ván khuôn cần phải
được bôi trơn phần bề mặt các tấm ván bằng dầu thải. cố định phần lan can đúc sẵn.

Yêu cầu ván khuôn phải ổn định, cứng rắn, không biến dạng khi chịu tải trọng và áp — Lắp đặt phần cốt thép của phan go lan can dé tại chỗ.
lực ngang của hỗn hợp bê tông mới đổ cũng như tải trọng sinh ra trong quá trình thi
công. Đồng thời dễ tháo lắp khơng gây khó khăn cho việc lắp đặt cốt thép, đồ và đầm Bước 3: Đồ bê tông và bảo đưỡng bê tông
bê tông
— Lắp dựng ván khuôn, thanh chống.
Lưu ý: — Bê tông được trộn từ trạm trộn vận chuyển tới công trường bằng xe mix, sử dụng máy

+ Chỉ được tháo dỡ ván khuôn, đà giáo khi bê tông đã đạt đủ cường độ để chịu được bơm bê tông hoặc xem bơm bê tông, đỗ bê tông phần gờ lan can tại chỗ.
trọng lượng bản thân và các tải trọng tác động lên trên kết cấu trong q trình thi cơng — Bảo dưỡng bê tông, khi bê tông đạt cường độ hay được sự đồng ý của TVGS tiến
sau này.
thời điểm dỡ hành tháo dỡ ván khuôn, thanh chống.
+ Bê tông đạt tối thiểu 70% cường độ mới được tháo dỡ ván khuôn hoặc
Bước 4: Hoàn thiện -
ván khuôn phải được sự đồng ý của tư vấn giám sát. 3.Thi cơng thốt nước bản mặt cầu

+ Phải tháo dỡ ván khn, đà giáo theo trình tự và phương pháp hợp lý sao cho không Bước I: Chuẩn bị các thiết bị, vật tư thi công được tập kết về công trường.
Bước 2: Thi công lắp đặt các phần của thốt nước bản mặt cầu theo đúng trình tự. Sử
làm hại đến kết cấu BTCT mới được chế tạo. dụng xe nâng chuyên dụng làm sản cơng tác. Lưu ý trong q trình thi công các nhịp
thoát nước mặt cầu của các nhịp băng đường phải có cơng nhân điều tiết giao thơng hai
II Biện pháp thi công đầu tuyên đường thi công.

1. Công tác chuẩn bị: Ta m-25-22ĐẸẸEnnnnnnnnnnnnnEEEEE—E————E—EE————————Tr—ang—|—7


— Thiét ké ban vẽ chỉ tiết biện pháp tổ chức và thuyết minh thi công.

—_——— — —_———_—_——_

——_—___——— ễễễ—ễễ————-- =———

Bước 3: Hoàn thiện, nghiệm thu thoát nước bản mặt cầu. + Những kiến thức cơ bản về kỹ thuật an toàn lao động, vệ sinh lao động; đặc điểm sản
4.Biện pháp hạ nhiệt hỗn hợp bê tông: xuất, quy trình làm việc và các quy định an tồn lao động, vệ sinh lao động bắt buộc

Nhà thầu sẽ khơng thi cơng bê tơng vào những ngày có nhiệt độ trên 35°C. người lao động phải tuân thủ khi thực hiện công việc.
Bê tông được bảo dưỡng tưới nước bề mặt và dùng bạt phủ kín bề mặt, tránh bê tơng
bị mất nước. + Cách xử lý tình hng và các phương pháp sơ cứu người bị nạn khi có tai nạn, sự cố;

Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông từ trạm trộn khống chế không lớn hơn 250C và khi đồ + Công dụng, cách sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân;
không lớn hon 32°C. Dé dam bao điều kiện trên, ngồi việc thi cơng vào ban đêm để
hạ nhiệt độ mơi trường Nhà thầu cịn sử dụng các biện pháp hạ nhiệt độ cốt liệu sau: + Các biện pháp tự cải thiện điều kiện lao động tại nơi làm việc.
3. Trang thiết bị an toàn lao động:
Phun nước lên đá dăm, sỏi: Đá dăm, sỏi trong bãi chứa được phun nước theo chu kỳ
để giữ ướt bề mặt tạo cơ chế nước bay hơi làm hạ nhiệt độ cốt liệu. —_ Các trang bị an toàn cá nhân:
Sử dụng nước mát để trộn bê tông, các bể chứa nước được che đậy ánh nắng mặt trời.
III. Dam bảo an tồn lao động và vệ sinh mơi trường + Mỗi cán bộ công nhân đều được phát các trang, thiết bị an toàn bảo hộ lao động theo
1. Quy chế an toàn lao động: chu kỳ thời gian như: găng tay, mũ cứng, ủng, quân áo, giày bảo hộ lao động.

Cán bộ chuyên trách về an toàn của Ban điều hành lập kế hoạch và biện pháp đảm + Cac trang trang bi an toan lao động đặc chủng được phát cho từng loại thợ như: Thợ
bảo an toàn lao động, an toàn thiết bị,... trình chủ đầu tư, kỹ sư tư vấn duyệt. hàn phải có kính bảo vệ mắt, mặt nạ hàn, thợ khoan phải có kính và khẩu trang chống
Qui chế an toàn lao động cho từng hạng mục cụ thể được lập cùng với thuyết minh thi bụi. Làm việc trên cao phải có dây an tồn, thợ điện phải có găng tay cao su cách điện...
cơng và trình duyệt trước khi thi cơng hạng mục đó.
Nội dung của qui chế an toàn chỉ tiết phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau: — Các trang thiết bị an toàn chung:

Trình tự, các thao tác thi công. + Lưới an tồn: có tác dụng bảo vệ người lao động khi làm việc trên cao mà phía dưới

Các thiết kế đảm bảo an toàn khi thi công các hạng mục như: lan can, sàn cơng tác có địa hình phức tạp, nguy hiểm. Lưới an tồn do đơn vị quản lý và lập phương án mắc
lưới khi thi cơng các hạng mục nguy hiểm. Vị trí buộc lưới phải là các kiến trúc cố định,
Cơng tác an tồn khi làm việc với các thiết bị.
chắc chắn, riềm lưới được sử dụng các dây thừng, cáp để cố định, đảm bảo khai thác tối
Các yêu cầu về trình độ tay nghề công nhân, hiểu biết về công việc.
+ Các trang thiết bị bảo hộ lao động đa diện tích bảo vệ của lưới. Lưới khơng được treo quá căng hoặc quá trùng gây mat tac
dụng của lưới khi có sự cố.
2. Huấn luyện phổ biến an toàn lao động:
+ Thi cơng ban đêm phải có điện sáng đủ độ sáng.
Trước khi thi công mỗi hạng mục, các cán bộ chuyên trách về an toàn của Ban điều
hành soạn thảo nội qui, quy chế an tồn lao động trên cơng trường, tổ chức cho tồn + Các trang thiết bị an do các nhà sản xuất chuyên nghành cung cấp, được kiểm tra chất
bộ cán bộ, công nhân trên công trường học tập và nghiên cứu thực hiện. lượng theo các quy định của Bộ lao động và thương binh xã hội
4. Cơng tác kiểm tra an tồn lao dộng:
Nội dung huấn luyện, phổ biến quy chế an toàn lao động:
+ Phé biến nội quy an toàn lao động, vệ sinh lao động của cơ sở; — Nhà thầu sẽ thường xuyên tiến hành kiểm tra cơng tác an tồn lao động trong quá
+ Điều kiện lao động, các yếu tố nguy hiểm, độc hại gây tai nạn lao động và biện pháp trình thi cơng, cơng tác kiểm tra tiến hành như sau:
phòng ngừa;
+ Kiểm tra thường xun cơng tác an tồn lao động: được các nhân viên an toàn phải
tiến hành thường xuyên, liên tục hàng ngày tại công trường, đặc biệt những nơi nguy
hiểm. Chấn chỉnh ý thức thực hiện cơng tác an tồn bằng các biện pháp áp như:

+ Nhắc nhở, chấn chỉnh kịp thời những hành vi vi phạm quy định về an toàn lao động
của công nhân.

+ Kẻ khẩu hiệu, vẽ tranh áp phích tại nơi lao động để tuyên truyền, nhắc nhở an toàn
lao động.

————————————EOEOEOEEOOOOEOEOEOEOOEOEOEOEOEOEEeeee—e—e—E—E_—_—E Trang | 8

—=. Ề


+ Nếu thấy khả năng mắt an tồn lao động có thể xảy ra, nhân viên an tồn có quyền eee
đình chỉ tạm thời công việc để đơn vị thi công bổ sung biện pháp an toàn rồi báo cáo
với Chỉ huy trưởng. + Cáp điện trên công trường sử dụng loại cáp cách điện và phải được treo cao hoặc
chôn ngầm xuống đất theo đúng quy định.
+ Các nhân viên an tồn được trang bị cờ, cịi, loa, băng đỏ,... trong khi thực hiện
+ Phải thường xuyên có thợ điện trực tại công trường và tại các vị trí thi cơng có sử
nhiệm vụ.
dụng thiết bị điện. Khi có sự cố về hệ thống điện thợ điện phải tuân thủ các quy định an
+ Kiểm tra định kỳ công tác an tồn lao động: Cơng tác kiểm tra định kỳ sẽ được tiến
toàn khi sửa chữa điện.
hành 6 tháng 1 vào các thời điểm nhất định theo năm. Nhà thầu sẽ lập đoàn kiểm trả an
b. An toàn thiết bị:
tồn lao động để kiểm tra tồn bộ cơng tác an tồn lao động của cơng trường. Cơng tác
kiểm tra bao gồm: — Các thiết bị đưa vào sử dụng thi cơng cơng trình đều phải được kiểm tra đăng kiểm của

+ Kiểm tra tổ chức bộ máy và cách thức tổ chức hoạt động của bộ máy an toàn lao cơ quan chức năng và đang trong trạng thái hoạt động tốt.
động của công trường.
—_ Vị trí đứng của cầu phải bằng phẳng, chắc chắn, ổn định đảm bảo tầm với theo biểu đồ
+ Kiểm tra tình trạng hoạt động của các thiết bị thi cơng gồm: tình trạng bên ngoài, vận tải trọng.
hành lúc khơng tải và lúc có tải.
— Trước khi làm việc phải kiểm tra tình trạng của cầu (Phanh, tời, cáp, kết cấu cần,...) tất
+ Yêu cầu kiểm định lại các thiết bị đã hết hạn kiểm định, đưa vào duy tu bảo dưỡng cả phải đảm bảo an toàn mới cho cầu làm việc. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định an
toàn khi làm việc với cầu và khi cấu đặt trên hệ nồi.
các thiết bị, máy móc định kỳ đúng chế độ đã quy định.
— Kiểm tra tải trọng và trí nâng hàng phải để đảm bảo tải trọng của hàng không vượt quá
+ Bồ sung các trang thiết bị an tồn cịn thiếu cho máy móc, thiết bị. . năng lực của câu. Đối với các mã hàng có tải trọng lớn phải có phương án cụ thể về:
Điêm buộc cáp, phương án di chuyển tải, vị trí đặt tải tránh tình trạng cầu q tải về mọi
+ Kiểm tra lại biện pháp tổ chức thi công đang triển khai tại cơng trường, tình trạng vật phía.
tư, kết cấu phụ trợ thi công đang sử dụng như: đà giáo, khung chống, trụ tạm. Đề nghị

gia cường các kết cấu nếu thấy cần thiết — Tuyệt đối tuân thủ theo tín hiệu, hiệu lệnh của người chỉ huy xi nhan. Khi thấy đảm bảo

+ Kiểm tra tình hình cấp phát và sử dụng các trang thiết bị bảo hộ an toàn lao động cho an toàn mới cho cầu nâng hàng.
6. Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường:
cán bộ công nhân viên trong cơng trường.
5. Một số quy chế về an tồn lao động: — Công trường thi công gần sát với khu dân cư đông đúc sinh sống do vậy công tác đảm
bảo vệ sinh môi trường là rất quan trọng.
a. An toàn điện:
—_ Trước khi khởi cơng xây dựng cơng trình, Nhà thầu sẽ chuẩn bị một bản đề cương về
— Thiết kế, đấu nối, sửa chữa hệ thống điện: bảo vệ môi trường, đáp ứng đúng theo những quy định của Luật hiện hành của Nhà
nước.
+ Hệ thống điện trên công trường phải được mắc theo thiết kế quy định.
— Nhà thầu luôn luôn nâng cao nhận thức về môi trường cho nhân viên thi công và cho
+_ Sử dụng các thiết bị điện do các nhà sản xuất tỉn cậy cung cấp. cộng đông dân cư xung quanh khu vực, đồng thời phổ biến các biện pháp để giảm
thiểu các tác động tới mơi trường.
+ Chỉ có thợ điện mới được đấu điện; sửa chữa, tháo lắp các thiết bị điện.
a. Khơng Khí:
— Tất cả các thiết bị điện phải có các thiết bị an toàn và hệ thống cách điện theo quy
định như: vỏ cách điện, automat,... cầu dao, tủ điện được treo hoặc đặt trên các giá cách —_ Để tránh bụi, Nhà thầu sẽ tưới nước trên các đường đất có xe qua lại và trên những
con đường đi bộ.
điện, điểm đấu nối phải được bọc cách điện,...
—_ Đối với các cơng việc có liên quan tới cát thì Nhà thầu sẽ chú ý tới tốc độ và chiều
+ Trước khi vận hành, điều khiển các thiết bị sử dụng điện phải mang đầy đủ trang
thiết bị an toàn cần thiết; Kiểm tra độ cách điện; đầu vào, ra và nguồn điện cung cấp. gió để tránh cát bay về phía cơng trường hay khu dân cư, nhà ở.

a Trang | 9

ssa

—————__—__—_—_____—_———————-ễễễễ----


Trong khi đổ hay vận chuyển những vật liệu cát đá... nếu trông thấy cát bụi bốc lên Thường xuyên bảo dưỡng máy móc và chỉ vận hành các máy móc hoạt động tốt.
cách hơn 2m từ nguồn thì được khắc phục ngay bằng cách dẫn bụi tới một bộ phận
tiêu bụi và giảm chiều cao dé các vật liệu xuống dưới 2m. Nhà thầu sẽ sử dụng một kế hoạch dự phòng cho trường hợp các khiếu nại và sự vượt
quá độ ồn ào cho phép trong khi công việc đang thực hiện.

Nhà thầu sẽ không tiến hành đốt các chất thải ở ngoài trời trừ đốt cành, cây và lá khô. d. Chất thải:

Những vật vụn trong xây dựng sẽ được Nhà thầu tái sinh nếu có thể được. Đối với các chất thải sinh hoạt, Nhà thầu sẽ gom rác vào thùng sau đó dọn đi. Thùng

Tất cả các xe có thùng hở mà chở vật liệu phát sinh bụi đều được gắn các tắm chắn rác có thể bằng kim loại hay bằng nhựa có nắp đậy, hoặc bằng chất dẻo chuyên dụng.
xung quanh và dang sau. Cac vat liệu không. cao hơn tắm chắn và được che bằng một
Để thu gom rác sinh hoạt, Nhà thầu sẽ dùng xe tải chuyên dụng chở rác.
tắm vải nhựa sạch còn tốt.
Chất thải trong quá trình thi cơng sẽ được chứa và tập kết trong khu vực cho phép.
Tốc độ của các xe trong công trường không vượt quá ISkm/h để giảm việc khuấy bụi
trong công trường. Xe chở vật liệu khi qua khu vực đơng dân cư sẽ có bạt che. điNgười lập

b. Nước: a
Nhà thầu sẽ xây dựng các hồ tự hoại và các công trình thốt nước và khơng tháo nước
thải từ một hồ tự hoại trực tiếp vào nước mặt. Paina lam Quyet
Nước mưa chảy tràn qua khu vực thi công sẽ không thải trực tiếp ra hệ thống thốt

nước có sẵn.

Các cơng trình thốt nước sẽ được thường xuyên kiểm tra và bảo dưỡng.

Kiểm tra thường xun các thiết bị, máy móc để ngăn ngừa rị rỉ xăng dầu. Việc thay
dầu nhớt sẽ được tiến hành trong khu vực bảo dưỡng.


Nước thoát ra từ các khu vực bảo dưỡng xe, khu vực sửa chữa máy móc và vũng
nước rửa bánh xe được đi qua bộ phận thu dầu trước khi thải đi.

c. Tiếng ồn:

Tắt cả các nguồn gây ra tiếng ồn sẽ được bố trí càng xa càng tốt khu lán trại, nhà ở.

Nhà thầu sẽ ngừng hoạt động của tất cả các máy có động cơ không dùng đến trong

một khoảng thời gian nhất định.

Những thiết bị và máy hạng nặng được sử dụng ở trạng thái tốt để giữ cho độ ồn ở:

mức tối thiểu.

Nếu một số công đoạn thi công buổi tối hoặc ban đêm thì Nhà thầu chỉ tiến hành

những cơng việc ít gây tiếng ồn.

Những tín hiệu dùng ánh sáng ví dụ như tín hiệu nhấp nháy sẽ thay thế cho cịi hoặc
chng để thơng báo việc thay ca, việc đổ bê tông hoặc các công việc khác ở công
trường. Những tín hiệu báo động bằng âm thanh chỉ dùng chủ yếu dé báo động khẩn
cấp.

—____——_ —— __ =_ -ễ _ ễ_ ễễ _ —— _ —— ——— Trang | 10

BAN VE THI CONG BIEU CHINH

MAT CẮT NGANG DẦU TREN TRU


MẶT DẮT NGANG TRÊN TRỤ NHỊP DẦM SUPER T ° - . `
Ty lệ 1/100 MAT CAT TRÊN TRỤ NHỊP DẦM I33M
3500 17500 NGANG
500,500, 3500 1500, _ 800, 3500 í 3500 500,500 TIM Tylé : 1/100
TIM TUYEN | lạm Ì | Ì 3500
[ Ì I 17500
lan can đúc sẵn
lan can đổ tại chỗ gag Seam io, loo! i 3500 1500, _ 500, 3500 |` 3500 __,800|
Foo
TIM CAU GIAI DOAN 1 dính bam 0.5Kg/m2 aimtuven Í lam Ì
2% > Baản m
nudc Phần lan can đúc sẵn CAU GIAI DOAN 1 Bé ta nhựa 70mm
cau 180mm [min Phần lan can đổ tại chỗ L dính bám D. ma
lan can đúc sẵn lan can đổ tại chỗ= Phầ2n lan can đúrec sẵn
nước 3 + =
Phần lan can đổ tại chỗ
Bản m cầu 180mm [min

/ CHU 0 BBAAU TU TU: TU VAPN GIA%M SA⁄T NHA THAU; : CONG TY CO PHAXNử BAU TU XAY DUNG: R Loc DỰ ÁN: : ĐƯỜNG CAO TÓC TRUNG LƯƠNi G - MỸ5 THUẬN
tháng năm 2020 Roo S095
CƠNG TY CĨ PHÀ~N BOT= Ngày thang năm 2020 Thực hiện _ | DOAN Ngày GÓI THAU: XL-18 CAU RACH MIEU

kia PHA"M QUYET = ( THẾ 4 ‘a BAN VE BIỆN PHÁP TÔ CHỨC THỊ CÔNG53 Lần ban hành: 01
TU YAN VIEN TU’ VAN TRUONG /P. TONG GIAM BC
na. 86. „La. „mửP eee
TƯ VẤN QUẦN LÝ DỰ ÁN | =< oil ea »/ GÔPHẨN = \° — .
LIÊN DANH TƯ VẤN QUÂN LÝ DỰÁN | 7 | TR ers MỆT DẤT NA DẦU THÊN TRỤ Tilệ: Đã thể hiện
CIPM & A2Z Vk. Df Df Kiểm tra _. | NGUYEN TRUONG LAM eh : &

5 c; v te OLTAV TTT 7 Qiân thuang đúngpm ¿ì , ay ina a


Ve

MAT CAT NGANG CAU TREN MO

MAT CAT NGANG TREN MO M1 MAT CAT NGANG TREN M6 M2
Tvyleérs 1/100 TyleA 1/100

500, 3500 L 3500 mn aa 3500 hl 3500 500 mo ti
lspol 500
P TIM TUYẾẾNt 500, Isool 500, Ì 3500 ï
; 5300... 3500 i: 3500 3500 lspol 500
áp cỗ TIM TUYẾN
TIM CẤU GIAI ĐUẠN 1 løol Phầân lan can đúoc gsẵn
lan can đúc sẵn Phần lan can đổ chỗ
lan can đổ tại chỗ =5 Hước Phần lan can đúc sẵn
Phần lan can đổ tại chỗ
B ả 4 180) I : Bê tông ni 70mm
-LIÊ IAU CGỰA (DĐ |
= smc as lan can đúc sẵn LLép dính bnáumde0.5Kg/m2
lan can đổ chỗ 2%
Bản mặt cầu 180mm (min

CHỦ ĐÀU TƯ. TU’ VAN GIAM SAT NHA THAU: CONG TY CO PHAN BAU TU’ XAY DUNG SI DỰ ÁN: ĐƯỜNG CAO TÓC TRUNG LƯƠNG - MỸ THUẬN
Ngày tháng năm2020 Ngày tháng năm2020 97. Sax GÓI THAU: XL-18 CAU RACH MIEU
CONG TY CO PHAN BOT gi.
TRUNG LƯƠNG MY THUAN TU YAN VIEN TƯ VẤN TRƯỜOiNG |Kểmua - |BolMipNMdlolWE? (pA == v⁄P. TroỎrN1GG GirGIÁM BAN VE BIEN PHÁP TĨ CHỨC THỊ CƠNG Lần ban hành: 01

TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN Ape “.<2 Sor [NGUYÊNTRƯỜNG LÂM i ae MAT CAT NGANG CAU TREN MG Mã hiệu: RM-TG-DO1B
Tỉ lệ: Đã thể hiện

LIÊN DANH TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN „Đujơn _M lnk Thuting Vi _ `.
CIPM & A2“

adean Quang dang )ự

®0 TRI GO LAN CAN (1/3)

; 6000 i a 11800 _ 11800 , 11800 MAT DUNG BO TRI GO LAN CAN
, 3665 , 11800 + 11800 it 11800 0 4560 4560 1

“32000-6000 „ ỚỢ| 562000-10000I 1800, 1800, 582000=10000) : 562000=10000 , 1800 ,1665, 2000, 562000=10000 , 1800 , 1800, 502000=10000 582000=10000 .180020020200=4000, 2000, 20009
Loại Ï Logi 1 I Logi Í
[Logi 2lLog2iÏ Logit l[ogiZlLogi3 Logitt Loại 1 [Logi 2! Logi 21 Loại Ï [ogi2l[ LogiT | Loại TỈ IETMII rat

Loại 5 Loại5

1/2 MAT BANG BO TRI PHAN 1/2 MAT BANG BO TRI PHAN

GỠ LAN CAN BUC SAN NHIP N1 GO LAN CAN BUC SAN NHIP N2

4 1/2 MAT BANG BO TRI PHAN 1/2 MAT BANG BO TRI PHAN

GO LAN CAN BO TAI CHO NHIP N1 GO LAN CAN BO TAI CHO NHIP N2
PHẠM VI

MO M1

| 6000 11800 | 11800 11800 | 3665_| 11800 11800 11800 | 4560 | 45)
— @lancanmốM! 10ˆ0 Gd lan can logiA 10 6 lan con loạiA 10: Gở lan con loạiB 10: Gd lon can logiA : Gd lan can logiA ‘Gd lon can logi C ‘G8 lanc
Gd lon can logiA 10 10 Gd lon con loạiA 10 10 10


560 ° 4560 + 11800 ®I : 11800 r MAT BUNG BO TRI GO LAN CAN 11800
11800 11800 » + 11800 » 4515 * 11025 _ @®I
+

boo=4000, 2000, 2000 200180.0_ 502000=10000 OF _,Loai | 582000=10000 ,1800 1800, 582000=10000 592000=10000 ,1800, 1800, 562000=10000 582000=10000 18002 4000 _, 562000=10000 025 OF
Logit tT Logi LodiTt Loai2 Loại Ï IEEIETE) LoạïÍ Logi Ï loại 2lLosi 2Ï Loai I Loại Í “Mogiat Toit I Logi1 Logi7

LoS — 7 Logi6 1

1/2 MAT BANG BO TRI PHAN 1/2 MAT BANG BO TRI PHAN Go

GO LAN CAN BUC SAN NHIP N3 GO LAN CAN BUC SAN NHIP N4

1/2 MAT BANG BO TRI PHAN 1/2 MAT BANG BO TRI PHAN

GO LAN CAN BO TAI CHO NHỊP N3 GG LAN CAN BO TAI CHO NHIP N4

biA |. 4560 | _ #80 11800 | 11800 | 11800 | 11800 | 11800 | 11800 | #ø5 | 11025
‘Gdlon can logi C Gd lan con loaiC G8 lan can logiA 10 68 lan con loạiA 10 68 lon con logiA 10: 68 lon con logiA : Gd lon con logiA : 6ở lan con logiA “Gd lon con loạDi_ ở lan can loi
10 10 10 10 = 10 10 100

CHU Ủ BAU TU’ TƯ VA+N GIA‘ M SAzT NHA THAU: CONG TY CÓ PHAN DAU Tu xAy/| .03U99Ởữ2, Bi pai m== ở
T 20: DỰ ÁN: ĐƯỜNG CAO TÓC TRUNG LƯƠNG - MỸ THUẬN

CONG TY CO PHAN BOT Ngày tháng năm2020 Mới n KT Ngày tháng năm 2020 CÔNG TY \ GOI THAU: XL-18 CAU RACH MIEU Lâàn ban hàannhh:: 01
TRUNTGưỚNLƯGƠUNÁNG TMhỸ uTnHUẬN TU VAN TRUOxNG phRE I5G BAANN VEVE BIEBIENN PHPHAAPP TO TO CHUCHU THI CÔiONG
TU VAN VIEN TẾ Ge

a ies | y _ az BOFae TALESees LAN HN 2! Ma hiéu: RM-TC-002

LIÊN DANH TƯ VẤN QUẦN LÝ DỰ ÁN eee THRve Tỉ lệ: Đã thể hiện
CIPM & A2Z . in Kiém tra NGUYEN TRUONG LAM

Agger xin Pir ng 2 Ạ 0 c :

FR LU ONG

BO TRI GO LAN CAN (2/3)

MAT BUNG BO TRI GO LAN CAN 0 11800 ” 11800 ° 4560 p 4560 ” 11800 Ì
11800
i? 4515 ” 11025 » @ 11800 ° 11800 »

lộ 4000 _, 502000=10000 025 @i 562000=10000 , 1800 , 1800 , 592000=10000 . 562000=10000 1800 , 1800 , 582000=10000 i 592000=10000 ,1800°°% 4000 4000 3°:1600, §62000=10000 |;
| Loại Í | Loat 1 [[sgi2l [ Loại Loat 1
ptt Loai tI Logi 1 TI Loại Í I[oai 2ÌToai 2Ì Loai 1 lai 2l Logi 2Ì Logi 1 Logit | ILoai 2!

oA Logi? . “ljg====— Loại5

1/2 MAT BANG BO TRI PHAN 1/2 MAT BANG BO TRI PHAN 1

GO LAN CAN BUC SAN NHIP N5 GO LAN CAN BUC SAN NHIP N6 GO

1/2 MAT BANG BO TRI PHAN 1/2 MAT BANG BO TRÍ PHAN

GO LAN CAN BO TAI CHO NHIP N5 GO LAN CAN BO TAI CHO NHIP N6

11800 | 4515 | 11025 11800 11800 11800 11800 11800 4560 4560 | 1
‘ G8 lan can logi A : Gd lan can logi A : `@ở lan con logi € Gồ lan can loại C
can logi A 10‘Gdlon can logi D 100 Gd lon con loại E 10 Gd Ion can logi A 10 10 Gd lon con logi A 1 : ở lan con logi A 10 10 10 €ở lon


" 11800

MAT BUNG BO TRI GG LAN CAN * 11800 1 11800 a 4560, 3685, 582000=10I
11800
P 4560 » 4560 , 11800 T ®i 11800 0 11800 + LogiÍ

Y 4000 .| 4000 3971800, §@2000=10000 i @ 5@2000=10000 , 1800 , 1800, §@2000=10000 : 5@2000=10000 , 1800 , 1800, 5@2000=10000 i| 5@2000=10000 ,18009°262000=4000, 2000 , 1665, 1800, |
| Loai 1 | Loại 1 [Loai 2Ï Loại 2Ì [ogi Ï
[ Tưạt | Loøi -Í liogi2 Loại Ï [Loại 2Ì Loại 2Ì Logi 1 Loại Í [Logi2l [ Loait Ï Loại IÏL3oLaoạii 2Ì

5 tC Logi 5 =a 7 SỐ \- ena - Loại 5 \Á

1/2 MAT BANG BO TRI PHAN 1/2 MAT BANG BO TRI PHAN

GO LAN CAN BUC SAN NHIP N7 GO LAN CAN BUC SAN NHIP N8

41/2 MAT BANG BO TRI PHAN 41/2 MAT BANG BO TRI PHAN
GO LAN CAN BO TAI CHO NHIP N7 GO LAN CAN BO TAI CHO NHỊP N8

800 4680 | 4580 _| 11800 | 11800 | 11800 J 11800 | 11800 | 11800 | #0 | 385 _|
‘Gd lan can logiC Gd lon can logi C Gd lon con loaiA ở lon can loại A Gở lon con loại A G8 lon can Logi A G8 lon con loại A €ở lan con loại C 68 lon can loạiB
on logi A 10 10 10 6ở lan can loại A 10 10 ° 10 10 10 “10

. - CHU BAU a. TU VAN GIAM SAT NHA THAU: CONG TY CO PHAN ĐẦU TƯ XÂY DỚ& nobec DỰ ÁN: ĐƯỜNG CAO TÓC TRUNG LƯƠNG - MỸ THUẬN

LIEN CONG TY CO PHAN BOT Ngày tháng nam 2020 Ngày tháng năm 2020 cS CONG TY oN GÓI THẦU: XL-18 CÂU RAGH MIẾU
TRUNG LUO'NG Mr THUAN Tu VAN TRUONG
TỰ VĂN VIÊN án poe ce 7 / BẢN VẾ iBIỆN PHÁP TÔ CHỨC THỊ CÔNG Lần ban hành: 01
TƯ VÁN QUẦN LÝ DỰ ÁN ; STR

Ve ececd in hy BO- TRI i GUer LAN CAN (2/3) es
DANH TU’ VAN QUAN LY DU’ AN —=
CY 4 a = ja higu: RM-
CIPM & A2Z Frin Quang Sang
Ẩ mây, nd Dk ats [TẠO- Ti lệ: Đã thể hiện

Z=————-+-

ở ở ¢

BO TRI GO LAN CAN (3/3)

+ 11800 ° 11800 , 4560_,__3685_, 11800 MAT DUNG BO TRI GG LAN CAN
@®I : 11800 + 11800 + 5800 — _

1800, 1800,_ 562000=10000 562000=10000 , 1800900202000=4000, 2000 , 1665, 1800, §62000=10000 1, 562000=10000) 1800. 1800, 562000=10000 _.202000=4000 1500, ap
Hog Logi Logi f | Logi 1 Hog Logit 11 Log Logi ogi 2 Loại 1 | Logi f [Logi 2Ì Loại 2Ì loại Ï Tt Logit Logi 4

1/2 MAT BANG BO TRI PHAN 1/2 MAT BANG BO TRI PHAN

GO LAN CAN BUC SAN NHIP N8 GO LAN CAN BUC SAN NHIP N9

4/2 MAT BANG BO TRI PHAN 41/2 MAT BANG BO TRI PHAN PHAM VI
GO LAN CAN BO TAI CHO NHIP NB GO LAN CAN BO TAI CHO NHIP NS MO M2

11800 | 11800 | 11800 | 4560__| 3665 _| 11800 | 11800 11800 L_ so | 500

Gd lan con loại A 1 ' Gd lan con loại A: 10 Gở lon con loại À 10€ở lan con logi © Gở lon con loạiB1010 €ở lan con logi A 10 Gd lon con logi A 10 : Gở lon con loạiA 100 Gở lon con mổMI ˆ

MAT CAT A-A MAT CAT NGANG GỠ LAN CAN BUC SAN BANG TONG HOP KHOI LU’O’NG THIET KE DIEU CHINH22< < « > 2


ee 1/20 Tylé: 1/20
VÁT20X20WM — 100
ao a
bi

i LE) ened ẵ š STT HẠ,NG MỤC: ĐƠN VỊ*| BKHE DIEn U CHo INH

4 8“lg 2= I k š Zz
Cot thép Tan 49.52

S| š >= 2 Bê tông m3 373.96

8|s— CE CD LOP MAT CAU $ 2 3 z Ván khuôn m2 2,436.46

4 I 4 Ông nhựa PVC 110 m3 727.94
ay

Z| 8 \ LT

\ BAN MAT CAU 8

PHẦN ĐÚC SẴN

400 VÁT 20X20M

CHỦ DẤU TH, TƯ VÁN GIÁM SÁT NHA THAU: CONG TY CO PHAN BAU TU XA OU AN: BUGING CAO TOC TRUNG LUONG = MYsTHUAN
CONG TY CO PHAN BOT Ngày tháng năm2020 Ngày tháng năm2020 GÓI THẦU: XL-18 CÂU RẠCH MIỄU
TRUNG LƯƠNG MỸ THUẬN TỰ VẤN VIÊN TU VAN TRUONG hs... lu Zưgnài x00 BAN VE BIEN PHAP TO CHU'C THI CONG Lần ban hành: 01
TƯ VẤN QUẦN LÝ DỰ ÁN 7 bờ | fu ñ ĐẦU

AiLIÊN DANH TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰÁN | <“_4, 5 | aw ae LL ne BO TRI GO LAN CAN (3/3) Ma higu: RM-TC-004

CIPM & A2Z Youyin Anh Phang —- bơm | Ne NG ` aN THe: Ba thé hiện
Jean Quang Sing

GU LAN CAN BUC SAN (1/4) CAN ĐÚC SẴN LOAI 2 - L=1.8M
MAT CAT B-B
CHI TIET GO LAN CAN BUC SAN LOAI 1 - L=2.0M CHI TIET GO LAN 15,| PED
a He 1720
MẶT CẮT A-A —_P \ 15, MAT CAT B-B 125 24 . Ha sl J8
S| MAT CAT AA 8 1800 D12 “As
Tylé: 1/20 | Tylé: 1/20 3 D18, F3
al Tylé: 1/20 110150=1650
2000 D12 (As)
100, r8100 a
110150=1650 @
F—
= D12 (As) |=
8 i D12 (as)

5 š š

= 3] 2


SS Í | 2D1188 3) o: 2

D16 Fa Bie: 0163) 8_ 3 P Al =E| a I

& 3


3

D18£a› b D182) | D18 Œ®

El D18 € 8

-R1- cy) gt sARS BỊ ® @
12-D16,
2-D12, L=964 4-D16, L=2350 49 (F3) 14-D16, L=1414 AS-D12, L=964 (F2) 12-016, L=2350 L=1414

M7 aN & 155.3" 588 PS

or ON ©

i vite 124

ͬzm_ _ B a

524 a

" `
8 1A) 9-D12, L=1912 | Soe —_I| 82 9-D12, L=1700
CAN BUC
| —250 ae 250 250
F CHO MOT`
BANG KHOI LUGNG GO LAN |KHÓI LƯỢNG SAN LOAI 1-L=2.0M ile L = | as à
BẢNG KHỐI LƯỢNG GO LAN CAN ĐÚC SAN LOAI 2-L=1.8
THÉP
ae: ‘ KHOI^ CAU KIE:N soÁ . ầ oh KHOIA CHO MOT: CAU KIE`N SSÓỐ

DUONG |CHIEU | SO 5 - CHO TOÀN . |DUONG|CHIEU | sO 3 . 5 5 » ve |CHO TOÀN
HẠNG | SỐ | gíNH | DÀI |LƯỢNG| LƯƠNG |KHÔI LƯỢNG | LƯỢNG CẦU HẠNG | SỐ | ying | Đài |LươnGg | LƯƠNG |kHÓI LƯỢNG |KHÓI LƯỢNG | LƯỢNG
MỤC | HIỆU ĐƠN VỊ BÊTÔNG |CAU KIEN MUC | HIEU : DON VI THEP BE TONG |CẢU KIỆN CÂU

(mm) (mm) | (Thanh) | (Kg/m) (Kg) (m3) (oan) (Kg) (mm) (mm) | (Thanh) | (Kg/m) (Kg) (m3) (Đoạn) (Kg)

oe (FIA |D!2 1912| 9| 0.888 15.28 4,706.46 oe |fIB |DI2 1700 9] 0.888 13.59 706.49
3 q F2 DI6 2350 14| 1.580 51.98 0546 “08 16,010.46 2 mạ |2 DI6 2350| 12| 1.580 44.56 040 9 2,316.91
5 4 F3 DI6 1414 14| 1.580 31.28 . 9,633.53 % 3 |r3 D16 1414 12] 1.580 26.81 1,394.09
= 5 AS _ |DI12 964 2| 0.888 171 = = AS |DI2 964 2| 0.888 171 89.03
< Š 'Tổng khối lượng thép gờ lan can (Kg) 100.252 527.32 < g Tổng khối lượng thép go lan can (Kg) 86.664 4,506.52
30,877.75 oc
2 z |Bê tông gờ lan can fc=25Mpa (m3) 0.546 308 © z |Bêltông gờ lan can fc=25Mpa (m3) 0.491 52 25.55
168.17 :
‘A |Vánkhuôn(m2) 4.282 a ‘A [Vánkhôn (m2) 3.908 203.24
CHỦ ĐÀU TƯ R 1,318.86 : C VẤN: ĐƯỜI NG - MỸ
Xà a CONG TY CO ⁄ S05
ee TU VAN GIAM SAT PHAN BAU TU’ XAY DU’ so ww BUCS i TÓP ead LUONG = ME THUAN
NHA THAU: Ngày tháng năm2020
CONG TY CO PHAN BOT Ngày tháng năm 2020 GÓI THÀU: XL-18 CAU RACH MIỄU

TRUNG LUONG MY THUAN TU VAN VIÊN: L TƯVẤN TRƯỜNG Thực hiện _ | ĐOÀN PHẠM QUYẾT Ga BAN VE BIEN PHAP TO CHUC THI CONG Lần ban hành: 01
:
TIPVANGUANTYDƯAN GO LAN CAN BUC SAN (1/4) Ma higu: RM-TC-005
a
LIEN DANH TUG’IPVRAN& KQOUZAN LY DU’l AN đối ee ay NỊ #2 Kiểm tra NGUYEN TRƯỜNG LÂM Tỉ lệ: Đã thể hiện

cai 7 28 ae

Ô %U4L241 „(Lạt thrive a


SG eee Jrn Qu/ ang Sang