Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.8 MB, 158 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC</b>• • •
<b>NGUYỀN ĐỨC HỒN</b>
<b>ỨNG DỤNG CƠNG NGHỆ THƠNG TIN TRONG DẠY HỌC CHƯONG CÂN BẢNG HỐ HỌC - LỚP 11 NHẰM PHÁT TRIỂN NÃNG Lực CÔNG NGHỆ </b>
<b>CHO HỌC SINH</b>
<b>LUẬN VĂN THẠC sĩ sư PHẠM HÓA HỌC </b>
<b>CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHUONG PHÁP DẠY HỌC Bộ MƠN HỐ HỌC </b>
<b>Mã số: 8140212.01</b>
<b>Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Triệu Thị Nguyệt</b>
<b>HÀ NỘI - 2023</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>LỜI CẢM ƠN</b>
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo phòng sau đại học, khoa Hóa- Trường đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các giảng viên đã tư vấn vàgiúp đờ tơi trong q trình học tập, nghiên cứu, tạo điều kiện về cơ sở vật chất, đặc biệtlà hệ thống thư viện hiện đại, đa dạng các loại sách, tài liệu thuận lợi cho việc tìm kiếm,nghiên cứu thơng tin.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến<i> GS.TS.</i><b> Triệu Thị Nguyệt - </b>ngườiđã trực tiếp giúp đỡ, góp ý kiến thức, phương pháp luận và hướng dẫn tơi hồn thành đề cương luận văn này.
Vì kiến thức cịn hạn chế nên tơi khơng thể tránh được những lỗi sai. Tôi rất mongnhận được sự góp ý, giúp đờ của các thầy cơ giáo và đồng nghiệp để đề tài được hồnchỉnh hơn.
<b>Tơi xin chân thành cảm on!</b>
<b>Học viên</b>
<b>Nguyên Đức Hoàn</b>
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TÙ VIẾT TẤT</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><b>DANH MỤC BẢNG</b>
Bảng 1.1. Tiêu chí đánh giá năng lực công nghệ...15
Bảng 1. 2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học đặc trưng định hướng phát triển nànglực công nghệ [15]... 18
Bảng 1.3. Thông tin học sinh... 36
Bảng 2. 1. Bảng Rubric ĐG hiệu quả sử dụng CNTT dành cho GV và HS tự ĐG... 58
Bảng 3. 1. Chất lượng học tập các lóp đối chứng và thực nghiệm...85
Bảng 3. 2. Kết quả bảng kiểm quan sát HS tự đánh giá lóp TN1 trước và sau tác động 93Bảng 3.3. Tống họp tham số đặc trưng cho kết quả bảng kiểm quan sát tự đánh giá lópTN 1 trước và sau tác động... 94
Bảng 3. 4. Kết quả bảng kiềm quan sát do giáo viên đánh giá lớp TN1 trước và sau tácđộng...95
<b><small>9</small></b> <small>AA</small> <b><small>9</small></b>Bảng 3.5. Tông họp tham sô đặc trưng cho kêt quả bảng kiêm quan sát GV đánh giá lớpTN1 trước và sau tác động... 96
Bảng 3. 6. Kết quả bảng kiếm quan sát HS tự đánh giá lóp TN2 trước và sau tác động 97Bảng 3. 7. Tổng họp tham số đặc trưng cho kết quả bảng kiểm quan sát HS tự đánh giálóp TN2 trước và sau tác động... 99
Bảng 3. 8. Kết quả bảng kiểm quan sát do giáo viên đánh giá lớp TN2 trước và sau tácđộng...100
<b><small>9</small></b> <i><small>r r</small></i> <b><small>9</small></b>Bảng 3. 9. Tông họp tham sô đặc trưng cho kêt quả bảng kiêm quan sát GV đánh giá lópTN2 trước và sau tác động...101
Bảng 3.10. Phân bố tần số, tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra của lớp TN1 và ĐC1trường THPT Nguyễn Đình Chiểu... 104
Bảng 3.11. Phân loại kết quả học tập của lóp TN1 và ĐC1 trường THPT Nguyễn ĐìnhChiểu sau bài kiểm tra... 105
Bảng 3. 12. Tổng hợp các tham số đặc trưng trong bài kiểm tra của lóp TN1 và ĐC1 trường THPT Nguyễn Đình Chiểu...106
Bảng 3.13. Phân bố tần số, tần suất lũy tích kết quả bài kiểm tra của học sinh trường THPTNguyễn Đình Chiểu... 107
• • • ill
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Bảng 3.14. Phân loại kết quả học tập lóp TN2 - ĐC2 của học sinh trường THPT NguyễnĐình Chiểu sau bài kiểm tra... ]Q3
<small>iv</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><b>DANH MỤC BIÊU ĐỒ</b>
Biểu đồ 1. 1. Mức độ mức độ thành thạo công nghệ thông tin của GV... 29
Biểu đồ 1. 2. Tầm quan trọng cùa dạy học trực quan trong dạy học Hoá học...29
Biếu đồ 1.3. Mức độ áp dụng các phương pháp nhằm tăng tính tương tác trực quan trongquá trình dạy học Hố học... 29
Biếu đồ 1.4. Mức độ các sử dụng các PPDH nhằm tăng tính tương tác trực quan trongq trình dạy học mơn Hố học... 30
Biếu đồ 1.5. Hiệu quả các phương pháp dạy học nhàm tăng cường sự tương tác trong quá trình dạy và học Hoá học...30
Biểu đồ 1.6. Mức độ vận dụng dạy học kết hợp trực tuyến và trực tiếp... 31
Biếu đồ 1.7. Khó khăn gặp phải trong q trình dạy học mơn Hóa học 11... 31
Biếu đồ 1.8. Khảo sát tầm quan trọng cùa việc ứng dụng CNTT trong dạy học tương tác mơn Hố học... 32
Biều đồ 1.9. Khảo sát ứng dụng CNTT vào giảng dạy mơn Hố học ở đơn vị nơi mà GV công tác... 32
Biểu đồ 1. 10. Tình hình ứng dụng CNTT vào giảng dạy mơn Hoá học của đội ngũ GV ở đơn vị đang cơng tác...32
Biểu đồ 1. 11. Tình trạng sử dụng phần mềm trong q trình dạy học Hố học...33
Biểu đồ 1. 12. Ưu điểm CNTT mang lại trong quá trình dạy học mơn Hố học...33
Biểu đồ 1. 13. Khả năng sử dụng CNTT trong day học của HS...34
Biểu đồ 1. 14. Mức độ ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học của GV... 35
Biểu đồ 1. 15. Hạn chế của CNTT trong dạy học mơn Hố học...36
Biểu đồ 1. 16. Tần suất giao nhiệm vụ học tập có hình ảnh, tương tác công nghệ... 36
Biếu đồ 1. 17. Mức độ hứng thú của HS khi tham gia học tập có trực quan, hình ảnh,tương tác cơng nghệ...37
Biểu đồ 1. 18. Mức độ hứng thú khi tham gia tương tác công nghệ với GV và bạn bè ..37
Biểu đồ 1. 19. Tần suất tham gia học tập mơn Hố học với các phương pháp dạy học..38
Biểu đồ 1.20. Nguyên nhân HS khơng thích học mơn Hóa...39
Biểu đồ 1.21. Hình thức học tập Hoá học mà HS mong muốn...40<small>V</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Biêu đồ 1. 22. Mức độ sử dụng của các ứng dụng, phân mêm, công cụ của công nghệ
thông tin và truyền thông...40
Biểu đồ 1. 23. Mức độ tự học với CNTT...41
Biểu đồ 1. 24. Khả năng học hởi, tự tìm hiểu kiến thức, khả năng thành thạo một cơng cụ,phàn mềm CNTT... 42
Bicu đồ 1. 25. Khó khăn trong học tập có sử dụng CNTT mà HS hay gặp phải... 42
Biểu đồ 3. 1. Kết quả đánh giá của HS lớp TN 1 trước và sau tác động...97
Biều đồ 3. 2. Kết quả đánh giá của HS lớp TN2 trước và sau tác động... 102
Biều đồ 3.3. Đường lũy tích % số HS đạt điềm Xi trở xuống trong bài KTcùa lớp TN1 vàĐC1 trường THPT Nguyễn Đình Chiều...105
Biều đồ 3. 4. Biểu đồ so sánh % HS gioi, khá, cần cố gắng cũa các cặp lóp TN1 và ĐC1 ... 106
Biểu đồ 3. 5. Đường lũy tích % số HS đạt điểm Xi trở xuống trong bài KT của lóp TN2 ĐC2 trường THPT Nguyễn Đình Chiểu... 108
-Biểu đồ 3. 6. Biểu đồ so sánh % HS gioi, khá, cần cố gắng của các cặp lóp TN1 và ĐC1 ... 109
<b>DANH MỤC Sơ ĐÒ</b>Sơ đồ 1.1. Vai trị của cơng nghệ thơng tin trong giáo dục và đào tạo [ 1 ]... 10
Sơ đồ 1. 2. Cấu trúc năng lực công nghệ [15]... 14
<small>VI</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b><small>IX</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b><small>X</small></b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12"><b>MỞ ĐÀƯ</b>
<b>1. Lý do chọn đề tài</b>
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 117/QĐ-TTg ngày 25/01/2017 phêduyệt đề án <i>“Tăng cường ứng dụng công nghệthông tin trongquảnlý và hỗ trợ hoạt động</i>
<i>20J6-2020, định hướng năm 2025”. </i>Đề án đã nêu rõ tăng cường ứng dụng công nghệ thôngtin (CNTT) nhằm đẩy mạnh triển khai chính phủ điện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyếntrong hoạt động quản lý, điều hành của cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo ở trung ương và các địa phương; đối mới nội dung, phương pháp dạy - học, kiếm tra, đánh giávà nghiên cứu khoa học và cồng tác quản lý tại các cơ sở giáo dục đào tạo trong hệ thống giáodục quốc dân góp phần hiện đại hóa và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo. [3]
Công nghệ đã phát triển với tốc độ chóng mặt trong suốt nhiều thập kỷ. Các tiến bộ đáng kể đã đạt được trong lĩnh vực viễn thơng, máy tính, truyền thơng, khoa học giáo dục và nhiều
lĩnh vực khác. Công nghệ đã thay đổi cách chúng ta sống, làm việc và giải trí. Chúng ta cóthể truy cập thơng tin từ bất kỳ nơi nào, kết nối với những người ở xa và sử dụng các công cụ phức tạp để thực hiện nhiệm vụ đơn giản hơn. Các công nghệ mới liên tục được phát triền và giới thiệu, mang lại nhiều tiện ích và tiềm năng cho tương lai. Tuy nhiên, việc sử dụng côngnghệ cũng đặt ra nhiều thách thức đặc biệt là Việt Nam.
Chúng ta đang đối mặt với nhiều thách thức trong việc cải thiện chất lượng giáo dục vànâng cao năng lực công nghệ của người học. Tuy nhiên, công nghệ đang được xem là mộtcông cụ quan trọng đế giúp giáo viên (GV) và học sinh (HS) đạt được những yêu cầu đối mớicùa nền giáo dục Việt Nam.
Những yêu cầu đổi mới về giáo dục nhằm đặt xu hướng phát triển toàn diện của ngườihọc lên hàng đầu. Thay vì tập trung vào việc truyền đạt kiến thức (KT) và kĩ năng (KN) họcthuật, giáo dục đang dần chuyển sang hướng phát triển toàn diện. Xu hướng phát triển toàndiện cùa người học liên quan mật thiết đến việc vận dụng công nghệ thông tin trong giáo dục.CNTT đóng vai trị quan trọng trong việc học tập đa dạng và tích cực, giúp HS phát triển KN mềm và định hướng nghề nghiệp.
Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu khoa học tại Việt Nam cho thấy, giáo viên chỉ đã vàđang dừng lại ở việc sử dụng CNTT là một giải pháp hỗ trợ cho việc giảng dạy mà chưa thựcsự sử dụng hết hiệu quả mà CNTT đem lại. Đe vận dụng CNTT trong các tiết học, GV có thểsử dụng các phần mềm giáo dục và các ứng dụng học tập trực tuyến. Các phần mềm giáo dục
<small>1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">có thế giúp GV tạo ra các bài giảng trực quan và dề hiếu hơn. Ngoài ra, các ứng dụng học tậptrực tuyến cũng giúp HS có thể học tập và ơn luyện KT ở bất kỳ đâu và bất kì lúc nào.
Từ đó, HS được phát triền năng lực công nghệ thông qua giảng dạy về những KT cơ bản về công nghệ, cũng như cách sử dụng công nghệ một cách hiệu quả. Với những phần mềmgiáo dục, video giảng dạy, các khoá học trực tuyến, tự trải nghiệm thiết kế những phản ứng hoá học,... sẽ giúp HS học tập và phát triền KN một các thực tế và hiệu quả.
Tóm lại, CNTT đóng vai trị quan trọng trong việc phát triến tồn diện của người học,đặc biệt là trong cơng việc vận dụng công nghệ thông tin trong dạy học hoá học. Việc áp dụngCNTT sẽ giúp GV nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập của HS, tăng tính thực tế và ứng dụng, tăng tính hấp dẫn và tương tác, tiết kiệm thời gian và cập nhật KT nhanh chóng. Từ những lý do trên, tơi đà chọn đề tài <i><b>“ủng dụng công nghệ thông tin trong dạy học chương cân bằng hoá học - lớp ĩ ỉ nhằm phát triển năng lực công nghệ cho học sinh”</b></i> để nghiêncứu, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hố học ở trường phổ thơng.
Dạy học mơn hố học ở trường THPT
<i><b>3.2. Đối tưọng nghiên cứu</b></i>
Các biện pháp tích hợp cơng nghệ thơng tin trong dạy học trực quan chương cân bằng hoá học - Hoá học 11 nhàm phát triền năng lực công nghệ cho học sinh.
<b>4. Câu hỏi nghiên cứu</b>
Tích hợp CNTT trong dạy học trực quan chương “Cân bằng hoá học” - Hoá học 11 nhưthế nào để phát triển được NLCN cho HS?
<b>5. Giả thuyết nghiên cứu</b>
Nếu tích hợp CNTT trong dạy học trực quan chương “Cân bàng hoá học” - Hoá học 11 thông qua ứng dụng ShubClassroom đề quản lý quá trình học tập của HS và ứng dụng Padletđế HS vừa có thể làm việc cá nhân vừa có thể làm việc nhóm để hồn thành các nhiệm vụ họctập thì sẽ phát triển được NLCN cho HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy học hóa học ở trường phổ thông.
<b>6. Nhiệm vụ nghiên cứu</b>
- Nghiên cứu tồng quan về cơ sở lí luận liên quan đến đề tài gồm: công nghệ thông tin trong
<small>2</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">dạy học, phương pháp dạy học trực quan, năng lực, năng lực cơng nghệ
- Điều tra thực trạng tích hợp CNTT trong dạy học mơn Hóa học và dạy học hóa học phát triển năng lực cơng nghệ tại một sổ trường THPT trên địa bàn thành phố Hà Nội (HN).
- Xây dựng bộ công cụ đánh giá (ĐG) NLCN cho HS.
- Nghiên cứu về nguyên tắc và quy trình tích hợp CNTT hồ trợ dạy học trực quan mơn Hóa học nhằm phát triển năng lực cơng nghệ cho học sinh
- Xây dựng một số kế hoạch dạy học (KHDH) tích hợp CNTT trong dạy học trực quan chương cân bằng hố học - Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực công nghệ cho HS.
- TNSP tại một số trường THPT trên địa bàn thành phố HN.
- Thu thập và xử lí số liệu, ĐG tính khả thi của đề tài và đề xuất khuyến nghị.
<b>7. Phạm vi nghiên cứu</b>
- Nội dung nghiên cún được giới hạn trong chương “Cân bằng hoá học”
- Khảo sát thực trạng đối với 34 GV dạy các mơn Tốn, Lý Hoá, Sinh và 186 HS lớp 11 tại trường THPT Nguyễn Đình Chiểu, THPT Khương Đình, Trung tâm GDNN - GDTX
Quận Thanh Xuân, Trung tâm GDNN - GDTX Quận Hoàng Mai.
- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) tại 4 lớp 11 (2 lớp thực nghiệm (TN) và 2 lớp đối chứng(ĐC)) trường THPT Nguyễn Đình Chiểu, Hồng Mai, Hà Nội.
<b>8. Phưoug pháp nghiên cứu</b>
<i><b>8.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận</b></i>
Thu thập tài liệu và sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thốnghóa trong tồng quan các vấn đề lí luận có liên quan đến đề tài
<i><b>8.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn</b></i>
Điều tra đánh giá thực trạng việc sử dụng CNTT trong q trình dạy học hố học vàophát triển NLCN cho HS ở một số trường THPT thuộc TP Hà Nội.
TNSP đánh giá tính hiệu quả và khả thi khi tích hợp CNTT trong dạy học chương Cânbằng hố học - Hố học 11 nhằm phát triến năng lực cơng nghệ cho HS tại 2 trường THPTthuộc TP Hà Nội.
<i><b>8.3. Phương pháp toán học thống kê</b></i>
Sử dụng phương pháp thống kê toán học kết hợp với phương pháp nghiên cứu Khoa họcSư phạm ứng dụng đề đánh giá, phân tích kết quả TNSP
<b>9. Đóng góp mới của đề tài</b>
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lí luận và thực tiễn của việc ứng dụng CNTT trong dạy học trực quan mơn Hóa học nhằm phát triền NLCN cho HS.
<small>3</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Bộ câu hởi khảo sát GV, HS vê khả nãng sử dụng CNTT trong dạy và học Hóa học nhămphát triển NLCN cho HS
Điều tra thực trạng tích hợp CNTT vào dạy học mơn hóa học nhằm phát triển NLCN cho HS
Đề xuất các nguyên tắc, quy trình sử dụng ShubClassroom, Padlet trong dạy học trực quan chương Cân bằng hoá học - Hoá học 11.
Thiết kế 2 KHDH trên ShubClassroom và 6 phiếu học tập trên Padlet chương Cân bằng hoáhọc - Hoá học 11.
Xây dựng bộ cơng cụ ĐG tính khả thi và hiệu quả của việc tích hợp CNTT vào xây dựng và tổ chức dạy học trực quan chương cân bằng hoá học - Hố học 11.
<b>10. Cấu trúc luận văn</b>
Ngồi phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, ND chính củaluận văn được trình bày trong 3 chương.
<b>Chưong 1: </b>Cơ sở lí luận và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu
<b>Chương 2: </b>Biộn pháp tích họp công nghộ thông tin trong dạy học chương cân bằng hốhọc, Hóa học 11 nhằm phát triến năng lực công nghệ cho học sinh
<b>Chương 3: </b>Thực nghiệm sư phạm
<small>4</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><b>CHƯƠNG 1. Cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỤC TIỄN VẤN ĐÈ NGHIÊN cửu1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề</b>
<i><b>1.1.1. ủng dụng công nghệ thông tin trong dạy học</b></i>
Nghiên cứu nàng lực công nghệ trong dạy học hoá học đã được phát triến trong nhiềunãm qua và liên tục cải tiến để đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập của HS. Các nghiên cứu này đã giúp các giáo viên và nhà nghiên cứu hiếu rõ hơn về tác động của công nghệ vào giảng dạy và học tập hố học, từ đó giúp cải thiện chất lượng giảng dạy và học tập.
Với xu hướng phát triến xã hội công nghệ 4.0 như hiện nay, việc sử dụng công nghệ đang dần được đưa và tất cả các lĩnh vực đời sống, đặc biệt là ngành giáo dục. Việc giảng dạy có ứng dụng CNTT hiện nay là một công cụ rất phố biến. Các nhà giáo dục đã và đang nghiêncứu nhiều hơn các đề tài về việc ứng dụng CNTT trong dạy học nhằm phát triển toàn diện cho HS. Nhiều nghiên cứu phát triển, tập trung vào việc sử dụng các công nghệ mới như thực tế ảo (VR) và trí tuệ nhân tạo (AI) đế giảng dạy và học tập hoá học. Các nghiên cứu này cũngtập trung vào việc tìm hiểu cách sử dụng các công nghệ để tạo ra mơi trường học tập đa dạngvà tích cực.
Với sự phát triến cúa các công nghệ trực tuyến và các ứng dụng giáo dục trực tuyến, các nghiên cứu cũng tập trung vào việc phát triển các mơ hình học tập trực tuyến cho mồnhố. Những mồ hình này cho phép HS học tập mơn hố một cách trực quan, tương tác và linh hoạt hon, giúp nâng cao năng lực công nghệ của HS. Các nghiên cứu được kề đến như:
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ánh (2021) tập trung vào việc sử dụng công nghệ thôngtin trong dạy học Blended Learning, giúp cho việc dạy và học trở nên đa dạng hơn, phù hợp với xu hướng phát triển của giáo dục hiện đại. [6]
Trong nghiên cứu này, tác giả đã đặt vấn đề về việc áp dụng công nghệ thông tin trongdạy học Blended Learning, giúp cho việc dạy và học trở nên đa dạng hơn, phù hợp với xuhướng phát triền cùa giáo dục hiện đại. Tác giả đã trình bày về khái niệm “lớp học khơng tường”, “không gian học tập mở” và các ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học như tố chức các khóa học trực tuyến, cho phép một lượng lớn người dùng tham gia, không bị hạnchế về không gian, thời gian, phần mềm, dữ liệu,... Nghiên cứu cho thấy rằng việc sử dụngcông nghệ thông tin trong dạy học Blended Learning giúp cho việc dạy và học trở nên đadạng hơn, phù hợp với xu hướng phát triền của giáo dục hiện đại. [6J
Nghiên cún của Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thanh Huyền, & Nguyễn Thị Thanh Hương (2020) có tiêu đề “<i>Dạy học chương liên kết hóa học thơngqua các cơngnghệ AR, </i>
<i>PR”đẵ</i> trình bày về việc áp dụng phương pháp dạy học tích cực kết hợp cơng nghệ AR, VR
<small>5</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">trong chương Liên kêt hóa học, nhăm nâng cao kêt quả học tập, phát huy tính sáng tạo, tự lực,tích cực học tập, đồng thời phát triển các kỹ năng sống cho học sinh. [12J
Nghiên cứu "What are the learning affordances of 3-D virtual environments?" củaDalgarno và Lee (2010) là một cơng trình nghiên cứu quan trọng trong lĩnh vực sử dụng thực tế ảo trong giáo dục. Nghiên cứu này tập trung vào việc tìm hiếu những cơ hội học tập mà cácmơi trường 3D thực tế ảo có thế cung cấp cho HS và giáo viên trong việc giảng dạy và học tập môn khoa học. [25]
Nghiên cứu của Kim và đồng nghiệp (2018) có tiêu đề <i>"An OnlineReaction Learning </i>
<i>System for Enhancing Students'Learning Achievement and Motivation in ChemistryEducation'.</i> Nghiên cứu này đà đánh giá hiệu quả của một hệ thống học trực tuyển về các phản ứng hóa học đối với hiệu quả học tập và động lực học tập học sinh trong mơn hóa học. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã phát triển một hệ thống học trục tuyến với các tính năng bao gồm video hướng dẫn, bài tập trắc nghiệm, đánh giá định kỳ và phản hồi trực tuyến. Hệthống này đã được sử dụng để học sinh nghiên cứu các phản ứng hóa học trong các khoá học. Kct quả cho thấy rằng sử dụng hộ thống học trực tuyến đã cải thiện hiệu quả học tập của họcsinh. Từ các kết quả này, các tác giả kết luận rằng sử dụng hệ thống học trực tuyến có thể làmột phương pháp hữu ích đế cải thiện hiệu quả học tập và động lực học tập của học sinh hơn trong mơn hóa học. [28]
Nghiên cún <i>"Teaching chemistry withvirtual reality: The effects of a virtual reality</i>
và các cộng sự (2019) là một cơng trình nghiên cứu quan trọng trong lĩnh vực sử dụng thựctế ảo trong giảng dạy hóa học. Nghiên cứu này tập trung vào việc sử dụng một hoạt động thựctế ảo trong việc giảng dạy hình học phân tử và tác động cùa hoạt động này đến hiếu biết củaHS về hình học phân tử. Trong nghiên cứu này, các tác giả đã sử dụng một phần mềm thực té ảo đế tạo ra một hoạt động giảng dạy về hình học phân tử cho một lóp học hóa học trung học.
Sau đó, họ đã đánh giá hiệu quả của hoạt động này bằng cách so sánh KT về hình học phân tử của nhóm thực nghiệm với một nhóm kiểm sốt. Kết quả cho thấy rằng, nhóm thực nghiệmđã đạt được điểm số cao hơn trong các bài kiềm tra về hình học phân tử và họ cũng có khả năng giải thích hình dạng phân tử tốt hơn so với nhóm kiểm sốt. Điều này cho thấy rằng,hoạt động thực tế ảo có thể giúp hỗ trợ HS trong việc hiểu biết và giải thích hình dạng phântử. [14]
Nghiên cứu cũa Gao (2020) có tiêu đề <i>"Enhancing Chemistry Learning Outcomes</i>
<small>6</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">trung vào việc áp dụng mơ phỏng và thực tế ảo trong giảng dạy hố học tại trường phổ thông. Nghiên cứu đã sử dụng các công nghệ mới như các phần mềm mô phỏng và thực tế ảo, cùngvới các thiết bị tương tác trực tiếp, để tạo ra một môi trường học tập tương tác và thú vị cho HS. Kết quả cho thấy, việc áp dụng các công nghệ này đã giúp tăng cường khả năng giảiquyết vấn đề của HS và tăng cường sự quan tâm của HS đối với môn học. Đặc biệt, việc sử dụng thực tế ảo và các thiết bị tương tác trực tiếp đã giúp HS có thế tương tác trực tiếp vớicác phân tử và cấu trúc hóa học, giúp HS hiếu sâu hơn về các q trình hố học. Nghiên cứunày đã đưa ra một số đề xuất về cách sử dụng các công nghệ này trong giảng dạy hoá học đếđạt được hiệu quả tốt nhất và cải thiện kết quả học tập của HS. [26]
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Minh Trang năm 2020 có tiêu đề <i>"Phát triền ứng dụng</i>
<i>hỗ trợhọc tập trựctuyến mơn hóa học cho họcsinhTHPT'.</i> Nghiên cứu này tập trung vào phát triển ứng dụng học tập trực tuyến mơn hóa học cho HS THPT. ứng dụng này cho phépHS tham gia học tập mơn hóa học một cách linh hoạt, đồng thời được hỗ trợ với các tài liệu, bài giảng cũng như được xây dựng các bài tập, trắc nghiệm giúp HS củng cố KT và nâng cao KN. Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp nghiên cứu và phát triển sản phẩm, kết họp vớiphương pháp khảo sát đế đánh giá hiệu quả của ứng dụng này trong việc hỗ trợ học tập choHS THPT. [8]
Như vậy, các nghiên cứu đều đà tập trung vào việc sử dụng các cơng nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo và thực tế tăng cường để tạo cơ hội trải nghiệm học tập cho HS. Cáccông nghệ này cung cấp cho HS một mồi trường học tập tương tác tích cực hơn giúp tãng khảnăng tiếp thu và thực hành KT hoá học.
<i><b>1.1.2. Dạy học phát triển năng lực công nghệ</b></i>
Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng sử dụng công nghệ trong giảng dạy hố học có thểgiúp tăng cường khả năng giải quyết vấn đề, tăng cường khả năng ghi nhớ và tăng cường sự quan tâm của HS đối với môn học. Với nhu cầu của xã hội, đã có những nghiên cứu về pháttriển năng lực công nghệ như sau:
Nghiên cứu của Phan Thị Tình năm 2021 có tiêu đề: <i>“Phát triển năng lực công nghệ </i>
<i>thôngtin chosinh viên ngành Giảodục Tiêu học ởtrường sư phạm đáp ứng yêu cầu đốimớigiáo dục”. </i>Nghiên cứu đã chỉ ra năng lực công nghệ thơng tin có vai trị quan trọng đối với
giáo viên, đặc biệt trong bối cảnh phát triển nhanh và rộng của công nghệ thông tin như hiệnnay. Trên cơ sở phân tích bối cảnh đối mới giáo dục tiểu học hiện nay và làm rõ những yêucầu về năng lực công nghệ thông tin trong dạy học cúa sinh viên ngành Giáo dục Tiểu học,tác giả đề xuất các biện pháp phát triển năng lực công nghệ thông tin cho sinh viên ngành
<small>7</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Giáo dục Tiếu học tại các trường sư phạm đáp ứng yêu cầu đối mới giáo dục. Kết quả nghiêncứu này cho thấy việc phát triển năng lực CNTT cho sv ngành GD TH trong đào tạo tại trường sư phạm có tính khả thi cao. Hơn nữa, đây là một trong những vấn đề quan trọng góp phần nâng cao chất lượng đào tạo GV đáp ứng yêu cầu đổi mới GD. [24]
Nghiên cún cúa Bùi Thị Nhương năm 2021 có tiêu đề: “<i>Ớhg dụng công nghệthông</i>
những vấn đề vè CNTT giúp đổi mới, đa dạng hoá nội dung dạy học khi có thể thay đổi thứ tự nội dung trong một bài dạy, đa dạng hoá nội dung cốt lõi bằng phim thí nghiệm, phần mềmhỗ trợ; Việc đưa thêm các kiến thức mới, kiến thức nâng cao liên hệ thức tế rất dễ dàng.; Và CNTT giúp đổi mới PPDH tàng tính tương tác cho bài dạy, tăng cường khả năng tự học choHS, có thể học trực tuyến mọi lúc mọi nơi; Ngồi ra CNTT cịn đổi mới hình thức kiểm trađánh giá khi sử dụng trực tiếp trên máy tính cho các nhiệm vụ học tập. Từ đó GV có thể đánh giá HS thơng qua mức độ hoàn thành các yêu cầu được giao. Kết quả đạt được của nghiêncứu này đã khẳng định được tính hiệu quả và tính khả thi của việc ứng dụng CNTT trong dạyhọc nhằm phát huy năng lực tin học cho HS cấp THPT. Nghiên cứu này khẳng định có the áp dụng rộng rãi trong dạy học Hố học nói chung và phần Dần xuất Halogen, ancol, phenol.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Trọng Khanh, Nguyễn Văn Linh có tên đề tài: <i>‘"Năng</i>
<i>lực côngnghệvà dạyhọc theo định hưởngphát triềnnăng lựccông nghệcho họcsinhĐề</i>
tài nghiên cứu trên đã nêu trong CTGDPT 2018, lần đầu tiên năng lực công nghệ được xácđịnh là một trong những năng lực càn được hình thành cho HS từ cấp tiểu học đến cấp THPT.Tuy nhiên, cần hiểu rõ năng lực công nghệ bao gồm những thành phần, biểu hiện như thếnào? Từ đó xác định các biện pháp, hình thức tơ chức dạy học phù hợp nhằm phát triến NLCNcho HS. Thành tựu đạt được của nghiên cứu này đã chỉ ra đây có thể coi việc nghiên cứu năng
lực công nghệ đang là một vấn đề mới và đòi hỏi khách quan, cấp bách trong quá trình thực hiện Chương trình GDPT 2018. Trên cơ sở nghiên cứu cấu trúc nãng lực của nghiên cứu nàyđã góp phần xây dựng tồn diện hơn về từng thành phần năng lực, yếu tố ảnh hưởng đề từ đóđề ra các biện pháp cụ thể góp phần hình thành và phát triến năng lực cơng nghệ cho HS. [15]
Các nghiên cứu này đều tập trung vào việc sử dụng các cồng nghệ mới, chú trọng vào sự học tập, thực hành của HS trong giảng dạy hoá học nhằm tăng cường hiệu quả giảng dạyvà phát triển NLCN cho HS, đem lại trải nghiệm học tập tốt hơn cho HS.
<b>1.2. ủ ng dụng công nghệ thông tin trong q trình dạy học Hố học</b>
<i><b>1.2.1. ủng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học hố học</b></i>
<small>8</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">ứng dụng CNTT trong dạy học là ứng dụng các phương pháp khoa học, phương tiện, công cụ kĩ thuật hiện đại (Máy tính, internet,...) vào dạy học nhằm tích cực hố người học,truyền đạt thơng tin, KT tới người học một các sinh động, trực quan, phong phú và đầy đủ nhất. [3]
Mơn Hố học là môn thi nằm trong tổ hợp khoa học tự nhiên của kì thi THPT Quốcgia hiện nay, mặt khác hố học có vai trị rất lớn đối với đời sống con người, KT hoá học giúpchúng ra giải quyết nhiều vấn đề liên quan đến cuộc sống.
Tuy nhiên hiện nay phần lớn HS khồng hứng thú với mơn hố học, cũng như không nhận ra tầm quan trọng của khoa học cơ bản. HS học mơn hố học với thái độ thiếu tích cựcvì chưa đủ dam mê với mơn học. Nếu khơng khơi dậy được sự thích thú, niềm dam mê vớimôn học của HS, không đem lại cho người học một động cơ học tập tích cực mạnh mẽ thì HSkhơng thể chủ động, tích cực và sáng tạo trong học tập mơn Hố.
Với các phương pháp dạy học, phương tiện dạy học truyền thống như bảng, phấn, tranhvẽ, mơ hình, dụng cụ thí nghiệm thì khi truyền tải những nội dung KT hố học sẽ gặp khơng ít khó khăn. Thời gian viết bảng chiếm thời lượng của tiết học khá lớn. Them nữa, ở cáctrường THPT hiện nay cịn nghèo nàn và có rất nhiều hạn chế, việc di chuyển tranh ảnh, mơ hình, cac thiet bị thi nghiẹm cong kenh con kho khan. Sư dụng thi nghiẹm that la mọt mo hình dạy học trực quan tuyệt vời song chỉ có thể thực hiện với những phản ứng có mức độ an tồncao, điều kiện thí nghiệm dễ dàng và đơn giản và xảy ra nhanh chóng, thêm nữa trong điềukiện đầy đù về dụng cụ, hoá chất, cũng như độ tinh khiết của hoá chất cũng cần đưa ra để bàn bạc cho kết quả thí nghiệm. Nhiều thí nghiệm xảy ra quá chậm, có thí nghiệm mất hàng giờ, có khi nhiều giờ, cũng có thí nghiệm có độ nguy hiềm cao, sinh ra khí độc hại hay thậm chí gây cháy nố thì rất khó thực hiện. Ngồi ra do điều kiện thực nghiệm, dụng cụ và hố chất khơng đảm bảo,... Vì vậy đối với các trường hợp đó, việc sử dụng các đoạn video thí nghiệmcó sẵn, các phần mềm thí nghiệm ảo hay phần mềm mơ phỏ thí nghiệm là biện pháp, phươngpháp tối ưu nhất. Vấn đề này trở nên vơ cùng đơn giản và nhanh chóng nếu có sự hồ trợ từmáy tính và máy chiếu, bảng thông minh. [24]
Như vậy, việc ứng dụng CNTT giúp giảm thời gian ghi bảng, tăng cười yếu tố trực quan trong bài dạy, thể hiện dễ dàng và nhanh chóng các kiến thưc hoá học, đặc biệt là cácphản ứng hố học góp phần đồi mới nội dung và hình thức thể hiện nội dung dạy học hố học.Chính vi vậy, CNTT đóng vai trị khơng nhỏ trong đổi mới PPDH hố học.
Tóm lại, CNTT là một cơng cụ hồ trợ đắc lực để thực hiện nhiệm vụ đổi mới PPDHhoá học, nâng cao chất lượng dạy học.
<small>9</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21"><i><b>1.2.2. Vai trị của cơng nghệ thơng tin trong dạy học Hố học ở trường phơ thơng</b></i>
CNTT là yếu tố quan trọng góp phần đối mới ND và phương thức giáo dục - đào tạo.CNTT vừa là phương tiện dạy học, vừa là môi trường học tập với nhiều hình thức dạy học đadạng, vừa là một ngành học với những đặc thù riêng. [1]
<small>CNTT là môi trường </small>
<small>dạy - học</small>
<i>Sơ đồ 1.1.Vai trị củacơng nghệ thơngtintrong giảo dục vàđào tạo [1]</i>
Nếu nhìn nhận CNTT là một phương tiện dạy học đặt trong mối quan hệ tương tácvới các yếu tố người dạy và người học thì hiện nay trên thế giới đang có 3 hướng sử dụng phương tiện này:
- CNTT là phương tiện cũa người GV. Trong đó người GV sử dụng CNTT phục vụ trực tiếp cho việc thiết kế và thể hiện bài giảng.
- CNTT là phương tiện dạy và học của cả GV và HS. Trong đó, người GV sử dụng CNTT để thiết kế bài dạy và các tài liệu hỗ trợ học tập, HS sử dụng CNTT là phương tiện để“trả bài” cho GV.
- về hình thức, CNTT là phương tiện của HS, là môi trường học tập ảo. CNTT thay thếcho hình thức dạy học mặt giáp mặt và trở thành mơi trường chứa đựng thơng tin và tình huống nhận thức mà người học trở thành chủ thế hoạt động trong mơi trường đó.
Nội dung dạy học là KT cơ bản cốt lõi không thể lược bỏ, được trình bày trong SGK được Bộ GD&ĐT ban hành. Tuy nhiên, dựa trên KT nền tảng cốt lõi SGK dưới sự trợ giúpcủa CNTT, người dạy có thể [13J:
- Sắp xếp lại thứ tự nội dung trong một bài dạy.
- Làm phong phú, cụ thế hóa nội dung KT cốt lõi bằng phim thí nghiệm, hình ảnh haycác phần mềm hồ trợ.
<small>10</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">- Tích hợp thêm những KT mới, KT nâng cao, KT liên hệ thực tê.
- Điều chỉnh lượng KT phù hợp giữa các nhóm đối tượng: KT HS tiếp nhận trên lớp- KT bổ trợ - KT HS tự học - KT nâng cao cho HS sinh khá giỏi.
Tăng tính tương tác cho bài giảng: Sử dụng các phần mềm thiết kế bài giảng mang tínhtương tác cao, các trang web thiết kế trị chơi, có tích hợp các câu hỏi ơn tập và củng cố; sử dụng các phần mềm mơ phỏng thí nghiệm cho HS thực hành luyện tập. [13]
Tăng cường khả năng tự học cho HS: Người dạy hướng dẫn HS các KN tự học, KN tựtìm kiếm tài liệu, nghiên cứu khoa học; giới thiệu đến HS những phần mềm, trang web cung cấp dữ liệu cho việc tìm hiếu. Máy tính cịn cho phép HS tìm ra cách học mới mẻ cho riêngmình nhằm phát triến khả năng tự chủ, tự lập cho HS, tạo nên khả năng cá thế hóa trong học tập cho HS.
Dạy học trực tuyến: Dạy học thông qua mạng xã hội, qua những phần mềm giao tiếp...giúp người học tiết kiệm thời gian, linh hoạt sắp xếp giờ học, tính tương tác cao.
Xét về hình thức, dạy học là một q trình truyền thơng 2 chiều. Do vậy, việc ứng dụngCNTT và dạy học giúp đổi mới PPDH, thay cho cách truyền đạt KT một chiều, nhằn nângcao tính tích cực, chủ động cho người học; đây là xu hướng tất yếu của thời đại.
<i>1.22.3.Công nghệ thơng tingiủp đoi mới hình thức kiểm trađảnh giả</i>
ứng dụng CNTT đưa ra những bài tập, nhiệm vụ mà HS có thề thực hiện trực tiếp trên máy tính: các câu hỏi trắc nghiệm; quan sát/ giải thích/ dự đốn các đoạn phim thí nghiệm;thực hiện những thí nghiệm mơ phỏng; các trị chơi: ghép tranh, ơ chữ... GV đánh giá HSthơng qua mức độ hồn thành những u cầu được giao. [13]
<i><b>12.3. Những lưu ỷ khi ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học Hóa học</b></i>
Đẻ việc ứng dụng CNTT vào quá trình dạy học đạt hiệu quả, GV cần lưu ý [8] [13]:- GV cần tự bồi dưỡng, nâng cao NL chuyên môn, sử dụng thành thạo máy vi tính đếxây dựng bài giảng chất lượng, biết sử dụng các phần mềm, máy chiếu và các thiết bị hỗ trợ cần thiết khác...
- Thiết kế bài giảng sinh động: GV sử dụng công nghệ vào việc soạn KHDH, thiết kế các bài giảng điện tử logic, sinh động, làm bật được những ỳ chính của từng phần KT mơnhọc.
- Kiểm sốt lớp học tốt: CNTT giúp HS hứng thú hơn đối với bài học. Tuy nhiên cũng có nhiều hạn chế từ việc tố chức những bi học có cơng nghệ. Ví dụ, khi được sử dụng cácthiết bị điện tử trong lớp, HS rất dễ làm việc riêng bởi nhiều chức năng của thiết bị khiến HS
<small>11</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">tị mị. Vì vậy, tất cả những hoạt động học tập đều cần GV kiếm soát, hướng HS tham gia tiếthọc một cách nghiêm túc và hiệu quả nhất.
Khơng nên lạm dụng video, hình ảnh quá mức vào bài giảng tránh làm mất sự tậptrung. GV cần kết hợp cả hai phương thức dạy học truyền thống bằng bảng đen vào nhữngbài giảng có ứng dụng công nghệ. [2]
<b>1.3. Năng lực công nghệ</b>
<i><b>1.3.1. Khái niệm năng lực cơng nghệ</b></i>
Theo Chương trình giáo dục phổ thông (GDPT) 2018 đã xác định rõ: “Giáo dục cơngnghệ hình thành, phát triển ở học sinh năng lực công nghệ với các thành phần sau: nhận thức,giao tiếp, sử dụng, đánh giá cơng nghệ và thiết kế kì thuật; giúp học sinh học tập, làm việchiệu quả trong mơi trường cơng nghệ ở gia đình, nhà trường và xà hội; góp phần định hướngnghề nghiệp và chuẩn bị cho học sinh các tri thức nền tảng để tiếp tục học lên, học nghề thuộc lĩnh vực công nghệ hoặc tham gia cuộc sống lao động”, fl]
NL công nghệ là khả năng huy động kiến thức, kĩ năng sử dụng phương tiện kĩ thuật thực hiện nhiệm vụ theo một phương pháp, quy trình cơng nghệ nhất định nhằm tạo ra sản phẩm cơng nghệ mới. Trong q trình dạy học, sản phẩm công nghệ mới do học sinh tạo ra không chỉ là sản phẩm vật chất cụ thể mà có thể chỉ là một sự nhận biết mới về công nghệ, một kĩ năng sử dụng công nghệ được hoàn thiện hơn hay là sự cải tiến qui trình cơng nghệ, kì thuật, cải tiến cơng cụ sẵn có. Theo Chương trình GDPT 2018 - mơn Cơng nghệ, năng lựccông nghệ được thế hiện thông qua 5 hoạt động: nhận thức công nghệ, giao tiếp công nghệ, sử dụng công nghệ, đánh giá công nghệ và thiết ké kĩ thuật. [1]
<i><b>1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực công nghệ</b></i>
Năng lực Công nghệ gồm 5 thành tố với các biểu hiện của những thành tố năng lựcnày như sau: [1]
- Nhận thức công nghệ: năng lực làm chủ kiến thức phổ thông cốt lõi về công nghệ trên các phương diện bản chất của công nghệ; mối quan hệ giữa công nghệ, con người, xã hội; một số cơng nghệ phổ biến, các q trình sản xuất chủ yếu có ảnh hưởng và tác động lớntới kinh tế, xã hội trong hiện tại và tương lai; phát triền và đối mới công nghệ; nghề nghiệpvà định hướng nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ chủ yếu ở Việt Nam. Năng lựcnhận thức công nghệ giúp con người có thể nhận biết, hiểu và vận dụng các tri thức về kĩ thuật và công nghệ như các khái niệm, cấu tạo và nguyên lí hoạt động, hệ thống và q trình cơng nghệ, phát triển và đối mới công nghệ...
<small>12</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">- Giao tiếp công nghệ là năng lực lập, đọc, trao đối tài liệu kĩ thuật về các sản phấm, quá trình, dịch vụ cơng nghệ trong sử dụng, đánh giá công nghệ và thiết kế kĩ thuật. Năng lựcgiao tiếp công nghệ bao gồm các thành phần: Lập thông tin (lập được các thông tin liên quan đến kĩ thuật và công nghệ bằng ngôn ngữ kĩ thuật đã được chuẩn hóa); Đọc thơng tin (hiểuđược thơng tin, lập luận về những nội dung kĩ thuật và công nghệ); Trao đổi thơng tin (trình bày được các thơng tin, ý tưởng... trong việc thảo luận với người khác về nội dung kĩ thuậtvà công nghệ, sử dụng được công cụ trình bày thơng tin).
- Sử dụng cơng nghệ là năng lực khai thác sản phẩm, quá trình, dịch vụ cồng nghệđúng chức năng, đúng kĩ thuật, an toàn và hiệu quả; tạo ra sản phẩm cơng nghệ. Ngày nay,những hình thức giao tiếp cơng nghệ được chuấn hóa quốc tế nên khả nàng sử dụng các hìnhthức chuẩn hố quốc tế trong một nền văn hố cơng nghệ kết nối tồn cầu ngày càng có ỷnghĩa quan trọng. Tất cả mọi người đều cần sử dụng các sản phẩm công nghệ để đáp ứng cácnhu cầu bản thân. Sử dụng cồng nghệ phù hợp với mục đích, đúng kĩ thuật, an toàn và hiệuquả là điều kiện để giải quyết thành công các hoạt động trong cuộc sống, để từ đó tạo ra cácsản phẩm cơng nghệ khác phục vụ con người. Như vậy năng lực sử dụng công nghệ bao gồm những thành phần: lựa chọn công nghệ; vận hành, sử dụng; phát hiện hởng hóc, sửa chừa.
- Đánh giá công nghệ là năng lực đưa ra nhừng nhận định về một sản phẩm, q trình, dịch vụ cơng nghệ với góc nhìn đa chiều về vai trị, chức năng, chất lưọng, kinh tế - tài chính, tác động môi trường và những mặt trái của kĩ thuật, công nghệ. Việc đánh giá không chỉ dựatrên cơ sở các tiêu chí kĩ thuật mà cịn dựa trên các tiêu chí về mơi trường, văn hóa, đạo đức....Năng lực đánh giá công nghệ bao gồm các thành phần sau: Xác định vấn đề, đưa ra các tiêu chí đánh giá; Mô tả các tác dụng phụ và đối tượng bị ảnh hưởng; So sánh, đánh giá dựa trên các tiêu chí; Dự báo sự phát triển của cơng nghệ.
- Thiết kế kĩ thuật là năng lực phát hiện nhu cầu, vấn đề cần giải quyết, cần đổi mớitrong thực tiễn; đề xuất giải pháp kĩ thuật, công nghệ đáp ứng nhu cầu, giải quyết vấn đề đặtra; hiện thực hoá giải pháp kĩ thuật, công nghệ; thử nghiệm và đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu, vấn đề đặt ra. Quá trình trên được thực hiện trên cơ sở xem xét đầy đủ các khía cạnh vềtài ngun, mơi trường, kinh tế và nhân văn. Năng lực thiết kế kĩ thuật được xây dựng dựa trên hoạt động thiết kế kĩ thuật gồm các thành phần: Xác định vấn đề cần giải quyết; Đề xuấtvà lựa chọn giải pháp kĩ thuật; Hiện thực hóa giải pháp: Thử nghiệm và đánh giá sản phẩm.
<small>13</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><i>Sơđồỉ. 2. Cấutrúcnăng lực công nghệ[15]</i>
Tuy nhiên, cách cấu trúc năng lực cơng nghệ gồm 5 thành tố như trên có ý nghĩa khi nghiên cứu lý luận, còn trong thực tiễn dạy học, có thể cấu trúc năng lực cơng nghệ theo các nhóm như cấu trúc của năng lực như sau:
- Kiến thức công nghệ: Chù yếu bao gồm năng lực nhận thức công nghệ, năng lực giao tiếp công nghệ và năng lực thiết kế kĩ thuật. Đe có vốn kiến thức về cơng nghệ, học sinh phải biết và làm được các công việc như đọc hiêu tài liệu, đọc bản vè, đọc các thông số kĩ thuậttrên thiết bị, nhận biết các bộ phận điều khiển thiết bị, biết cách vận hành, bảo dường, sửa chữa thiết bị; biết quy trình cơng nghệ trong sử dụng thiết bị, q trình gia cơng,... Để thiết kế được sản phấm hay quy trình cơng nghệ, học sinh phải có vốn kiến thức về cơng nghệ và sự sáng tạo nhất định.
- Kĩ năng công nghệ: Chủ yếu bao gồm năng lực giao tiếp công nghệ, năng lực sử dụng công nghệ, năng lực thiết kế kĩ thuật và năng lực đánh giá công nghệ. Nghĩa là học sinh phải thực hiện được một công việc trong các mặt của hoạt động cơng nghệ. Đe có được năng lựccơng nghệ, ngồi kiến thức về cơng nghệ, học sinh phải rèn luyện để có được kĩ năng cơ bản,thiết yếu về thực hiện quy trình cơng nghệ, về sử dụng, vận hành thiết bị; về chế tạo sản phẩmcông nghệ... Rõ ràng, yếu tố ảnh hưởng khá rõ rệt tới việc hình thành và phát triến năng lực
<small>14</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">cơng nghệ chính là cơ sở vật chât, thiêt bị thực hành, thí nghiệm trong q trình học tập môn Công nghệ.
- Thái độ công nghệ: Trong ba yếu tổ cùa năng lực, thành tố thái độ (hứng thú, niềm tin, ý chí...) đuợc hịa quyện, hình thành và phát triến trong hai yếu tố kiến thức và kĩ nãng. Nói chung, cả ba yếu tố của năng lực ln hịa quyện, đan xen, hỗ trợ nhau trong một mốiquan hệ mang tính tích hợp. [11
<i><b>1.3.3. Năng lực thành phần và biếu hiện của năng lực công nghệ trong dạy học Hoả học</b></i>
Khi đánh giá năng lực công nghệ, cần căn cứ vào các dấu hiệu thế hiện của các thành tốnăng lực công nghệ mà xây dựng công cụ đánh giá phù hợp. Đánh giá năng lực công nghệhuớng vào việc xác định học sinh giải quyết nhiệm vụ ở mức độ nào hơn là hiếu biết những gì. Với đặc điểm này, câu hỏi, bài tập trong dạy học Công nghệ không đơn thuần kiểm trakiến thức, kĩ năng mà là kiểm tra năng lực giải quyết một nhiệm vụ cụ thể thường xuất hiện trong thực tiễn sản xuất và đời sống. Do đó, trong dạy học Công nghệ, việc kiếm tra đánh giáđánh giá ở đây khồng chỉ đánh giá sản phẩm mà còn đánh giá quá trình tạo ra sản phẩm; đánh giá sự tiến bộ về nhận thức, kĩ năng thực hành của học sinh sau mỗi nhiệm vụ học tập. Tùytheo mục tiêu của từng bài đánh giá, nội dung đánh giá có được xây dựng theo những tiêu chuẩn và tiêu chí như sau [15]:
<i>Bảng1. 1. Tiêu chí đánh giả năng lực công nghệ</i>
<b>Năng lực (tiêu chuẩn)</b>
Nhận biết công nghệ
TC1 <sup>Hiểu </sup><sup>biết</sup><sup> về</sup><sup> phần mềm </sup><sup>mơ</sup> <sup>phong</sup><sup> hóa</sup><sup> học</sup> <sup>và </sup><sup>cách </sup><sup>sử </sup><sup>dụng</sup> <sup>nó để</sup>mơ tả các phản ứng hóa học.
TC2 <sup>Hiểu</sup><sup> rõ về cách </sup><sup>sử</sup><sup> dụng</sup> <sup>phần mềm </sup><sup>mô</sup> <sup>phỏng</sup> <sup>để</sup> <sup>mô</sup> <sup>phỏng</sup> <sup>cách </sup>thay đổi điều kiộn ảnh hưởng đến cân bàng hóa học.
Giao tiếp cơng nghệ
TC3 <sup>Có </sup><sup>thể </sup><sup>sử </sup><sup>dụng </sup><sup>phần </sup><sup>mềm đề</sup> <sup>tạo</sup> <sup>biều đồ</sup><sup> mô </sup><sup>tả</sup><sup> cách</sup><sup> thay</sup><sup> đổi điều </sup>kiện ảnh hưởng đến cân bằng.
TC4 <sup>Có</sup><sup> thể </sup><sup>sử </sup><sup>dụng phần mềm </sup><sup>để</sup><sup> tạo </sup><sup>biểu</sup><sup> đồ và </sup><sup>sơ </sup><sup>đồ </sup><sup>mô</sup> <sup>tả</sup><sup> cách áp</sup>dụng nguyên tắc Le Chatelier vào thực tế một cách hiệu quả.
Sử dụngcông nghệ
TC5 <sup>Có </sup><sup>thể</sup><sup> sử </sup><sup>dụng</sup><sup> phần</sup> <sup>mềm</sup> <sup>mơ phỏng </sup><sup>để</sup><sup> mơ phỏng cân</sup> <sup>bàng hóa học.</sup>TC6 <sup>Có</sup><sup> thể</sup> <sup>sử dụng </sup><sup>phần</sup><sup> mềm </sup><sup>mô</sup> <sup>phỏng</sup><sup> để </sup><sup>mô</sup> <sup>phong</sup> <sup>cách</sup><sup> thay </sup><sup>đổi </sup>
điều kiện ảnh hưởng đến cân bằng.
<small>15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">TC7Thiết kế kĩ
Đánh giácơng nghệ
Có thể đánh giá hiệu quả của việc sử dụng phần mềm mô phỏng đểđiều chỉnh cân bằng hóa học.
Có thể nhận biết được nhừng hạn chế của việc sử dụng phần mềmmô phỏng để điều chỉnh cân bằng hóa học và tìm cách cải tiến.
<i><b>1.3.4. Biện pháp rèn luyện và phát triên năng lực cơng nghệ trong dạy học hoả học</b></i>
Đe hình thành và phát triển nàng lực công nghệ cho học sinh trong q trình dạy học mơnHóa học phồ thồng, cần phải thực hiện đồng bộ một số định hướng, biện pháp như sau:
<i>Biệnpháp ỉ:Trang bị choHScác kiến thức về công nghệ thông tin trong việc học tập </i>
a. Cơ sở khoa học của biện pháp
Kĩ năng về CNTT là một trong những cơ sở phát triển năng lực CNTT. Thực tiễn việcphát triến năng lực CNTT của HS ngành tại các trường THPT cho thấy một trong những nguyên nhân dẫn tới tình trạng hiệu quả phát triến năng lực CNTT của HS chưa cao bởi HSthiếu các kiến thức, kì năng khi sử dụng CNTT.
<small>16</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">đơi với hoạt động nghê nghiệp trong tương lai. Mục đích học tập do GV đưa ra cân được khéoléo chuyển thể thành mục tiêu của cá nhân HS.
Module dạy học là một kiếu tài liệu dạy học nhàm chuyền tải một đơn vị kiến thức tươngđối độc lập của chương trình. Module dạy học được cấu trúc một cách đặc biệt (bao gồm mục tiêu, nội dung, phương pháp dạy học, kiếm tra đánh giá kết quả học tập module, ... Các yếu tố này gắn bó với nhau như một chỉnh thể). Module được thiết kế để người học có thể tự học theo hướng dẫn. Các phần trong module (bài đọc, phần chỉ dẫn, bài kiểm tra,..) được sắp xếp theo trình tự rõ ràng, thuận tiện cho HS tự học, tự kiếm tra, đánh giá. Nội dung của module được viết theo ngồn ngữ chính xác, rõ ràng dưới dạng tài liệu tự học có hướng dẫn. Moduleđược cấu trúc với hệ thống đánh giá liên tục, hiệu quả, tạo cơ hội trao đổi, họp tác giừa những người học với nhau. Từ các nội dung đã xác định về yêu cầu cần đạt của NLCN, chúng tôi đềxuất xây dựng các module như sau:
Module 1: Thiết kế và sử dụng bài giảng cho HS thực hành nhằm phát triển NLCN.
Sử dụng được các phần mềm (ShubClassroom, Padlet...) thiết kế bài giảng điện tử sáng tạo, phát triển năng lực cho HS.
Module 2: Thiết kế và tổ chức học tập, kiểm tra, đánh giá HS online.
Sử dụng được các công cụ Padlet trong tổ chức hoạt động học tập, kiểm tra, đánh giá HS.
Module 3: Sử dụng phần mềm ShubClassroom, Padlet để thiết kế các sản phẩm, đồ dùngdạy và học.
Biết sử dụng tính năng của phần mềm và vận dụng thiết kế các sản phẩm, đồdùng dạy học.
- Module 4: Xây dựng bài giảng E-learning.
Xây dựng được bài giảng E-leaming từ phần mềm ShubClassroom.Module 5: Xây dựng video, phim hoạt hình.
Xây dựng được các video, phim hoạt hình nhàm hỗ trợ dạy học và GD- Module 6: Sử dụng phần mềm quản lí lớp học.
Sử dụng ShubClassroom sáng tạo và hiệu quả trong quản lí và giảng dạy.
<b>1.4. Một số phương pháp dạy học hoá học phát triến năng lực công nghệ trong dạy học</b>
<small>17</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">Năng lực chỉ hình thành và phát triến thơng qua hoạt động, bằng chính hoạt động của chủ thế. Như vậy, để hình thành và phát triển NLCN cho HS, GV cần triệt để đối mới phươngpháp dạy học theo hướng tích cực hóa hoạt động học tập của HS, coi trọng học tập dựa trên hành động và trải nghiệm, coi trọng thực hành, vận dụng kiến thức giải quyết các Vấn đề thực tiễn,... Điều này đã được nói tù’ lâu nhưng có những GV - theo thói quen và vì một vài lí do nào đó - vẫn chủ yểu giảng giải và thuyết trình. Đe HS có năng lực, thầy phải cho trị làm nhiều hơn, nói nhiều hơn, tự lực suy nghĩ và hành động nhiều hơn. [15]
<i>Bảngỉ.2. Một sổ phương pháp, kĩ thuật dạy học đặc trưngđịnh hướng phát triểnnăng lực </i>
2 Giao tiếp công nghệ <sup>-</sup> <sup>Dạy </sup><sup>học</sup> <sup>thực</sup><sup> hành, </sup><sup>trái</sup><sup> nghiệm</sup>- Dạy học dựa trên dự án
3 Sử dụng công nghệ <sup>- Dạy</sup><sup> học</sup> <sup>thực</sup><sup> hành</sup>- Dạy học algorit...
4 Thiết kế kĩ thuật
- Dạy học thực hành
- Dạy học dựa trên dự án
- Dạy học định hướng giáo dục STEM...5 Đánh giá cồng nghệ <sup>-</sup> <sup>Dạy</sup> <sup>học </sup><sup>dựa </sup><sup>trên</sup><sup> dự án</sup>
- Dạy học tích hợp liên mơn
Tuy nhiên để phát triển NLCN cho HS với chương Cân bằng hoá học - Hố học 11, chúng tơi sử dụng 2 phương pháp dạy học chính là: dạy học theo nhóm và dạy học trực quan.
<i><b>1.4.1. Dạy học theo nhóm</b></i>
• Bản chất
Dạy học nhóm là cách dạy học trong đó HS của một lóp học được chia thành các nhóm nhỏ, trong khoảng thời gian giới hạn, mỗi nhóm tự lực hoàn thành các nhiệm vụ học tập trêncơ sở phản cơng và hợp tác làm việc. [ 16]
• Ưu điểm:
<small>18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">+ Hiệu quả giảng dạy: Phương pháp này giúp quá trình giảng dạy trở nên hiệu quả hơn. Thay vì giáo viên là người trực tiếp giảng dạy toàn bộ bài học, việc chia nhởcho mỗi nhóm học sinh một vấn đề trong bài học đế tìm hiểu sè giảm áp lực vàthời gian giảng dạy cho giáo viên.
+ Rèn luyện kỹ năng thuyết trình: Phần khồng thể thiểu trong phương pháp dạy học theo nhóm ở tiểu học là giúp học sinh tăng khả năng thuyết trình giừa đám đơng.+ Nâng cao kỹ năng giao tiếp: Thông qua việc thảo luận trong nhóm sẽ tạo cơ hội
cho các em đưa ra ỷ kiến riêng của mình từ đó mỗi em sẽ quen dần với sự phân công hợp tác trong một tập thể.
• Quy trình thực hiện
- Giới thiệu chủ đề.- Chia nhóm.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
<i>Bước 2: Lập kế hoạch làm việc</i>
- Thảo luận để giải quyết các nhiệm vụ.- Báo cáo kết quả.
- Các nhóm trình bày két quả của nhóm mình.- Đánh giá kết quả.
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">2.<b> Gây hứng thú và quan tâm: </b>Phương pháp dạy học trực quan thường sử dụng các tài liệu, phương tiện trực quan như hình ảnh, video, đồ họa... điều này tạo ra sự hứng thú và quan tâm cho học sinh, giúp tăng cường sự tương tác và tập trungtrong quá trình học tập.
3. <b>Hỗ trợ học tập cho học sinh khác nhau: </b>Phương pháp trực quan phù hợp với học sinh có nhiều phong cách học tập khác nhau.
3.<b> Hạn chế trong kiến thửc sâu: </b>Đơi khi, phương pháp trực quan có thề tạo ra hiệuứng thị giác và hứng thú ngắn hạn nhưng không giúp học sinh hiều sâu kiến thức.
<b>Cách sử dụng trong dạy học hóa học:</b>
1.<b> Trình bày các thí nghiệm thực tế: </b>Sử dụng cơng nghệ thơng tin đề mơ phong các thí nghiệm hóa học, giúp học sinh hình dung và hiếu rõ hơn về các quá trình hóa học.
2.<b> Sử dụng đồ họa và hình ảnh: </b>Sử dụng đồ họa và hình ảnh trong bài giảng đế trực quan hóa thơng tin. Các hình ảnh và đồ họa giúp học sinh hình dung và hiểu rõhơn về khái niệm và quy trình.
3. <b>Áp dụng các thiết bị kỹ thuật hiện đại: </b>Sử dụng video, phim ảnh, và các yếu tố tương tác đế tạo ra một môi trường học tập hiện đại và thú vị.
<b>Sử dụng ShubClassroom, Padlet và Crocodie Chemistry trong dạy học Hoá học</b>
<i><b>1.5.1. Shub Classroom</b></i>
ứng dụng này cho phép tải bài tập dạng file được định dạng sẵn nên rất tiện lợi cho GV,đặc biệt là các mơn học có nhiều cơng thức tốn học, dạng đồ thị, hình ảnh... Với ứng dụngnày, ngoài việc giao bài tập về nhà cho HS dưới đa dạng các hình thức như trắc nghiệm, tựluận... GV cịn có thể tải lên các file bài giảng, bài giải đê HS tham khảo. Ngồi việc có thếhồn thành bài tập mọi lúc mọi nơi, có thế làm trên máy tính, có thế làm trên điện thoại, cóthể làm ở nhà hoặc đi ra ngoài với bạn bè, có thế làm cá nhân hay cũng có thế làm theo nhóm; HS cịn có thế chụp các bài tập tải lên ứng dụng đế hỏi bài lẫn nhau. Việc làm bài tập về nhà trở nên nhẹ nhàng hơn nhờ có sự tương tác qua lại giừa các thành viên trong lóp hoặc thậm
<small>20</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">chí có thê tương tác với bạn khác lớp. Hơn nừa, thời gian làm bài trên ứng dụng rõ ràng, minhbạch và có kết quả ngay lập tức tạo được hứng thú học tập cho HS. L32J
<b>- Ưu điểm:</b>
+ GV thông qua ứng dụng quản lý được số lượng học sinh tham gia do có thể tạodanh sách lớp học. HS tham gia lớp học và làm bài tập trên ứng dụng bằng điện thoại hoặcmáy tính có kết nối mạng.
+ Hệ thống tự’ động chấm bài, đánh giá và phân tích qua thống kê kết quả, xếp loại giúp giáo viên nắm bát tình hình lớp học một cách nhanh chóng và thuận tiện. Hiền thị kếtquả cho HS ngay sau khi làm bài, từ đó, các bạn sẽ biết được kết quả và khả năng học tập của mình đến đâu. Kết quả làm bài của HS có thế được gửi đến phụ huynh một cách dề dàng. Bêncạnh đó, GV cũng nhận được bản phân tích kết quả của tồn bộ HS.
+ Có thể quy định khung thời gian phải hoàn thành bài tập là bao nhiêu.+ Tính bảo mật cao: học sinh cần phải có mã lớp, mã bảo vệ đế tham gia lớp học, làm bài tập và nhận tài liệu.
+ Không hạn chế độ dài của mỗi câu hỏi hay câu trả lời. Được phép tải bài tập dướidạng file Word, PDF, Bitmap... được định dạng sẵn nên rất tiện lợi cho GV, đặc biệt là cácmơn học có nhiều cơng thức, dạng đồ thị, hình ảnh... như hóa học.
+ Tạo mồi trường cho các HS có thể trao đổi với giáo viên, hoặc trao đổi lẫn nhau, hoặc trao đổi với các bạn ở khắp nơi thông qua công cụ hỏi bài.
+ GV không chỉ dạy học miễn phí trên ứng dụng mà cịn có một kho bài tập phong phú miễn phí có gắn sẵn có thể giao cho các bạn HS.
+ ứng dụng hỗ trợ kiểm tra vấn đề liên quan đến gian lận rất tốt. Cụ thề các câuhỏi luyện tập trên ứng dụng sẽ được hốn đổi vị trí đề học sinh không gian lận.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">- Nhấn vào biểu tượng mũi tên trên website —> Nhấn <b>Cài đặt </b>để tải ứng dụng về máy -> Chọn vào Mở sau khi q trình tải xuống và cài đặt hồn tất.
- Đe có thề sử dụng được các chức năng trên ứng dụng học tập <b>Shub Classroom </b>đầutiên cần phải tạo tài khoản cần lựa chọn vào <b>Đăng ký.</b>
- Nếu là <b>GV </b>chọn vào <b>Tơi là GV, </b>cịn nếu là <b>HS </b>lựa chọn vào <b>Tôi là HS. </b>Hướng dẫnbên dưới đây sẽ chọn đăng ký với tư cách là <b>HS.</b>
<b>- Điền thông tin: </b>Họ và tên, trường lớp đang theo học —» Nhấn vào <b>Tiếp tục. </b>Sauđó điền số điện thoại, email đăng ký, nhập mật khẩu —> <b>Hoàn tất.</b>
Sau khi lựa chọn xong các môn học và lớp học, kéo xuống dưới. Giao diện chính củaứng dụng <b>SHub Classroom </b>lúc này sẽ hiển thị các bài tập cùa những người dùng khác đăng lên.
Xem chi tiết nội dung và cách giải của những người dùng khác trong bài tập đó bàngcách nhấn chọn vào hình ảnh của bài tập. Có thể đóng góp thêm những lời giải khác cho bàitập đó bằng việc chọn vào mục <b>Trả lời.</b>
Nếu gặp khó khăn trong việc giải 1 bài tập môn học nào đó, có thể nhờ sự trợ giúp củanhững người dùng khác trên đây bằng việc chọn vào mục: <b>Đang làm bài mà bí? </b>nằm ngay
<b><small>J.. A_ 4- Ạ. nr • Ạ 1A Ạ • 1J_ 1-' _ 1_ 2 1 1 • Ạ_ _4. Ã Ạ 1.2!À_• 2 • 4.<</small></b>
trên đâu Tiên hành nhập nội dung và tải các hình ảnh hên quan đen câu hoi cân giải đáp.Để học hỏi, trau dồi thêm các kiến thức môn học hơn, chọn vào biểu tượng 3 dấu gạchngang Chọn vào dòng <b>Lớp học.</b>
Tại đây tiến hành nhập mã đế tiến hành tham gia lớp học. Đe cập nhật thêm thông tin,bảo mật cho tài khoản hoặc đổi mật khẩu trên <b>SHub Classroom, </b>lựa chọn vào biều tượng 3dấu gạch ngang Chọn vào tên người dùng.
<i><b>1.5.2. Padlet</b></i>
Một công cụ bảng thông báo kỹ thuật số. Nó cung cấp cho GV, HS và thậm chí cả phụ huynh một cách dễ dàng để chia sẻ ý tưởng, đánh giá công việc, trao đổi với nhau. Padlet làcơng cụ hồn hảo cho GV khi yêu cầu HS đóng góp ý kiến, trả lời câu hỏi. GV có thể yêu cầumỗi HS viết câu trả lời, ý tưởng của mình vào một tờ giấy note và thêm nó vào bảng trắng. Người dùng có thể sắp xếp các dữ kiện đó bằng cách chuyền các ghi chú vào các cột. Thậm chí ghi chú này còn thêm được ảnh, đồ thị, video và âm thanh, liên kết bài viết và bất kỳ thứ gì hừu ích cho bài học. Điếm vượt trội khi dùng Padlet là GV và HS có thế nhanh chóng tươngtác và theo dõi hoạt động của các thành viên trong lóp chỉ trên 1 trang tại cùng 1 thời điểm.
Sau khi kết thúc một hoạt động trên Padlet, nếu không cần lưu lại nội dung, GV có thể sử
<small>22</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">dụng chức năng xố tồn bộ nội dung như xoá bảng chỉ bằng một thao tác, và padlet lại sằn sàng cho các hoạt động mới. [34J
+ Hỗ trợ đa nền tảng như Android, iOS, Kindle.
+ Hỗ trợ thiết kế và trang trí nền đa sắc màu, nhiều kiểu chừ, giúp người dùngthỏa sức sáng tạo.
+ Hỗ trợ tính năng riêng tư và an tồn cho người dùng: người dùng có thê cài đặtở chế độ riêng tư, công khai, bảo vệ bằng mật khẩu, và chia sẻ khi bạn đã sẵn sàng.+ Hỗ trợ thiết kế bố cục bài dưới nhiều dạng như bản đồ cho địa lý, dịng thời gian cho mơn lịch sử, các biếu đồ mindmap
+ Hồ trợ thêm người, nhận xét và trao đối ý kiến với nhau ngay trên bảng
<b>• Log in with Google</b>
<b>• Log in with Microsoft• Log in with Apple</b>
<small>23</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><b><small>Bạn sẽsử dụngPadlet như thếnào?</small></b>
<i><b><small>04u My s4 ơx> pMp chúng t cung c4p ƠM> ban tri nựi«4m rwíp mơn t< hon</small></b></i>
<b><small>â đ n^vxa. </small></b>
<b><small>3 DAng rrhp ằOI Coogfc!* Dny map bèng MtCTQwfx* Dang nháp OAng App«*</small></b>
<b><small>Maệc *9 r*ập B4np amMlMn nguto <ur>g</small></b>
<b><small>Crứo mùng ban trú L* noi ban tnuốc V*</small></b>
<b><small>Cá nhân</small></b>
<b><small>ChM f4 hQỆCh (Al Hen album 4m cũ* bạn, «4 hm thềnte</small></b>
<b><small>Giáo dục</small></b>
<b><small>Cộng Uc vở bọc sim sểnh v»én trong b*t kịr *ớp học nèo</small></b>
<b><small>Taovtctwstcông v4c vớ dtag độ»củ*ban.</small></b>
<b><small>Doanh nghiệp</small></b>
Bạn cũng có thế khơng cần đăng ký tài khoản. Nhưng bạn nên đăng ký tài khoản để khi thamgia, Thầy/Cô sẽ biết tên bạn trong lúc đăng bài hay thảo luận.
Sau khi đăng nhập xong. Neu là HS, GV chọn giáo dục.
Khi đăng nhập xong sẽ có 2 gói tài khoản cho bạn lựa chọn. Thây/Cô giáo hay các bạn học sinh có the lựa chọn gói <b>Basic miễn phí. </b>Gói này để thử nghiệm nơn trong lúc sử dụng sẽ có một số giới hạn nhất định.
<i>Bước4:Neu muốn giaodiện chuyến sang tiếngViệtthì chọn vào góc phảitrên màn hìnhChọn<b>Setting.</b></i>
<small>Thơng tin cơ bản</small>
<b>Huong dẫn cách tạo Padlet đon giản, nhanh chóng:</b>
<small>24</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><i><b>Tạo định dang: </b><sub>• </sub><sub>•</sub><sub>• o </sub>An mục: “<sub>• </sub><sub>•</sub>Tạo một Padlet” </i>
Bạn chọn loại định dạng hiện ra trong này có <b>8 loại định dạng </b>cho bạn lựa chọn. Các loạiđịnh dạng chi khác nhau về bố cục nội dung.
<b><small>Pađet ngọt ngào cùa tỏi</small></b>
<b><small>X Bâng mơìĩìtoa</small></b>
<b>• Định dạng bức tường </b>thường được sử dụng như một bản tin tức chia sẻ tài liệu đaphương tiện. Nêu Vấn đề bàn luận, thu thập ý tưởng,...
<b>• Định dạng lưó’i và dạng kệ tủ </b>có thể sử dụng cho các mục đích trên. Ngồi ra nó chophép các nội dung được sắp xếp và phân chia theo hàng theo cột. phù họp với mục đích chia nhóm, phân chia nội dung học,...
<b>• Định dạng khung nền Canvas </b>thường được sử dụng với mục đích lập Mindmap - sơ đồ tư duy, tạo các hệ thống sơ đồ,...
<b>• Định dạng timeline </b>thường phù hợp tạo các bản tin theo dịng thời gian, miêu tả q trình phát triển của các động thực vật,...
<b>• Định dạng map </b>phù họp với việc lên lịch trình, tìm hiểu các vị trí địa lý,...
<b>• Định dạng backchannel </b>phù hợp tạo bản tin hội thoại tư vấn, giải đáp thác mắc,...
<b>• Định dạng dịng ngang </b>chỉ sắp xếp thông tin theo chiều từ trên xuống,... Chọn mộtđịnh dạng ngẫu nhiên (nếu sau này thấy khơng phù hợp thì có thể thay đổi định dạng).
<i><b>Trong này cần chủ ý:</b></i>
<b>- Tiêu đề: </b>có thể đặt một câu hòi hay vấn đề thắc mắc trực tiếp tại đây.
<b>- Địa chỉ: </b>càn đặt dỗ nhớ vì đây là đường link mà bạn gửi cho mọi người truy cập.
<b>- Sự quy kết: </b>nên bật vì tính năng này cho phép hiến thị tên người đăng bài.
<b>- Bình luận: </b>nên bật đế mọi người có thể tương tác và thảo luận với nhau.
<b>- Reactions: </b>chọn đánh giá phản hồi cho bài đăng.
<b>- Require approval: </b>này là kiềm duyệt trước khi đăng cho mọi người cùng xem.
<b>- Filter profanity: </b>nên bật tính nàng này giúp lọc đi các từ thơ tục trong bài đăng.
<small>25</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><i><b>Thêm bài đấng mới cho định dạng</b></i>
- Thêm bài đăng mới cho bức tường bạn chọn biểu tượng dấu cộng phía góc dưới bên phải màn hình.
- Các tính năng nối bật cho bài đăng sinh động: in đậm , innghiêng, canh lề, tải lên file, chèn vị trí trên bản đồ...
- Sau khi đăng bạn vẫn có thế chỉnh sửa bài đăng bằng cáchnhấp chuột phải vào bài đăng sau đó chọn chỉnh sửa ở các hạng mụccần sửa.
<i><b>Chú ỷ về chế độ riêng tư:</b></i>
<b>- Cá nhân: </b>không ai xem được dù được chia sẻ link truy cập.
<b>- Mật khấu: </b>người được gửi link phải nhập đúng mật khấu mới được phép xem.
<b>- Bí mật: </b>ai có link thì truy cập được.
<b>- Cơng khai: </b>hồn tồn có thể tìm kiếm được bởi bất kỳ người nào.
<b>- Giới hạng quyền của khác </b>(đọc giả hay người được gửi link): chỉ được phép đọc, viết bài hay được duyệt bài, sửa bài của người khác.
Cùng với đó, ban có thế lưu hoặc xuất bản dưới các dạng: lưu lại thành ảnh, lưu dưới dạngPDF, lưu dưới dạng CSV, lưu dạng bảng tính excel, in.
<b>Hưóng dẫn các tính năng khi sử dụng Padlet cho học sỉnh</b>
<i><b>Đánh giá sách</b></i>
- Đối với các lớp học việc đọc những cuốn sách như Cuộc phiêu lưu của HuckleberryFinnor hay The Great Gatsby, Padlet cung cấp một địa điểm tuyệt vời cho học sinh chia sẻsuy nghĩ của họ.
- Học sinh có thê làm nối bật những câu trích dẫn u thích, đặt câu hỏi, thảo luận vềcác nhân vật, tình huống và hơn thế nữa. Sau đó, giáo viên có thể lưu trang lại và trình bày trong lóp để tiếp tục cuộc thảo luận trực tiếp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">- Padlet là một công cụ lý tưởng đế gửi một nhóm lời “cảm ơn”. Mồi học sinh có thểđăng một tin nhắn cá nhân về nền tảng này. Cung cấp nhiều thiết kế thú vị và các công cụkhác để cá nhân hóa thẻ.
Một số chức năng và tiện ích phần mềm mang lại như sau:1.<b> Giới thiệu phần mềm Crocodile Chemistry:</b>
<b>— Crocodile Chemistry </b>là một phần mềm mơ phỏng phản ứng hố học, cho phéphọc sinh thực hiện các thí nghiệm ảo trên máy tính.
- Phần mềm này giúp học sinh hiếu rồ hơn về cơ chế phản ứng, tương tác giừa các chất và quan sát kết quả của các phản ứng.
2. <b>Tạo mơi trưịng an tồn và tiết kiệm thịi gian:</b>
- Thay vì thực hiện các thí nghiệm trong phịng thí nghiệm thực tế, học sinh có thếsử dụng phần mềm để thực hiện các phản ứng mô phong.
- Điều này giúp tiết kiệm thời gian và tạo mơi trường an tồn cho học sinh.3. <b>Mơ phỏng các phản ứng hố học:</b>
- Học sinh có thế chọn các phản ứng liên quan đến cân bằng hố học và thực hiệnmơ phỏng trên phần mềm.
- Học sinh có thế thay đồi điều kiện (nhiệt độ, nồng độ) và quan sát kết quả của cácphản ứng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">- Sử dụng phần mềm đế minh họa các khái niệm về cân bàng hoá học, ví dụ như giải thích hằng số cân bằng và tác động của nhiệt độ, nồng độ.
— Học sinh có thể thấy mơ phỏng thí nghiệm và áp dụng kiến thức vào thực tế.6.<b> Khuyến khích học sinh tự tìm hiểu và thực hành:</b>
- Học sinh có thế tự thực hiện các phản ứng mô phỏng, thay đối điều kiện và quan sát kết quả.
- Phần mềm giúp học sinh tự học ở nhà và tăng niềm tin trong việc thực hiện các phản ứng.
<b>1.6. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học hố học nhằm phát triển năng lực cơng nghệ ở một số trường THPT trên địa bàn Thành phố Hà Nội</b>
<i><b>1.6.1. Mục đích điều tra </b></i><sub>♦</sub>
- Đánh giá được thực trạng ứng dụng CNTT trong dạy học và việc vận dụng các PPDHtích cực của GV nhằm phát triến NL công nghệ cho HS ở một số trường THPT trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
- Đánh giá khả năng sử dụng CNTT của GV và những thuận lợi, khó khăn mà GV gặp phải khi sử dụng CNTT trong dạy học.
- Thu thập thông tin, đánh giá thuận lợi, khó khăn cùa HS trong q trình học Hố học.- Đe xuất PPDH thích họp cho nội dung phần Cân bằng hố học.
<i><b>1.6.2. Đối tượng điểu tra</b></i>
Đe tìm hiểu thực trạng việc sử dụng CNTT trong dạy học, chúng tơi tiến hành điều tra, thăm dị ý kiến của HS và GV trên địa bàn Hà Nội tại trường TT GDNN - GDTX QuậnHồng Mai, THPT Nguyễn Đình Chiểu, THPT Khương Đình, Trung tâm GDNN - GDTX Quận Thanh Xuân.
- Đối với HS: Chúng tôi khảo sát 186 HS lớp 11
- Đối với GV: Chúng tôi khảo sát 34 GV dạy mơn Hố
<i><b>1.6.3. Kết quả điều tra</b></i>
Phiếu khảo sát dành cho GV được chia làm 2 mục lớn. Mục A khảo sát về thông tin cá nhân của GV bao gồm đơn vị cơng tác, giới tính, tuổi, trình độ đào tạo, trình độ tin học và số năm công tác trong ngành giáo dục. Mục B là bộ câu hỏi gồm 18 câu khảo sát được chia làm 3 phần, cụ thể như sau:
- Phần 1. Thực trạng sử dụng các phương pháp dạy học trong dạy học mơn Hố học.- Phần 2. Thực trạng sử dụng CNTT trong dạy học mơn Hố học
<small>28</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Kết quả khảo sát thu được ý kiến của 33 GV dạy bộ mơn Hóa học tại các trường.
Câu hỏi khảo sát về mức độ thành thạo công nghệ thông tin của GV thu được kết quảGV để sử dụng được CNTT ở mức độ tốt
<small>•Rát tốt</small>
<small>sTương đối tốtTrung bình</small>
<small>•Khơng tốt</small>
<small>•Rấtquan trong</small>
<small>•Quan trọng</small>
<small>f Tương đối quan trong</small>
<small>•Khơng quan ưọng</small>
<i>Biêu đô 1. 2.</i> Tâm quan trọng của dạy học
Hâu hêt các GV đêu cho răng CNTT tương đôi tôt khi sử dụng chúng trong dạy học. Còn dạy học trực quan sử dụng chính các CNTT đó áp dụng. Vì vậy CNTT và dạy học trựcquan có tương quan hỗ trợ với nhau rất tốt đối với xu hướng phát triến của xã hội hiện đại.
Khảo sát về mức độ áp dụng các phương pháp nhằm tăng tính trực quan trong quá trìnhdạy học Hố học với kết quả thống kê thu được trong biểu đồ sau:
</div>