Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

ứng dụng công nghệ thực tế ảo tăng cường ar trong dạy học chương phân tử liên kết hoá học môn khoa học tự nhiên 7 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.07 MB, 147 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC</b>

<b>NGUYỄN THỊ HỒNG MAI</b>

<b>ÚNG DỤNG CƠNG NGHỆ THỤC TÉ Ảo TĂNG CƯỜNG (AR) TRONG DẠY HỌC CHƯONG PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HỐ HỌCMƠN KHOA HỌC Tự NHIÊN 7 NHẰM PHÁT TRIẾN NĂNG Lực </b>

<b>TỤ HỌC CHO HỌC SINH</b>

<b>LUẬN VẢN THẠC sĩ sư PHẠM HÓA HỌC </b>

<b>CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯONG PHÁP DẠY HỌCBộ MÔN HÓA HỌC </b>

<b>Mã số: 8140212.01</b>

<b>Người hưởng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thu Hoài</b>

<b>HÀ NỘI - 2024</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Với tât cả lịng kính trọng và biêt ơn sâu săc, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến TS. Vũ Thị Thu Hoài là người hướng dẫn khoa học đã tận tìnhgiúp đỡ tơi trong st q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn.

<b><small>m/N • • _ 1 /s ___9 • 1 >• _ 9 4-z Z</small></b> <i><b><small>/N </small></b></i><b><small>/ _ /N _ • z _ Z __ 1- •/N.</small></b>

Tơi xin chân thành gửi lời cảm ơn đên các quý thây/cô giáo, cán bộ viênchức của trường Đại học Giáo dục - Đại học Quôc gia Hà Nội, Ban GiámHiệu trường Đại học Giáo dục - Đại học Quôc gia Hà Nội đã tạo môi trườnghọc tập và rèn luyện rất tốt, cung cấp cho tôi những kiến thức và kỹ năng bổ ích giúp tơi có thê áp dụng và thuận lợi thực hiện luận vãn.

Tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các thây/cô giáo và các em học sinhtrường THCS Duyên Thái (Hà Nội), THCS Nguyên Khê (Hà Nội), THCS LýTự Trọng (Ninh Bình) đã giúp đỡ tơi khảo sát và thực nghiệm đê tài này.

Cuôi cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ln động viên và tạo điêu kiện tốt nhất để tơi có thể nỗ lực hoàn thành tốt bài nghiên cứu.

Mặc dù đã có nhiêu cơ găng nhưng luận văn vân khơng tránh khỏi nhữngthiếu sót. Rất mong nhận được sự nhận xét và góp ý của q thầy cơ.

Xin chân thành cảm ơn!

<i>HàNội, tháng3năm2024</i>

<b>Học viên</b>

<b>Nguyên Thị Hoàng Mai</b>

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT</b>

<b>STT<sup>Chữ viết tắt</sup><sup>Nghĩa tiếng Anh</sup><sup>Nghĩa tiếng Việt</sup></b>

1 AR Augmented Reality Thực tế ảo tăng cường

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

5. Đối tượng, khách thể nghiên cứu... 3

6. Giả thuyết nghiên cứu... 3

7. Phạm vi nghiên cứu8. Phương pháp nghiên cứu...4

9. Đóng góp của luận văn... 4

10. Cấu trúc của luận văn... 5

<b>CHƯƠNG 1. CO SỞ LÝ LUẬN VÀ THỤC TIỄN CỦA VIỆC sử DỤNG CÔNG NGHỆ THỤC TẾ Ảo TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIÈNNĂNG Lực TỤ HỌC CHO HỌC SINH...</b> 6

<b>1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề...</b> 6

1.1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề trên thế giới... 6

1.1.2. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ở Việt Nam...8

<b>1.2. Năng lực cần phát triến cho học sinh...</b> 10

1.2.1. Khái niệm năng lực...10

1.2.2. Cấu trúc của năng lực... 111.2.3. Các năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh phố thông 121.2.4. Năng lực đặc thù của môn Khoa học tự nhiên cấp trung học cơ sở 12

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.3. Năng lực tự học...12<small>CT • • •</small></b>

1.3.1. Khái niệm năng lực tự học...12

1.3.2. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực tự học trong chương trình Giáodục phổ thơng tổng thể 2018... 13

1.3.3. Một số biện pháp phát triển năng lực tự học cho học sinh phố thông... 13

1.3.4. Đánh giá sự phát ttiển năng lực tự học của học sinh trung học cơ sở... 13

<b>1.4. Phương pháp dạy học lóp học đảo ngược giúp phát triển năng lựctự học cho học sinh...<sub>• • •</sub></b> 17

1.4.1. Khái niệm... 17

1.4.2. Uu điểm và nhược điểm cùa mơ hình lớp học đảo ngược... 17

1.4.3. Các giai đoạn thiết kế mơ hình dạy học lóp học đảo ngược... 17

1.4.4. Khả năng phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạyhọc theo lóp học đảo ngược...18

<b>1.5. Cơng nghệ thực tế ảo tăng cường (AR)...</b> 19

1.5.1. Khái niệm công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR)... 19

1.5.2. Ưu điểm và những thách thức của công nghệ AR trong dạy học... 19

1.5.3. Giới thiệu phần mềm QuimiAR và Chemistry AR+ sử dụng trongdạy học chương Phân tử - Liên kết hoá học... 21

<b>1.6. Thực trạng sử dụng công nghệ AR phát triến năng lực tự học cho <sub>• </sub><sub>• </sub><sub>” </sub><sub>• o </sub><sub>O • </sub><sub>> </sub><sub>CT • </sub><sub>• </sub><sub>•</sub>học sinh trong dạy học mơn Khoa học tự nhiên <small>• Ư • • • • </small></b> <i><b>ờ</b></i><b> một sổ trường trung <small>• CT</small>học cơ sở...</b> 22

1.6.1. Mục đích điều tra... 22

1.6.2. Nội dung điều tra... 22

1.6.3. Đối tượng điều tra... 23

1.6.4. Phương pháp điều tra... 23

1.6.5. Kết quả điều ưa thực trạng sử dụng cơng nghệ AR trong q ưìnhdạy học môn Khoa học tự nhiên ở một số trường trung học cơ sở...23

<b>Tiểu kết chương 1...</b> 33

<small>iv</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>CHƯƠNG 2. SỬ DỤNG CÔNG NGHỆ THỤ C TẾ Ảo TÀNG CƯỜNG PHÁT TRIỂN NÀNG Lực TỤ HỌC CHO HỌC SINH TRONG DẠYHỌC CHƯƠNG PHÂN TỬ - LIÊN KẾT HOÁ HỌC MƠN KHOA</b>

<b>HỌC Tự NHIÊN 7...</b> 34

<b>2.1. Phân tích cấu trúc, nội dung chương Phân tủ’ - Liên kết hóa học mơn Khoa học tự nhiên 7...</b> 34

2.1.1. Vị trí của chương Phân tử - Liên kết hóa học... 34

2.1.2. Mục tiêu chương Phân tử - Liên kết hóa học... 34

2.1.3. Nội dung kiến thức chương Phân tử - Liên kết hóa học...36

2.1.4. Một số lưu ý về nội dung và phương pháp dạy học chương Phân tử- Liên kết hóa học... 37

<b>2.2. Phân tích mối quan hệ về nội dung chương Phân tử - Liên kết hóa học vói công nghệ thực tế ảo tăng cường...</b> 37

<b>2.3. Xây dụng và sử dụng phần mềm AR trong dạy học Khoa học tựnhiên 7 nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh...</b>38

<b>2.4. Xây dựng bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh thơng</b><i><sub></</sub><sub>•</sub><sub>C</sub><sub>j</sub><sub> • </sub><sub>C</sub><sub>j</sub><sub>• </sub><sub>CT </sub><sub>~</sub><sub>•</sub><sub>•</sub><sub>• • </sub><sub>CT</sub></i><b>qua dạy học chương Phân tử - Liên kêt hóa học mơn Khoa học tự nhiên<sub>> </sub><sub>• */ • </sub><sub>CT </sub><sub>• </sub><sub>• </sub><sub>•</sub>7 sử dụn cơng nghệ AR</b>

<small>V</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

2.4.1. Cấu trúc và biểu hiện của năng lực tự học... 45

2.4.2. Tiêu chí và mức độ đánh giá năng lực tự học thông qua dạy học dạyhọc chương Phân tử - Liên kết hóa học môn Khoa học tự nhiên 7 sử dụng công nghệ AR... 46

2.4.3. Thiết kế công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh trong dạyhọc chương Phân tử - Liên kết hoá học sử dụng phần mềm AR...50

<b>2.5. Xõy dng k hoch dy hc minh ho...</b><i><b><sub>ô/</sub><sub> ã </sub><sub>ơ</sub></b></i> <sub>• </sub> <sub>• V • </sub> <sub>•</sub> 522.5.1. Quy trình xây dựng kế hoạch dạy học sử dụng cơng nghệ AR... 52

2.5.2. Ke hoạch dạy học minh hoạ... 53

<b>3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm...</b> 89

<b>3.5. Nội dung và kế hoạch thực nghiệm sư phạm...</b>89

<b>3.6. Tiến hành thực nghiệm sư phạm...</b>91

<b>3.7. Ket quả thực nghiệm sư phạm...</b> 92

3.7.1. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm...92

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG</b>

Bâng 1.1. Các hình thức tự học môn KHTN của HS... 28

Bảng 1.2. Những hình thức giúp HS biết đến cơng nghệ AR... 30

Bảng 1.3. Mức độ hồ trợ quá trình học tập của HS khi đưa AR vàogiảng dạy... 31

Bảng 1.4. Những khó khăn HS gặp phải khi sử dụng AR trong học tập.. 32

Bảng 2.1. Bảng mơ tà tiêu chí và các mức độ đánh giá NLTH...46

Bàng 2.2. Phiếu đánh giá NLTH của HS trong trong dạy học chươngPhân tử - Liên kết hoá học sứ dụng phần mềm AR... 50

Bảng 3.1. Phân bố địa bàn và khách thề thực nghiệm sư phạm...88

Bảng 3.2. Các chủ đề dạy học TNSP...90

Bảng 3.3. Ke hoạch thực nghiệm sư phạm... 900

Bảng 3.4. Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá NLTH của HS lớp TN 1.... 96

Bảng 3.5. Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá NLTH của HS lớp TN2.... 96

Bảng 3.6. Bàng thống kê điếm trung bình năng lực và các tham số đặctrưng của lớp TN 1 (HS tự đánh giá)... 98

Bảng 3.7. Bảng thống kê điểm trung bình năng lực và các tham số đặctrưng của lớp TN2 (HS tự đánh giá)...98

Bảng 3.8. Băng tổng hợp kết quả GV đánh giá NLTH của HS lớp TN1 .99Bảng 3.9. Bảng tổng hợp kết quả GV đánh giá NLTH của HS lớp TN2.99Bảng 3.10. Bảng thống kê điếm trung bình năng lực và các tham số đặctrưng của lớp TN 1 (GV đánh giá)...100

Bảng 3.11. Bảng thống kê điểm trung bình năng lực và các tham số đặctrưng của lớp TN2 (GV đánh giá)...101

Bảng 3.12. Mức độ khó khăn khi HS sử dụng phần mềm AR... 102

<small>••vii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Bảng 3.13. Những đánh giá của HS sau thời gian được sử dụng AR

trong chương Phân tử - Liên kết hoá học...102Bảng 3.14. Bảng phân phối tần số bài kiểm tra bài số 1...104Bảng 3.15. Bảng phân phối tần số, tần và tần suất luỳ tích bài kiểm tra

số 1 lớpTNl và ĐC1... 104Bảng 3.16. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỳ tích bài kiểm

tra số lớp TN2 và ĐC2... 105Bảng 3.17. Bảng phân loại HS bài kiểm tra số 1... 106Bảng 3.18. Bảng phân phối tần số bài kiểm tra bài số 2... 107Bảng 3.19. Băng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỳ tích bài kiểm

tra số21ớpTNl vàĐCl... 107Bàng 3.20. Bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất luỳ tích bài kiểm

tra số 2 lớp TN2 và ĐC2... 108Bảng 3.21. Bảng phân loại HS bài kiểm tra số 2... 109Bảng 3.22. Bảng các tham số đặc trưng bài kiểm tra... 110

<small>•• •viii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC CÁC HÌNH</b>

Hình 1.1. Giao diện App QuimiAR trên App Store... 22

Hình 1.2. Giao diện QuimiAR sau khi cài đặt trên điện thoại... 22

Hình 1.3. Giao diện App Chemistry AR+ trên App Store...22

Hình 1.4. Giao diện Chemistry AR+ sau khi cài đặt trên điện thoại... 22

Hình 1.5. Biểu đồ thể hiện mức độ quan tâm của thầy/cô đến việc phát triển NLTH cho HS... 23

Hình 1.6. Biểu đồ thể hiện mức độ thường xuyên sử dụng các hình thứcđể phát triển NLTH của HS trong dạy học... 24

Hình 1.7. Biếu đồ thể hiện mức độ thường xuyên sử dụng các công cụ đánh giá trong dạy học KHTN ở trường THCS... 25

Hình 1.8. Biểu đồ thể hiện mức độ biết đến ứng dụng AR của thầy/cô trong các lĩnh vực... 25

Hình 1.9. Biểu đồ thể hiên mức độ trải nghiệm cơng nghệ AR của GV.... 26

Hình 1.10. Biểu đồ thể hiện mức độ sử dụng công nghệ AR vào quá trìnhdạy học và dự định sử dụng trong thời gian tới của thầy/cơ...26

Hình 1.11. Biểu đồ đánh giá những lợi ích khi sử dụng AR trong dạy học... 27

Hình 1.12. Biểu đồ đánh giá những ưu điểm khi sử dụng AR trong việc phát triển NLTH cho HS... 27

Hình 1.13. Biểu đồ thể hiện mức độ cần thiết của việc sử dụng AR trongdạy học... 28

Hình 1.14. Biểu đồ thể hiện mức độ sử dụng các phương pháp TH mônKHTN của HS trong q trình TH mơn KHTN... 29

Hình 1.15. Biểu đồ đánh giá những khó khăn HS thường gặp trong q trình TH mơn KHTN...26

Hình 1.16. Biểu đồ thể hiện mức độ sử dụng AR của HS... 31

<small>ix</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc nội dung chương Phân tử - Liên kết hóa học...36

Hình 2.2. Giao diện App QuimiAR...39

Hình 2.3. Giao diện màn hình App Chemistry AR+...39

Hình 3.1. Biểu đồ kết quả tự đánh giá NLTH của HS lớp TN 1... 97

Hình 3.2. Biểu đồ kết quả tự đánh giá NLTH của HS lớp TN2... 97

Hình 3.3. Biểu đồ kết quả GV đánh giá NLTH của HS lớp TN1... 100

Hình 3.4. Biểu đồ kết quả GV đánh giá NLTH của HS lớp TN2... 100

Hình 3.5. Đường lũy tích bài kiểm tra số 1 lớp TN1 và ĐC1... 106

Hình 3.6. Đường lũy tích bài kiểm tra số 1 lớp TN2 và ĐC2... 106

Hình 3.7. Biểu đồ phân loại học sinh sau bài kiểm tra số 1 lóp TN 1 và ĐC1.. 106

Hình 3.8. Biểu đồ phân loại học sinh sau bài kiểm tra số 1 lóp TN2 và ĐC2 ..107

Hình 3.9. Đường lũy tích bài kiểm tra số 2 lớp TN 1 và ĐC1... 109

Hình 3.10. Đường lũy tích bài kiểm tra số 2 lớp TN2 và ĐC2... 109

Hình3.11. Biểu đồ phân loại học sinh sau bài kiểm tra số 2 lóp TN1 và ĐC1 110Hình 3.12. Biểu đồ phân loại học sinh sau bài kiểm tra số 2 lóp TN2 và ĐC2. 110Hình 3.13. Học sinh tự học bằng phần mềm AR...112

Hình 3.14. HS lớp 7A trường THCS Duyên Thái thảo luận và báo cáokết quả phiếu học tập sau khi tự học bang AR...112

Hình 3.15. HS lớp 7A3 trường THCS Nguyên Khê thảo luận và báo cáokết quả phiếu học tập sau khi tự học bằng AR... 112

<small>X</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>MỞ ĐẦU</b>

<b>1. Lí do chọn đề tài</b>

Nghị quyết Hội nghị trung ương 8 khóa XI cùa Ban chấp hành Trungương Đảng về đối mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo (nghị quyết số 29-NQ/TW) đã nêu rõ: “Tập trung đào tạo nhân lực trình độ cao, bồi dưỡng nhân tài, phát triển phẩm chất và năng lực tự học, tự làm giàu tri thức, sángtạo của người học”; “Chuyển từ học chủ yếu trên lớp sang tổ chức hình thứchọc tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa, nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông trongdạy và học” [1], Chương trình giáo dục phổ thơng (GDPT) tồng thể được BộGiáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) ban hành tại Thông tư số 32/2018/TT-BỘ GD&ĐT tạo ngày 26/12/20218 được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực (NL) cho người học, trong đó năng lực tự học (NLTH) là một trongnhững NL quan trọng mà giáo viên (GV) cần hình thành và phát triến cho họcsinh (HS) nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển tồn diện con người Việt Nam,góp phần đào tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao cho xã hội [3].

Chương trình GDPT tổng thể chú trọng việc hình thành và phát triểncho HS những NL cốt lõi bao gồm NL chung và NL đặc thù, NLTH thuộcphạm trù NL chung là hình thành, phát triển thông qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục. NLTH của HS chính là tự giác, tích cực, chủ động trongquá trình học tập và làm bài tập. Trong đó mơn Khoa học tự nhiên (KHTN) là mơn học có nhiều tiềm năng để có thể khai thác và tổ chức các hoạt động học nhằm phát triển NLTH cho HS, đáp ứng yêu cầu của chương trình GDPT 2018. Vì thế, trong quá trình dạy và học môn KHTN việc nâng cao NLTH của HS là cần thiết, đáng được quan tâm cho quá trình học tập. Mặc dù vậy, việc TH của HS còn gặp nhiều khó khăn như: chưa biết tìm kiếm tài liệu phù hợp, thiếu sự hướng dẫn của GV để có thể TH hiệu quả, sách giáo khoa (SGK)

<small>1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

thiếu hướng dẫn để TH, GV<b><sup>_ </sup></b> cũng hiêm khi tô chức <b><sup>2</sup></b> cho HS tự xây dựng,thực hiện kế hoạch TH và đánh giá quá trình TH dần đến hệ quả là HS chưacó phương pháp TH. Từ thực tiễn trên, việc phát triển NLTH trong dạy họcKHTN ở trường phổ thông là nhiệm vụ quan trọng, cấp thiết, có tầm quantrọng chiến lược lâu dài.

Mơn KHTN cấp trung học cơ sở (THCS) là mơn học tích hợp với bốn chủ đề: Chất và sự biến đổi của chất, Vật sống, Năng lượng và sự biến đổi,Trái Đất và bầu trời [4], Trong đó, chương Phân tử - Liên kết hóa học nằm trong chủ đề Chất và sự biến đổi của chất. Trong phần này, khi dạy học GV cịn gặp nhiều khó khăn trong việc giúp HS hình dung ra được các đặc điểmvề cấu trúc, cấu tạo của nguyên tử, phân tử, liên kết hóa học. HS chỉ nghiêncứu các hiện tượng qua các tài liệu in hoặc phải mất nhiều thời gian tìm kiếm tranh, ảnh ở dạng 2D, 3D. Trong khi đó, một trong các khâu quan trọng củaquá trình dạy học môn KHTN là tăng cường hoạt động nghiên cứu và tìm tịi của HS thơng qua việc giao nhiệm vụ để được nghiên cứu khoa học, qua đó giúp HS hiểu sâu sắc về các kiến thức. Với sự phát triển của công nghệ thựctế ảo (VR) và thực tế ào tăng cường (AR) có thể xây dựng các mơ phỏng 3D giúp khắc phục những khó khăn trong dạy học, HS có thể tương tác vớinhững nội dung ảo ngay trong thực tiễn, như chạm vào, di chuyển, ... điều nàygiúp tăng cường sự trải nghiệm, kích thích sự hứng thú trong học tập. Xuấtphát từ những lí do trên tôi chọn đề tài <i>“Ửng dụng công nghệ thực tế áo tăng</i>

<i>cường (AR) trong dạy họcchương Phân tử - Liên kết hóahọcmơnKhoa họctựnhiên7 nhằmpháttriểnnăng lực tự học cho học sinh</i>

<b>2. Mục đích nghiên cứu</b>

Nghiên cứu việc tồ chức dạy học sử dụng công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR) trong dạy học chương Phân tử - Liên kết hóa học mơn KHTN 7nhằm phát triển NLTH cho HS.

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>3. Nhiệm vụ nghiên cứu</b>

- Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn có liên quan đến đề tài baogồm: NL, các NL cần phát triển cho HS cấp THCS; NLTH; phương pháp dạyhọc (PPDH) tích cực dạy học theo mơ hình lớp học đảo ngược (LHĐN) nhằm phát triển NLTH cho HS trong dạy học môn KHTN.

- Điều tra thực trạng sử dụng công nghệ AR trong dạy học nhằm phát triển NLTH cho HS.

- Phân tích cấu trúc, nội dung kiến thức chương Phân tử - Liên kết hóa học.- Nghiên cứu phần mềm AR sử dụng trong dạy học chương Phân tử -

Liên kết hóa học KHTN 7 nhằm phát triển NLTH cho HS.

- Đánh giá NLTH cho HS thông qua sử dụng công nghệ AR trong dạy học.- Thực nghiệm sư phạm (TNSP) để kiểm tra tính đúng đắn, khả thi và

hiệu quả của các biện pháp đề xuất.

<b>4. Câu hòi nghiên cứu</b>

- Sử dụng công nghệ AR trong dạy học chương Phân tử - Liên kết hóahọc mơn KHTN 7 như thế nào đế phát triển NLTH cho HS?

<b>5. Đối tượng, khách thể nghiên cứu5.</b><i><b>1.Đốitượng nghiêncứu</b></i>

- Năng lực tự học của HS lớp 7 THCS.

- Dạy học chương Phân tử - Liên kết hóa học mơn KHTN 7 sử dụng cơng nghệ AR nhằm phát triển NLTH của HS THCS.

<b>5.2.</b> <i><b>Khách thếnghiên cún</b></i>

- Q trình dạy học mơn K.HTN 7 ở trường THCS.

<b>6. Giả thuyết nghiên cứu</b>

Neu GV xác định được rõ những tiêu chí, biểu hiện của NLTH và thiếtkế bài dạy chương Phân tử - Liên kết hóa học sủ' dụng AR phù hợp với nộidung, điều kiện cơ sở vật chất, đối tượng thi sẽ phát triển NLTH cho HS,đồng thời góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn KHTN 7 trường THCS.

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

- Thời gian nghiên cứu: 4/2023 - 12/2023.

<b>8. Phương pháp nghiên cứu</b>

<i><b>8.1. Phương phápnghiên cứu lý luận</b></i>

- Nghiên cứu, thu thập, đọc và phân tích các tài liệu về lý luận dạy họcvà tài liệu khoa học có liên quan đến đề tài.

- Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tồng hợp, hệ thống hố, khái qt hoá trong việc tổng quan các tài liệu đã thu thập được.

<i><b>8.2. Phươngpháp nghiêncứu thựctiễn</b></i>

- Sử dụng phương pháp điều tra để điều tra thực trạng việc sử dụng công nghệ AR trong dạy học môn KHTN 7 ở trường THCS.

- Sử dụng phương pháp TNSP đưa nội dung đê xuât vào thực tê dạyhọc để đánh giá, kiếm chứng giả thuyết khoa học của đề tài.

<i><b>8.3. Phương pháp xử lí thơng tin</b></i>

- Sử dụng phương pháp thống kê toán học áp dụng trong nghiên cứukhoa học giáo dục để xử lý, phân tích kết quả TNSP.

<b>9. Đống góp của luận văn</b>

- Tống quan một cách hệ thống và làm sáng tó cơ sở lý luận về địnhhướng phát triển NLTH, PPDH theo mơ hình LHĐN sử dụng trong dạy học KHTN nhằm phát triển NLTH cho HS.

- Khảo sát, đánh giá thực trạng sử dụng AR trong dạy học KHTN nhằm phát triển NLTH cho HS ở một số trường THCS thuộc thành phố (TP) Hà Nội

và thành phố (TP) Ninh Bình làm cơ sở thực tiễn của đề tài.

<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

- Thiết kế 2 kế hoạch dạy học (KHDH) minh hoạ sử dụng công nghệAR trong dạy học chương Phân tử - Liên kết hóa học mơn KHTN 7.

- Thiết kế và sử dụng bộ công cụ đánh giá NLTH cho HS THCS thông qua sử dụng AR trong dạy học chương Phân tử - Liên kết hóa học mơn KHTN 7.

<b>10. Cấu trúc cua luận văn</b>

Ngồi phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:

<b>Chương </b>1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc sử dụng công nghệ thựctế ảo tăng cường phát triến năng lực tự học cho học sinh

<b>Chương 2: </b>Sử dụng công nghệ thực tế ảo tâng cường phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học chương phân tử - liên kết hoá học môn Khoa học tự nhiên 7

<b>Chương 3: Thực</b> nghiệm sư phạm

<small>5</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>CHƯƠNG 1</b>

<b>Cơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỤ C TIỀN CỦA VIỆC sữ DỤNG CÔNG NGHỆ THỰC TÉ Ảo TĂNG CƯỜNG PHÁT TRIÉN NĂNG Lực Tự</b>

<b>HỌC CHO HỌC SINH1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề</b>

<i><b>1.1.1. Lịchsử nghiên CÚTIvẩn đềtrên thếgiói</b></i>

<i>*về sửdụngcơngnghệ AR trong dạy học</i>

Trên thế giới, số lượng nghiên cứu về ứng dụng của AR trong giáo dụcđã tăng đáng kể từ năm 2013. Trong đó, có thể kể đến một số nghiên cứu về

sử dụng cơng nghệ này trong dạy học hóa học. Cụ thể là:

Trong nghiên cứu của Joseph A. Naese và cộng sự về chế tạo thiết bịphân tích là một quá trình quan trọng trong hóa học phân tích. Để đơn giàn hóa quy trình này, tác giả đã sử dụng AR và cho phép sinh viên trực tiếp xem cách thức hoạt động của các thiết bị trong môi trường phịng thí nghiệm [27],

Nghiên cứu của nhóm tác già Su Cai, Xu Wang và Feng- Kuang Chiangđã thiết kế và phát triển một bộ công cụ học tập AR để hồ trợ HS nghiên cứu hướng tới phân đoạn “Thành phần của các chất” trong chương trình hóa học THCS. Trong mơi trường AR được đề xuất, HS có thể có thể quan sát mơhình phân tử hoặc tinh thế từ mọi góc độ, điều khiến các hạt trong thế giới vimô bằng các điểm đánh dấu, xây dựng các phân tử và chất với các hạt này,đồng thời hiểu và kết luận quá trình cấu tạo chất [25].

Một nghiên cứu khác của Wojciechowski và Cellary (2013) đã xây dựng một mơi trường AR trong đó HS có thế tiến hành các thí nghiệm hỏa học, vídụ: acid hydrochloric (HC1) và sodium hydroxide (NaOH) phản ứng tạo ra muối ăn (NaCl) và nước. Ket quả cho thấy sự tham gia tích cực của người học vào các hoạt động thực hành có tác động đặc biệt tích cực đến cảm nhận về sự thích thú, dẫn đến động lực học tập của họ tăng lên [35].

Vì mơi trường AR liền mạch như vậy kết hợp tài liệu học tập và bối cảnh

<small>6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

thực tế xung quanh cung cấp cho HS cơ hội để tự mình thao tác với các đốitượng và tiếp cận để khám phá sâu rộng, hiểu rõ hơn về bài học.

<i>*về nănglực tự học</i>

Trong lịch sử giáo dục, tự học (TH) và NLTH là một khái niệm được đềcập rất sớm, thường được sử dụng với ý nghĩa là người học tự giác, chủ động thực hiện các hoạt động học tập của mình. Vì vậy, khi nói đến TH và NLTHmột số tác giả coi đó là hai khái niệm có chứa cùng một nội dung.

Đầu thế kỉ XIX xuất hiện nhiều nghiên cứu về NLTH những nghiên cứunày thường tập trung mơ tả q trinh TH điến hình là nhà giáo dục Mỹ JohnDewey, tác giả cho rang HS TH là chú động và tích cực hoạt động, học thơngqua cách làm trong quá trình TH HS vẫn tương tác với GV nhưng ở khía cạnhGV phải làm chủ được hoạt động giảng dạy của mình quan sát được nhữngbiểu hiện nhận thức của trị chứ khơng đơn thuần là việc truyền đạt tri thức

theo kiểu thầy giảng trò nghe [30], Những năm cuối thế kỷ XX các nhà giáo dục tập trung nghiên cứu bản chất NLTH theo thống kê của Candy (1987) đãxác định có ít nhất 30 khái niệm khác nhau được sử dụng đồng nghĩa [34], Những định nghĩa này thay đồi tùy thuộc vào cá nhân từng người viết và cũngthay đổi quan niệm theo thời gian.

Một hướng nghiên cứu khác lại tập trung xác định, phân loại đặc điếm của NLTH để nhận ra vai trò của GV trong việc hướng dẫn HS TH. Cụ thể,Candy trong phân tích lý thuyết tồn diện của mình, ông tiếp tục phát triểnkhái niệm NLTH theo hai phương diện: yếu tố bên ngồi, nhấn mạnh vào qtrình tự kiếm soát hoạt động học tập và yếu tố bên trong là thuộc tính tâm lý của con người [34], Các nhà nghiên cứu Taylor và Candy đã tập trung môphỏng, xác định những dấu hiệu của NLTH được bộc lộ ra ngồi. Những nghiên cửu này hướng tới tìm ra hình thức tác động đến người học để giúp cho người học thuận lợi trong quá trinh TH [32], [34],

Cho đến nay, vấn đề TH vẫn tiếp tục được nghiên cứu đế hiểu rõ hơn đặc

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

tính của người TH. Các tác giả xác định TH khơng chỉ đơn thn là học mộtmình, mà nó cần được thực hiện trong môi trường giáo dục. Qua các nghiêncứu, họ đã tập trung vào quá trình nhận thức của người học đế xác định nhữngyếu tố ảnh hưởng đến q trình TH, từ đó đề xuất các biện pháp tích cực đểtác động đến q trình TH cùa người học.

<i><b>1.1.2. Lịchsửnghiên cứu vấn đề ở Việt Nam</b></i>

<i>* về sử dụng công nghệ AR trongdạy học</i>

Ớ Việt Nam công nghệ AR mới chỉ xuất hiện ở nước ta vài năm gàn đây.Một số trường đại học cũng có đầu tư cho mảng này như Viện cơng nghệThơng tin và Truyền thông CDIT thuộc Học viện Công nghệ Bưu chính ViễnThơng là một trong những tổ chức hàng đầu nghiên cứu về ứng dụng thực tế ảo tại Việt Nam. Họ đã xây dựng và đưa công cụ này vào các bài giảng hồ trợ dạy kỹ thuật chụp ảnh và quay video, mơ hình này được đưa vào dạy học từ năm 2016 với việc mô phỏng các thiết bị thực là thiết bị ào tương tác và có thể chạy trên PC, cho phép sinh viên thực hành trước khi làm việc trên thiết bịthực [36]. Khoa y - Đại học Duy Tân với nghiên cứu có tên gọi đày đủ là “ứng dụng cơng nghệ thực tế ảo, thực tại ảo tăng cường (VR/AR) mô phỏng và tương tác với hệ cơ thể người 3D” đã áp dụng VR/AR để mô phỏng cơ thểảo để giảng dạy, học tập trong môn Giải phẫu [37],

Nếu như trước đây AR chỉ được ứng dụng trong các lĩnh vực công nghệphức tạp, trong nghiên cứu khoa học hoặc trong giảng dạy ở một số trườngđại học thì hiện tại AR đã đơn giản hơn rất nhiều, bất kỳ ai cũng có thể tiếpcận chỉ bằng một chiếc điện thoại thơng minh nhỏ gọn. Vì vậy việc đưa AR vào trong giáo dục đào tạo đã thu hút được sự chú ý lớn từ cơ quan các cấphọc từ mầm non, tiểu học, THCS, trung học phổ thơng,.... Có thể kể đến một

số cơng trình nghiên cứu khoa học về việc sử dụng AR trong dạy học được đăng trên các tạp chí khoa học như: Tác giả Vũ Thị Thư Hồi cùng các cộng

sự đã có nhiều nghiên cứu về ứng dụng AR trong dạy học với bốn đề tài

<small>8</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

nghiên cứu trong đó hai đê tài đăng trên tạp chí nước ngồi “Sử dụng môphỏng cấu trúc phân tử 3D đế phát triến năng lực hóa học cho học sinh Việt Nam” [281, “Phân tích hiệu suất của quy trình thí nghiệm trong phịng thí

nghiệm hóa học ảo sử dụng nền tảng thí nghiệm ảo dựa trên phần mềm và ý nghĩa của nó trong q trình học tập” [29], và hai bài nghiên cứu đăng trêntạp chí Giáo dục “Sử dụng phần mềm Chemist by Thix để xây dựng thí nghiệm hóa học ảo nhằm phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học

sinh trung học phổ thơng” số 470 (2020), trang 40-45 và “ứng dụng côngnghệ thực tế ảo tăng cường (AR) trong dạy học thí nghiệm mơn Khoa học tự nhiên 8” tập 23 số đặc biệt 7 (2023), trang 147-152. Nhóm tác giả Thái HồiMinh, Nguyễn Minh Tuấn (2020) với bài báo “ứng dụng công nghệ thực tếtăng cường nhằm nâng cao hứng thú học tập cho học sinh trong dạy học nộidung Hóa học hữu cơ lóp 11 trung học phố thơng” đăng trên tạp chí Khoa học Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh, số 17, trang 1970-1983. Bài báo “ứng dụng thực tế ảo tương tác 4D trong dạy học mơn Vật lí và Hóahọc” của tác giả Nguyễn Thị Hồng Nhung và cộng sự (2020) đăng trên tạp chí Khoa học Giáo dục, tập 65, số 1, trang 184-191. Trong các nghiên cứu kể trên, các tác giả đều kết luận khi sử dụng AR trong dạy học giúp HS hiểu bài hơn so với cách học truyền thống. Công nghệ này giúp các kiến thức khôkhan, trừu tượng trở nên dễ hiểu và sinh động hơn, giúp người học nắm chắckiến thức, biết sâu sắc về chủ đề và được trải nghiệm hơn. Hình ảnh đẹp mắt, chân thực tạo hứng thú cho HS tương tác với GV và bài học.

<i>*về nănglựctự học</i>

Ở Việt Nam vấn đề TH được chú ý từ rất lâu. Những năm 90 của thế kỉXX những nghiên cứu về TH đã được nhiều tác giả trình bày trong các cơng trình tâm lí học, giáo dục học, PPDH bộ môn. Một số tác giả có cơng trìnhtiêu biểu như: Nguyễn Cảnh Tồn nêu lên đặc điểm của người TH đó là tự mình động não suy nghĩ, say mê, kiên trì, khơng ngại khó ngại khổ để chiếm lĩnh một lĩnh vực khoa học nào đó [17]. Thái Duy Tun khi tìm hiểu bản

<small>9</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

chât của TH, tác giả liệt kê các hoạt động cân phải có trong quá trình TH như quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, rèn luyện kĩ năng, đồng thời tác giả cũng lưu ý đến động cơ, tình cảm của người TH [201. Tác giả Vũ Trọng Rỳ khi nghiên cứu về rèn luyện kì năng (KN) học tập thì chia thành 4 nhóm vớitên gọi và tiêu chí có sự khác biệt đó là: K.N nhận thức, KN thực hành, KN tổchức, KN kiểm tra đánh giá [14],

Bước vào thời kì đổi mới hiện nay, tại Hội nghị Ban Chấp hành Trungương Đảng khóa XI đã ra Nghị quyết 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn

diện giáo dục và đào tạo, trong đó đặc biệt chú trọng đổi mới dạy và học theo hướng phát triển phẩm chất, NL người học để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Trong 10 NL cùa HS, NLTH được đặt lên hàng đầu và đóng vai trị quan trọng trong q trình học tập của HS. Bên cạnh đó, cũng đã có một số cơng trình nghiên cứu khoa học về việc phát triến NLTH cho HS trong giảng dạy được đăng trên các tạp chí khoa học như: Tác giả Lương Quốc Thái vớibài báo “Xây dựng khung năng lực tự học và đánh giá thực trạng tự học của học sinh THPT” [15]; Nguyễn Thị Thu Hằng với bài báo “Phát triển năng lựctự học cho học sinh tiểu học trong dạy học mơn Khoa học theo Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018” [7]; nhóm tác giả Lưu Thị Lương Yến và Nguyền Thị Ngọc Bích với bài báo “Phát triển năng lực tự học của HS thông qua việc

sử dụng Sơ đồ tư duy trong dạy học phần Hiđrocacbon Hóa học 11 THPT”[21] ... các nghiên cửu này đã chỉ rõ những vấn đề lí luận về TH như khái niệm, vai trị của TH, các hình thức TH, chu trình dạy - TH,...

Những nội dung nghiên cứu về TH nêu trên, các tác giả Việt Nam đãchung một quan điếm đó là TH là một q trình học tập độc lập của người họcvà liệt kê các dấu hiệu để nhận diện người có khả năng TH.

<b>1.2. Năng lực cần phát triển cho học sinh</b>

<i><b>1.2.1.Khái niệm năng lực</b></i>

Phạm trù NL thường được các tác giả trong và ngoài nước hiếu theo các cách khác nhau, mỗi cách có những thuật ngữ tương ứng.

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng của Phạm Lê Liên: “NL là phẩm

<i>chất</i> tâm sinh lí và trình độ chun mơn tạo cho con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” [10].

Theo Tâm lí học đại cương của tác giả Nguyễn Xuân Thức và Nguyễn Quang Uẩn: “NL là tổng hợp những thuộc tính độc đáo cùa cá nhân phù hợpvới yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy” [16].

Denyse Tremblay cho rằng: “NL là <i>khá năng</i> hành động, thành công và tiến bộ dựa vào việc huy động và sử dụng hiệu quả tổng hợp các nguồn lực đếđối mặt với các tình huống trong cuộc sống” [33],

Như vậy, cho dù dưới nhiều cách tiếp cận khác nhau dẫn đến cách quy NL vào những phạm trù khác nhau nhưng các tác giả đều có cách hiểu tương tự nhau về khái niệm này, đều cho rằng NL được hình thành trên cơ sở kiến thức, kỹ năng và giá trị. Trong luận văn này, đề tài xác định nghiên cứu theo

quan điểm của Chương trình Giáo dục phổ thơng (GDPT) tổng thể của BộGD&ĐT với định nghĩa <i>“NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát </i>

<i>triển nhờ tố chất sẵn có và qtrình học tập, rèn luyện, chophépconngười huy động tổnghợpcáckiến thức, kĩ năng và cácthuộc tỉnh cá nhânkhác như hứngthú, niềmtin,ỷ chí,... đê thực hiện thànhcơngmộtloạihoạt động nhất</i>

<i>định, đạtkết quá mong muốn trong những điềukiện cụthê ”</i> [3].

<i><b>1.2.2. Cẩu trúc của năng lực</b></i>

Để hình thành và phát triển NL cần xác định các thành phần và cấu trúc của NL. Cấu trúc chung của NL học tập được mô tả bởi sự kết hợp của bốnNL thành phần: NL chuyên môn, NL phương pháp, NL xã hội, NL cá thểtương ứng với bốn trụ cột về giáo dục của UNESCO: Học để biết, học để làm,học để cùng chung sống, học để tự khẳng định mình [2], tức là NL được coi là

sự tích hợp của kiến thức, kĩ năng, thái độ. NL hành động được hình thành trên cơ sỡ có sự kết hợp các NL này. Trong nghiên cứu này, đề tài tiếp cậncấu trúc NL theo hướng gồm các NL thành phần.

<small>11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i><b>1.2.3.Các nănglực cầnhĩnh thànhvà phát triểncho học sinh phố thông</b></i>

Chương trình GDPT tổng thể (2018) [3] hình thành và phát triển cho HSnhững NL cốt lõi sau:

Những NL chung được hình thành, phát triển thơng qua tất cả các mơnhọc và hoạt động giáo dục: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

Những NL đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một sốmôn học và hoạt động giáo dục nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL cơng nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ, NL thể chất.

<i><b>1.2.4. Năng lực đặc thù của mônKhoahọc tự nhiên cấp trung học co’sở’</b></i>

Chương trình giáo dục phổ thơng mơn học KHTN xác định NL đặc thù môn KHTN đối với HS THCS gồm 03 thành phần: NL nhận thức khoa học tự nhiên; NL tìm hiểu tự nhiên; NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học [41.

<b>1.3. Năng lực tự học</b>

<i><b>1.3.1.Khái niệm<sub>• </sub> năng<sub>O •</sub> lực tự học<sub>•</sub><sub>•</sub></b></i>

Theo Nguyễn Cảnh Tồn, NLTH được hiểu là một thuộc tính kĩ năng rất phức hợp, bao gồm các kĩ năng và kĩ xảo, cần gắn với động cơ và thói quen tương ứng, giúp người học có thế đáp ứng được những yêu cầu mà cơng việc đặt ra [17]. NLTH cịn là sự bao hàm cả cách học, kĩ năng và nội dung học tập, là sự tích hợp tổng thể cách học và KN tác động đến nội dung trong hàng loạt tình huống - vấn đề khác nhau [3],

Theo Chương trình GDPT tổng thể, NLTH được xác định là một trong 3năng lực chung cốt lõi, cần được hình thành và phát triển cho HS phố thôngtrong các môn học [3]. Có nhiều quan niệm khác nhau về NLTH: là năng lựcthể hiện ở tính tự lực, TH, tự giải quyết vấn đề của một chủ thể hoạt động

[33]; là khả năng người học sử dụng các năng lực trí tuệ, có khi cả năng lựccơ bắp cùng các động cơ, tình cảm, nhân sinh quan, thế giới quan để chiếm

lĩnh một lĩnh vực kiến thức nào đó [5],

<small>12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Từ các nghiên cứu trên, trong phạm vi nghiên cứu này, đê tài xác định

<i>NLTH làkhảnăng ngườihọcđộclập, tự giáctừ việc xác định mục tiêu học tập, thiếtkế và thựchiệnkế hoạch họctập đếnviệctựđảnh giá và điều chỉnh</i>

<i>việc học nhằm</i> mang đến sự phát triển cho người học.

<i><b>1.3.2. Cẩu trúc và biểu hiện </b></i><sub>•</sub> <i><b>củanăng</b></i><sub>O </sub><i><b>lực</b></i><sub>♦</sub> <i><b> tự </b></i><sub>• •</sub><i><b>họctrong </b></i><sub>o</sub> <i><b>chương</b></i><sub>O</sub> <i><b> trình Giáo </b></i>

<i><b>dục phổ thơng tổngthể 2018</b></i>

Theo chương trình GDPT tổng thể của Bộ GD&ĐT năm 2018 [3],NLTH của HS cấp THCS được xác định thông qua các biểu hiện sau:

- Tự đặt được mục tiêu học tập để nồ lực phấn đấu thực hiện.

- Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tàiliệu học tập phù hợp; lưu giữ thơng tin có chọn lọc bằng ghi tóm tát, bàng bảnđồ khái niệm, bảng, các từ khoá; ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính.

- Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của bản thân khiđược GV, bạn bè góp ý; chủ động tìm kiểm sự hỗ trợ của người khác khi gặp khó khăn trong học tập.

- Biết rèn luyện, khắc phục những hạn chế của bản thân hướng tới cácgiá trị xã hội.

Qua đó, có thể thấy rằng NLTH của HS khơng phải do tự nhiên mà có,mà là kết quả của q trình tích lũy và rèn luyện lâu dài, địi hỏi HS phải có phương pháp học tập hiệu quả và kiên trì, tự chù trong việc thực hiện các hoạt động học tập. HS phải biết kết hợp với sự hướng dẫn của GV thông qua hệ thống các phương pháp và kỹ thuật dạy học phát huy tính tích cực của HS,... cịn người GV trong quá trình giáo dục, dạy học phải tùy điều kiện, hoàn cảnh

dạy học cụ thể, tùy đối tượng HS mà hoạch định được biện pháp bồi dưỡng NLTH cho họ một cách phù hợp, khả thi.

<i><b>1.3.3. Một sấbiệnpháp phát triển năng lực tụ'học cho học sinh phổ thơng</b></i>

Hiện nay, HS phổ thơng cịn nhiều vướng mắc, khó khăn trong học tập khi chưa thực sự dành nhiều thời gian cho việc TH, chưa xây dựng và rèn

<small>13</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

luyện kĩ năng TH họp lý. Vì vậy, bồi dưỡng NLTH cho HS khi còn đang ngồi trên ghế nhà trường là vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số biện pháp giúp phát triển NLTH cho HS cấp THCS theo tài liệu [2].

<i>ỉ.3.3.1. Sử dụng các phương pháp dạyhọc tích cực theohướng phát triểnnăng lựctự học</i>

Các PPDH tích cực được xem là phù hợp nhất đáp ứng được u cầu cũachương trình đó là HS tự lực chiếm lĩnh kiến thức để phát triển NL, phẩm chất. Trong dạy học mơn K.HTN, GV có thể phát triển NLTH cho HS thôngqua việc sử dụng phối hợp học tập ở lóp và học tập ở nhà, kết hợp đa dạnghoá các hoạt động học tập. Dạy học thông qua việc tổ chức liên tiếp các hoạt động học tập giúp HS có thể chủ động tiếp thu kiến thức, từ đó tạo cho HScách phản ứng trước mọi vấn đề. Tăng cường sự phối hợp, làm việc giữa cá nhân và tập thế đế HS có thể làm quen với KN làm việc nhóm từ đó vận dụng

sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân và tập thế để giải quyết nhiệmvụ học tập chung.

Một số PPDH tích cực giúp hình thành và phát triển NLTH cho HS trongq trình học tập mơn K.HTN như: PPDH theo nhóm, PPDH theo góc, PPDH thí nghiệm, PPDH bàn tay nặn bột, PPDH dự án ...

<i>1.3.3.2. Hướng dần học sinh cáchxâydựng kế hoạch học tập</i>

Hiện nay, hầu hết HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cịn mang tínhngầu hứng, chưa hình dung được tồn bộ quá trình TH của mình đang và sẽ thực hiện như thế nào. Các em cũng chưa nhận thức được rõ rằng phải hoàn thành một khối lượng kiến thức lớn trong một khoảng thời gian giới hạn. Vìvậy, từ chương trình học GV cần hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch học tậpkhoa học, bao gồm các nhiệm vụ học tập vừa sức với khả năng, phù hợp vớinội dung, điều kiện và thời gian của HS. Sau khi HS xây dựng được kế hoạch học tập, GV cần tiến hành kiếm tra và đưa ra nhận xét, góp ý về kế hoạch học tập của HS. Điều này giúp các em xây dựng được kế hoạch học tập đúng đắn,

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

có mục tiêu cụ thể để theo đuổi. HS cần phải có các biện pháp để thực hiện kếhoạch đề ra và có thể tự điều chỉnh kế hoạch một cách linh hoạt, nhằm đạt được mục tiêu học tập.

<i>1.3.3.3. Rèn luyệnchohọc sinh kỹ năng tự nghiêncứu tài liệu</i>

Một trong những công cụ quan trọng để phục vụ cho q trình TH đó chính là tài liệu học tập. Việc sử dụng tài liệu học tập nhằm mục tiêu thu thập kiến thức trong quá trình học giúp HS lĩnh hội tri thức một cách nhanh chóngvà đầy đủ nhất. Tuy nhiên, thực tế cho thấy kỳ năng tự nghiên cứu tài liệu của HS phổ thơng hiện nay cịn rất yếu. Do đó, trong q trình dạy học GV khơng chì cung cấp kiến thức cho HS mà còn cần trang bị cho các em ý thức tự giác học tập, có phương pháp TH và tự củng cố, phát triển kiến thức trước và saugiờ học, hình thành một số KN TH như: KN thu thập tài liệu, KN đọc sáchgiáo khoa, tài liệu tham khảo, ...

<i>1.3.3.4. Đánh giákết quả dạy học theo hướng phát triển năng lựctự học</i>

Việc đánh giá trong dạy học cần hướng tới mục tiêu môn học nhằm thúc đẩy và cải thiện việc phát triển NLTH của HS. Đánh giá kết quà học tập mônhọc được thực hiện thơng qua đánh giá q trình và đánh giá tổng kết. NLTH cùa HS trong mỗi bài học cần được đánh giá dựa trên những mục tiêu ban đầuđược đặt ra. Quá trinh đánh giá có thế được tiến hành theo các giai đoạn:chuẩn bị bài học của HS, tham gia các hoạt động học tập ở lớp và sau bài học,tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng của HS.

<i><b>1.3.4. Đánh giá sự phát triển năng lực tự học của học sinh trung học cơ sở</b></i>

Trong thực tiễn dạy học ở trường phổ thông các phương pháp đánh giá NLTH của HS được sử dụng là:

<i>- Đảnhgiả thông qua bài kiêm tra.</i> GV có thể đánh giá HS thông qua cácbài kiểm tra 15 phút hay 45 phút. Có thể sử dụng hình thức trắc nghiệm tự

luận hay trắc nghiệm khách quan hoặc kết hợp cả hai đề đánh giá xem người học đang ở đâu trong q trình dạy học, từ đó giúp đỡ, định hướng cho người

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

học hoặc người dạy có thể thay đổi cách dạy để đáp ứng với trình độ lĩnh hộicủa HS.

<i>- Đánh giá thơng quaquan sát.</i> Đánh giá thông qua quan sát trong giờ như: quan sát thái độ trong giờ học; quan sát tinh thần xây dựng bài; quan sátthái độ trong hoạt động nhóm, quan sát kĩ năng trình diễn của HS... giúp cho người dạy có cái nhìn tồng quan về thái độ, hành vi, sự tiến bộ cùa các KN học tập của người học suốt cả quá trình dạy học để từ đó có thề giúp chongười học có thái độ học tập tích cực và các KN học tập.

<i>- Đánh giá thơng qua vẩn đáp,thảo luận nhóm.</i> GV có thể vấn đáp về nội dung bài cũ để kiểm tra việc học bài ớ nhà cúa HS hoặc có thể đặt nhữngcâu hỏi cho HS trả lời cá nhân hay hoạt động nhóm trong q trình dạy bàimới nhằm đánh giá mức độ đạt được mục tiêu bài học hoặc chấn đốn nhữngkhó khăn mà người học mắc phải nhằm cải thiện quá trình dạy, giúp người học cải thiện việc học tập của mình.

<i>- HS tự đảnh giả. HS</i> có thế đánh giá kiến thức, thái độ lẫn nhau trongcác giờ học.

+ Đối với các bài kiểm tra trên lớp: cho HS tự đánh giá bài của mìnhhoặc đánh giá bài của bạn thông qua việc cung cấp cho HS đáp án của bàikiểm tra.

+ Đối với tự đánh giá thông qua bài tập, báo cáo/ dự án: GV yêu cầu HSthực hiện các bài tập, báo cáo/ dự án, sau đó các em tự đánh giá bài làm của mình thơng qua bàng kiểm.

<i>- Đảnh giá dựa vào một sổ kỹ thuật thu nhận thông tinphản hồi khác.</i>

+ Yêu cầu HS thiết kế sơ đồ tư duy hoặc bản đồ khái niệm về nội dungbài học trước hoặc sau khi học. Qua đó, GV có thể biết được HS đã có kiến thức gì và HS biết cách hệ thống hóa kiến thức.

+ Yêu cầu HS tóm tắt các kiến thức vừa học bằng một số ít câu giới hạn.

<small>16</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<i><b>1.4.2.ưuđiểm vànhược điếmcủa mô hình lóphọcđảo ngược</b></i>

<i>-Ưu điểm: LHĐN</i> lấy người học làm trung tâm của việc dạy học, giúp người học phát huy các năng lực vốn có và phát triển, tích lũy thêm nhiều năng lực mới; HS hồn tồn kiểm sốt được việc TH, nơi học và tự do học

theo tốc độ học của mình; mở rộng cơ hội trao đối, thảo luận để học hởi được thêm nhiều từ bạn bè, thầy cơ; khắc phục được khó khăn điến hình như việcHS không thể đến lớp do đau ốm hay những lí do bất khả kháng về sức khỏe;tài liệu học có thể tái sử dụng, người học có thể nghe, xem lại nhiều lần tớikhi hiểu bài.

<i>- Nhược điểm: Khơng</i> phải mọi HS đều có đủ điều kiện về máy vi tính và kết nối internet để TH trực tuyến; việc tiếp cận với nguồn học liệu có thể khó khăn đối với một số HS chưa có kĩ năng về CNTT và internet; rất khó để thiết kế video bài học đúng với ý tưởng sư phạm, thực hiện được đúng PPDH, GV mất nhiều thời gian, đòi hỏi phải có sự đầu tư, chuẩn bị cơng phu vàkĩ lưỡng; cịn nhiều HS thụ động, chưa có ý thức TH.

<i><b>1.4.3.Các giai đoạn thiết kếmơ hình dạy họclớp học đảo ngược</b></i>

Qua nghiên cứu và tham khảo các tài liệu [13], [22], [23], [24], [26] đềtài xây dựng quy trình thiết kế KHDH sử dụng PPDH “Lóp học đảo ngược” theo 3 giai đoạn sau:

<small>17</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Giai đoạn <sub>•</sub>GVHS</b>

<i>1. Trước giờ lên lớp</i> GV lựa chọn nội dung, bài dạy thích hợp, thiết kế cácbài giảng, video, chia sẻ các tài liệu, giao các nhiệm vụ học tập cần thực hiện cho HS.

HS bắt buộc phải xem/nghiên cứu bàigiảng, tài liệu, video ở nhà và hoàn thành các nhiệm vụ học tập đượcGV giao trước khi vào lớp học thực.

<i>2.Trong giờ lên lóp</i> GV chủ trì tố chức hoạt độngđưa ra ý kiến, thảo luận, trao đổi các nội dung bài học giữaHS với HS, sau đó kết luận các vấn đề chính của bài dạy học khi thực hiện giờ giảngtheo thời gian thực.

HS dành thời gian để thảo luận nhóm, traođổi với nhau và trao đổivới GV (các HS khácvẫn theo dõi được) trênlớp học trực tiếp hoặc trực tuyến.

<i>3. Saugiờ lên lóp</i> <sup>GV tiếp</sup> <sup>tục </sup><sup>hồ ượ,</sup> <sup>trao </sup><sup>đổi, </sup>

giải đáp thắc mắc của người học về nội dung đã học trênkhông gian lớp học qua mạngđã được tạo ra sau khi kết thúc giờ học trục tiếp cũngnhư thực hiện kiểm tra, đánh giá việc tiếp nhận kiến thức,

KN của người học.

HS làm bài tập và thực hiện các nhiệm vụ củaGV giao sau mồi buổihọc.

<i><b>1.4.4. Khả năng pháttriên năng lực tự học chohọc sinh thơng qua dạy học </b></i>

<i><b>theo lóphọcđảo ngược</b></i>

Khi tự học, tự nghiên cứu bài học theo mơ hình LHĐN, NLTH của HSđược phát triển thông qua các hoạt động: Xác định nhiệm vụ cần làm; thuthập, tìm tịi, khám phá các kiến thức liên quan; giải thích, trình bày, thảo luận, phản biện và giải quyết các nhiệm vụ có liên quan đến nội dung bài học.

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>1.5. Công nghệ thực tê ảo tăng cường (AR)</b>

<i><b>1.5.1. Khái niệm côngnghệ thực tế ảo tăngcường (AR)</b></i>

Công nghệ thực tế thực tế ảo tăng cường (Augmented Reality - AR) là một xu hướng công nghệ mới được phát triển trên nền tảng công nghệ thực tế ao. Đây là một cơng nghệ kỹ thuật sơ cho phép hịa trộn thông tin và yêu tô áovào thế giới thực, tạo ra một trải nghiệm kết hợp giữa thế giới vật lý và thôngtin ảo. Trong AR, thông tin ảo được hiển thị trực tiếp trong môi trường thực xung quanh người dùng, không làm thay đồi hoặc thay thế thế giới thực như trong thực tế ảo (Virtual Reality - VR) [12], [19].

Các yếu tố ảo trong AR có thể là hình ảnh, video, âm thanh, văn bản, đốitượng 3D và nhiều loại dữ liệu khác, được tạo ra và hiền thị thông qua cácthiết bị công nghệ như điện thoại di động, máy tính bảng, kính AR, hoặc cácthiết bị đeo thông minh khác. So với VR, công nghệ AR hồ trợ thêm thành phần kỹ thuật số tương tác. Vì vậy, người dùng có thể kích hoạt camera trênđiện thoại thông minh, xem thế giới thực xung quanh trên màn hình và tương tác với vật thể 3D thông qua lớp phủ kỹ thuật số.

Hiện nay, công nghệ AR cực kì phổ biến và rất được quan tâm do có khảnăng ứng dụng rất đa dạng trong nhiều lĩnh vực như giải trí, bán hàng, quảngcáo và tiếp thị, y tế, du lịch, bất động sản, giáo dục, ... Ớ Việt Nam, côngnghệ AR đang được quan tâm trong giáo dục với tính năng hồ trợ mục tiêu học tập cá nhân của HS bằng cách kết hợp lý thuyết và thực hành, giúp trải nghiệm trực tiếp thông qua tương tác một cách sinh động và giúp tiết kiệm chiphí. AR khơng chỉ làm cho nội dung học tập hấp dần hơn mà còn giúp HShiểu biết sâu hơn về khái niệm trừu tượng, tạo môi trường học tập chân thựcvà nâng cao hiệu quả giảng dạy.

<i><b>1.5.2. Ưu điếm vànhữngtháchthức củacông nghệARtrong dạyhọc</b></i>

Qua thực tiễn nghiên cứu và tham khảo các tài liệu [8], [9], [11], [12], [18], [19] đề tài rút ra một số ưu điếm và thách thức của ứng dụng công nghệ AR trong giáo dục như sau:

<small>19</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i>1.5.2.1. ưu đi êm</i>

<i>-Giúpngườihọc trải nghiệm thực tế,sinh động, và dễ nhớ hơn </i>bằng cách tạo môi trường tương tác trực tiếp. HS được đấm mình vào mơi trường

ảo và hồn tồn tương tác với nó, điều này giúp HS có cơ hội hiểu sâu hơn vềcác hiện tượng khoa học một cách sống động và sinh động, giúp họ cảm thấy thú vị và ghi nhớ bài học một cách hiệu quả.

<i>- Tăng tỉnh tươngtác và chủ động củaHS: </i>AR cho phép HS tương tác trực tiếp với nhau và với kiến thức bằng hình ảnh, âm thanh, hiện tượng. Điềunày sẽ giúp HS trở nên chủ động, nhiệt tình và đam mê hơn trong học tập.

<i>-Phát triên kỹ năng thực hành và thỉ nghiệm:</i> AR giúp phát triển kỳ năng thực hành và thí nghiệm bằng cách tạo phịng thí nghiệm ảo, cho phépHS tự khám phá và thực hiện các thí nghiệm một cách tự nhiên. Trong mơitrường ảo này, HS có thể tiếp cận với các thiết bị và mơ hình kỹ thuật tiêntiến, giúp áp dụng kiến thức vào thực tế và phát triển kỹ năng cần thiết chotương lai.

<i>-Giúp ngườihọcthực hành dễ dàng, thao tác nhiềulần,tiết kiệm thờigian vàkinh phí:</i> HS được tiến hành những thí nghiệm khoa học đắt đỏ hoặc

không thể tiến hành trong phịng học thơng thường, được phép thực hiện thí nghiệm lặp lại nhiều lần mà khơng lo về hóa chất, dụng cụ; giúp hình dung vàhiểu rõ hơn về các hiện tượng khoa học đó một cách tiết kiệm chi phí. Ngồi ra, người dùng cũng khơng phải tốn thời gian đi lại hoặc chờ đợi để thực hiện các thí nghiệm.

<i>-Năng caohứng thủ học tập của HS đối với mơn học: </i>HS có trải nghiệm “nhập vai” và cảm thấy như nhân vật chính của một khơng gian ào điều này làm tăng yếu tố vui nhộn, ấn tượng của bài học và giúp giờ học trở nên thú vị hơn. HS cảm thấy thích thú với mơn học, tích cực hơn trong các hoạt động học tập có sử dụng AR.

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<i>1.5.2.2. Thách thức</i>

<i>-Chi phíđầu tư ban đầucao:</i> Đe triển khai các giải pháp AR, trườnghọc cần phải đầu tư một số lượng lớn tiền để mua trang thiết bị và phần mềm, điều này có thể khiến cho việc triển khai trở nên khó khăn đối với các trườnghọc có ngân sách hạn chế.

<i>- Cần có sự đầu tư chuyên sâutrong đào tạo GV: Việc </i>triển khai các giảipháp AR yêu cầu kiến thức chuyên môn cao và kỹ năng công nghệ, điều này có thể khiến cho việc triển khai trở nên khó khăn đối với các GV khơng có kinh nghiệm về cơng nghệ.

<i>-Khơngphù họp cho mọiloại hình giảng dạy:</i> Ngay cả khi có sức mạnh về tương tác và hiệu quả trong việc học... các ứng dụng AR không phù hợp cho mọi loại hình giảng dạy hay chủ đề.

<i><b>1.5.3.Giới thiệu phần mềm QuimiAR và Chemistry AR+ sử dụng trong dạy </b></i>

<i><b>học chương Phân tử - Liênkết hoáhọc</b></i>

QuimiAR và Chemistry AR+ là những ứng dụng thực AR được cung cấp dưới dạng ứng dụng miễn phí cho người dùng dịch vụ này. Hai ứng dụngnày được thiết kế riêng để phục vụ cho việc nghiên cứu, dạy và học về cấu tạo nguyên tử, phân tử, liên kết hóa học nên rất phù hợp với GV, HS. QuimiARvà Chemistry AR+ đơn giản không yêu cầu người dùng phải biết lập trinh hay thiết kế. Với phần mềm này, người dùng có thể tạo một lớp phủ là hình ảnh động của các ngun tử, phân tử hố học lên khơng gian thực giúp HS đượctrải nghiệm tương tác dưới hình ảnh 3D trực quan, sinh động, dễ dàng hình

dung và hiểu rõ hơn về bài học.

<i>1.5.3.1.Phầnmềm QuimiAR</i>

*Hướng dẫn cài đặt phần mềm QuimiAR:

<i><b>Bước 1:</b></i> Vào mục kho ứng dụng App Store trên thiết bị.

<i><b>Bước 2:</b></i> Ở mục tìm kiếm gõ từ khóa “ỌuimiAR” (hình 1.1).

“NHẬN” ở bên cạnh để tải xuống.

Sau khi cài đặt xong, giao diện phần mềm như hình 1.2.

<i>1.5.3.2. Chemistry AR+</i>

* Hướng dẫn cài đặt phần mềm Chemistry AR+

<small>21</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<i><b>Bước 1:</b></i> Vào mục kho ứng dụng App Store trên thiết bị.

<i><b>Bước 2:</b></i> Ở mục tìm kiếm gõ từ khóa “Chemistry AR+” (hình 1.3).

<i><b>Bước 3:</b></i> Sau khi biểu tượng phần mềm Chemistry AR+ hiện ra, chọn “NHẬN” ở bên cạnh để tải xuống.

Sau khi cài đặt xong, giao diện phần mềm như hình 1.4.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

phát triển NLTH cho HS ở một số trường THCS trên địa bàn TP Hà Nội và TP Ninh Bình.

- Đánh giá khả năng sử dụng cơng nghệ AR của GV và những khó khănmà GV gặp phải khi sử dụng trong dạy học.

- Đánh giá thuận lợi, khó khăn của HS trong q trình tự học KHTN đểđề xuất PPDH thích hợp.

<i><b>1.6.3. Đối tượng điềutra</b></i>

- Đối tượng: 35 GV trực tiếp giăng dạy môn KHTN và 185 HS lớp 7 ở các trường THCS Duyên Thái (Hà Nội), THCS Nguyên Khê (Hà Nội) vàTHCS Lý Tự Trọng (TP Ninh Bình).

<i><b>1.6.4. Phương pháp điều tra</b></i>

- Trao đổi trực tiếp với GV và HS ở các trường THCS Duyên Thái (Hà Nội), THCS Nguyên Khê (Hà Nội) và THCS Lý Tự Trọng (TP Ninh Bình).

- Gửi và thu thập phiếu điều tra đối với GV và HS, thống kê, tổng hợp vàphân tích kết quă. Nội dung phiếu điều tra GV được trình bày trong phụ lục 1 và nội dung phiếu điều tra HS được trình bày trong phụ lục 2 của luận văn.

<i><b>1.6.5. Kết quả điều tra thực trạngsử dụngcơngnghệARtrong q trình </b></i>

<i><b>dạy học mơnKhoa học tự nhiênở mộtsốtrường trung họccơsở </b></i>

<i>1.6.5.1. Ket quả khảosátý kiếngiáo viên</i>

Chúng tôi thực hiện phương pháp điều tra, khảo sát ý kiến của 35 GV ở các trường THCS Duyên Thái (Hà Nội), THCS Nguyên Khê (Hà Nội), THCSLý Tự Trọng (TP Ninh Bình). Kết quả như sau:

Hầu hết các GV đều quan tâm và rất quan tâm đến việc phát triển NLTH cho HS(94%), một số ít GV ở mức tương đối quan tâm (6%) và khơng có GV nào khơng quantâm hay ít quan tâm (0%).

<i>Hình 1.5. Biêuđồ thê hiệnmức độ quan tâm</i>

<i>của thầy/cơ đến việcphát triển NLTHchoHS</i>

<b><small>• nrơng đói quan tàm ■ quan tâni </small></b>

<b><small>■ rắt quan tâm</small></b>

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i>Hình 1.6. Biêu đồ thể hiệnmứcđộ thường xuyên sử dụngcác hìnhthức đêpháttriểnNLTH của HStrong dạy học</i>

Kết quả điều tra cho thấy, các GV sử dụng rất nhiều hình thức khác nhau để phát triển NLTH của HS trong dạy học, điều đó cho thấy GV có quan tâmđến hoạt động TH của HS nhưng lại chưa có biện pháp nào cụ thể. Trong đó, biện pháp mà GV sử dụng thường xuyên là giao nhiệm vụ tìm hiểu bài mớitrước mồi bài học (74,29%) và sử dụng bài tập cho HS TH (80%). Chính vìGV thường xun sử dụng hai biện pháp này là nguyên nhân chính làm cho HS chưa có thói quen TH, vì tính tự giác của nhiều HS chưa cao, khi sử dụnghai biện pháp này sẽ có nhiều HS khơng thực hiện và GV thì khơng thể kiểm tra được hết HS. Trong khi đó, các biện pháp giúp phát triển NLTH hiệu quả thì các GV lại ít sử dụng tới, cụ thể là GV chỉ thỉnh thoảng giao nhiệm vụ tìmhiếu mở rộng sau mỗi bài học (71,43%) và hướng dẫn HS học theo tài liệu hướng dẫn TH (45,71%). Nhiều GV chưa bao giờ dạy học sử dụng mô hình LHĐN (45,71%). Có một số ít GV đã sử dụng AR trong dạy học nhưng hiếm khi (17,14%) hoặc thỉnh thoảng mới sử dụng (5,71%) và hầu hết GV chưatừng áp dụng AR trong dạy học KHTN (77,15%).

<small>24</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<i>Hình1.7.Biểu đồ thê hiện mức độ thường xuyên sử dụng các công cụđảnh </i>

<i>giátrong dạy học KHTNở trường THCS</i>

Kết quả biểu đồ hình 1.7 cho thấy trong dạy học môn KHTN phần lớnGV thường xuyên sử dụng phiếu học tập (82,86%) và vấn đáp (88,57%) đểđánh giá mức độ lĩnh hội, vận dụng kiến thức vào giải quyết nhiệm vụ học tập

cụ thế của HS. Ngoài ra, GV cịn thường xun đánh giá thơng qua bài kiểmtra trắc nghiệm tự luận (65,71%) và bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan

(74,28%). GV thỉnh thoảng sử dụng phiếu tự đánh giá theo tiêu chí của HS(51,43%) và phiếu đánh giá theo tiêu chí của GV (42,86%). Có thể thấy, sovới chương trình cũ các GV đã có sự đổi mới kiểm tra đánh giá theo địnhhướng tiếp cận NL thông qua đánh giá bằng nhận xét, điều này giúp GV thựchiện được mục tiêu định hướng đánh giá phẩm chất, NL người học.

<i>Hình 1.8.Biêu đơ thêhiệnmức độ biêt đên ứng dụng AR củathây/cô trong</i>

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Từ biểu đồ hình 1.8 cho thấy các GV biết đến ứng dụng của AR thôngqua nhiều lĩnh vực khác nhau. Trong đó, chủ yếu là biết qua lĩnh vực trị chơi,giải trí, phim ảnh (phim 2D, 3D, ...5D, ....) chiếm 68,6%. Lĩnh vực giúp GV biết đến AR nhiều thứ hai là khoa học (chiếm 48,6%) và giáo dục (chiếm42,9%). Chỉ có một số ít GV chưa biết, chưa nghe đến AR bao giờ (chiếm8,6%). Điều này cho thấy AR đang rất phổ biến và có tính ứng dụng ở nhiềucác lĩnh vực. Vì vậy, nếu ứng dụng AR vào trong dạy học sẽ đem lại lợi ích, giúp nâng cao chất lượng đào tạo.

<b><small>• Chưa bao giở</small></b>

dụng AR chiếm 38,2%. Chỉ có duy nhất 1 GV (ứng với 2,9%) là rất

<b><small>7 - y - 7</small></b>

<i>Hĩnh 1.9. Biêuđô thê hiên mức độ</i> <sup>thường</sup> <sup>xuyên</sup> <sup>được</sup><sup> trải </sup><sup>nghiệm </sup><sup>AR.</sup><i>trải nghiêm côngnghệ AR của GV</i>

<b><small>s Đã vận dung vã cỏ ỹ định tiẻp tục vận dụng trong thời gian tới.</small></b>

<b><small>• Đà vận dụng nhưng khỏng có ỹ đĩnh vặn đụng trong thời gian tới.</small></b>

<b><small>Chưa vận dụng nhưng cỏ ý định vặn đụng trong thời gian tởỉ.</small></b>

<b><small>* Chưa vận dụng va khơng có ý định vận dụng trong thời gian tới.</small></b>

<i>Hình 1.10.Biêu đồ thê hiệnmứcđộ sử dụng cơng nghệ AR vào qtrìnhdạy học và dự định sử dụngtrong thỏi gian tới củathầy/cô</i>

Kết quả khảo sát cho thấy đa số GV đều chưa vận dụng nhưng có ý địnhvận dụng trong thời gian tới chiếm 78,9%. số ý kiến cho rằng đã vận dụng vàcó ý định tiếp tục vận dụng trong thời gian tới được xếp thứ hai (chiếm 15,8% ở GV). Từ kết quả trên có thể đi đến kết luận đa số GV đều chưa tiếp cận nhiều với công nghệ AR, một số GV đã có những hiểu biết nhất định về AR, tuy nhiên nhận thức còn chưa được đầy đủ.

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i>Hĩnh1.11.Biêu đồ đảnh giá những lợi íchkhisử dụng AR trong dạyhọc</i>

Hầu hết các GV đều cho rằng sử dụng AR đem lại nhiều lợi ích hơntrong dạy học. Có 25,71% ý kiến hồn tồn đồng ý và 60% đồng ý cho rằng

GV có thể hướng dẫn HS TH và thao tác trên máy tính, điều này chứng tởrằng việc sử dụng AR là không khó, HS hồn tồn có thể sử dụng để TH đượcnếu có sự hướng dẫn từ GV. Gần như 100% các GV hoàn toàn đồng ý vàđồng ý cho rằng thơng qua AR kiến thức sẽ được trình bày một cách trựcquan và dễ dàng tiếp cận, trải nghiệm học tập phong phú và hấp dẫn hơnnhiều so với việc học qua sách hoặc qua video (40% hoàn toàn đồng ý và

57,14% đồng ý), HS tiếp cận và tương tác với môi trường ảo để khám phá sâurộng, hiểu rõ hơn về chúng, cảm thấy thú vị vừa dễ hiểu bài và ghi nhớ sâuhơn (40% hoàn toàn đồng ý và 57,14% đồng ý), làm cho quá trình học tập trở nên có ý nghĩa và có tính mục đích (25,71% hồn tồn đồng ý; 60% đồng ý).

<i>Hĩnhỉ. 12. Biêuđô đánh giánhững ưu điêmkhi sử dụngAR trongviệc phát </i>

<i>triển NLTH cho HS</i>

<small>27</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Gân như tât cả các GV đêu đơng tình cho răng sử dụng AR có nhiêu ưuđiểm. Trên 90% GV hồn tồn đồng ý và đồng ý với các ưu điểm như giúp HS chủ động được thời gian TH, xác định được mục tiêu cần TH, tự lập được kế hoạch TH, kiến thức được trình bày trực quan giúp HS dễ dàng tiếp cận. Có 22,86% ý kiến hồn tồn đồng ý và 62,85% đồng ý cho rằng sử dụng AR

trong dạy học HS có thê tự tìm kiêm và thu thập thơng tin TH, tuy nhiên vâncó 2,86% GV khơng đồng ý và 11,43% khơng biết. Bên cạnh đó có 31,43%GV cho biết họ khơng đồng ý với việc HS có thể TH học bằng AR mà khôngcân sự hướng dân của GV.

<b><small>• • Rái cân thiét</small></b>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Kết quả bảng 1.1 có thể thấy phần lớn HS tự học mơn KHTN bằng hình thức học qua vở ghi, SGK, làm bài tập củng cố do GV giao về nhà (93,51%) và tìm hiểu mở rộng kiến thức theo yêu cầu của GV (84,86%). Hình thức TH bằng cáchtìm kiếm thông tin trên mạng internet đứng thứ 3 (77,84%). Có thể thấy HS ưa

chuộng sử dụng chủ yếu ba hình thức TH trên do đã được GV định hướng sẵn, sửdụng internet để tìm kiếm thơng tin thì nhanh có kết quá và giúp tiết kiệm đượcthời gian. Có rất ít HS TH bằng cách tự tìm kiếm thông tin tù' sách tham

khảo (19,46%) và tự làm thêm bài tập trong sách tham khảo (14,59%). HS cũng rất ít khi TH bằng cách sử dụng các phần mềm hỗ trợ học tập (9,73%).

<i>Hĩnh1.14.Biêu đồ thê hiệnmức độ sử dụng các phương phápTH môn KHTN của HS</i>

<small>Thiếu sự hướng dán của GV</small>

<b><small>Khơng biết cách tự họcKhơng có nhiều động lực, dẻ bị phân </small></b>

<b><small>Khơng biết tìm nguồn tài liệu đế tự họcKiến thức rộng và khó cho việc tự họcKhông biết cách phân bố thời gian học </small></b>

<b><small>hợp lý</small></b>

<b><small>0% 20% 40% 60% 80% 100%</small></b>

<b><small>■ Địng Ý ■ Khơng đồng ý</small></b>

<i>Hĩnh 1.15. Biêu đồ đánhgiảnhững khó khăn HS thường gặp </i>

<i>trong qtrìnhTH mơn KHTN</i>

<small>29</small>

</div>

×