Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Luận văn: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường Thịnh doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.35 KB, 95 trang )

 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA
Luận Văn
Kế toán tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết
quả kinh doanh tại
Công ty Cổ Phần
Trường Thịnh
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 1 Lớp: 09TLKT2A
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
Mục Lục
Mục Lục 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 6
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 6
1.1.1. Thành phẩm 6
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu 6
1.1.3. Giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng và doanh thu thuần 6
1.2. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM 7
1.2.1. Phương pháp xác định giá nhập, xuất kho của thành phẩm 7
Xác định giá thành phẩm nhập kho 7
Xác định giá thành xuất kho 7
1.2.2. Tài khoản sử dụng 9
1.2.3. Phương pháp hạch toán 12
1.2.3.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên 12
1.2.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 12
1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM 13
1.3.1. Các phương thức bán hàng chủ yếu 13
1.3.1.1. Bán trực tiếp 13


1.3.1.4. Phương thức tiêu thụ hàng đổi hàng 15
1.3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán: 17
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 18
1.3.2.1.4: Kế toán chi phí bán hàng 21
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CHI PHÍ TÀI CHÍNH 26
1.4.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 26
1.4.1.3. Phương pháp hạch toán 27
Kế toán chi phí hoạt động tài chính 28
1.4.2. Phương pháp hạch toán 29
1.6.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 34
1.6.2.1. Tài khoản sử dụng 34
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU
THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TAI CÔNG TY
CP TRƯỜNG THỊNH 37
2.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY CP TRƯỜNG THỊNH 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty: 37
2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty: 37
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 40
2.1.1.2.1. Chức năng 40
2.1.1.2.2. Nhiệm vụ 40
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 2 Lớp: 09TLKT2A
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY 41
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty 41
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 43
2.1.3. MỘT SỐ CHỈ TIÊU KHÁC 46
2.1.3.1. Hệ thống tài khoản áp dụng tại công ty 46
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY: 47
2.2.1. Kế toán thành phẩm tại công ty 47

2.2.1.1. Các loại sản phẩm tại công ty 47
2.2.1.2. Kế toán thành phẩm nhập kho 47
2.2.1.2.1. Kế toán chi tiết 47
2.2.1.2.2. Kế toán tổng hợp thành phẩm nhập kho 47
LỜI MỞ ĐẦU
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội loài người. Trong đó mỗi một
đơn vị sản xuất kinh doanh lại là một tế bào của nền kinh tế quốc dân, nơi tiến hành các
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 3 Lớp: 09TLKT2A
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm, thực hiện cung cấp các lao vụ, dịch vụ
đáp ứng nhu cầu của xã hội.
Xã hội càng phát triển thì càng đòi hỏi sự đa dạng và phong phú cả về số lượng, chất
lượng của các loại sản phẩm. Điều đó đặt ra câu hỏi lớn cho các doanh nghiệp sản xuất là
sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Vì thế các doanh nghiệp cần phải
quan tâm đến khách hàng, nhu cầu và thị hiếu của khách hàng để sản xuất và cung ứng
những sản phẩm phù hợp. Muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải bằng mọi
cách đưa sản phẩm tới tay người tiêu dùng, được người tiêu dùng chấp nhận và thu được
lợi nhuận nhiều nhất có nghĩa là doanh nghiệp phải thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản
phẩm. Một trong những yếu tố quyết định điều đó là phải thực hiện tốt công tác hạch toán
tiêu thụ sản phẩm. Hạch toán tiêu thụ sản phẩm sẽ cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình một cách cụ thể thông qua các chỉ tiêu
doanh thu và kết quả lỗ, lãi. Đồng thời còn cung cấp những thông tin quan trọng giúp cho
nhà quản lý phân tích, đánh giá, lựa chọn các phương án sản xuất, kinh doanh để đầu tư
vào doanh nghiệp hiệu quả nhất.
Xuất phát từ đó, qua thời gian thực tập ở Công ty Cổ Phần Trường Thịnh em đã
nhận thức được tầm quan trọng của công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm. Chính vì vậy
em quyết định đi sâu nghiên cứu công tác kế toán của công ty với đề tài:“ Kế toán tiêu
thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trường
Thịnh“
Chuyên đề của em gồm có 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty CP Trường Thịnh
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thành phẩm, tiêu thụ
thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Trường Thịnh
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 4 Lớp: 09TLKT2A
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
Do thời gian nghiên cứu không nhiều và trình độ còn hạn chế nên chuyên đề tốt
nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và chỉ
bảo tận tình của các thầy, cô giáo và các cô phòng kế toán để chuyên đề được hoàn thiện
hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Thanh Vân và các cô, các chị phòng kế
toán tại công ty cổ phần Trường Thịnh đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.
Ngày…
tháng… năm 2012
Sinh viên thực hiện
Lê Thi Hoan
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 5 Lớp: 09TLKT2A
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN
THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
1.1.1. Thành phẩm
Thành phẩm: Là những sp đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của
doanh nghiệp sản xuât hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm phù hợp với
những tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật quy định và được nhập kho hoặc giao trực tiếp cho

khách hàng. Do vậy thành phẩm chỉ được gọi là tp khi nó có đầy đủ các yếu tố sau:
- Đã được chế biến xong ở bước công nghệ cuối cùng của quá trình sản xuất
- Đã được kiểm tra đúng kỹ thuật và xác định phù hợp với tiêu chuẩn quy định;
- Đảm bảo đúng mục đích sử dụng.
1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ghi trên hóa đơn
do khách hàng mua với số lượng lớn
 Giảm giá hàng bán: là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho người mua trên giá
bán đã thỏa thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc do mua khối lượng
lớn được chấp nhận.
 Hàng bán bị trả lại: là giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ bị khách
hàng trả lại do vi phạm cam kết: sịa quy cách, phẩm chất, thời hạn cung cấp…
1.1.3. Giá vốn hàng bán và doanh thu bán hàng và doanh
thu thuần
 Giá vốn hàng bán: phản ánh trị giá gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ,
lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kỳ.
 Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ
mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng. ( giá bán có thuế hoặc chưa
có thuế tùy theo phương pháp tính thuế doanh nghiệp áp dụng).
 Doanh thu thuần: là doanh thu đã trừ các khoản ghi giảm doanh thu: thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại…)
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 6 Lớp: 09TLKT2A
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
1.2. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM
1.2.1. Phương pháp xác định giá nhập, xuất kho của
thành phẩm.
Xác định giá thành phẩm nhập kho
Tất cả các thành phẩm nhập kho đều được đánh giá theo giá sản xuất bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung

Cuối quý sau khi tập hợp được chi phí sản xuất trong kỳ dựa vào giá thực tế để nhập kho
thành phẩm
 Giá nhập kho thành phẩm:
Ghi chú:

Zsp

:
Tổng giá thành thành phẩm
D
d
: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ
C
sx:
Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ
D
c
:
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ
 Giá nhập kho hàng hóa
Xác định giá thành xuất kho
Để tính giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
+) Tính theo giá thực tế đích danh
Nội dung: thành phẩm được quản lý theo lô và khi xuất kho lô nào thì tính theo giá thực
tế nhập kho đích danh của lô đó.
Ưu điểm : độ chính xác cao, công tác tính giá thành phẩm được thực hiện kịp thời.
Nhược điểm: tốn nhiều công sức do phải quản lý riêng từng lô thành phẩm
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 7 Lớp: 09TLKT2A



Zsp
= Dd
+ C
sx
– D
c
( theo các phương pháp)
Giá thực tế
hàng nhập
kho
=
Giá mua
trên hóa
đơn
Giá thực tế
hàng nhập
kho
Chi phí phát
sinh khi
mua hàng
Thuế NK
TTĐN
( Nếu có)
-++
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
Điều kiện áp dụng: phương pháp này được áp dụng đối với những thành phẩm có giá trị
cao, chủng loại mặt hàng ít, dễ phân biệt giữa các mặt hàng.
+) Tính theo giá thực tế nhập trước, xuất trước (FIFO)
Nội dung: Phương pháp này giả thiết rằng thành phẩm nào nhập kho trước sẽ được xuất ra
khỏi kho trước, xuất hết số nhập trước thì mới đến số nhập sau theo giá thực tế của từng

số hàng xuất.
Nhược điểm của phương pháp này là chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với
doanh thu hiện hành.
Điều kiện áp dụng: thích hợp trong điều kiện giá cả ổn định hoặc có xu hướng giảm,
với những loại hàng cần tiêu thụ nhanh.
+) Tính theo giá thực tế nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp này lại ngược với phương pháp FIFO, thành phẩm nào nhập sau cùng sẽ
được xuất trước tiên.
Như vậy, tính giá vốn thành phẩm xuất kho theo phương pháp này đảm bảo nguyên
tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Song phương pháp này lại có nhược điểm là: doanh thu thuần của doanh nghiệp sẽ
giảm trong điều kiện lạm phát và lượng tồn kho có thể bị đánh giá giảm trên bảng cân đối
kế toán.
Do vậy, phương pháp này thích hợp trong điều kiện giá cả tăng lên, làm giảm khoản
thuế thu nhập phải nộp.
+) Tính theo giá thực tế bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại sản phẩm xuất kho được tính theo giá trị
trung bình của từng loại sản phẩm đó tồn đầu kỳ và nhập kho trong kỳ. Trong phương
pháp bình quân gia quyền lại có 3 phương pháp cụ thể tính giá vốn hàng xuất bán trong
kỳ là:
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Theo phương pháp này, giá vốn hàng bán được xác định theo công thức sau:
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 8 Lớp: 09TLKT2A
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
Ưu điểm của phương pháp này: giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết thành phẩm,
khối lượng tính toán giảm.
Nhược điểm: công tác tính toán giá vốn hàng bán trong kỳ chỉ được thực hiện vào
cuối kỳ kế toán nên thông tin kế toán có thể bị chậm.
+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Theo phương pháp này, sau mỗi lần nhập kho tp kế toán phải xác định lại giá bình quân

cho mỗi loại để lấy đó làm căn cứ tính giá xuất kho cho mỗi lô hàng xuất sau đó.
Phương pháp này cho phép kế toán tính giá thành phẩm xuất kho kịp thời nhưng sẽ làm
cho công việc tăng nhiều lần và lại phải chi tiết cho từng loại thành phẩm. Phương pháp
này chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có ít chủng loại thành phẩm và tần suất nhập kho, xuất
kho trong kỳ không nhiều.
+ Phương pháp bình quân cuối kỳ trước:
Theo phương pháp này, giá thành phẩm xuất kho được tính dựa trên giá trị thực tế và
khối lượng thành phẩm tồn kho ở cuối kỳ kế toán trước:
Phương pháp này có ưu điểm là giảm nhẹ khối lượng công việc kế toán vì giá đơn vị
thành phẩm i đã có từ kỳ trước nhưng đây cũng chính là nhược điểm của phương pháp
này khi giá vốn thành phẩm i xuất bán lại phụ thuộc vào giá đơn vị kỳ trước. Điều này là
không hay vì giá cả thị trường luôn biến động không ngừng.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản kế toán sử dụng
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 9 Lớp: 09TLKT2A
Giá thực tế thành phẩm i
xuất kho kỳ này
Giá đơn vị thành
phẩm i cuối kỳ
trước
=
SL thành phẩm i xuất
kho kỳ này
x
Đơn giá bình
quân cả kỳ
dự trữ
=
Trị giá thực tế NVL, CCDC + Trị giá thực tế NVL, CCDC
tồn đầu kỳ nhập kho trong kỳ

Số lương NVL, CCDC + Số lượng NVL, CCDC
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
SDĐK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho đầu kỳ
SPS: - Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho
xuất kho
- Giá trị thành phẩm thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho
cuối kỳ ( Trường hợp doanh nghiệp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ)
SPS: - Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
- Giá thực tế thành phẩm thiếu khi kiểm
- Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm
tồn kho đầu kỳ ( trường hợp doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo kiểm kê định kỳ
Tổng SPS Nợ
Tổng SPS Có
SDĐK: Giá trị hàng hóa, thành phẩm
SPS: - Giá trị hh, thành phẩm đã gửi cho khách
hàng, hoặc nhờ gữi bán đại lý, ký gửicho các đơn vị
cấp dưới hạch toán phu thuộc.
- Giá trị lao vụ, dv đã cung cấp cho khách hàng
nhưng chưa được xác định là bán
- Cuối kỳ kc giá trị hh. Thành phẩm đã gửi đi bán
chưa được xác định là đã bán cuối kỳ ( Trường hợp
DN kế toán hàng tồn kho theo PP kiểm kê định kỳ)
SPS: - Giá trị hàng hóa, thành phẩm
gửi đi bán, lao vụ, dịch vụ đã cung
cấp được xác định là bán

- Giá trị thành phẩm, hàng hóa, lao vụ
đã gửi đi bán bị khách hàng trả lại
Tổng SPS Nợ
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
*) Tài khoản 155: Thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
Nội dung kết cấu tài khoản 155
*) Tài khoản 157: Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa,
thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng,hàng hóa, thành phẩm gữi bán đại lý,
ký gữi, hàng hóa, sản phẩm chuyển đến cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để
bán, giá trị lao vụ dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được
chấp nhận thanh toán.
Nội dung kết cấu tài khoản 157
TK 157 “ Hàng gửi đi bán”
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 10 Lớp: 09TLKT2A
SDCK
: Trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho cuối kỳ
TK 155 “ Thành Phẩm”
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
- Giá vốn của thành phẩm sản xuất
xong và lao vụ dịch vụ đã hoàn
thành
- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ ( chưa tiêu
thụ vào bên Nợ TK 155 “ Thành
Phẩm”
- Giá vốn của thành phẩm, lao vụ,

dịch vụ đã tiêu thụ kết chuyển vào
bên Nợ TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh”
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang tài khoản 911 “ Xác định
kết quả kinh doanh”
Tổng SPS Có
SDCK: Giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi
bán , đã cung cấp cho khách hàng chưa được
xác định là bán
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
*) Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán: Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
+. Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Nội dung kết cấu tài khoản 632
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
+. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nội dung kết cấu tài khoản 632
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 11 Lớp: 09TLKT2A
Trị giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã
bán trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
Tổng phát sinh cóTổng phát sinh nợ
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
1.2.3. Phương pháp hạch toán
1.2.3.1. Theo phương pháp kê khai thường xuyên

a. Nhập kho thành phẩm sản xuất xong
Nợ TK 155: Sản phẩm hoàn thành nhập kho
Có TK 154: Sản phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho
b. Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng, đổi hàng, trả lương cho công nhân
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán, đổi hàng
Có TK 155: Thành phẩm bán cho khách hàng, đổi hàng
c. Xuất kho thành phẩm gữi đi bán, gữi đại lý
Nợ TK 157: Số lượng hàng gữi đi bán, gữi đại lý
Có TK 155: Xuất kho thành phẩm gữi đi bán, gữi đại lý
d. Giá trị tp phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân chờ xử lý
Nợ TK 155: Giá trị thành phẩm thừa chờ xử lý
Có TK 3381: Giá trị thành phẩm thừa chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẫm quyền
Nợ TK 3381: Giá trị thành phẩm thừa chờ xử lý
Có TK 711, 411, 3388…
e. Giá trị thành phẩm phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định được nguyên nhân chờ
xử lý
Nợ TK 1381: Giá trị thành phẩm thiếu chờ xử lý
Có TK 155 Giá trị thành phẩm thiếu chờ xử lý
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẫm quyền
Nợ TK 111,112… Nếu cá nhân phạm lỗi phải bồi thường bằng tiền
Nợ TK 1388: Phải thu tiền bồi thường của người phạm lỗi
Nợ TK 632: Phần giá trị hao hụt còn lại sau khi trừ phần bồi thường
Nợ TK 334: Nếu trừ vào lương của người phạm lỗi
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý
1.2.3.2. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
a. Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ, trị giá của thành phẩm,
dịch vụ đã gửi đi bán nhưng chư được xác định là đã tiêu thụ
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 12 Lớp: 09TLKT2A
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân

Nợ TK 632: Giá vốn lô hàng xuất đi bán hoặc gửi đi bán
Có TK 155, 157: Trị giá hàng xuất bán hoặc gửi đi bán
b. Giá thành phẩm hoàn thành nhập kho
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 631: Giá thành sản phẩm
c. Cuối kỳ căn cứ kết quả kiểm kê xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 155 : Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
d. Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm đã gửi đi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ
Nợ TK 157: Giá trị thành phẩm gửi đi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
e. Cuối kỳ xác định giá vốn thành phẩm đã xác định là tiêu thụ
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Kết chuyển giá vốn hàng bán
1.3. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
1.3.1. Các phương thức bán hàng chủ yếu
1.3.1.1. Bán trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hay tại
các phân xưởng của doanh nghiệp. Số hàng sau khi bàn giao cho khách hàng được chính
thức coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua thanh toán
hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao. Trình tự hạch toán được khái
quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trực tiếp
1.3.1.2. Bán trả góp, trả chậm
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 13 Lớp: 09TLKT2A
Thuế
GTGT
đầu ra
Tổng
giá

thanh
toán
K/c các khoản chiết khấu,
giảm giá, hàng bán bị trả
lại
K/c doanh thu
thuần
Doanh thu tiêu thụ
hàng hoá chưa thuế
TK 531, 521
532521,531,53
2
TK 911
TK 511 TK 111,112,131
TK 33311
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
Đây là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Một phần người mua sẽ thanh toán
ngay tại thời điểm mua, phần còn lại người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và
phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả dần ở các kỳ tiếp theo
bằng nhau gồm một phần nợ gốc và một phần lãi trả chậm.
Khi xuất sản phẩm bán trả góp mặc dù quyền sở hữu sản phẩm chưa được chuyển giao
nhưng xét về bản chất sản phẩm này được coi là tiêu thụ và doanh thu ghi nhận là giá bán
thu tiền một lần, phần trả góp được kết chuyển dần vào doanh thu hoạt động tài chính.
Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp
Bán hàng thông qua đại lý, ký gửi
Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận
đại lý (bên đại lý) để bán. Bên đại lý được hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc
chênh lệch giá.
Bên giao hàng hoá khi xuất hàng hoá chuyển giao cho cơ sở nhận làm đại lý có thể

lựa chọn một trong hai cách sử dụng chứng từ như sau:
- Sử dụng hoá đơn GTGT để làm căn cứ thanh toán và kê khai thuế GTGT Theo
đó, ở bên giao đại lý hạch toán giống như trường hợp tiêu thụ trực tiếp.
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 14 Lớp: 09TLKT2A
K/c lãi định kỳ Lãi phải thu
KH
Thuế
GTGT
đầu ra
Số tiền đã thu
của KH
Tổng số tiền
còn phải thu
Doanh thu bán hàng
(giá thu tiền ngay)
TK 911 TK 511 TK 131
TK 111,112
TK 33311
TK 3387TK 515
K/c xđ kqkd
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
- Sử dụng phiếu xuất hàng gửi bán đại lý kèm lệnh điều động nội bộ. Khi đó trình
tự kế toán ở bên giao đại lý như sau:
Sơ đồ 1.3: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức đại lý, ký gửi (bên giao đại lý)
1.3.1.4. Phương thức tiêu thụ hàng đổi hàng
Đây là phương thức tiêu thụ mà trong đó người bán đem sản phẩm, vật tư, hàng hoá của
mình đổi lấy vật tư, sản phẩm, hàng hoá của người mua. Giá trao đổi là giá thoả thuận
hoặc giá bán của vật tư, hàng hóa đó trên thị trường.
Song cần chú ý ở đây rằng, khi hàng hóa được trao đổi để lấy hàng hoá khác tương tự
về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không được coi là giao dịch tạo ra doanh thu.

Chỉ khi hàng hóa được trao đổi để lấy hàng hoá không tương tự thì việc trao đổi đó mới
được coi là giao dịch tạo ra doanh thu.
Trình tự hạch toán được khái quát qua sơ đồ sau:
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 15 Lớp: 09TLKT2A
Giá vốn của thành phẩm
đã tiêu thụ
Thuế GTGT
đầu vào
Hoa hồng đại lý
Xuất thành phẩm giao
đại lý
Doanh thu
chưa thuế
Tổng
giá
thanh
toán
Thuế GTGT
đầu ra
TK 154, 155 TK 157 TK 632
TK 511
TK 111,112,131
TK 33311
TK 641
TK 133
Doanh thu tiêu thụ
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT đầu
vào được khấu trừ

Giá trị hàng nhận về
TK 154,155 TK 632
TK 911 TK 511 TK 131
TK 152,153…
TK 1331TK 33311
Giá vốn của hàng xuất kho
K/c xđ kqkd
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
Sơ đồ 1.4: Hạch toán tiêu thụ theo phương thức hàng đổi hàng
1.3.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
1.3.2.1. Kế toán các khoản liên quan đến tiêu thụ sản phẩm
1.3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khi thành phẩm được xác định là tiêu thụ thì kế toán ghi nhận doanh thu trên TK 511,
512 đồng thời phản ánh bút toán ghi nhận giá vốn hàng bán của số hàng đã tiêu thụ.
Trong phần này, em chủ yếu trình bày phương pháp hạch toán doanh thu tiêu thụ trong
các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Đối với các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ,
hạch toán các nghiệp vụ về tiêu thụ (phản ánh giá bán, doanh thu, các khoản giảm trừ
doanh thu) hoàn toàn tương tự như doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường
xuyên.
 Tài khoản 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Tài khoản này chỉ
phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán được xác định là tiêu thụ
trong kỳ, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu tiền.
Nội dung kết cấu tài khoản 511
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 512 “Doanh thu nội bộ”: dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản này chỉ sử dụng cho các
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 16 Lớp: 09TLKT2A
- Số thuế TTDB, thuế xuất nhập khẩu

- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp
- Các khoản chiết khấu thương mại,
doanh thu hàng bán bị trả lại và các
khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ
- Số doanh thu thuần được kết chuyển để
xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm,
cung cấp lao vụ, dịch vụ của doanh
nghiệp trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, một tập đoàn. Không
phản ánh vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các doanh nghiệp bên
ngoài.
TK 512: “ Doanh thu nội bộ”
1.3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
a. Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập - xuất - tồn kho vật tư, sản phẩm trên sổ kế
toán. Tài khoản hàng tồn kho được sử dụng để phán ánh số hiện có, tình hình biến động
tăng giảm của vật tư, sản phẩm.
Sơ đồ 2.1: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 17 Lớp: 09TLKT2A
Trị giá thành phẩm xuất kho bán
Thành phẩm xuất bán bị trả lại
TP gửi bán được
chấp nhận thanh

toán
Thành phẩm xuất kho gửi
bán
K/c giá vốn
hàng bán
TK 155
TK 157
TK 632 TK 911
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
- Thuế TTĐB phải nộp ( nếu có)
- Doanh thu bán hàng bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại
tiêu thụ nội bộ trong kỳ
- K/C doanh thu tiêu thụ nội bộ vào TK
911
- Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
b. Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế thành
phẩm xuất bán trên sổ sách kế toán và từ đó tính ra giá vốn hàng bán trong kỳ theo công
thức sau:
Sơ đồ 2.2: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKĐK
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại
+ Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản mà người bán thưởng cho người mua do
trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hoá (hồi
khấu) và khoản giảm trừ trên giá bán niêm yết vì mua khối lượng hàng hoá trong một đợn
(bớt giá). Chiết khấu thương mại được ghi trong các hợp đồng mua bán hoặc cam kết về
mua, bán hàng.
+ Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại”.

+ Nội dung kết cấu: Tài khoản 521: “ Chiết khấu thương mại”
TK 521: “ Chiết khấu thương mại”

SVTH: Lê Thị Hoan Trang 18 Lớp: 09TLKT2A
K/c giá vốn cuối kỳ
K/c thành phẩm tồn kho đầu
kỳ
Giá trị thành phẩm nhập kho
trong kỳ
TK 155, 157
TK 632 TK 911
TK 631
Trị giá
thành phẩm
xuất kho
trong kỳ
Trị giá
thành phẩm
nhập kho
trong kỳ
Trị giá
thành phẩm
tồn đầu kỳ
Trị giá
thành phẩm
tồn cuối kỳ
= + -
Số chiết khấu thương mại đã
chấp nhận thanh toán cho
khách hàng

Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại sang tài khoản 511vào
cuối kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu bán hàng hóa
+ TK 5212: Chiết khấu bán sản phẩm
+ TK 5213: Chiết khấu cung cấp lao vụ, dịch vụ
 Phương pháp hạch toán
1. Phản ánh tiền chiết khấu thương mại giảm trừ cho khách hàng
Nợ TK 521: Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331: VAT bán ra ( nếu có)
Có TK 111,112,131,
2. Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 521: Chiết khấu thương mại
 Hàng bán bị trả lại
+ Nội dung: Hàng bán bị trả lại là số hàng đã coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và
từ chối thanh toán. Tương ứng với hàng bán bị trả lại là giá vốn của hàng trả lại (tính theo
giá vốn khi bán), doanh thu của hàng bị trả lại và thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng đã
bán bị trả lại đó.
+ Tài khoản sử dụng: TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
+ Nội dung kết cấu tài khoản 531: “ Hàng bán bị trả lại”
TK 531: “ Hàng bán bị trả lại”
 Phương pháp hạch toán
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 19 Lớp: 09TLKT2A
Trị giá của hàng hóa đã bán bị
khách hàng trả lại
Kết chuyển toàn bộ giá trị của

hàng bán bị trả lại tính trừ vào
doanh thu bán hàng trong kỳ
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
1. Phản ánh tiền chiết khấu hàng bán bị trả lại cho khách hàng
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331: VAT đầu ra
Có TK 111,112,131
2. Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
 Giảm gía hàng bán
+ Nội dung: Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn hay
hợp đồng do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách,
giao hàng không đúng thời hạn, địa điểm trong hợp đồng, hàng cũ… tức là các lỗi do chủ
quan của người bán.
+ TK sử dụng: TK 532 “Giảm giá hàng bán”
+ Nội dung kết cấu tài khoản 532: “ Giảm giá hàng bán”
TK 532: “ Giảm giá hàng bán”
 Phương pháp hạch toán
1. Phản ánh tiền chiết khấu giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: VAT đầu ra
Có TK 111,112,131
2. Cuối kỳ kết chuyển
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 531: Giảm giá hàng bán
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 20 Lớp: 09TLKT2A
Các khoản giảm giá hàng bán

đã chấp nhận cho người mua
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá
sang tài khoản 511
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
+ Nội dung: khi bán hàng hoá chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu kế toán ghi nhận giá
bán bao gồm cả 2 loại thuế này, sau đó cuối tháng, xác định tổng số thuế phải nộp và kết
chuyển làm giảm doanh thu.
+ Tài khoản sử dụng: TK 3332 “Thuế TTĐB”
TK 3333 “Thuế xuất khẩu”
Sơ đồ trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2.1.4: Kế toán chi phí bán hàng
+) Nội dung: “ Chi phí bán hàng”: Là các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp như:
- C/p cho quá trình tiêu thụ: Đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ, tiền thuê kho, bãi
- Chi phí cho nhân viên bán hàng, tiếp thị
- Chi phí quảng cáo, tiếp thị sản phẩm, chi phí bảo hàng sản phẩm
- Chi trả hoa hồng cho đại lý, chi cho đơn vị ủy thác xuất khẩu
- Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi hội nghị khách hàng
+ Tài khoản sử dụng: TK 641: “ Chi phí bán hàng” dùng phản ánh các chi phí thực tế phát
sinh trong kỳ kế toán liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao
vụ của doanh nghiệp.
+ Nội dung kết cấu TK 641: “ Chi phí bán hàng”
TK 641: “ Chi phí bán hàng”
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 21 Lớp: 09TLKT2A
K/c các khoản giảm trừ
doanh thu
Thuế GTGT tương
ứng (nếu có)

CKTM, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
trong kỳ
Nộp thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu
TK 111, 112, 131 TK 521,531,532 TK 511,512
TK 3332,3333
TK 33311
Chi phí bán hàng phát sinh
trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí bán
hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng để
xác định kết quả kinh doanh
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
Tài khoản này có 7 tài khoản chi tiết
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6412: Chi phí vật liêu bao bì
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK6414: Chi phí KH TSCĐ
TK6415: Chi phí bảo hành
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
+) Phương pháp hạch toán
1) Tiền lương, phụ cấp phải trả và trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản bốc vác
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338
2) Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho quá trình bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng

Có TK: 152, 153, 142, 242
3) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
4) Chi phí điện nước mua ngoài, chi phí thông tin, hoa hồng đại lý, chi phí thuê ngoài
sữa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,141,…
Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí bán hàng
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 22 Lớp: 09TLKT2A
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự hạch toán chi phi bán hàng
1.3.2.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+) Nội dung: Là những khoản chi phí liên quan gián tiếp đến quả trình quản lý chung
của toàn doanh nghiệp
- Chi phí nhân viên QLDN
- Chi phi vật liệu, dụng cụ đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao nhà cữa, kho tàng và các TSCD khác dùng chung cho toàn
doanh nghiệp
- Chi phí sữa chữa bảo dưỡng TSCD dùng chung cho DN
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, lệ phí
- Chi phí dự phòng phải thu kho đòi
- Chi phí dịch vụ, điện nước, điện thoại…
- Chi phí tiếp khách, hội nghị chi bằng tiền
Toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi trên sổ chi tiết quản lý doanh nghiệp
theo từng nội dung chi phí để phục vụ yêu cầu quản lý. Chi phí quản lý doanh nghiệp
được phân bổ hết cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Trường hợp doanh nghiệp có
chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có hoặc ít có sản phẩm hàng hóa tiêu thụ thì được

chuyển một phần cho chu kỳ kinh doanh sau.
+ Tài khoản sử dụng: TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để
phản ánh các chi phí quản lý chung của Doanh nghiệp
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 23 Lớp: 09TLKT2A
CP nhân viên bán hàng
K/c xđ
kqkd
Ghi giảm
chi phí
Thuế GTGT
đầu vào
CP dịch vụ mua ngoài và
chi phí bằng tiền khác
CP khấu hao TSCĐ
CP vật liệu, dụng cụ
TK 334, 338
TK 152, 153
TK 214
TK 111, 112, 331…
TK 641
TK 911
TK 111, 138
TK 133
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân
+ Nội dung kết cấu tài khoản 642
TK 642: “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
+ Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6523: Chi phí đồ dùng văn phòng

- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCD
- TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ trình tự hạch toán chi phí quản lý:
+) Trình tự hạch toán
1) Tính lương và phụ cấp phải trả và trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho nhân
viên quản lý
Nợ TK 642: Chi phí quản lý
Có TK 334, 338
2) Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng cho toàn doanh nghiệp
Nợ TK 642: Chi phí quản lý
Có TK: 152, 153, 142, 242
3) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 24 Lớp: 09TLKT2A
- Các chi phí quản lý Doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả ( chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ
trước chưa sử dụng hết)
- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
- Hoàn nhập dự phòng phải thu kho
đòi, dự phòng phải trả
- Kết chuyển chi phí QLDN để xác
định kết quả kinh doanh hoặc để chờ
kết chuyển kỳ sau.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ
 Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Thanh Vân

Nợ TK 642: Chi phí quản lý
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
4) Chi phí điện nước mua ngoài, chi phí thông tin, hoa hồng đại lý, chi phí thuê ngoài
sữa chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331,141,…
5) Thuế nhà đất, thuế môn bài
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 333
6) Xuất sp sử dụng cho hoạt động nội bộ bán hàng
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
7) Dự phòng phải trả về chi phí sữa chữa về tái cơ cấu doanh nghiệp
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK: 352: Dự phòng phải trả
8) Trích trước các khoản chi phí sữa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 335, 142, 242,… chi phí phải trả
9) Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, tồn kho mất việc
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 139, 159, 351,…
10) Khi phát sinh các khoản giảm chi phí QLDN
Nợ TK 111,112,138,…
Có TK 642: Chi phí QLDN
11) Cuối kỳ kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí QLDN
12) Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 139,159,351, Dự phòng

Có TK 642: Chi phí QLDN
SVTH: Lê Thị Hoan Trang 25 Lớp: 09TLKT2A

×