1
DUNG DỊCH KHOAN - XIMĂNG
GV: Đỗ Hữu Minh Triết
Email:
2
GEOPET
Tài liệu tham khảo
Kỹ thuật khoan dầu khí, Lê Phước Hảo, 1995
Bài giảng dung dịch khoan và vữa trám, Trần Đình Kiên, 2002
Applied Drilling Engineering, A. T. Bourgoyne Jr., K. K. Millheim, M. E.
Chenevert, F. S. Young Jr., SPE, 1991
Drilling fluids, Solids Control and Hydraulics (Module A-E), Smith
International, 1990
Principles of Drilling Fluid Control, 12nd Edition, API, 1969
Cementing, Dwight K. Smith, SPE monograph vol. 4, 1990
Well Cementing, Erick B. Nelson, 1990
3
GEOPET
Kiểm tra tại lớp, bài tập: 20%
Kiểm tra giữa học kỳ (tuần 8): 20%
Thi cuối kỳ (tuần 16): 60%
Kiểm tra – Đánh giá
4
GEOPET
Nội dung tóm tắt
A. Dung dịch khoan
Các khái niệm, tính chất, các thông số cơ bản của dung dịch
khoan, cách gia công hóa học chúng. Cách rửa lỗ khoan
bằng nước lã và các dung dịch tự nhiên. Các loại dung dịch
dùng trong điều kiện phức tạp. Cách làm sạch dung dịch.
B. Ximăng
Các tính chất cơ bản của ximăng, cách chọn vữa ximăng,
các nguyên tắc của phương pháp trám ximăng.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2
5
GEOPET
CHƯƠNG 8: KỸ THUẬT BƠM TRÁM XIMĂNG GIẾNG KHOAN DẦU KHÍ13-14
CHƯƠNG 7: CHỌN VỮA XIMĂNG DÙNG TRONG CÔNG NGHIỆP DẦU KHÍ12
CHƯƠNG 6: XIMĂNG PORLAND11
CHƯƠNG 5: LÀM SẠCH DUNG DỊCH10
CHƯƠNG 4: DUNG DỊCH KHOAN TRONG ĐIỀU KIỆN PHỨC TẠP7-8-9
CHƯƠNG 3: GIA CÔNG HÓA HỌC DUNG DỊCH SÉT6
CHƯƠNG 2: DUNG DỊCH SÉT3-4-5
CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ RỬA LỖ KHOAN1-2
Nội dungTuần
Nội dung chi tiết
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
CHƯƠNG 1
KHÁI NIỆM CHUNG
VỀ RỬA LỖ KHOAN
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-2
GEOPET
RỬA LỖ KHOAN LÀ GÌ?
Rửa lỗ khoan là dùng chất lỏng hay chất khí để thực hiện 2 nhiệm vụ:
Làm sạch đáy lỗ khoan
Bôi trơn và làm mát dụng cụ khoan
Định nghĩa
Dung dịch khoan là bất kì dung dịch nào được tuần hoàn hoặc bơm từ bề
mặt vào cần khoan, đi qua choòng khoan và quay lại bề mặt bằng khoảng
không vành xuyến trong công tác khoan.
Dung dịch khoan có thể là chất lỏng hoặc khí
Dung dịch khoan là không khí
Dung dịch khoan dạng bọt
Dung dịch khoan là nước
Dung dịch khoan gốc dầu
Dung dịch khoan gốc polyme tổng hợp (olefin và este)
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-3
GEOPET
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG
CÁC LOẠI DUNG DỊCH VÀO CÔNG TÁC KHOAN
- Thế kỷ XIX ở Trung Quốc người ta đã tiến hành rửa lỗ khoan bằng
nước lã, sau đólà nước lã và các hạt sét có sẵn.
- 1905, dung dịch sét đã được dùng để rửa lỗ khoan trong giếng khoan
đầu tiên ở Texas.
- 1921, ôxit sắt xay nhỏ được dùng để làm nặng dung dịch ở bang
Arkansas và bang Louissiana (Mỹ). Sau đó, barit được tìm thấy có khả
năng làm nặng dung dịch tốt hơn.
- Đồng thời với việc làm nặng dung dịch người ta tìm ra xút (NaOH) và
aluminat natri để làm ổn định dung dịch và giữ các hạt chất làm nặng ở
trạng thái lơ lửng.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-4
GEOPET
- 1937, tinh bột được dùng làm giảm độ thoát nước của dung dịch.
- 1944, Carboxymetyl Celullose (CMC) được dùng làm giảm độ thoát
nước của dung dịch.
- Sau đó, ở Mỹ và Nga đồng thời tìm ra dung dịch gốc dầu để mở vỉa dầu.
- 1939 – 1940, người ta dùng huyền phù carbonat để rửa lỗ khoan.
- 1943, người ta dùng dung dịch có vôi để có thể chịu được nhiệt độ hơn
190
o
C mà không bị đặc.
- 1953, dùng dung dịch thạch cao để thực hiện mục đích trên.
- Ngoài việc rửa lỗ khoan bằng chất lỏng, còn dùng chất khí để rửa lỗ
khoan, thực hiện đầu tiên vào 1918.
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG
CÁC LOẠI DUNG DỊCH VÀO CÔNG TÁC KHOAN
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-5
GEOPET
Hệ thống tuần hoàn dung dịch
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-6
GEOPET
Ổn định thành giếng
Ngăn sự xâm nhập
của chất lưu
Giúp xác định
lưu chất vỉa
Vận chuyển
mùn khoan
lên bề mặt
Bôi trơn,
làm mát
bộ khoan cụ
II. CHỨC NĂNG CỦA DUNG DỊCH KHOAN
¾ 1. Rửa lỗ khoan, nâng mùn khoan lên khỏi giếng
¾ 2. Giữ mùn khoan lơ lửng khi ngưng tuần hoàn
¾ 3. Làm mát, bôi trơn bộ khoan cụ
¾ 4. Giữ thành lỗ khoan không bị sập lở, tránh mất
nước rửa và hiện tượng dầu-khí-nước vào lỗ khoan
¾ 5. Gây tác dụng lý hóa khi phá hủy đất đá
¾ 6. Truyền năng lượng cho turbin khoan
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-7
GEOPET
Các chức năng khác
¾ Đảm bảo tính chính xác cho công tác đánh giá vỉa
¾ Kiểm soát sự ăn mòn thiết bị (O
2
, CO
2
, H
2
S)
¾ Hỗ trợ quá trình trám ximăng và hoàn thiện giếng
¾ Giảm thiểu các tác hại cho môi trường
¾ Truyền thông tin địa chất lên mặt đất
¾ Là môi trường trung gian để truyền tín hiệu điều khiển
II. CHỨC NĂNG CỦA DUNG DỊCH KHOAN
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-8
GEOPET
Rửa lỗ khoan, nâng mùn khoan lên khỏi giếng
Chức năng 1
Đây là điều kiện để đạt được tốc độ cơ học
khoan cao.
Muốn rửa sạch đáy lỗ khoan thì phải kịp thời đưa
mùn khoan lên mặt đất theo khoảng không vành
xuyến giữa thành lỗ khoan và cần khoan. Mức
độ rửa sạch lỗ khoan phụ thuộc vào số lượng và
chất lượng nước rửa bơm vào lỗ khoan: tốc độ
dòng nước rửa đi lên, tính chất cơ học, cấu trúc
của nước rửa, kích thước và trọng lượng các hạt
mùn khoan.
Năng suất máy bơm càng lớn, lượng nước rửa
bơm vào lỗ khoan càng nhiều, đáy lỗ khoan càng
rửa sạch thì tốc độ khoan càng tăng.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-9
GEOPET
Giữ mùn khoan lơ lửng khi ngưng tuần hoàn
Chức năng 2
Trong quá trình khoan thường xảy ra hiện tượng ngừng khoan một
cách đột ngột hoặc khi tiếp cần, thay choòng khoan. Lúc đótrong
khoảng không vành xuyến còn rất nhiều mùn khoan chưa được nâng
lên mặt đất. Do trọng lượng bản thân, các hạt mùn khoan lắng xuống
gây ra hiện tượng kẹt lỗ khoan.
Để tránh hiện tượng kẹt lỗ khoan, phải dùng dung dịch có tính lưu biến
cao. Dung dịch loại này khi ở trạng thái yên tĩnh, ứng suất giới hạn của
chúng tăng lên (quá trình gel hóa), đủ để giữ các hạt mùn khoan không
bị lắng xuống.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-10
GEOPET
Giữ mùn khoan lơ lửng khi ngưng tuần hoàn (tt)
Chức năng 2
Khả năng giữ các hạt mùn khoan ở trạng thái lơ lửng của một loại
nước rửa được đánh giá bằng kích thước lớn nhất của các hạt mùn
khoan không bị chìm trong loại nước rửa ấy.
Khi rửa lỗ khoan bằng nước lã hoặc chất khí, do tính lưu biến của các
loại dung dịch này rất thấp, chỉ được ngừng tuần hoàn sau khi đưa hết
mùn khoan lên mặt đất. Đồng thời phải nhanh chóng khôi phục lại sự
tuần hoàn của dung dịch.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-11
GEOPET
Làm mát, bôi trơn bộ khoan cụ
Chức năng 3
Trong quá trình khoan, dụng cụ phá đábị nóng do nhiệt độ ở đáy (địa
nhiệt) và do ma sát với đất đá.
Năng lượng cơ học do ma sát sẽ sinh ra nhiệt. Một phần làm nóng dụng
cụ phá đávà một phần đi vào đất đá. Nhiệt độ ở vùng tiếp xúc 800 -
1000
o
C sẽ giảm độ bền và độ chống mòn của dụng cụ.
Khi dùng các chất lỏng và khí để rửa lỗ khoan thì chất đósẽ thu nhiệt
dẫn đến sự cân bằng nhiệt độ: nhiệt độ tỏa ra do quá trình ma sát sau
một thời gian bằng nhiệt độ các chất rửa lỗ khoan. Lúc ấy nhiệt độ của
dụng cụ phá đásẽ không đổi.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-12
GEOPET
Làm mát, bôi trơn bộ khoan cụ (tt)
Chức năng 3
Việc làm mát dụng cụ phá đáphụ thuộc lưu lượng, tỉ nhiệt và nhiệt độ
ban đầu của chất để rửa lỗ khoan. Lưu lượng và tỉ nhiệt càng lớn thì
nhiệt độ trung bình ở chỗ tiếp xúc càng nhỏ. Mặt khác khi lỗ khoan
càng lớn thì việc làm lạnh choòng khoan càng nhanh.
Thực tế cho thấy dung dịch làm lạnh dụng cụ phá đátốt nhất là nước
lã, sau đólàdung dịch sét và các chất lỏng khác, cuối cùng là chất khí.
Nước rửa còn bôi trơn ổ bi, các chi tiết khác của turbin, choòng khoan
cần khoan và ống chống do nước rửa làm giảm độ ma sát ở các bộ
phận quay, bôi trơn và làm giảm nhẹ sự làm việc của các cơ cấu dẫn
đến tăng độ bền của chúng, đặc biệt quan trọng trong khoan turbin.
Hiệu quả bôi trơn càng tăng nếu pha vào dung dịch 8 - 10% dầu diesel
hoặc dầu hỏa. Dung dịch nhũ tương dầu có tác dụng bôi trơn tốt nhất,
dùng dung dịch này khi khoan moment quay giảm 30%.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-13
GEOPET
Giữ thành lỗ khoan không bị sập lở, tránh mất nước
rửa và hiện tượng dầu-khí-nước vào lỗ khoan
Chức năng 4
Mỗi lớp đất đá, vỉa khoáng sản, mỗi tầng chứa dầu, khí, nước nằm trong lòng
đất đều có áp lực vỉa P
v
của chúng (áp lực địa tĩnh) từ vài atm, vài trăm đến
hàng nghìn atm. Ở điều kiện bình thường, do sự cân bằng áp lực của đất đá
nên chúng ổn định nhưng khi khoan qua chúng thì sự cân bằng này bị phá vỡ.
Dưới tác dụng của áp lực vỉa, các lớp đất đá đi vào lỗ khoan.
Khi lỗ khoan có nước rửa thì cột chất lỏng trong lỗ khoan sẽ tạo một áp lực thủy
tĩnh Pv.
Khi P
v
> P
tt
thì đất đá, dầu khí nước sẽ đi vào lỗ khoan gây ra hiện tượng
sập lở thành lỗ khoan hay hiện tượng dầu, khí, nước vào lỗ khoan làm bão
hòa dung dịch, đôi khi có thể đẩy dung dịch ra khỏi lỗ khoan và phun lên.
Tăng tỷ trọng P
tt
có tác dụng chống lại P
v
. Mặt khác khi dùng dung dịch sét
sẽ tạo nên một lớp vỏ mỏng sét chặt sít xung quanh thành lỗ khoan, ngăn
cách giữa vỉa và lỗ khoan thì thành lỗ khoan ổn định.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-14
GEOPET
Giữ thành lỗ khoan không bị sập lở, tránh mất nước
rửa và hiện tượng dầu-khí-nước vào lỗ khoan (tt)
Chức năng 4
Khi P
v
< P
tt
, nước rửa đi vào khe nứt của đất đá làm giảm thể tích nước rửa,
gây ra hiện tượng mất nước rửa từng phần hay hoàn toàn. Hiện tượng này xảy
ra khi khoan qua đất đánứt nẻ, nhiều lỗ hổng…
Đồng thời với hiện tượng mất nước rửa, khi P
tt
giảm vì mực nước trong lỗ
khoan giảm sẽ dẫn đến hiện tượng sập lở thành lỗ khoan; dầu, khí, nước vào
lỗ khoan.
Khắc phục bằng cách dùng dung dịch sét chất lượng tốt, tỷ trọng nhỏ tạo nên
một vỏ sét chặt sít ngăn cách giữa lỗ khoan và vỉa, đồng thời do P
tt
nhỏ sẽ
thành lập nên một trạng thái cân bằng P
tt
= P
v
để chống mất nước rửa. Trong
trường hợp mất nước rửa mạnh, người ta dùng các hỗn hợp đông nhanh để
khắc phục.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-15
GEOPET
Gây tác dụng lý hóa khi phá hủy đất đá
Chức năng 5
Là một thông số chế độ khoan.
Nước rửa qua lỗ thoát của choòng có kích thước nhỏ có tốc độ khá lớn và dự
trữ một động năng. Động năng này được sử dụng làm sạch đáy lỗ khoan và khi
gặp đất đámềm, nó phá hủy trực tiếp.
Tác động cơ học của dòng nước rửa lên đáy lỗ khoan được đánh giá bằng áp
lực hay lực đập của dòng nước rửa khi tiếp xúc với đất đá ở đáy. Lực đập này
phụ thuộc tốc độ, khối lượng và mật độ của dòng nước rửa.
Khi khoan qua đất đácứng, nước rửa chỉ góp phần vào việc tăng tốc độ cơ học
khoan vì nước đã làm giảm độ cứng của đất đá.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-16
GEOPET
Gây tác dụng lý hóa khi phá hủy đất đá (tt)
Chức năng 5
Đất đácó độ bền không đồng nhất, trong màng tinh thể có chỗ rất yếu và trên
bề mặt có những khe nứt ngang dọc. Khi nước rửa thấm sâu vào làm các khe
nứt bị sâu thêm, rộng ra tạo điều kiện cho việc phá hủy đádễ dàng hơn.
Hiệu quả đó tăng thêm khi ta thêm vào nước rửa các chất giảm độ cứng. Tác
dụng các chất này là tăng lực tương tác hóa lý giữa môi trường phân hóa và bề
mặt mới của đất đátạo ra trong quá trình phá hủy cơ học.
Các chất làm giảm độ cứng như hoạt chất cacbon, fenol, axit và các muối kiềm
của chúng.
+ Các chất điện phân: NaCl, MgCl
2
, CaCl
2
, AlCl
3
+ Các muối của kim loại kiềm NaOH, Na
2
CO
3
Lưu ý: Khi nồng độ các chất trên trong nước rửa nhỏ thì có tác dụng, khi nồng
độ tăng thì tác dụng ngược lại.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-17
GEOPET
Truyền năng lượng cho turbin khoan
Đối với một số trường hợp khoan giếng định hướng có góc nghiêng lớn và
khoan ngang, người ta sử dụng động cơ đáy (tuabin hoặc động cơ thể tích).
Động cơ này làm việc nhờ năng lượng của dòng dung dịch tuần hoàn trong
giếng.
Yếu tố quyết định là lượng nước rửa bơm vào turbin nghĩa là năng suất máy
bơm.
Î lượng nước rửa tăng lên ít nhưng công suất của turbin thay đổi rất nhiều
Î tăng tiến độ khoan.
Ở máy bơm có sự liên hệ: N
b
= pQ
Trong đó:
N
b
: công suất của máy bơm dung dịch
p: áp lực ống thoát của máy bơm
Q: lưu lượng của máy bơm dung dịch
Chức năng 6
3
2
1
2t
1t
Q
Q
N
N
=
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-18
GEOPET
Truyền năng lượng cho turbin khoan (tt)
Muốn Q tăng để tăng công suất quay của turbin thì tăng N
b
hay giảm p.
Trong kỹ thuật, N
b
có thể điều chỉnh dễ dàng nên tăng Q dễ dàng nhưng
trong kỹ thuật khoan, do kích thước các ống dẫn hạn chế nên khi Q tăng
làm p giảm. Tùy theo độ bền của ống dẫn thủy lực, bơm và dụng cụ khoan
mà p tăng đến trị số p < p
max
do giá trị p
max
đã làm hạn chế Q máy bơm.
Khi N
b
không đổi, muốn tăng Q thì phải giảm các tổn thất cục bộ. Điều này
thực hiện bằng 2 cách.
- Tăng đường kính của các phần có nước rửa chảy qua như ống dẫn,
cần khoan và đầu nối, các lỗ thoát của choòng.
- Dùng nước rửa linh động có tỷ trọng và độ nhớt nhỏ.
Khi Q không đổi thì tổn thất thủy lực sẽ nhỏ nhất nếu làm sạch lỗ khoan
bằng nước lã.
Chức năng 6
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-19
GEOPET
Truyền năng lượng cho turbin khoan (tt)
Tính toán thủy lực khoan nhằm tối ưu ROP (Rate of Penetration)
bằng cách:
Tăng khả năng tách mùn khoan tại choòng
Tối đa độ giảm áp tại choòng
Tối ưu lực va đập thủy lực tại đáy giếng
Áp lực tại choòng được làm giảm bằng cách:
Dùng cần khoan và đầu nối có kích thước nhỏ
Dùng động cơ đáy
Dùng thiết bị đo trong khi khoan
Tổn thất áp suất cao khi:
Dung dịch có tỉ trọng lớn
Dung dịch có độ nhớt lớn
Thành phần rắn trong mùn khoan cao
Chức năng 6
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-20
GEOPET
1. Phương pháp rửa thuận
2. Phương pháp rửa nghịch
3. Phương pháp rửa cục bộ
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP RỬA LỖ KHOAN
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-21
GEOPET
1. Phương pháp rửa thuận
Nước rửa bơm vào lỗ khoan qua phía trong cần khoan tới đáy, đưa mùn
khoan lên theo khoảng không giữa thành lỗ khoan và cần khoan.
Ưu điểm
Đơn giản, không cần thiết bị phức tạp.
Nước rửa có tốc độ lớn nhưng chuyển động trong cần khoan nên
không phá sựổn định thành lỗ khoan.
Tốc độ nước rửa lớn tạo áp lực phá hủy đất đámềm dẫn đến tốc độ
cơ học khoan cao.
Không bị tắt cần, có thể khoan trong điều kiện mất dung dịch.
Khuyết điểm
Tốc độ nâng mẫu chậm đối với lỗ khoan sâu và đường kính lớn.
Dễ gây kẹt lắng mùn khoan khi ngừng tuần hoàn.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-22
GEOPET
2. Phương pháp rửa nghịch
Nước rửa bơm vào lỗ khoan qua khoảng không vành xuyến giữa thành lỗ
khoan và cần khoan, tới đáy, đưa mùn khoan lên theo phía trong của cần
khoan. Phương pháp này thường dùng trong các lỗ khoan đường kính nhỏ
hay khoan qua cát, cát kết bị phong hóa.
Ưu điểm
Do tiết diện cần khoan nhỏ nên tốc độ dòng nước rửa đi lên nhanh.
Mùn khoan và mẫu cũng được nâng nhanh, có thể lấy mẫu liên tục
Va đập vào thành lỗ khoan nhỏ.
Khuyết điểm:
Cần có thiết bị bít miệng lỗ khoan.
Không khoan được trong điều kiện mất nước.
Cấu trúc bộ dụng cụ khoan phức tạp, dễ bị tắt cần khoan.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-23
GEOPET
3. Phương pháp rửa cục bộ
Nước rửa bơm vào lỗ khoan như trong phương pháp rửa thuận. Trên cần
khoan có gắn thêm thiết bị thu mùn khoan. Phương pháp này được dùng
trong trường hợp không thể rửa toàn bộ lỗ khoan hay để nâng cao tỉ lệ lấy
mẫu hoặc sau khi xảy ra hiện tượng rơi rớt thiết bị vào lòng giếng, choòng
khoan bị mất răng cắt…
Ngoài ra, người ta còn dùng phương pháp tuần hoàn hỗn hợp khi khoan
qua đất đákém bền vững, ở vùng tỉ lệ mẫu thấp, vùng dễ mất nước rửa, ở
vùng thiếu nước để gia công dung dịch khoan.
Phương pháp tuần hoàn hỗn hợp cần thiết bị bơm chuyên dụng đặt chìm.
Ưu điểm: tiêu hao dung dịch ít, tỉ lệ mẫu cao. Tuy nhiên, phương pháp này
bị hạn chế bởi chiều sâu lỗ khoan và công suất nâng hạ dụng cụ.
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-24
GEOPET
1
1
2
2
Thành
giếng
khoan
Cần
khoan
Rửa thuận
2
2
1
1
Rửa nghịch
1
2
2
Rửa cục bộ
3
Ống lắng
lấy mẫu
mùn khoan
1
Đường dung dịch vào
2
Đường dung dịch ra
3
Mùn khoan vào ống lắng
CÁC PHƯƠNG PHÁP RỬA LỖ KHOAN
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-25
GEOPET
Tùy theo môi trường phân tán, chia thành 2 loại:
Chất rửa lỗ khoan có môi trường phân tán là chất lỏng
Nhóm có môi trường phân tán là nước: dung dịch sét, dung dịch tự
nhiên (dung dịch cacbônat, sunfat), huyền phù nước thô.
Nhóm có môi trường phân tán không phải là nước (dầu mỏ hay
cacbua hydro): dung dịch gốc dầu, dung dịch nhũ tương sét.
Chất rửa lỗ khoan có môi trường phân tán là chất khí: không khí hay chất
khí tự nhiên.
Ngoài ra còn dùng dung dịch nhẹ là hỗn hợp giữa khí và nước.
Theo quan điểm tốc độ cơ học khoan, các chất rửa lỗ khoan tốt nhất theo
thứ tự: chất khí, nước lã, dung dịch sét. Nhưng xét một cách toàn diện thì
các chất rửa tốt nhất theo thứ tự: dung dịch sét, nước lã, chất khí.
IV. CÁC CHẤT ĐỂ RỬA LỖ KHOAN
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-26
GEOPET
Một số chất để rửa lỗ khoan tương đối phổ biến:
Dung dịch sét dùng trong điều kiện địa chất không phức tạp lắm, có tác
dụng làm sạch đáy lỗ khoan, làm lạnh dụng cụ phá đá, làm chắc thành lỗ
khoan, tránh sự lắng đọng mùn khoan khi ngưng tuần hoàn, tránh sự
xâm nhập của dầu, khí, nước vào lỗ khoan.
Nước lã dùng để khoan qua đất đá tương đối ổn định. Khi khoan, nước lã
hòa lẫn với mùn khoan tạo thành dung dịch tự nhiên (khoan qua đávôi,
dolomit tạo thành dung dịch cacbonat, khi khoan qua anhydrit thạch cao,
dung dịch sun phát).
Ưu điểm: Trọng lượng riêng nhỏ, tổn thất áp lực ít do đó tăng tốc độ
cơ học khoan 15 - 20% so với sử dụng các loại dung dịch khác.
Khuyết điểm: Không giữ mùn khoan lơ lửng do đódễ gây kẹt bộ dụng
cụ khoan.
IV. CÁC CHẤT ĐỂ RỬA LỖ KHOAN
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-27
GEOPET
Dung dịch nhũ tương sét: nhũ tương dầu hay sản phẩm của dầu
trong dung dịch sét. Loại dung dịch này ngăn cản các hạt mùn
khoan dính nhau và hạn chế việc tạo “nút” đất đá nên người ta
thường dùng để khoan trong vùng dễ bị sập lở, kẹt mút. Dung dịch
này có khả năng làm giảm độ mòn của choòng và giảm công suất
quay cột cần khoan do chúng bôi trơn tốt hơn các loại rửa khác.
Dung dịch gốc dầu: Môi trường phân tán là dầu (diesel ) và chất
phân tán là bitum hay các chất hữu cơ khác (đóng vai trò chất tạo
cấu trúc, ổn định dung dịch). Dùng để khoan qua vùng dầu có áp
lực vỉa thấp, tạo điều kiện thoát dầu khi khai thác chúng, loại dung
dịch này có độ nhớt cao, tỷ trọng nhỏ hơn 1.
IV. CÁC CHẤT ĐỂ RỬA LỖ KHOAN
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-28
GEOPET
Dung dịch muối bão hòa: Dùng để khoan qua các vỉa muối khoáng
hay các lớp đất đá liên kết bằng các loại muối khoáng có thể hòa
tan được. Khi khoan qua loại muối nào thì dùng dung dịch bão hòa
là loại muối đó. Dung dịch muối khoáng không bị đóng băng ở nhiệt
độ âm do đó người ta dùng dung dịch này để khoan qua vùng đóng
băng quanh năm.
Khí nén: Dùng để rửa lỗ khoan ở vùng không có nước, vùng đóng
băng hay vùng dễ mất nước rửa. Dùng không khí tự nhiên, khí thải
của động cơ đốt trong sẽ tăng tốc độ cơ học khoan từ 2 đến 5 lần
so với dùng các loại nước rửa. Phương pháp này bị hạn chế trong
các vùng có nước áp lực.
Ngoài ra người ta còn dùng dung dịch nhẹ là hỗn hợp nước hay
dung dịch với không khí hay khí tự nhiên.
IV. CÁC CHẤT ĐỂ RỬA LỖ KHOAN
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-29
GEOPET
KẾT THÚC CHƯƠNG 1
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
1-30
GEOPET
CÂU HỎI
1. Trình bày các chức năng cơ bản của dung dịch khoan và phân
tích các chức năng đó.
2. Trình bày nguyên tắc hoạt động của các phương pháp rửa lỗ
khoan cơ bản. So sánh ưu điểm và nhược điểm của phương
pháp rửa thuận và phương pháp rửa nghịch.
3. Phân loại các chất rửa lỗ khoan phổ biến trong khoan dầu khí.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
CHƯƠNG 2
DUNG DỊCH SÉT
2-2
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
NỘI DUNG
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
II. DUNG DỊCH SÉT
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA DUNG DỊCH SÉT
IV. ĐIỀU CHẾ DUNG DỊCH SÉT
2-3
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
1.1. Sự hình thành và phân loại
1.2. Các tính chất
a. Tính do
b. Tính chu nhit
c. Tính hp ph
d. Kh nng sét to thành huyn phù bn vng
e. Tính trng n
f. Tính vi hóa hc
2-4
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
1.1. Sự hình thành và phân loại
Sét là mt loi átrm tích ph bin trong v trái t, có kh nng
tác dng vi nc thành vt th do và gi nguyên trng thái có
sn khi khô, khi nung lên thì có cng khá cao.
Sét là các khoáng cht phyllosilicat nhôm ngm nc, c hình
thành do kt qu ca quá trình phong hóa các khoáng vt nh
fenpat, silicat, cacbonat và c t ámacma.
Tùy theo thành phn vt cht ca t á ban u, iu kin lý hóa
(môi trng axít, kim, trung tính), khí hu mà kt qu quá trình
phong hóa có th to thành các t sét có thành phn khoáng vt và
tính cht rt khác nhau. Có khong 30 loi t sét “nguyên cht”.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-5
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
Hình thành
Môi trường axit
K
2
OAl
2
O
3
.6SiO
2
+ CO
2
+ 2H
2
O = K
2
CO
3
+ 4SiO
2
+ Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O
Fenspat Kaolinit
Môi trường kiềm
K
2
OAl
2
O
3
.6SiO
2
+ CO
2
+ H
2
O = K
2
CO
3
+ 2SiO
2
+ Al
2
O
3
.4SiO
2
.H
2
O
Fenspat Montmorillonit
2-6
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
Phân loại
Theo ngun gc hình thành: sét eluvi và sét trm tích
• Sét eluvi: s tích t ti ch ca các sn phm phong hóa t t á
• Sét trầm tích: do s dch chuyn và lng ng ti mt ch khác
ca sn phm t áb phong hóa
Trong mi loi sét trên, ngi ta li chia nh thành sét lc a và
sét bin.
Theo thành phn khoáng vt ca sét: chia sét thành nhiu loi, nhóm,
mi nhóm có thành phn hóa hc và mng tinh th khác nhau.
Mt trong nhng du hiu xác nh ca khoáng vt sét là t s
Al
2
O
3
/SiO
2
. T s này ánh giá kh nng trng n và phân tán ca
sét khi gp nc. T s càng nh thì tính a nc ca t sét càng
mnh, sét trng n và phân tán mnh trong nc.
2-7
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
Theo t s Al
2
O
3
/SiO
2
, có 3 nhóm sét ph bin và quan trng là:
Al
2
O
3
.2SiO
2
.2H
2
O
Al
2
Si
2
O
5
(OH)
4
Al
2
O
3
.3SiO
2
.2H
2
O
(K,H
3
O)(Al,Mg,Fe)
2
(Si,Al)
4
O
10
[(OH)
2
,(H
2
O)]
Al
2
O
3
.4SiO
2
.H
2
O
(Na,Ca)
0,3
(Al,Mg)
2
Si
4
O
10
(OH)
2
·n(H
2
O)
Công thức
phân tử
1/2
Kaolinit (K)
1/3
Hydromica (H)
1/4
Montmorillonit (M)
Tỉ số
Al
2
O
3
/SiO
2
Nhóm sét
2-8
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
Nhóm Montmorillonit (M)
– Công thc thc nghim: Na
0.2
Ca
0.1
Al
2
Si
4
O
10
(OH)
2
(H
2
O)
10
– Tìm thy vào th k XIX.
–Gm Montmorillenit, beidellit, palgorkit. Có màu trng hng,
nâu, xanh nht. Mng tinh th có kh nng m rng nên khi b
thm nc sét M n ra. M c to thành ch yu vùng phong
hóa b mt trong môi trng kim, phn ln M c to thành do
s phân hy di nc ca các tro núi la.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-9
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
Nhóm Hydromica (H)
– Công thc thc nghim: K
0.6
(H
3
O)
0.4
Al
1.3
Mg
0.3
Fe
2+
0.1
Si
3.5
O
10
(OH)
2
·(H
2
O)
–Gm: Ilit, brammalit, montmoternit
– H thng gp dng các sn phm phong hóa tng di ca các
khoáng sn kaolin.
2-10
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
Nhóm Kaolinit (K)
–Làmt trong nhng khoáng vt ph bin nht, gm kaolinit, dikkit,
hakrit, naluazit. Màu xám sáng, màu vàng, màu xanh da tri. Khi có oxit
st s có màu t hng n .
–K c to thành iu kin phong hóa b mt trong môi trng axit.
– c dùng nhiu nht trong sn xut giy, thành phn quan trng
sn xut giy glossy.
Để điều chế dung dịch sét thì nhóm M là tốt nhất. Đất sét chứa nhiều M gọi là
sét bentonit. Sét K nếu không gia công hóa học thì không tạo thành dung dịch
tốt. Sét H có tính chất trung gian giữa 2 loại trên.
2-11
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
Kaolin Kaolinit
Một mỏ kaolin ở Bulgaria
2-12
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
1.2. Các tính chất
a. Tính dẻo: kh nng t sét khi hp vi nc thành khi bt nhão.
Di tác dng ca ngoi lc, khi bt nhão có th bin dng và không
b t, nt. Hình dng này vn c gi nguyên sau khi ngng tác
dng lc hay em phi khô và nung nóng.
Phân loi: Sét do cao (rt do) - do trung bình (do) - do va phi
(khá do) - do thp (hi do) - không do.
Tính do ph thuc ch yu vào thành phn khoáng vt ca sét, mc
phân tán ca chúng, lng nc có trong chúng và lng mui
hòa tan cha trong nc.
Trong k thut gi sét béo
: tính do mnh, ít cát; sét gầy: tính do
thp, nhiu cát.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-13
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
b. Tính chịu nhiệt: xác nh kh nng ch to các sn phm chu nhit
s dng trong công nghip, c trng bng nhit nóng chy.
–Sét chu nhit: t
o
nc
> 1580
o
C
– Sét khó nóng chy: t
o
nc
= 1350 - 1580
o
C
–Sét d nóng chy: t
o
nc
< 1350
o
C
Sét K có độ chịu nhiệt cao. M và H có độ chịu nhiệt kém, dễ nóng chảy.
2-14
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
c. Khả năng hấp phụ: kh nng sét hp ph lên trên b mt ca mình
các ion và các phn t ca môi trng xung quanh.
Sét M có tính hấp phụ tốt nhất. Tính hấp phụ của sét được ứng dụng
làm sạch dầu và mỡ trong công nghiệp thực phẩm, dầu hỏa, làm sạch
nước.
2-15
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
d. Khả năng sét tạo thành huyền phù bền vững
Sét M và Beidellit dng t nhiên có kh nng to thành huyn phù khi
có tha nc.
Trong huyn phù các ht sét riêng bit b dính li vi nhau và khi nng
sét trong nc ln thì chúng s to thành mt mng li liên tc trong
toàn b th tích huyn phù. Mng li này ngn cn nhng ht ln nh
cát không b lng xung trong huyn phù.
Dung dch sét dùng trong khoan a cht yêu cu có kh nng gi c
các ht cht làm nng (barit, hematit ) và các ht mùn khoan trng thái
l lng.
2-16
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
e. Tính trương nở: kh nng tng th tích ca sét khi b thm nc gi
là tính trng n.
Sét có cu to và thành phn khác nhau thì tính trng n ca chúng
cng khác nhau. Mt trong nhng yu t xác nh tính trng n là
thành phn khoáng vt ca sét. Sét Na (M) n mnh nht.
Các loi sét sau có tính n gim dn là: Beidellit, Monnoternit,
Hydromica, Kaolinit (hu nh không n).
Sét Na (M) n rt mnh và rt nhanh. Sét Ca (M) trng thái t nhiên
không có tính trng n.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-17
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
I. SÉT VÀ CÁC TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
f. Tính ỳ với hóa học: tính cht sét không tham gia vào các liên kt hóa
hc vi mt vài loi axít hay kim.
Nguyên nhân ca hin tng này do thành phn hóa hc ca sét.
ng dng: K to nên cng và chu axit ca cao su và làm trng
giy, B dùng to nhiu bt trong công nghip xà phòng.
2-18
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
II. DUNG DỊCH SÉT
2.1. Khái niệm về dung dịch
2.2. Hệ phân tán
2.3. Dung dịch sét
2-19
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
II. DUNG DỊCH SÉT
2.1. Khái niệm về dung dịch: ng kính φ ht hòa tan <10
-6
mm.
Dung dch là 1 h ng th bao gm 2 hay nhiu vt cht. Vt cht b
phân chia thành nhng phân t riêng bit gi là chất hòa tan
. Còn cht
cha các phân t b phân chia gi là môi trường hòa tan
.
Dung dch tht: nc mui, các dung dch kim, dung dch axit. Trong ó
cht hòa tan b phân chia thành tng phân t, nguyên t hay ion và phân
b u trong môi trng hòa tan. Tính cht ca dung dch tht s không
thay i nu nh không mt phn ng hóa hc nào xy ra trong chúng.
Ngoài dung dch tht còn có các loi dung dch khác trong ó các phn t
b phân chia ra không phi là mt phân t bao gm hàng chc, trm,
nghìn hay hàng triu phân t ví d nh: sa, thy tinh lng (Na
2
SiO
3
),
thuc màu hòa vi nc.
2-20
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
II. DUNG DỊCH SÉT
2.2. Hệ phân tán: ng kính Φ cht phân tán ≥10
-6
mm.
Là 1 h bao gm 2 hay nhiu pha (tướng) mà mt trong nhng pha ób
phân chia thành nhng phn t rt nh trong nhng pha khác.
Cht b phân tán thành nhng phn t rt nh gi là cht phân tán hay
pha phân tán, cht cha các phn t nh b chia ra gi là môi trng
phân tán.
H phân tán c chia ra làm nhiu loi:
– Hệ phân tán có môi trường phân tán là chất lỏng: du trong nc, khí
t nhiên trong dung dch
– Hệ phân tán có môi trường phân tán là chất khí: sng mù, khói, bi.
– Hệ phân tán có môi trường phân tán là chất rắn: dung dch keo rn
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-21
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
II. DUNG DỊCH SÉT
2.3. Dung dịch sét
Khi sét tip xúc vi nc, nc ph lên trên các khi sét và thm vào
bên trong chúng theo các khe nt và vt rn nh - làm chúng b phân tán
thêm thành nhng phn t nh hn. S phân tán này càng có hiu qu
khi có thêm tác dng ca các lc c hc hay thy lc trong quá trình
phân tán.
Kt qu ca quá trình phân tán to thành h phân tán gm 2 pha: pha
phân tán là sét và môi trng phân tán là nc
.
Tùy theo tính chất của từng loại sét mà khi rơi vào trong nước, chúng phân tán
thành các hạt có kích thước khác nhau, mức độ phân tán khác nhau và tạo thành
các hệ phân tán có chất lượng khác nhau.
H phân tán keo: kích thc các ht sét t 10
-6
-10
-4
mm
H thng huyn phù: kích thc các ht >10
-4
mm
2-22
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
II. DUNG DỊCH SÉT
Do thành phn ca sét trong t nhiên không ng nht nên khi cùng mt
loi sét tip xúc vi nc, không phi tt c các ht sét u t ti kích
thc nht nh, mà bên cnh nhng ht sét nh vn còn nhng ht sét
ln, do cu to bn thân không th phân tán nh hn c. Nh vy, dù
iu ch bng bt c mt loi sét gì ta cng không th thu c mt h
phân tán ng cht c.
Trong dung dch sét tn ti hai h phân tán: h phân tán keo và h phân
tán huyn phù, gọi là hệ phân tán keo - huyền phù, ch không phi là
dung dch nh ta thng gi. Nhng do thói quen nên ngi ta vn dùng
tên gi này.
Sét Bentonit Na + H
2
O → các th misel (ht keo)
Do trọng lượng nhỏ + chuyển động Brawn
→
Hệ phân tán bền vững
Sét Bentonit Ca + H
2
O → không phân chia thành các hạt sét nhỏ hơn
→
hệ phân tán không bền
2-23
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Bao gm các thông s sau:
1. Trng lng riêng (γ)
2. nht (µ)
3. ng sut trt tnh (τ)
4. thi nc (B)
5. Hàm lng cát (Π)
6. n nh (C)
7. lng ngày êm (O)
oOmega
mMu µ
psPsi
lLambda
chChi
kKappa
phPhi
iIota
u, yUpsilon
thTheta
tTau
e, Eta
sSigma
, zZeta
rRho
eEpsilon
pPi
dDelta
oOmicron
gGamma
xXi
bBeta
nNu
aAlpha
2-24
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
3.1. Trọng lượng riêng (ρ, kg/m
3
)
Trọng lượng riêng của dung dịch là trọng lượng của một đơn vị thể tích.
P: Trng lng ca khi dung dch
V: Th tích khi dung dch
m: Khi lng khi dung dch
ρ
: Khi lng riêng ca dung dch
g: gia tc ri t do
Trọng lượng riêng của dung dịch sét phụ thuộc vào tỷ lệ và tính chất của
nước và sét để pha chế dung dịch, phụ thuộc vào lượng chất phản ứng,
chất làm nặng, cát, bọt, khí.
g
V
mg
V
P
ργ
===
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-25
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Trng lng riêng ca dung dch có tác dng to nên áp sut thy tnh
tác ng vào thành l khoan chng li các hin tng sp l, hin
tng phun, du, khí, nc
Khi khoan vào nhng tng t á có áp lc va cao, dung dch cn có
trng lng riêng ln to nên mt áp lc thy tnh ln trên thành l
khoan. Trong iu kin khoan bình thng không nên tng trng lng
riêng ca dung dch vì nhng tác hi sau: làm gim tc khoan, tng
công sut tiêu hao cho bm, tng tn tht dung dch vào các khe nt, l
hng.
9 Trong iu kin khoan bình thng: ρ = 1,05 - 1,25 g/cm
3
9 Trong iu kin khoan phc tp: ρ = 1,3 - 1,8 g/cm
3
2-26
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Trng lng riêng c xác nh bi phù k & t trng k dng cân.
Tỉ trọng kế dạng cân
Phù kế
2-27
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Mud balance
cup
lid
base
knife edge
rider
spirit level
counterweight
graduated arm
2-28
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
T trng ca mt s thành phn dung dch thông thng
77013718,32,2Mui
87415620,82,5Sét
150026835,84,3Barite
0,8
1,0
g/cm
3
Đơn vị
280506,66Du
35062,48,33Nc
lb/bbllb/ft
3
lb/gal
Vật liệu
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-29
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
Công thức quy đổi cơ bản:
– Kích thc: 1 in = 2,54 cm, 1 ft = 0,3048 m
–Th tích: 1 in
3
= 16,39 cm
3
; 1 m
3
= 35,31 ft
3
–Khi lng: 1 kg = 2,205 lbm
–Tc : 1 m/s = 196,85 ft/min = 2,237 mph
–Áp sut: 1 psi = 6,8948 kPa = 0,068 at = 51,715 mmHg
– Công sut: 1 kW = 1,341 hp
–Khi lng riêng: 1 g/cm
3
= 62,3 lb/ft
3
= 8,33 lb/gal
Biết dầu có khối lượng riêng ρ = 900 kg/m
3
,
hãy tính khối lượng riêng của dầu đóbằng đơn vị psi/ft
?
2-30
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
Ví dụ đổi kg/m
3
thành psi/ft:
–Nc: ρ = 1000 kg/m
3
= 0,434 psi/ft
–Du: ρ = 900 kg/m
3
= 0,39 psi/ft
– Không khí k thng: ρ = 1,168 kg/m
3
= 5.10
-4
psi/ft
32
3
3
6,8948 10 6894,8 /
0,3048 0,3048
(6894,8 / 9,81)
2305, 89 /
0,3048
psi P N m
ft m m
kg
kg m
m
×
==
==
2-31
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
3.2. Độ nhớt (µ, cp)
Lưu biến học: nghiên cu s bin dng và chy ca vt cht, bao gm
cht rn có tính do (cht do, cao su,…) và cht lng phi Newton (du,
dung dch khoan, ximng, sn, mc in, thc phm, dch c th
ngi,…). V tng quát, tính lu bin ph thuc ng sut trt, vn tc
trt, nhit và áp sut.
Độ nhớt: mt c tính ca lu cht, th hin kh nng chng li s dch
chuyn tng i gia các phn t ca lu cht.
2-32
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Chất lỏng Newton: dung dch không cha các phn t ln hn kích thc
phân t: nc, dung dch mui, du, glycerine,… nht là h s góc ca
ng c tính n nh (consistency curve).
Chất lỏng phi Newton: dung dch cha áng k các phân t kích thc ln
hn phân t, bao gm:
–Cht lng Bingham: c trng bng ng sut trt ti hn (yield-point) - ng
sut ti thiu cht lng bt u xut hin s bin dng. Khi ng sut vt
quá ng sut trt ti hn, cht lng tuân theo mô hình Newton. Ví d: dung
dch sét có hàm lng ht rn cao.
–Cht lng tuân theo mô hình hàm m: quan h gia ng sut trt và tc
trt tuân theo quy lut hàm m.
Dung dịch khoan, tùy theo hàm lượng hạt rắn, thể hiện đặc tính trung gian
giữa chất lỏng dẻo Bingham và chất lỏng theo mô hình hàm mũ.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-33
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Các mô hình chất lỏng
C
h
t
l
n
g
d
o
B
i
n
g
h
a
m
Mô
h
ì
n
h
h
à
m
m
l
ý
t
n
g
Ch
t
l
n
g
Ne
w
t
o
n
Dd khoan điển hình
nht do
nht
ng sut trt ti hn
ng sut trt
Tc trt
2-34
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Độ nhớt thực: t s ca ng sut trt và tc trt.
i vi dung dch khoan, nht thc t l nghch vi tc trt. Hin
tng này gi là shear thinning (giảm trượt).
ng sut trt
Tc trt
V
1
V
2
V
3
µ
1
µ
2
µ
3
2-35
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Trong cần khoan: tit din nh, tc dung dch cao
Î nht thp
Î ít hao tn công sut bm
Trong khoảng không vành xuyến: tit din ln, tc dung dch thp
Î nht cao
Î kh nng nâng mùn khoan cao
T s ca ng sut trt ti hn (yield point) và nht do (plastic
viscosity) c trng và t l thun vi ln ca hin tng gim trt.
Ngoài ra, dung dch khoan còn có hin tng thixotropy: bn gel ca dung
dch tng theo thi gian sau khi kt thúc nhng dao ng. Nu sau khi gi
trng thái yên tnh, dung dch khoan b trt u, nht ca nó s gim
theo thi gian do h thng gel b b gãy. Khi t ti trng thái cân bng,
nht sn nh.
2-36
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Độ nhớt dung dịch <> Tốc độ khoan
9 Khi tng nht ca dung dch, có th khoan c trong t ánt
n, nhiu l hng, có áp lc va thp và dung dch b mt mát. ng
thi, khi tng nht còn giúp cho vic ly mu t t l cao, to iu
kin tt mang mùn khoan lên mt t và tng n nh ca thành
ging khoan trong t áb ri.
9 Tuy nhiên, khi nht tng, tn hao công sut bm tng, h s hút
y ca máy bm gim và khó loi tr mùn khoan khi dung dch.
Ở điều kiện khoan bình thường, người ta không dùng dung dịch có độ
nhớt cao, độ nhớt qui ước của dung dịch thay đổi trong khoảng 20 - 25s.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-37
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Khi khoan qua tng sét, nht ca dung dch sét không ngng tng dn
lên. Vì vy phi x lý dung dch bng hóa cht hoc pha thêm nc lã vào
dung dch sét theo tng chu k.
Các cht làm gim bn gel ca dung dch gc nc li gây tác dng
ngc: chúng làm phân tán sét thành các mnh nh. Các mnh này
không th tách ra ti b mt mà tip tc tun hoàn cho ti khi còn kích
thc keo.
Î vic kim soát nht dung dch rt khó khn và tn kém khi khoan
qua các thành h sét keo bng dung dch gc nc.
2-38
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Đo độ nhớt: trong thc t thng dùng khái nim độ nhớt qui ước,
c xác nh bng nht k Marsh: là ch s chy loãng ca dung dch
biu th bng thi gian (đo bằng giây) chy ht 946 cm
3
dung dch qua
phu có dung tích 1500 cm
3
và ng kính trong l phu là 4,75 mm.
Ví dụ: nht n nh ca nc sch 20
o
C là 26s.
9 Trong iu kin khoan bình thng: nht T = 30 - 35s
9 Trong iu kin khoan phc tp: nht T > 60s
Nhớt kế Marsh
2-39
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
nht thc µ (mPa s hay cp) c xác nh bng t s gia ng sut trt
(τ) và tc trt (V
t
)
Trong thc t vic xác nh nht thc rt khó. nht biu kin ca dung
dch c xác nh bng công thc thc nghim sau:
Trong ó:
θ
n
: s o trên nht k Fann, biu din giá tr ngu lc do dung dch
khoan truyn cho xilanh bên trong ng vi mt tc quay xác
nh ca nht k Fann, .
N: tc ca nht k Fann, vòng/phút.
N
n
a
θ
µ
300
=
t
V
τ
µ
=
2-40
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Nhớt kế Fann
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-41
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
• Clay yield (sn lng sét):
s barrel dung dch khoan có
nht 15 cp có th sn
xut c t 1 tn sét.
• Ví dụ:
20 lb/bbl ca sét
bentonit có th to c
dung dch có nht 15 cp.
Dung dch này s cha 6%
khi lng ht rn, sn
lng sét là 90 bbl/ton, 2,5%
th tích ht rn và có t trng
là 8,7 ppg.
15
2-42
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
3.3. Ứng suất trượt tĩnh (τ, mG/cm
2
)
Là i lng c trng cho bn cu trúc (hay tính lu bin) ca dung
dch khi nó yên tnh sau mt thi gian xác nh.
bn cu trúc ca dung dch c o bng mt lc ti thiu cn t vào
mt n v din tích 1cm
2
vt th nhúng trong dung dch làm nó chuyn
ng.
ng sut trt tnh ca dung dch sét ph thuc vào sét, nc và cht
phóng hóa hc to thành dung dch. Sét có phân tán càng kém, nc
càng cng thì ng sut trt tnh ca dung dch càng nh, cu trúc ca nó
có bn kém.
2-43
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Công thức tính độ nhớt và ứng suất trượt tĩnh khi đo
bằng máy Fann:
• nht do µ
p
(cp) = θ
600
- θ
300
• ng sut trt ti hn τ
y
(lb/100 sqft) = θ
300
-µ
p
• nht biu kin µ
a
(cp) = 0,5.θ
600
vi θ
300
, θ
600
: s o tng ng vi s vòng quay 300 và 600 vòng/phút
ca nht k Fann.
2-44
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Dung dch có ng sut trt tnh ln s c dùng làm nc ra khi
khoan qua t ácóáp lc va thp, nhiu l hng và khe nt. Khi óhin
tng mt nc ra s b hn ch. Dung dch cn làm nng thì ban u
cng phi có ng sut trt tnh ln. Nhng iu này c gii thích nh
sau: mng li cu trúc ca dung dch càng bn (ứng suất trượt tĩnh càng
lớn) thì kh nng tng phân t sét hoc nc tách ra khi khi dung dch
i vào các k nt, l hng khó hn và kh nng ca dung dch gi
nhng ht cht làm nng trng thái l lng tt hn.
Dung dch sét cht lng bình thng τ = 15-40 mG/cm
2
. pha ch
cht làm nng, dung dch sét ban u phi có τ = 30-50 mG/cm
2
.
chng s mt nc, dung dch phi có: τ = 100 - 120 mG/cm
2
.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-45
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Trong thc t, cn thit k ng sut trt tnh ca dung dch ch va
gi mùn khoan và barite trng thái l lng khi ngng tun hoàn.
Nếu ứng suất trượt tĩnh quá lớn:
Ngn cn quá trình tách mùn khoan và khí ra khi dung dch
Cn phi tng áp sut tái tun hoàn dung dch sau khi thay choòng
Khi nâng cn khoan, d xy ra hin tng st áp ct dung dch ti
choòng, có th gây ra hin tng xâm nhp nu ct áp chênh lch ln
Tng t, khi h cn khoan, có th gây v va và tht thoát dung dch
2-46
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Tính lưu biến của dung dịch khoan rất quan trọng khi tính toán:
1. Tn tht áp sut dc ng ng và khong không vành xuyn
2. Áp sut nâng-th (swab-surge) khi khoan
3. T trng dung dch tun hoàn tng ng (ECD)
4. Mô hình dòng chy trong khong không vành xuyn
5. c lng hiu qu làm sch áy ging
6. ánh giá kh nng nâng ht rn
7. Vn tc vòi phun và tn tht áp sut ti choòng
8. Vn tc lng ca ht ct trong ging thng ng
2-47
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
3.4.
Độ thải nước (B, cm
3
/30’)
thi nc ca dung dch sét là kh nng nc lã tách ra khi dung
dch i vào khe nt và l hng ca t á xung quanh thành l
khoan di tác dng ca áp sut d P = P
tt
-P
v
thi nc API là lng nc tính bng cm
3
thoát ra t dung dch
khoan khi thm lc qua giy lc có ng kính 75 mm sau khong
thi gian 30 phút di áp sut 100 psi.
Kèm theo hin tng thi nc là s to thành v sét trên thành l
khoan. dày v sét càng thp càng tt, giá tr bình thng: 3 mm.
• Trong iu kin khoan bình thng B = 10-25 cm
3
/30'
•Phc tp: B < 10 cm
3
/30'
2-48
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Quá trình hình thành vỏ sét trên thành giếng khoan
–Các ht sét hoc mùn khoan có kích thc nh hn kích thc l rng
ca thành h s bám vào b mt các l rng.
–Các ht có kích thc nh hn s c vn chuyn sâu hn vào trong
l rng.
–Lp v sét hình thành t t và ch cho phép ht kích thc càng ngày
càng nh xâm nhp qua.
–Cui cùng, lp v sét ch cho thm cht lng.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-49
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Dung dch sét có thi nc ln s to ra trên thành l khoan lp v sét
xp, dày, làm tit din l khoan b thu hp li → khoan chm hoc kt b
dng c khoan khi nâng. S thi nc vào t á xung quanh thành l
khoan còn phá hoi sn nh ca t á liên kt yu → hin tng
trng n và sp l t á óbt kín và làm mt l khoan. Dung dch sét
có thi nc nh s tránh c nhng s c k trên.
thi nc và b dày v sét tùy thuc vào mc mài mòn ca b mt
v sét trong quá trình khoan.
• Khi dung dch khoan n nh, thi nc và b dày v sét t l thun vi cn
bc 2 ca thi gian.
• Khi dung dch khoan vn ng, nu s hình thành v sét cân bng vi tc
mài mòn thì v sét có b dày n nh và thi nc cng n nh.
2-50
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Độ thấm của vỏ sét
–Ph thuc kích c ht trong dung dch khoan, dung dch càng cha
nhiu ht kích thc nh (keo) thì thm càng thp.
–Ph thuc tính in hóa ca dung dch
–Mui hòa tan trong dung dch sét làm tng thm ca v sét.
khc phc, cn b sung mt s cht keo hu c.
–Các cht làm gim bn gel thng cng làm gim thm ca v
sét do chúng phân tán sét thành các ht nh.
2-51
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Khi khoan qua vỉa sản phẩm, cần tối thiểu hóa độ thải nước
và hình thành vỏ sét, do:
– thm ca va sn phm có cha sét s gim do sét trng n khi
gp nc hoc nc vn chuyn các ht mn ti ch vào sâu trong va
–Áp sut va không ln y tt c nc xâm nhp ra khi va khi
a ging vào khai thác.
–Các ht mn trong mùn khoan xâm nhp và bít nhét các kênh dn.
–Tng tác hóa hc gia dung dch và va có th to kt ta trong va.
2-52
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
Cấu tạo thiết bị đo độ thải nước
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-53
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
Các loại thiết bị đo độ thải nước
Tiêu chuẩn Tạo áp bằng CO
2
Nhiệt độ cao, áp suất cao
2-54
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
3.5. Hàm lượng cát (Π, %)
Định nghĩa: Hàm lng cát và các phn t cha tan là th tích cn
thu c khi dung dch pha loãng bng nc lã theo t l 9:1
trng thái yên tnh sau 1 phút, tính bng % theo th tích dung dch.
Là i lng th hin phm cht ca t sét pha ch dung dch và
mc nhim bn ca nó.
Dung dch có hàm lng cát ln thì mc làm mòn dng c khoan
và các chi tit ca máy bm ln; d gây kt dng c khoan do hình
thành v sét dày.
Giá tr hàm lng cát ca dung dch sét bình thng nh hn 4% là
t yêu cu.
Xác nh hàm lng cát bng bình lng.
2-55
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
Bộ dụng cụ đo hàm lượng cát
Sieve
Wash bottle
Funnel
Glass Measuring Tube
Plastic Carrying Case
2-56
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Quy trình đo hàm lượng cát
1. dung dch cn o vào ng lng ti mc “Mud to here”. Sau ó
thêm nc cho ti mc “Water to here”. Bt kín ng lng và lc
mnh, u.
2. dung dch tng lng qua rây lc và làm sch ng lng bng
nc sch. Dung dch qua rây và nc ra ng lng c thu hi.
Ht rn còn li trên rây c ra sch. Không dùng lc ép ht
rn qua rây.
3. Gn phu vào phía trên rây và t t lt ngc rây. Hng u phu
vào ng lng. Dùng tia nc nh ra sch rây. Ch cho cát lng.
4. Ghi li hàm lng ht rn.
Lưu ý:
i vi dung dch khoan gc du, dùng du diesel thay cho nc.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -
2-57
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
Tiêu chuẩn API về cỡ hạt
10
60
200
325
_
_
Thô
Ln
Trung bình
Mn
Cc mn
Keo
Hn 2000 micron
2000 – 250 micron
250 – 74 micron
74 – 44 micron
44 – 2 micron
2 – 0 micron
Cỡ râyPhân loại hạtKích thước
2-58
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
3.6. Độ ổn định (C, g/cm
3
)
Là i lng c trng cho kh nng gi dung dch trng thái keo.
Có th hiu n nh là hiu s t trng ca hai phn dung dch di
và bên trong cùng mt cc, sau khi chúng yên tnh mt ngày êm
.
Giá tr n nh càng nh thì chng t dung dch c gi vng
trng thái keo (dung dch n nh). Dung dch sét n nh có kh nng
gitrng thái l lng nhng ht mùn khoan và nhng ht cht làm
nng. Dung dch kém n nh d dn n s c kt dng c khoan.
Phân loi:
• Dung dch sét bình thng: C ≤ 0,02 (g/cm
3
)
•Sét nng C ≤ 0,06 (g/cm
3
)
Xác nh n nh bng dng c o n nh.
2-59
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
III. CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN
CỦA DUNG DỊCH SÉT
3.7. Độ lắng ngày đêm (O, %)
Là lng nc thoát ra trên b mt dung dch sét sau khi nó yên
tnh mt ngày êm. lng ngày êm ln thì chng t dung dch sét
không n nh, mc phân tán ca sét thp không th làm nc ra
trong nhng iu kin khoan phc tp.
Dung dch sét bình thng có O = 2-4%, dung dch sét cht lng tt
có O rt nh.
Xác nh lng ngày êm ca dung dch bng bình chia .
2-60
GEOPET
Dung dịch khoan & ximăng – Đỗ Hữu Minh Triết
IV. ĐIỀU CHẾ DUNG DỊCH SÉT
Hiu qu ca dung dch khoan liên quan trc tip ti
trng lng riêng, nht, bn gel và tính thm
lc. Các tính cht này do thành phn keo hoc sét có
trong dung dch quyt nh.
Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version -