Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

skkn cấp tỉnh hướng dẫn học sinh lớp 6 trường thcs chu văn an ôn luyện về chất và sự biến đổi chất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 31 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGA SƠN</b>

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1. MỞ ĐẦU... 1 </b>

1.1. Lí do chọn đề tài... 1

1.2. Mục đích nghiên cứu... 1

1.3. Đối tượng nghiên cứu... 1

1.4. Phương pháp nghiên cứu... 1

<b>2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM... 2 </b>

2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm... 2

2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm... 2

2.2.1. Thuận lợi... 2

2.2.2. Khó khăn... 2

2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề... 3

2.3.1. Giải pháp chung... 3

2.3.2. Giải pháp cụ thể... 3

<i>2.3.2.1. Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy... 3 </i>

<i>2.3.2.2. Xây dựng câu hỏi, bài tập theo chủ đề... 3 </i>

2.3.3. Thực hiện giải pháp... 16

-2.4. Hiệu quả của sáng kiến kinh nghiệm đối với hoạt động giáo dục, với bản thân, đồng nghiệp và nhà trường...- 16 -

2.4.1. Với hoạt động giáo dục... 16

<b>-Tài liệu tham khảo</b>

<b>Danh mục đề tài SKKN đã được Hội đồng SKKN ngành GD đánh giáPhụ lục</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

GV giáo viên

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. MỞ ĐẦU1.1. Lí do chọn đề tài</b>

Môn Khoa học tự nhiên là môn học mới trong nội dung chương trình lớp6 và mới được thực hiện giảng dạy từ năm học 2021 - 2022 theo chương trìnhgiáo dục phổ thơng 2018. Đây là mơn học đặc biệt vì xây dựng dựa trên quanđiểm dạy học tích hợp nền tảng kiến thức của nhiều môn gồm: Vật lý, Hoá học,Sinh học và Khoa học Trái đất. Vì vậy việc thực hiện giảng dạy và học tập đangcịn nhiều khó khăn bất cập đối với cả giáo viên và học sinh.

Đối với học sinh lớp 6, bước vào môi trường mới - trường trung học cơsở, các em học sinh phải đới mặt với rất nhiều khó khăn do thay đổi về môitrường học tập, thầy cô, bạn bè và đặc biệt là nội dung học tập, với nhiều mônhọc hơn, phương pháp học tập cũng không giống ở bậc tiểu học. Vì vậy các emrất cần được hướng dẫn chi tiết về phương pháp học tập, đặc biệt là rèn luyệnphương pháp tự học.

Môn khoa học tự nhiên được xây dựng gồm các mạch kiến thức: Chất vàsự biến đổi của chất, Vật sống, Năng lượng và sự biến đổi, Trái đất và bầu trời.Các chủ đề được sắp xếp chủ yếu theo logic tuyến tính, có kết hợp ở mức độnhất định với cấu trúc đồng tâm nhằm hình thành các nguyên lý, quy luật chungcủa thế giới tự nhiên. Các chủ đề trong phần chất và sự biến đổi của chất đượcbố trí ở phần đầu của sách giáo khoa KHTN 6, 7, 8, 9 mà các kiến thức, kĩ năngở phần này rất ít được sử dụng ở các phần sau. Do đó sau một thời gian dàikhông sử dụng, khi học phần chất và sự biến đổi của chất trong chương trìnhKHTN 7 học sinh hầu như khơng cịn nhớ các kiến thức, kĩ năng liên quan đãđược học ở lớp 6.

Xuất phát từ tình hình thực tế học sinh như vậy, tơi rất mong ḿn cónhững sáng kiến giúp học sinh nắm vững nội dung phần chất và sự biến đổi của

<i><b>chất. Vì thế tôi đã thực hiện đề tài: “Hướng dẫn học sinh lớp 6 trường THCSChu Văn An ôn luyện về chất và sự biến đổi chất ” hướng tới mục tiêu giúp</b></i>

các em đạt được các yêu cầu của môn học và tạo tiền đề để các em học tốt mônKHTN 7.

<b>1.2. Mục đích nghiên cứu</b>

Giúp học sinh đạt được các yêu cầu cơ bản của phần chất và sự biến đổicủa chất, từ đó vận dụng được kiến thức đã học thực hiện tốt các nhiệm vụ họctập. Thông qua đó sẽ hình thành sự hứng thú, say mê với mơn học từ đó xácđịnh cho mình kế hoạch học tập, phương pháp tự học, tự nghiên cứu, có tính độclập cao trong tư duy nhận thức sẽ thúc đẩy học sinh học tập tiến bộ …

<b>1.3. Đối tượng nghiên cứu.</b>

Các giải pháp cần thiết khi hướng dẫn học sinh lớp 6 trường THCS ChuVăn An ôn luyện về chất và sự biến đổi chất, hoạt động này diễn ra trong vàngoài giờ trên lớp.

<b>1.4. Phương pháp nghiên cứu.</b>

<small>- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Phương pháp khái quát hóa các nhận</small>định độc lập.

- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small></small> Phương pháp điều tra;

<small></small> Phương pháp tổng kết kinh nghiệm giáo dục;

<small></small> Phương pháp nghiên cứu các sản phẩm hoạt động;

<small></small> Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia;

<small></small> Phương pháp khảo nghiệm, thử nghiệm.

<b>2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM2.1. Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm</b>

Theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018: cùng với các mơn học khác,mơn KHTN góp phần thực hiện mục tiêu của giáo dục phổ thông, giúp HS pháttriển hài hoà về thể chất và tinh thần. Mơn KHTN hình thành và phát triển choHS các phẩm chất và năng lực chung đã được nêu trong Chương trình giáo dụcphổ thơng tổng thể. Bên cạnh đó, mơn KHTN hình thành và phát triển cho HScác năng lực chun mơn về tìm hiểu tự nhiên.

Để đạt được các yêu cầu trên lâu dài và bền vững thì việc ôn tập, củng cốcho học sinh vô cùng quan trọng. Việc củng cố và ôn luyện kiến thức cho HS cóthể thực hiện trên lớp hoặc ngoài giờ lên lớp, chủ yếu giáo viên hướng dẫn HSphương pháp tự học tập, tự ôn luyện. Hoạt động học tập của học sinh là hoạtđộng chủ động, tích cực chiếm lĩnh, thực hành, vận dụng tri thức dưới sự hướngdẫn của giáo viên. Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngoàikhuôn viên nhà trường, thông qua một sớ phương pháp dạy học chủ ́u tìm tịi,khám phá; phát hiện và giải quyết vấn đề; dạy học theo dự án; bài tập tìnhh́ng; dạy học thực hành và thực hiện bài tập; tự học...

Theo nội dung chương trình mơn KHTN: Phần chất và sự biến đổi củachất trong chương trình KHTN 6 là phần kiến thức cụ thể đầu tiên HS được họcở môn KHTN 6 sau khi làm quen với mơn học. Vì vậy khi các em có phươngpháp học tập tớt phần này thì các em sẽ dễ dàng chiếm lĩnh được các phần kiếnthức ở các lớp sau.

<b>2.2. Thực trạng của vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến kinh nghiệm2.2.1. Thuận lợi</b>

Đới với học sinh lớp 6 đa sớ đã hình thành ý thức và xác định cơ bản mụcđích học tập.

Đặc thù môn KHTN cũng rất gần gũi, có thể vận dụng giải quyết các vấnđề trong thực tế, dễ kích thích trí tò mị, lịng u thích mơn học của HS.

Hầu hết HS nhận được sự quan tâm của gia đình, nhà trường và các tổchức chính quyền.

Bản thân tôi là giáo viên được đào tạo chính quy, có kinh nghiệm nhiềunăm cơng tác, được giảng dạy đúng chun mơn của mình, được thường xuyênbồi dưỡng chuyên về chương trình GDPT 2018 .

<b>2.2.2. Khó khăn</b>

HS lớp 6 gặp khó khăn khi bước đầu làm quen với môi trường mới, nhiềumôn học mới, phương pháp học, thời gian học tập trên lớp cũng khác với bậctiểu học làm cho các em không khỏi bỡ ngỡ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>2.3. Các giải pháp đã sử dụng để giải quyết vấn đề 2.3.1. Giải pháp chung.</b>

Trước tiên, GV phải hướng dẫn HS các bước học tập để có thể học tớtmơn KHTN.

<b>Bước 1: Chuẩn bị bài: HS cần đọc trước bài ở nhà, chuẩn bị các câu hỏi</b>

để hỏi GV, ghi chú những vấn đề khó, thực hiện các nhiệm vụ GV giao (nếu có).

<b>Bước 2: Tham gia học tập trên lớp: Đi học đầy đủ, chuyên cần; ghi chép</b>

bài đầy đủ, khoa học; tham gia tích cực các hoạt động học tập; cố gắng rèn luyệncác kĩ năng, làm quen và sử dụng tốt đồ dùng học tập.

<b>Bước 3: Tự học tại nhà:</b>

- Đọc lại nội dung bài học.

- Tóm tắt kiến thức cớt lõi của bài học bằng sơ đồ tư duy.- Thực hiện các nhiệm vụ học tập.

<b>Bước 4: Áp dụng kiến thức đã học để giải qút các tình h́ng trong thực</b>

<b>2.3.2. Giải pháp cụ thể</b>

<i><b>2.3.2.1. Hệ thống kiến thức bằng sơ đồ tư duy</b></i>

Sử dụng sơ đồ tư duy để hệ thống hoá kiến thức sẽ khiến học sinh phảiđộng não, sáng tạo và ghi nhớ một cách logic những kiến thức đã học, giúp chohọc sinh có thể trình bày nội dung của bài học một cách khoa học. Bằng cáchghi chép kết hợp với việc sử dụng hình ảnh, đường nét, màu sắc, chữ viết họcsinh sẽ tìm tịi đào sâu, mở rộng một ý tưởng, tóm tắt những ý chính của một nộidung, hệ thống hoá một chủ đề theo ý mình các em sẽ cảm thấy phấn khởi và cóhứng thú với bài học hơn. Các em khác cũng sẽ cớ gắng tự hoàn thiện mình vàđiều quan trọng là các em biết cách tự ghi chép đầy đủ nội dung bài học để họcở nhà hay có thể trình bày trước tập thể lớp và ghi nhớ lâu kiến thức bài học.

Phần chất và sự biến đổi của chất gồm 4 chủ đề có thể được tóm tắt bởicác sơ đồ tư duy sau:

<i>Chủ đề 3. Bài 5. Sự đa dạng của chất <b>(Phụ lục 1)</b></i>

<i>Chủ đề 3. Bài 6. Tính chất và sự chuyển thể của chất (<b>Phụ lục 2)</b></i>

<i>Chủ đề 4. Bài 7. Oxygen và khơng khí <b>(Phụ lục 3)</b></i>

<i>Chủ đề 5. Bài 8. Một số vật liệu, nhiên liệu và nguyên liệu thông dụng </i>

<i><b>2.3.2.2. Xây dựng câu hỏi, bài tập theo chủ đề.</b></i>

GV xây dựng bộ câu hỏi phù hợp với từng chủ đề, theo nhiều mức độ.Dựa vào hệ thống câu hỏi, bài tập theo từng chủ đề của Phần chất và sự biến đổicủa chất, HS có thể tự ôn luyện sau khi học xong chủ đề đó hoặc tự ôn luyệnthêm trước khi vào học phần chất và sự biến đổi của chất của KHTN 7.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Sau đây là hệ thống câu hỏi tôi đã xây dựng cho từng chủ đề để HS ôn tậpsau khi học xong các chủ đề đó.

<b>Chủ đề 3: Các thể của chất</b>

<b>Câu 1. Cho các vật thể: ngôi nhà, con gà, cây lúa, viên gạch, nước biển, xe đạp.</b>

Trong các vật thể đã cho, những vật thể do con người tạo ra là:

A. ngôi nhà, con gà, xe đạp. B. con gà, nước biển, xe đạp.

<b>C. ngôi nhà, viên gạch, xe đạp. </b> D. con gà, viên gạch, xe đạp.

<b>Câu 2. Cho các vật thể: vi khuẩn, đôi giày, con cá, con mèo, máy bay. Những</b>

vật sống trong các vật thể đã cho là:

A. vi khuẩn, đôi giày, con cá. <b>B. vi khuẩn, con cá, con mèo.</b>

C. con cá, con mèo, máy bay. D. vi khuẩn, con cá, máy bay.

<b>Câu 3. Cho mẫu chất có đặc điểm sau: Có khới lượng xác định, khơng có thể</b>

tích xác định và khơng có hình dạng xác định mà mang hình dạng của vật chứanó. Mẫu chất đó đang ở thể nào?

<b>A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Không xác định đượcCâu 4. Trong các câu sau, từ (cụm từ) in nghiêng nào chỉ vật thể tự nhiên, vật</b>

thể nhân tạo, vật sống, vật không sống, chất?

<i>a) Trong cơ thể người có tới gần 70% về khới lượng là nước.</i>

<i>b) Quần áo may bằng sợi cotton (90-97% là cenllulose) sẽ thoáng mát hơn quầnáo may bằng nilon (sợi tổng hợp).</i>

<i>c) Sự quang hợp của cây xanh tạo ra khí oxygen.</i>

<i>d) Chiếc ô tô được chế tạo từ sắt, nhôm, cao su, chất dẻo và nhiều chất khác</i>

- Vật sống: cơ thể người, cây xanh.

- Vật không sống: quần áo, ô tô, nước biển.

- Chất: cellulosse, nilon, oxygen, sắt, nhôm, cao su, chất dẻo, muối ăn.

<b>Câu 5. Hãy kể tên một số vật thể chứa một hoặc đồng thời các chất sau: nhôm,</b>

cao su, nhựa, sắt.

<i>Lời giải</i>

Vật thể chứa:

- Nhôm: ấm nhôm, nồi nhôm, mâm nhôm...

- Cao su: găng tay cao su, dép cao su, lốp xe cao su...

- Nhựa: hộp nhựa, ghế nhựa, chậu nhựa, cốc nhựa, vỏ bút,....- Sắt: khung xe đạp, đinh sắt, búa sắt...

- Đồng thời nhôm, cao su, nhựa, sắt: máy bay, xe ô tô, xe máy,...

<b>Câu 6. Nêu ví dụ chứng minh chất khí dễ lan tỏa. </b>

<i>Lời giải</i>

Ví dụ:

+ Mở lọ nước hoa, mùi hương lan tỏa cả phòng.+ Nấu ăn mùi hương của thức ăn lan tỏa khắp nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Câu 7. Những tính chất nào sau đây là tính chất vật lí của chất? </b>

A. Khả năng tan trong nước, màu sắc, khả năng bị cháy.B. Tính dẫn điện, nhiệt độ sôi, khả năng tác dụng với nước.

<b>C. Khả năng tan trong nước, nhiệt độ sôi, màu sắc.</b>

D. Tính dẫn điện, khả năng tác dụng với nước, khả năng bị cháy.

<b>Câu 8. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ...trong các câu sau: </b>

a) Tính tan trong nước là ...(1)... của muối ăn.b) Khả năng cháy trong oxygen là ...(2)... của than.A. (1) tính chất vật lí, (2) tính chất vật lí.

B. (1) tính chất hóa học, (2) tính chất hóa học.

<b>C. (1) tính chất vật lí, (2) tính chất hóa học.</b>

D. (1) tính chất hóa học, (2) tính chất vật lí.

<b>Câu 9. Trong các trường hợp dưới đây, trường hợp nào liên quan đến sự bay</b>

hơi?

A. Kính cửa sổ bị mờ đi trong những ngày đông giá lạnh.

<b>B. Cốc nước bị cạn dần khi để ngoài trời nắng.</b>

C. Miếng bơ để bên ngoài tủ lạnh sau một thời gian bị chảy lỏngD. Đưa nước vào trong tủ lạnh để làm đá.

<b>Câu 10. Mỗi trường hợp sau diễn ra quá trình chuyển thể nào? </b>

a) Đun chảy một mẩu nến.b) Sương đọng trên lá cây

<i>Lời giải</i>

a) Mẩu nến chuyển từ thể rắn sang thể lỏng -> Quá trình nóng chảy.

b) Hơi nước ngưng tụ thành sương đọng trên lá cây -> Quá trình ngưng tụ.

<b>Câu 11. Cho ba chất: muối ăn, đường ăn, than bột. Hãy so sánh một số tính chất</b>

của các chất trên (màu sắc, tính tan, ...)

<i>Lời giải</i>

Một số tính chất của:

- Muối ăn: chất rắn, màu trắng, không mùi, không tan trong nước, không cháyđược.

- Đường ăn: chất rắn, màu trắng, không mùi, tan trong nước, cháy được.- Than bột: chất rắn, màu đen, không mùi, không tan trong nước, cháy được.

<b>Câu 12. Quan sát hình minh họa 6.1, hãy dự</b>

đoán sau ba ngày lượng nước ở vật dụng nàocòn nhiều nhất, ở vật dụng nào còn ít nhất. Biếtba vật dụng chứa cùng một lượng nước, đặt ởcùng một vị trí, trong cùng điều kiện môitrường.

<i>Lời giải</i>

Cùng một lượng nước, đặt ở cùng một vị trí, trong cùng điều kiện môi trường.Sự bay hơi của nước diễn ra càng nhanh khi diện tích mặt thoáng mặt thoángcủa nước càng lớn.

Nước cịn nhiều nhất: hình a. Vì diện tích mặt thoáng nhỏ nhất, nước bay hơichậm hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Nước cịn ít nhất: hình b. Vì diện tích mặt thoáng lớn nhất, nước bay hơi nhanhhơn.

<b>Câu 13. Một bình thủy tinh dung tích 20 lít chứa 20 lít oxygen. Nếu ta thêm vào</b>

bình 2 lít khí oxygen nữa thì thể tích oxygen trong bình lúc này là bao nhiêu? Nhận xét khới lượng của bình sau khi thêm khí oxygen.

<i>Lời giải</i>

Thể tích oxygen trong bình khơng đổi là 20 lít. Khới lượng bình sau khi thêmkhí oxygen sẽ tăng lên.

<b>Câu 14. Sự sắp xếp các “hạt” trong chất lỏng được mơ phỏng như hình 5,1b.</b>

Hãy vẽ lại sự sắp xếp các “hạt” trong chất rắn và chất khí vào hình 5.1a, c. Vìsao chất khí lại dễ nén hơn chất rắn và chất lỏng?

<i>Lời giải</i>

Chất khí dễ nén hơn chất lỏng và chất rắn các “hạt” trong các chất khí ở cách xanhau, giữa chúng có nhiều khoảng trớng hơn so với trong chất rắn và chất lỏng.

<b>Câu 15. Hình 6.2 minh họa chu trình</b>

của nước trong tự nhiên. Theo em, cónhững quá trình chuyển thể nào củanước diễn ra trong chu trình này?

<b>Chủ đề 4: Oxygen và khơng khí</b>

<b>Câu 1. Khi đun bếp lị luôn phải phơi thoáng, quạt hoặc thổi mạnh để A. tăng thêm lượng oxygen. </b> B. làm ngọn lửa nhỏ đi.

C. thêm chất cháy. D. thêm nhiệt.

<b>Câu 2. Trong một sớ đám cháy, đơi khi ta có thể dùng một tấm chăn to, dày và</b>

nhúng nước để dập lửa nhằm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>A. ngăn đám cháy tiếp xúc với oxgen</b>

B. tăng diện tích tiếp xúc giữa oxygen và chất cháy.C. lấy chất cháy đi

D. cung cấp thêm nhiệt

<b>Câu 3. Những phát biểu nào dưới đây không đúng về khí carbon dioxide? </b>

A. Carbon dioxide là khí khơng duy trì sự cháy.

<b>B. Carbon dioxide là khí duy trì sự hơ hấp.</b>

C. Carbon dioxide cần cho quá trình quang hợp của cây xanh.D. Carbon dioxide là chất khí không màu, không mùi

<b>Câu 4. Những nhận định nào dưới đây không đúng về khí oxygen? </b>

(1) Oxygen tồn tại ở thể khí ở điều kiện nhiệt độ phòng.(2) Khí oxygen tan nhiều trong nước.

(3) Khí oxygen duy trì sự sống và sự cháy.

(4) Trong không khí, oxygen chiếm 78% về thể tích.(5) Khí oxygen không màu, không mùi, không vị.

C. Không đốt các chế phẩm nông nghiệp

<b>D. Tăng cường sử dụng các phương tiện như ô tô, xe máy. Câu 6. Hãy đề xuất cách dập lửa phù hợp cho mỗi đám cháy sau: </b>

a) Đám cháy do xăng, dầu. b) Cháy rừng. c) Cháy do chập điện

<i>Lời giải</i>

a) Dùng cát hoặc bình chữa cháy chuyên dụng.b) Dùng nước.

c) Dùng cát hoặc bình chữa cháy chuyên dụng

<b>Câu 7. Trung bình mỗi giờ, một người lớn hít vào khoảng 500 lít không khí. </b>

a) Trong một ngày đêm, mỗi người lớn hít vào khoảng bao nhiêu lít không khí?b*) Biết cơ thể người giữ lại 1/3 lượng oxygen trong không khí. Một ngày đêm,mỗi người cần trung bình bao nhiêu lít oxygen?

<i>Lời giải</i>

a) Một ngày đêm, mỗi người lớn hít vào khoảng: 500.24 = 12000 lít không khí.b*) Lượng oxygen chiếm khoảng 1/5 thể tích không khí.

Cơ thể người giữ lại 1/3 lượng oxygen trong không khí

Một ngày đêm, mỗi người cần trung bình lượng khí oxygen là:

<b>Câu 8. Nêu một số tác hại do ô nhiễm không khí gây ra và một sớ biện pháp em</b>

có thể thực hiện để bảo vệ mơi trường khơng khí.

<i>Lời giải</i>

- Ơ nhiễm khơng khí có thể gây ngứa mắt, đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, kíchthích đường hô hấp, dị ứng,... và một số bệnh như hen suyễn, ung thư phổi,...làm

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

giảm khả năng hoạt động thể chất, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe conngười. Ngoài ra, ô nhiễm khơng khí cịn ảnh hưởng đến mơi trường tự nhiên,gây ra một số hiện tượng như hạn hán, băng tan, mù quang hóa, mưa acid, mựcnước biển dâng...

- Một sớ biện pháp em có thể thực hiện để bảo vệ môi trường không khí: + Trồng nhiều cây xanh.

+ Tiết kiệm điện và năng lượng bằng cách tắt các thiết bị điện khi không dùngđến. Tận dụng ánh sáng mặt trời.

+ Hạn chế sử dụng túi nilon, sử dụng túi vải, phân loại rác.+ Tiết kiệm giấy để hạn chế tần suất chặt phá cây sản xuất giấy.+ Tái sử dụng các vật dung (chai, lọ, túi,…)

+ Tuyên truyền cho mọi người xung quanh về tác hại của ô nhiễm không khí vàcác biện pháp để bảo vệ môi trường khơng khí.

<b>Câu 9. Kể tên một sớ nguồn có thể gây ô nhiễm không khí trong nhà em. </b>

<i>Lời giải</i>

Một số nguồn gây ô nhiễm không khí trong nhà: sơn tường, khói th́c, hóa chấttẩy rửa, đun nấu,...

<b>Câu 10. Đề x́t cách kiểm chứng trong khơng khí có chứa hơi nước. Hãy vẽ</b>

chu trình của nước trong tự nhiên.

<i>Lời giải</i>

- Cách kiểm chứng trong khơng khí có chứa hơi nước: Lấy một cốc nước đá đểngoài không khí, sau một thời gian thấy có những giọt nước bám ngoài thànhcớc. Đó là do nước trong khơng khí gặp lạnh ngưng tụ lại.

- Chu trình của nước trong tự nhiên:

<b>Câu 11. Hiện tượng nào dẫn đến nước biển dâng cao trong biến đổi khí hậu toàn</b>

<b>Câu 13. Những phát biểu nào dưới đây không đúng về nitơ?</b>

A. Ở điều kiện nhiệt độ phòng, nitơ tồn tại ở thể khí.B. Trong không khí, nitơ chiếm khoảng 4/5 về thể tích.C. Nitơ là khí không màu, không mùi.

<b>D. Nitơ là khí duy trì sự cháy.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Câu 14. Lí do nào dưới đây không phải là nguyên nhân gây ô nhiễm không</b>

khí?

A. Khí thải từ các hoạt động công nghiệp và hoạt động xây dựng.B. Khí thải từ các hoạt động nông nghiệp.

C. Khí thải từ các phương tiện giao thông.

<b>D. Khí tạo ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.</b>

<b>Chủ đề 5: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm</b>

<b>Câu 1. Tính chất nào dưới đây không phải là tính chất chung của kim loại? </b>

A. Tính dẻo B. Tính dẫn điện C. Tính dẫn nhiệt <b>D. Tính cứngCâu 2. Việc làm nào nên thực hiện khi sử dụng các đồ vật bằng gỗ? </b>

A. Đặt các vật sắc nhọn trên bề mặt B. Cho tiếp xúc nhiều với nước

<b>C. Để trong môi trường khô thoáng</b> <small>D. Dùng các chất tẩy rửa mạnh để lau bề mặt</small>

<b>Câu 3. Con dao làm bằng thép sẽ không bị gỉ nếu </b>

A. cắt chanh rồi không rửa. <b>B. sau khi dùng rửa sạch, lau khô.</b>

C. dùng xong, cất đi ngay. D. ngâm trong nước lâu ngày.

<b>Câu 4. Lấy ba ví dụ về sự gỉ của kim loại. Để hạn chế sự hư hỏng của các vật</b>

thể bằng kim loại do bị gỉ, chúng ta cần lưu ý sử dụng chúng như thế nào?

<i>Lời giải</i>

- Các ví dụ: Cầu bằng sắt lâu năm bị gỉ; Chiếc đinh sắt bị gỉ; Vỏ tàu bị gỉ, ...- Để hạn chế sự hư hỏng của các vật thể bằng kim loại do bị gỉ, chúng ta cần:+ Lau chùi sạch sẽ sau khi sử dụng, bảo quản ở nơi khô ráo.

+ Dùng một số phương pháp để bảo vệ kim loại tránh bị gỉ trong môi trườngxung quanh như: sơn, mạ lên bề mặt kim loại, bôi dầu mỡ...

<b>Câu 5. Việc làm nào có thể đảm bảo an toàn khi sử dụng xăng?A. Vận chuyển xăng trong các thiết bị chuyên dụng</b>

B. Để xăng gần nguồn nhiệt

C. Sử dụng điện thoại tại các trạm xăng.

D. Lưu trữ xăng trong các chai nhựa để tiện sử dụng.

<b>Câu 6. Để sử dụng nhiên liệu tiết kiệm và hiệu quả, cần điều chỉnh lượng gas</b>

khi đun nấu

A. không thay đổi trong śt quá trình sử dụng.

<b>B. phù hợp với nhu cầu sử dụng.</b>

C. ln ở mức nhỏ nhất có thể.D. ln ở mức lớn nhất có thể.

<b>Câu 7. Tính chất nào dưới đây là tính chất chung của nhiên liệu? </b>

A. Nhẹ hơn nước B. Tan trong nước

<b>C. Cháy được</b> D. Là chất rắn

<b>Câu 8. Biện pháp nào dưới đây khơng góp phần sử dụng các ngun liệu an</b>

toàn, hiệu quả, bảo đảm sự phát triển bền vững? A. Thực hiện các quy định an toàn lao động.B. Xử lí tiếng ồn, bụi trong quá trình sản xuất.

<b>C. Khai thác tùy ý, không theo kế hoạch.</b>

D. Xử lí nước thải, chất thải nguy hại

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Câu 9. Nguyên liệu được con người sử dụng, chế biến để tạo ra các sản phẩm mới. Thu thập</b>

<small>thông tin về các ngun liệu trong cuộc sớng và sản phẩm có thể tạo ra từ chúng theo gợi ýsau. </small>

<b>Câu 10. Các việc làm dưới đây có thể có nhược điểm hoặc tác hại gì? </b>

a) Đun nấu để ngọn lửa quá to, không phù hợp với mục đích sử dụng.b) Đun bếp than trong phòng kín

<b>Câu 11. Sản phẩm nào dưới đây chứa nhiều tinh bột? </b>

<b>Câu 12. Phát biểu nào dưới đây đúng? </b>

A. Trong thành phần của ngô, khoai, sắn không chứa tinh bột.

<b>B. Bảo quản thực phẩm không đúng cách làm giảm chất lượng thực phẩm.</b>

C. Thực phẩm bị biến đổi tính chất vẫn sử dụng đượcD. Các thực phẩm phải nấu chín mới sử dụng được.

<b>Câu 13. Việc làm nào dưới đây không phải cách bảo quản lương thực – thực</b>

phẩm đúng?

A. Chế biến cá và để trong tủ lạnh. C. Sấy khô các loại trái cây.

<b>B. Để thịt ngồi khơng khí trong thời gian dài. D. Ướp muối cho cá.</b>

<b>Câu 14. Lương thực – thực phẩm tươi sống dễ bị hỏng, đặc biệt trong mơi trường nóng ẩm.</b>

<small>Thu thập một sớ thơng tin về lương thực – thực phẩm phổ biến theo mẫu sau: </small>STT

Lương thực– thực

Dấu hiệu hư hỏng Cách bảo quản1 Gạo Biến đổi màu sắc, có

mớc xanh trên bề mặt

Bảo quản trong chum, vại; đặt nơi khô thoáng, tránh ẩm

2 Thịt3 Trứng

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Lương thực– thực

– thực phẩm

Dấu hiệu hư hỏng Cách bảo quản1 Gạo Biến đổi màu sắc, có mớc

xanh trên bề mặt

Bảo quản trong chum, vại; đặt nơi khô thoáng, tránh ẩm2 Thịt Biến đổi màu sắc, có mùi

hơi, thịt mềm nhũn, chảy nước.

Bảo quản trong tủ lạnh

3 Trứng Chảy nước, lỗng, có mùi thối

Bảo quản trong tủ lạnh hoặc nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc ánh nắng trực tiếp

4 Cá Biến đổi màu sắc, có mùi hơi, thịt mềm nhũn, chảy nước

- Ướp đá hoặc muối- Bảo quản trong tủ lạnh5 Rau Lá bị biến đổi màu (vàng

- Bảo quản trong tủ lạnh

<b>Câu 15. Lương thực – thực phẩm được chế biến sử dụng làm thức ăn. </b>

a) Ở gia đình em thường sử dụng các cách chế biến lương thực – thực phẩmnào?

b) Kể một số việc cần làm khi chế biến lương thực – thực phẩm để bảo đảm vệsinh an toàn thực phẩm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Câu 16. Các vật liệu được ứng dụng để tạo nên nhiều vật thể khác nhau. Em hãy</b>

lập bảng thu thập thông tin về một số vật liệu theo mẫu sau.

STT Vật liệu Tính chất Ứng dụng Lưu ý sử dụng an toàn và bảo quản1 Nhựa Dễ tạo hình,

bền với môi trường

Làm chai đựng nước, hộp đựngthức ăn

- Tránh đặt các loại nhựa này ở nhiệt độ cao.

- Lựa chọn loại nhựa phù hợp để đặt thực phẩm.

- Tránh đặt các loại nhựa này ở nhiệt độ cao.

- Lựa chọn loại nhựa phù hợp để đặt thực phẩm.

Kim loại

Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

Làm xoong, nồi, dây dẫn điện, vỏ máy bay

- Không tiếp xúc trực tiếp với phầndây dẫn điện bị mất lớp nhựa bảo vệ.

- Dùng một số phương pháp để bảovệ kim loại tránh bị gỉ trong môi trường xung quanh như: sơn, mạ lên bề mặt kim loại, bôi dầu mỡ...

Cao suTính đàn hồi (bị biến dạng khi chịu tác dụng nén hoặc kéo giãn và trở lại dạng ban đầu khi thôi tác dụng), chịumài mịn, cách điện, khơng thấm nước

Lớp xe, găng tay cách điện

- Khơng nên để ở nơi có nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp.

- Tránh tiếp xúc với hóa chất trongthời gian dài.

- Tránh tiếp xúc với các vật sắc nhọn

Gốm Cứng, bền với điềukiện môi trường, nhiều loại cách điện tớt.

Ngói, bát (chén), cớc, đĩa

- Tránh va đập mạnh

5 Thủy tinh

Bền với điều kiện môi trường, khôngthấm nước, không

Đồ gia dụng (cốc, lọ hoa,..), dụng

- Khi vỡ dễ gây thương tích nên cần cẩn thận khi sử dụng.

- Dùng vải mềm để lau chùi.

</div>

×