Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - Quản lý quân số đi học của các lớp ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (511.47 KB, 17 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KHOA

















ĐÈ TÀI: Quản lý quân số đi học
của các lớp






















Đặt vấn đề :
1) :Thực trạng tình hình :
Hiện tại công tác theo dõi sinh viên đến lớp đều được thực hiện thông qua việc
đi kiểm tra của các cán bộ quản sinh của các khoa và dựa vào việc tổng hợp các báo
cáo của cán bộ lớp và của giáo viên giảng dạy .
Ưu điểm:
 Đơn giản , dễ thực hiện đối với khoa có ít sinh viên
Nhược điểm :
 Hệ thống quản lý phức tạp, không khoa học
 Gặp trở ngại lớn khi thực hiện hình thức đào tạo tín chỉ
 Khó tránh khỏi sai sót trong công việc (do thất lạc tài liệu)
 Không tiết kiệm được chi phí trong hoạt động công tác
2) :Giải pháp :
Xây dựng một hệ thống phần mềm tin học có khả năng tự động theo dõi
và quản lý sinh viên đi học trên lớp.
3) :Mô tả hệ thống :
Hệ thống xây dựng trên 2 nền : Windows và Web

 Hệ thống trên nền Windows có khả năng giúp cán bộ quản sinh
dễ dàng cập nhật thông tin sau mỗi ngày học , thống kê những



sinh viên nghỉ học nhiều để từ đó lập ra thông báo gửi tới các lớp
để các cán bộ lớp có trách nhiệm nhắc nhở sinh viên…
 Hệ thống trên nền Web có khả năng giúp sinh viên (phụ huynh)
có thể theo dõi được tình hình học tập trên lớp của mình (của con
em mình)
4) :Mục tiêu xây dựng phần mềm :
 Giúp các cán bộ quản sinh của khoa dễ dàng cập nhật và quản lý
việc lên lớp của sinh viên đơn giản , nhanh chóng , đồng thời
giúp cho quá trình xét hạnh kiểm cuối kỳ của sinh viên trở nên
nhanh chóng và đơn giản hơn .
 Giúp các sinh viên có thể dễ dàng quản lý được số tiết vắng của
mình để sinh viên có kế hoạch phân bố thời gian tránh nghỉ quá
nhiều không đảm bảo kiến thức .
 Giúp cha mẹ của sinh viên có thể biết được tình hình học tập của
sinh viên và có những biện pháp quản lý sinh viên tránh tình
trạng nghỉ học nhiều
I. Xác lập dự án :
1. Dự trù trang thiết bị :
2. Lên kế hoạch hoạt động :
a) Nhóm khảo sát có nhiệm vụ tìm hiểu thông tin về các hoạt động
của hệ thống đồng thời thu thập các biểu mẫu có liên quan .



b) Các nhóm phân tích và thiết kế họp bàn với nhau phác thảo sơ bộ

sơ đồ chức năng của hệ thống đồng thời đưa ra được sơ đồ phân
cấp , sơ đồ luồng dữ liệu….
c) Nhóm cài đặt dựa vào sơ đồ của nhóm phân tích - thiết kế để tiến
hành viết phần mềm .
d) Sau khi các công việc đã tiến hành hoàn tất , tiến hành chuyển
giao và thanh lý hợp đồng
II. Khảo sát :
1. Mô tả môi trường hoạt động của hệ thống :
Địa điểm khảo sát: Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
Gồm các khoa:
 Khoa Điều khiển tàu biển
 Khoa Máy
 Khoa Đóng tàu
 Khoa Công trình
 Khoa Công nghệ thông tin
 Khoa Kinh tế
 Khoa Công trình thủy
2. Khảo sát nghiệp vụ :



 Các chính của quá trình khảo sát là: cán bộ lớp , cán bộ quản sinh, giáo
viên giảng dạy
 Mỗi sinh viên sau khi nhập trường đều có mã sinh viên là xác định và thuộc
về sự quản lý của 1 lớp và một khoa cũng là xác định.
 Việc theo dõi quân số đi học sẽ diễn ra trong từng ngày đi học của từng
tuần trong mỗi lớp. Các giáo viên bộ môn có tiết dạysẽ có trách nhiệm điểm
danh lớp và ghi tên những sinh viên vắng ngày hôm đó theo mẫu 3.1sau khi
kết thúc tiết học giảng viên sẽ căn cứ vào bảng 3.1 để ghi danh sách những
sinh viên vắng học ngày hôm đó vào mẫu 3.2 và nộp danh sách sinh viên

vắng cho cán bộ quản sinh .
 Nếu sinh viên vắng mặt trong ngày học nào đó thì sẽ bị ghi vào trong bảng
vắng gồm các thông tin như: Họ tên, Tên lớp, Ngày vắng, Lý do vắng.
 Sau mỗi tuần học, cán bộ phụ trách của lớp sẽ ghi lại danh sách các sinh
viên vắng mặt và nộp danh sách này cho quản sinh của Khoa đó. Các thông
tin trên được ghi theo mẫu 3.3
 Cán bộ quản sinh của khoa sẽ tổng hợp danh sách sinh viên vắng từ báo cáo
của cán bộ lớp và giáo viên bộ môn để tiến hành thông báo nhắc nhở hoặc
phạt điểm đối với sinh viên
 Nếu sinh viên vắng mặt quá nhiều trong một tuần hoặc trong một tháng liên
tục thì sẽ bị phạt điểm rèn luyện






3. Các biểu mẫu :
Biểu mẫu điểm danh đoàn viên của giáo viên bộ môn

Hình 3.1








Biểu mẫu ghi danh sách những sinh viên vắng học trong từng buổi học do

giáo viên giáo viên giảng dạy ghi

Hỡnh 3.2
Biểu mẫu ghi danh sách những sinh viên vắng học trong tuần do lớp phó
học tậpghi




Hỡnh 3.3
Sơ đồ phân cấp chức năng :










Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh :

Ghi chú :
1) Cập nhật sinh viên vắng
2) Thống kờ tỡm kiếm
3) Cập nhật điểm phạt của sinh
viên
4) Dữ liệu sinh viên vắng
5) Dữ liệu lớp thời khóa biểu

6) Dữ liệu sinh viên
7) Dữ liệu lớp
8) Dữ liệu khoa
9) Dữ liệu môn học
10) Dữ liệu sinh viên
11) Dữ liệu khoa
12) Dữ liệu môn học
13) Dữ liệu thời khóa biểu
14) Dữ liệu sinh viên vắng



15) Dữ liệu sinh viên bị
phạt điểm
16) Dữ liệu sinh viên vắng
17) Dữ liệu sinh viên bị
phạt điểm
18) Dữ liệu lớp


Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh :
1 : Chức năng cập nhật sinh viên vắng


Ghi chú :
1) Thêm sinh viên vắng học trong ngày



2) Sửa thông tin về sinh

viên vắng học trong ngày
3) Xóa thông tin về sinh
viên vắng học trong ngày
4) Dữ liệu sinh viên vắng
5) Dữ liệu thời khóa biểu
6) Dữ liệu về sinh viên
7) Dữ liệu về lớp
8) Dữ liệu về khoa
9) Dữ liệu về môn học
10) Dữ liệu sinh viên nghỉ
học
11) Dữ liệu sinh viên bị
phạt điểm
12) Dữ liệu sinh viên nghỉ
học
13) Dữ liệu sinh viên bị
phạt điểm

Quản sinh căn cứ vào danh sách những sinh viên vắng học do giảng viên cung
cấp tiến hành cập nhật vào cơ sở dữ liệu qua các chức năng : thêm , sửa , xóa

2 : Chức năng cập nhật điểm phạt




Ghi chú :
1) Thêm thông tin về sinh viên bị phạt điểm
2) Sửa thông tin về sinh viên bị phạt điểm
3) Xóa thông tin về sinh viên bị phạt điểm

4) Dữ liệu sinh viên nghỉ học
5) Dữ liệu về sinh viên bị phạt điểm
Cán bộ quản sinh căn cứ vào danh sách sinh viên vắng học :
Nếu sinh viờn vắng học quỏ nhiều thỡ tiến hành thờm điểm phạt
cho sinh viên đó
Nếu sinh viên bị phạt điểm nhưng có cố gắng thỡ tiến hành sửa đổi
điểm phạt của sinh viên đó









3 : Chức năng thống kê báo cáo

Ghi chú :
1) Thống kờ , tỡm kiếm
2) In báo cáo tổng kết
3) Dữ liệu về sinh viên
4) Dữ liệu về lớp
5) Dữ liệu về khoa
6) Dữ liệu về môn học
7) Dữ liệu về thời khóa
biểu
8) Dữ liệu về sinh viên
9) Dữ liệu về lớp




10) Dữ liệu về khoa
11) Dữ liệu về môn học
12) Dữ liệu về danh sách
sinh viên bị phạt diểm
13) Dữ liệu về danh sách
sinh viên vắng







Sơ đồ liên kết tập thực thể :
Quản lý quân số đi học của các lớp
Ngày bắt đầu: 21/02/2008

Ngày kết thúc:
Ngày sửa cuối cùng:
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Bảo, Trần Thị
Phợng, Trơng Quang Chiến, Phan Thu Hơng






Quản lý quân số đi học của các lớp

Ngày bắt đầu: 21/02/2008

Ngày kết thúc:
Ngày sửa cuối cùng:
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Bảo, Trần Thị
Phợng, Trơng Quang Chiến, Phan Thu Hơng


S liờn kt mc hn ch :


Xỏc nh nhng rng buc ton vn :
(gi s 1 ngy ch hc 1 mụn hc)
Quản lý quân số đi học của các lớp
Ngày bắt đầu: 21/02/2008

Ngày kết thúc:
Ngày sửa cuối cùng:
Ngời thực hiện: Nguyễn Văn Bảo, Trần Thị
Phợng, Trơng Quang Chiến, Phan Thu Hơng

a) Mt sinh viờn khụng th vng nhiu ln trong 1 mụn ca 1 ngy nht nh
t1,t2 DS SINH VIEN VANG
t1[maSinhVien] = t2[maSinhVien] and
t1[ngayVang]
t2[ngayVang]

b) Trong 1 k hc 1 lp khụng th cú nhiu hn 1 thi khúa biu
c) Khụng th tn ti 2 hay nhiu sinh viờn m tt c cỏc thuc tớnh u ging
nhau


d) Khụng tn ti 1 mụn hc cho nhiu hn 1 lp do 1 giỏo viờn cựng dy vo
cựng 1 ngy hc
e) 1 khoa phi cú ớt nht 1 lp

×