ĐỀ TÀI:
Quản lý ngân hàng câu hỏi và tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng
Phần I. khảo sát
i. khảo sát mục tiêu bài toán
1. Tìm hiểu chung về tổ chức thi trắc nghiệm của bộ môn tiếng anh của ĐHHH:
Ngoại ngữ là môn học chung của toàn trường nên có rất nhiều sinh viên theo
học. Vì vậy tổ chức thi hết môn cho sinh viên toàn trường là việc khó khăn. Trắc
nghiệm là hình thức thi được tổ bộ môn sử dụng trong những năm gần đây.
- ưu điểm:
+ Có nhiều dạng đề khác nhau nên việc đánh giá trình độ của từng sinh viên là
chính xác hơn .
+ Việc chấm thi đỡ tốn thời gian hơn so với thi viết.
- Nhược điểm:
+ Việc tạo ra nhiều đề rất mất thời gian: dùng phương pháp thủ công nên mất
nhiều người để làm việc này.
+ Lưu trữ đề thi không an toàn (chủ yếu bằng văn bản).
+ Các kì thi tiếp theo muốn thay đổi nội dung đề thi thì các giáo viên lại phải
soạn câu hỏi và ra đề thi. Công việc này mất thời gian và không hiệu quả.
+ Số lượng sinh viên đông nên chi phí cho việc phô tô đề thi lớn.
+ Chấm thi bằng tay: nhiều giáo viên tham gia.
+ Khi sinh viên làm sai muốn sửa lại sẽ gây ra việc gạch xoá, bài thi không đẹp
mắt.
2. Mục tiêu và phương án giải quyết:
- Phương án giải quyết: xây dựng được hệ thống quản lý ngân hàng câu hỏi tổ
chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính và sử dụng cho nhiều môn học khác nhau.
- Mục đích: Phát huy ưu điểm và khắc phục nhược điểm của hệ thống cũ.
+ Xây dựng ngân hàng câu hỏi với mức độ khó dễ khác nhau.
+ Tự động sinh đề thi dựa theo mẫu và một quy tắc quy định sẵn.
+ Quản lý danh sách sinh viên thi.
+ Cho phép sinh viên thi và chấm điểm tự động.
II. Xác lập dự án:
1. Dự trù về trang thiết bị
2. Lên kế hoạch
- Việc cần làm, thời gian
3. Dự trù về con người và thời gian.
III. Khảo sát
1. Môi trường hoạt động
- Cơ cấu tổ chức:
- Phần mềm quản lý ngân hàng câu hỏi tổ chức thi trắc nghiệm:
+ Được sử dụng cho một tổ bộ môn, hoạt động trên môi trường mạng lan.
-> Đáp ứng mô hình tổ chức thi trắc nghiệm trên mạng máy tính: nhiều sinh viên
có thể thi cùng một lúc.
-> Sinh nhiều đề khác nhau, tráo đổi phương án trả lời.
-> Quản lý được ngân hàng câu hỏi với số lượng lớn.
-> Chấm thi tự động.
-> Lưu trữ kết quả bài thi.
2. Các nghiệp vụ trong hệ thống
- Các giáo viên trong bộ môn là người trực tiếp soạn các câu hỏi (dạng văn bản).
Mẫu câu hỏi được sử dụng có cấu trúc như ở bảng III.1. Mỗi giáo viên sẽ soạn khoảng
100 câu hỏi (50 dễ, 50 khó) và nộp lại cho trưởng bộ môn duyệt. Sau đó bộ môn sẽ họp
lại và quyết định các câu hỏi sẽ được lựa chọn. Mẫu xét duyệt như mẫu III.2.
Ban giám hiệu
Bộ môn ANH VĂN
Bộ môn khác
Trưởng bộ môn
Các giáo viên
- Trưởng bộ môn là người có quyền cao nhất trong bộ môn, quyết định câu hỏi
có được sử dụng hay không.
- Các câu hỏi được xét duyệt xong sẽ chuyển cho NHÂN VIÊN A (người được
giao nhiệm vụ). Người này có nhiệm vụ lên danh sách ngân hàng câu hỏi và là người
duy nhất được truy xuất, xử lý thông tin trên cơ sở dữ liệu.
- Một đề thi hoàn chỉnh (mẫu III.3) là tập hợp 100 câu hỏi khác nhau lấy ngẫu
nhiên từ ngân hàng câu hỏi (quy tắc ra đề sẽ do bộ môn quyết định). Phương án trả lời
sẽ được hoán đổi vị trí cho nhau để tránh việc 2 đề bài có chung một câu hỏi, thứ tự
câu hỏi giống nhau. Yêu cầu sinh viên làm bài thi trong thời gian là 100 phút.
- Sinh viên trả lời câu hỏi bằng cách chọn một trong 4 phương án trả lời A, B, C,
D. Mỗi câu trả lời đúng tương ứng với 1 điểm. Không chọn phương án nào hoặc chọn
sai sẽ không có điểm. Bài thi của sinh viên sẽ được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và được
NHÂN VIÊN A tổng hợp và kiểm tra. Khi nhân viên muốn lấy kết quả bài thi của sinh
viên thì sẽ lấy từ bảng III.4.
- Cuối đợt thi, NHÂN VIÊN A tổng kết điểm Y (điểm thi trắc nghiệm) và căn cứ
vào điểm X để tính điểm Z cho sinh viên. Cuối cùng là đưa ra bảng điểm của từng lớp
(Bảng III.5)
3. Các biểu mẫu
- Bảng III.1.
Cấu trúc một câu hỏi:
Câu số:
(Câu hỏi)
(Các phương án trả lời)
O A. O B. O C. O D.
- Mẫu III.2:
TRư
ờng
đhhhvn
Khoa:
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
T
ổ bộ môn:
***
Bản xét duyệt
Vào hồi h ’ ngày tháng năm tổ bộ môn đã họp và xét duyệt câu
hỏi thi trắc nghiệm môn năm học
Tổ trưởng bộ môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
- Mẫu III.3:
Đề số
:
Đ
ề thi Môn
Lần:
Thời gian làm bài: 100’
Ch
ủ nhiệm bộ môn
Chọn phương án trả lời đúng:
Câu số: 001
O A. O B. O C. O D.
Câu số: 100
O A. O B. O C. O D.
Mã sv:
Họ và tên:
Ngày sinh:
Lớp:
Khoa:
- Bảng III.4:
Kết quả bài thi môn lần
Đề số: Ngày thi:
Mã sinh viên:
Họ và tên:
Ngày sinh:
Lớp:
Khoa:
Trả lời: /100
Điểm:
- Bảng III.5
Trường ĐHHHVN
Khoa:
Lớp:
Kết quả học phần lần
Năm học:
Môn:
Học kỳ:
Ngày tháng năm
TT Họ và tên
Ngày
sinh
số đề
kết quả
Điểm Z
(bằng chữ)
Ghi chú
X
Y
Z
Số SV thi Tỷ lệ điểm giỏi: Tỷ lệ điểm khá: Tỷ lệ điểm TB
Số SV đạt yêu cầu trở lên: Số SV vi phạm kỷ luật
Ngày tháng năm
Chủ nhiệm bộ môn
Phần II: Phân tích và thiết kế hệ thống
I. Sơ đồ phân rã chức năng:
II. Xác định đầu vào, đầu ra của hệ thống
1. Chức năng quản lý danh mục
1.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ soạn câu hỏi, cho phép cập nhật các
nội dung về môn thi, câu hỏi, khoa, lớp của sinh viên.
- Nó cho phép quản lý các nội dung trên với các thao tác thêm, sửa, xoá.
1.2. Thông tin đầu vào
- Danh sách các môn thi và danh sách câu hỏi của các môn đó
- Danh sách khoa, lớp của sinh viên
- Thông tin về môn thi, khoa, lớp thì khá đơn giản và bao gồm mã và tên. Còn
về câu hỏi sẽ có những mức độ khó, dễ khác nhau chúng ta dựa trên mẫu câu hỏi (mẫu
01)
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
1.3.Thông tin đầu ra
- Lưu các thông tin vào cơ sở dữ liệu để làm đầu vào cho các chức năng khác.
2. Chức năng quản lý đề thi
QL ngân hàng câu
h
ỏi và HT thi trắc
nghi
ệm
QL đề thi
QL Danh mục
Tổ chức
thi
Thi
Tìm
ki
ếm
Thống
kê
Câu h
ỏi
Môn
Khoa
L
ớp
Quy t
ắc ra
đ
ề
Tạo đề
Phát hành
đ
ề
QLDS SV
QL DS bài
thi
2.1. Mục tiêu
- Làm việc với các câu hỏi đã hoàn chỉnh. Nó cho phép đưa ra một quy tắc ra đề
nhất định.
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ tạo đề thi của phòng đào tạo. Chức
năng này sẽ tạo ra một số lượng đề theo quy tắc nào đó.
2.2.Thông tin đầu vào
- Chức năng này lấy dữ liệu của các câu hỏi, các môn được tạo từ chức năng
trước, và căn cứ vào các câu hỏi đó ta có được một đề thi hoàn chỉnh (mẫu 02).
2.3. Thông tin đầu ra
- Nội dung đề thi lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. Thông tin này sẽ là đầu vào của
chức năng khác.
- Đưa ra được một quy tắc ra đề với mức độ các câu khó, dễ phù hợp và lưu trữ
trong cơ sở dữ liệu.
3. Chức năng tổ chức thi
3.1. Mục tiêu
- Tương ứng với nghiệp vụ tổ chức thi
- Tiến hành phát hành đề thi để cho sinh viên thi ở bước tiếp theo
- Lên danh sách sinh viên và đề thi đưa ra được từng bài thi đầy đủ
3.2.Thông tin đầu vào
- Dữ liệu sinh viên căn cứ vào nội dung sinh viên ghi trong phiếu đăng ký thi.
- Các đề thi hoàn chỉnh đã đựơc tạo từ bước tạo đề.
- Thông tin về kỳ thi (tổng hợp từ 3 mẫu biểu: mẫu III.3, III.4, III.5).
3.3.Thông tin đầu ra
- Dữ liệu sinh viên, bài thi được lưu trong cơ sở dữ liệu để lấy ra sử dụng trong
chức năng Thi
4. Chức năng thi
4.1. Mục tiêu
- Chức năng này tương ứng với nghiệp vụ làm bài thi của sinh viên.
- Cho phép sinh viên thi trong một khoảng thời gian nào đó tương ứng với môn.
- Chấm điểm bài thi của sinh viên một cách tự động.
4.2. Thông tin đầu vào
- Thông tin đầy đủ về sinh viên, bài thi và các thông tin về thời gian thi, ngày thi
cụ thể để đảm bảo không xảy ra thiếu sót trong quá trình thi.
- Các dữ liệu được đưa vào sử dụng và sinh viên trực tiếp làm bài thi
4.3. Thông tin đầu ra
- Bài làm chi tiết sinh viên.
- Điểm bài thi của sinh viên được chấm tự động, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và
trả kết quả về cho sinh viên.
5. Chức năng tìm kiếm và thống kê
5.1.Thông tin đầu vào:
- Các thông tin có trong quá trình từ khi bắt đầu tạo đề đến khi thi xong gồm có
dữ liệu câu hỏi, khoa, lớp, sinh viên, đề thi, bài thi, ngày thi, điểm,
- Cho phép tìm kiếm, thống kê theo các tiêu chí trên.
5.2. Thông tin đầu ra:
- Kết quả tìm kiếm, thống kê trả về cho Nhân viên lưu vào cơ sở dữ liệu để gửi
tới các Khoa và sinh viên
II. Sơ đồ luồng dữ liệu
1. Sơ đồ mức ngữ cảnh:
2. Sơ đồ mức đỉnh:
Nhân
viên
QLngân
hàng câu
hỏi và HT
2. Tìm kiếm,
1. Nhập
Kết quả tìm kiếm
câu
h
ỏi
Dữ
Sinh
viên
Đăng
ký,
làm
bài
Bài
thi
Dl
Đ
ề
th
i
KQ
DLDM
QL Danh
m
ục
Danh
1. Nhập DM
QL Đề thi
DL ĐT
Đ
ề thi
2. Nhập T
2
đề
thi
Tổ chức
Thi
3. Nhập DS
SV, số lư
ợng
đ
ề t
hi
DL ĐT
Nhân
viên
Sinh vien
DL SV
DL BT
Làm
DL SV
Kho
a
Môn
Câu h
ỏi
L
ớp
quy t
ắc
Kỳ
thi
Kỳ
thi
3. Sơ đồ mức dưới đỉnh:
3.1. Quản lý danh mục:
3.2 Quản lý đề thi:
QL DS
câu hỏi
1.Nh
ập, sửa
ds
câu h
ỏi
Nhân
viên
Tạo đề
1
.Nh
ập
,s
ửa số
Câu
h
ỏi
Đề
thi
Dl câu
h
ỏi
Dl đề
thi
Môn
Khoa
Dl
môn
Dl
khoa
Sinh
viên
Thi
Tìm ki
ếm
Th
ống kê
Bài thi
DL
BT
4. Tìm kiếm
5. Thống kê
Kết
N
hân
viên
Câu hỏi
Dl câu
h
ỏi
QL DS
Môn thi
QL DS
Khoa
QL DS
Lớp
Môn thi
Khoa
Lớp
Dl môn
thi
Dl
khoa
Dl
l
ớp
2.Nh
ập, sửa
ds
môn thi
3.Nh
ập, sửa
ds
khoa
4.Nh
ập, sửa
ds
Dl khoa
Dl môn
thi
Kỳ thi
Dl k
ỳ
thi
3.3. Tổ chức thi:
3.4. Thi:
IV. phân tích hệ thống dữ liệu
1. Xác định các thực thể
1.1. Mô tả các thực thể
* Danh sách các thực thể
- Môn học
- Kỳ thi
- Câu hỏi
- Đề thi
- Quy tắc ra đề
- Bài thi
- Khoa
- Lớp
- Sinh viên
* Vai trò các thực thể
- Môn: lưu trữ thông tin về môn. Các thông tin về môn gồm mã môn học, tên
môn học
bài thi
Sinh
viên
Chấm
đi
ểm
bài thi
Dl
môn
Sinh
viên
Dl sv
Môn
Sinh
viên
QL DS
bài thi
Dl bài
QL DS
SV
Đề
thi
Dl đ
ề
thi
Sinh
viên
3. Làm
Dl SV
1. Đăng
ký
Khoa
Phát
hành đề
L
ớp
môn
2. Ra đề
Sinh
viên
- Kỳ thi: lưu trữ thông tin về một đợt tổ chức thi trong năm học nào đó. Các
thông tin về kỳ thi gồm: mã kỳ thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian.
- Câu hỏi phải thuộc môn nào đó, câu hỏi tham gia cấu tạo nên đề thi và là phần
chính của đề thi. Các thông tin về câu hỏi gồm mã câu hỏi, nội dung câu hỏi, phương
án trả lời, đáp án đúng và mức độ câu hỏi
- Đề thi: dữ liệu chính để tổ chức thi. Thông tin về đề thi gồm mã đề, tên đề.
- Quy tắc ra đề: Quy tắc để tổ chức một đề thi. Thông tin về quy tắc ra đề gồm
có: mã quy tắc, số lượng đề, số lượng câu, số câu hỏi khó, số câu hỏi trung bình và số
câu hỏi dễ.
- Khoa: lưu trữ thông tin về khoa, gồm mã khoa và tên khoa
- Lớp: tham gia vào chức năng lớp sinh viên, nó xác định danh mục các lớp mà
khoa đang quản lý. Thông tin về lớp gồm mã lớp, tên lớp
- Sinh viên: lưu trữ danh sách sinh viên của một lớp, tham gia vào cấu trúc của
bài thi. Thông tin sinh viên gồm mã sinh viên, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú
- Bài thi: Đây là tổng hợp tất cả nội dung của bài thi với sinh viên. Dữ liệu gồm
mã bài thi, ngày thi, lần thi và thời gian thi, số câu đúng, điểm.
2.2. Quan hệ giữa các thực thể
- Xét 2 thực thể: Môn và câu hỏi.
Một môn học có nhiều câu hỏi nhưng một câu hỏi chỉ thuộc một môn học
Môn 1- n câu hỏi
- Xét 2 thực thể: Môn và kỳ thi
Một kỳ thi có rất nhiều môn thi và một môn thi chỉ thuộc một kỳ thi của năm
học.
kỳ thi 1 - n môn
- Xét 2 thực thể: Đề thi và Môn.
Đề thi và quy tắc ra đề: Một môn học có thuộc nhiều đề thi (xáo trộn vị trí câu
và đáp án) và một đề thi chỉ thuộc một môn nhất định.
Môn 1- n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi và quy tắc ra đề
Nhiều đề thi có chung một quy tắc ra đề và 1 quy tắc ra đề được áp dụng cho
nhiều đề thi.
Quy tắc ra đề 1 – n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và đề thi
Nhiều câu hỏi thuộc nhiều đề thi khác nhau và nhiều đề thi có thể có nhiều câu
hỏi khác nhau.
Câu hỏi n - n Đề thi
- Xét 2 thực thể: Câu hỏi và bài thi.
Một câu hỏi thuộc bài thi và một bài thi có nhiều câu hỏi.
Câu hỏi n - 1 Chi tiết bài thi
- Xét 2 thực thể: Đề thi & Bài thi
Một đề thi chỉ thuộc một bài thi và một bài thi chỉ có một đề
Đề thi 1 - 1 bài thi
- Xét 2 thực thể: Sinh viên & Bài thi
Một sinh viên làm nhiều bài thi và một bài thi chỉ để một sinh viên làm
Sinhviên 1- n Bài thi
- Xét 2 thực thể: Khoa & Lớp.
Một khoa có nhiều lớp nhưng một lớp chỉ thuộc một khoa duy nhất
Khoa 1- n Lớp
- Xét 2 thực thể: Lớp & Sinh viên
Một lớp có nhiều sinh viên nhưng một sinh viên chỉ được học trong một lớp
Lớp 1- n Sinhvien
2.3. Sơ đồ quan hệ thực thể (E-R)
* Sơ đồ tập thực thể ban đầu:
Môn
- mam
- tenm
Đ
ề
- made
- tende
c
1
n
thu
ộc
1
quy t
ắc ra
đề
- maqt
- soluongcau
- socaukho
-
có
n
1
k
ỳ thi
- makt
-
diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
-
tổ
ch
ức
1
n
* Sơ đồ tập thực thể liên kết mức hạn chế
Câu h
ỏi
- mach
-
noidung
-
luachon1
-
luachon2
-
luachon3
thu
n
n
Bài thi
- mabt
- ngaythi
-
socaudung
- diem
n
-
traloi
1
Sinh viên
- masv
- tensv
-
ngsinh
-
làm
1
n
l
ớp
- mal
- tenl
c
1
n
k
hoa
- mak
- tenk
c
1
n
chi tiết
đề thi
- stt
- made
- mach
đ
ề
thi
- maqt
- made
-
tendeth
b
ài thi
- made
- mabt
- masv
-
ngaythi
-
socaudun
quy t
ắc ra
đ
ề
- maqt
- soluongcau
- socaukho
-
socautrungbi
nh
m
ôn
- makt
- mam
-
t
enm
thuộ
c
n
si
nh
viên
- masv
- mal
-
tensv
-
câu hỏi
- mach
- noidung
-
luachon1
-
k
ỳ thi
- makt
-
diengiai
- namhoc
- hocky
- lanthi
-
thoigian
2. Sơ đồ dữ liệu quan hệ
2.1. Các bảng dữ liệu:
- môn(mã môn, tên môn)
- kỳ thi(mã kì thi, diễn giải, năm học, học kỳ, lần thi, thời gian)
- câu hỏi (mã câu hỏi, nội dung, phương án trả lời, đáp án, mức độ, lựa chọn 1,
lựa chọn 2, lựa chọn 3, lựa chọn 4, đáp án)
- đề thi(mã đề, mã quy tắc, mã môn, tên đề thi)
- chi tiết đề thi(stt, mã đề thi, mã câu hỏi)
- quy tắc ra đề (mã quy tắc, số lượng câu, số câu khó, số câu trung bình, số câu
dễ )
- bài thi (mã bài thi, mã đề thi, mã sinh viên, ngày thi, số câu đúng, điểm)
- chi tiết bài thi (mã bài thi, mã câu hỏi, trả lời)
- khoa (mã khoa, tên khoa)
- lớp (mã lớp, mã khoa, tên lớp)
- sinh viên (mã sinh viên, mã lớp, tên sinh viên, ngày sinh, ghi chú)
* Bảng môn:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mam
varchar
10
mã môn
makt
varchar
10
mã k
ỳ thi
tenm
nvarchar
50
tên môn
* Bảng kỳ thi:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
makt
varchar
10
mã k
ỳ thi
diengiai
nvarchar
30
di
ễn giải
namhoc
varchar
12
năm h
ọc
hocky
smallint
2
h
ọc kỳ
lanthi
smallint
2
l
ần thi
thoigian
int
4
th
ời gian
* Bảng câu hỏi:
khoa
- mak
-
t
enk
l
ớp
- mal
- mak
- tenl
chi tiết
bài thi
- mabt
- mach
-
t
r
a
l
o
i
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mach
varchar
10
mã câu h
ỏ
i
noidung
nvarchar
255
n
ội dung
luachon1
nvarchar
30
l
ựa chọn 1
luachon2
nvarchar
30
l
ựa chọn 2
luachon3
nvarchar
30
l
ựa chọn 3
luachon4
nvarchar
30
l
ựa chọn 4
dapan
nvarchar
30
đáp án
mucdo
char
10
m
ức
đ
ộ
* Quy tắc ra đề:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
maqt
varchar
10
mã quy t
ắc
soluongch
int
4
s
ố l
ư
ợng câu hỏi
kho
int
4
s
ố câu hỏi khó
tb
int
4
s
ố câu hỏi trung bình
de
int
4
s
ố câu hỏi dễ
* Bảng đề thi:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
made
varchar
10
mã
đ
ề
maqt
varch
ar
10
mã quy t
ắc
mam
varchar
10
mã môn
tende
nvarchar
30
tên đ
ề
* Bảng chi tiết đề thi
Name Data type Size Nulls Diễn giải
stt
int
4
s
ố thứ tự
made
varchar
10
mã
đ
ề
mach
varchar
10
mã quy t
ắc
* Bảng bài thi:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mabt
varchar
10
mã bài thi
made
varchar
10
mã
đ
ề
masv
varchar
10
mã sinh viên
ngaythi
datetime
8
ngày thi
socaudung
int
4
s
ố câu
đúng
diem
smallint
2
đi
ểm
* Bảng chi tiết bài thi:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mabt
varchar
10
mã b
ài thi
mach
varchar
10
mã câu h
ỏi
traloi
nvarchar
30
tr
ả lời
* Bảng khoa:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mak
varchar
10
mã khoa
tenk
nvarchar
50
tên khoa
* Bảng lớp:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
mal
varchar
10
mã l
ớp
mak
varchar
10
mã khoa
tenl
nvarchar
50
tên l
ớp
* Bảng sinh viên:
Name Data type Size Nulls Diễn giải
masv
varchar
10
mã sinh viên
mal
varchar
10
mã l
ớp
tensv
nvarchar
50
tên sinh viên
ngaysinh
datetime
8
ngày sinh
ghichu
nvarchar
50
+
ghi chú
3.2.2. Sơ đồ mô hình quan hệ
PHầN III: Thiết kế giao diện
1. Đăng nhập
Trạng thái khởi tạo:
Đăng nhập người dùng
User
name
Passwor
d
OK Exit
pictureB
ox1
frmdangnha
p
txtuser size
= 30
txtpass
size =
30
btnOK
btnEx
it
size =
(70,40)
size =
(70,40)
- btnOk, btnExit có enable = true.
- txtpass có passwordChar = *
- pictureBox1 show 1 icon.
Hành động:
- Khi click vào btnExit thì: thoát khỏi frmdangnhap.
- Khi click vào btnOk thì kiểm tra trong bảng dangnhap và dữ liệu được nhập
vào từ 2 ô text.
Nếu txtuser.text hoặc txtpass.text = “ ” thì thông báo “Chưa nhập đủ thông tin”.
Nếu upper(txtuser.text) != “ADMIN” hoặc “TEACHER” hoặc “STUDENTS” hoặc
mat_ma không trùng thì thông báo “nhập sai thông tin”.
Nếu upper(txtuser.text) == “ADMIN”, và trùng cả mat_khau thì thông báo “Bạn
đăng nhập quyền Admin”.
Thoát khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo: tất cả menu của
Frmmain có enable = true.
Nếu upper(txtuser.text) == “TEACHER”, và trùng cả mat_khau thì thông báo
“Bạn đăng nhập quyền giáo viên”.
Thoát khỏi frmdangnhap và show Frmmain có trạng thái khởi tạo:
+ mnuthongtin, mnuquytac, mnutaode có enable =false.
Nếu upper(txtuser.text) == “STUDENTS”, và trùng cả mat_khau thì thông báo
“Bạn đăng nhập quyền sinh viên”.
-> Thoát khỏi frmdang nhap và show frmdangnhapsv.
2. Formmain:
chương trình tổ chức thi trắc nghiệm
Hệ thống Cập nhật Tra cứu/Thống kê Thông tin
Danh mục hệ thống Danh sách sinh viên Tổng hợp Help
Đổi mật khẩu Thông tin kỳ thi
Exit
Sign out Quy tắc đề
Tạo đề thi
Frmmain
- 5 menu chính: mnuhethong, mnucapnhat, mnutracuu, mnutkthongke,
mnuthongtin.
- mnuhethong: mnudmhethong, mnudoimatkhau, mnuthongtin, mnusignout.
- mnucapnhat: mnudanhsachsv, mnuthongtinkythi, mnuquytac, mnutaode
- mnutracuu: mnutracuutonghop
* Trạng thái khởi tạo:
- Tuỳ theo người dùng đăng nhập quyền Admin hay Teacher mà frmmain sẽ có
menu nào được hoạt động.
- Các thuộc tính: locked = true, MinimizeBox = false, WindowState =
Maximized.
* Hành động:
- Khi người dùng:
+ Click vào mnuexit thì thoát khỏi chương trình.
+ Click vào mnusignout thì thoát khỏi Frmmain, trở về frmdangnhap.
+ Click vào mnudoimatkhau thì hiển thị frmdoimatkhau
+ Click vào mnuthongtin (quyền admin) thì hiển thị frmthongtinnguoidung
+ Click vào mnuhelp: một file help sẽ được mở ra, giới thiệu về thông tin về
phần mềm và toàn bộ hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng phần mềm.
+ Click vào mnudanhmuc: show form frmdanhmuc
+ Click vào mnudanhsachsv: hiển thị frmdanhsachsv
+ Click vào mnuthongtinkythi: hiển thị frmthongtinkythi
+ Click vào mnuquytactaode: hiển thị frmquytactaode
+ Click vào mnutaode: hiển thị frmtaode
+ Click vào mnutracuutonghop: hienthi frmtracuutonghop
3. Cập nhật danh mục
Danh mục hệ thống
Cập nhật danh mục
Thông tin c
ập nhật
frmdanhmu
c
- ComboBox: Items (collection) :
- 1. Môn
- 2. Câu hỏi
- 3. Khoa
- 4. Lớp
* Trạng thái khởi tạo:
- frmdanhmuc có Font: TimeNewRoman 12. WindowState = Maximized;
- txt1, txt2 có Multiline = true, Size = 200,30;
- ComboBox2.text = “ ”; ComboBox2.enable = false;
- ComboBox.text= “ ”; btnthem, btnsua, btnxoa, btnCancel, btnSave có enable = false.
- gridview:
+ Không cho phép thêm, sửa, xoá trực triếp trên gridview.
+ Các dòng xen kẽ màu khác nhau.
+ Chế độ chọn: FullRowSelect.
* Hành động:
Khi người dùng:
- Click ComboBox chọn dòng “Môn”:
+ gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng mon.
+ btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true;
Danh m
ục dùng
chung
Thêm
Sửa
Xoá
Thoát
txt1
txt2
ComboBox2
size 120,25
ComboBox
size 120,25
gridvi
ew
btnthe
btnsu
btnxoa
btntho
Cance
l
btnCanc
el
Save
btnSa
ve
Labe
l1
Labe
l2
Labe
l3
+ ComboBox2.enable = true, hiển thị tên kỳ thi nhưng trả về giá trị là makt;
lable3.Visible = true; lable1.text = “Mã môn”; lable2.text = “Tên môn”, lable3.text =
“Tên kỳ thi”;
+ Lấy thông tin về mon của dòng tương ứng đưa vào các ô txt1, txt2, ComboBox2
+ Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnsua, btnxoa có enable =
false; Nếu có bản ghi trong danh sách thì btnxoa, btnsua có enable = true;
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa, có enable = false; btnSave, btnCancel có enable = true;
ComboBox.enable = false; txt1.text= “ ”, txt2.text = “ ”;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txt1.text != “ ” & txt2.text != “” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mam trùng thì thông báo “trùng mã môn”.
/. nếu mam không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng mon. Nạp lại danh sách
mon lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa, ComboBox có enable = true;
btnSave, btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
ComboBox.enable = false; btnthem.enable = false; btnxoa.enable = false;
btnCancel.enable = true; txt1.Readonly = true; btnSave.enable = true;
btnsua.enable= false;
Lấy thông tin về mon của dòng đang xét đưa vào các ô txt1, txt2. Chuyển con
trỏ về ô txt2;
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txt2.text = “ ” thì thông báo “tên môn không để trống”.
Ngược lại thì đẩy vào bảng mon. Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
- Click ComboBox chọn dòng “3. Khoa”:
+ gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng khoa.
+ btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true;
+ ComboBox2.enable = false; lable3.Visible = false; lable1.text = “Mã khoa”;
lable2.text = “Tên khoa”;
+ Lấy thông tin về khoa của dòng tương ứng đưa vào các ô txt1, txt2.
+ Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnsua, btnxoa, btnSave,
btnCancel có enable = false; Nếu có bản ghi trong danh sách thì btnxoa, btnsua có
enable = true;
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnCancel.enable = true;
ComboBox.enable = false; txt1.text= “ ”, txt2.text = “ ”; btnSave.enable = true;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txt1.text != “ ” & txt2.text != “” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mak trùng thì thông báo “trùng mã khoa”.
/. nếu mak không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng khoa. Nạp lại danh sách
khoa lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa, ComboBox có enable = true;
btnSave, btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
ComboBox.enable = false; btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btnCancel.enable = true; txt1.Readonly = true; btnSave.enable = true;
Lấy thông tin về khoa của dòng đang xét đưa vào các ô txt1, txt2. Chuyển con
trỏ về ô txt2;
/. Khi click vào nút Cancel:
Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
/. Khi click vào nút Save:
-> Nếu người dùng sửa ô txt2.text = “ ” thì thông báo “tên khoa không để
trống”. Ngược lại thì đẩy vào bảng khoa. Trở lại trạng thái trước khi click nút sửa.
+ Khi click nút xoá: Xét một bản ghi trong danh sách
-> Nếu có sự ràng buộc không xoá được thì thông báo “không thể xoá bản ghi”.
-> Nếu không có sự ràng buộc với các bảng khác thì xoá bản ghi khỏi danh sách.
-> Khi xoá hết bản ghi trong danh sách, btnxoa.enable = false;
- Click ComboBox chọn dòng “4. Lớp”:
+ gridview nạp tất cả danh sách đã nhập của bảng lop.
+ btnthem, btnsua, btnxoa có enable = true;
+ ComboBox2.enable = true; lable3.Visible = true; lable1.text = “Mã lớp”;
lable2.text = “Tên lớp”; lable3.text = “Tên khoa”.
+ ComboBox2: hiển thị tenk tương ứng với mak ở gridview;
+ Lấy thông tin về lớp của dòng tương ứng đưa vào các ô txt1, txt2,
ComboBox2;
+ Nếu không có bản ghi nào trong danh sách thì btnsua, btnxoa, btnSave,
btnCancel có enable = false; Nếu có bản ghi trong danh sách thì btnxoa, btnsua có
enable = true;
+ Khi click vào nút thêm:
btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false; btnCancel.enable = true;
ComboBox.enable = false; txt1.text= “ ”, txt2.text = “ ”; btnSave.enable = true;
-> Click nút Cancel thì trở về trạng thái trước khi click nút thêm.
-> Khi txt1.text != “ ” & txt2.text != “” thì: btnSave.enable = true;
Khi nhấn nút Save:
/. mal trùng thì thông báo “trùng mã lớp”.
/. nếu mal không trùng thì thêm bản ghi mới vào bảng lop. Nạp lại danh sách lop
lên gridview. Chuyển btnthem, btnsua, btnxoa, ComboBox có enable = true; btnSave,
btnCancel có enable = false;
+ Khi click nút sửa: Xét một bản ghi trong danh sách
ComboBox.enable = false; btnthem, btnsua, btnxoa có enable = false;
btnCancel.enable = true; txt1.Readonly = true; btnSave.enable = true;
Lấy thông tin về khoa của dòng đang xét đưa vào các ô txt1, txt2. Chuyển con
trỏ về ô txt2;