Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 60 trang )

Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 1 -
Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh
Đại học Khoa Học Tự Nhiên
Khoa toán – tin học

  

Học phần: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN

ĐỒ ÁN



QUẢN LÝ VẬT TƯ THEO DỰ ÁN
VÀ HẠNG MỤC TRONG CÔNG TY
XÂY DỰNG






















Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 2 -
LỜI MỞ ĐẦU


Việc ứng dụng Công Nghệ Thông Tin vào đời sống ngày nay đã không còn xa lạ với
chúng ta. Công Nghệ Thông Tin với tốc độ nhanh chóng, chính xác đã giúp con người
trong rất nhiều lĩnh vực, nhất là kinh doanh, lĩnh vực công ty xây dựng cũng không ngoại
lệ.
Theo thường lệ, việc xây dựng luôn là nhu cầu cần thiết để đáp ứng cho con người và xã
hội như: nhà cửa, cầu cống, các công trình kiên trúc lớn Đặc biệt trong những năm gần
đây thì nhu cầu càng ngày càng lớn, càng hiện đại hơn. Vì thế, dẫn đến các Công Ty Xây
Dựng cũng ngày một nhiều hơn và càng phát triển hơn. Chính vì thế, kéo theo việc đòi
hỏi ra đời các hệ thống để trợ giúp trong việc quản lý nhập xuất vật tư trong công ty. Sự
phát triển của công nghệ thông tin có tác động mạnh mẽ đến sự thành bại trong kinh
doanh của công ty. Đặc biệt lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin là một phần
quan trọng của công nghệ thông tin. Nhờ nó mà các hệ thống thông tin được quản lý đơn
giản, nhanh chóng và chính xác hơn.

Chúng em xin cảm ơn Thầy TS Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành đồ án

này. Tuy nhiên, đồ án của chúng em chắc chắn còn nhiều sai xót mong thầy thông cảm và
góp ý thêm cho chúng em.
Chúng em xin cam ơn thầy.

Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 3 -

MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU 1
MỤC LỤC 2
I. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 3
1. Khảo sát hệ thống 3
2. Phân tích hiện trạng hệ thống 3
II. Phân tích yêu cầu 6
1. Yêu cầu chức năng 6
2. Yêu cầu phi chức năng 7
III. Phân tích hệ thống 7
1. Mô hình thực thể ERD 7
a. Xác định các thực thể 9
b. Mô hình ERD 9
2. Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ 10
3. Mô tả chi tiết các quan hệ 10
4. Mô tả bảng tổng kết 18
a. Tổng kết quan hệ 18
b. Tổng kết thuộc tính 18
IV. Thiết kế giao diện 19
1. Các menu chính của giao diện 19

2. Mô tả Form 23
V. Thiết kế Ô xử lý 45
VI. Đánh giá ưu khuyết điểm 52


____________________





Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 4 -

I.Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng.
1. Khảo sát hệ thống:
Quản lý vật tư trong công ty xây dựng (CTXD) là một hệ thống quản lý việc nhập và xuất vật tư
cho các dự án gồm nhiều hạng mục. Nguồn vật tư của công ty có thể do các nhà cung cấp, nhà sản xuất
hoặc các công ty trong và ngoài nước cung cấp. Vật tư của CTXD được cung cấp theo định mức của
từng hạng mục thuộc các dự án nhỏ hoặc lớn của công ty. CTXD quản lý rất nhiều loại vật tư như: gạch,
cát, đá, xi măng, sắt, thép, tole, xà gồ các loại … Toàn hệ thống quản lý vật tư trong CTXD có phòng
quản lý vật tư, thủ kho, đội thi công hạng mục… Vì vậy cần phải có một chương trình quản lý để giúp
nhân viên dễ dàng hơn trong việc quản lý của mình.
Các hoạt động chính của hệ thống quản ký vật tư gồm nhập vật tư vào kho, xuất vật tư cung cấp cho
các hạng mục theo bảng định mức, báo cáo số lượng vật tư xuất ra, báo cáo tồn kho trong tháng.
Việc quản lý vật tư trong CTXD được phân cấp quản lý theo từng bộ phận như sau:
Phòng quản lý vật tư chịu trách nhiệm về việc xuất nhập vật tư của công ty, gồm: bộ phận kế hoạch,
bộ phận kế toán, bộ phận quản lý vật tư.
+ Bộ phận kế hoạch:

 Bộ phận nghiên cứu thị trường: khảo sát giá cả vật tư trên thị trường.
 Bộ phận mua hàng: có nhiệm vụ mua vật tư dựa theo khảo sát.
+ Bộ phận kế toán: thực hiện việc thống kê số liệu về giá cả thu mua và xuất nhập vật tư.
+ Bộ phận quản lý vật tư: quản lý việc nhập vật tư vào kho và xuất vật tư theo đúng định
mức riêng của từng hạng mục dự án.
Việc mất mát vật tư và người chịu trách nhiệm sẽ dễ dàng phát hiện nhờ sự phân công rạch ròi từng
người, từng bộ phận

2. Phân tích hiện trạng hệ thống
Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý vật tư của CTXD:
a. Nhập vật tư

Để nhập vật tư, công ty phải có một bộ phận nghiên cứu thị trường, phải nắm bắt được nhu cầu thị
hiếu của khách hàng, chất lượng và giá cả các loại vật tư để từ đó đặt quan hệ mua vật tư với nhà cung
cấp những vật tư mà công ty cần.
Nguồn hàng được nhập thông qua đơn đặt hàng, đó là hợp đồng mua bán giữa công ty với nhà cung
cấp
Vật tư nhập về sẽ được kiểm tra xem có đúng số lượng, chất lượng rồi phân loại vật tư và cho nhập
vào kho. Các báo cáo liên quan đến việc nhập vật tư được thể hiện qua phiếu mua hàng và thẻ kho theo
mẫu sau:
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 5 -
Công Ty Xây Dựng

PHIẾU MUA VẬT TƯ
Số: ……………
Ngày: ………
Người bán: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………

Số điện thoại: ………………………Số Fax: ………………………………

STT Mã số Tên vật tư ĐVT

Đơn giá Số lượng Thành tiền Ghi chú

Tổng cộng

Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………………………
Ngày ….Tháng …. Năm 200…
Trưởng Phòng QLVT

Công Ty Xây Dựng
Số: ………………
THẺ KHO
Thẻ lập ngày … tháng … năm 200….
Tên hàng: …………………………………………………………………………….
Đơn vị tính: ………………………………………………………………………

STT Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng
Số Ngày Nhập Xuất Tồn



Khi hàng về nhập kho, thủ kho cần ghi thêm số lượng hàng nhập vào thẻ kho. Mỗi mặt hàng đều
có một thẻ kho riêng. Nếu hàng đã có trong kho thì thủ kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với mặt
hàng mới thì thủ kho cần tiến hành lập thẻ kho mới.

b. Xuất hàng
Vật tư được xuất căn cứ theo số định mức của từng hạng mục, theo tình hình chung về yêu cầu

của khách hàng qua các dự án thì đội trưởng đội thi công sẽ thống kê được những loại vật tư nào đang
được thịnh hành đáp ứng nhu cầu thị hiếu của khách hàng, nhưng chính những loại vật tư đó Thủ kho lại
thấy trong kho đã hết hoặc còn ít, từ đó đưa ra yêu cầu nhập thêm hàng mới, hoặc xuất vật tư cho các dự
án đang cần loại vật tư đó.
Các báo cáo liên quan đến việc xuất vật tư thể hiện qua phiếu đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất, báo
cáo nhập xuất tồn kho trong tháng:


Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 6 -
Công Ty Xây Dựng

PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT VẬT TƯ
Số: ………………
Hạng mục: ………………………………………………………………………………
Ngày: ……………………………………………………………………………………

STT Mã số
loại VT
Tên hàng ĐVT Đơn Giá Số Lượng Ghi Chú


Ngày …. Tháng ….Năm 200….
Đội trưởng đội thi công



Vật tư từ kho được xuất ra hạng mục dự án theo phiếu đề nghị của Đội trưởng đội thi công. Sau
khi xem xét thấy phiếu đề nghị là hợp lý và vẫn thuộc trong định mức quy định cho từng hạng mục thì

Thủ kho tiến hành việc xuất kho. Việc xuất vật tư từ kho ra hạng mục dự án sẽ được thể hiện dưới dạng
phiếu xuất kho.

Công Ty Xây Dựng
Số :……………….
PHIẾU XUẤT
Ngày … Tháng …. Năm 200….

Hạng mục: ……………………………………………………………………………

STT Mã số loại
VT
Tên hàng ĐVT Số lượng Ghi Chú


Trưởng Phòng QLVT Thủ kho Người nhận



Bất cứ lúc nào ban quản lý cũng xem được báo cáo nhập xuất tồn.

Công Ty Xây Dựng
BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày …………đến ngày …………

STT Mã số Tên hàng Tồn đầu kì Nhập Xuất Tồn cuối kì Ghi chú


Ngày …. Tháng …. Năm 200…
Kế toán trưởng Trường Phòng QLVT



Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 7 -
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ VẬT TƯ TRONG CÔNG TY XÂY DỰNG




c. Hiện trạng tin học
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy công việc hàng ngày
của công ty thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc
nhập và xuất vật tư. Dữ liệu luôn biến động và đòi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ sơ được lặp đi lặp
lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu
hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó
khăn. Nếu không giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung cho
siêu thị, cũng như không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý công ty.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý vật tư trong công ty xây dựng là nhu cầu cấp thiết
nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng tay, đồng thời nó có thể giúp
việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết
điểm dữ liệu không được nhất quán, Do vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói
trên.

II. Phân tích yêu cầu
1. Yêu cầu chức năng
a. Quản lý kho
Quản lý hàng nhập
- Nhập hàng theo đúng danh mục trong hóa đơn mua hàng của công ty.

- Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, nhóm hàng, chủng loại hàng, số lượng, đơn vị tính,
đơn giá…Số hàng nhận này có sự xác nhận của thủ kho và kế toán khi kiểm tra hàng thực nhập
cho kho.
- In báo cáo nhập hàng trong kỳ.
Quản lý hàng xuất
- Hàng xuất ra cung cấp cho từng dự án theo đúng định mức được theo dõi qua mã hàng, chủng loại,
số lượng xuất…
- In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ.
Quản lý hàng tồn
- Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kì.
- In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì.
- In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng.
b. Quản lý danh mục
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 8 -
Cập nhật danh mục vật tư.
Cập nhật danh mục nhà cung cấp.
Cập nhật danh mục hạng mục.
Xem danh sách các danh mục.
c. Quản lý hệ thống dữ liệu
Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
Kết thúc chương trình.
2. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương trình, giúp người
quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình.
- Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng hệ thống dữ liệu.
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử dụng để tránh việc
điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng, dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu,

làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì…

III. Phân tích hệ thống
1. Mô hình thực thể ERD
a. Xác định các thưc thể
1) Thực thể 1: VatTu
Mô tả thông tin về vật tư.
Các thuộc tính:
- Mã vật tư(MaVT): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt được các loại vật tư
khác nhau.
- Tên vật tư (TenVT): Mô tả tên của loại vạt tư tương ứng với mã vật tư.
- Đơn vị tính (DVTinh)
- Số lượng (SoLuong)
2) Thực thể 2: NhaCC
Nhà cung cấp là các công ty, nhà sản xuất trong và ngoài nước …
Các thuộc tính:
- Mã số nhà cung cấp (MaNCC): Thuộc tính khóa để phân biệt nhà cung cấp này với nhà cung cấp
khác.
- Tên nhà cung cấp (TenNCC): Mô tả tên nhà cung cấp.
- Đại chỉ (DiaChi): Địa chỉ liên lạc với nhà cung cấp.
- Điện thoại (Dienthoai).
- Số fax (Fax).
- Địa chỉ Email (Email).
3) Thực thể 3: LoaiVatTu
Để xác định vật tư đó thuộc loại gi (Cát, Ximăng, Sắt, Thép,…)
Các thuộc tính :
- Mã phân loại (MaLoai): Thuộc tính khóa để phân biệt loại vật tư này với loại vật tư khác.
- Tên phân loại (TenLoai).
4) Thực thể 4: Kho
Ta đưa Kho vào làm thực thể vì CTXD là một công ty lớn có nhiều chi nhánh trong thành phố,

mỗi chi nhánh có kho chứa riêng vì vậy trong trường hợp chi nhánh này thiếu hàng có thể huy
động vật tư từ các kho của chi nhánh khác.
Các thuộc tính:
- Mã số kho (MaKho): Để phân biệt kho hàng này với kho hàng khác.
- Tên kho (TenKho)
- Địa chỉ kho (DiaChi)
5) Thực thể 5: NuocSX
Mô tả thong tin về quốc gia sản xuất vật tư.
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 9 -
Các thuộc tính:
- Mã quốc gia (MaQG): Thuộc tính khóa để phân biệt nước này với nước khác.
- Tên quốc gia (TenQG)
6) Thực thể 6: ĐoiThiCong
Các thuộc tính:
- Mã đội (MaĐoi): Thuộc tính khóa để phân biệt đội này với đội khác.
- Tên đội (TenĐoi)
- Tên đội trưởng (TenĐoiTruong), Địa chỉ (DiaChi), Điện thoại (Dienthoai).
7) Thực thể 7: PhieuNhap
Các thuộc tính:
- Mã số phiếu nhập kho (MaPhieuNhap): Là thuộc tính khóa, có giá trị tự động tăng lên khi cập nhật
các thong tin khác về phiếu nhập kho.
- Ngày nhập (NgayNhap): Ngày nhập phiếu.
- Tổng giá trị (TongGiaTri).
8) Thực thể 8: PhieuXuat
Mô tả thông tin chung của một chứng từ xuất vật tư cho các dự án.
Các thuộc tính:
- Mã số xuát kho (MaPhieuXuat): thuộc tính khóa
- Ngày xuất (NgayXuat)

- Tổng giá trị (TongGiaTri).
9) Thực thể 9: DuAn
Các thuộc tính:
- Mã dự án (MaDA): thuộc tính khóa chính dùng để phân biệt dự án này với dự án khác.
- Tên dự án (TenDA).
- Địa điểm (DiaDiem).
10) Thực thể 10: HangMuc
Mô tả các hạng mục của dự án (hồ bơi, nhà, tường bao…)
Các thuộc tính:
- Mã số hạng mục (MaHangMuc): Thuộc tính khoá chính để phân biệt hạng mục này với hạng mục
khác.
- Tên hạng mục (TenHangMuc)
11) Thực thể 11: BangĐinhMuc
Mô tả mỗi hạng mục có một định mức riêng
Các thuộc tính:
- Mã bảng định mức (MaBangĐinhMuc): Thuộc tính khóa chính để phân biệt bảng định mức này
với bảng định mức khác.
- Quy cách vật tư (QuyCach)
- Hãng sản xuất (HangSX)
12) Thực thể 12: VatTu-BangĐinhMuc
Để thuận lợi cho việc vẽ mô hình ta mô tả mối kết hợp của hai thực thể vật tư và bảng định mức
thành 1 thực thể: VatTu-BangĐinhMuc
Các thuộc tính:
- Định mức (DinhMuc): Thuộc tính định danh
- Số lượng định mức (SoLuongDinhMuc)









Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 10 -
b. Mô hình ERD








Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 11 -
2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ

- NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DienThoai, Fax, Email)
- PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC)
- ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap)
- VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho)
- Kho (MaKho, TenKho, DiaChi)
- NuocSX (MaQG, TenQG)
- LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai)
- VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc) (Ở đây ta không dùng
thuộc tính DinhMuc làm thuộc tính định danh nữa mà lấy 2 thuộc tính khóa MaVT và
MaBangDinhMuc làm thuọc tính khóa chính cho thực thể quan hệ VatTu-BangDinhMuc)

- BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc)
- PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc)
- ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat)
- HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA)
- DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem)
- DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai)

3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ
3.1- Quan hệ Nhà Cung Cấp
NhaCC (MaNCC, TenNCC, DiaChi, DIenThoai, Fax, Email)

Tên quan hệ:NhaCC
Ngày: 29-05-2008
STT

Thuộc Tính

Diễn Giải
Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaNCC Mã nhà cung cấp C 10 B PK
2 TenNCC Tên nhà cung cấp C 30 B
3 DiaChi Địa chỉ C 30 B
4 DienThoai Điện thoại C 10 K
5 Fax Fax C 10 K
6 Email Email C 10 K
Tổng số


100

Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x100 (byte) = 100 KB
Kích thước tối đa: 2000x100 (byte) = 200 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaNCC: cố định, không unicode
TenNCC: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode
DienThoai: không cố định, không Unicode
Fax: không cố định, Unicode
Định dạng dữ liệu:
Email: tên_hộp_thư@tên_miền
Ví dụ:



Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 12 -




3.2- Quan hệ phiếu nhập
PhieuNhap (MaPhieuNhap, NgayNhap, TongGiaTri, MaNCC)

Tên quan hệ:PhieuNhap

Ngày: 29-05-2008
STT

Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL

Số
Byte

MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập C 10 B PK
2 NgayNhap Ngày nhập N 10 B
3 TongGiaTri Tổng giá trị S 10 B
4 MaNCC Mã nhà cung cấp C 10 B FK
Tổng số

40

Khối lượng: số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 800
Kích thước tối thiểu: 500x40 (byte) = 20 KB
Kích thước tối thiểu: 800x40 (byte) = 32 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuNhap: cố định, không unicode
MaNCC: cố định, không unicode







3.3- Quan hệ chi tiết phiếu nhập
ChiTietPhieuNhap (MaPhieuNhap, MaVT, DonGia, SoLuongNhap)

Tên quan hệ: ChiTietPhieuNhap
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL

Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập C 10 B PK
2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK
3 DonGia Đơn giá S 10 B
4 SoLuongNhap Số lượng nhập S 10 B
Tổng số

40

Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x40 (byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 2000x40 (byte) = 80KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuNhap: cố định, không unicode
MaVT: cố định, không unicode
DonGia: không cố định, không unicode
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 13 -
SoLuongNhap: không cố định, không unicode




3.4- Quan hệ Vật tư
VatTu (MaVT, TenVT, DVTinh, SoLuong, MaQG, MaLoai, MaKho)

Tên quan hệ:VatTu
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL
Số
Byte

MGT Loại DL Ràng Buộc

1 MaVT Mã vật tư C 10 B PK
2 TenVT Tên vật tư C 10 B
3 DVTinh Đơn vị tính S 10 B
4 SoLuong Sồ lượng S 10 B
5 MaQG Mã quốc gia C 10 B FK
6 MaLoai Mã loại C 10 B FK
7 MaKho Mã kho C 10 B FK
Tổng số

70


Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x70(byte) = 70 KB
Kích thước tối đa: 2000x70 (byte) = 140 KB

Đối với kiểu chuỗi:
MaVT: cố định, không unicode
TenVT: không cố định, Unicode
DVTinh: cố định, không unicode
SoLuong: không cố định, không Unicode
MaQG: cố định, không Unicode
MaLoai: cố định, không unicode
MaKho: cố định, không unicode




3.5- Quan hệ Kho
Kho (MaKho, TenKho, DiaChi)

Tên quan hệ:Kho
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số
Byte

MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaKho Mã kho C 10 B PK
2 TenKho Tên kho C 10 B
3 DiaChi Địa chỉ C 10 B
Tổng số

30

Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000

Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 14 -
Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB
Đối với kiểu Chuỗi:
MaKho: cố định, không unicode
TenKho: không cố định, Unicode
DiaChi: không cố định, Unicode




3.6- Quan hệ Nước sản xuất
NuocSX (MaQG, TenQG)

Tên quan hệ: NuocSX
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính

Diễn Giải Kiểu DL Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaQG Mã quốc gia C 10 B PK
2 TenQG Tên quốc gia C 10 B
Tổng số

20



Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB
Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaQG: cố định, không unicode
TenQG: cố định, Unicode




3.7- Quan hệ Loại vật tư
LoaiVatTu (MaLoai, TenLoai)

Tên quan hệ:NhaCC
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL
Số
Byte

MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaLoai Mã loại C 10 B PK
2 TenLoai Tên loại C 10 B
Tổng số

20


Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000

Kích thước tối thiểu: 1000x20(byte) = 20 KB
Kích thước tối đa: 2000x20 (byte) = 40 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaLoai: cố định, không unicode
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 15 -
TenLoai: cố định, Unicode




3.8-Quan hệ Vật Tư_Bảng Định Mức
VatTu-BangDinhMuc (MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongDinhMuc)



Khối lượng: Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000x30(byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 2000x30 (byte) = 60 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaVT: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode
SoLuongDinhMuc: cố định, không Unicode




3.9-Quan hệ Bảng định mức

BangDinhMuc (MaBangDinhMuc, QuyCach, HangSX, MaHangMuc)

Tên quan hệ:BangDinhMuc
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL

Số Byte MGT LoạiDL Ràng Buộc
1 MaBangDinhMuc Mã bảng định
mức
C 10 B PK
2 MaHangMuc Mã hạng mục C 10 B FK
3 HangSX Hãng sản xuất C 20 K
4 QuyCach Quy cách C 20 B
Tổng số 60

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 60 (Byte) = 60 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 60 (Byte) = 120 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaBangDinhMuc: cố định, không Unicode.
MaHangMuc: cố định, không Unicode.
Tên quan hệ:VATTU _ BANGDINHMUC
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải
Kiểu
DL
Số Byte
MG

T
Loại DL Ràng Buộc
1 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức C 10 B PK
2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK
3 SoLuongDinhMuc Số lượng định mức S 10
Tổng số

30
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 16 -
HangSX: cố định, unicode.
QuyCach: cố định, Unicode.

3.10-Quan hệ Phiếu Xuất
PhieuXuat (MaPhieuXuat, NgayXuat, TongGiaTri, MaBangDinhMuc)

Tên quan hệ: PhieuXuat
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL

Số Byte MGT Loại DL
Ràng
Buộc
1 MaPhieuXuat Mã phiếu
xuất
C 10 B PK
2 MaBangDinhMuc Mã bảng định
mức
C 10 B PK

3 NgayXuat Ngày xuất N 10 B
4 TongGiaTri Tổng giá trị S 20 B
Tổng số

50


Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 50 (Byte) = 50 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaPhieuXuat: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không unicode



3.11-Quan hệ: Chi tiết phiếu xuất
ChiTietPhieuXuat (MaPhieuXuat, MaVT, MaBangDinhMuc, SoLuongXuat)

Tên quan hệ: ChiTietPhieuXuat
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL

Số Byte MGT Loại DL
Ràng
Buộc
1 MaPhieuXuat Mã phiếu
xuất

C 10 B PK
2 MaVT Mã vật tư C 10 B PK
3 MaBangDinhMuc Mã bảng định
mức
C 10 B PK
4 SoLuongXuat Số lượng xuất S 10 B
Tổng số

40

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 2000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 40 (Byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 2000 x 40 (Byte) = 80 KB
Đối với kiểu chuỗi:
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 17 -
MaPhieuXuat: cố định, không unicode
MaVT: cố định, không unicode
MaBangDinhMuc: cố định, không unicode

3.12-Quan hệ Hạng Mục
HangMuc (MaHangMuc, TenHangMuc, MaDoi, MaDA)

Tên quan hệ: HangMuc
Ngày: 29-05-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL
Ràng

Buộc
1 MaHangMuc Mã hạng mục C 10 B FK
2 MaDA Mã Dự Án C 15 B FK
3 MaDoi Mã Đội Thị
Công
C 20 B FK
4 TenHangMuc Tên Hạng
Mục
C 20 B
Tổng số

65
Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 1500
Kích thước tối thiểu: 1000 x 65(Byte) = 65 KB
Kích thước tối đa: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaHangMuc: cố định, không unicode
TenHangMuc: không cố định, unicode
MaDoi: cố định, không unicode
MaDA: cố định, không Unicode



3.13-Quan hệ Dự Án
DuAn (MaDA, TenDA, DiaDiem)

Tên quan hệ: DuAn
Ngày: 29-05-2008

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL
Ràng
Buộc
1 MaDA Mã dự án C 15 B PK
2 TenDA Tên dự án C 20 B
3 DiaDiem Địa điểm C 30 B
Tổng số

65

Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1500
Số dòng tối đa: 2500
Kích thước tối thiểu: 1500 x 65 (Byte) = 97.5 KB
Kích thước tối đa: 2500 x 65 (Byte) = 162.5 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaDA: cố định, không unicode
TenDA: không cố định, Unicode
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 18 -
DiaDiem: không cố định, unicode



3.14-Quan hệ Đội Thi Công
DoiThiCong (MaDoi, TenDoi, TenDoiTruong, DiaChi, DienThoai)

Tên quan hệ: DoiThiCong
Ngày: 29-05-2008

STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL

Số Byte MGT Loại DL
Ràng
Buộc
1 MaDoi Mã Đội Thị
Công
C 20 B PK
2 DiaChi Địa chỉ C 15 B
3 DienThoai Điện thoại C 10 K
4 TenDoi Tên Đội Thi
Công
C 20 B

5 TenDoiTruong Tên Đội Thi
Công
C 20 B
Tổng số

85


Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500 x 85 (Byte) = 42.5 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 85 (Byte) = 85 KB
Đối với kiểu chuỗi:
MaDoi: cố định, không Unicode
TenDoi: không cố định, Unicode

DiaChi: không cố định, Unicode
DienThoai: không cố định, không Unicode
TenDoiTruong: cố định, Unicode

4. Mô tả bảng tổng kết
a) Tổng kết quan hệ

STT Tên quan hệ Số byte Kích thước tối đa (KB)
1 BangDinhMuc 60 120
2 ChiTietPhieuNhap 40 80
3 ChiTietPhieuXuat 40 80
4 DoiThiCong 85 85
5 DuAn 65 162.5
6 HangMuc 65 97.5
7 Kho 30 60
8 LoaiVatTu 20 40
9 NhaCC 100 200
10 NuocSX 20 40
11 PhieuNhap 40 32
12 PhieuXuat 50 250
13 VatTu 70 140
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 19 -
14 VatTu-BangDinhMuc 30 60
Tổng số 715 1457

b) Tổng kết thuộc tính

STT Tên thuộc tính Diễn giải Thuộc quan hệ

DiaChi Địa chỉ
DoiThiCong, NhaCC,
Kho
1 DiaDiem Địa Diểm DuAn
2 DienThoai Điện thoại NhaCC, DoiThiCong
3 DonGia Đơn giá ChiTietPhieuNhap
4 DVTinh Đơn vị tính VatTu
5 Email Email VatTu
6 Fax Fax VatTu
7 HangSX Hãng sản xuất BangDinhMuc
8 MaBangDinhMuc Mã bảng định mức VatTu-BangDinhMuc,
BangDinhMuc,
ChiTietPhieuXuat,
PhieuXuat.
9 MaDA Mã Dự Án DuAn, HangMuc
10 MaDoi Mã Đội Thi Công DoiThiCong, HangMuc
11 MaHMuc Mã hạng mục HangMuc,
BangDinhMuc
12 MaKho Mã kho Kho, VatTu
13 MaLoai Mã loại LoaiVatTu, VatTu
14 MaNCC Mã nhà cung cấp NhaCC, PhieuNhap
15 MaPhieuNhap Mã phiếu nhập ChiTietPhieuNhap,
PhieuNhap
16 MaPhieuXuat Mã Phiếu Xuất PhieuXuat,
ChiTietPhieuXuat
17 MaQG Mã quốc gia NuocSX, VatTu
18 MaVT Mã vật tư VatTu,
ChiTietPhieuNhap,
VatTu-BangDinhMuc,
ChiTietPhieuXuat

19 NgayNhap Ngày nhập PhieuNhap
20 NgayXuat Ngày Xuất PhieuXua
21 QuyCach Quy cách BangDinhMuc
22 SoLuong Sồ lượng VatTu
23 SoLuongNhap Số lượng nhập ChiTietPhieuNhap
24 TenDA Tên Dự An DuAn
25 TenDoi Tên Đội Thi Công DoiThiCong
26 TenDoiTruong Tên Đội Thi Công DoiThiCong
27 TenHangMuc Tên Hạng Mục HangMuc
28 TenKho Tên kho Kho
29 TenLoai Tên loại LoaiVatTu
30 TenNCC Tên nhà cung cấp NhaCC
31 TenQG Tên quốc gia TenQG
32 TenVT Tên vật tư vatTu
33 TongGiaTri Tổng giá trị PhieuNhap, PhieuXuat
Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 20 -

IV. Thiết kế giao diện
1. Các menu chính cùa giao diện

1.1 Menu Hệ Thống
Trong menu Hệ Thống có thành phần Quản TrỊ Người Dùng (dành cho người có quyền admin), có
mục Đăng Xuất và Thoát.




1.2 Quản Lý Danh Mục

Quản lý các danh mục nhà cung cấp, nước sản xuất, loại vật tư, kho, hạng mục, đội thi công, dự án.






Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 21 -






















Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 22 -












1.3 Quản Lý Nhập Xuất
Trong menu Quản Lý Nhập Xuất ta có thể lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, xem bảng định
mức của một hạng mục nào đó và có thể báo cáo nhập xuất tồn vật tư trong kho.


1.3 Tra Cứu
Tìm kiếm thông tin về nhà cung cấp, hạng mục, vật tư, nhập và xuất vật tư.


Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 23 -




1.4 Trợ Giúp
Trình trợ giúp và xem thông tin phần mềm.
















Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 24 -


2. Mô tả forms

2.1) Form quản lý nhà cung cấp







Quản lý vật tư theo dự án và hạng mục trong công ty xây dựng

- 25 -

Tên đối tượng Kiểu đội tượng

Ràng
buộc
Dữ liệu Mục đích Hàm lien quan
Giá trị
mặc định

Mã nhà cung
cấp
combobox
Nhập từ
bàn phím

Tên nhà cung
cấp
textbox
Nhập từ
bàn phím

Địa chỉ textbox
Nhập từ
bàn phím


Điện thoại textbox
Nhập từ
bàn phím

Email textbox
Nhập từ
bàn phím

Fax textbox
Nhập từ
bàn phím

Thêm Button
Thêm vào
nhà cung
cấp mới
Nhap_click()
Xóa Button
Xóa nhà
cung cấp đã

Xoa_click()
Sửa Button
Thay đổi
thông tin
nhà cung
cấp
Thaydoi_click()
Tìm Button

Tìm nhà
cung cấp
trong bảng
NhaCC
tim_click()
Lưu Button
Lưu lại
thông tin
Luu_click()
Hủy Button
Hủy bỏ dữ
liệu vừa
nhập
Huy_click()

×