Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - QUẢN LÝ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 71 trang )



ĐỀ TÀI:
QUẢN LÝ CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM

















Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
2

LỜI NÓI ĐẦU



Trong thời đại ngày nay người ta thường hay đề cập đến những từ như:
“kinh tế tri thức”, “thời đại khoa học công nghệ khoa học công nghệ”, “ bùng nổ công


nghệ thông tin”, “chứng khoáng”, “tiền tệ” …Nhưng sinh viên trường Khoa học tự
nhiên đứng đâu trong thời đại này.Để vừa hiểu kiến thức của môn học “Phân Tích Thiết
Kế Hệ Thống Thông Tin” trong mối quan hệ chằng chịt của những điều trên chúng tôi
đã cố gắng tìm hiểu về một khía cạnh rất nhỏ đó là: “Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống
Quản Lý Của Một Chi Nhánh Ngân Hàng”. Tuy còn nhiều điều chưa thật sự nắm thật rõ
nhưng qua đó chúng tôi cũng thấy và hình dung một cách thiết thực đến những khó
khăn, đòi hỏi, và ứng dụng rất thực tế rất quan trọng của việc thiết kế hệ thống thông tin
trong cuộc sống.Và chúng tôi nghĩ đó là mối quan tâm chung của chúng ta. Và hy vọng
nó sẽ có ích cho những người xem.

Chúng em chân thành cảm ơn thầy đã nhiệt tình giúp đỡ và cho chúng em nhiều kiến
thức quý giá về lĩnh vực phân tích và thiết kế hệ thống thông tin để chúng em có thể
hoàn thành đồ án một cách tốt nhất.Tuy nhiên, đồ án của chúng em chắc chắn còn nhiều
sai sót mong thầy thông cảm và góp ý thêm cho chúng em.






















Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
3






MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU 1
MỤC LỤC 2
I. Khào sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống 3
1. Khảo sát hệ thống 3
2.Phân tích hiện trạng hệ thống 3
II. Phân tích yêu cầu 13
1.Yêu cầu chức năng 13
2. Yêu cần phi chức năng 13
III. Phân tích hệ thống 14
1. Mô hinh thực thể ERD 14
a. Xác định các thực thể 14
b. Mô hình ERD 18
2.Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ 19
3. Mô ta chi tiết cho các quan hệ 19

4. Mô tả bảng tổng kết 31
a. Tổng kết quan hệ 31
b. Tổng kết thuộc tính 31
IV. Thiết kế giao diện 33
1. Các menu chính của giao diện 33
2. Mô tả Form 36
V. Thiết kế Ô xử lý 65
1. Diễn giảithuật toán 65
2. Các Ô xử lý 65
VI. Đánh giá ưu khuyết 72















I. KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG
1. Khảo sát hệ thống:
Ngân hàng Phương Nam chi nhánh Minh Phụng là một chi nhánh của ngân hàng
Phương Nam tại thành phố Hồ Chí Minh với đầy đủ các chức năng và phòng ban, phục
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam

4
vụ nhiều loại hình dịch vụ của ngân hàng. Quản lí một hệ thống gồm nhiều phòng giao
dịch ở các khu vực của những quận chung quanh. Ngoài ra còn liên hệ giao dịch với các
chi nhánh khác trong hệ của ngân hàng,và các ngân hàng khác trong và ngoài nước có
liên kết với ngân hàng. Cụ thể có những loại hình dịch vụ cơ bản như: huy động vốn,
cho vay tín dụng (tiêu dùng và thương mại), nhận chuyển tiền trong nước và gửi đi nước
ngoài, nhận thanh toán quốc tế (xuất nhập khẩu), nhận đổi tiền…

Chi nhánh quản lí nhiều điểm giao dịch có cấu trúc cơ bản sau:
- Phòng giao dịch & kế toán: các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm giao dịch với
khách hàng như: mở tài khoảng cho khách hàng (tài khoản tiền gửi và tài khoản thanh
toán), đổi tiền, rút tiền gửi, lãi xuất, thu lãi xuất từ các khoảng vay,nhận chuyển tiền
trong nước, thanh toán trong nước khi có ủy nhiệm chi của khách hàng.Nhân viên sau
khi thực hiện giao dịch sẽ chuyển qua phòng thu ngân.
- Phòng kinh doanh và tín dụng : các nhân viên của phòng chịu trách nhiệm nhận các
phiếu đề nghị vay của khách hàng, thẩm định tài khoản thế chấp của khách hàng (quyền
sở hữu xem có giá trị pháp luật và giá trị thị trường), sau đó gửi đề nghị xuất vốn vay
qua cho phòng kế toán,và chịu trách nhiệm chỉnh sửa sai sót nếu có yêu cầu từ phòng kế
toán, theo dõi tình hình sử dụng vốn của khách hàng,cũng như chịu trách nhiệm khiếu
kiện & hóa giá với các khoản nợ đòi.
- Phòng thu ngân: phòng có 2 nhiệm vụ cơ bản là thu tiền và chi tiền khi có yêu cầu
của phòng giao dịch và kế toán. Quản lí tiền và báo cáo về bộ phận kiểm soát .
- Phòng thanh toán quốc tế: chức năng gần tương tự như phòng giao dịch nhưng các
giao khách hàng của phòng có yếu tố nước ngoài như: thanh toán xuất nhập khẩu của
các công ty, thanh toán các khoản tiêu dùng của khách hàng cá nhân như du lịch, du
học,chuyển tiền cho người than…
- Phòng nghiên cứu thị trường và kinh doanh tiền tệ: xem sự biến động của thị trường
và đề xuất các loại lãi xuất mới, các dịch vụ mới….
- Phòng kĩ thuật: gồm đội ngũ nhân viên IT theo dõi các hoạt động qua thẻ tự động
và chuyển số liệu tổng kết của các phòng.

- Bộ phận bảo vệ: chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản của ngân hàng.

2. Phân tích hiện trạng hệ thống
Sau đây sẽ là cụ thể từng công việc được thực hiện trong quá trình quản lý hoạt
động của Ngân hàng:

a. Gửi tiết kiệm: (gồm 3 loại: VNĐ, ngoại tệ, vàng)
Nhân viên phòng giao dịch lập giấy gửi tiền (gồm 3 bản) cho khách hàng.Nếu
khách đã có tài khoản thì cập nhật số tiền vào tài khoản, nếu chưa có tài khoản thì lập
tài khoản mới cho khách hàng. Nếu số tiền của khách hàng gửi dưới 30 triệu thì nhân
viên sẽ nhận trực tiếp nhận từ khách hàng và sau đó sẽ nộp về cho phòng thu ngân của
ngân hàng.Nếu số tiền lớn hơn 30 triệu thì khách hàng nộp tại thu quỹ phòng thu
ngân.Sau khi có chữ kí nhận của phòng thu ngân thì nhân viên trao cho khách hàng một
bản giấy gửi tiết kiệm và lưu lại một bản.
Phiếu gửi tiết kiệm theo mẫu sau:







Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
5
Số CT :

Số GD :
Số GDV :



GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VNĐ
Ngày/ Date: … /… /200…

Người gửi tiền/ Depositor :
Địa chỉ/ Address :
Điện thoại/ Tel:
CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue:
Loại tiết kiệm :
Kỳ hạn gửi/ Tem : Số TK/ Acct No:
Số tiền Bằng số/ In figures :
Bằng chữ/ In words :
Người gửi tiền/ Depositor
(Ký tên/ Signature)
Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát










Số CT :
Số GD :
Số GDV :

GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM – NGOẠI TỆ
Ngày/ Date: … /… /200…


Người gửi tiền/ Depositor :
Địa chỉ/ Address :
Điện thoại/ Tel:
CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue:
Loại tiết kiệm :
Kỳ hạn gửi/ Tem : Số TK/ Acct No:
Số tiền Bằng số/ In figures :
Bằng chữ/ In words :
Người gửi tiền/ Depositor
(Ký tên/ Signature)
Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát









Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
6
Số CT :
Số GD :
Số GDV :

GIẤY GỬI TIỀN TIẾT KIỆM - VÀNG
Ngày/ Date: … /… /200…


Người gửi tiền/ Depositor :
Địa chỉ/ Address :
Điện thoại/ Tel:
CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue:
Loại tiết kiệm :
Kỳ hạn gửi/ Tem : Số TK/ Acct No:
Số tiền Bằng số/ In figures :
Bằng chữ/ In words :
Người gửi tiền/ Depositor
(Ký tên/ Signature)
Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát





Nếu khách hàng gửi tiết kiệm lần đầu thì sẽ có thêm Phiếu đăng ký mẫu chữ ký:

THẺ ĐĂNG KÝ MẪU CHỮ KÝ
Dùng cho khách hàng gởi tiết kiệm lần đầu
MÃ KH:

Họ và tên (chủ tài khoản):
Số CMND: Ngày cấp: Nơi cấp:
Địa chỉ: Điện thoại:

Chữ ký lần 1:




Chữ ký lần 2:
Phần dành cho Ngân hàng
Mã KH:
Ngày lập:

Chấp thuận bởi:
(Nhân viên ký tên)








b. Chuyển đổi tiền: (đổi giữa ngoại tệ và VNĐ, VNĐ và ngoại tệ):
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
7
Nhân viên lập phiếu thu đổi ngoại tệ, tính tỉ giá đối hoái của ngoại tệ và VNĐ ở
thời điểm hiện tại và sau đó chuyển qua phòng thu ngân. Sau khi thực hiện giao dịch thì
giữ lại một bản và đưa khách hàng một bản.
Phiếu thu đổi ngoại tệ theo mẫu sau:






PHIẾU THU ĐỔI NGOẠI TỆ
MONEY RECEIPT


Số/ No:
Ngày/ Date:
Chi nhánh/ Đại lý:

PHẦN DÀNH CHO KHÁCH HÀNG/ FOR
CUSTOMER:
Họ và tên/ Name:
Số CMND/ Hộ chiếu/ ID/ Passport No:
Địa chỉ tại VN/ Address in VN:
Loại tiền đổi:
Khách hàng ký
Customer’s
signature
Khách hàng ký nhận tiền
Customer’s signature
upon Receipt money








PHẦN DÀNH CHO NGÂN HÀNG/ FOR
BANK:
Số tiền đổi/ Amount received:
Tỷ giá/ Exchange rate:
Số tiền thanh toán/ Amount paid:

Thanh toán viên

Kiểm soát Thủ quỹ










Mệnh giá
Denomination

Số tờ
Number
of bank
notes
Số tiền
Amount






Cộng/ Total




Mệnh giá
Denomination

Số tờ
Number
of bank
notes
Số tiền
Amount






Cộng/ Total










c. Chuyển tiền:
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam

8
Đây là dịch vụ chuyển tiền mà khách hàng nhận tiền chưa có tài khoản trong ngân
hàng Phương Nam. Khi khách hàng gửi có yêu cầu gửi thì nhân viên lập một giấy
chuyển tiền gồm 2 bản. Tương tự trên thì sau khi thông qua phòng thu ngân thì nhân
viên giữ một bản ,khách giữ một bản.Sau đó nhân viên cập nhật vào hệ thống.
Tương tự tại nhân viên tại nơi khách hàng nhận tiền cũng lập một giấy nhận tiền
và thực hiện các nhiệm vụ trên.
Phiếu chuyển tiền:



Số CT :
Số GD :
Số GDV :

GIẤY CHUYỂN TIỀN - Money Transfer Order
Ngày/Date:………./……… /200…

Người nộp tiền/ Depositor :
Địa chỉ/ Address :
Điện thoại/ Tel:

YÊU CẦU NGÂN HÀNG CHUYỂN TIỀN CHO
Người nhận tiền/ Receiver :
CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue:
Địa chỉ/ Address :
Điện thoại/ Tel:
Số tiền thực chuyển Bằng số/ In figures:
Bằng chữ/ In words:
Nội dung chuyển/ Details :

Người chuyển tiền/
Depositor




Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát

















Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
9
d. Ủy nhiệm chi:
Là hình thức chuyển tiền giữa các tài khoản.Nhân viên giao dịch cũng lập ủy
nhiệm chi cho tài khoản A (tài khoản chi), nhận tiền cập nhật lại tài khoản A và tài
khoản B (người nhận), thông phòng thu ngân sau đó giao cho khách hàng một bản và

giữ lại một bản.



ỦY NHIỆM CHI
Số:


CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Lập ngày:


Tên đơn vị trả tiền:
Số tài khoản:
Tâi Ngân hàng: Tỉnh, TP:

PHẦN DO N.H GHI

TÀI KHOẢN NỢ



TÀI KHOẢN CÓ




Số tiền bằng số






Tên đơn vị nhận tiền:
Số tài khoản:
Tại Ngân hàng: Tỉnh, TP:


Số tiền bằng chữ:

Nội dung thanh toán:



Đơn vị trả tiền
Kế toán Chủ tài khoản
Ngân hàng A
Ghi sổ ngày:
Kế toán TP Kế Toán
Ngân hàng B
Ghi sổ ngày:

Kế toán TP Kế Toán





e. Vay tiền:
Nhân viên phòng tín dụng sau khi qua giai đoạn thẩm định, đề xuất với
phòng kế toán nếu được chấp thuận thì sẽ lập hộp đồng hợp đồng vay vốn cho khách

hàng.Phòng kế toán và giao dịch sẽ căn cứ vào đó để lập tài khoản mới cho khách hàng
vay (nếu đã có tài khoản thì vẫn lập mới, tức là mỗi lần vay sẽ có tài khoản vay đi
cùng), đề xuất phòng ngân quỹ xuất vốn. Hợp đồng có 2 bản một bản khách hàng giữ
một bản một bản được trao lại cho phòng kinh doanh và tín dụng.
Phiếu đề nghị vay tiền:

Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
10

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC


TP.Hồ Chí Minh, ngày…… tháng…… năm 200….

GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN NGÂN HÀNG
Kính gởi: NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PHÒNG GIAO DỊCH HƯNG
PHÚ

- Tên đơn vị/ Người vay:
- Địa chỉ:
- CMND số: Cấp ngày: Tại:
- Họ tên người đại diện:
- Chức vụ:
- Điện thoại:
- Giấy phép thành lập số: do cấp ngày
- Giấy phép kinh doanh số: do cấp ngày
- Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM:
- Tài khoản tiển gởi USD tại NGÂN HÀNG PHƯƠNG NAM:
- Tài khoản tiền gởi VNĐ tại NGÂN HÀNG khác:

- Tài khoản tiền gởi USD tại NGÂN HÀNG khác:
Đề nghị NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG NAM – PGD HƯNG PHÚ cho
chúng tôi vay vốn như sau:
- Số tiền xin vay:
(Bằng chữ: )
Trong đó: Tiền mặt:
Chuyển khoản:
- Lãi suất:
- Mục đích sử dụng vốn vay:


- Thời hạn xin vay:……tháng, kể từ ngày / / 200 đến ngày / / 200
- Tài sản đảm bảo tiền vay:


Chúng tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng do Thống Đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành và các điều
khoản thoả thuận trong Hợp Đồng Tín Dụng, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích và tính trung thực, chính xác, hợp pháp của các tài liệu cần
thiết phải cung cấp cho Ngân Hàng.

NGƯỜI CÓ NGHĨA VỤ LIÊN QUAN BÊN VAY
(Ký tên đóng dấu và ghi rõ họ tên)








Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
11

f. Thu tiền (như thu lãi suất):
Nhân viên kiếm tra tài khoản, căn cứ vào hợp đồng vay qua tỉ lệ lãi suất và
thời gian để tính lãi suất phải đóng, lập phiếu thu, chuyển vào phòng ngân quỹ, sau đó
giao cho khách hàng một phiếu thu và giữ một phiếu thu, cập nhật lại hệ thống.



Số CT :
Số GD :
Số GDV :

PHIẾU THU (NỘP TIỀN) – Deposit Slip
Ngày / Date: … / … /200…

Người nộp tiền / Depositor :
Địa chỉ/ Address :
Điện thoại/ Tel:
CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue:
Tài khoản ghi có:/ Credit A/C :
Số tài khoản/ Account No : Tại ngân hàng/ With bank:
Số tiền. Bằng số/ In figures :
Bằng chữ/ In words :
Nội dung/ Details :


Người gửi tiền/ Depositor
(Ký tên/ Signature)





Giao dịch viên Thủ quỹ Kiểm soát



















g. Rút tiền (lĩnh tiền):
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
12
Rút tiền trong tài khoản (gồm rút tiền lãi suất tiết kiệm,tiền tiết kiệm, tiền
được chuyển khoản từ tài khoản khác chuyển tới): nhân viên cập nhật lại hệ thống tài
khoản, kiểm tra tài khoản,lập giấy lĩnh tiền cho khách hàng và rút tiền trong phòng thu

ngân, thanh toán cho khách hàng, sau đó giữ lại một bản giấy rút tiền, cập nhật lại tài
khoản khách hàng.
Khách hàng lĩnh tiền chuyển đến dùng phiếu sau



Số CT :
Số GD :
Số GDV :

GIẤY LĨNH TIỀN – Withdraw Slip
Ngày/ Date: … / … / 200…

Người lĩnh tiền/ Depositor :
Địa chỉ/ Address :
Điện thoại/ Tel:
CMND/ ID/ PP No : Ngày/ Dated: Nơi cấp/ Place of issue:
Tên tài khoản/ Account :
Số tài khoản/ Account No : Tại ngân hàng/ With bank:
Yêu cầu rút số tiền Bằng số/ In figures:
Bằng chữ/ In words:
Nội dung/ Details:

Kế toán trưởng Chủ tài khoản
Chief Accountant Acct Holder
Người lĩnh tiền
Receiver
(Đã nhận đủ tiền)






GDviên Thủ quỹ Kiểm soát

- Tất cả các loại giấy giao dịch đều phải có sự kí nhận của trưởng phòng hoặc người
có trách nhiệm thì mới có giá trị và đưa vào giao dịch.
- Sau một thời gian quy định (thường thì một buổi là 3 lần) thì có một bộ phận nhân
viên (thường là nhân viên quản lí) trong điểm giao dịch được giao nhiệm vụ là kiểm
soát lại các giao dịch xem số tiền giao dịch giữa các nhân viên giao dịch và nhân viên
thu ngân xem có ăn khớp không.Nếu không ăn khớp thì sẽ chỉnh sữa và tìm ra chỗ
không hợp ngay.Thường thì việc này được thực hiện bằng cách kiểm trên file excel mà
các nhân viên sẽ gửi lên bộ phận này.Trong file excel sẽ lưu đủ giá trị cần thiết cho việc
kiểm tra (như mã giao dịch, ngày giờ, nhân viên, số tiền, mã nhân viên…) mà trên các
form của các mẫu tương ứng.Mỗi dòng sẽ tương ứng với một form khi nhấn nút “In”.






Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
13
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ NGÂN HÀNG
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
14
h. Hiện trạng tin học:
Qua tìm hiểu phương thức hoạt động của hệ thống quản lý ở trên, ta thấy
công việc hàng ngày của Ngân hàng thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc
lớn xảy ra liên tục, đặc biệt là công việc gửi, đổi tiền và chuyển tiền. Dữ liệu luôn biến

động và đòi hỏi tính chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ
sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực, nhưng
cũng khó tránh khỏi sai sót dữ liệu hoặc không hoàn toàn chính xác. Nếu có sai xót thì
việc tìm kiếm dữ liệu để khắc phục cũng sẽ rất khó khăn. Nếu không giải quyết kịp thời,
có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất tài sản chung cho Ngân hàng, cũng như
không phục vụ tốt công tác chỉ đạo của quản lý Ngân hàng.
Do vậy, việc đưa máy vi tính vào quản lý hoạt động trong Ngân hàng là nhu
cầu cấp thiết nhằm khắc phục những nhược điểm nói trên của phương pháp xử lý bằng
tay, đồng thời nó có thể giúp việc xử lý chính xác và nhanh gọn. Tuy nhiên, nếu chỉ sử
dụng các máy tính đơn thì sẽ dẫn đến khuyết điểm dữ liệu không được nhất quán, Do
vậy cần đưa mạng máy tính vào để khắc phục các yếu điểm nói trên.

II. PHÂN TÍCH YÊU CẦU
1. Yêu cầu chức năng:
a. Quản lý:
- Quản lý tài khoản tiết kiệm
 Mở tài khoản mới theo đúng số phiếu yêu cầu của khách hàng.
 Tài khoản được theo dõi dựa trên: mã tài khoản, mã khách hàng, tên khách
hàng, địa chỉ, điện thoại liên lạc,…
 In báo cáo số tài khoản mở trong kỳ.
- Quản lý chuyển tiền
 Chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác, có thể thuộc hoặc không
thuộc cùng 1 Ngân hàng
 In báo cáo số phiếu chuyển trong kỳ.
- Quản lý chuyển đổi tiền
 Tổng hợp những phát sinh.
 In báo cáo giá trị chuyển đổi trong kì.
- Quản lý rút tiền
 Cập nhật số tiền còn lại trong tài khoản của khách hàng

 In báo cáo trong kỳ.
- Quản lý vay tiền
 Quản lý vật thế chấp.
 Quản lý thời hạn vay và lãi suất.

b. Quản lý danh sách khách hàng:
- Cập nhật danh sách khách hàng.
- Xem danh sách khách hàng.

c. Quản lý hệ thống dữ liệu:
- Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.
- Kết thúc chương trình.

2. Yêu cầu phi chức năng:
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng chương
trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm soát được chương trình.
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
15
- Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử dụng
hệ thống dữ liệu
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử
dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử dụng,
dẫn đến việc khó kiểm soát số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì…

III PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
1. Mô hình thực thể ERD:
a. Xác định các thưc thể:
1/ Thực thể 1: CHI_NHANH
Thực thể chi nhánh dùng để quản lý các chi nhánh trực thuộc ngân hàng và

để quản lý các giao dịch cần liên lạc giữa các chi nhánh.
Các thuộc tính:
- Mã Chi nhánh (MaCN): dùng làm khóa chính phân biệt giữa các chi
nhánh của ngân hàng.
- Tên Chi nhánh (TenCN): thường gắn liền với địa phương hoặc gợi ý về
quản lý.
- Địa chỉ Chi nhánh (DiaChiCN): là địa chỉ theo quản lý nhà nước.

2/ Thực thể 2: PHONG_BAN
Các thuộc tính:
- Mã Phòng ban (MaPB): dùng làm khóa chính phân biệt các phòng ban
trong chi nhánh.
- Tên Phòng ban (TenPB): dùng để gọi và thường phản ánh chức năng
công việc của từng phòng.

3/ Thực thể 3: NHAN_VIEN
Dùng để quản lí nhân viên, tính toán tiền lương…
Các thuộc tính :
- Mã số Nhân viên (MSNV): dùng làm khóa chính để phân biệt các nhân
viên.
- Tên Nhân viên (TenNV): Tên nhân viên.
- Địa chỉ Nhân viên (DiaChiNV).
- Số điện thoại (SoDT).
- Lương Nhân viên (LuongNV): Lương theo tháng của nhân viên.
- Giới tính (GioiTinh).

4/ Thực thể 4: GIAY_GUI
Đây là thực thể yếu gắn liền với nhân viên giao dịch.Dùng để quản lí tiền
gửi vào tài khoản.
Các thuộc tính:

- Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch
gửi tiền.
- Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày nhân
viên lập giấy gửi tiền.
- Kỳ hạn gửi (KyHanGui): dùng nếu khách hàng gửi vào tài khoản tiết
kiệm.
- Số tiền (SoTien): lượng tiền mà khách hàng vào tài khoản.
- Loại tiết kiệm (LoaiTietKiem): loại tiết kiệm mà khách hàng chọn
(VNĐ, USD, vàng,… ).


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
16
5/ Thực thể 5: PHIEU_DOI
Dùng để đổi tiền từ VNĐ sang ngoại tệ hay vàng và ngược lại.
Các thuộc tính:
- Số phiếu đổi (SoPhieuDoi): dùng làm khóa chính, được in sẵn trên các
phiểu đổi.
- Ngày (Ngay): ngày thực hiện giao dịch đổi tiền.
- Loại tiền đổi (LoaiTienDoi): loại tiền.Ví dụ: VNĐ,USD…
- LoaiTienNhan: đơn vị tiền nhận.
- Tỷ giá (TyGia): tỷ giá đổi giữa hai loại tiền .
- Số tiển đổi (SoTienDoi): số lượng tiền đổi.

6/ Thực thể 6: G.CHUYEN/NHAN_TIEN
Là thực thể yếu được xác định nhờ liên kết với NHAN_VIEN.
Các thuộc tính:
- Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch
gửi tiền.
- Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày

khách hàng chuyển hay nhận tiền.
- Số tiền (SoTien): số tiền chuyển hay được nhận.
- Nội dung (NoiDung): ghi chú nội dung chuyển/nhận.

7/ Thực thể 7: UY_NHIEM_CHI
Dùng để quản lí giao dịch ủy nhiệm chi (chuyển tiền cho người nhận có tài
khoản).
Các thuộc tính:
- Số ủy nhiệm chi (SoUyNhiemChi): dùng làm khóa chính, là mã số
thường được in sẵn.
- Ngày lập (NgayLap): ngày thực hiện giao dịch khi khách hàng thực hiện
ủy nhiệm chi tại ngân hàng.
- Số tiền (SoTien): số tiền mà tài khoản ủy nhiệm muốn chuyển cho tài
khoản nhận.

8/ Thực thể 8: TAI_KHOAN
Thực thể dùng quản lí tài khoản người dùng.
Các thuộc tính:
- Mã tài khoản (MaTaiKhoan): dùng làm khóa chính để quản lý tài khoản.
- Ngày có hiệu lực (NgayCoHieuLuc): ngày tài khoản bắt đầu hoạt động.
- Loại tài khoản (LoaiTaiKhoan): là mục đích của tài khoản dùng để phục
vụ cho yêu cầu của khách hàng.
- Số tiền (SoTien): Đây là sồ tiền mà khách hàng có hay nợ trong tài
khoản, được cập nhật bởi các tài khoàn gửi và ủy nhiệm chi của các tài
khoản khác.

9/ Thực thể 9: KHACH_HANG
Dùng để quản lí khách hàng. Mang những thông tin chung của khách hàng
cá nhân và tổ chức.
Các thuộc tính:

- Mã khách hàng (MaKhachHang): dùng làm khóa chính để quản lý các
khách hàng.
- Tên khách hàng (TenKH): dùng để lưu tên giao dịch của khách hàng.
- Địa chỉ (DiaChi).
- Điện thoại (DienThoai).
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
17
- Địa chỉ Email (Email).

10/ Thực thể 10: KH_CA_NHAN
Là một sự chuyên biệt hóa của khách hàng dùng để quản lí khách hàng là cá
nhân.
Các thuộc tính:
- Chứng minh nhân dân/ Passport (CMND/Passport): dùng để lưu số
chứng minh nhân dân (nếu khánh hàng có quốc tịch Việt Nam) hay hộ
chiếu của khách hàng (nếu khách hàng có quốc tịch nước ngoài).
- Ngày cấp (NgayCap): Ngày cấp ghi trên giấy CMND hay Passport của
khách hàng.
- Nơi cấp (NoiCap): Nơi cấp ghi trên giấy CMND hay Passport của khách
hàng.
- Quốc tịch (QuocTich): quốc tịch của khách hàng.
- Giới tính (GioiTinh).

11/ Thực thể 11: KH_TO_CHUC
Là một thực thể chuyên biệt hóa từ thực thể KHACH_HANG dùng để quản
lí khách hàng là tổ chức.
Các thuộc tính:
- Tên đơn vị (TenDV): là tên chính thức khi đăng kí kinh doanh.
- Tên tắt (TenTat).
- Loại hình (LoaiHinh): là mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh của

khách hàng.(Ví dụ: là doanh nghiệp nhà nước, cổ phấn hay vốn nước
ngoài…).
- Họ tên chủ khoản (HoTenChuKhoan): dùng để quản lí tên người của tổ
chức làm đại diện chủ tài khoản thực hiện giao dịch với ngân hàng.
- Chức vụ (ChucVu): Chức vụ của chủ tài khoản trong tổ chức.
- Chứng minh nhân dân/Passport (CMND/Passport): Số chứng minh nhân
dân hay passport của chủ tài khoản.
- Nơi cấp (NoiCap): Nơi cấp ghi trên giấy chứng minh nhân dân hay
passport của tài khoản.
- Ngày cấp (NgayCap): Ngày cấp ghi trên giấy chứng minh nhân dân hay
passport của chủ tài khoản.
- Quốc tịch (QuocTich): dùng để lưu quốc tịch của chủ tài khoản.
- Số giấy phép thành lập (SoGPTL): số giấy phép thành thành lập của tổ
chức.
- Số giấy phép kinh doanh (SoGPKD): giấy phép kinh doanh của tổ chức.
- Quyết định bổ nhiệm (QDBoNhiem): số lưu quyết định bổ nhiệm của tổ
chức với chủ tài khoản.

12/ Thực thể 12: G.LINH_TIEN
Dùng quản lí số giấy lĩnh tiền của khách hàng rút trong tài khoản đã có
trong ngân hàng.Là một thực thể yếu.
Các thuộc tính:
- Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch
lĩnh tiền.
- Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày
khách hàng lĩnh tiền.
- Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng lĩnh hay rút từ tài khoản.
- Nội dung (NoiDung): dùng ghi chú nội dung khách hàng rút tiền từ tài
khoản.
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam

18

13/ Thực thể 13: PHIEU_THU
Dùng để quản lí việc thu tiền mà khách hàng nộp cho ngân hàng như đóng
lãi xuất hay các phí dịch vụ khác, và là một thực thể yếu.
Các thuộc tính:
- Số giao dịch (SoGD): dùng làm khóa chính để phân biệt các giao dịch
thu tiền.
- Ngày giao dịch (NgayGD): dùng làm khóa chính để phân biệt ngày nhân
viên lập phiếu thu tiền.
- Số tiền (SoTien): Số tiền mà khách hàng nộp.
- Nội dung (NoiDung): dùng để ghi chú cho nội dung nộp.

14/ Thực thể 14: HOP_DONG_VAY
Dùng để quản lí những tài khoản vay của khách hàng.
Các thuộc tính:
- Mã hợp đồng (MaHD): dùng làm khóa chính phân biệt các hợp đồng
vay.
- Ngày lập (NgayLap): ngày kí hợp đồng giữa người lập (đại diên ngân
hàng) và khách hàng.
- Thời hạn (ThoiHan): thời gian vay mà khách hàng phải hoàn trả của
ngân hàng.
- Số tiền (SoTien): số vốn mà ngân hàng cho khách hàng vay.
- Lãi suất (LaiSuat): là số tiền lãi suất tín theo đơn vị % tính theo hàng
tháng.

15/ Thực thể 15: TAI_SAN
Dùng để quản lí tài sản của khách hàng thế chấp mà khách hàng thế chấp
cho ngân hàng vay vốn.(ở đây một hợp đồng có thể dùng nhiều tài sản thế
chấp).

Các thuộc tính:
- Mã tài sản (MaTS): dùng làm khóa chính, các tài sản có đăng kí quản lí
bởi cơ quan nhà nước thì có mã số và ta lấy đó làm khóa chính.
- Địa chỉ tài sản (DiaChiTS):dùng để quản lí tài sản của khách hàng.



















Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
19
b. Mô hình ERD:


Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
20

2. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ:
CHI_NHANH (MaCN, TenCN, DiaChiCN)
PHONG_BAN (MaPB, TenPB, MaCN)
NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, LuongNV, GioiTinh, MaPB)
GIAY_GUI (SoGD, NgayGD, KyHanGui, SoTien, LoaiTietKiem, NvLap, NvThu,
MaKhachHang, MaTaiKhoan)
PHIEU_DOI (SoPhieuDoi, Ngay, LoaiTienDoi, LoaiTienNhan, TiGia, SoTienDoi,
MaKhachHang)
G.CHUYEN/NHAN_TIEN (SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu,
NguoiChuyen, NguoiNhan)
UY_NHIEM_CHI (SoUyNhiemChi, NgayLap, SoTien, NvLap, NvKiem, TkChi,
TkNhan)
G.LINH_TIEN (SoGiaoDich, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvChi,
MaKhachHang, MaTaiKhoan)
TAI_KHOAN (MaTaiKhoan, NgayCoHieuLuc, LoaiTaiKhoan, SoTien,
MaKhachHang)
PHIEU_THU (SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu,
MaKhachHang, MaTaiKhoan)
KHACH_HANG (MaKH, TenKH, DiaChi, DThoai, Email)
KH_CA_NHAN (MaKH, CMND/PassPort, NgayCap, NoiCap, QuocTich,
GioiTinh)
KH_TO_CHUC (MaKH, TenDV, LoaiHinh, TenTat, HoTenChuKhoan, ChucVu,
CMND/Passport, NgayCap, NoiCap, QuocTich, SoGPTL,
SoGPKD, QDBoNhiem)
HOP_DONG_VAY (MaHD, ThoiHan, SoTien, NgayLap, LaiSuat, NvLap, NvChi,
MaTaiKhoan)
TAI_SAN (MaTS, DiaChiTS ,MaHD, MaTaiKhoan)

3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ:
3.1. Quan hệ Chi nhánh:

CHI_NHANH (MaCN, TenCN, DiaChiCN, GDChiNhanh)

Tên quan hệ: CHI_NHANH
Ngày: 1/ 6/ 2008
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaCN Mã chi
nhánh
C 10 B PK
2 TenCN Tên chi
nhánh
C 20 K
3 DiaChiCN Địa chỉ
chi
nhánh
C 40 K
4 GDChiNhanh

Giám
đốc Chi
nhánh
C 30 B
Tổng số


100
- Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 1000
 Số dòng tối đa: 2000
 Kích thước tối thiểu: 1000 * 100 = 100000(Byte) = 100 (kB)
 Kích thước tối đa: 2000*100 = 200000(Byte) = 200(kB)
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
21
- Đối với các kiểu :
 MaCN: cố định, không unicode.
 TenCN: không cố định, unicode.
 DiaChiCN: không cố định, unicode.
 GDChiNhanh: không cố định, unicode.

3.2. Quan hệ Phòng ban:
PHONG_BAN (MaPB, TenPB, MaCN)

Tên quan hệ: PHONG_BAN
Ngày: 1/ 6/ 2008
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 MaPB Mã
phòng
ban

C 10 B PK
2 TenPB Tên
phòng
ban
C 20 K
3 MaCN Mã chi
Nhánh
C 10 B FK
Tổng số

40
- Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 2000
 Số dòng tối đa: 3000
 Kích thước tối thiểu: 2000 * 40 = 80000(Byte) = 80 (kB)
 Kích thước tối đa: 3000*40 = 120000(Byte) = 120(kB)
- Đối với các kiểu :
 MaPB: cố định, không unicode.
 TenPB: không cố định, unicode.
 MaCN: cố định, unicode.

3.3. Quan hệ Nhân viên:
NHAN_VIEN (MSNV, TenNV, DiaChiNV, SoDT, LuongNV, GioiTinh, MaPB)

Tên quan hệ: NHAN_VIEN
Ngày: 1/ 6/ 2008
STT Thuộc
tính
Diễn
giải

Kiểu DL

Số byte MGT Loại DL Ràng
buộc
1 MSNV Mã số
nhân
viên
C 10 B PK
2 TenNV Tên
nhân
viên
C 30 B
3 DiaChiNV

Địa chỉ
nhân
viên
C 40 K
4 SoDT Số điện
thoại
C 10 K
5 LuongNV Lương C 10 B
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
22
nhân
viên
6 GioiTinh Giới
tính
C 2 B
7 MaPB Mã

phòng
ban
C 10 B FK
Tổng số

112
- Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 5000
 Số dòng tối đa: 10000
 Kích thước tối thiểu: 5000 * 112 = 560000(Byte) = 560 (kB)
 Kích thước tối đa: 10000*112 = 1120000(Byte) = 1120(kB)
- Đối với các kiểu :
 MSNV: cố định, không unicode.
 TenNV: không cố định, unicode.
 DiaChiNV: không cố định, unicode.
 SoDT: cố định, không unicode.
 LuongNV: không cố định, không unicode.
 GioiTinh : cố định, không unicode.
 MaPB: cố định, không unicode.

3.4. Quan hệ Giấy gửi:
GIAY_GUI(SoGD, NgayGD, KyHanGui, SoTien, LoaiTietKiem, NvLap, NvThu,
MaKhachHang, MaTaiKhoan)

Tên quan hệ: GIAY_GUI
Ngày: 1/ 6/ 2008
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL

Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 SoGD Số giao
dịch
C 10 B PK
2 NgayGD Ngày
giao
dịch
N 10 [1-31] B PK
3 KyHanGui Kỳ hạn
gửi
S 2 B
4 SoTien Số tiền S 10 B
5 LoaiTietKiem Loại tiết
kiệm
C 10 B
6 NvLap Nhân
viên lập
C 10 B FK
7 NvThu Nhân
viên thu
C 10 B FK
8 MaKhachHang


khách
hàng
C 10 B FK

9 MaTaiKhoan Mã tài
khoản
C 10 B FK
Tổng số

82
- Khối lượng :
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
23
 Số dòng tối thiểu: 5000
 Số dòng tối đa: 10000
 Kích thước tối thiểu: 5000 * 82 = 410000(Byte) = 410 (kB)
 Kích thước tối đa: 10000*82= 820000(Byte) = 820(kB)
- Đối với các kiểu :
 SoGD: cố định, không unicode.
 NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính.
 HanGui: số nguyên đế tính với đơn vị là tháng (ví dụ hạn 6 tháng, 12 tháng).
 SoTien: số nguyên.
 LoaiTietKiem: không cố định, unicode. (Ví dụ: Kì hạn, hoặc không kì hạn)
 NVLap: cố định, không unicode.
 NvThu: cố định, không unicode.
 MaKhachHang: cố định, không unicode.
 MaTaiKhoan: cố định, không unicode.

3.5. Quan hệ Phiếu đổi:
PHIEU_DOI(SoPhieuDoi, Ngay, LoaiTienDoi, LoaiTienNhan, TyGia, SoTienDoi,
MaKhachHang, MSNV)

Tên quan hệ: PHIEU_DOI
Ngày: 1/6/2008

STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 SoPhieuDoi Số
phiếu
đổi
C 10 B PK
2 Ngay Ngày N 10 [1-31] B
3 LoaiTienDoi Loại
tiền đổi
C 10 B
4 LoaiTienNhan Loại
tiền
nhận
C 10 B
5 TyGia Tỷ giá S 10 B
6 SoTienDoi Số tiền
đổi
S 10
7 MaKhachHang


khách
hàng
C 10 K FK

8 MSNV Mã số
nhân
viên
C 10 B FK
Tổng số

80
- Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 5000
 Số dòng tối đa: 10000
 Kích thước tối thiểu: 5000 * 80 = 400000(Byte) = 400 (kB)
 Kích thước tối đa: 10000*80 = 800000(Byte) = 800(kB)
- Đối với các kiểu :
 SoPhieuDoi: cố định, không unicode.
 Ngay: kiểu ngày tháng.
 LoaiTienDoi: cố định, không unicode.(Ví dụ: VNĐ, USA…)
Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
24
 LoaiTienNhan: cố định, không unicode.
 TyGia: số thực.
 SoTienDoi: số nguyên.
 MaKhachHang: cố định, không unicode.
 MSNV: cố định, không unicode.

3.6. Quan hệ Giấy chuyển/ nhận tiền:
G.CHUYEN/NHAN_TIEN(SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvThu,
NguoiChuyen, NguoiNhan)

Tên quan hệ: G.CHUYEN/NHAN_TIEN
Ngày: 1/6/2008

STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 SoGD Số giao
dịch
C 10 B PK
2 NgayGD Ngày
giao
dịch
N 10 [1-31] B PK
3 SoTien Số tiền S 10 B
4 NoiDung Nội
dung
C 20 B
5 NvLap Nhân
viên lập
C 10 B FK
6 NvThu Nhân
viên thu
C 10 B FK
7 NguoiChuyen Người
chuyển
C 10 B FK
8 NguoiNhan Người
nhận

C 10 B FK
Tổng số

90
- Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 5000
 Số dòng tối đa: 10000
 Kích thước tối thiểu: 5000 * 90 = 450000(Byte) = 450 (kB)
 Kích thước tối đa: 10000*90 = 900000(Byte) = 900(kB)
- Đối với các kiểu :
 SoGD: cố định, không unicode.
 NgayGD: kiểu ngày tháng. Là một phần của khóa chính.
 SoTien: số nguyên
 NoiDung: không cố định, unicode.
 NvLap: cố định, không unicode.
 NvThu: cố định, không unicode.
 NguoiChuyen: cố định, không unicode.
 NguoiNhan: cố định, không unicode.






Quản lý hệ thống chi nhánh Ngân hàng Phương Nam
25
3.7. Quan hệ Ủy nhiệm chi:
UY_NHIEM_CHI(SoUyNhiemChi, NgayLap, SoTien, NvLap, NvKiem, TkChi,
TkNhan)


Tên quan hệ: UY_NHIEM_CHI
Ngày: 1/ 6/ 2008
STT Thuộc tính Diễn
giải
Kiểu
DL
Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 SoUyNhiemChi

Sổ ủy
nhiệm
chi
C 10 B PK
2 NgayLap Ngày
lập
N 10 [1-31] B
3 SoTien Số tiền S 10 B
4 NvLap Nhân
viên lập
C 10 B FK
5 NvKiem Nhân
viên
kiểm
C 10 B FK
6 TkChi Tài
khoản
chi

C 10 B FK
7 TkNhan Tài
khoản
nhận
C 10 B FK
Tổng số

70
- Khối lượng :
 Số dòng tối thiểu: 5000
 Số dòng tối đa: 10000
 Kích thước tối thiểu: 5000 * 70 = 350000(Byte) = 350 (kB)
 Kích thước tối đa: 10000*70 = 700000(Byte) = 700(kB)
- Đối với các kiểu :
 SoUyNhiemChi: cố định, không unicode.
 NgayLap: kiểu ngày tháng
 SoTien: số nguyên
 NvLap: cố định, không unicode.
 NvKiem: cố định, không unicode.
 TkChi: cố định, không unicode.
 TkNhan: cố định, không unicode.

3.8. Quan hệ Giấy lĩnh tiền:
G.LINH_TIEN(SoGD, NgayGD, SoTien, NoiDung, NvLap, NvChi, MaKhachHang,
MaTaiKhoan)

Tên quan hệ: G.LINH_TIEN
Ngày: 1/ 6/ 2008
STT Thuộc tính Diễn
giải

Kiểu
DL
Số byte MGT Loại
DL
Ràng
buộc
1 SoGD Số giao
dịch
C 10 B PK
2 NgayGD Ngày N 10 [1-31] B PK

×