Phân tích và thiết kế hệ thống:
Quản lý trường trung học cơ sở
Quang Trung
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
2
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, công nghệ thông tin đã được ứng dụng rộng rãi trên mọi lĩnh vực của
cuộc sống. Với tốc độ và tính chính xác, máy tính đã giúp con người tận dụng hiệu quả
thời gian và chất lượng công việc. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào nhà trường
cũng đã góp phần nâng cao hiệu quả giảng dạy cũng như quản lý của nhà trường.
Với sự phát triển của xã hội, giáo dục đang là mối quan tâm hàng đầu của cả
nước. Cùng với chức năng giáo dục, nhà trường cần phải quản lý thật tốt dữ liệu của mọi
học sinh trong trường.
Hiện tại, hầu hết các trường đại học, cao đẳng đều đã có một phần mềm quản lý
cơ sở dữ liệu cho sinh viên. Tuy nhiên, với những đặc thù của trường trung học phổ
thông và trung học cơ sở, hệ thống quản lý học sinh vẫn chưa được tin học hóa, chiếm
rất nhiều thời gian, công sức của giáo viên vốn đã rất vất vả với công việc giảng dạy.
Do đó nhu cầu về một phần mềm có chức năng cơ bản để quản lý học sinh đang
là một vấn đề cấp thiết. Để tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên trong việc quản lý học
sinh, chúng em xin trình bày đồ án “Hệ thống quản lý học sinh trung học cơ sở”
Trong khuôn khổ thời gian cho phép để làm 1 đồ án môn học, chúng em chưa
hoàn tất được đầy đủ các chức năng của hệ thống. Sau này nếu điều kiện cho phép, đồ án
này có thể phát triển rộng hơn về quy mô hoạt động sao cho hoàn chỉnh và có thể ứng
dụng quản lý toàn bộ hệ thống học sinh của bậc trung học cơ sở và trung học phổ thông.
Chúng em xin cảm ơn thầy TS Nguyễn Gia Tuấn Anh đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức quý giá về môn học và đã tận tình giúp đỡ chúng em hoàn thành
đồ án này.
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
3
MỤC LỤC:
Phần 1: Mục tiêu – phạm vi đồ án 3
1.1 Mục tiêu 3
1.2 Phạm vi 3
1.3 Khảo sát 3
1.3.1 Mô tả nghiệp vụ 3
1.3.2 Hiện trạng tin học tại trường THCS Quang Trung 4
1.3.3 Yêu cầu cơ bản của hệ thống 4
Phần 2: Phát hiện thực thể và mô hình ERD 4
2.1 Phát hiện thực thể 4
2.2 Mô hình ERD 5
Phần 3: Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ 6
3.1 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ 6
3.2 Phát hiện ràng buộc 7
3.3 Mô tả chi tiết quan hệ 8
Phần 4: Thiết kế giao diện 14
Phần 5: Nhận xét – đánh giá và tổng kết 44
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
4
PHẦN 1: MỤC TIÊU – PHẠM VI CỦA ĐỒ ÁN
1.1 Mục tiêu:
“Hệ thống quản lý học sinh trung học cơ sở” thực hiện tin học hóa nghiệp vụ
quản lý học sinh của trường trung học cơ sở.
1.2 Phạm vi:
Phạm vi nằm trong giới hạn của môn học phân tích thiết kế hệ thống thông
tin và các mục tiêu trên.
1.3 Khảo sát:
Trường trung học cơ sở Quang Trung yêu cầu lưu trữ thông tin học sinh đang
học và mới nhập học, cập nhật điểm qua từng kì kiểm tra, cập nhật thay đổi lớp,
khối học của học sinh qua mỗi năm học ( hoặc trong 1 thời điểm bất kỳ), kết xuất
phiếu điểm theo từng tháng nhằm xếp loại học sinh và thông tin cho gia đình.
Xây dựng phần mềm với các chức năng đơn giản, dễ sử dụng.
1.3.1 Mô tả nghiệp vụ:
Mỗi năm trường THCS Quang Trung đều tiếp nhận học sinh mới vào học, tùy
theo số lượng học sinh tối đa dự kiến có thể nhận để chia số lớp theo từng khối
học.
Mỗi học sinh khi được xét nhập học cần đáp ứng điều kiện về tuổi nhập học:
+ Học sinh khối lớp 6: từ 11 đế 13 tuổi.
+ Học sinh khối lớp 7: từ 12 đế 14 tuổi.
+ Học sinh khối lớp 8: từ 13 đế 15 tuổi.
+ Học sinh khối lớp 9: từ 14 đế 16 tuổi.
Khi đã được nhận học, học sinh được xếp lớp và được cấp một mã số học sinh.
Học sinh có thể chuyển lớp bất kì thời điểm nào trong năm học với lý do chính
đáng. Trường gồm các lớp bán trú và các lớp học 1 buổi, trong các lớp học 1 buổi
ở mỗi khối có 2 lớp chọn.
Nhà trường sẽ lưu hồ sơ học sinh khi học sinh học ở trường. Khi học sinh không
còn học ở trường, hồ sơ sẽ được trả lại và cơ sở dữ liệu sẽ lưu thông tin về học
sinh đó trong vòng 3 năm sau khi trả hồ sơ.
Ở từng khối lớp, số lượng môn học có thể thay đổi theo từng năm để phù hợp với
chương trình cải cách giáo dục của bộ. Mỗi môn học theo từng khối học đều có
mã số riêng.
Học sinh học mỗi môn học trong 1 tháng sẽ có 1 bài kiểm tra miệng (hệ số 1), 1
bài kiểm tra 15 phút (hệ số 1), 1 bài kiểm tra 1 tiết (hệ số 2). Nếu là tháng cuối
học kì sẽ có 1 bài kiểm tra học kì (hệ số 3).
Cuối mỗi tháng sẽ có tổng kết điểm cho học sinh và phát phiếu điểm cho học sinh
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
5
hoặc gửi lại phụ huynh vào ngày họp phụ huynh (tùy theo kế hoạch của trường).
Trong phiếu điểm có ghi rõ các cột điểm theo từng môn, tính điểm trung bình
từng môn, điểm trung bình các môn, kết hợp với đánh giá hạnh kiểm của giáo
viên chủ nhiệm để xếp loại học lực và xếp hạng cho học sinh, xét học sinh được
lên lớp thẳng hoặc ở lại lớp (nếu là tháng cuối học kì 2). Đồng thời mỗi lớp đều
tổng kết thống kê số lượng và tỉ lệ loại học sinh kém, yếu, trung bình, khá, giỏi,
số học sinh được lên lớp, ở lại lớp (nếu là tháng cuối học kì 2). Mỗi môn học đều
phải thống kê số lượng và tỉ lệ học sinh yếu, kém, trung bình, khá, tốt theo từng
khối.
1.3.2 Hiện trạng tin học tại trường THCS Quang Trung:
Trường có máy tính cấu hình mạnh, được xây dựng mạng nội bộ có phân
quyền và quản lý tốt bởi giáo viên bộ môn tin học của trường → đủ yêu cầu để
triển khai hệ thống.
1.3.3 Yêu cầu cơ bản của hệ thống:
Yêu cầu lưu trữ thông tin.
Yêu cầu thêm, sửa đổi, xóa, cập nhật thông tin về học sinh và điểm của học sinh.
Yêu cầu tìm kiếm, kết xuất kế quả về thông tin học sinh theo:
Mã số học sinh.
Họ tên học sinh.
Học lực.
Yêu cầu kết xuất bảng điểm của học sinh.
Yêu cầu kết xuất tổng kết môn học, tổng kết hàng tháng của lớp.
Yêu cầu kết xuất ra văn bản word và in ấn.
PHẦN 2: PHÁT HIỆN THỰC THỂ VÀ MÔ HÌNH ERD
2.1 Phát hiện thực thể:
Học sinh (HOCSINH)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một học sinh của trường.
Thuộc tính: MSHS, Hovaten, Gioitinh, Ngaysinh, Noisinh, Quequan, Diachi,
Dienthoai.
Dân tộc (DANTOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho dân tộc của học sinh.
Thuộc tính: MDT, Tendantoc.
Tôn giáo (TONGIAO)
Mỗi thực thể tượng trưng cho tôn giáo của học sinh.
Thuộc tính: MTG, Tentongiao.
Hồ sơ (HOSO)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một hồ sơ của một học sinh.
Thuộc tính: MHS, năm bắt đầu.
Lớp (LOP)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một lớp.
Thuộc tính: MSL.
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
6
Học lực (HOCLUC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho học lực của học sinh.
Thuộc tính: MLHL, LoaiHL.
Hạnh kiểm (HANHKIEM)
Mỗi thực thể tượng trưng cho hạnh kiểm của học sinh.
Thuộc tính: MLHK, LoaiHK.
Thời gian (THOIGIAN)
Mỗi thực thể tượng trưng cho thời gian học.
Thuộc tính: Namhoc, HK, Thang.
Môn học (MONHOC)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một môn học.
Thuộc tính: Mamonhoc, Tenmonhoc.
Loại kiểm tra (LOAIKT)
Mỗi thực thể tượng trưng cho một loại kiểm tra.
Thuộc tính: MLKT, TenloaiKT,Heso.
2.2 Mô hình ERD:
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
7
PHẦN 3: CHUYỂN MÔ HÌNH ERD SANG MÔ HÌNH QUAN HỆ
3.1 Chuyển mô hình ERD sang mô hình quan hệ:
1/ HOCSINH (MSHS, Hovaten, Gioitinh, Ngaysinh, Noisinh, Quequan, Diachi,
Dienthoai, Mtongiao, Tgiaokhac, Mdantoc, Dtockhac, Mahoso)
FK: Mtongiao → TONGIAO.MTG
Mdantoc → DANTOC.MDT
Mahoso → HOSO.MHS
2/ TONGIAO (MTG, Tentongiao)
3/ DANTOC (MDT, Tendantoc)
4/ HOSO (MHS, MSHS, Nambatdau)
FK: MSHS → HOCSINH.MSHS
5/ LOP (MSL)
6/ HOCLUC (MLHL, LoaiHL)
7/HANHKIEM (MLHK, LoaiHK)
8/MONHOC (Mamonhoc, Tenmonhoc, Heso)
9/LOAIKT (MLKT, TenloaiKT, Heso)
10/ THOIGIAN (Namhoc, HK, Thang)
11/ HOSO_THOIGIAN (MHS, Namhoc, HK, Thang, Tinhtrang)
FK: MHS → HOSO.MHS
Namhoc → THOIGIAN.Namhoc
HK → THOIGIAN.HK
Thang → THOIGIAN.Thang
12/ HOCSINH_LOP (MSHS, MSL,Namhoc, HK, Thang, MLHL, MLHK, DTB)
FK: MSHS → HOCSINH.MSHS
MSL → LOP.MSL
Namhoc → THOIGIAN.Namhoc
HK → THOIGIAN.HK
Thang → THOIGIAN.Thang
MLHL → HOCLUC.MLHL
MLHK → HANHKIEM.MLHK
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
8
13/ CHUYENLOP (MSHS, MSL, Namhoc, HK, Thang, Loailop)
FK: MSHS → HOCSINH.MSHS
MSL → LOP.MSL
Namhoc → THOIGIAN.Namhoc
HK → THOIGIAN.HK
Thang → THOIGIAN.Thang
14/ TONGKETLOP (MSL, Namhoc, HK, Thang, Maxeploai, Xeploai, Tile, Soluong)
FK: MSL → LOP.MSL
Namhoc → THOIGIAN.Namhoc
HK → THOIGIAN.HK
Thang → THOIGIAN.Thang
15/ TONGKETMON (Mamonhoc, Namhoc, HK, Thang, Maxeploai, Xeploai, Tile,
Soluong)
FK: Mamonhoc → MONHOC.Mamonhoc
Namhoc → THOIGIAN.Namhoc
HK → THOIGIAN.HK
Thang → THOIGIAN.Thang
16/ HOCSINH_MONHOC( MSHS, Mamonhoc, Namhoc, HK, Thang, MLKT, Diem)
FK: MSHS → HOCSINH.MSHS
Mamonhoc → MONHOC.Mamonhoc
MLKT → LOAIKT. MLKT
Namhoc → THOIGIAN.Namhoc
HK → THOIGIAN.HK
Thang → THOIGIAN.Thang
3.2 Phát hiện ràng buộc:
1/ Nếu (HOCSINH.Mdantoc <> NULL) thì HOCSINH.Dtockhac=NULL;
Ngược lại HOCSINH.Dtockhac = 'Có'
2/ Nếu (HOCSINH.Mtongiao <>NULL) thì HOCSINH.Tgiaokhac=NULL;
Ngược lại HOCSINH.Tgiaokhac = 'Có'
3/ Nếu học sinh còn đang học trong trường
thì HOSO_THOIGIAN.Tinhtrang = 'D';
Nếu học sinh đã ra khỏi trường
thì HOSO_THOIGIAN.Tinhtrang = 'N'
4/ Nếu HOCSINH_LOP.MLHK = 'TB'
thì HOCSINH_LOP.MLHL <>'G'
Nếu HOCSINH_LOP.MLHK = 'Y'
thì HOCSINH_LOP.MLHL <>'G' và 'K'
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
9
3.3 Mô tả chi tiết các quan hệ:
1/Quan hệ HOCSINH:
Tên quan h
ệ
: HOCSINH
STT
Thu
ộ
c tính
D
i
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
MSHS
Mã s
ố
h
ọ
c sinh
C
B
10 ký t
ự
10
PK
2
Hovaten
H
ọ
và tên h
ọ
c sinh
C
B
40 ký t
ự
40
3
Gioitinh
Gi
ớ
i tính h
ọ
c sinh
C
B
3 ký t
ự
3
4
Ngaysinh
Ngày tháng năm sinh
N
B
8 ký t
ự
8
5
Noisinh
Nơi sinh c
ủ
a h
ọ
c sinh
C
B
30 ký t
ự
30
6
Quequan
Quê quán c
ủ
a h
ọ
c sinh
C
B
30 ký t
ự
30
7
Diachi
Đ
ị
a ch
ỉ
c
ủ
a h
ọ
c sinh
C
B
225 ký t
ự
225
8
Dienthoai
Đi
ệ
n tho
ạ
i c
ủ
a h
ọ
c sinh
C
K
15 ký t
ự
15
9
Mtongiao
Mã tôn giáo c
ủ
a h
ọ
c sinh
C
K
10 ký t
ự
10
FK
10
Tgiaokhac
Tôn g
iáo c
ủ
a h
ọ
c sinh
C
K
10 ký t
ự
10
11
Mdantoc
Mã dân t
ộ
c
C
B
10 ký t
ự
10
FK
12
Dtockhac
Dân t
ộ
c
C
B
10 ký t
ự
10
13
Mahoso
Mã h
ồ
sơ
C
B
10 ký t
ự
10
FK
T
ổ
ng s
ố
411
2/Quan hệ TONGIAO:
Tên quan h
ệ
: TONGIAO
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
Mtongiao
Mã tôn giáo
C
B
10 ký t
ự
10
PK
2
Tentongiao
Tên tôn giáo
C
B
20 ký t
ự
20
T
ổ
ng s
ố
30
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
10
3/Quan hệ DANTOC:
Tên quan h
ệ
: DANTOC
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
Mdantoc
Mã dân t
ộ
c
C
B
10 ký t
ự
10
PK
2
Tendantoc
Tên dân t
ộ
c
C
B
20 ký t
ự
20
T
ổ
ng s
ố
30
4/Quan hệ HOSO:
Tên quan h
ệ
: HOSO
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
MHS
Mã s
ố
h
ồ
sơ c
ủ
a h
ọ
c sinh
C
B
10 ký t
ự
10
PK
2
MSHS
Mã s
ố
h
ọ
c sinh
C
B
10 ký t
ự
10
FK
T
ổ
ng s
ố
20
5/Quan hệ LOP:
Tên quan h
ệ
: LOP
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
MSL
Mã s
ố
l
ớ
p
C
B
10 ký t
ự
5
PK
T
ổ
ng s
ố
5
6/Quan hệ HOCLUC:
Tên quan h
ệ
: HOCLUC
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng
buộc
1
MLHL
Mã lo
ạ
i h
ọ
c l
ự
c
C
B
[G;K;TB;Y]
2
PK
2
LoaiHL
Lo
ạ
i h
ọ
c l
ự
c
C
B
10 ký t
ự
10
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
11
T
ổ
ng s
ố
12
7/Quan hệ HANHKIEM:
Tên quan h
ệ
: HANHKIEM
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
MLHK
Mã lo
ạ
i h
ạ
nh ki
ể
m
C
B
[T; K; TB]
2
PK
2
LoaiHK
Lo
ạ
i h
ạ
nh ki
ể
m
C
B
10 ký t
ự
10
T
ổ
ng s
ố
12
8/Quan hệ MONHOC:
Tên quan h
ệ
: MONHOC
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
Mamonhoc
Mã môn h
ọ
c
C
B
20 ký t
ự
20
PK
2
Tenmonhoc
Tên môn h
ọ
c
C
B
40 ký t
ự
40
T
ổ
ng s
ố
60
9/Quan hệ LOAIKT:
Tên quan h
ệ
: LOAIKT
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
MLKT
Mã lo
ạ
i ki
ể
m tra
C
B
5 ký t
ự
5
PK
2
TenloaiKT
Tên lo
ạ
i ki
ể
m
tra
C
B
10 ký t
ự
10
3
Heso
H
ệ
s
ố
bài ki
ể
m tra
S
B
[1;2;3]
2
T
ổ
ng s
ố
17
10/Quan hệ THOIGIAN:
Tên quan h
ệ
: THOIGIAN
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
Namhoc
Năm h
ọ
c
S
B
4 ký t
ự
4
PK
2
HK
H
ọ
c k
ỳ
S
B
[1;2]
1
PK
3
Thang
Tháng
S
B
2
PK
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
12
T
ổ
ng s
ố
7
11/Quan hệ HOSO_THOIGIAN:
Tên quan h
ệ
: HOSO_THOIGIAN
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng bu
ộ
c
1
MHS
Mã s
ố
h
ồ
sơ c
ủ
a h
ọ
c sinh
C
B
10 ký t
ự
10
PK; FK
2
Namhoc
Năm h
ọ
c
S
B
4 ký t
ự
4
PK; FK
3
HK
H
ọ
c k
ỳ
S
B
[1;2]
1
PK; FK
4
Thang
Tháng
S
B
2 ký t
ự
2
PK; FK
5
Tinhtrang
Tình tr
ạ
ng h
ồ
sơ
C
B
[C,K]
1
T
ổ
ng s
ố
18
12/Quan hệ HOCSINH_LOP:
Tên quan h
ệ
: HOCSINH_LOP
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng
buộc
1
MSHS
Mã s
ố
h
ọ
c sinh
C
B
10 ký t
ự
10
PK; FK
2
MSL
Mã s
ố
l
ớ
p
C
B
10 ký t
ự
5
PK; FK
3
Namhoc
Năm h
ọ
c
S
B
4 ký t
ự
4
PK; FK
4
HK
H
ọ
c k
ỳ
S
B
[1;2]
1
PK; FK
5
Thang
Tháng
S
B
2 ký t
ự
2
PK; FK
6
MLHL
Mã lo
ạ
i h
ọ
c l
ự
c
C
B
[G;K;TB;Y]
2
PK; FK
7
MLH
K
Mã lo
ạ
i h
ạ
nh ki
ể
m
C
B
[T; K; TB]
2
PK; FK
8
DTB
Đi
ể
m trung bình
ST
B
[0; ;10]
4
T
ổ
ng s
ố
30
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
13
13/Quan hệ CHUYENLOP:
Tên quan h
ệ
: CHUYENLOP
STT
Thu
ộ
c
tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng
buộc
1
MSHS
Mã s
ố
h
ọ
c sinh
C
B
10 ký
t
ự
10
PK; FK
2
MSL
Mã s
ố
l
ớ
p
C
B
10 ký t
ự
5
PK; FK
3
Namhoc
Năm h
ọ
c
S
B
4 ký t
ự
4
PK; FK
4
HK
H
ọ
c k
ỳ
S
B
[1;2]
1
PK; FK
5
Thang
Tháng
S
B
2 ký t
ự
2
PK; FK
6
Loailop
Lo
ạ
i l
ớ
p h
ọ
c
C
B
20 ký t
ự
20
T
ổ
ng s
ố
47
14/Quan hệ TONGKETLOP:
Tên
quan h
ệ
: TONGKETLOP
STT
Thu
ộ
c
tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng
buộc
1
MSL
Mã s
ố
l
ớ
p
C
B
10 ký t
ự
5
PK; FK
2
Namhoc
Năm h
ọ
c
S
B
4 ký t
ự
4
PK; FK
3
HK
H
ọ
c k
ỳ
S
B
[1;2]
1
PK; FK
4
Thang
Tháng
S
B
2 ký t
ự
2
PK; FK
5
Maxeploai
Mã x
ế
p l
o
ạ
i
C
B
[G;K;TB;Y]
2
PK
6
Xeploai
X
ế
p lo
ạ
i
C
B
10 ký t
ự
10
7
Tile
T
ỉ
l
ệ
h
ọ
c sinh (%)
S
B
[0;. . . ;100]
4
8
Soluong
S
ố
lư
ợ
ng h
ọ
c sinh
S
B
4
T
ổ
ng s
ố
30
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
14
15/Quan hệ TONGKETMON:
Tên quan h
ệ
: TONGKETMON
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng
buộc
1
Mamonhoc
Mã môn h
ọ
c
C
B
20 ký t
ự
20
PK; FK
2
Namhoc
Năm h
ọ
c
S
B
4 ký t
ự
4
PK; FK
3
HK
H
ọ
c k
ỳ
S
B
[1;2]
1
PK; FK
4
Thang
Tháng
S
B
2 ký t
ự
2
PK; FK
5
Maxeploai
Mã x
ế
p lo
ạ
i
C
B
[G;K;TB;Y]
2
PK
6
Xeploai
X
ế
p lo
ạ
i
C
B
1
0 ký t
ự
10
7
Tile
T
ỉ
l
ệ
h
ọ
c sinh (%)
S
B
[0;. . . ;100]
4
8
Soluong
S
ố
lư
ợ
ng h
ọ
c sinh
S
B
4
T
ổ
ng s
ố
45
16/Quan hệ HOCSINH_MONHOC:
Tên quan h
ệ
: HOCSINH_MONHOC
STT
Thu
ộ
c tính
Di
ễ
n gi
ả
i
Ki
ể
u
DL
Lo
ạ
i
DL
MGT
S
ố
Byte
Ràng
buộc
1
MSHS
Mã s
ố
h
ọ
c sinh
C
B
10 ký t
ự
10
PK; FK
2
Mamonhoc
Mã môn h
ọ
c
C
B
20 ký t
ự
20
PK; FK
3
Namhoc
Năm h
ọ
c
S
B
4 ký t
ự
4
PK; FK
4
HK
H
ọ
c k
ỳ
S
B
[1;2]
1
PK;FK
5
Thang
Tháng
S
B
2 ký t
ự
2
PK;FK
6
MLKT
Mã lo
ạ
i ki
ể
m tra
C
B
5 ký t
ự
5
PK;FK
7
Diem
Đi
ể
m môn h
ọ
c
ST
B
[0;. . . ;10]
4
T
ổ
ng s
ố
46
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
15
PHẦN 4: THIẾT KẾ GIAO DIỆN PHẦN MỀM
4. Form “Đăng nhập”:
Ý nghĩ hoạt động
- Khi nhân viên kích hoạt chương trình, hệ thống đòi hỏi phải có quyền hạn sử dụng
chương trình. Nhân viên phải nhập mã số nhân viên và mật khẩu cá nhân vào mới sử
dụng được. Vì những thay đổi của nhân viên này lên hệ thống đều được lưu trữ lại.
Qui tắc hoạt động
- Dành riêng cho nhân viên và ban quản trị của siêu thị có quyền hạn sử dụng.
Nếu cố tình đăng nhập vào khi không có thẩm quyền, sau 3 lần nhập sai, chương trình sẽ
tự động thoát và lưu trữ sự kiện này lại.
Các thao tác màn hình
- Nhập mã số nhân viên và mật khẩu cá nhân vào sau đó bấm nút Đăng nhập.
- Nếu nhập sai, các giá trị ở 2 ô tài khoản và mật khẩu trả về giá trị Null.
- Nếu đăng nhập thành công thì đóng form “Đăng nhập”, mở giao diện chính của
chương trình.
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
16
Mô tả chi tiết form
Tên đ
ố
i
tượng
Ki
ể
u đ
ố
i
tượng
Ràng bu
ộ
c
D
ữ
li
ệ
u
M
ụ
c
đích
Hàm liên
quan
Giá tr
ị
mặc định
Tài kho
ả
n
Textbox
<>NULL
Nh
ậ
p t
ừ
keyboard
NULL
M
ậ
t kh
ẩ
u
Textbox
<>NULL
Nh
ậ
p t
ừ
keyboard
NULL
Đăng nh
ậ
p
Button
Dangnhap(
)
Thoát
Button
Hàm liên quan Dangnhap()
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
17
4.2 Hệ thống menu chính của chương trình:
4.2.1 Menu Quản lý học sinh: ( Hotkey Alt – h):
Menu Quản lý học sinh bao gồm các chức năng:
Tiếp nhận học sinh: lưu lại thông tin của học sinh khi học sinh nộp hồ sơ bắt
đầu học tại trường.
Xếp lớp học sinh: Quản lý việc xếp lớp, chuyển lớp của học sinh.
Tra cứu danh sách học sinh theo các tùy chọn: MSHS, Họ và tên, Ngày sinh,
Lớp, Học lực. Khả năng tra cứu thuận tiện với bất kì thời điểm nào theo thời
gian: tháng, học kì, năm học.
Menu Quản lý học sinh
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
18
4.2.2 Menu Quản lý môn học và điểm: ( Hotkey Alt – m ):
Menu Quản lý môn học và điểm bao gồm các chức năng:
Thêm môn học mới: thêm môn học mới cho phù hợp với quy trình cải cách
giáo dục của từng năm.
Cập nhật điểm: Cập nhật điểm theo từng tháng cho mỗi học sinh.
Bảng điểm học sinh: Xuất ra bảng điểm theo từng môn hoặc tất cả các môn
theo từng tháng.
Menu Quản lý môn học và điểm
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
19
4.2.3 Menu Chức năng: (Hotkey Alt – c ):
Menu Chức năng bao gồm :
Thay đổi mật khẩu.
Sao lưu dữ liệu.
Menu Chức năng
Lưu ý:
Đây là công cụ có thể làm thay đổi hệ thống, do đó chỉ nên thiết lập cho những
nhân viên thuộc ban quản trị mới có quyền truy cập vào.
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
20
4.2.4 Menu Xem quy định: (Hotkey Alt – q ):
Menu Xem qui định bao gồm chức năng:
Qui định nhà trường
Menu Xem qui định
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
21
4.2.4 Menu Tổng kết: (Hotkey Alt – k ):
Menu Tổng kết bao gồm chức năng:
Báo cáo tổng kết: tổng kết lớp, tổng kết môn học theo từng tháng.
Menu Tổng kết
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
22
4.2.5 Menu Trợ giúp: (Hotkey Alt – T ):
Menu Trợ giúp bao gồm các chức năng:
Trợ giúp phần mềm ( Hotkey F1).
Thông tin phần mềm
Thoát ( Hotkey Alt - F4)
Menu Trợ giúp
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
23
4.3 Form Tiếp nhận học sinh:
Hệ Thống Quản Lý Học Sinh
Hệ Thống Quản Lý Học Sinh
Quản lý học sinh Quản lý môn học và điểm Chức năng Xem qui định Tổng kết Trợ giúp
Tiếp nhận học sinh
Tiếp nhận học sinh
Thông tin học sinh
Mã học sinh
Họ và tên
Ngày sinh
Nơi sinh
Dân Tộc
Tôn giáo
6
Địa chỉ
Quê quán
Số điện thoại
Giới tính
Danh sách học sinh
Nam Nữ
Xếp lớp học sinh
Tiếp nhận
Lưu ThoátQui định của trường
2008
Xoá
30/04/1996
23 Vĩnh Viễn P8 Q10080999
Hoàng Minh Tân Đắc Lắc
0985790980
Kinh
Không
Khối lớp
Năm học
Mã hồ sơ
Khác
Khác
Tp Hồ Chí Minh
A080999
Ngày sinh
050495
Họ và tên MSHS Nơi sinh Dân tộc Tôn g
Trần Thiện Tài
27/11/1993
Tp Hồ Chí Minh
Kinh
Phật
080999 Hoàng Minh Tân
30/04/1996
Tp Hồ Chí Minh
Kinh
Khô
Form Tiếp nhận học sinh
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
24
Ý nghĩ hoạt động
Lưu lại danh sách học sinh được tiếp nhận vào trường, mỗi học sinh khi được nhận
hồ sơ vào trường đều được cấp một mã số học sinh và mã hồ sơ.
Qui tắc hoạt động
Dựa trên những thông tin có sẵn trên hồ sơ của học sinh để nhập vào cơ sở dữ liệu.
Các thao tác màn hình
Nhập đầy đủ các thông tin vào.
Tại mục dân tộc và tôn giáo, nếu trường hợp không có trong danh sách thì để
trắng và đánh dấu chọn vào ô “Khác” bên cạnh.
Nhập xong bấm vào “Tiếp nhận”, toàn bộ dữ liệu vừa nhập sẽ được đưa xuống bảng
“Danh sách học sinh”, giá trị tại các ô được trở về trạng thái mặc định ban đầu.
Nút “Xóa”: Xóa một bộ thông tin học sinh vừa “Tiếp nhận”. Trước khi xóa có hiện
bảng thông báo, cho phép “Thôi” nếu nhầm.
Nút “Lưu”: Lưu lại toàn bộ “Danh sách học sinh” vào cơ sở dữ liệu.
Nút “Qui định của trường”: Mở ra form “Quy định của trường”.
Nút “Xếp lớp học sinh”: Mở ra form “Xếp lớp học sinh”.
Nút “Thoát”: Đóng form “Tiếp nhận học sinh”.
Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý trường trung học cơ sở Quang Trung
25
Mô tả chi tiết form
Tên đ
ố
i
tượng
Ki
ể
u đ
ố
i
tượng
Ràng
buộc
D
ữ
li
ệ
u
M
ụ
c
đích
Hàm liên
quan
Giá tr
ị
mặc định
Mã h
ọ
c sinh
Textbox
6 ch
ữ
s
ố
Nh
ậ
p t
ừ
Keyboard
NULL
H
ọ
và tên
Textbox
Nh
ậ
p t
ừ
Keyboard
NULL
Ngày sinh
Textbox/
DTPicker
<= Ngày
hiện hành
Nh
ậ
p t
ừ
Keyboard/ Nhập
từ DTPicker
NULL
Nơi sinh
Textbox
Nh
ậ
p t
ừ
Keyboard
NULL
Dân t
ộ
c
Checkbox/
Combobox
N
ế
u ch
ọ
n
khác thì sẽ
để trắng
trong
combobox
Nh
ậ
p t
ừ
Combobox
Có nhi
ề
u
lựa chọn
NULL
Tôn giáo
Checkbox/
Combobox
N
ế
u ch
ọ
n
khác thì sẽ
để trắng
trong
combobox
Nh
ậ
p t
ừ
Combobox
Có nhi
ề
u
lựa chọn
NULL
Đ
ị
a ch
ỉ
Textbox
Nh
ậ
p t
ừ
Keyboard
NULL
Quê quán
Textbox
Nh
ậ
p t
ừ
Keyboard
NULL
S
ố
đi
ệ
n tho
ạ
i
Textbox
Ki
ể
u s
ố
Nh
ậ
p t
ừ
keyboard
NULL
Gi
ớ
i tính
Radiobutton
Ch
ọ
n 1 trong 2
Nam
Kh
ố
i l
ớ
p
Combobox
Ki
ể
u s
ố
Ch
ọ
n trong
Combobox
6
Năm h
ọ
c
Textbox
4 ch
ữ
s
ố
Nh
ậ
p t
ừ
keyboard
2008
Mã h
ồ
sơ
Textbox
7 ký t
ự
Nh
ậ
p t
ừ
keyboard
NULL
X
ế
p l
ớ
p h
ọ
c
sinh
Button
Ti
ế
p nh
ậ
n
Button
Xóa
Button
Lưu
Button
Luuhs()
Quy đ
ị
nh c
ủ
a
Button