Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

Đồ án tốt nghiệp - Phân tích thiết kế hệ thống - Quản lý thư viện pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.8 KB, 39 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA TOÁN-TIN
ĐỒ ÁN:
Môn : Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
Giáo viên hứơng dẫn : Nguyễn Gia Tuấn Anh
Sinh viên thực hiện : Bùi Trương Anh Tuấn - 0611242
Tháng 5/2008
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn2
Lời nói đầu
Ngày nay với sự phát triển vũ bão của khoa học kỹ thuật việc ứng dụng tin học vào việc
quản lý công việc ngày càng tăng. Tuy có rất nhiều chương trình quản lý khác nhau nhưng
nhìn chung phần mềm quản lý thư viện ít được quan tâm phát triển. Vì vậy em làm đồ án
quản lý thư viện nhằm tìm hiểu thêm cơ cấu hoạt động của thư viện và hệ thống lại kiến
thức đã được học.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy Nguyễn Gia Tuấn Anh đã giúp
em hoàn thành đồ án này. Kính gởi lời thăm sức khỏe đến thầy và gia đình
Sinh viên thực hiện
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn3
Mục lục
Lời nói đầu………………………………………………………………………….2
A. Phân tích yêu cầu……………………………………………………………….4
B. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống……….………… …….4
1. Khảo sát hệ thống…………………………………………………….……4
2. Phân tích hiện trạng hệ thống…………………………………………… 6
C.Phân tích hệ thống……………………………………………………….……….9
1. Xác định các thực thể…………………………………………… ………9
2. Mô hình ERD…………………………………………………… ……….11
3. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ…………………….………12


4. Mô tả chi tiết cho các quan hệ…………………………………… ………12
D. Thiết kế giao diện……………………………………………………… ………16
1. Thiết kế menu…………………………………………………… ……… 16
2. Thiết kế form nhập liệu………………………………………….………….27
3. Thiết kế report………………………………………………………………34
E. Thiết kế ô xử lý 35
F.Đánh giá ưa khuyết…………………………………………… …………………39
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn4
A. Phân tích yêu cầu:
a. Quản lý sách
Quản lý sách nhập: sách nhập phải có mã sách, số lượng, đơn vị, đơn giá và
phải có xác nhận của tổ trưởng.
Quản lý sách xuất: sách xuất được theo dõi qua mã sách, nêu rõ nơi xuất hay
tặng sách.
Việc xuất hay nhập sách được in báo cáo trong từng kỳ
b. Quản lý sách cho mượn
Ghi nhận ngày tháng mượn và trả sách.
Tính ngày mượn sách để in ra hóa đơn tính tiền mượn sách
c. Quản lý danh mục
Cập nhật danh mục nhà cung cấp sách
Cập nhật danh mục nhân viên
Xem danh sách các danh mục
d. Bảo mật
Đặt mật mã: mỗi nhóm người sẽ có mật mã riêng để truy cập dữ liêu hệ
thống liên quan đến công việc của mình, tránh tình trạng làm sai lệch kết quả
cuối kỳ
B. Khảo sát hệ thống và phân tích hiện trạng hệ thống
1. Khảo sát hệ thống
Để hiểu rõ hơn về cách thông tin, cách họat động và tổ chức nhân sự của thư

viện em đã khảo sát tại thư viện Tổng Hợp Thành Phố Hồ Chí Minh tại 69 Lý
Tự Trọng, quận 1, Hồ Chí Minh . Ngoài ra em còn tìm một số tài liệu trên mạng
để hoàn chỉnh hơn về mô hình hoạt động của thư viện.
Thư viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh tiền thân là thư viện của
các Đô đốc, Thống đốc được thành lập vào năm 1868.
Trước năm 1975 có tên gọi là Thư viện Quốc gia của Nam Việt Nam. Tòa nhà
được khởi công xây dựng vào năm 1968 và hoàn thành vào năm 1972
Hiên nay là Thư Viện Khoa học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh theo quyết
định của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ngày 14/04/1978
Có diện tích 7.070 m2, cấu trúc cơ sở gồm hai khối:
Khối I: Dãy nhà dài 71m x 23m, gồm 1 tầng hầm, 1 trệt và 2 lầu.
Khối II: Cao 43 m, gồm 14 tầng để làm kho chứa sách, báo tạp chí.
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn5
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ
- Thu thập, bổ sung và tàng trữ các loại tài liệu trong và ngoài nước.
- Tổ chức khai thác sách, báo và cung cấp thông tin tư liệu cho bạn đọc.
- Hỗ trợ nghiệp vụ cho các thư viện tỉnh phía Nam, thư viện các cơ quan xí
nghiệp và 24 thư viện quận huyện trong thành phố.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
Sở Văn Hóa và Thông tin Thành phố Hồ Chí Minh
CÁC HOẠT ÐỘNG CHÍNH
- Phục vụ đọc tại chỗ
- Cho mượn về nhà
- Giải đáp thông tin trực tiếp hay bằng điện thoại
- Triển lãm sách, báo theo chuyên đề
- Tổ chức Câu lạc bộ bạn đọc, nói chuyện chuyên đề, thảo luận
- Sao chụp, in ấn tài liệu
- Biên soạn thư mục theo yêu cầu của các cơ quan, cá nhân trong cả nước
- Tổ chức, tham dự hội nghị, hội thảo chuyên đề.

- Quản lý và hướng dẫn nghiệp vụ cho thư viện quận huyện.
- Tăng cường phong trào đọc sách tại các cơ sở
- Soạn thảo các tài liệu hướng dẫn tra cứu
- Thông tin Văn hóa Khoa học kỹ thuật bằng dạng tập và pano
- Biên soạn tờ Thông tin Thư viện phía Nam, một số thư mục
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ
- Hỗ trợ nghiệp vụ cho các thư viện tỉnh phía Nam
- Hướng dẫn thực tập cho sinh viên Khoa Thư viện
Thông tin các trường Đại học
- Hướng dẫn các đoàn khách tham quan thư viện
- Giúp các cơ quan, xí nghiệp trong thành phố tổ chức thư viện.
- Tham gia giảng dạy tại các Khoa Thư viện Thông tin của các trường Cao đẳng
và Ðại học
Cơ cấu tổ chức của thư viện
Tổ trưởng thư viện: là người quản lý nhân viên và chịu trách nhiệm về hoạt động , kế hoạch
thực hiện công việc trong thư viện.
Bộ phận quản lý: có nhiệm vụ tổng kết số lượng sách cho mượn và số lượng sách mới nhập
vào để cân đối số lượng sách trong thư viện
Bộ phận thu ngân: có nhiêm vụ tính tiền cho độc giả khi độc giả trả sách sau đó báo cáo lại
bộ phận quản lý để kiểm tra lại.
Bộ phận kế toán: kiểm tra và phân tích số liệu xuất nhập sách
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn6
Thủ kho: quản lý việc xuất nhập sách của thư viện
Bộ phận thu thập sách: có nhiệm vụ quản lý việc nhập sách mới của thư viện từ các nguồn
sách khác nhau
Nhân viên thư viện: có nhiệm vụ kiểm tra thẻ của độc giả trước khi vào phòng đọc. Nhân
viên thư viện còn có nhiêm vụ hướng dẫn độc giả về các phòng đọc và các bước để thực
hiện việc mượn sách về nhà.
Nhân viên hướng dẫn: thực hiện việc hướng dẫn cho độc giả về cách làm thẻ và giới thiệu

tổng quát về thư viện
2. Phân tích hiện trạng hệ thống:
a. Nhập sách
Bộ phận thu nhập sách sẽ thực hiện việc thu nhập sách, việc mua sách sẽ căn cứ vào
nhu cầu của độc giả và sách bán chạy trên thị trường.
Sách nhập về sẽ được phân loại, bao bìa và được đánh số phân loại. Việc mua sách
sẽ được thực hiện qua phiếu mua sách theo mẫu sau:
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn7
b. Cho mượn sách
Thư viện tổng hợp có hai hình thức cho mượn sách: mượn đọc tại thư viện và mượn
đọc về nhà. Tùy loại sách mà thư viện cho mượn đọc theo hình thức khác nhau. Để
việc mượn sách đựơc thực hiện đầu tiên độc giả phải mua phiếu mượn sách tại trung
tâm tra cứu sách của thư viện. Sau khi có phiếu mượn sách độc giả ghi toàn bộ
thông tin về cuốn sách: tên sách, tác giả, mã số sách và đưa cho nhân viên hướng
dẫn việc mượn sách. Nếu sách chỉ cho mượn đọc tại thư viện thì độc giả phải lên
phòng đọc mượn sách và đọc tại chỗ không được mang về nhà. Nếu sách cho mượn
về nhà thì độc giả mang phiếu mượn sách vào phòng mượn và được mượn về nhà.
Việc mượn sách chỉ được thực hiện khi có mẫu phiếu mượn sách sau đây:
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn8
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn9
C. Phân tích hệ thống:
1. Xác định các thực thể:
1.1. Thực thể 1: SACH
- Mỗi thực thể tượng trưng cho một cuốn sách ở thư viện
- Các thuộc tính:
+ Mã Sách ( MASACH) : đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc
tính này ta phân biệt được mặt hàng này với mặt hàng khác.

+ Tên Sách (TENSACH) : mô tả tên sách tương ứng với mã
sách
+ Nhà xuất bản ( NXB)
1.2. Thực thể 2: LOAISACH
- Để xác định sách thuộc loại gì
- Các thuộc tính:
+ Mã loại sách ( MALOAISACH ): phân biệt được từng loại
sách
+ Tên loại sách ( TENLOAISACH ): mô tả loại sách tương
ứng mã sách
1.3. Thực thể 3: TACGIA
- Xác định tác giả tương ứng với mỗi cuốn sách
- Các thuộc tính:
+ Tên tác giả ( TENTACGIA )
+ Quốc tịch ( QUOCTICH ): quốc tịch của tác giả
1.4. Thực thể 4: SACHMUON
- Sách độc giả mượn về nhà
- Các thuộc tính:
+ Mã sách mượn ( MASM )
+ Tên sách mượn (TENSM )
+ Loại sách mượn ( LOAISM )
1.5. Thực thể 5: PHIEUTRA
- Mỗi thực thể miêu tả cho một phiếu trả sách trong thư viện
- Các thuộc tính:
+ Mã phiếu trả ( MAPHIEUTRA )
+ Ngày trả ( NGAYTRA)
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn10
1.6. Thực thể 6: DOCGIA
- Độc giả là số người đọc sách trong thư viện

- Các thuộc tính:
+ Mã độc giả ( MADOCGIA )
+ Tên độc giả ( TENDOCGIA)
+ Chứng minh nhân dân ( CMND )
+ Giới tính ( GIOITINH )
1.7. Thực thể 7: LOAIDOCGIA
- Mỗi thực thể miêu tả cho một loại độc giả trong thư viện
- Các thuộc tính:
+ Mã loại độc giả ( MALOAIDG )
+ Tên loại độc giả ( TENLOAIDG )
1.8. Thực thể 8: PHIEUMUON
- Mô tả phiếu mượn sách trong thư viện
- Các thuộc tính:
+ Mã phiếu mượn ( MAPM )
+ Ngày mượn ( NGAYMUON )
1.9. Thực thể 9: CHITIETPM
- Mỗi thực thể miêu tả cho một chi tiết phiếu mượn trong thư viện
- Các thuộc tính:
+ Mã chi tiết phiếu mượn ( MACTPM )
+ Ngày trả ( NGAYTRA)
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn11
2. Mô hình ERD
1,4
0,n
1,4
1,4
1,11,1
1,1
1,1

1,n
1,1
1,n
1,n
1,n
1,n
1,n
1,n
SACH
TenSach
MaSach
NXB
LOAISACH
Tenloaisach
Maloaisach
PHIEUTRA
MaPhieuTra
NgayTra
C
C
SACHMUON
MaSM
TenSM
Loai
SM
TACGIA
TenTG
QuocTich
ButDanh
C

Tr

Tình
trạng
Đơn
giá
Mượn
DOCGIA
MaDG
TenDG
CMND
GioiTinh
PHIEUMUON
MaPM
NgayMuon
Thuộc
LOAIDOCGIA
MaloaiDG
TenloaiDG
Thuộc
CHITIETPM
Mã CTPM
NgayTra
Tiền
cọc
Số
Lượng
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn12
3. Chuyển mô hình ERD thành mô hình quan hệ:

SACH ( MaSach, TenSach, NXB)
LOAISACH (MaLoaiSach, TenNhomSach)
TACGIA (TenTacGia, QuocTich)
SACHMUON (MaSM, TenSM, LoaiSM)
PHIEUTRA (MaPhieuTra, NgayTra)
DOCGIA ( MaDG, TenDG, CMND, GioiTinh)
LOAIDOCGIA ( MaLoaiDG, TenLoaiDG)
PHIEUMUON ( MaPM, NgayMuon)
CHITIETPM ( MaCTPM, NgayTra)
4. Mô tả chi tiết cho các quan hệ :
- Ký hiệu: C : kiểu chuỗi
S : kiểu số
N : kiểu ngày tháng
H : kiểu hình
A : kiểu âm thanh
L : kiểu Yes/ No
B : bắt buộc phải có
K : không bắt buộc
4.1. Quan hệ mặt hàng:
SACH ( MaSach, TenSach, NXB)
Tên quan hệ: SACH
Ngày: 15-04-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaSach Mã sách C 10 B PK
2 TenSach Tên sách C 50 B
3 NXB Nhà xuất

bản
C 30 B
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn13
4.2. Quan hệ lọai sách:
LOAISACH (MaLoaiSach, TenLoaiSach)
Tên quan hệ: LOAISACH
Ngày: 15-04-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại
DL
Ràng Buộc
1 MaLoaiSach Mã loại
sách
C 10 B PK
2 TenLoaiSach Tên loại
sách
C 50 B
4.3. Quan hệ tác giả:
TACGIA (TenTacGia, QuocTich)
Tên quan hệ: TACGIA
Ngày: 15-04-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu
DL
Số Byte MGT Loại
DL
Ràng Buộc

1 TenTacGia Tên tác
giả
C 10 B PK
2 QuocTich Quốc tịch C 10 B FK
4.4. Quan hệ sách mượn:
SACHMUON (MaSM, TenSM, LoaiSM)
Tên quan hệ: SACHMUON
Ngày: 15-04-2008
STT Thuộc
Tính
Diễn Giải Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaSM Mã sách mượn C 10 B PK
2 TenSM Tên sách mượn C 50 B
3 LoaiSM Loại sách mượn C 10 K
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn14
4.5. Quan hệ phiếu trả:
PHIEUTRA (MaPhieuTra, NgayTra)
Tên quan hệ: PHIEUTRA
Ngày: 15-04-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu
DL
Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaPhieuTra Mã phiếu
trả
C 10 B PK

2 NgayTra Ngày trả N 50 B
4.6. Quan hệ độc giả:
DOCGIA ( MaDG, TenDG, CMND, GioiTinh)
Tên quan hệ: DOCGIA
Ngày: 15-04-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu DL Số Byte MGT Loại DL Ràng Buộc
1 MaDG Mã độc giả C 10 B PK
2 TenDG Tên độc giả C 50 B
3 CMND Chứng minh nhân dân S 10 K
4 GioiTinh Giới tính C 10 K
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn15
4.7. Quan hệ độc giả:
LOAIDOCGIA ( MaLoaiDG, TenLoaiDG)
Tên quan hệ: LOAIDOCGIA
Ngày: 15-04-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaLoaiDG Mã loại độc
giả
C 10 B PK
2 TenLoaiDG Tên loại độc
giả
C 50 B

4.8. Quan hệ phiếu mượn:
PHIEUMUON ( MaPM, NgayMuon)
Tên quan hệ: PHIEUMUON
Ngày: 15-04-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaPM Mã phiếu
mượn
C 10 B PK
2 NgayMuon Ngày mượn N 50 B
4.9. Quan hệ chi tiết phiếu mượn:
CHITIETPM ( MaCTPM, NgayTra)
Tên quan hệ: CHITIETPM
Ngày: 15-04-2008
STT Thuộc Tính Diễn Giải Kiểu
DL
Số
Byte
MGT Loại
DL
Ràng
Buộc
1 MaCTPM Mã chi tiết phiếu
mượn

C 10 B PK
2 NgayTra Ngày trả N 50 B
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn16
D. Thiết kế giao diện :
1. Thiết kế menu :
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn17
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn18
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn19
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn20
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn21
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn22
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn23
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn24
Đồ án: Quản lý thư viện GVHD: Th.s Nguyễn Gia Tuấn Anh
SVTH: Bùi Trương Anh Tuấn25

×