Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Đánh giá rủi ro sinh vật biến đổi gen doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (929.93 KB, 26 trang )

ĐÁNH GIÁ RỦI RO
SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1. Sinh vật biến đổi gen và an
toàn sinh học
2. Đánh giá rủi ro
3. Quản lý rủi ro
4. Ví dụ về sinh học biến đổi
gen ở Việt Nam
1. Sinh vật biến đổi gen (Genetically
Modified Organisms – GMO) và an toàn
sinh học.

Trong những năm gần đây, công nghệ sinh học
hiện đại với các công nghệ cao, đặc biệt là công
nghệ DNA tái tổ hợp đã và đang được đầu tư
phát triển mạnh mẽ và ứng dụng rộng rãi. Mức
độ nghiên cứu và thương mại sinh vật biến đổi
gen, một trong những loại sản phẩm chính của
công nghệ sinh học hiện đại, đã phát triển rất
mạnh và tạo ra những ảnh hưởng sâu rộng ở quy
mô toàn cầu đặc biệt là cây trồng biến đổi gen
(Genetically Modified Crops – GMC).
GMO
tranh luậnđối tượng ủng hộ và chỉ trích việc ứng dụng
công nghệ DNA tái tổ hợp để tạo ra GMO và GMC
GMO
Lợi ích, tiềm năng phát triển
Nguy c r i ro đ i v i s c ơ ủ ố ớ ứ
kho con ng i và môi ẻ ườ
tr ngườ


GMO

Tăng năng suất và chất
lượng sản phẩm

Cung cấp nguồn năng
lượng thay thế trong
tương lai

Sản xuất các sản phẩm
thương mại (mỹ phẩm,
dược phẩm, sợi sinh
học tổng hợp…)

Giảm nhu cầu sử dụng
đất nông nghiệp

Giảm ô nhiễm ô trường

Chưa đủ thông tin
khẳng định sản phẩm,
thực phẩm có nguồn
gốc từ GMC không
mang độc tố hay chứa
chất gây dị ứng

GMO ảnh hưởng môi
trường và đa dạng sinh
học
Đối tượng ủng hộ Đối tượng chỉ trích

AN TOÀN SINH HỌC
Công ước Đa dạng sinh học (Conventional on
Biodiversity – CBD)

Hoàn thiện tại Nairobi 05/1992, xem xét kí kết trong
Hội nghị của Liên hợp quốc về Môi trường và Phát
triển tại Rio de Janeiro 05/06/1992

Đề cập: công nghệ sinh học hiện đại và an toàn sinh
học

Mục tiêu: - Bảo tồn ĐDSH
- Sử dụng bền vững TNTN
- Chia sẻ lợi ích công bằng và bình đẳng
các lợi ích của việc sử dụng tài nguyên di truyền
AN TOÀN SINH HỌC
Nghị định thư Cartagena về An toàn sinh
học (Cartagena Protocol on Biosafety -
CPB)

Tại cuộc họp lần thứ hai được tổ chức tháng 11/1995,
Hội nghị các bên tham gia Công ước đã thành lập nhóm
công tác Ad-hoc mở rộng về An toàn sinh họcxây
dựng dự thảo Nghị định thư về An toàn sinh học, tập
trung chủ yếu vào quản lý vận chuyển xuyên biên giới
các sinh vật sống biến đổi gen sống (Living Modified
Organisms - LMO) tạo ra từ công nghệ sinh học hiện đại

Hoàn thiện và thông qua tại Montreal, Canada ngày
29/1/2000


11/09/2003, Nghị định thư chính thức có hiệu lực
AN TOÀN SINH HỌC
Nghị định thư Cartagena về An toàn sinh
học (Cartagena Protocol on Biosafety -
CPB)

đảm bảo mức độ bảo vệ thỏa đáng trong quá
trình vận chuyển, quá cảnh, xử lý và sử dụng an
toàn tất cả LMO tạo ra từ công nghệ sinh học có
thể có các tác động bất lợi đến bảo tồn và sử
dụng bền vững đa dạng sinh học, đồng thời quan
ngại đến các rủi ro đối với sức khỏe con người
và chú trọng đặc biệt đến vận chuyển xuyên biên
giới.
PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA SINH VẬT
BIẾN ĐỔI GEN
PHÂN TÍCH RỦI RO CỦA SINH VẬT
BIẾN ĐỔI GEN
2. Đánh giá rủi ro
MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Rủi ro được xem là khả năng xảy ra một
tác động không mong muốn. Đánh giá rủi
ro là một quy trình tổng thể xác định các
nguồn nguy cơ (hazard) tiềm ẩn và đánh
giá về tính nghiêm trọng (hậu quả -
consequences) và khả năng (likelihood) có
thể xảy ra bất kỳ tác động bất lợi nào đối

với sức khỏe con người và môi trường.
CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG ĐƯỢC CÂN NHẮC
KHI CHUẨN BỊ ĐÁNH GIÁ RỦI RO

Các đánh giá trước đó

Khả năng GMO gây hại đối với con người và các sinh
vật khác

Khả năng GMO có tác động bất lợi đến các hệ sinh thái

Quá trình chuyển vật liệu di truyền sang sinh vật khác

Sự phát tán hoặc bền vững của GMO trong môi trường

Xu thế cạnh tranh của GMO trong môi trường

GMO có độc tố, chất gây dị ứng hoặc là mầm bệnh đối
với các sinh vật khác hay không?
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ RỦI RO
XÁC ĐỊNH NGUY CƠ

Sự thay đổi hoá sinh

Sự thay đổi lý sinh

Sự thay đổi không mong muốn liên
quan đến biểu hiện gen


Tạo ra chất độc đối với người

Tạo ra chất gây dị ứng cho người

Sống sót và bền vững không cần
gieo trồng

Sống sót và bền vững khi gieo trồng

Chọn lọc không mong muốn

Sự xâm chiếm không mong muốn

Lan tràn sang các khu vực mới

Phát tán gen

Tạo ra một chất là độc tố hoặc gây
bệnh hay tiêu diệt các sinh vật không
phải là sinh vật đích

Biểu hiện của gen chuyển làm thay
đổi khả năng gây bệnh đối với các
sinh vật không phải là sinh vật đích

Các tác động không mong muốn đối
với các loài cỏ dại không biến đổi
gen hiện có, đối với sâu hại hoặc
mầm bệnh


Các tác động thứ cấp (ví dụ, phát
triển tính kháng thuốc diệt cỏ)

Các tập quán canh tác

Thay đổi môi trường tự nhiên, trong
đó có các chu kỳ sinh địa hóa

Các hoạt động chủ đích/ trái phép
ĐÁNH GIÁ HẬU QUẢ VÀ KHẢ
NĂNG XẢY RA
Các hậu quả bất lợi đối với sức
khoẻ con người và môi trường
R t nhấ ỏ Nh ho c không gây th ng t n, tr m t vài cá th có ỏ ặ ươ ổ ừ ộ ể
th c n s tr giúp y tể ầ ự ợ ế
Nh ho c không tác đ ng đ n môi tr ngỏ ặ ộ ế ườ
Nhỏ Gây th ng t n nh cho 1 s ng i và ng i này có ươ ổ ẹ ố ườ ườ
th c n tr giúp y tể ầ ợ ế
Phá hu các h sinh thái; ho c có th m c đ nh , ỷ ệ ặ ể ở ứ ộ ẹ
ch x y ra 1 th i đi m và trong 1 khu v c nh t đ nh ỉ ả ở ờ ể ự ấ ị
(gi i h n v th i gian và khô ng gian), và gây nh ớ ạ ề ờ ả
h ng t i 1 s cá th /qu n thưở ớ ố ể ầ ể
Trung bình Gây t n th ng 1 s ng i và nh ng ng i này c n s ổ ươ ố ườ ữ ườ ầ ự
tr giúp y t m c đ caoợ ế ứ ộ
Phá hu các h sinh thái, có nh h ng lan r ng và ỷ ệ ả ưở ộ
khó có th h n ch m c đ nghiêm tr ngể ạ ế ứ ộ ọ
L nớ Gây th ng t n n ng cho m t s ng i và nh ng ươ ổ ặ ộ ố ườ ữ
ng i này có th c n nh p vi n ho c có th b t vongườ ể ầ ậ ệ ặ ể ị ử
Phá hu toàn b h sinh thái, c ng đ ng ho c 1 s loài ỷ ộ ệ ộ ồ ặ ố

đang t n t i và không có kh năng gi m nhồ ạ ả ả ẹ
KHẢ NĂNG XẢY RA

Các yếu tố quan trọng để cân nhắc khả năng một
nguy cơ dẫn đến một tác động bất lợi:
-
Hoàn cảnh để xảy ra hay xuất hiện nguy cơ
-
Hoàn cảnh để xuất hiện một tác động bất lợi;
-
Sự xuất hiện trên thực tế và sự nghiêm trọng của tác
động bất lợi
-
Sự bền vững hoặc lan rộng của tác động bất lợi.

Các yếu tố góp phần vào khả năng xảy ra của một
tác động bất lợi bao gồm:
-
Sự sống sót, khả năng tái sinh và tính bền vững của
GMO
-
Các hoàn cảnh giải phóng, bao gồm môi trường, các
yếu tố sinh học, vô sinh và các sinh vật khác.
MA TRẬN ƯỚC LƯỢNG RỦI RO
Ước lượng rủi ro
Đánh
giá
khả
năng
Khả năng cao Thấp Trung bình Cao Cao

Có khả năng Thấp Thấp Trung
bình
Cao
Ít có khả năng Không đáng
kể
Thấp Trung
bình
Trung bình
Không có khả
năng
Không đáng
kể
Không đáng
kể
Thấp Trung bình
Rất nhỏ Nhỏ Trung
bình
Cao
Đánh giá hậu quả
3. Quản lý rủi ro
QUẢN LÝ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN Ở
VIỆT NAM
Một GMO trước khi được thương mại hoặc sử
dụng là thực phẩm hoặc thức ăn chăn nuôi cần
phải được cấp phép với các điều kiện sau đây:

Đánh giá an toàn
Sản phẩm GMO phải an toàn đối với sức khỏe
con người, động vật và đa dạng sinh học, môi
trường


Dán nhãn

Truy nguyên nguồn gốc
QUẢN LÝ SINH VẬT BIẾN ĐỔI GEN Ở
VIỆT NAM
-
Xây dựng hệ thống và các phương pháp phát hiện sản
phẩm GMO; xây dựng phòng xét nghiệm phân tích nguy
cơ tiềm tàng của loại sản phẩm này
-
Xây dựng cơ sở dữ liệu và cơ chế chia sẻ thông tin về
GMO. Hệ thống truy nguyên nguồn gốc GMO
-
Thanh tra, kiểm soát, giám sát chặt chẽ các hoạt động
sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu và sử dụng
GMO. Đặc biệt là biện pháp giám sát các sản phẩm biến
đổi gen sau khi tung ra thị trường cần được tiếp tục theo
dõi về độ an tòan của sản phẩm
-
Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục nhằm nâng cao nhận
thức của cộng đồng các cấp về thông tin và sự hiểu biết
về GMO
4. Ví dụ về sinh học biến đổi gen ở Việt
Nam

Ở Việt Nam, có ba cây trồng biến
đổi gen đã hiện diện là lúa, ngô và
bông. Chủ trương của Việt Nam là
cho phép trồng cây biến đổi gen

và đẩy mạnh phát triển loại thực
vật, động vật này. Mới đây nhất,
Thủ tướng Chính Phủ đã ký quyết
định đồng ý về Chương trình trọng
điểm phát triển và ứng dụng Công
Nghệ Sinh Học trong lĩnh vực
Nông Nghiệp-Phát Triển Nông
Thôn đến năm 2020. Theo đó,
ngoài việc đưa một số giống cây
trồng biến đổi gen vào sản xuất,
Việt Nam sẽ tiến tới ứng dụng
thành công nhân bản vô tính ở
động vật. Mỗi năm, Ngân sách
Nhà nước chi khoảng 100 tỷ đồng
cho chương trình

Viện lúa Đồng Bằng
Sông Cửu Long đã và
đang nghiên cứu về
lúa vàng - Golden
Rice - là loại lúa được
chuyển gen tạo sắc tố
beta-caroten - tiền
chất tạo vitamin A, ăn
gạo này có khả năng
cung cấp thêm
vitamin A cho cơ thể.

Nhóm tác giả Chu
Hoàng Hà, Phòng

Công Nghệ Sinh
Học Tế bào Thực
vật, Viện Công
Nghệ Sinh Học, đã
tạo được cây thuốc
lá chuyển gen kháng
bệnh do virus bằng
kỹ thuật RNAi - một
kỹ thuật rất mới và
hiện đại.

×