Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt công suất 3000m3 ngày.đêm cho thị trấn Liên Sơn ĐakLak

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (994.22 KB, 121 trang )

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 1

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN 6
LỜI CẢM ƠN 7
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 8
DANH MỤC CÁC BẢNG 10
DANH MỤC CÁC HÌNH 12
CHƯƠNG MỞ ðẦU: 13
 Sự cần thiết của ñề tài: 13
 Mục tiêu của ñề tài: 14
 Nội dung thực hiện và phạm vi thực hiện: 14
 Phương pháp thực hiện ñề tài: 15
CHƯƠNG I 16
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KHU DÂN CƯ HUYỆN LĂK TỈNH 16
ðĂK LĂK 16
1.1 GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HUYỆN LAK TỈNH ðAK LAK
16
1.1.1 vị trí ñịa lý: 16
1.1.2 Các yếu tố khí tượng thủy văn: 17
1.1.3 ðịa chất và ñịa hình: 18
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 2



1.2 ðẶC ðIỂM KINH TẾ XÃ HỘI: 18
1.2.1 Kinh tế: 18
1.2.2 Văn Hóa – xã hội: 19
CHƯƠNG 2 19
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ
LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 19
2.1 VẤN ðỀ NƯỚC THẢI ðÔ THỊ 19
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI 21
2.1.1 Các Phương Pháp Xử Lý Nước Thải. 21
a. Phương pháp cơ học 21
b. Phương pháp hóa học 25
c. Phương pháp hóa lý 26
d. Phương pháp sinh học 28
2.3 Các công ñoạn xử lý nước thải 34
3.1 HIỆN TRẠNG MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 36
3.1.1 Hiện trang thoát nước 36
3.1.2 Hiện trạng chất lượng nước mặt : 36
3.2 ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA CÁC NGUỒN NƯỚC THẢI: 38
3.1 Nước thải sinh hoạt: 38
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 3

a. Lượng nước thải sinh hoạt thải ra từ các hoạt ñộng sinh hoạt của dân
cư khu dự án: 38
b. Lưu lượng nước thải sinh hoạt từ trường học, trạm y tế và khu chợ: 38
3.2 Nước mưa chảy tràng: 40

3.3 Các phương pháp khống chế ô nhiễm nguồn nước: 41
CHƯƠNG 4: 43
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI 43
4.1 NHIỆM VỤ THIẾT KẾ VÀ CÁC SỐ LIỆU CƠ SỞ 43
4.1.1 Nhiệm vụ thiết kế : 43
4.1.2 Các số liệu cơ sở phục vụ cho tính toán thiết kế: 43
4.2 XÁC ðỊNH CÁC THÔNG SỐ TÍNH TOÁN: 43
4.2.1 Xác ñịnh lưu lượng nước thải sinh hoạt: 44
4.2.2 Thành phần và ñặc tính nước thải sinh hoạt: 45
4.2.3 Xác ñịnh mức ñộ cần thiết xử lý: 47
4.3 TÍNH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ðƠN VỊ: 48
4.3.1 Lựa chọn sơ ñồ công nghệ của hệ thống xử lý nước thải: 48
4.3.2 Tính toán các công trình ñơn vị: 53
4.3.2.1 Hố gom: 53
4.3.2.2 Song chắn rác: 53
4.3.2.3 Bể lắng cát ngang: 60
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 4

4.3.2.4 Bể ñiều hòa : 64
4.3.2.5 Bể lắng ngang ñợt I: 68
4.3.2.6 Bể Aerotank: 75
4.3.2.7 Bể lắng ly tâm ñợt II: 87
4.3.2.8 Bể khử trùng: 94
4.3.2.9 Bể gom bùn: 102
4.3.2.10 Sân phơi bùn: 103
4.4 BỐ TRÍ MẶT BẰNG XÂY DỰNG VÀCAO TRÌNH XÂY DỰNG

CÁC HẠNG MỤC: 105
4.4.1 Bố trí mặt bằng xây dựng trạm xử lý nước thải: 105
4.4.2 Cao trình xây dựng các hạng mục: 106
CHƯƠNG 5 107
DỰ TOÁN TỔNG KINH PHÍ ðẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ VẬN
HÀNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC THẢI 107
5.1 VỐN ðẦU TƯ CHO TỪNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH: 107
5.1.1 phần xây dựng: 107
5.1.2 Phần thiết bị: 108
5.2 CHI PHÍ QUẢN LÝ VÀ VẬN HÀNH: 109
5.2.1 Chi phí hóa chất: 109
5.2.2 Chi phí ñiện năng: 109
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 5

5.2.3 Chi phí nhân công: 110
5.2.4 Chi phí sữa chữa và bảo dưỡng thiết bị: 110
5.3 TỔNG KINH PHÍ ðẦU TƯ: 110
CHƯƠNG 6 112
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 112
6.1 KẾT LUẬN: 112
6.2 KIẾN NGHỊ: 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO 114
PHỤ LỤC 114
I. TIÊU CHUẨN VIỆT NAM QCVN 14 :2008 114
1 Phạm vi sử dụng 114
2 Giới hạn ô nhiễm cho phép 115

II. TIÊU CHUẨN XÂY DỰNG TCXD 54-84 118







THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 6









LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan tất cả nội dung của luận văn này hoàn toàn ñược hình thành và
phát triển từ chính cá nhân tôi, các số liệu và kết quả có trong luận văn là hoàn toàn
trung thực.









THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 7



TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Trương Hùng Sang





LỜI CẢM ƠN
Em cũng xin ñược gửi lời cảm ơn ñến Thư viện Trường ðại học Kỹ Thuật
Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh.
Sau cùng, em xin chân thành cảm ơn gia ñình, những người thân và bạn bè ñã ñộng
viên và giúp ñỡ em trong suốt thời gian học tập cũng như trong thời gian thực hiện
ñề tài này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!






Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2011
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 8

Sinh viên thực hiện
Trương Hùng Sang





DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD (biochemical oxygen demand): nhu cầu oxy sinh hóa
CBOD (cacbonaceous biochemical oxygen demand) :nhu cầu oxy
sinh
Hóa ñể khử hữu cơ carbon
COD (chemical oxygen demand):nhu cầu oxy hóa học
DO (dissolved oxygen) : hàm lượng oxy hòa tan
F/M tỷ lệ thức ăn trên vi sinh vật
MLSS (mixed lipour suspended solids) nồng ñộ bùn hoạt
tính tính theo SS
MLVSS (mixed lipou volatile spended solids): nồng ñộ bùn hoạt
tính tính theo VSS
SS (suspended solids):chất rắn lơ lửng
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M

3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 9

TSS (Total suspended solids) chất răn lơ lửng tổng cộng
TCVN tiêu chuẩn Việt Nam
TCXD tiêu chuẩn xây dựng
UASB ( Upflow anaerobic sludge blanket) bể phân hủy kỵ khí
tầng lơ lửng ngược dòng
VSS (volatile suspended solids) chất rắn lơ lửng có khả năng
hóa bay hơi
NBOD (nitrogenous oxygen demend) nhu cầu oxy hóa ñể khử hợp
chất hữu cơ chứa nito
XLNT xử lý nước thải










THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 10








DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Nhiệt ñộ trung bình các tháng trong năm 2003( nguồn niên
giám thống kê ðăk Lăk)
Bảng 1.2 ñộ ẩm trung bình các tháng trong năm 2003 (nguồn niên
giám thống kê ðăk Lăk)
Bảng 1.3 lượng mưa trung bình các tháng trong năm 2003 (nguồn
niên giám thống kê ðăk Lăk)
Bảng 3.1 kết quả hiện trạng chất lượng nước mặt (nguồn quản lý môi
trường ñô thị huyện Lăk)
Bảng 3.2 tổng lưu lượng nước thải
Bảng 3.3 bảng thành phần nước mưa ( nguồn viện dịch tể Tây
Nguyên)
Bảng 4.1 dự báo nước thải sinh hoạt của huyện Lăk
Bảng 4.2 bảng hệ số không ñiều hòa K
ngày
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 11

Bảng 4.3 tải lượng ô nhiễm nước thải sinh hoạt (
Nguồn:Rapid
Environmental Assessment, WHO, 1995)

Bảng 4.4 chọn ñặc tính nước thải ñể tính toán hệ thống xử lý
Bảng 4.5 thông số thiết kế song chắn rác
Bảng 4.6 Khối lượng rác lấy từ song chắn rác có thể tính sơ bộ theo bảng
sau: (TCVN:51 - 1984)
Bảng 4.7 các thông số ñặc trưng cho bể lắng cát ngang
Bảng 4.8 Thời gian lắng trung bình hình trụ (giây)
Bảng 4.9 Trị số (KH/h)
n
ñối với các kiểu bể lắng.
Bảng 4.10 Hiệu xuất lắng của chất lơ lửng trong nước thải bể lắng ñợt I
Bảng 4.11 Tóm tắt các thông số cho bể Aerotank
Bảng 4.12 Bảng thông số thiết kế bể lắng II
Bảng 4.13 ðặc tính kỷ thuật của một loại Clorator chân không (loni –
1000).
Bảng 4.14 Bảng ñặc tính kỹ thuật của Balong chứa Clo
Bảng 4.15 Kích thước cơ bản của máng trộn kiểu “lượn”
Bảng 4.16 Thông số thiết kế sân phơi bùn.
Bảng 4.17 tiêu chuẩn ñất xây dựng công trình làm sach nước thải
Bảng 4.18 Tổn thất áp lực nước qua các công trình


THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 12









DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 song chắn rác
Hình 2.2 bể lắng cát
Hình 2.3 Bể lắng với bộ phận gạn ván rác trên mặt nước
Hình 2.4 bể lắng II
Hình 2.5 cấu trúc ñất ngập nước
Hình 2.6 mương oxy hóa
Hình 2.7 bể sục khí
Hình 2.8 quy trình xử lý nước thải phổ biến
Hình 2.9 một ví dụ về mô hình xử lý nước thải thứ cấp và sơ cấp
Hình 2.10 hiệu quả xử lý nước thải qua các công ñoạn xử lý
Hình 2.12 cấu trúc hầm tự hoại 3 ngăn
Hình 4.1 song chắn rác
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 13

Hình 4.2 cấu tạo máng tràng
Hình 4.3 cấu tạo máng trộn kiểu lượn
Hình 4.4 công trình xã thải





CHƯƠNG MỞ ðẦU:

 Sự cần thiết của ñề tài:
ðăk Lăk là một tỉnh nằm ở trung tâm Tây Ngyên phía bắc giáp Gia Lai, phía nam
giáp Lâm ðồng, phía tây nam giáp ðăk Nông, phía ñông giáp Phú Yên và Khánh
Hòa,phía tây giáp vương quốc Campuchia với ñường biên giới dài 70km.
Tỉnh lỵ của ðăk Lăk là TP Buôn Ma Thuột, cách Hà Nội 1410km và cách thành
phố Hồ Chí Minh 350km.
Trong ñó, Huyện Lăk là một trong những huyện có nên kinh tế ñang phát triển và là
huyện có nền kinh tế nông nghiệp là chính,. Cùng với nhu cầu phát triển kinh tế của
ñất nước nói chung, huyện Lăk ñang dần hòa nhập với tốc ñộ phát triển kinh tế ngày
một cao.
Ngoài nông nghiệp, huyện Lăk còn là một trong những nơi có phát triển nền du lịch
như là khu du lịch Hồ Lăk vườn quốc gia Chư Yang Sing …
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 14

Hơn nữa quá trình ñô thị hóa ñang ñược ñẩy mạnh ở huyện vì vậy, khi một ñô thị
mới ra ñời thì việc xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hệ thống thoát nước và xử lý
nước thải ñô thị cần ñược tổ chức và ñầu tư xây dựng một cách ñồng bộ và hoàn
chỉnh, góp phần làm cho ñô thị tồn tại và phát triển ngày càng văn minh hơn, hiện
ñại hơn.
Chính vì vậy, việc thu gom và xử lý nước thải là yêu cầu không thể thiếu ñược của
vấn ñề vệ sinh môi trường. Nước thải ñô thị thải ra ở dạng ô nhiễm hữu cơ, vô cơ
cần phải ñược thu gom và xử lý ñạt tiêu chuẩn thải trước khi thải chúng vào mơi
trường.
Do ñó ñề tài ñược ñưa ra nhằm xây dựng một hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

hoàn chỉnh của khu dân cư Thị Trấn Liên Sơn Huyện Lăk.
 Mục tiêu của ñề tài:
Mục tiêu của ñề tài là ñưa ra phương án xử lý nước thải một cách hợp lý và hiệu quả
phù hợp với ñịnh hướng phát triển của khu dân cư Thị Trấn Liên Sơn Huyện Lak
Tỉnh ðak Lak, góp phần cải thiện chất lượng môi trường, nâng cao chất lượng ñời
sống cho người dân.
 Nội dung thực hiện và phạm vi thực hiện:
• Tổng quan về nước thải ñô thị và các phương pháp xử lý nước thải.
• Giới thiệu sơ lược về thị xã Lagi tỉnh Bình Thuận.
• Giới thiệu hiện trạng mạng lưới thoát nước, vấn ñề xử lý nước thải sinh hoạt
tại khu dân cư thị xã la gi tỉnh Bình Thuận.
• Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư thị xã la
gi tỉnh Bình Thuận.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 15

• Dự toán tổng kinh phí ñầu tư xây dựng và quản lý vận hành trạm xử lý nước
thải.
• Thể hiện các công trình xử lý trên các bản vẽ kỹ thuật
 Phương pháp thực hiện ñề tài:
• Thu thập tài liệu.
• Số liệu.
• ðiều tra khảo sát thực ñịa.
• Phân tích tổng hợp và ñề xuất các giải pháp.
• Sử dụng các công thức toán ñể tính toán kỹ thuật và kinh tế cho hệ thống xử
lý nước thải.
• Sử dụng phần mềm autocad ñể thể hiện các công trình trên các bản vẽ kỹ

thuật.
• Tài liệu kham khảo.
• Các tài liệu có liên quan.








THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 16








CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ KHU DÂN CƯ HUYỆN LĂK TỈNH
ðĂK LĂK
1.1 GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN KHU DÂN CƯ HUYỆN LAK TỈNH ðAK LAK
1.1.1 vị trí ñịa lý:


Khu ñất dự án nằm trên ñịa bàn huyện Lăk, ñây là huyện nằm gần cuối phía tây của
tỉnh ðăk Lăk, ở giữa thị trấn là hồ Lăk, với diện tích của hồ là khoảng 2500 ha.
• Phía ñông giáp với xã Bông Krang
• Phía nam giáp với xã ðăk Nuê
• Phía tây giáp với xã Buôn tría
• Phía bắc giáp với Krong Ana.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 17

1.1.2 Các yếu tố khí tượng thủy văn:

Khu vực chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt ñới gió mùa cận xích ñạo chung của cả
nước, vừa mang tính chất của khí hậu cao nguyên mát dịu. Song chịu ảnh hưởng
mạnh nhất chủ yếu vẫn là khí hậu Tây Trường Sơn.
khí hậu tương ñối ôn hòa, gồm 2 mùa năng mưa rõ rệt: Mùa mưa từ tháng 5 ñến
tháng 10, chịu ảnh hưởng của gió mùa tây nam; mùa khô từ tháng 11 ñến tháng 4
năm sau,trong mùa này ñộ ẩm giảm, gió ñông bắc thổi mạnh.
Lượng mưa trung bình hàng năm ñạt khoảng 1.600 ñến 1.800mm.
ðộ ẩm không khí trung bình năm khoảng 82%.
Tổng số giờ nắng bình quân hang năm khá cao, khoảng 2.139 giờ.
Bảng 1.1 nhiệt ñộ trung bình các tháng trong năm 2003
Nhiệt ñộ trung bình tháng (
0
C) Trạm
ño
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Cả
năm

Huyện
Lăk
22.2

23.3

25.1

27.5

24.5

24.3

25.4

26.3

26.7

25.8

23.4

24.4

24.9
Nguồn: Niên giám thống kê ðăk Lăk.
Bảng 1.2 ñộ ẩm trung bình các tháng trong năm
ðộ ẩm trung bình các tháng trong năm(%)

Trạm
ño
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cả
năm

Huyện
86 87 86 79 88 87 85 88 79 86 85 86 85.2

THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 18

Lăk
Nguồn: Niên giám thống kê ðăk Lăk 2003
Bảng 1.3 lượng mưa các tháng trong năm
Lượng mưa các tháng trong năm (mm)
Trạm
ño
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cả
năm
Huyện
Lăk
- - - 15 40 240 222 95 140 326 102 65 1245

Nguồn: Niên giám thống kê ðăk Lăk 2003
1.1.3 ðịa chất và ñịa hình:

Diện tích ñất chủ yếu là ruộng và các loại cây công nghiệp và nông nghiệp, có
nhiều sông suối và ao hồ, ñịa hình chủ yếu là ñồi núi bao bọc xung quanh và có nơi
có ñịa hình bằng phẵng và hơi trũng, ñộ cao trung bình là 450m. ðáng chú ý là diện
tích ñất ñỏ bazan rất lớn chiếm 2/3 diện tích tự nhiên thích hợp cho phát triển cây
công nghiệp dài ngày như cà phê, hồ tiêu, ñiều.
1.2 ðẶC ðIỂM KINH TẾ XÃ HỘI:
1.2.1 Kinh tế:
huyện Lăk là một vùng ñất nông nghiệp. Dân số sống bằng nghề nông (trồng trọt và
chăn nuôi) là chủ yếu, cùng với một số cây như cà phê, hồ tiêu. Chính vì vậy, thu
nhập bình quân trên ñầu người tương ñối cao, ñời sống người dân tương ñối ổn
ñịnh.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 19

1.2.2 Văn Hóa – xã hội:

ðăk Lăk là một trong những cái nôi nuôi dưỡng không gian văn hóa cồng chiên tây
nguyên, ñược UNESCO công nhận là kiệt tác truyền khẩu và phi vật thể nhân loại.
Trong ñó, huyện Lăk là một trong nhưng nơi còn lưu giữ số lượng công chiên ñáng
kể và các lễ hội truyền thống vẫn ñược lưu giữ và phát triển như lễ hội ñua voi,
công chiên…
ðáng lưu ý là những ngôi nhà sàn, nhà dài theo truyền thống, hoặc theo các bến
nước của các buôn làng ñồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ, một nét văn hóa rất ñặt
trưng của vùng ñất này và ấn tượng với du khách bằng những sản phẩm gia dụng
như bàn, ghế và cả thuyền ñộc mộc ñẻo từ thân cây lơn nguyên vẹn…
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÁC PHƯƠNG

PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT
2.1 VẤN ðỀ NƯỚC THẢI ðÔ THỊ
Việc giải quyết vấn ñề nước thải của ñô thị không những nhằm hoàn thiện hệ
thống cơ sở vật chất có chức năng ñảm bảo nhu cầu sinh hoạt, lao ñộng của con
người và hơn tất cả, chính là ñảm bảo tốt cộng tác vệ sinh môi trường, giải quyết
ñúng mức các tác hại do chính hoạt ñộng của con người gây ra ñối với môi trường.
Nước thải ñô thị ( sinh hoạt) là nước thải ñã qua quá trình sử dụng của cộng ñồng
dân cư cho mục ñích sinh hoạt, sản xuất có lẫn thêm các chất bẩn làm thay ñổi ñặc
tính lý-hóa-sinh.
Nước thải sinh hoạt chảy vào mạng lưới thoát nước từ các hộ gia ñình, cơ quan,
trường học, khu phố, nước thải sinh hoạt ở các xí nghiệp, các bệnh viện, công
trình…
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 20

*** Thành phần nước thải sinh hoạt gồm 2 loại :

− Nước thải nhiễm bẩn do chính chất bài tiết của con người từ các phòng vệ
sinh.
− Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt : cặn bã từ nhà bếp, các chất
rửa trôi kể cả làm vệ sinh sàn nhà.
*** ðặc tính nước thải :
Các chất chứa trong nước thải bao gồm : các chất hữu cơ, vô cơ, các chất chứa vi
sinh vật.
 Chất hưu cơ trong nước thải sinh hoạt chiếm khoảng 50 – 60% tổng các chất
gồm các chất hữu cơ thực vật : cặn bã thực vật, rau, hoa quả, giấy … và các
chất hữu cơ ñộng vật : chất bài tiết của con người và ñộng vật, xác ñộng

vật… Các chất hữu cơ trong nước thải theo ñặc tính hóa học gồm chủ yếu là
protein ( chiếm 40 – 60%), hydrat cacbon (25 – 50%); các chất béo, dầu mỡ
(10%). Ure cũng là chất hữu cơ quan trọng trong nước thải sinh hoạt.
 Chất vô cơ trong nước thải chiếm 40 – 42% gồm chủ yếu cát, ñất sét, cát
acid, bazo, vô cơ, dầu khoáng…
 Có mặt trong nước thải nhiều dạng vi sinh vật : vi khuẩn, virus, nấm, rong
tảo, trùng giun sán…
 ðối với nước thải ra từ các nhà vệ sinh công cộng cũng như từ hộ dân sẽ theo
hệ thống thoát nước qua bể tử hoại 3 ngăn. Bể tử hoại là cộng trình ñồng thời
làm hai loại chức năng : lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn rắn ñược giử lại
trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất
hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất khí, một phần tạo thành các
chất vô cơ hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian thích hợp sẽ ñảm
bảo hiệu suất xử lý cao. Tuy nhiên, nước sau khi qua bể tử hoại không ñạt
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 21

tiêu chuẩn thải, do ñó nước thải sau khi qua bể tử hoại 3 ngăn ñược xã vào hệ
thống cống thải này sẻ dẩn ñến hệ thống xử lý nước thải tập trung, xử lý ñạt
tiêu chuẩn trước khi xã ra nguồn tiếp nhận.
Việc xây dựng trạm xử lý nước thải là cần thiết ñối với một khu ñô thị, nhằm
làm sạch nước trước khi ñưa trở lại môi trường. Tùy theo ñiều kiện nội tại của mỗi
ñịa phương sẽ có những yêu cầu khác nhau về mức ñộ xử lý. Tuy nhiên, phải ñảm
bảo khi nước thải trở ra môi trường thì nguồn tiếp nhận phải có khả năng hồi phục,
nghĩa là môi trường có khả năng tự trở lai trạng thái cân bằng tự nhiên, có thể ñồng
hóa lượng chất ô nhiễm có trong nước thải ñược thải vào. Trong mọi trường hợp
cần cân nhắc khả năng tự làm sạch của các nguổn tiếp nhận trong ñiều kiện tự nhiên

ñể quyết ñịnh mức ñộ cần xử lý. Xét về khía cạnh môi trường, ñể duy trì cân bằng
sinh thái, bảo vệ môi trường thì việc xử lý nước thải ô nhiễm là hết sức cần thiết
nhằm tránh những hậu quả tiêu cực ñối với môi trường. ðó chính là mục ñích chính
yếu mà hệ thống xử lý nước thải cần ñạt ñược.
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.1.1 Các Phương Pháp Xử Lý Nước Thải.

Bao gồm các nhóm phương pháp sau : phương pháp cơ học, Phương pháp hóa học,
phương pháp hóa lý và phương pháp sinh học.
a. Phương pháp cơ học.
Trong nước thải thường có các loại tạp chất rắn kích cỡ khác nhau bị cuốn theo như
rơm cỏ, gỗ mẫu, bao bì chất dẻo, giấy dẻ, dầu mở nổi, cát, sổi…ngoài ra còn có các
loại hạt lơ lửng ở dạng huyền phù rất khó lắng. Xử lý cơ học nhằm loại bỏ các tạp
chất không hòa tan và một phần các chất ở dạng keo ra khổi nước thải nhẳm ñảm
bảo cho hệ thống thoát nước hoặc các công trình xử lý nước thải phía sau hoạt ñộng
ổn ñịnh. Phương pháp cơ học ñược thực hiện ở các công trình xử lý sau :
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 22

 Song chắn rác, lưới chắn rác.
− Dùng ñể chắn giữ các cặn bẩn có kích thước lớn hoặc dạng sợi như
giấy,rau cỏ rác (hầu hết là các chất bẩn có nguồn gốc hữu cơ)…
ñ10ược gọi chung là rác. Rác thường ñược chuyển tối máy nghiền rác,
sau khi ñược nghiền nhỏ sẻ ñược ñưa trở lại trước song chắn rác hoặc
chuyển tới bể phân hủy cặn.
− Bảo vệ bơm, ñường ống, cánh khuấy…
− Khi song chắn rác kết hợp thiết bị nghiền rác, giúp giảm ñược các

bước bên ngoài ( thu gom rác, chuyên chở…), giảm các vấn ñề chôn
lấp, xử lý rác.
− Xử dụng máy nghiền rác ñể nghiền rác nhỏ ra giúp giảm công tác vận
chuyển rác ñến nơi cần xử lý,và giảm diện tích chôn lấp rác khi xử lý.
Hình 2.1. Song chắn rác.
 Ngăn tiếp nhận.
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 23

Nước thải ñược ñưa ñến bằng bơm và ñường ống áp lực ñến ngăn tiếp nhận. Ngăn
tiếp nhận nước thải ñược ñặt ở vị trí cao, ñể nước thải từ ñó chảy qua từng công
trình ñơn vị của trạm xử lý.
 Bể lắng cát.
ðược thiết kế trong quy trình xử lý nước thải nhằm tách các tạp chất vô cơ có trọng
lượng riêng lớn ( như cát, sỏi, xỉ, than…), các tạp chất này khống có lợi ñối với các
quá trình làm trong, xử lý sinh hóa nước thải và xử lý cặn cũng như khống có lợi
ñối với các thiết bị công nghệ trong quy trình do có khả năng gây tắc nghẽn hệ
thống. Cát từ bể lắng cát sẽ ñưa ñi phơi khô ở săn phơi sau ñó có thể tận dụng lại
cho những mục ñích xây dựng.
Hình 2.2. Bể lắng cát.
 Bể ñiều hòa.
Lưu lượng và chất lượng nước thải từ cống thu gom chạy về trạm xử lý nước thải,
ñặc biệt ñối với dòng thải công nghiệp và dòng thải nước mưa thường xuyên dao
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK

TRƯƠNG HÙNG SANG Page 24

ñộng theo thời gian trong ngày. Khi xây dựng bể ñiều hòa có thể ñảm bảo cho các
công trình xử lý làm việc ổn ñịnh và ñạt giá trị kinh tế.
 Bể lắng 1.
ðể tách các chất lơ lửng có trọng lượng riêng lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
Chất lơ lửng nặng hơn sẽ từ từ lắng xuống ñáy, còn chất lơ lửng nhẹ hơn sẻ nổi trên
bề mặt nước. Dùng những thiết bị thu gom và vận chuyển các chất bẩn lắng và bột
nổi ( gọi chung là cặn) lên công trình xử lý cặn. Hàm lượng chất lơ lững sau bể lắng
cần ñạt < 150 mg/l.
Hình 2.3. Bể lắng với bộ phận gạn ván rác trên mặt nước
 Bể vớt dầu mở.
Thường ñược áp dụng khi xử lý nước thải có chứa dầu mỡ ( nước thải của một số xí
nghiệp ăn uống, chế biến bơ sữa, các lò mổ, xí nghiệp ép dẩu ), nhẳm tách các tạp
chất nhẹ. ðối với nước thải sinh hoạt khi hàm lương dầu mỡ không cao thì việc
vớt dầu mỡ thực hiện ngay ở bể lắng nhờ thiết bị gạt chất nổi.
 Bể lọc cơ học
THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT CÔNG SUẤT 3000
M
3
/NGÀY.ðÊM CHO THỊ TRẤN LIÊN SƠN - DAKLAK
TRƯƠNG HÙNG SANG Page 25

Nhẳm tách các tạp chất phân tán nhỏ ra khổi nước mà bể lắng không tách ñược.
Nước thải ñược cho ñi qua lớp lọc ñặc biệt hoặc qua lớp vật liệu lọc, công trình này
sử dụng chủ yếu cho một số loại nước thải công nghiệp.
Phương pháp xử lý bằng cơ học có thể loại bỏ khoảng 60% tạp chất không hòa
tan và 20% BOD, và thưởng thỉ xử lý cơ học giữ vai trò xử lý sơ bộ trước khi
qua các giai ñoạn xử lý sih học, hóa học.
hình 2.4. Bể lắng II.

b. Phương pháp hóa học
Thực chất của phương pháp hóa học là ñưa vào nước thải chất phản ứng nào ñó ñể
gây tác ñộng với các tạp chất bẩn, biến ñổi hóa học và tạo cặn lắng hoặc tạo các
dạng chất hòa tan nhưng không ñộc hại, không gây ô nhiễm môi trường. Theo
giai ñoạn vả mức ñộ xử lý, phướng pháp hóa học sẽ có tác dụng tăng cường quá
trình xử lý cơ học hoặc sinh học. Những phản ứng diễn ra trong quá trình này có thể
là phản ứng oxy hóa khử các phản ứng kết hợp tạo kết tủa, phản ứng trung hòa,
phản ứng phân hủy các chất ñộc hại.
 Phương pháp trung hòa

×