Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường cam nghĩa thị xã cam ranh tỉnh khánh hòa, quy mô 150 ha

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 123 trang )

Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
I. MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU: 6
KẾT LUẬN: 135
II. DANH MỤC CÁC BẢNG
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 1
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
STT TÊN BẢNG MÃ HIỆU
1 Thống kê lưu lượng nước tiêu thụ 3.1
2 Thống kê lưu lượng điều hòa của đài 3.2
3 Thống kê thể tích điều hòa của bể 3.3
4 Thống kê chiều dài tính toán của đoạn ống 3.4
5 Thống kê lưu lượng dọc đường 3.5
6 Thống kê lưu lượng các nút 3.6
7 Tham khảo vận tốc kinh tế của đường ống 3.7
8 Bảng tính toán hệ số Pattern 3.8
9
Kết quả tính toán thủy lực cho giờ dùng nước lớn nhất (lúc
9h) 3.9
10 Áp lực tự do các nút trong giờ dùng nước lớn nhất 3.10
11 Áp lực tự do tại nút bất lợi nhất 3.11
12 Tiêu chuẩn dùng nước chữa cháy 3.12
13
Kết quả tính toán thủy lực đoạn ống
cho giờ dùng nước lớn nhất có cháy 3.13
14
Kết quả tính toán áp lực trong giờ dùng nước lớn nhất có
cháy 3.14
15


Kết quả tính toán áp lực tại nút bất lợi nhất
trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 3.15
16 Khối lượng dự toán mạng lưới đường ống 4.1
17 Tổng hợp vật tư đường ống 4.2
18 Tổng hợp dự toán mạng lưới 4.3
19 Khối lượng dự toán đài nước 4.4
20 Tổng hợp vật tư đài nước 4.5
21 Tổng hợp dự toán đài nước 4.6
22 Tổng hợp dự toán công trình 4.7
23 Bảng tra chiều sâu chôn ống 6.1
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 2
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
III. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ HÌNH ẢNH
STT TÊN HÌNH MÃ HIỆU
1 Biểu đồ dùng nước cho từng giờ 3.1
2 Biểu đồ thể hiện lưu lượng và cột áp bơm 3.2
3 Biều đồ hệ số pattern cho trường học 3.3
4 Biều đồ hệ số pattern cho bệnh viện 3.4
5 Biểu đồ hệ số pattern cho tưới cây 3.5
6 Biểu đồ hệ số pattern cho tưới đường 3.6
7 Biểu đồ hệ số pattern cho dịch vụ thương mại 3.7
8 Biểu đồ hệ số pattern cho sinh hoạt 3.8
9
Mạng lưới thể hiện vận tốc của các đoạn ống
trong giờ dùng nước lớn nhất 3.9
10
Mạng lưới thể hiện áp lực tự do
trong giờ dùng nước lớn nhất 3.10
11

Biểu đồ thể hiện áp lực nước vào đài trong các
giờ 3.11
12 Biểu đồ bơm 3.12
13 Biểu đồ pattern khi có cháy 3.13
14
Mạng lưới thể hiện vận tốc của các đoạn ống
trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 3.14
15
Mạng lưới thể hiện áp lực tự do
trong giờ dùng nước lớn nhất có cháy 3.15
16 Mặt cắt chôn ống 4.1
17 Nâng ống trước khi lắp đặt 6.1
18 Đấu nối miệng bát 6.2
19 Thi công đấu nối ống 6.3
20 Quy trình thử áp lực 6.4
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 3
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
1. LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Trong thời đại ngày nay, “môi trường và sự phát triển bền vững” là chiến lược
quan trọng hàng đầu của nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng nước sạch của con người
ngày càng cao cả về chất lượng và chất lượng.
Để đảm bảo cung cấp nước đủ về cả số lượng và chất lượng, đáp ứng nhu cầu cho
người dân cần phải thiết kế một hệ thống mạng lưới nước hòan chỉnh có qui mô tốt,
công suất cao.
Đề tài “Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị
xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha ” chính là đề tài đồ án tốt nghiệp
của em.

2. Tình hình nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện đồ án đã sử dụng tài liệu nghiên cứu của viện quy hoạch
đô thị - nông thôn, đây là nguồn để cung cấp bản đồ quy hoạch chi tiết sử dụng đất
khu đô thị phường Cam Nghĩa – thi xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa
3. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích của đồ án là vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào thiết kế
thực tế, nhằm giải quyết được nhu cầu dùng nước của người dân trong thị xã, đảm
bảo cung cấp đủ nước đến từng hộ từng người dân trong khu vực.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
Sử dụng kiến thức đã học để tính toán mạng lưới đường ống cung cấp nước cho
khu đô thị phường Cam Nghĩa – thi xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa sao cho kinh tế
nhất, vận tốc trong ống luôn trong tiêu chuẩn cho phép, đồng thời áp lực mạng lưới
luôn đủ để cung cấp nước đến người tiêu dùng trong điều kiện bất lợi nhất.
5. Phương pháp nghiên cứu
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 4
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
Sử dụng các kỹ năng internet để thu thập tài liệu cần thiết cho đồ án. Sử dụng các
tính năng của phần mềm Microsoft Office để thuyết minh, tính toán đồng thời vận
dụng các phần mềm chuyên ngành như Autocad để thể hiện bản vẽ, chạy thủy lực
bằng chương trình Epanet.
6. Các kết quả đạt được của đề tài
Chiều dài đoạn ống PVC D300: 2231m
Chiều dài đoạn ống PVC D200: 8164 m
Chiều dài đoạn ống PVC D150: 402 m
Chiều dài đoạn ống PVC D100: 15450 m
Chi phí xây dựng cho toàn mạng lưới :
Bằng số : 23,900,778,202 VNĐ
Bằng chữ: Hai mươi ba tỷ, chín trăm triệu bảy trăm bảy mươi tám ngàn hai
trăm lẻ hai đồng.

7. Kết cấu của Đồ án tôt nghiệp
Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam
Nghĩa – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha có tất cả 6 chương bao
gồm:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về khu dân cư phường Cam Nghĩa – thị xã
Cam Ranh – tỉnh Khánh Hòa
Chương 2: Tổng quan về mạng lưới cấp nước
Chương 3: Cơ sở tính toán và tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước
Chương 4: Tính toán khối lượng đào đắp và khai toán kinh phí xây dựng
mạng lưới cấp nước
Chương 5: Các thiết bị trên mạng lưới và kỹ thuật thi công mạng lưới cấp
nước
Chương 6: Kỹ thuật thi công lắp đặt đường ống cấp nước
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 5
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ PHƯỜNG CAM
NGHĨA – THỊ XÃ CAM RANH – TỈNH KHÁNH HÒA
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 6
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG:
Thị xã Cam Ranh là đô thị lớn thứ hai của tỉnh Khánh Hòa, có vai trò là trung
tâm phát triển kinh tế – xã hội vùng phía nam của tỉnh. Trong những năm gần đây
tình hình kinh tế – xã hội của tỉnh Khánh Hòa, thị xã Cam Ranh đã và đang có
nhiều chuyển biến tích cực, có nhiều yếu tố thuận lợi mới, đặc biệt khu vực Bắc bán
đảo Cam Ranh được bàn giao cho phát triển kinh tế du lịch và sân bay Cam Ranh
phát triển thành sân bay Quốc tế là những yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển
toàn diện tại khu vực thị xã Cam Ranh.

Thị xã Cam Ranh được thành lập tại nghị định số 21/2000/NĐ-CP ngày
7/07/2000 của chính phủ, khu vực nội thị của thị xã Cam Ranh được phát triển trên
cơ sở thị trấn Ba Ngòi củ và một phần đất các xã ven đô, ngoại trừ một số khu vực
trung tâm của thị trấn, còn lại đa số các khu vực chưa có qui hoạch chi tiết.
Thị xã Cam Ranh có 9 phường, 18 xã. Phường Cam Nghĩa được thành lập trên
cơ sở 1.575 ha diện tích tự nhiên của xã Cam Nghĩa, nên cơ sở vật chất, kỹ thuật
còn nghèo nàn. Qúa trình đô thị hóa và nhu cầu xây dựng trong khu vực này diễn ra
khá mạnh, song do chưa có quy hoạch chi tiết, nên việc xây dựng còn lộn xộn, công
tác cấp phép xây dựng cũng như bảo vệ môi trường gặp nhiều khó khăn
Khu vực trung tâm phường Cam Nghĩa thuộc phường Cam Nghĩa là khu đô thị
và trung tâm khu vực phía Bắc của thị xã, là cửa ngõ phía Bắc gần đầu mối giao
thông đường sắt ( ga đường sắt dự kiến) đường hàng không, đường biển và đường
bộ, là khu vực có các khu chức năng quan trong cấp vùng, cấp tỉnh như khu du lịch
sinh thái biển, khu trung tâm thương mại và có quan hệ trực tiếp với khu du lịch
quan trọng Bắc bán đảo Cam Ranh.
1.1.1. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT:
Bố cục khu vực nghiên cứu tuân thủ các ý đồ tổ chức không gian kiến trúc và
quy hoạch sử dụng đất của đồ án Quy hoạch chung đả được tỉnh Khánh Hòa phê
duyệt. Các ý đồ chính bao gồm:
- Khu trung tâm dịch vụ du lich nghĩ dưỡng bám dọc theo đường ven biển
- Bố trí các cụm ngành nghề kết hợp được các ô nhỏ và lớn.
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 7
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
- Tạo được khoảng xanh và không gian thoáng mát tại các trung tâm công
cộng.
- Tạo cho các công trình hướng thuận lợi về nắng và gió.
- Thuận lợi cho công tác bảo vệ môi trường.
1.1.2. QUY HOẠCH CƠ SỞ HẠ TẦNG:
Căn cứ trên cơ sở đồ án quy hoạch chung xây dựng khu vực Phường Cam

Nghĩa-thị xã Cam Ranh-tỉnh Khánh Hòa được thông qua và tình hình hiện trạng
khu đất, khả năng khai thác thực tế của đơn vị, các chỉ tiêu về kỹ thuật chính được
áp dụng như sau:
- Chỉ tiêu về khu nhà ở: 66.5 m
2
/người.
- Đất xây dựng nhà ở: 34.2 m
2
/người.
- Đất công trình công cộng: 4.9 m
2
/người.
- Đất cây xanh- mặt nước mĩ quan 8.3 m
2
/người.
- Đất giao thông khu ở: 15.6 m
2
/người.
- Mật độ xây dựng tòan khu: 22.1%.
- Tầng cao xây dựng : 2-3 tầng.
- Hệ số sử dụng đất: 1.68 lần.
- Cấp điện 2000Kwh/người/năm.
- Thoát nước: 165l/ng/ngđêm.
- Rác thải: 1- 1.5 kg/ng/ngđêm.
1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN:
1.2.1. Vị tri địa lý:
Phường Cam Nghĩa là cửa ngõ phía bắc của thị xã Cam Ranh. Khu vực nghiên
cứu thiết kế thuộc khu trung tâm khu vực phía Bắc của thị xã, có quốc lộ 1 đi qua và
đường Nguyễn Công Trứ nối phường với Bán đảo Cam Ranh, có diện tích 150 ha
và được giới hạn như sau:

- Phía Bắc giáp khu quân sự và xã Cam Thành Bắc
- Phía Nam giáp phường Cam Phúc Bắc
- Phía Tây giáp đường vành đai 2
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 8
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
- Phía Đông giáp vịnh Cam Ranh
1.2.2. Địa hình:
Địa hình tương đối bằng phẳng, độ dốc địa hình <5%. Cao độ nền từ (-1.2m) đến
(+7m), có thể chia ra làm 2 khu vực:
Khu vực phía Đông QL1A: ven biển nền địa hình thấp, cao độ nền từ ( -1.2m)
đến (2.5m), khu vực cao độ <2m chịu ảnh hưởng của thủy triều biển, đặc biệt là khu
vực đìa tôm cao độ nền rất thấp (-1.4 đến + 0.3m)
Khu vực nắm ở phía Tây QL1A cao độ nền tương đối cao ( +2 đến +7m) không
chịu ảnh hưởng thủy triều. Địa hình bằng phẳng thuận lợi khi xây dựng
1.2.3. Địa chất công trình:
Qua một số mũi khoan tại khu vực, sơ bộ nhận xét địa chất công trình của khu
vực thiết kế như sau:
- Thành phần chủ yếu là cát hạt mịn, trung màu vàng
- Lớp mặt là lớp đất đồi, chiều dày trung bình là 20cm
- Lớp nền là cát mịn
1.2.4. Thủy hải văn:
Thủy văn: khu vực thiết kế không có sông chảy qua chỉ có các trục tiêu hở tiêu
thoát lũ của sườn núi Hòn Rồng ra biển
Hải văn: Chế độ triều là nhật triều không đều, thời gian triều dâng kéo dài hơn
chiều rút. Bờ biển dọc theo thị xã Cam Ranh dài hơn 15km, có bán đảo Cam Ranh
án ngữ bên ngoài nên khu vực thị xã ít bị ảnh hưởng của sóng và gió biển
- Mực nước cực đại của thủy triều: +1.5m
- Mực nước trung bình của thủy triều: +1.23m
- Mực nước cực tiểu của thủy triều: +0.5m

1.2.5. Các yếu tố khí hậu
Cam Ranh thuộc vùng khí hậu Đông Trường Sơn, đồng thời nằm sát biển nên
chịu ảnh hưởng của khí hậu Đại dương, quanh năm mát mẻ, ôn hòa rất thuận lợi cho
việc phát triển du lịch, nghĩ dưỡng.
Nhiệt độ trung bình năm 26.8
O
C. Biên độ dao động nhiệt không lớn
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 9
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
- Nhiệt độ không khí lớn nhất trung bình năm : 28.9
o
C
- Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình năm : 24.2
o
C
Tổng lượng mưa trung bình năm: 1139 mm
- Số ngày mưa trung bình năm: 89 ngày/năm
- Lượng mưa ngày lớn nhất: 470.8mm ( tháng 12)
Lượng bốc hơi trung bình năm: 2110mm
Độ ẩm:
- Độ ẩm tương đối trung bình: 78%
- Độ ẩm thấp nhất: 36%
Hướng gió chủ đạo :
- Đông Nam – Nam và Tây Nam ( tháng 4 đến tháng 9)
- Bắc và Đông Bắc ( tháng 10 đến tháng 3 năm sau)
- Tốc độ gió trung bình năm: ( 2 – 4.6 m/s)
1.3. HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT:
1.3.1. Hiện trạng giao thông:
Giao thông đô thị có liên quan đến khu vực nghiên cứu thiết kế

- Hiện trạng QL1A đi qua khu vực nghiên cứu thiết kế với chiều dài 2800m, lộ
giới rộng 30m, mặt đường bê tông nhựa rộng 15m, chất lượng tốt.
- Đường Nguyễn Công Trứ đi qua khu vực nghiên cứu với chiều dài 960m, lộ
giới rộng 12m, mặt đường bê tông nhựa rộng 7m, chất lượng tốt.
Giao thông bên trong khu vực nghiên cứu thiết kế
- Trong khu vực nghiên cứu thiết kế có các khu dân cư với hệ thống đường
dân sinh nối ra các đường QL1A, có bề rộng từ 5-7m
Các công trình giao thông
- Các cầu cống trên đường QL1A có tải trọng H30, đạt tiêu chuẩn đồng bộ đối
với cấp đường
1.3.2. Hiện trạng cấp điện:
Khu vực phường Cam Nghĩa đang được cấp điện từ trạm biến áp 110/220KV-
25MVA + 110/35/10KV- 16MVA Cam Ranh (Mỹ Ca) bằng tuyến đường dây nối
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 10
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
22KV chạy dọc theo phía Nam của đường Nguyễn Công Trứ và phía Tây của
đường QL1A. Trong phạm vi khu vực thiết kế hiện có 6 trạm biến áp lưới
22÷15/0,4KV sau:
 Trạm T59a: 15/0,4KV - 160KVA; trạm Cam Ngiã 2 : 22(15)/0,4KV-
50KVA; T60a : 15/0,4KV- 250KVA; Trạm bưu điện Mỹ Ca : 15/0,4KV- 50KVA,
trạm T60b : 22(15)/0,4KV-160KVA và trạm T60C: 2(15)/0,4KV-50KVA
Lưới điện hạ thế 0.4KV đã có trong các khu dân cư của khu vực thiết kế và chưa
tuân thủ theo quy hoạch.
1.3.3. Hiện trạng cấp nước:
Khu vực thiết kế chưa được cấp nước của hệ thống chung của thị xã. Dân cư sử
dụng nước giếng khơi để sinh hoạt, độ sâu giếng bình quân từ 4-6m, nguồn nước
này rất dễ bị nhiễm mặn nếu khai thác liên tục. Toàn khu vực có khoảng 65 giếng
khơi có đường kính 1.5-2m
1.3.4. Hiện trạng thoát nước:

Hiện tại trong phạm vi khu vực nghiên cứu chưa có hệ thống thoát nước mưa và
nước bẩn. Nước bẩn không xử lý hoặc xử lý sơ bộ qua bể tự hoại đặt trong hộ gia
đình, chảy xuống sông suối mương tiêu, xuống biển, một phần thấm xuống đất. Vì
vậy nguồn nước mặt trong phạm vi khu vực bị ô nhiễm nặng.
• Tóm lại, với một nền kinh tế đang ngày càng phát triển thì đi theo nó là
những phát triển về hệ thống điện, nước, giao thông, cơ sở hạ tầng. Để đáp
ứng được nhu cầu sử dụng nước đến từng hộ gia đình.
• Vì vậy cần phải xây dựng mạng lưới cấp nước đạt chuẩn để đáp ứng kịp thời
nhu cầu dùng nước sạch của người dân. Góp phần thể hiện bộ mặt của một
đô thị mới hiện đại.
1.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI TRONG TƯƠNG
LAI
Dự án đầu tư xây dựng khu dân cư phường Cam nghĩa thị xã Cam Ranh tỉnh
Khánh Hòa nhằm phục vụ nhu cầu cuộc sống của người dân theo xu hướng của
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 11
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
thế giới và theo chủ trương của tỉnh, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội
của thị xã Cam Ranh
Với tính chất là khu đô thị mới, có nhiều điều kiện thuận lợi để đầu tư phát triển
thành một bộ phận trung tâm đô thị của thị xã.
Cam Ngiã đang định hướng xây dựng cơ sở hạ tầng phát triển về hàng lọat các
họat động như dịch vụ, thương mại, dịch vụ sinh thái… để Cam Nghĩa trở thành
một đô thị phát triển về kinh tế, xã hội.
Đặc biệt, Cam Nghĩa không ngừng định hướng để phát triển khu vực trở thành
khu đô thị trong xanh, cân bằng về môi trường. Đem lại một mĩ quan đô thị trong,
sạch, đẹp.
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 12
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha

CHƯƠNG 2:
TỔNG QUAN VỀ MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 13
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
2.1. KHÁI NIỆM VỀ HỆ THỐNG CẤP NƯỚC:
Hệ thống cấp nước là một tổ hợp các công trình, làm nhiệm vụ thu nhận nước từ
nguồn, làm sạch nước, điều hòa, dự trữ, vận chuyển và phân phối nước đến các nơi
tiêu thụ.
Một hệ thống cấp nước gồm các công trình sau:
- Công trình thu nước và Trạm bơm cấp I
- Trạm xử lý nước
- Bể chứa nước sạch
- Trạm bơm cấp II
- Đài nước
- Mạng lưới cấp nước
2.2. CHỨC NĂNG CỦA TỪNG CÔNG TRÌNH:
2.2.1. Công trình thu và trạm bơm cấp I:
Công trình thu nước có nhiệm vụ thu nước từ nguồn.
Nguồn có thể là nước mặt hoặc nước ngầm. Các nguồn nước được sử dụng phổ biến
nhất là nước sông, nước ngầm mạch sâu dùng để cấp nước cho sinh hoạt và ăn
uống.
- Chọn công trình thu nước dựa trên cơ sở đảm bảo lưu lượng, chất lượng, độ
ổn định, tuổi thọ của công trình và thuận tiện cho việc bảo vệ vệ sinh nguồn
nước.
- Trạm bơm cấp I: Là trạm bơm nước thô dùng để đưa nước từ công trình thu
lên công trình làm sạch.
- Đối với bơm nước mặt, trạm bơm có thể đặt kết hợp với công trình thu hoặc
riêng biệt.
- Đối với công trình nước ngầm, trạm bơm cấp I thường là các máy bơm chìm

có áp lực cao, bơm nước từ giếng khoan đến trạm xử lý.
2.2.2. Trạm xử lý nước:
Có nhiệm vụ loại bỏ tạp chất có hại, các độc tố, vi khuẩn, vi trùng ra khỏi nước đảm
bảo nguồn nước đạt chất lượng, tiêu chuẩn dùng nước cho phép.
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 14
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
2.2.3. Bể chứa nước sạch:
Nhiệm vụ:
Bể chứa nước sạch có nhiệm vụ điều hòa lưu lượng nước giữa trạm bơm cấp I và
trạm bơm cấp II. Nó còn có nhiệm vụ dự trữ lượng nước chữa cháy trong 3 giờ, xă
cặn bể lắng, nước rửa lọc, và nước dùng cho các nhu cầu khác của nhà máy nước.
Các loại bể chứa: Bể chứa có thể làm bằng bê tông cốt thép, gạch xây có dạng
hình chữ nhật hoặc tròn trên mặt bằng.
Bể có thể xây nữa nổi, nữa chìm hoặc nổi. Khi đặt nổi cần có lớp đất phủ dày
0.5m. Nước trong bể chứa nước sạch thường cao hơn mặt đất tự nhiên.
Khi dung tích bể lớn thường xây dạng hình vuông.
Bể chứa nước sạch về mặt kết cấu phải vững chắc, chịu được tác dụng của tải
trọng đất và nước, không được rò rĩ và chống được ô nhiễm cho nước trong bể.
Bể chứa thường được xây làm nhiều ngăn để đảm bảo đủ thời gian tiếp xúc giữa
nước với chất khử trùng thường là 30 phút.
Bể chứa phải có độ dốc đáy về phía hố thu nơi đặt ống hút của máy bơm để thuận
tiện cho việc tháo rửa.
Bể chứa cần được bố trí:
- Ống đưa nước sạch vào bể, Ống dẫn nước ra.
- Ống tràn.
- Ố ng xả kiệt.
- Thiết bị thông gió.
- Lỗ thăm bậc lên xuống hoặc thang cho người lên xuống và vận chuyển trang
thiết bị.

2.2.4. Trạm bơm cấp II:
Trạm bơm nước sạch từ bể chứa nước sạch vào mạng lưới cấp nước đô thị.
Chế độ làm việc của trạm bơm cấp II phải bám sát chế độ tiêu thụ nước để đảm bảo
yêu cầu dùng nước.
2.2.5. Đài nước:
Xác định vị trí đặt đài nước:
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 15
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
Căn cứ vào địa hình thực tế của khu dân cư trên bảng đồ tổng thể, căn cứ vào
biểu đồ dùng nước từng giờ trong ngày. Ta chọn phương án thiết kế tối ưu nhất để
có thê cấp nước đầy đủ và liên tục đảm bảo áp lực vận chuyển nước đến điểm xa
nhất, cao nhất trong khu vực , vừa đảm bảo kinh tế xây dựng công trình, vừa đảm
bảo kế hoạch phát triển và quy hoạch đô thị trong tương lai.
Các phương án xây dựng đài:
- Mạng lưới cấp nước có đài đặt đầu mạng.
- Mạng lưới cấp nước có đài đặt giữa mạng.
Mạng lưới cấp nước có đài đặt cuối mạng.
- Hình dạng của đài có thể là:
+ Đài có dạng hình trụ tròn bằng bê tông cốt thép, chân dạng hình tháp, giá
thành xây dựng cao, thi công phức tạp nhất là việc ghép chân và bầu đài.
+ Đài có dạng hình nấm chân hình trụ tròn đường kính không đổi thi công
thuận lơi, giá thành hạ. Phần bầu đài được đổ ngay dưới đất sau đó được kích lên độ
cao nhất định.
+ Đài có dạng hình cầu bằng kim loại lắp ghép, chân đài làm bằng thép. Bầu
và chân đài được ghép đất sau đó dùng hệ thống tời để giữ đài đứng thẳng, cố định
đài bằng hệ thống dây căn.
- Khi xây dựng đài cần bố trí các đặc điểm sau:
+ Cầu thang để lên xuống thăm nom, kiểm tra.
+ Thu lôi chống sét.

+ Đường ống dẫn nước vào và ra đài trên có bố trí các van khóa 2 chiều và 1
chiều.
+ Đường ống tràn và ống xả cặn được nối chung với nhau. Ống xả cặn để
phục vụ cho việc tháo rửa bể theo định kỳ. Ống tràn và ống xả cặn được nối với
mạng lưới thoát nước.
+ Thước báo hiệu mực nước có thể dùng hệ thống phao nối vơi dây và hệ
thống truyền động để thể hiện mực nước trong đài để có thể quan sát từ xa phục vụ
cho việc quản lý trạm bơm cấp II.
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 16
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
2.2.6. Mạng lưới đường ống phân phối nước:
Bao gồm các đường ống truyền dẫn và các đường ống phân phối nước cho các
điểm dân cư và xí nghiệp công nghiệp trong đô thị.
Mạng lưới cấp nước là một trong những thành phần cơ bản của hệ thống cấp
nước, nó liên hệ trực tiếp với các ống dẫn, trạm bơm cấp II, các công trình điều hòa
dự trữ. Giá thànhxây dựng mạng lưới chiếm 50 -80% giá thành xây dựng toàn bộ hệ
thống cấp nước. Vì vậy cần phải nghiên cứu và thiết kế chính xác trước khi xây
dựng.
Sự phân bố các tuyến ống của mạng lưới phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Đặc tính quy hoạch cấp nước của khu vực sự phân bố các đối tượng dùng
nước riêng rẽ, sự bố trí các tuyến đường, hình thú kích thước các khu nhà ở,
cây xanh…
- Sự có mặt của các chướng ngại vật thiên nhiên hay nhân tạo như sông, rạch,
đướng sắt, …
- Mạng lưới nước cấp có thể chia làm 2 loại đó là: mạng lưới cụt và mạng
lưới vòng.
- Phân loại theo chức năng phục vụ gồm có:
+ Hệ thống cấp nước sinh hoạt: phục vụ nhu cầu của người dân trong các đô
thị như cấp nước ăn uống, tắm rửa, giặt giũ.

+ Hệ thống cấp nước sản xuất: dùng để cung cấp nước cho các dây chuyền
công nghệ sản xuất trong các nhà máy.
+ Hệ thống cấp nước chữa cháy: dùng để cung cấp lượng nước cần thiết để
dập tắt đám cháy khi có cháy xảy ra.
+ Hệ thống cấp nước kết hợp: là sự kết hợp giữa 2 hay nhiều hệ thống riêng
biệt thành một hệ thống cấp nước.
- Phân loại theo phương pháp sử dụng:
+ Hệ thống cấp nước chảy thẳng: nước chỉ cấp cho một mục đích sử dụng nào
đó, sau đó thải vào mạng lưới thoát nước đô thị. Hệ thống này thường dùng
cho hệ thống cấp nước sinh hoạt .
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 17
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
+ Hệ thống cấp nước tuần hoàn: nước được sử dụng theo chu trình khép kín.
Hệ thống này tiết kiệm nước vì bổ sung một lượng nước hao hụt trong quá
trình tuần hoàn. Hệ thống này thường dùng cho các khu công nghiệp.
+ Hệ thống cấp nước dùng lại: hệ thống này thường dùng khi chất lượng nước
thải ra của đối tượng dùng nước trước vẫn đảm bảo cấp nước cho đối tượng
dùng nước sau. Thường dùng cho khu công nghiệp.
- Phân loại theo phương pháp chữa cháy:
+ Hệ thống chữa cháy áp lực cao: có áp lực tự do cần thiết của vòi phun chữa
cháy đặt tại điểm cao nhất của ngôi nhà cao nhất không nhỏ hơn 10m với lưu
lượng tính toán vòi là 5l/s.
+ Hệ thống chữa cháy áp lực thấp: là hệ thống cấp nước được thiết kế với áp
lực nước của mạng lưới chỉ đủ đưa nước lên xe chữa cháy. Bơm trên xe chữa
cháy có nhiệm vụ tạo ra áp lực cần thiết để dập tắt đám cháy.
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 18
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
CHƯƠNG 3

CƠ SỞ TÍNH TOÁN VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI
CẤP NƯỚC
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 19
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
3.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI:
3.1.1. Mục đích:
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước cho khu dân cư phường Cam Nghĩa thị xã
Cam Ranh tỉnh Khánh Hòa với qui mô 150 ha
3.1.2. Yêu cầu:
- Trước khi thực hiện đồ án, sinh viên cần phải nghiên cứu kỹ phần lý thuyết
đã học, các bản ghi chép, sổ tay thu thập được qua các đợt tham quan, thực
tập tốt nghiệp.
- Điều tra thu thập các số liệu cơ sở về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, hiện
trạng môi trường và đánh giá hiện trạng môi trường của khu vực nghiên cứu,
trong đó tập trung về cấp nước của khu vực.
- Xây dựng mạng lưới cấp nước khả thi và phù hợp về kinh tế kỹ thuật. Trong
đó bao gồm vạch tuyến, tính toán mạng lưới cấp.
- Đánh giá các ảnh hưởng đối với môi trường và kinh tế xã hội của hệ thống
cấp nước đề xuất.
3.2. TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC:
3.2.1. Các thông số tính toán mạng lưới như sau:
- Diện tích khu dự án: 150 ha.
- Dân số hiện tại : 7600 người
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là: r = 1.1%.
- Tiêu chuẩn cấp nước là: q
tc
= 150(l/người/ngày đêm).
- 2 Trường tiểu học : gồm 1730 học sinh và giáo viên.
- Công ty Thương mại dich vụ Khánh Hòa: 2.14ha

- Nhà văn hóa: 8.48ha
- Chợ Mỹ Ca: 4.98ha
- Bưu điện: 1.28ha
- Uỷ ban nhân dân phường: 1.42ha
- Bệnh viện : 300 giường. 4.2ha
- Diện tích cây xanh: 17ha
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 20
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
- Thời gian sử dụng công trình là 50 năm.
- Tỉ lệ dân số được cấp nước là 99% ( lấy theo bảng 3.1 TCXDVN 33 -2006).
3.2.2. Xác định qui mô dùng nước:
Dân số sau 50 năm được tính theo công thức:
N=N
0
x (1 + r %)
t
N = 7600 x
=+
50
)
100
1.1
1(
13133 (người).
Trong đó:
N: dân số khu dân cư sau 50 năm
t: Niên hạn thiết kế, t =50 năm
r%: Tốc độ gia tăng dân số, r%= 1.1%
a. Lưu lượng dùng nước sinh hoạt của khu dân cư:

Theo TCVN 33- 2006 thì:
- Lưu lượng trung bình để cấp nước cho khu dân cư:
1950
1001000
9915013133
1000
=
×
××
=
××
=
fqN
Q
tc
TB
SH
(m
3
/ngđ).
Trong đó:
N: dân số tính toán : N =13133 người
q
tc
: Tiêu chuẩn dùng nước theo qui hoạch là q
tc
= 150 (l/ng.ngđ).
f: Tỉ lệ dân số được cấp nước là f = 99%.
- Lưu lượng nước sinh hoạt cho ngày dùng nước lớn nhất:
=×=

max max. ngTBngng
KQQ
1950 x 1.35 = 2632 (m
3
/ngđ).
Trong đó:
K
ng.max
: Hệ số dùng nước không điều hoà ngày.
Thông thường K
ng.max
= 1.2 ÷ 1.4 (theo TCVN 33-2006). Ta chọn

K
ng.max
= 1.35
- Lưu lượng nước sinh hoạt cho ngày dùng nước ít nhất:
=×=
min min. ngTBngng
KQQ
1950 x 0.8 = 1560 (m
3
/ngđ).
Trong đó:
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 21
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
K
ng.min
: Hệ số dùng nước không điều hoà ngày.

Thông thường K
ng.min
= 0.7 ÷ 0.9 (theo TCVN 33-2006) . Ta chọn

K
ng.min
= 0.8.
- Lưu lượng nước sinh hoạt cho giờ dùng nước lớn nhất là:
Q
giờ.max
24
max.max. nggio
QK ×
=
=
24
26325228.1 ×
= 167 (m
3
/h).
- Lưu lượng nước sinh hoạt cho giờ dùng nước ít nhất là:
Q
giờ.min
24
min.min. nggio
QK ×
=
=
24
15602345.0 ×

= 15.24 (m
3
/h).
Trong đó:
Hệ số không điều hoà K
giờ
xác định theo công thức:
K
giờ.max
=
maxmax
βα
×

K
giờ.min
=
min
min
βα
×

Với
α
: hệ số kể đến mức độ tiện nghi của công trình, chế độ làm việc được chọn
như sau:
max
α
=1.2 ÷ 1.5. Ta chọn
max

α
= 1.2
min
α
=0.4 ÷ 0.6. Ta chọn
min
α
= 0.5
β
: Hệ số kể đến số dân trong khu dân cư lấy theo bảng 3.2 trong TCVN 33-2006
như sau:
số dân (1000
người) 0.1 0.15 0.2 0.3 0.5 0.75 1 2

max
β
4.5 4 3.5 3 2.5 2.2 2 1.8

min
β
0.01 0.01 0.02 0.03 0.05 0.07 0.1 0.15
số dân (1000
người)
4 6 10 20 50 100 300 >=1000

max
β
1.6 1.4 1.3 1.2 1.15 1.1 1.05 1

min

β
0.2 0.25 0.4 0.5 0.6 0.7 0.85 1
Với dân số là 13133 ta dùng phương pháp nội suy được
max
β
= 1.269 và
min
β
=0.469.
Như vậy:
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 22
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
K
giờ.max
= 1.2 x 1.269 = 1.5228
K
giờ.min
= 0.5 x 0.469 =0.2345
b. Công suất nước cấp cho trung tâm thương mại, dịch vụ giải trí:
Vì không có số liệu cụ thể nên ta lấy lưu lượng khu thương mại giải trí, Uỷ ban
nhân dân phường, nhà văn hóa, bưu điện, chợ Mỹ Ca bằng 10% Q
ng.max
. Ta có:
Q
DV
= 10% x 2632 = 263.2 (m
3
/ngđ).
c. Công suất nước cấp cho trường học:

- Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4513:1988 “cấp nước bên trong công trình” thì
tiêu chuẩn dùng nước cho 1 học sinh – giáo viên trong trường học là
- q
th
= 15-20 (l/người/ng.đ).
- Ta chọn q
th
= 15 (l/người/ng.đ).
- Trường tiểu học Cam Nghĩa 1 và 2 có 1730 giáo viên và học sinh
- Lưu lượng nước giáo viên và học sinh dùng trong 1 ngày
Q
ĐH
= N x q
th
= 1730 x 15 =25950(l/ngày) =25.95 (m
3
/ngày).
d. Công suất nước cấp cho bệnh viện:
- Bệnh viện gồm 300 giường, mỗi bệnh nhân sử dụng 1 giường .
- Tiêu chuẩn cấp nước cho bệnh viện theo tiêu chuẩn Việt Nam 4513:1988
“cấp nước bên trong công trình” cho mỗi đối tượng dùng là
250 ÷ 300 (l/ngay). Ta chọn q
tc
= 300(l/ng)
Q
BV
=
1000
TC
qN

×
=
1000
300300
×
= 90 (m
3
/ngđ).
e. Công suất nước cấp cho dịch vụ tưới đường, tưới cây công cộng của khu dân
cư là:
Lượng nước cấp cho dịch vụ tưới đường:
Q

=
1000
tdd
qS ×
=
70
1000
3.0234000
=
×
(m
3
/ngđ)
Trong đó:
S
đ
: diện tích đường cần tưới. S

đ
=23.4ha =234000m
2
.
q

: tiêu chuẩn nước dùng để tưới đường cho 1 lần tưới (l/m
2
).
Theo TCVN 33-2006 là 0.3÷ 0.4 (l/m
2
). Ta chọn q
tc
= 0.3 (l/m
2
).
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 23
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
Nước phục vụ cho công cộng chỉ tưới trong 8h.
Vậy lượng nước cần tưới trong 1h là:
8
70
=8.75(m
3
/h).
Lượng nước cấp cho dịch vụ tưới cây:
Q
tc
=

1000
tcc
qS ×
=
1000
4170000
×
= 680(m
3
/ngđ) .
Trong đó:
q
tc
: Tiêu chuẩn cho 1 lần tưới cây xanh của khu dân cư theo TCVN 33-
2006 là 3÷ 4 (l/m
2
). Ta chọn q
tc
= 4 (l/m
2
).
S
c
: Diện tích cây cần tưới theo qui hoạch là 17ha =170000 m
2
.
Nước phục vụ cho công cộng chỉ tưới trong 8h.
Vậy lượng nước cần tưới trong 1h là:
8
680

= 85(m
3
/h).
 Vậy tổng nhu cầu nước dùng để sử dụng là:
Q
YC
= Q
ng.max
+ Q
dv
+ Q
TD
+ Q
TC
+ Q
TH
+ Q
BV
= 2632+ 263.2 + 70 + 680 + 25.95 + 90
= 3761.15 (m
3
/ngđ)
f. Lưu lượng nước bị thất thoát là:
Q
TT
= 5% x Q
YC
= 5% x 3761.15 =188.06 (m
3
/ngđ).

g. Công suất mà trạm bơm cấp II cần phải bơm vào mạng là:
Q
ML
= Q
YC
+ Q
TT
= 3761.15 + 188.06 = 3949.2 (m
3
/ngđ).
=
24
3949
= 164.54(m
3
/h).
=
6.3
3949
= 1096.94(l/s).
h. Nước cho bản thân trạm xử lý là:
Q
BTTXL
= 10% x Q
ML
=10% x 3949 = 394.9 (m
3
/ngđ)
i. Công suất của trạm xử lý nước cấp cho khu dân cư là:
Q

TXL
= Q
ML
+ Q
BTTXL
=3949 + 394.9 = 4343.9 (m
3
/ngđ).
BẢNG 3.1: Thống kê lưu lượng nước tiêu thụ
SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 24
Tính toán thiết kế mạng lưới cấp nước khu đô thị phường Cam Nghĩa – thị xã Cam Ranh –
Tỉnh Khánh Hòa, quy mô 150 ha
THỐNG KÊ LƯU LƯỢNG NƯỚC TIÊU THỤ THEO TỪNG GIỜ TRONG NGÀY DÙNG NƯỚC LỚN NHẤT
giờ
trong
ngày
Q sinh hoạt,
k=1.58
Q tưới cây
m3
Q
dịch
vụ
Q trường
học Q bệnh viện Q tt tổng cộng
%
Qngd m3
Qtc
m3
Qt

đ
m3
%
Qngd m3
%
Qngd m3 m3 Qh % Qngd
0_1 1,44 37,98 3,8 0,15 0,04 0,2 0,2 2,10 44,10 1,12
1_2 1,44 37,98 3,8 0,15 0,04 0,2 0,2 2,10 44,10 1,12
2_3 1,44 37,98 8,75 3,8 0,15 0,04 0,2 0,2 2,54 53,28 1,35
3_4 1,44 37,98 8,75 3,8 0,15 0,04 0,2 0,2 2,54 53,28 1,35
4_5 2,44 64,3 8,75 6,4 0,15 0,04 0,5 0,5 4,00 83,97 2,13
5_6 3,44 90,62 85 8,75 9,1 0,25 0,06 0,5 0,5 9,70
203,6
4 5,16
6_7 4,56
119,9
4 85 12,0 0,3 0,08 3 2,7 10,99 230,70 5,84
7_8 5,61
147,7
6 85 14,8 23,5 6,10 5 4,5 12,91 271,04 6,86
8_9 6,28 165,25 85 16,5 6,8 1,76 8 7,2 13,79 289,53 7,33
9_10 6,16 162,25 16,2 4,6 1,19 10 9 9,43 198,10 5,02
10_11 5,34
140,5
9 14,1 3,6 0,93 6 5,4 8,05
169,0
4 4,28
11_12 6,16 162,25 16,2 2 0,52 10 9 9,40
197,3
9 5,00

12_13 5,23 137,6 13,8 3 0,78 10 9 8,06 169,20 4,28
13_14 5,23 137,6 13,8 6,25 1,62 6 5,4 7,92
166,3
0 4,21
14_15 5,50
144,7
6 14,5 6,25 1,62 5 4,5 8,27
173,6
3 4,40
15_16 5,83
153,4
2 85 15,3 3 0,78 8,5 7,7 13,11 275,30 6,97
16_17 5,89 154,92 85 15,5 4 1,04 5,5 5 13,07
274,4
7 6,95
17_18 5,61
147,7
6 85 14,8 3,6 0,93 5 4,5 12,65 265,62 6,73
18_19 5,17 136,1 85 13,6 3,3 0,86 5 4,5 12,00 252,07 6,38
19_20 4,56
119,9
4 12,0 5 1,30 5 4,5 6,89
144,6
2 3,66
20_21 4,77
125,4
4 8,75 12,5 2,6 0,67 2 1,8 7,46 156,66 3,97
21_22 3,00 78,96 8,75 7,9 18,6 4,83 0,7 0,6 5,05 106,12 2,69
22_23 2,00 52,64 8,75 5,3 1,6 0,42 3 2,7 3,49 73,26 1,85
23_24 1,44 37,98 8,75 3,8 1 0,26 0,5 0,5 2,56 53,80 1,36

SVTH: Nguyễn Ngọc Bảo Huy Trang 25

×