Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp cho khu vực phía bắc huyện Tân Uyên Bình Dương với công suất 20000m3 ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.24 MB, 162 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM










ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP






N
N
H
H


TOÁ
TOÁ
N
N



T
T
H
H
I
I


T
T


K
K
Ế TRẠ
Ế TRẠ
M
M


X
X
Ử LÝ
Ử LÝ
N
N
ƯỚ
ƯỚ
C

C


C
C


P
P


C
C
H
H
O
O


K
K
H
H
U
U


V
V



C
C


PHÍ
PHÍ
A
A


B
B


C
C


H
H
U
U
Y
Y


N
N



T
T
Â
Â
N
N


U
U
Y
Y
Ê
Ê
N
N


-
-


N
N
H
H


D

D
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


V
V


I
I


C
C
Ô
Ô
N
N
G
G


S

S
U
U


T
T


Q
Q


=
=


2
2
0
0
0
0
0
0
0
0


M

M
3
3
/
/
NGÀ
NGÀ
Y
Y


ð
ð
Ê
Ê
M
M






NGÀNH : MÔI TRƯỜNG
CHUYÊN NGÀNH : KĨ THUẬT MÔI TRƯỜNG



GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : ThS. VŨ HẢI YẾN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : THÁI NGUYỄN MINH PHƯƠNG

MSSV: 09B1080054 LỚP:09HMT
2




TP. Hồ Chí Minh, 2011

1. ðầu ñề ðồ án tốt nghiệp:
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên–
Bình Dương với công suất Q = 20.000 m
3
/ngày ñêm

2. Nhiệm vụ (yêu cầu về nội dung và số liệu ban ñầu):
- Tìm hiểu về nhu cầu cấp nước ở huyện Tân Uyên – Bình Dương.
- Tìm hiểu về quy trình xử lý nước cấp.
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước cấp.
- Tính toán kinh tế.
- Vẽ bản vẽ.


3. Ngày giao ðồ án tốt nghiệp: 1/11/2010
4. Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 23/1/2011
5. Họ tên người hướng dẫn Phần hướng dẫn
1/
ThS. Vũ Hải Yến
Toàn bộ
2/


Nội dung và yêu cầu LVTN ñã ñược thông qua Bộ môn.
Ngày tháng năm 20
CHỦ NHIỆM BỘ MÔN NGƯỜI HƯỚNG DẪN CHÍNH
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
ðẠI HỌC KTCN TPHCM
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ðỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC


KHOA:…………………………
BỘ MÔN:………………………
NHIỆM VỤ ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHÚ Ý: SV phải dán tờ này vào trang thứ nhất của bản thuyết minh
HỌ VÀ TÊN :
Thái Nguyễn Minh Phương
MSSV :
09B1080054

NGÀNH :
Môi trường
LỚP :
09HMT
2

PHẦN DÀNH CHO KHOA, BỘ MÔN
Người duyệt (chấm sơ bộ):

ðơn vị:
Ngày bảo vệ:
ðiểm tổng kết:
Nơi lưu trữ ðồ án tốt nghiệp:
L
L


I
I


C
C
A
A
M
M


ð
ð
O
O
A
A
N
N






ðược sự chấp thuận của các thầy cô trong khoa Môi trường và Công nghệ
sinh học - Trường ðại học Kỹ thuật Công nghệ cho tôi thực hiện ðồ án tốt nghiệp
với nội dung “Tính toán thiết kế trạm xử lý nuớc cấp cho khu vực phía Bắc huyện
Tân Uyên – Bình Dương với công suất Q = 20000 m
3
/ngày ñêm”. Cùng với sự
giúp ñỡ của giáo viên hướng dẫn ThS. Vũ Hải Yến ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình thực hiện xây dựng ñồ án.
Tôi cam ñoan các số liệu của ðồ án tốt nghiệp “Tính toán thiết kế trạm xử
lý nuớc cấp cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương với công suất Q
= 20000 m
3
/ngày ñêm” ñược thu thập từ các cơ quan có liên quan trên ñịa bàn tỉnh
Bình Dương, các số liệu ñược sử dụng làm cơ sở ñể thiết kế. Nội dung ðồ án do
tôi tự thực hiện, không sao chép dưới bất kỳ hình thực nào, các số liệu trích dẫn
trong ñồ án là trung thực và tôi chịu trách nhiệm về lời cam ñoan của mình.


L
LL
LỜI CA
I CAI CA
I CAM
M M
M ƠN
NN
N




Lời ñầu tiên cho em ñược bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình tới các
Thầy, Cô trong khoa Môi trường & Công nghệ sinh học và các khoa khác của
trường ðại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM ñã hướng dẫn , dạy dỗ, giúp
ñỡ tận tình trong suốt thời gian học tập tại trường và quá trình làm khóa
luận.
ðể hoàn thành khóa luận này em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất
ñến cô hướng dẫn ThS. Vũ Hải Yến – người ñã trực tiếp hướng dẫn cho em
trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Ngoài ra, em xin cảm ơn gia ñình ñã tạo những ñiều kiện thuận lợi
nhất dành cho em trong suốt những năm dài học tập. ðồng thời cũng xin cảm
ơn tất cả những người thân và bạn bè ñã gắn bó cùng học tập và giúp ñỡ tôi
trong suốt thời gian qua cũng như trong suốt quá trình thực hiện ñề tài tốt
nghiệp này.

TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm



Thái Nguyễn Minh Phương

N
N
H
H


N

N




T
T


CỦ
CỦ
A
A


GIÁ
GIÁ
O
O


V
V
I
I
Ê
Ê
N
N



H
H
ƯỚ
ƯỚ
N
N
G
G


D
D


N
N























TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
i
M
M
U
U


C
C


L
L
U
U


C
C




P
P
h
h


n
n


m
m


ñ
ñ


u
u 1
1. ðặt vấn ñề 2
2. Tính cấp thiết của ñề tài 3
3. Mục tiêu của ñề tài 3
4. Phương pháp nghiên cứu 3
5. Nội dung thực hiện 4
6. Ý nghĩa ñề tài 4
7. Cấu trúc luận văn 5
C

C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


1
1
:
:


T
T


n
n
g
g


q

q
u
u
a
a
n
n


v
v


h
h
u
u
y
y


n
n


T
T
â
â
n

n


U
U
y
y
ê
ê
n
n


tỉ
tỉ
n
n
h
h




n
n
h
h


D

D
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.




6
6


1.1 ðiều kiện tự nhiên 7
1.1.1 Vị trí ñịa lý 7
1.1.2 ðịa hình 8
1.1.3 Khí hậu 8
1.1.4 Tài nguyên nước 8
1.1.5 Tài nguyên ñất 9
1.1.6 Tài nguyên rừng 9
1.1.7 Tài nguyên khoáng sản 9
1.2 Dân số và lao ñộng 10
1.2.1 Dân số 10
1.2.2 Lao ñộng 10

1.3 Thực trạng phát triển kinh tế – xã hội 11
1.3.1 Tăng trưởng kinh tế và phân tích tăng trưởng 11
1.3.2 Cơ cầu kinh tế 11
1.4 Hiện trạng phát triển các ngành – lĩnh vực 12
1.4.1 Ngành công nghiệp - xây dựng 12
1.4.2 Khu vực dịch vụ 12
ii
1.4.3 Ngành nông lâm thủy sản 12
1.4.4 Hệ thống kết cầu hạ tầng 13
1.4.5 Văn hóa – xã hội 14
1.4.6 Quốc phòng an ninh 15
1.5 Nhận xét chung 16
1.5.1 ðiểm mạnh 16
1.5.2 ðiểm yếu 16
C
C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


2
2

:
:


T
T


n
n
g
g


q
q
u
u
a
a
n
n


v
v


n
n

ướ
ướ
c
c


c
c


p
p


và cá
và cá
c
c


b
b
i
i


n
n



phá
phá
p
p


x
x
ử lý
ử lý
n
n
ướ
ướ
c
c 17
2.1 Tầm quan trọng của nước cấp 18
2.2 Các loại nguồn nước 20
2.2.1 Nước mặt 20
2.2.2 Nước ngầm 22
2.2.3 Nước biển 24
2.2.4 Nước lợ 24
2.2.5 Nước khoáng 25
2.2.6 Nước chua phèn 25
2.2.7 Nước mưa 25
2.3 Các chỉ tiêu về nước cấp 26
2.3.1 Chỉ tiêu vật lý 26
2.3.2 Chỉ tiêu hóa học 27
2.3.3 Chỉ tiêu vi sinh 31
2.4 Các tiêu chuẩn cấp nước 32

2.4.1 Chất lượng nước cấp cho ăn uống và sinh hoạt 32
2.4.2 Chất lượng nước cấp cho sản xuất 32
2.5 Tổng quan về các quá trình xử lý nước 32
2.5.1 Hồ chứa và lắng sơ bộ 33
2.5.2 Song chắn rác và lưới chắn 33
2.5.3 Bể lắng cát 33
2.5.4 Xứ lý nước tại nguồn bằng hóa chất 34
iii
2.5.5 Quá trình làm thoáng 34
2.5.6 Clo hóa sơ bộ 34
2.5.7 Quá trình khuấy trộn hóa chất 35
2.5.8 Quá trình keo tụ và phản ứng tạo bông cặn 35
2.5.9 Quá trình lắng 36
2.5.10 Quá trình lọc 37
2.5.11 Flo hóa 39
2.5.12 Khử trùng nước 39
2.5.13 Ổn ñịnh nước 39
2.5.14 Làm mềm nước 39
2.6 Một vài sơ ñồ công nghệ xử lý nước cấp 40
C
C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g

g


3
3
:
:


L
L


a
a


chọ
chọ
n
n


-
-


n
n
h

h


toá
toá
n
n


c
c
ô
ô
n
n
g
g


trì
trì
n
n
h
h


t
t
h

h
u
u




trạ
trạ
m
m


b
b
ơ
ơ
m
m


c
c


p
p


I

I 43
3.1 Nguồn cấp nước thô 44
3.1.1 Hiện trạng nguồn nước mặt 44
3.1.2 Hiện trạng nguồn nước ngầm 46
3.1.3 Lựa chọn nguồn nước thô 47
3.2 Nguồn cấp ñiện 48
3.3 ðịa ñiểm xây dưng công trình thu – trạm bơm cấp I 49
3.4 Lựa chọn công trình thu – trạm bơm cấp I 49
3.4.1 Số liệu cơ sở phục vụ cho tính toán thiết kế 49
3.4.2 Phương án 01 50
3.4.3 Phương án 02 52
3.4.4 Kết luận về lựa chọn phương án 53
3.5 Tính toán các công trình ñơn vị trong trạm bơm cấp I 53
3.5.1 Họng thu nước 53
3.5.2 Song chắn rác 53
3.5.3 Ống tự chảy dẫn nước vào ngăn thu 55
3.5.4 Ngăn lắng cát (ngăn thu) 57
3.5.5 Ngăn hút – ngăn bơm 58
iv
C
C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g

g


4
4
:
:


p
p
h
h
â
â
n
n




c
c
h
h







l
l


a
a


chọ
chọ
n
n






n
n
h
h


toá
toá
n
n



d
d
â
â
y
y


c
c
h
h
u
u
y
y


n
n


c
c
ô
ô
n
n
g

g


n
n
g
g
h
h


x
x
ử lý
ử lý
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.


5
5
9
9



4.1 ðề xuất công nghệ xử lý 60
4.2 Phân tích – lựa chọn công nghệ xử lý 61
4.2.1 Bể trộn 61
4.2.2 Ngăn tách khí 61
4.2.3 Bể phản ứng 61
4.2.4 Bể lắng 62
4.2.5 Bể lọc 64
4.2.6 Bể chứa 65
4.2.7 Trạm bơm cấp II 65
4.3 Thuyết minh công nghệ xử lý 65
4.4 Tính toán lượng hóa chất cần dùng 69
4.4.1 Phèn nhôm 69
4.4.2 Công trình chuẩn bị dung dịch phèn 70
4.4.3 Vôi 76
4.4.4 Công trình chuẩn bị dung dịch vôi 77
4.4.5 Khử trùng nước 80

4.5 Tính toán các công trình ñơn vị trong cụm xử lý 82
4.5.1 Bể trộn ñứng 82
4.5.2 Bể lắng ngang 85
4.5.3 Bể phản ứng có tầng cặn lơ lửng 90
4.5.4 Bể lọc nhanh 92
4.5.5 Bể chứa nước sạch 100
4.5.6 Bể thu hồi 101
4.5.7 Hồ cô ñặc, nén và phơi khô bùn 103
4.6 Bố trí mặt bằng trạm xử lý nước cấp 105
C
C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


5
5
:
:





n
n
h
h


toá
toá
n
n


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế


.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.

.
.
.
.
.
.
.
.
.
1
1
0
0
7
7


5.1 Mô tả các công trình chuẩn bị hóa chất 108
5.2 Mô tả công trình xử lý ñơn vị 109
v
5.3 Dự toán chi phí xây dựng cơ bản 111
K
K
ế
ế
t
t


l

l
u
u


n
n


&
&


k
k
i
i
ế
ế
n
n


nghị
nghị 115


i
i



l
l
i
i


u
u


t
t
h
h
a
a
m
m


khả
khả
o
o


Phụ lụ
Phụ lụ
c

c


vi
D
D
A
A
N
N
H
H


MỤ
MỤ
C
C




C
C


T
T



V
V
I
I


T
T


T
T


T
T




BOD : (Biological Oxygen Demand) Nhu cầu oxy sinh học
BTCT : Bê tông cốt thép
BTNMT : Bộ Tài nguyên môi trường
BVTV : Bảo vệ thực vật
BYT : Bộ y tế
COD : (Chemical Oxygen Demand) Nhu cầu oxy hóa học
MPN : (Most Probable Number per 100 liters) Mật ñộ khuẩn lạc
NTU : (Nepheometic Turbidity Unit) ðơn vị ño ñộ ñục
NXB : Nhà xuất bản
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam

SS : (suspended solids) Chất rắn lơ lửng
STT : Số thứ tự
TCVN : Tiêu cuẩn Việt Nam
TCXD : Tiêu chuẩn Bộ xây dựng
TDS : (Total dissoleved solids) Tổng chất rắn hòa tan
UBND : Ủy ban nhân dân
XLNC : Xử lý nước cấp
vii
D
D
A
A
N
N
H
H


MỤ
MỤ
C
C




C
C



BẢ
BẢ
N
N
G
G



Bảng 2.1 - Thành phần các chất gây nhiễm bẩn nước mặt 21
Bảng 2.2 - Các ñặc tính của nước mặt và nước ngầm 23
Bảng 3.1 - Bảng kết quả xét nghiệm mẫu nước thô sông ðồng Nai 45
Bảng 3.2 - Chất lượng nước ngầm tại huyện Tân Uyên - Bình Dương 46
Bảng 4.1 - Liều lượng phèn ñể xử lý nước ñục 69
Bảng 4.2 - Các thông số thiết kế của bể hòa trộn phèn 73
Bảng 4.3 - Các thông số thiết kế của bể tiêu thụ phèn 76
Bảng 4.4 - Số vòng quay và công suất máy khuấy 79
Bảng 4.5 - Các thông số thiết kế của bể tiêu thụ vôi 79
Bảng 4.6 - Các thông số thiết kế của bể trộn ñứng 85
Bảng 4.7 - Các thông số thiết kế của bể lắng ngang 90
Bảng 4.8 - Các thông số thiết kế của bể lắng ngang 92
Bảng 4.9 - Các thông số thiết kế của bể lọc 100
Bảng 4.10 - Các thông số thiết kế của bể chứa nước sạch 101
Bảng 4.11 - Các thông số thiết kế của bể thu hồi 103
Bảng 4.12 - Các thông số thiết kế của hồ cô ñặc, nén và phơi bùn 105

viii
D
D
A

A
N
N
H
H


MỤ
MỤ
C
C




C
C




N
N
H
H




Hình 1.1 – Bản ñồ ñịa chính huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương 7

Hình 2.1 – Các tác ñộng ảnh hưởng ñến nguồn nước 19
Hình 4.1 – Sơ ñồ công nghệ trạm xứ lý nước
cấp 66

Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp

cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
1














P
P
H
H



N
N


M
M




ð
ð


U
U






1
1
.
.











ð
ð


t
t


v
v


n
n


ñ
ñ







2
2
.
.










T
T
í
í
n
n
h
h


c
c


p

p


t
t
h
h
i
i
ế
ế
t
t


c
c


a
a


ñ
ñ




t

t
à
à
i
i




3
3
.
.










M
M


c
c



t
t
i
i
ê
ê
u
u


c
c


a
a


ñ
ñ




t
t
à
à
i

i




4
4
.
.










P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g

g


p
p
h
h
á
á
p
p


n
n
g
g
h
h
i
i
ê
ê
n
n


c
c



u
u




5
5
.
.










N
N


i
i


d

d
u
u
n
n
g
g


t
t
h
h


c
c


h
h
i
i


n
n





6
6
.
.










Ý nghĩ
Ý nghĩ
a
a


ñề tà
ñề tà
i
i




7

7
.
.










C
C


u
u


trú
trú
c
c


ñề tà
ñề tà
i

i







Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp

cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
2
1
1
.
.


ð
ð


T
T


V

V


N
N


ð
ð




Nước sinh hoạt là một nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống con người, nó
gắn liền với cuộc sống của chúng ta. Nước thiên nhiên không chỉ sử dụng ñể cấp
cho ăn uống, sinh hoạt mà còn sử dụng cho nhiều mục ñích khác như nông nghiệp,
công nghiệp, giao thông vận tải, thủy ñiện… Do ñó nước sạch và vệ sinh môi
trường là ñiều kiện tiên quyết trong các biện pháp phòng chống dịch bệnh, nâng cao
sức khỏe cho cộng ñồng ñồng thời phản ánh nét văn hóa, trình ñộ văn minh của xã
hội.
Nước trong thiên nhiên ñược dùng làm các nguồn nước cung cấp cho ăn uống
sinh hoạt và công nghiệp thường có chất lượng rất khác nhau. ðối các nguồn nước
mặt thường có ñộ ñục, ñộ màu và hàm lượng vi trùng cao. ðối với các nguồn nước
ngầm thì hàm lượng sắt và mangan thường vượt quá giới hạn cho phép. Có thể nói,
hầu hết các nguồn nước thiên nhiên ñều không ñáp ứng ñược yêu cầu về mặt chất
lượng cho các ñối tượng dùng nước. Chính vì vậy trước khi ñưa vào sử dụng cần
phải tiến hành xử lý chúng.
Huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương với hệ thống sông ðồng Nai trải dài, nguồn
nước mặt cung cấp bởi hệ thống sông rạch của huyện tuy có dồi dào song chất
lượng kém, hàng năm chỉ khai thác sử dụng ñược trong khoảng thời gian ngắn (3 - 4

tháng mùa khô) các tháng còn lại không thể sử dụng cho sinh hoạt, sản xuất mà chỉ
có tác dụng cho giao thông thủy, ñánh bắt, nuôi trồng thủy sản. Do sự phát triển dân
số nhanh chóng trong những thập kỉ gần ñây làm nảy sinh vấn ñề phục vụ ñời sống
không theo kịp tốc ñộ gia tăng dân số và ñặc biệt là vấn ñề ô nhiễm nguồn nước.
Vào những năm trước 1994 chỉ có số ít nhân dân sử dụng nước ngầm cho mục ñích
sinh hoạt mà chủ yếu là sử dụng nguồn nước mặt và dự trữ nước mưa, nhưng qua
nhiều năm dần dần nguồn nước mặt bị ô nhiễm, không ñảm bảo vệ sinh và gây ảnh
hưởng ñến sức khỏe cộng ñồng do các chất thải trong quá trình sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp và sinh hoạt. Chính vì vậy nguồn nước này cần phải ñược khảo
sát ñể từ ñó ñề ra những biện pháp thích hợp ñể xử lý nhằm nâng cao sức khỏe cộng
ñồng.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp

cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
3
2
2
.
.


T
T
Í
Í
N
N

H
H


C
C


P
P


T
T
H
H
I
I


T
T


C
C


A
A



ð
ð




T
T
À
À
I
I


Sau nhiều năm thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh
môi trường nông thôn, nhiều vùng dân cư ở nông thôn, miền núi, biên giới, hải
ñảo… ñã cơ bản khắc phục ñược tình trạng thiếu nước sinh hoạt. ðến nay cả nước
có khoảng 50% số dân sống ở nông thôn ñược sử dụng nước sạch, 37% hộ gia ñình
ñược sử dụng các công trình vệ sinh nông thôn. Nhìn chung chính phủ Việt Nam
ngày càng chú trọng hơn ñến vấn ñề cung cấp nước sạch và cải thiện vệ sinh môi
trường nông thôn.
Người dân ở huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương chủ yếu sử dụng nước từ hệ
thống giếng khoan tư nhân, và nước trên sông ðồng Nai. Nhưng trong quá trình
phát triển thì các nguồn nước này thì ngày càng bị ô nhiễm do quá trình ñô thị hóa
công nghiệp hóa, nguồn nước ngầm thì ngày càng cạn kiệt, nguồn nước trên sông
ðồng Nai cho ñến nay thì ñã không thể sử dụng trực tiếp trong sinh hoạt và sản
xuất. Do ñó ñề tài ñặt ra với mục ñích khảo sát chất lượng nước thiên nhiên ở huyện
và ñề xuất giải pháp xử lý thích hợp ñể người dân có thể an tâm sử dụng. ðề tài sẽ

ñóng góp một phần nhỏ trong chương trình nước sạch nông thôn ñã và ñang ñược
triển khai.
3
3
.
.


M
M


C
C


T
T
I
I
Ê
Ê
U
U


C
C



A
A


ð
ð




T
T
À
À
I
I

Mục tiêu của ñề tài là ñánh giá chất lượng nước mặt sông ðồng Nai trên lưu
vực huyện Tân Uyên mà người dân sử dụng.
Từ ñó tính toán thiết kế hệ thống xử lý thích hợp nhằm ñáp ứng nhu cầu sử
dụng nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất ở khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên tỉnh
Bình Dương.
4
4
.
.


P
P

H
H
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N
G
G


P
P
H
H
Á
Á
P
P


N
N
G
G
H
H
I
I

Ê
Ê
N
N


C
C


U
U


Phương pháp lấy mẫu và phương pháp phân tích các chỉ tiêu
Phương pháp thực tế: thu thập và phân tích các chỉ tiêu nước sinh hoạt.
Phương pháp so sánh: lấy các số liệu phân tích ñược so sánh với TCVN 5502
từ ñó có thể xác ñịnh các chỉ tiêu cần xử lý.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp

cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
4
Phương pháp phân tích tổng hợp: thu thập kiến thức từ các tài liệu sau ñó
quyết ñịnh phương án xử lý hiệu quả nhất.
Tham khảo, thu thập ý kiến từ các thầy cô, chuyên gia…
5
5

.
.


N
N


I
I


D
D
U
U
N
N
G
G


T
T
H
H


C
C



H
H
I
I


N
N


Tìm hiểu về nhu cầu cấp nước ở khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình
Dương.
Tìm hiểu, tham khảo các quy trình xử lý nước cấp.
Lấy mẫu, phân tích, so sánh kết quả phân tích với TCVN 5502-2003.
Tính toán - thiết kế trạm xử lý nước cấp công suất 20000 m
3
/ngày ñêm: Do hệ
thống mạng lưới cấp nước ở khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên chưa ñược thi công
hoàn chỉnh, chưa thể bao phủ hết toàn bộ khu vực; do ñó việc xây dựng một hệ
thống xử lý nước cấp với công suất quá lớn không ñi ñôi với việc ñầu tư phát triển
mạng lưới cung cấp tương ứng là vô cùng lãng phí. Vì thế cho nên ở ñề tài này bước
ñầu chỉ tính toán, thiết kế hoàn chỉnh một hệ thống xử lý nước công suất 20000
m
3
/ngày ñêm ñảm bảo hoạt ñộng lâu dài, ñồng thời ñặt nền móng ñầu tiên cho việc
ñầu tư, mở rộng và phát triển thêm quy mô cũng như công suất trạm xử lý ñể có thể
ñáp ứng nhu cầu dùng nước cho người dân khu vực phía bắc huyện Tân Uyên tỉnh
Bình Dương trong tương lai.

Tính toán kinh tế cho trạm xứ lý ñã thiết kế.
Vẽ bản vẽ trạm xứ lý.

6
6
.
.


Ý
Ý


N
N
G
G
H
H
Ĩ
Ĩ
A
A


C
C


A

A


ð
ð




T
T
À
À
I
I


Việc thực hiện ñề tài này sẽ ñáp ứng ñược nhu cầu nước sạch tại khu vực phía
Bắc huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương, ñồng thời góp phần giải quyết ñược tình
trạng thiếu nước sạch ở các vùng nông thôn của huyện, nâng cao chất lượng ñời
sống người dân, thu hút ñược sự ñầu tư của các ngành công nghiệp giúp cho khu
vực ngày càng phát triển hơn…
ðảm bảo ñược an toàn vệ sinh, sức khỏe cộng ñồng của người dân nông thôn
trong những ngày thiếu nước sạch vào mùa lũ, giảm ñược các bệnh liên quan ñến
nước như tiêu chảy, ñau mắt hột, sốt rét…
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp

cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3

/ngày
5
7
7
.
.


C
C


U
U


T
T
R
R
Ú
Ú
C
C


ðỀ TÀ
ðỀ TÀ
I
I



ðề tài gồm 5 chương trình bày những nội dung thu thập ñược qua các tài liệu
tham khảo và kết quả nghiên cứu, tính toán trong thời gian thực hiện ñề tài tốt
nghiệp “Tính toán, thiết kế trạm xử lý nước cấp cho khu vực phía Bắc huyện Tân
Uyên – Bình Dương với công suất Q = 20000 m
3/
ngày ñêm”.
Chương 1: Tổng quan về huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương
Trình bày tổng quan về huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương: vị trí ñịa lý, ñiều
kiện tự nhiên, ñiều kiện xã hội, thực trạng phát triển kinh tế – xã hội của huyện cũng
như ñánh giá hiện trạng, nhận xét và dự báo khả năng phát triển của huyện…
Chương 2: Tổng quan về nước cấp và các biện pháp xử lý nước cấp
Trình bày sơ lược về tầm quan trọng của nước cấp, các loại nguồn nước, các
chỉ tiêu ñánh giá chất lượng nguồn nước cũng như các tiêu chuẩn cấp nước và tổng
quan về các biện pháp, quá trình, công nghệ xử lý nước cấp cơ bản…
Chương 3: Lựa chọn – tính toán công trình thu – trạm bơm cấp I
Trình bày về chất lượng nguồn nước thô tại khu vực phía Bắc của huyện Tân
Uyên cũng như các ñiều kiện về tự nhiên – xã hội của khu vực ñể lựa chọn ñịa ñiểm
thiết kế, xây dưng công trình thu – trạm bơm cấp I.
Chương 4: Phân tích – lựa chọn – tính toán dây chuyền công nghệ xử lý
Trình bày cụ thể về việc ñề xuất công nghệ, phân tích – lựa chọn, tính toán chi
tiết các công trình ñơn vị cho trạm xử lý dựa vào quy mô quy hoạch phát triển và
ñặc ñiểm của huyện.
Các công trình của trạm xử lý ñều ñược lựa chọn và thiết kế theo các tài liệu
tham khảo, số liệu thực nghiệm, có chú ý ñến khía cạnh kinh tế và trình ñộ phát
triển của huyện ñể có thể ñảm bảo ñược yêu cầu vận hành và nhu cầu sử dụng nước
lâu dài của huyện.
Chương 5: Tính toán kinh tế
Trình bày dự toán một cách tổng quát về chi phí thiết kế, xây dưng, vận

hành… cho trạm xử lý ñể từ ñó có thể chuẩn bị, lập kế hoạch chi tiết nhằm tiến
hành xây dựng trạm trong thời gian sớm nhất và hiệu quả nhất.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp
cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
6






C
C
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


1
1

:
:


T
T


N
N
G
G


Q
Q
U
U
A
A
N
N


V
V





H
H
U
U
Y
Y


N
N


T
T
Â
Â
N
N


U
U
Y
Y
Ê
Ê
N
N





T
T


N
N
H
H


B
B
Ì
Ì
N
N
H
H


D
D
Ư
Ư
Ơ
Ơ
N
N

G
G




1.1 ðiều kiện tự nhiên
1.2 Dân số và lao ñộng
1.3 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
1.4 Hiện trạng phát triển các ngành - lĩnh vực
1.5 Nhận xét chung
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp
cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
7
1
1
.
.
1
1


ð
ð
I
I



U
U


K
K
I
I


N
N


T
T




N
N
H
H
I
I
Ê
Ê
N

N



1
1
.
.
1
1
.
.
1
1


V
V




t
t
r
r
í
í



ñ
ñ


a
a


l
l
ý
ý


Huyện Tân Uyên nằm phía ðông Nam tỉnh Bình Dương; hướng Bắc giáp
huyện Phú Giáo; hướng Tây và Tây Nam giáp thị xã Thủ Dầu Một; huyện Bến Cát,
hướng Nam giáp huyện Dĩ An, Thuận An; hướng ðông - ðông Nam giáp huyện
Vĩnh Cửu thuộc Thành phố Biên Hòa - tỉnh ðồng Nai; có khoảng cách gần trung
tâm Thành phố Hồ Chí Minh 30 ÷ 40 km, cách ga Sóng Thần 15 km, gần Tân Cảng,
cảng Cát Lái…
Huyện có diện tích 593.296 km
2
và dân số là 157.187 người (tháng 8/2009).
Tân Uyên có 03 thị trấn: Uyên Hưng, Tân Phước Khánh và Thái Hòa. Trung tâm
huyện lỵ là thị trấn Uyên Hưng.

Hình 1.1 – Bản ñồ ñịa chính huyện Tân Uyên tỉnh Bình Dương
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp
cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m

3
/ngày
8
Tân Uyên nằm ở trung tâm vùng kinh tế trọng ñiểm phía Nam, có vị trí thuận
lợi ñể phát triển công nghiệp – nằm trong khu vực phát triển ñô thị - công nghiệp -
dịch vụ của vùng; huyện Tân Uyên có 2 phần, phần Nam huyện Tân Uyên thuộc
khu vực Nam Bình Dương phát triển ñô thị - công nghiệp tập trung; phần phía Bắc
huyện là khu vực phát triển công nghiệp và cây công nghiệp gắn với ñường vành
ñai của Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong chiến lược phát triển hệ thống giao thông của vùng Thành phố Hồ Chí
Minh, có nhiều tuyến giao thông quan trọng của vùng ñi qua ñịa bàn huyện. Quan
trọng nhất là: trục giao thông Bắc Nam từ thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương -
Bình Phước theo ñường ðT 743 - 741 ñi qua huyện Tân Uyên. ðường vành ñai tạo
lực phát triển công nghiệp ñông bắc của Vùng thành phố Hồ Chí Minh ñi qua
huyện, qua cầu Thủ Thiêm kéo dài ra tới cảng biển Vũng Tàu (Thị Vải và Sao Mai).


1
1
.
.
1
1
.
.
2
2


ð

ð


a
a


h
h
ì
ì
n
n
h
h


ðịa hình huyện là ñịa hình trung du cao dần về hướng Bắc, có các dải ñồi cao
và ñiểm cao ñộc lập. Phía Bắc có cao trình 40 ÷ 50 m, thích hợp cho trồng rừng và
cây công nghiệp lâu năm như cao su. Về phía Nam cao trình thấp trung bình 20 ÷
30 m, ñất ñai bằng phẳng ít bị chia cắt tạo thành vùng rộng lớn, thuận lợi cho cây
trồng và xây dựng…


1
1
.
.
1
1

.
.
3
3


K
K
h
h
í
í


h
h


u
u


Huyện Tân Uyên nằm trong vùng có chế ñộ khí hậu nhiệt ñới gió mùa cận
xích ñạo, ít gió bão và không có mùa ñông nhưng phân thành hai mùa rõ rệt (mùa
mưa và mùa khô).


1
1
.

.
1
1
.
.
4
4


T
T
à
à
i
i


n
n
g
g
u
u
y
y
ê
ê
n
n



n
n
ư
ư


c
c


Nước mặt: huyện Tân Uyên có hai con sông lớn là sông ðông Nai và sông Bé
chảy qua. Ngoài ra, còn có nhiều sông, suối nhỏ như sông Vũng Gấm, suối Cái
Vàng, suối Sâu, suối Vĩnh Lai
Nước ngầm: huyện Tân Uyên thuộc khu vực có lượng nước ngầm không
nhiều, tốc ñộ cung cấp nước của giếng ñào trung bình là 0,3 l/s.




Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp
cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
9


1
1

.
.
1
1
.
.
5
5


T
T
à
à
i
i


n
n
g
g
u
u
y
y
ê
ê
n
n



ñ
ñ


t
t


Theo kết quả ñiều tra thổ nhưỡng, ñất ñai huyện Tân Uyên ñược chia làm 4
nhóm chính: ñất xám (SFxV), ñất phù sa không bồi (P), ñất phù sa ñỏ vàng (Pb), ñất
xám gley (SFhg).
Tổng diện tích tự nhiên có 61344,36 ha, chiếm khoảng 22,8% diện tích tự
nhiên của toàn tỉnh Bình Dương. Trong ñó, ñất nông nghiệp có 49289,02 ha, chiếm
80,35%; ñất phi nông nghiệp có 12028,76 ha, chiếm 19,61%; và còn lại khoảng
26,61 ha diện tích ñất chưa sử dụng, chiếm 0,04%.
ðất ñai của huyện trong thời gian qua ñược sử dụng theo hướng giảm diện tích
ñất trồng cây hàng năm, ñất lâm nghiệp và ñất chưa sử dụng; ñồng thời, tăng diện
tích ñất trồng cây lâu năm, ñất nuôi trồng thủy sản, ñất ở và ñất chuyên dùng.


1
1
.
.
1
1
.
.

6
6


T
T
à
à
i
i


n
n
g
g
u
u
y
y
ê
ê
n
n


r
r



n
n
g
g


Diện tích rừng của huyện Tân Uyên không lớn; có 3353,74 ha rừng và là rừng
trồng sản xuất. Tuy nhiên, bên cạnh ñó là những nông trường trồng cao su, ñiều
rộng nên khả năng phủ xanh ñất trống, ñồi trọc và mang lại lợi nhuận khá lớn.


1
1
.
.
1
1
.
.
7
7


T
T
à
à
i
i



n
n
g
g
u
u
y
y
ê
ê
n
n


k
k
h
h
o
o
á
á
n
n
g
g


s

s


n
n


Huyện Tân Uyên tập trung phần lớn các mỏ khoáng sản phi kim ñang khai
thác của tỉnh Bình Dương. tập trung vào các loại chính:
• Cao lanh: có 2 mỏ với trữ lượng khoảng 34.10
6
tấn; gồm mỏ: Tân Mỹ (lộ
thiên) trữ lượng 18.10
6
tấn, ñang khai thác và mỏ Vĩnh Tân có trữ lượng 16.10
6
tấn
(chưa khai thác).
• Sét vật liệu xây dựng: mỏ sét Khánh Bình, có trữ lượng 15.10
6
m
3
, có chất
lượng rất tốt. Hiện khai thác hàng năm 12 ÷ 15 m
3
.
• Sét chịu lửa làm gốm: tập trung tại xã Tân Phước Khánh và Tân Vĩnh Hiệp
là loại nguyên liệu có giá trị kinh tế cao, làm gốm sứ và sử dụng trong luyện kim.
Hàng năm sản xuất 17 ÷ 18 triệu sản phẩm.
• Cát làm vật liệu xây dựng và thủy tinh: tập trung ở ven sông ðồng Nai.

Ngoài ra, còn có ñá xây dựng ở Thường Tân, mỏ than bùn ở Tân Ba (diện tích
85 ha, trữ lượng 0,7 ÷ 1 triệu tấn).
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp
cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
10
1
1
.
.
2
2


D
D
Â
Â
N
N


S
S





V
V
À
À


L
L
A
A
O
O


ð
ð


N
N
G
G


1
1
.
.
2
2

.
.
1
1


D
D
â
â
n
n


s
s




Năm 2008, dân số trung bình toàn huyện có 169.300 người, chiếm khoảng
15,3% dân số trung bình của tỉnh Bình Dương. Ước ñến năm 2010 dân số của
huyện ñạt 200.700 người, tăng khoảng 47.200 người so với năm 2005. Tốc ñộ tăng
trưởng dân số ñạt 4,85 %/năm thời kỳ 2001 ÷ 2005 và ước ñạt khoảng 5,50 %/năm
thời kỳ 2006 ÷ 2010.
Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số trong thời gian qua có xu hướng giảm; ñến năm
2008, tỷ lệ tăng tự nhiên chỉ còn 1,02 %, bình quân mỗi năm giảm trên 0,07 %/năm.
Ước ñến ñến năm 2010 tỷ lệ tăng dân số tự nhiên chỉ còn khoảng 1,00 %.
Dân số thành thị của huyện tương ñối cao và tăng qua các năm. ðến năm
2008, dân số thành thị chiếm khoảng 21,0 % dân số của toàn huyện. ðến năm 2010,

dân số thành thị của huyện sẽ tăng hơn, ước khoảng 47.160 người, chiếm khoảng
23,5 % dân số, tăng 18.860 người so với năm 2005.
1
1
.
.
2
2
.
.
2
2


L
L
a
a
o
o


ñ
ñ


n
n
g
g



Cùng với tăng trưởng dân số, lao ñộng làm việc trong các ngành kinh tế cũng
tăng nhanh qua các năm. ðến năm 2008, có khoảng 101.600 lao ñộng ñang làm việc
trong các ngành kinh tế. Tốc ñộ tăng trưởng lao ñộng bình quân khoảng 9,1 %/năm
thời kỳ 2001 ÷ 2005. ðến năm 2010 ước khoảng 120.000 lao ñộng làm việc trong
các ngành kinh tế. Tốc ñộ tăng trưởng lao ñộng bình quân thời kỳ 2006 ÷ 2010 ước
ñạt khoảng 5,6 %/năm.
Lao ñộng làm việc trong các ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ có xu
hướng tăng; ñồng thời lao ñộng trong sản xuất nông nghiệp thì lại có xu hướng
giảm dần.
Như vậy, quá trình chuyển dịch của cơ cấu lao ñộng với chuyển dịch của cơ
cấu kinh tế huyện Tân Uyên diễn ra theo xu hướng phù hợp và tích cực. Lao ñộng
di chuyển từ khu vực nông nghiệp, có năng suất thấp sang làm việc khu vực công
nghiệp và dịch vụ, có năng suất cao hơn.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp
cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
11
1
1
.
.
3
3


T

T
H
H


C
C


T
T
R
R


N
N
G
G


P
P
H
H
Á
Á
T
T



T
T
R
R
I
I


N
N


K
K
I
I
N
N
H
H


T
T




-

-


X
X
Ã
Ã


H
H


I
I

1
1
.
.
3
3
.
.
1
1


T
T

ă
ă
n
n
g
g


t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g


k
k
i
i
n
n
h
h



t
t
ế
ế


v
v
à
à


p
p
h
h
â
â
n
n


t
t
í
í
c
c

h
h


t
t
ă
ă
n
n
g
g


t
t
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Kinh tế huyện Tân Uyên trong thời gian qua ñạt tăng trưởng cao, quy mô kinh
tế ngày càng lớn. Tổng giá trị gia tăng (VA) của nền kinh tế tăng trưởng với tốc ñộ

cao, ñạt hai con số và thời kỳ sau cao hơn thời kỳ trước. ðến năm 2008, quy mô
tổng giá trị tăng thêm của huyện (theo giá so sánh 1994) ñạt 2109,7 10
9
ñồng và ước
ñến năm 2010 ñạt 2851,0 10
9
ñồng. Nhịp ñộ tăng trưởng kinh tế bình quân ñạt 14,3
%/năm giai ñoạn 2001 ÷ 2005 và ước ñạt 17,5 %/năm giai ñoạn 2006 ÷ 2010.
ðộng thái tăng trưởng kinh tế hàng năm của huyện có xu hướng năm sau ñạt
nhịp ñộ tăng trưởng cao hơn năm trước. Khu vực sản xuất vật chất tăng trưởng cao
hơn khu vực dịch vụ; còn nếu chia theo ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp thì
khu vực phi nông nghiệp tăng trưởng cao hơn khu vực nông nghiệp.
1
1
.
.
3
3
.
.
2
2


C
C
ơ
ơ



c
c


u
u


k
k
i
i
n
n
h
h


t
t
ế
ế


Cơ cấu kinh tế huyện từng bước ñược chuyển dịch ñúng hướng, theo hướng
tăng tỷ trọng các ngành phi nông nghiệp và giảm tỷ trọng các ngành nông nghiệp.
ðến năm 2008, các ngành phi nông nghiệp chiếm 81,8 % trong kinh tế của huyện
và các ngành nông nghiệp chiếm 18,2 %. Ước tính ñến năm 2010, tỷ trọng các
ngành phi nông nghiệp tiếp tục tăng, chiếm 83,0 % và các ngành nông nghiệp giảm
còn 17,0 %.

Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên ñịa bàn huyện diễn ra tương ñối
nhanh. Trong giai ñoạn 2001 ÷ 2005, trung bình mỗi năm các ngành nông nghiệp
giảm 3,3 % ñiểm cơ cấu, ñồng thời, ngành công nghiệp - xây dựng tăng 2,5 % ñiểm
cơ cấu và khu vực dịch vụ tăng 0,7 % ñiểm cơ cấu. Ước tính giai ñoạn 2006 ÷ 2010,
các ngành nông nghiệp tiếp tục giảm nhanh, trung bình mỗi năm giảm 2,6 % ñiểm
cơ cấu, ngành công nghiệp - xây dựng tăng mạnh, trung bình mỗi năm tăng 3,6 %
ñiểm cơ cấu và khu vực dịch vụ giảm 1,0 % ñiểm cơ cấu.
Tính toán thiết kế trạm xử lý nước cấp
cho khu vực phía Bắc huyện Tân Uyên – Bình Dương
công suất 20000 m
3
/ngày
12
1
1
.
.
4
4


H
H
I
I


N
N



T
T
R
R


N
N
G
G


P
P
H
H
Á
Á
T
T


T
T
R
R
I
I



N
N


C
C
Á
Á
C
C


N
N
G
G
À
À
N
N
H
H






L

L
Ĩ
Ĩ
N
N
H
H


V
V


C
C


1
1
.
.
4
4
.
.
1
1


N

N
g
g
à
à
n
n
h
h


c
c
ô
ô
n
n
g
g


n
n
g
g
h
h
i
i



p
p


-
-


x
x
â
â
y
y


d
d


n
n
g
g


Ngành công nghiệp - xây dựng có vị trí ngày càng quan trọng trong phát triển
kinh tế - xã hội của huyện Tân Uyên. Nếu như ngành công nghiệp - xây dựng chỉ
chiếm khoảng 32,5 % trong cơ cấu kinh tế của huyện vào năm 2000 thì ñến năm

2005 ñã tăng nhanh ñạt 45,2 %, khoảng 56,3 % vào năm 2008 và ước ñạt khoảng
63,0 % vào năm 2010. Tốc ñộ tăng trưởng bình quân của toàn ngành giai ñoạn 2001
÷ 2005 khoảng 22,8 %/năm và giai ñoạn 2006 ÷ 2010 ước ñạt khoảng 24,3 %/năm.
1
1
.
.
4
4
.
.
2
2


K
K
h
h
u
u


v
v


c
c



d
d


c
c
h
h


v
v




Tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng chậm qua các năm trong cơ cấu kinh tế huyện.
Giá trị tăng thêm của ngành dịch vụ (giá hiện hành) ñạt 197,1 10
9
ñồng, chiếm
21,1% năm 2000 thì ñến năm 2008 ñạt 893,3 tỷ ñồng, chiếm 25,5 % trong cơ cấu
nền kinh tế. Khu vực này ñang thu hút ngày càng nhiều lao ñộng, từ gần 7800 lao
ñộng, chiếm 13,1 % năm 2000 tăng lên khoảng 15800 lao ñộng, chiếm 15,6 % năm
2008 trong tổng số lao ñộng ñang làm việc của cả nền kinh tế.
1
1
.
.
4

4
.
.
3
3


N
N
g
g
à
à
n
n
h
h


n
n
ô
ô
n
n
g
g


l

l
â
â
m
m


t
t
h
h


y
y


s
s


n
n


Ngành nông lâm thủy sản có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của huyện trong thời gian qua. Ngành nông lâm thủy sản ñóng góp
khoảng 18,2 % trong cơ cấu kinh tế huyện vào năm 2008. Tốc ñộ tăng trưởng của
ngành luôn ổn ñịnh khoảng 5,6 %/năm trong cả thời kỳ 2001 ÷ 2005.
Trong nội bộ ngành nông lâm thủy sản cũng có sự chuyển dịch theo hướng

tăng cường sử dụng các giống cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế cao, áp dụng
những kỹ thuật khoa học vào canh tác, tăng cường năng lực cơ giới… hình thành
nền nông nghiệp hàng hóa theo hướng quy mô sản xuất lớn.
Sản xuất nông nghiệp chiếm chủ ñạo chiếm 97 %. Cơ cấu trong nội bộ ngành
nông nghiệp có sự chuyển dịch theo xu hướng tích cực, ñó là giảm tỷ trọng ngành
trồng trọt và tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi. Trong ñó, trồng trọt là chính, chiếm
94%; sản phẩm chính gồm lúa, cao su, hạt ñiều, rau trái.

×