Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Thuyết trình chương 1: Những thuyết thương mại ban đầu docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 23 trang )

5
Đây là file PDF, bạn nào muốn có file Power Poin thì nạp card 20k
vào SDT 0943 782 784 và nhắn tin địa chỉ email cho mình, mình sẽ
gửi file cho bạn. Chào bạn nhen
Bài thuyết trình: Chương 1
Những thuyết thương mại ban đầu
5
Danh sách
NHÓM 5
CHỦ NGHĨA
MẬU DỊCH
BƯỚC QUÁ ĐỘ
ĐẾN THẾ GIỚI
CỔ ĐIỂN CỦA
DAVID RICARDO
Chủ nghĩa mậu dịch
5
 Là một sự thu nhặt những chính
sách và thái độ giống nhau.
Hướng tới hoạt động kinh tế
trong nước.
 Vai trò của thương mại quốc tế
chi phối suy nghĩ kinh tế trong suốt thời
kì này.
Hệ thống KT theo Chủ nghĩa Mậu dịch
5
 Sự giàu mạnh của một quốc gia được
phản ánh qua sự nắm giữ những kim loại
quí của quốc gia đó.
 Và tư tưởng cốt lõi là quan điểm tĩnh
về nguồn lực thế giới



 Sự nâng cao quyền lực sẽ quyết định
quá trình tăng trưởng.
Trò chơi tổng bằng 0
 Hệ thống kinh tế bao gồm 3 cấu tố:
+ Vùng chế tạo sản phẩm
+ Vùng nông thôn
+ Những thuộc địa nước ngoài
Hệ thống KT theo Chủ nghĩa Mậu dịch
5
 Theo thuyết giá trị lao động những
hàng hóa được đánh giá tương đối với
lao động có liên quan
Hệ thống KT theo Chủ nghĩa Mậu dịch
5
 Hoạt động kinh tế nên được kiểm
soát và không phó mặc cho sự độc
quyền cá nhân
 Cần duy trì sự vượt trội của xuất
khẩu so với nhập khẩu “cán cân thương
mại tích cực”.
Vai trò của Chính phủ
5
Thể hiện qua nhiều chính sách:
 Kiểm soát việc sử dụng và trao đổi
những kim loại quí.
 Đưa ra quyền thương mại độc quyền
cho những công ty đặc biệt.
 Nhà nước kiểm soát thương mại quốc
tế với những chính sách.

Vai trò của Chính phủ
5
 Chính sách thương mại hướng tới:


Kiên định cho việc kiểm soát luồng
hàng hóa giữa các quốc gia.


Tối đa hóa luồng tiền từ thương
mại quốc tế.
CN mậu dịch và CS KT nội địa
5
Thông qua luật công nghiệp, luật lao động.

Đối với SX độc quyền trong nước thì được
hưởng những chính sách kinh tế

Đối với người lao động thì bị kiểm soát và cố
định tiền lương dựa theo tầng lớp xã hội,
khuyến khích tăng dân số và kết hôn.
 Nâng cao chất lượng kỹ thuật, đẩy mạnh
khả năng xuất khẩu và gia tăng sự giàu có của
quốc gia.
David Hume và cơ chế luồng hàng
-tiền kim loại-giá cả.
5
Tích lũy vàng, thông qua thặng dư
thương mại  tăng cung tiền  tăng giá
cả, tiền lương  mất khả năng cạnh

tranh.
Ngược lại, mất vàng thông qua thặng dư
thương mại  giảm cung tiền  giảm
giá cả, tiền lương  tăng khả năng cạnh
tranh.
David Hume và cơ chế luồng hàng
-tiền kim loại-giá cả.
5
Nước Ý (thặng dư)
Xuất khẩu > Nhập khẩu
Nước Tây Ban Nha (thâm
thủng)
Nhập khẩu > Xuất khẩu
Bước
1: Luồng tiền kim loại thực thu
Luồng
tiền kim loại thực ra
Bước
2: Gia tăng lượng cung tiền tệ
Giảm
lượng cung tiền tệ
Bước
3: Gia tăng giá cả và tiền lương
Giảm
giá cả và tiền lương
Bước
4: Gia tăng nhập khẩu, giảm xuất

khẩu


Giảm
nhập khẩu, tăng xuất
khẩu

Cho đến Cho đến
Xuất khẩu = Nhập khẩu Xuất khẩu = Nhập khẩu

Cơ chế luồng hàng – đồng tiền KL
– giá cả dựa trên các giả thiết

5
1. Thuyết định lượng tiền tệ



Trong đó, M
S
= Cung tiền tệ
V = Chu chuyển tiền tệ
P = Mức giá cả
Y = Mức sản phẩm thực

M
S
V = PY
David Hume và cơ chế luồng hàng
-tiền kim loại-giá cả.
5
,
.100%

.
.100%
QP
Q
QP
Q
E
P
PQ
P





,
1
QP
E 
Cầu co giãn: giá tăng  cầu giảm  Tổng
chi tiêu giảm và ngược lại
,
1
QP
E 
Cầu kém co giãn: giá tăng  cầu cố định 
Tổng chi tiêu tăng và ngược lại
,
1
QP

E 
Cầu co giãn 1 đơn vị, giá cả thay đổi, tổng chi
tiêu không đổi.
Độ co giãn giá cả và Tổng chi tiêu
David Hume và cơ chế luồng hàng
-tiền kim loại-giá cả.
5
3. Cạnh tranh hoàn hảo thiết lập giữa
hành vi giá cả và hành vi tiền lương
 đảm bảo cho giá cả và tiền lương linh
hoạt hơn trong hướng đi lên hoặc đi
xuống.
David Hume và cơ chế luồng hàng
-tiền kim loại-giá cả.
5
4. Giả định tiêu chuẩn vàng được áp dụng
 tiền được quy theo vàng và tự do
chuyển đổi ra vàng  vàng được mua
và bán.
Chính phủ không bù đắp ảnh hưởng
của luồng vàng  thiết lập sự kết nối
giữa sự lưu chuyển của đồng tiền và
những thay đổi trong cung tiền tệ
Adam Smith và Bàn tay vô hình
5
Ví dụ: Giả thuyết về năng suất lao động
của 2 quốc gia giao thương.
Sản
phẩm
Việt

Nam
Nhật

Bản
Gạo

(kg/giờ/người)

2

1

Chíp
điện tử
(cái/giờ/người)

1

3

Sản
phẩm
Việt

Nam
Nhật
Bản

Gạo


(kg/giờ/người)

2 1
Chíp
điện tử
(cái/giờ/người)

1 3
Chuyên
môn hóa
Tỉ
lệ mua bán
(1 giờ lao động)

Lợi
ích
(Giờ lao động)

Sau khi chuyên môn hóa:
Adam Smith và Bàn tay vô hình
5
4G
6C
2/3
2/3
2
1
Tổng thể:
 Nếu 2 nước tự cung tự cấp thì tổng sản
lượng chỉ đạt 3G+4C.

Adam Smith và Bàn tay vô hình
5
 Nếu 2 nước chuyên môn hóa sản xuất
thì tổng sản lượng đạt 4G+6C. Thặng dư
cả 2 QG là 1G+2C.
Adam Smith và Bàn tay vô hình
5
 Bàn tay vô hình (the invisible hand)
dẫn dắt mỗi cá nhân đến lợi ích chung.

 Chính phủ không cần can thiệp
vào kinh tế, để thị trường tự quyết định.
 Phân công lao động giữa các nước tạo
ra nhiều lợi nhuận hơn
Nội dung CB của lý thuyết tuyệt đối
5
Lợi thế tuyệt đối:
Là sự khác biệt tuyệt đối về năng suất
lao động (cao hơn) hay chi phí lao
động(thấp hơn) để làm ra cùng loại SP
với quốc gia giao thương.
Nội dung CB của lý thuyết tuyệt đối
5
 Yêu cầu mỗi quốc gia:
 Chuyên môn hóa sản xuất vào các loại
sản phẩm có lợi thế tuyệt đối để xuất khẩu.
 Đồng thời, nhập khẩu trở lại những
SP không có lợi thế tuyệt đối.

Hình ảnh giao thương của

Việt Nam và Mỹ
5
5

×