Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề cương vật lý 11 học kỳ 1 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.36 KB, 8 trang )

Đề cương học kỳ I - Vật lí 11- GV: Ngô Văn Tân – Trường THPT Cần Thạnh
Chương I Điện trường. Cường độ điện trường
Vấn đề Biểu thức stt Giải thích Ghi chú
Lực điện giữa 2
điện tích điểm
đứng yên
2
21
||
.
r
qq
kF
ε
=
1 F: độ lớn lực điện (N)
q
1
,q
2
: giá trị 2điện tích (C)
r: khoảng cách 2 điện tích (m)
ε
: hằng số điện môi
k = 9.10
9
2
2
C
Nm
1≥


ε
,
chân không, không
khí
ε
=1
Cường độ điện
trường tại một
điểm trong điện
trường của điện
tích Q
2
||
.
r
Q
kE =
2 E: cường độ điện trường (V/m)
|Q|: độ lớn điện tích (C)
r: khoảng cách từ điểm xét đến
điện tích (m)
Nếu tại điểm xét có
đặt điện tích thử q =>
chịu lực điện F
 E =
q
F
Xác định cường
độ điện trường
tổng hợp do 2

điện tích điểm
gây ra ở một
điểm
Có 3 bước giải
- Tính E
1
,E
2
- Vẽ
EEE ,,
21
- Tính E
B1: dụng công thức 2
B2: vẽ
,,
21
EE
Dùng quy tắc : “Dương hướng đi-
âm hướng về”
Vẽ theo quy tắc hình bình hành
B3:
α
cos2
21
2
2
2
1
EEEEE ++=
( )

21
; EE
=
α
α =0 thì E =E + E
α=180
0
thì E=|E
1
– E
2

|
α=90
0
thì
2
2
2
1
EEE +=
Công của lực
điện trường
( xét đi từ M->N )
qEdA =
α
cos)(MNqEA
MN
=
3

3

A: công của lực điện (J)
q: giá trị điện tích (C)
d.: hình chiếu của đường đi trên 1
đường sức (m)
MN: độ dài đường đi (m)
α là góc giữa hướng
đường đi M đến N và
hướng đường sức
q>0 di chuyển dọc
đường sức thì α=0
q<0 di chuyển dọc
đường sức thì α=180
0
Thế năng của một
điện tích điểm q
đặt tại M
NM
N
M
WWW
−=
4
Liên hệ công của
lực điện và độ
giảm thế năng
NM
N
M

WWA
−=
Điện thế tại điểm
M
q
W
q
A
V
MM
M
==

5 V có thể >,<,=0
( là đại lượng đại số )
Hiệu điện thế
giữa điểm M,N
Biểu thức, định
nghĩa
NM
N
M
VVU
−=
q
A
U
MN
N
M

=
6
7
NM
N
M
UU
−=
V
mốc
=0
Liên hệ E và U
EdU =
8 d: hình chiếu đường đi trên đường
sức (m)
A=qU=qEd
Điện dung của tụ
điện
Công thức tính
điện dung của tụ
điện phẳng
Tụ ghép nối tiếp
Tụ ghép song
U
Q
C =
d
S
C
π

ε
4.10.9
9
=
9
10
C: điện dung (F)
Q: điện tích (C)
U: hiệu điện thế giữa 2 bản tụ (V)
n
n
UUUU
QQQQ
+++=
====


21
21
CUQ =
C không phụ thuộc
vào Q và U
Học không chỉ đơn thuần là học. Học phải tư duy-vận dụng-sáng tạo.
Ngô Văn Tân
Đề cương học kỳ I - Vật lí 11- GV: Ngô Văn Tân – Trường THPT Cần Thạnh
song
n
CCCC
1


111
21
+++=
n
CCCC
+++=

21
11
n
n
UUU
QQQQ
===
+++=


1
21
Năng lượng điện
trường của tụ
điện
C
QQUCU
W
222
22
===
Các câu hỏi lý thuyết trọng tâm chương Ivà yêu cầu bài tập
Câu hỏi Yêu cầu bài tập tự luận

- Định luật Cu-lông: phát biểu , biểu thức và nêu đặc điểm của lực
- Thuyết electron : Nêu các nội dung chính
- Các cách làm nhiễm điện một vật: kể tên, giải thích
- Định luật bảo toàn điện tích: Phát biểu
- Điện trường: Định nghĩa, đặc điểm của vec tơ cường độ điện
trường tại một điểm
- Công của lực điện trường: Đặc điểm, biểu thức, trường tĩnh
điệnlà trường thế
- Điện thế, hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường: Định
nghĩa, biểu thức và nêu đơn vị đo
- Nêu mối quan hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế
giữa hai điểm của điện trường đó.
- Tụ điện: Nguyên tắc cấu tạo, Các tụ điện thường dung và nêu
được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện
- Điện dung của tụ điện: Định nghĩa, biểu thức và đơn vị đo
- Vận dụng định luật Cu-lông để giải
được các bài tập đối với hai điện tích
điểm
- Vận dụng thuyết electron để giải thích
các hiện tượng nhiễm điện
- Vận dụng khái niệm điện trường để
giải các bài tập đối với hai điện tích
điểm
- Giải các bài tập về chuyển động của
một điện tích dọc theo đường sức của
một điện trường đều
Các câu hỏi tham khảo
1. khi tăng đồng thời khoảng cách và độ lớn của mỗi điện tích điểm lên gấp đôi thì lực tương tác giữa chúng ntn?
2. Nêu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng ntn?
3. Nêu tăng khoảng cách giữa hai điện tích lên 2 lần và độ lớn của các điện tích lên 2 lần thì lực tương tác

tĩnh điện giữa chúng sẽ ntn?
4. Tính lực tương tác giữa 1proton và 1electron, biết rằng khoảng cách giữa 2điện tích điểm đó là 5.10
-9
cm.
Hãy cho biết đó là lực hút hay lực đẩy?
5. Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10
-7
C và 4.10
-7
C tác dụngvới nhau 1 lực 0,1N trong chân không. Khoảng
cách giữa chúng=?
6. Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau 1 khoảng r = 2cm. Lực đẩy giữa chúng là
F=1,6.10
-4
(N) thì độ lớn giữa các điện tích =?
7. Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r thì lực đẩy giữa chúng là F
1
=
1,6.10
-4
N . Tính r biết q
1
=q
2
= 2.10
-7
C
8. ** Hai điện tích q
1
và q

2
cách nhau 20cm trong chân không. Lực dẩy giữa chúng là 1,8N.Tính q
1,
q
2
biết
q
1
+q
2
= 6.10
-6
c.
9.
**
Hai điện tích điểm q
1
.q
2
>0 đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau một khoảng a. Nếu đặt một
điện tích q
3
trên đường trung trực của AB, và cách AB một khoảng b thì độ lớn của lực điện do hai
điện tích q
1
, q
2
tác dụng lên điện tích q
3
bằng bao nhiêu? HD:

- vẽ hình và biểu diễn lực
- xét 2 TH { các điện tích đều dương; 2điện tích trái dấu }
- Áp dụng quy tắc hình bình hành để tính độ lớn lực điện do 2 điện tích q
1
,q
2
tác dụng lên q
3
-Áp dụng tính toán: a = 4 cm, b = 6 cm, q
3
= |q
2
| = |q
1
| = = 2.10
-6
C
10.
**
Hai điện tích dương q
1
, q
2
đặt cố định trong không khí cách nhau một đoạn a. Đặt thêm 1điện tích q tại
một điểm trên đường thẳng nối hai điện tích q
1
,q
2
sao cho q nằm cân bằng. Tìm vị trí đặt q, từ kết quả
trên em có nhận xét gì về dấu và độ lớn của điện tích q

Áp dụng: q
1
= 2 nC, q
2
= 0,018 µC, a = 10 cm
Học không chỉ đơn thuần là học. Học phải tư duy-vận dụng-sáng tạo.
Ngô Văn Tân
Đề cương học kỳ I - Vật lí 11- GV: Ngô Văn Tân – Trường THPT Cần Thạnh
11. Hãy biểu diễn vecto cường độ điện trường do 1 điện tích điểm gây ra tại điểm M ; Đường sức điện của
một điện tích điểm ( q>0, q<0) ; đường sức điện của hai điện tích ( cùng dấu và trái dấu )
12. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10
-4
(N). Độ lớn điện tích đó =?
13. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10
-9
(C), tại một điểm trong chân không cách điện tích
một khoảng 10 (cm) có độ lớn = ?
14. Hai điện tích q
1
= 5.10
-9
(C), q
2
= - 5.10
-9
(C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ lớn
cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách đều hai điện tích =?
15.
**
Hai điện tích q

1
= q
2
= 5.10
-16
(C), đặt tại hai đỉnh B và C của một tam giác đều ABC cạnh bằng 8 (cm)
trong không khí. Cường độ điện trường tại đỉnh A của tam giác ABC có độ lớn =?
16. Hai điện tích q
1
= 5.10
-9
(C), q
2
= - 5.10
-9
(C) đặt tại hai điểm cách nhau 10 (cm) trong chân không. Độ
lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q
1
5 (cm), cách q
2
15 (cm) =?
17. Hai điện tích điểm q
1
= 0,5 (nC) và q
2
= - 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không
khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn =?
18. Một điện tích q = 10
-7
(C) đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của

lực F = 3.10
-3
(N). Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn =?
19. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra tại điểm M cách điện tích một khoảng r = 30 (cm),
một điện trường có cường độ E = 30000 (V/m). Độ lớn điện tích Q =?
20. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích di chuyển trong một điện trường ( đều hoặc không đều ) dọc
theo một đường cong kín bằng bao nhiêu? Vì sao?
21. Hai tấm kim loại song song, cách nhau 2 (cm) và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích
q = 5.10
-10
(C) di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn một công A = 2.10
-9
(J). Coi điện trường bên
trong khoảng giữa hai tấm kim loại là điện trường đều và có các đường sức điện vuông góc với các tấm.
Cường độ điện trường bên trong tấm kim loại đó =?
22. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là U
MN
= 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q =
- 1 (C) từ M đến N =?
23. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A
= 1 (J). Độ lớn của điện tích =?
24. Tính công của lực điện làm một electron di chuyển được 1cm dọc theo đường sức điện của điện trường
đều có cường độ điện trường 10
3
V/m
25. Một điện tích q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường thì lực điện sinh công A. Tính hiệu điện
thế U
MN
và U
NM

. Áp dụng q = 2C, A = 6J
26.
**
Một electron chuyển động với vận tốc đầu v
0
ở sát bản âm trong điện trường đều E =10
3
v/m giữa hai
bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, cách nhau 1cm. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản
dươngHD: Áp dụng định lý độ biến thiên động năng { áp dụng với v
0
tùy ý }
27.
**
Phải truyền cho một electron với vận tốc đầu v
0
bằng bao nhiêu ở sát bản dương trong điện trường đều
E =10
3
v/m giữa hai bản kim loại phẳng tích điện trái dấu, cách nhau 1cm sao cho khi electron vừa đến bản
âm thì dừng lại.
28. Một tụ điện có điện dung 500 (pF) được mắc vào hiệu điện thế 100 (V). Điện tích của tụ điện =?
29. Vẽ sơ đồ bộ tụ điện gồm 2a tụ ghép nối tiếp(ghép song song). Tính điện dung của bộ tụ điện đó.
Áp dụng: C
1
= 20 pF, C
2
= 10 pF
30. *Hai tụ điện có điện dung C
1

=0,4µF,C
2
= 0,6µF ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ điện đó vào hiệu
điện thế U<60V thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10
-5
C. Tính
a) Hiệu điện thế U
b) Điện tích của tụ điện kia
Học không chỉ đơn thuần là học. Học phải tư duy-vận dụng-sáng tạo.
Ngô Văn Tân
Đề cương học kỳ I - Vật lí 11- GV: Ngô Văn Tân – Trường THPT Cần Thạnh
Chương II Dòng điện không đổi
Vấn đề Biểu thức stt Giải thích Ghi chú
Cường độ
dòng điện
t
q
I =
q=N.e
12 I: cường độ dòng điện (A)
q: điện lượng (độ lớn của điện tích)
(C)
t: thời gian dòng điện chạy qua (s)
N: số electron,
e = 1,6.10
-19
C
Suất điện động
của nguồn
điện

q
A
lucla
=
ξ
13
ξ
: suất điện động (V)
A
lucla
: công của lực lạ
q: độ lớn điện tích (C)
Lực là làm di
chuyển q bên
trong nguồn
Điện năng tiêu
thụ của đoạn
mạch
UItqUA ==
14
Công suất điện
của một đoạn
mạch
UI
t
A
P
==
15
Nhiệt lượng

tỏa ra trên vật
có điện trở R
R
tU
UItqUAQ
.
2
====
16 Điện trở của đèn
dm
dm
d
P
U
R
2
=
Công suất tỏa
nhiệt
R
U
RIUI
t
Q
P
2
2
====
16


Công của
nguồn điện
tIqA
ng

ξξ
==
17
Công suất của
nguồn điện
I
t
A
P
ng
ng
ξ
==
17

Hiệu suất của
nguồn điện
ξ
N
U
H
=
18 H tính bằng % Nếu mạch ngoài
chỉ gồm điện trở
thì

rR
R
H
N
N
+
=
Đoạn mạch
chứa nguồn
điện nối tiếp
với điện trở R
)( rRIU
AB
+−=
ξ
19 A nối với cực dương của nguồn.
Hiệu điện thế
giữa 2 cực của
bộ nguồn điện
bbN
IrU
−=
ξ
20
U
N
cũng là hiệu điện thế hai đầu
mạch ngoài.
Khi có bộ nguồn
Cường độ

dòng điện
trong mạch
chính
bN
b
rR
I
+
=
ξ
21
R
N
+ r Điện trở toàn mạch kín Khi có bộ nguồn
Điện trở của
dây đồng chất
tiết diện đều
S
l
R
ρ
=
ρ: điện trở suất (Ωm)
l: chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m
2
)
Các điện trở
mắc nối tiếp


21
++=
RRR
22


21
21
++=
===
UUU
III
Đoạn mạch chỉ có
R thì: U = R.I
Học không chỉ đơn thuần là học. Học phải tư duy-vận dụng-sáng tạo.
Ngô Văn Tân
Đề cương học kỳ I - Vật lí 11- GV: Ngô Văn Tân – Trường THPT Cần Thạnh
Các điện trở
mắc song song

111
21
++=
RRR
23


21
21
===

++=
UUU
III
Nếu R
1
//R
2

=>
21
21
12
RR
RR
R
+
=
Bộ nguồn nối
tiếp
Bộ nguồn song
song


21
21
++=
++=
rrr
b
b

ξξξ
n
r
r
b
b
=
=
ξξ
24
25
Các câu hỏi lý thuyết trọng tâm chương II và yêu cầu bài tập
Câu hỏi Yêu cầu bài tập tự luận
- Dòng điện không đổi: Định nghĩa, biểu thức, tên gọi, đơn vị
- Suất điện động của nguồn điện: Định nghĩa, biểu thức, tên gọi,
đơn vị
- Viết công thức tính công, công suất của nguồn điện
- Định luật ôm đối với toàn mạch: Phát biểu, biểu thức
- Bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song
- Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong
- Giải các bài tập đối với toàn mạch,
trong đó mạch ngoài gồm 2 điện trở
- Giải các bài tập về công, công suất,
nhiệt lượng trên đoạn mạch, của
nguồn.
- Tính hiệu suất của nguồn điện
- Giải các bài tập về suất điện động và
điện trở trong của bộ nguồn mắc nối
tiếp, mắc song song
Các câu hỏi tham khảo

1. Đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (

) mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 300 (

), điện trở toàn mạch =?
2. Cho đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai
đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
1
=?
3. Đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (

) mắc song song với điện trở R
2
= 300 (

), điện trở toàn mạch =?
4. Cho đoạn mạch gồm điện trở R
1
= 100 (


), mắc nối tiếp với điện trở R
2
= 200 (

). đặt vào hai đầu
đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R
1
là 6 (V). Hiệu điện thế giữa
hai đầu đoạn mạch =?
5. Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là U
1
= 110
(V) và U
2
= 220 (V). Tỉ số điện trở của chúng =?
6. Để bóng đèn loại 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải
mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị=?
7. Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín. Khi đó hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Tính suất điện động của nguồn và cường độ dòng điện
trong mạch
8.
**
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ 0 đến vô cực. Khi giá trị của
biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4,5 (V). Giảm giá trị của biến trở đến khi
cường độ dòng điện trong mạch là 2 (A) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 4 (V). Suất điện
động và điện trở trong của nguồn điện =?
9. Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (

), mạch ngoài có điện trở R. Để
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị=?

10. ** Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R
1
= 2 (

) và R
2
= 8 (

), khi
đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện =?
11.
**
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R. Để
công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị=?
Học không chỉ đơn thuần là học. Học phải tư duy-vận dụng-sáng tạo.
Ngô Văn Tân
Đề cương học kỳ I - Vật lí 11- GV: Ngô Văn Tân – Trường THPT Cần Thạnh
12.
**
Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R
1
= 3 (

) đến R
2
= 10,5 (

) thì hiệu
điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần. Điện trở trong của nguồn điện đó =?
13.

***
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (

),
mạch ngoài gồm điện trở R
1
= 0,5 (

) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch
ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị=?
14. **** Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (

),
mạch ngoài gồm điện trở R
1
= 0,5 (

) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ trên điện
trở R đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị=?
15. * Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện
trong mạch là I. Nếu thay nguồn điện đó bằng 3 nguồn điện giống hệt nó mắc nối tiếp hoặc song song thì
cường độ dòng điện trong mạch =?
16. Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3
acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (

). Suất
điện động và điện trở trong của bộ nguồn =?
17. *** Cho mạch điện như hình vẽ.
Mỗi pin có suất điện động E = 1,5 (V), điện trở trong r = 1 (


).
Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (

).
Cường độ dòng điện ở mạch ngoài =?
18. ** Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của
chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song hoặc nối tiếp rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất
tiêu thụ của chúng =?
19. * Một ấm điện có hai dây dẫn R
1
và R
2
để đun nước. Nếu dùng dây R
1
thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời
gian t
1
= 10 (phút). Còn nếu dùng dây R
2
thì nước sẽ sôi sau thời gian t
2
= 40 (phút). Nếu dùng cả hai dây
mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian =?
Học không chỉ đơn thuần là học. Học phải tư duy-vận dụng-sáng tạo.
Ngô Văn Tân
R
Hình 2.46
Đề cương học kỳ I - Vật lí 11- GV: Ngô Văn Tân – Trường THPT Cần Thạnh
Chương III Dòng điện trong các môi trường
Vấn đề Biểu thức stt Giải thích Ghi chú

Điện trở
suất theo
nhiệt độ
( )
[ ]
00
1 tt −+=
αρρ
26
( )

ρ
Điện trở suất ở nhiệt độ t
( )

0
ρ
Điện trở suất ở nhiệt độ t
0
α
: hệ số nhiệt điện trở (K
-1 )
Suất điện
động nhiệt
điện
( )
21
TT
T
−=

αξ
27
ξ
: suất nhiệt điện động (V)
21
,TT
: Nhiệt độ 2 mối hàn
T
α
: hệ số nhiệt điện động (V.K
-1
)
Công thức
Fa_ra_day
Khối lượng
lớp mạ trên
vật
Itq
nF
AIt
m
=
=
.
dSVm
ρρ
==
28
29
I: cường độ dòng điện qua bình

điện phân (A)
t: thời gian điện phân (s)
ρ
:khối lượng riêng (kg/m
3
)
V : thể tích lớp mạ (m
3
)
S : diện tích lớp mạ (m
2
)
d : bề dày lớp mạ (m)
m : khối lượng lớp mạ (kg )
n
A
: là đương lượng gam
Khi có hiện tượng dương cực
tan:
P
P
P
R
U
I =
Các câu hỏi lý thuyết trọng tâm chương III và yêu cầu bài tập
Câu hỏi Yêu cầu bài tập tự luận
- Nêu bản chất dòng điện trong kim loại
- Sự phụ thuộc của điện trở suất của kim loại theo nhiệt độ: phụ
thuộc ntn? Biểu thức?

- Nêu hiện tượng nhiệt điện là gì?
- Hiện tượng siêu dẫn điện là gì? Đặc điểm/
- Nêu bản chất của dòng điện trong chất điện phân
- Mô tả hiện tượng dương cực tan
- Định luật Fa-ra-day về điện phân: phát biểu và các biểu thức
- Nêu một số ứng dụng của hiện tượng điện phân
- Nêu bản chất dòng điện trong chất khí
- Nêu điều kiện tạo ra tia lửa điện
- Vận dụng định luật Fa-ra-day để giải
các bài tập đơn giản về hiện tượng
điện phân
Các câu hỏi tham khảo
1. Một sợi dây đồng có điện trở 74Ω ở 50
0
C, có điện trở suất α = 4,1.10
-3
K
-1
. Điện trở của sợi dây đó ở 100
0
C =?
2. Một sợi dây bằng nhôm có điện trở 120Ω ở nhiệt độ 20
0
C, điện trở của sợi dây đó ở 179
0
C là 204Ω.
Điện trở suất của nhôm =?
3. Để xác định được sự biến đổi của điện trở theo nhiệt độ ta cần các dụng cụ nào?
4. Hai thanh kim loại được nối với nhau bởi hai đầu mối hàn tạo thành một mạch kín, hiện tượng nhiệt điện
chỉ xảy ra khi nào?

5. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α
T
= 65 (µV/K) được đặt trong không khí ở 20
0
C, còn mối
hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 232
0
C. Suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó =?
Học không chỉ đơn thuần là học. Học phải tư duy-vận dụng-sáng tạo.
Ngô Văn Tân
Đề cương học kỳ I - Vật lí 11- GV: Ngô Văn Tân – Trường THPT Cần Thạnh
6. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số α
T
= 48 (µV/K) được đặt trong không khí ở 20
0
C, còn mối
hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ t
0
C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV).
Nhiệt độ của mối hàn còn =?
7. Một mối hàn của một cặp nhiệt điện có hệ số ỏ
T
được đặt trong không khí ở 20
0
C, còn mối hàn kia được
nung nóng đến nhiệt độ 500
0
C, suất điện động nhiệt điện của cặp nhiệt khi đó là E = 6 (mV). Hệ số ỏ
T
khi

đó =?
8. Một bình điện phân đựng dung dịch AgNO
3
, cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là I = 1 (A).
Cho A
Ag
=108 (đvc), n
Ag
= 1. Lượng Ag bám vào catốt trong thời gian 16 phút 5 giây =?
9. **Một bình điện phân dung dịch CuSO
4
có anốt làm bằng đồng, điện trở của bình điện phân R = 8 (Ω),
được mắc vào hai cực của bộ nguồn E = 9 (V), điện trở trong r =1 (Ω). Khối lượng Cu bám vào catốt
trong thời gian 5 h có giá trị =?
10. Cho dòng điện chạy qua bình điện phân chứa dung dịch CuSO
4
, có anôt bằng Cu. Biết rằng đương lượng
hóa của đồng
7
10.3,3.
1

==
n
A
F
k
kg/C. Để trên catôt xuất hiện 0,33 kg đồng, thì điện tích chuyển qua
bình phải bằng=?
11. * Khi hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn là U

1
= 20mV thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I
1
=
8mA, nhiệt độ dây tóc bóng đèn là t
1
= 25
0
C. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực bóng đèn
là U
2
= 240V thì cường độ dòng điện chạy qua đèn là I
2
= 8A. Biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,2.10
-3
K
-1
.
Nhiệt độ t
2
của dây tóc đèn khi sáng bình thường =?
12. Một bình điện phân đựng dung dịch bạc nitrat với anốt bằng bạc. Điện trở của bình điện phân là R= 2
(Ω). Hiệu điện thế đặt vào hai cực là U= 10 (V). Cho A= 108 và n=1. Khối lượng bạc bám vào cực âm
sau 2 giờ =?
Học không chỉ đơn thuần là học. Học phải tư duy-vận dụng-sáng tạo.
Ngô Văn Tân

×