Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi vật lý 6 học kỳ 1 chuẩn kiến thức kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.07 KB, 4 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
MÔN VẬT LÍ 6 ( Tự luân 100%)
Tên
chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Đo
độ dài.
Đo thể
tích
4 tiết
Xác định được
thể tích của vật
rắn không thấm
nước bằng bình
chia độ, bình
tràn.
(Dụng cụ, quy
trình xác định)
Xác định được
GHĐ, ĐCNN
của dụng cụ đo
thể tích. Đo
được thể tích
bằng bình chia
độ.
Số câu
hỏi


1 1 2
Số
điểm
1,5
điểm
1,0
điểm
2.5 điểm
2. Khối
lượng
và lực
9 tiết
Nêu được khối
lượng của một
vật cho biết
lượng chất tạo
nên vật.
Nêu được
trọng lực gì và
nêu được
phương và
chiều của trọng
lực
Nêu được thế
nào là hai lực
cân bằng. Lấy ví
dụ.
Nêu được
cường độ của
lực đàn hồi phụ

thuộc vào độ
biến dạng của lò
xo như thế nào?
Sử dụng
thành thạo công
thức
P = 10m,
V
m
D =

V
P
d =
để giải
một số bài tập
đơn giản có liên
quan.
Số câu
hỏi
2 1 1 1 5
Số
điểm
2.0
điểm
1,0
điểm
1,0
điểm
1,5

điểm
5.5 điểm
2. Máy
cơ đơn
giản.
2 tiết
13.Nêu được
các máy cơ đơn
giản có trong
vật dụng và
thiết bị thông
thường.
14. Sử dụng
được máy cơ
đơn giản phù
hợp trong
những trường
hợp thực tế cụ
thể và chỉ rõ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết: 34
được lợi ích của
nó.
Số câu
hỏi
0,5 0.5 1
Số điểm
1,0
điểm

1,0
điểm
2,0 điểm
TS câu
hỏi
2.5 2.0 3 7.5
TS
điểm
3 2.5 4,5 10,0
ĐỀ THI HỌC KÌ I
Môn: Vật lý 6
Năm Học 2013 - 2014
Câu 1. (1,5 điểm) Làm thế nào để đo thể tích của hòn đá với hai bình ? Trong đó có
một bình chia độ miệng của bình nhỏ hơn kích thước của hòn đá, bình thứ hai không phải
bình chia độ và miệng bình có kích thước lớn hơn hòn đá.
Câu 2. (1,0 điểm) Dùng bình chia độ có GHĐ 50cm
3
để đo thể tích ba chất lỏng lần
lượt a, b, c. Kết quả đo có thứ tự:14,5cm
3
, 23,8cm
3
, 32,0cm
3
. Xác định ĐCNN của bình chia
độ ?
Câu 3. (1,0 điểm) Trọng lực là gì ? Nêu phương và chiều của trọng lực ?
Câu 4. (1,0 điểm) Khối lượng là gì ? Nêu tên dụng cụ đo và đơn vị đo của khối
lượng ?
Câu 5. (1,0 điểm) Thế nào là hai lực cân bằng ? Lấy ví dụ minh họa ?

Câu 6. (1,0 điểm) Chiều dài ban đầu của lò xo là 18cm. Lần 1: tác dụng lên lò xo
một lực F
1
thì chiều dài của nó là 24cm. Lần 2: tác dụng lên lò xo một lực F
2
thì chiều dài
của nó là 26cm. Hãy so sánh độ lớn của lực F
1
với F
2
?
Câu 7. (1,5 điểm) Một hòn gạch có khối lượng 1,3kg và có thể tích 0,001m
3
.
a. Tính trọng lượng của viên gạch ?
b. Tính Khối lượng riêng của viên gạch ?
c. Tính trọng lượng riêng của viên gạch ?
Câu 8. (2,0 điểm)
a. Các bác công nhân thường sử dụng các tấm ván bắc từ dưới đất lên sàn xe ô tô tải để
đưa thùng hàng lên xe. Máy cơ đơn giản này có tên là gì ?
b. Khi sử dụng máy cơ đơn giản em vừa nêu, muốn làm giảm lực đẩy hàng thì bác công
nhân phải làm như thế nào ?
ĐÁP ÁN
Nội dung Điểm
Câu 1
- B1: Bỏ hòn đá vào bình miệng lớn, đổ nước ngập hoàn toàn viên đá và đánh dấu
- B2: Bỏ hòn đá ra khỏi bình miệng lớn và đổ nước từ bình này vào bình chia độ, đo
được thể tích V
1
.

- B3: Đổ nước vào bình miệng lớn tới đúng vạch đánh dấu và đổ nước từ bình này
sang bình chia độ, đo được thể tích V
2
=> Thể tích viên đá là: V = V
2
– V
1
( Học sinh có cách khác vẫn được điểm tối đa)
1,5
Câu 2
- Bình chia độ có ĐCNN là 0,1cm
3
.
1,0
Câu 3
- Định nghĩa đúng
- Phương và chiều đúng
0,5
0,5
Câu 4
- Định nghĩa đúng
- Dụng cụ đo và đơn vị đúng
0,5
0,5
Câu 5
- Định nghĩa đúng
- Ví dụ đúng
0,5
0,5
Câu 6

- Độ biến dạng lần 1 là: 24 – 18 = 6 cm
- Độ biến dạng lần 2 là: 26 – 18 = 8 cm
=> Độ biến dạng lần 2 lớn hơn Độ biến dạng lần 1 nên F
2
lớn hơn F
1
0,25
0,25
0,5
Câu 7
a. P = 10.m = 10.1,3 = 13N
b. D = m/V = 1,3/0,001 = 1300kg/m
3

c. d = 10.D = 10.1300 = 13000N/m
3

0,5
0,5
0,5
Câu 8
a. Mặt phẳng nghiêng
b. Dùng các tấm ván dài hơn các tấm ván đang dùng
0,5
1,5

×