Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

CHỨNG CHỈ A (ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM) - BÀI 2 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1016.16 KB, 10 trang )

1
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
2
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng DụngPhòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
Bài 2:
THƯ MỤC VÀ TẬP TIN
3
3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng DụngPhòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
NỘI DUNG:
I. KHÁI NIỆM
II. CÁC THAO TÁC CHUNG
III. TIỆN ÍCH WINDOWS EXPLORER
IV. TIỆN ÍCH NOTEPAD
V. THAO TÁC TÌM KIẾM
VI. PHỤC HỒI CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ XÓA
VII. TIỆN ÍCH WINRAR
4
4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng DụngPhòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
I. KHÁI NIỆM


1. Khái niệm về tập tin

Các chương trình, dữ liệu lưu trên đĩa được gọi là tập tin và được tương ứng với
một tên tập tin.

Qui tắc đặt tên tập tin: Tên tập tin = Tên chính


Kiểu tập tin chương trình: .EXE hay .COM
2. Khái niệm về thư mục (hay folder)

Một đối tượng có thể chứa đựng các đối tượng khác được gọi là thư mục.

Qui tắc đặt tên: giống tập tin

Cây thư mục: là một hình vẽ phản ảnh cấu trúc thư mục trên đĩa

Đường dẫn

Đường dẫn tuyệt đối

Đường dẫn tương đối
Phần mở rộngKiểuTên phụ
5
5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng DụngPhòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
II. CÁC THAO TÁC CHUNG
1. Tạo một đối tượng

2. Thuộc tính
3. Đổi tên đối tượng
4. Xóa đối tượng
5. Sao chép – Di chuyển đối tượng

Tạo thư mục: Nhấn nút mouse phải, chọn chức năng New/Folder

Gõ vào tên thư mục muốn tạo

Nhấn Enter để kết thúc
Lưu ý: Phải chọn thư mục chứa thư mục muốn tạo làm hiện hành.

Tạo tập tin: Nhấn nút mouse phải, chọn chức năng New/Text Document

Gõ vào tên tập tin muốn tạo

Nhấn Enter để kết thúc

D.Click vào tập tin vừa tạo

Gõ nội dung, đóng cửa sổ, chọn Yes để lưu.
Lưu ý: Phải chọn thư mục chứa tập tin muốn tạo làm hiện hành.

Tạo Shortcut: Nhấn nút mouse phải, chọn chức năng New/Shortcut

Nhập vào tên chương trình (Application hay Non-Application)

Nhấn nút Next để tiếp tục

Nhập vào tên Shortcut


Nhấn nút Finish để kết thúc
Lưu ý: Phải chọn thư mục chứa Shortcut muốn tạo làm hiện hành.

Khái niệm: một đối tượng thông thường có 4 thuộc tính

R (Read-only): chỉ đọc (không được phép xóa, đổi tên và sửa nội dung)

H (Hidden): Ẩn (được phép thực thi tập tin chương trình)

S (System): Ẩn (không được phép thực thi tập tin chương trình)

A (Archive): Lưu trữ

Đặt thuộc tính: Nhấn nút mouse phải tại đối tượng muốn đặt thuộc tính, chọn
chức năng Properties.

Đánh dấu vào thuộc tính muốn đặt cho đối tượng

Chọn nút OK để kết thúc

Xóa thuộc tính: Nhấn nút mouse phải tại đối tượng muốn xóa thuộc tính, chọn
chức năng Properties.

Click mouse (bỏ dấu check) vào thuộc tính muốn xóa

Chọn nút OK để kết thúc

Nhấn mouse phải tại đối tượng muốn đổi tên, chọn chức năng Rename hoặc
Click 2 lần (chậm) vào đối tượng muốn đổi tên


Gõ vào tên mới

Nhấn Enter để kết thúc

Nhấn mouse phải tại đối tượng muốn xóa, chọn chức năng Delete hoặc
Click vào đối tượng muốn xóa, nhấn phím Delete trên bàn phím

Chọn Yes (hoặc nhấn Enter) để xóa

Nhấn nút mouse phải tại đối tượng muốn sao chép – di chuyển

Chọn chức năng Cut (di chuyển) hoặc Copy (sao chép)

Chọn thư mục chứa đối tượng được sao chép – di chuyển đến làm hiện hành.

Nhấn nút mouse phải chọn chức năng Paste

Sử dụng hộp thoại Open With: Trong trường hợp kiểu của tập tin được
tạo ra chưa được định nghĩa trong Windows, hộp thoại Open With sẽ hỗ
trợ trong việc chỉnh sửa hoặc xem nội dung một tập tin.

Tạo tập tin mới có nội dung từ những tập tin có sẵn
Ví dụ: Tạo tập tin ketnoi.dat có nội dung là nội dung 2 tập tin a.txt và b.txt

Tạo tập tin mới (ketnoi.dat)

Mở 3 tập tin (ketnoi.dat – a.txt – b.txt)

Chọn tập tin 1 (a.txt)


Chọn khối nội dung

Chọn chức năng Edit/Copy

Chuyển qua tập tin mới (ketnoi.dat)

Chọn chức năng Edit/Paste

Chọn tập tin 2 (b.txt)

Chọn lại bước
6
6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng DụngPhòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
1. Giới thiệu Windows Explorer
2. Thao tác trên Windows Explorer

Là công cụ giúp người sử dụng thực hiện các công việc quản lý tập tin và thư
mục trong hệ thống

Cung cấp các chức năng như tạo mới , sao chép, di chuyển và đổi tên v.v…

Cung cấp các chức năng cơ bản khi thao tác với ổ đĩa như định dạng, đổi tên.

Hiển thị cấu trúc thư mục trong có hệ thống theo dạng cây thư mục.
III. TIỆN ÍCH WINDOWS EXPLORER


Duyệt cấu trúc cây thư mục của hệ thống

Sử dụng ký hiệu + và –

Chuyển đổi thư mục hiện hành

Tạo mới một đối tượng: tương tự như thao tác chung, tuy nhiên khi thực hiện
lưu ý phải chọn thư mục hiện hành.

Tạo thư mục

Tạo tập tin
+
Sử dụng hộp thoại Open With
+
Tạo tập tin có nội dung từ những tập tin có sẵn

Tạo shortcut

Đổi tên

Xóa

Sao chép – Di chuyển

Đặt thuộc tính

Chế độ hiển thị: Trong Windows Explorer, người sử dụng có thể thay đổi chế
độ hiển thị trên cửa sổ hiển thị nội dung. Chọn chức năng View/


Thumbnail

Tiles

Icons

List

Details

Hiện/Ẩn các tập tin có thuộc tính ẩn

Chọn chức năng Tools/Folder Options

Chọn thẻ View

Chọn: Do not show hidden files and folders
 Show hidden files and folders

Hiển thị kiểu của tập tin

Chọn chức năng Tools/Folder Options

Chọn thẻ View

Bỏ đánh dấu trong check box
 Hide extensions for known file types

Định nghĩa kiểu của tập tin


Chọn chức năng Tools/Folder Options

Chọn thẻ File Types

Chọn nút New

Nhập vào kiểu muốn định nghĩa

Chọn chương trình để mở tập tin có kiểu mới

Chọn OK

Chọn khối đối tượng

Chọn rời rạc: Nhấn phím Ctrl, click vào các đối tượng muốn chọn

Chọn một nhóm liên tiếp: Click chọn đối tượng đầu tiên
Nhấn và giữ phím Shift
Click chọn đối tượng cuối cùng

Chọn nhiều nhóm rời rạc: B1: Chọn nhóm đầu tiên
B2: Nhấn và giữ phím Ctrl
B3: Click vào đối tượng đầu tiên của nhóm tiếp theo
B4: Nhấn và giữ thêm phím Shift
B5: Click vào đối tượng cuối của nhóm này
B6: Thả phím Shift (vẫn giữ phím Ctrl)
B7: Thực hiện lại B3
7
7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM

TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng DụngPhòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
IV. TIỆN ÍCH NOTEPAD
1. Giới thiệu Notepad
2. Các thao tác trên Notepad

Thao tác trên tập tin văn bản

Lưu tập tin: Chọn chức năng File/Save

Là trình soạn thảo văn bản đơn giản

Khởi động: Start/Programs/Accessories/Notepad

Thao tác trên tập tin văn bản

Mở một tập tin mới: Chọn chức năng File/New

Mở tập tin có sẵn trên đĩa: Chọn chức năng File/Open

Thao tác trên tập tin văn bản

Lưu đổi tên: Chọn chức năng File/Save As

Thao tác trên nội dung văn bản

Chọn khối:
+
Sử dụng mouse: Đặt mouse ở đầu khối, drag mouse đến cuối khối.
+

Sử dụng bàn phím: Đặt con trỏ ở đầu khối
Nhấn và giữ phím Shift
Dùng 4 phím mũi tên để chọn khối

Thao tác trên nội dung văn bản

Sao chép – Di chuyển khối:
+
Chọn khối muốn sao chép – di chuyển
+
Chọn chức năng Edit/Cut (di chuyển) hoặc Copy (sao chép)
+
Đưa con trỏ đến vị trí mới
+
Chọn chức năng Edit/Paste

Thao tác trên nội dung văn bản

Xóa khối:
+
Chọn khối muốn xóa
+
Nhấn phím Delete trên bàn phím
8
8
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng DụngPhòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
V. THAO TÁC TÌM KIẾM
1. Giới thiệu

2. Mở cửa sổ tìm kiếm
3. Thực hiện việc tìm kiếm
4. Tìm kiếm có điều kiện
5. Kết quả sau khi tìm

Đây là tiện ích cho phép thực hiện việc tìm kiếm tập tin hoặc thư mục một
cách nhanh chóng.

Sử dụng các ký tự đại diện

* đại diện cho tất cả các ký tự

? đại diện cho 1 ký tự

Để thực hiện việc tìm kiếm, chọn nút Start/Search/For Files or Folders
Click vào dòng All
files and folders để
hiển thị cửa sổ tìm
kiếm
Gõ tên đối tượng
muốn tìm kiếm
Chọn nơi
tìm kiếm
Click vào nút
Search để bắt
đầu tìm kiếm
1. Tìm kiếm theo
nội dung chứa
trong tập tin
9

9
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng DụngPhòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
VI. PHỤC HỒI CÁC ĐỐI TƯỢNG BỊ XÓA
1. Giới thiệu
2. Thao tác

Windows sử dụng thư mục Recycle Bin lưu trữ tạm thời các đối tượng bị xóa

Khi một tập tin hay thư mục bị xóa, chúng sẽ được chuyển vào Recycle Bin
Lưu ý: Việc chuyển vào Recycle Bin các đối tượng bị xóa chỉ được thực hiện
với những trường hợp sử dụng các tiện ích của Windows.

Click chọn Recycle Bin trong Windows Explorer hoặc D.Click vào biểu tượng
Recycle Bin trên màn hình Desktop.

Tìm đối tượng muốn phục hồi

Chọn chức năng Restore
10
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TP.HCM
TRUNG TÂM TIN HỌC
Phòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng DụngPhòng chuyên môn – Dòng Tin Học Ứng Dụng
VII. TIỆN ÍCH WINRAR
1. Giới thiệu
2. Nén file
3. Giải nén


Là một phần mềm dùng để xử lý các đối tượng được nén trên Windows

Tập tin được tạo ra từ phần mềm này có kiểu: .RAR hoặc .ZIP và thông
thường có kích thước nhỏ hơn đối tượng được nén.

Nhấn mouse phải tại đối tượng (hoặc khối) muốn nén

Chọn chức năng Add to archive
Chọn nơi lưu trữ tập
tin .RAR hoặc .ZIP
Đặt mật khẩu
cho tập tin nén

Thêm một đối tượng vào tập tin nén

Mở tập tin nén

Chọn chức năng Commands/Add files to archive
Chọn tập tin
cần thêm
Tập tin được thêm
vào file nén

Mở tập tin nén

Click vào nút Extract
Chọn thư mục lưu
trữ nội dung của
tập tin nén


Tạo tập tin tự giải nén (.EXE)

Mở tập tin nén

Chọn chức năng Convert archive to SFX

×