Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

đề tài điều khiển tốc độ quay của động cơ dc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.65 KB, 19 trang )

Luận văn
Đề tài: Điều khiển tốc độ
quay của động cơ DC


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

Việt Nam đang là một nước phát triển và giàu mạnh, để thay đổi
nhanh chóng bộ mặt của đất nước Việt Nam như ngày hơm nay thì đã có
nhiều đứa con Việt đã âm thầm, học tập, nghiên cứu trên mọi lĩnh vực. Nắm
bắt nhiều thành tựu vĩ đại của thế giới, đặc biệt là các lĩnh vực khoa học kĩ
thuật nói chung và ngành điện tử nói riêng.
Thế hệ trẻ của chúng ta không ngừng phấn đấu học hỏi thì chúng ta sẽ
sớm thụt lùi và lạc hậu nhanh chóng. Chính vì điều đó đã làm cho trường
“ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM” đã sớm chủ trương đào tạo theo
hình thức sâu rộng, từ thấp đến cao. Để tăng chất lượng học tập thì nhà
trường nói chung và khoa điện tử nói riêng đã tạo điều kiện và tổ chức cho
sinh viên làm các đồ án. Chính vì làm các đồ án như thế này thì Sinh viên
mới nắm bắt được hết những căn bản, từ đó dần nâng cao kiến thức của
mình. Vì lẽ đó mà nhóm chúng em đã tham khảo nhiều tài liệu và đi đến
quyết định là chọn đề tài: “Điều khiển tốc độ quay của động cơ DC”.

MỤC LỤC

1


Trường ĐHCN Tp.HCM


Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

Phần 1: Giới thiệu các linh kiện trong mạch ---------------------------------- 6
1.1 Các linh kiện sử dụng trong mạch------------------------------------------ 6
1.2 Giới thiệu linh kiện và tính tốn thiết kế mạch --------------------------- 6
1.2.1 Tụ điện --------------------------------------------------------------- 6
1.2.2 Điện trở -------------------------------------------------------------- 7
1.2.3 Diode ----------------------------------------------------------------- 7
1.2.4 Led đơn -------------------------------------------------------------- 8
1.2.5 Transistor ------------------------------------------------------------ 8
1.2.6 IC 4017 -------------------------------------------------------------- 9
1.2.7 IC 7408 ------------------------------------------------------------- 12
1.2.8 IC 7805 ------------------------------------------------------------- 14
1.2.9 Relay ---------------------------------------------------------------- 14
1.2.10 Encoder ------------------------------------------------------------ 14
Phần 2: Sơ đồ khối và chức năng từng khối.
2.1 Sơ đồ khối -------------------------------------------------------------------- 15
2.2 Chức năng từng khối -------------------------------------------------------- 16
Phần 3: Sơ đồ mạch (nguyên lí + mạch in) và nguyên lí hoạt động mạch
3.1 Sơ đồ nguyên lí -------------------------------------------------------------- 17
3.2 Sơ đồ mạch in ---------------------------------------------------------------- 18
3.3 Hoạt động của mạch -------------------------------------------------------- 19
Phần 4: Kết luận ----------------------------------------------------------------- 20
Phần 5: Tài liệu tham khảo ----------------------------------------------------- 21

PHẦN 1

2



Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÁC LINH KIỆN TRONG MẠCH
1.1 CÁC LINH KIỆN SỬ DỤNG TRONG MẠCH:
Điện trở.
Tụ điện.
Diode 1N4007.
Công tắc DIP 10.
Transistor C1815, D718.
Relay 12V.
IC 7408, 4017, 7805.
Led đơn hiển thị.
Động cơ 12V + 1 Encoder.
1.2 GIỚI THIỆU LINH KIỆN VÀ TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MẠCH
1.2.1 Tụ điện:
Tụ điện là một linh kiện thụ động cấu tạo của tụ
điện là hai bản cực bằng kim loại ghép cách nhau một
khoảng d ở giữa hai bản tụ là dung dịch hay chất điện mơi
cách điện có điện dung C. Đặc điểm của tụ là cho dòng điện xoay chiều đi
qua, ngăn cản dòng điện một chiều.
Khi tụ nạp điện thì tụ sẽ bắt đầu nạp điện từ điện áp là 0V tăng dần
đến điện áp UDC theo hàm số mũ đối với thời gian t. Điện áp tức thời trên
hai đầu tụ của tụ được tính theo cơng thức:
Uc (t) = UDC(1-e-t/τ).
Khi tụ xả điện thì điện áp trên tụ từ trị số VDC sẽ giảm dần đến 0V
theo hàm số mũ đối với thời gian t. Điện áp trên hai đầu tụ khi xả được tình
theo cơng thức:
Uc (t)= UDC.e-t/τ

Trong đó:
t: thời gian tụ nạp, đơn vị là giây (s).
e = 2,71828
τ =RC (đơn vị là –s)
Công thức tính điện dung của tụ:

3


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

C = ε.S/d
ε: là hằng số điện môi
s: là điện tích bề mặt tụ m2
d: là bề giày chất điện môi
1.2.2 Điện trở:
Điện trở là linh kiện thụ động có tác dụng cản trở cả dịng
và áp.Điện trở đựơc sử dụng rất nhiều trong các mạch điện
tử.
Điện trở của dây dẫn có trị số điện trở lớn hay nhỏ tùy thuộc vào vật liệu
làm dây, tỉ lệ thuận với chiều dài và tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn. Cơng
thức tính:
R =ρℓ/S

hoặc

R=U/I


Trong đó :
ρ: là điện trở suất của vật liệu, Ωm hay Ωmm2/m
S: là tiết diện của dây, m2 hay mm2
ℓ : là chiều dài của dây (m).
R : điện trở, Ohm (Ω).
Điện trở có đơn vị tính là Ohm, viết tắt là Ω.
1.2.3 Diode:

Diode được cấu tạo gồm hai lớp bán dẫn p-n được ghép với nhau.
Diode thơng dụng nhất là 1N4007, có chức năng dùng để đổi điện xoay
chiều – thường là điện thế 50Hz đến 60Hz sang điện thế 1 chiều. Tùy lọai
của Diode mà nó có thể chịu đựng được dịng từ vài trăm mA đến loại cơng
suất cao có thể chịu đựng đến vài trăm A. Diode chỉnh lưu chủ yếu là loại

4


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

Silic. Hai đặc tính kỹ thuật cơ bản của Diode chỉnh lưu là dòng thuận tối đa
và dòng ngược tối đa (điện áp đánh thủng). Hai đặc tính này sẽ do nhà sản
xuất cho biết.
1.2.4 Led đơn :
Led đơn là một dạng của Diode. Thơng thường dịng điện đi qua vật dẫn
điện sẽ sinh ra năng lượng dưới dạng nhiệt. Ở một số chất bán dẫn đặc biệt
như (GaAs) khi có dịng điện đi qua thì có hiện tượng bức xạ quang (phát ra
ánh sáng). Tùy theo chất bán dẫn mà ánh sáng phát ra có màu khác nhau.
Led có điện áp phân cực thuận cao hơn diode nắn điện nhưng điện áp phân

cực ngược cực đại thường không cao.
Phân cực thuận :
VD = 1,4V – 1,8 V(led đỏ).
VD = 2V – 2,5V (led vàng).
VD= 2V – 2,8 V(led xanh lá).
ID= 5mA – 20mA (thường chọn 10mA).
Led thường được dùng trong các mạch trạng thái báo hiệu, chỉ thị trạng thái
của mạch như báo nguồn, trạng thái thuận hay ngược…
1.2.5 Transistor :
C1815 là Transistor BJT gồm ba miền tạo bởi hai tiếp giáp p–n,
trong đó miền giữa là bán dẫn loại p. Miền có mật độ tạp chất cao
nhất, kí hiệu n+ là miền phát (emitter). Miền có mật độ tạp chất
thấp hơn, kí hiệu n, gọi là miền thu (collecter). Miền giữa có mật độ tạp chất
rất thấp, kí hiệu p, gọi là miền gốc (base). Ba chân kim loại gắn với ba miền
tương ứng với ba cực emitter (E), base (B), collecter (C) của transistor.
Đặc tính kỹ thuật của transistor :
-Điện áp giới hạn : có 3 loại :
BVCEO : điện áp đánh thủng giữa C và E khi cực B hở.
BVCBO : điện áp đánh thủng giữa C và B khi cực E hở.
BVEBO : điện áp đánh thủng giữa E và B khi cực C hở.

5


Trườ ĐHCN Tp.HCM
ờng
T

Đồ án 1: Điều khiển tố độ quay c Động cơ
Đ

ốc
của
ơ

-Dòng điện giới h :
đ
hạn
Icmax là dòng đ tối đa ở cực C và Ibmax là dò điện tố đa ở cực b.
điện
à
òng
ối
c
x
Dòn tối đa đư vào cực B là : 10m
ng
ưa
c
mA.
Dòn tối đa đư vào cực C là : 100
ng
ưa
c
0mA.
Chứ năng củ transisto chủ yếu là khuyếc đại tín h
ức
ủa
or
ch
hiệu và đóng ngắt cá

ác
mạc điện.
ch
suất
ạn
-Cơng s giới hạ :
Khi có dịng điện qua transisor sẽ sinh ra 1 cơng suất nhiệt làm nón
t
ng
nsistor, cơn suất sinh ra được t
ng
h
tính theo cơ thức : PT=IC.VCE
ơng
tran
E
Ký hiệu transistor loại NPN
u:
N

1.2.6 Giới thiệu IC 4017:
Đây là một IC chia tần với hệ số ch tần từ 2 tới 10.
y
C
v
hia
Hìn dáng của IC 4017:
nh
a


4

16,
đó
ng

ng
IC 4017 có tổng cộng số chân là 1 trong đ chức năn của từn chân nh
sau:
:
Chân số 16 là chân n
6
nguồn Vcc hoạt động với mức điện áp ch
g
ho
o C
phép là trong khoảng từ 3-15 V.
p
k
o C
Chân số 8 là chân nối mass.
i


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

Ngồi các chân nguồn và mass thì IC 4017 có các chân có chức năng hoạt
động rất quan trọng là:

o Chân 15 là chân Master Reset hoạt động tích cực mức thấp có
nhiệm vụ làm các ngõ ra sẽ đếm trở lại về vị trí hoạt động ban đầu. Cụ thể
khi tích cực mức thấp cho chân 15 hoạt động thì các ngõ ra từ 01-09 sẽ trở về
mức thấp, còn ngõ ra 05-9 sẽ trở lại mức cao. Chân này hoạt động hoàn toàn
độc lập với các chân Clock 14 và 13.
o Chân 14 là chân xung clock hoạt động tích cực mức cao. Chân
này có chức năng đưa xung clock từ bên ngoài vào để cấp cho IC hoạt động.
o Chân 13 cũng là chân xung clock nhưng hoạt động ở mức thấp.
Hai chân này có mối liên hệ tương quan như sau: khi ở trạng thái bình
thường: chân 14 ở mức cao, chân 13 ở mức thấp thì IC sẽ hoạt động bình
thường, các ngõ ra sẽ tuần tự xuất giá trị. Trong quá trình các ngõ ra đang
hoạt động, ta kích mức cao cho chân 13 thì giá trị nào đang ở mức cao sẽ
giữ nguyên trạng thái, các ngõ ra còn lại sẽ ở trạng thái mức thấp hết.
o Các chân 3, 2, 4, 7, 10, 1, 5, 6, 9, 11 lần lượt sẽ là thứ tự của
các giá trị xuất ra.
o Chân 12 hoạt động mức thấp trong 5 giá trị xuất ra đầu tiên. Nó
sẽ hoạt động mức cao trong 5 giá trị xuất ra sau đó.
Cấu tạo bên trong IC 4017:

7


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

Bảng sự thật:
1. H = trạng thái mức cao (điện thế
dương hơn).
2. L = trạng thái mức thấp (điện thế

âm hơn).
3. X = phi trạng thái.

4.
5.

8

chuyển bậc thang - mức dương

chuyển bậc thang - mức thấp


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

Biểu diễn dạng tín hiệu ngõ ra theo tín hiệu vào xung Clock:

1.2.7 IC 7408:
IC 7408 là 1 trong các IC số thông dụng trong các mạch số. Hình dáng các
chân của IC:

9


Trườ ĐHCN Tp.HCM
ờng
T


Đồ án 1: Điều khiển tố độ quay c Động cơ
Đ
ốc
của
ơ

Tron IC này có tổng cộ 4 bộ cổ AND. Thứ tự các chân như sau:
ng
ộng
ổng
c
ư
o C
Chân 1, 2, 4, 5, 9, 10 12, 13 lầ lượt là các ngõ và của 4 b
0,
ần
ào
bộ
cổng AND the từng cặp
g
eo
p.
o C
Chân 3, 6, 8, 11 thì lầ lượt là tấ cả ngõ r của 4 bộ cổng AND
8
ần
ất
ra

D

đó.
o C
Chân 14 nố nguồn V
ối
VCC với m điện á hoạt động giới hạ
mức
áp
ạn

ến
Thường thì điện áp t
ì
trung bình khoảng 5V
V
cho phép là từ 4,5 V đế 5,5 V. T
hoạt
t
Chân 7 nối m
mass.
thì h động tốt nhất. C
Bản sự thật của IC 7408:
ng
c

Ở đ khi 2 tí hiệu cùn vào ở m cao th ngõ ra sẽ tích cực ở mức cao
đây
ín
ng
mức



o.
Cịn 1 trong các tín hiệu vào là mứ thấp thì ngõ ra sẽ tích cực mức thấp bấ
n
u
ức
m
ất
chấp ngõ cịn lại là mức cao hay th
p
hấp.
Tron mạch này IC 7408 được s dụng vớ mục đíc là AND những tí
ng
n
sử
ới
ch
D
ín
hiệu cần thiết để tạo ra giá trị cần s dụng.
u
g
sử


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

1.2.8 IC 7805:

IC 7805 là IC ổn áp dương. Đối với IC này người ta dùng tụ thoát 0,33 μ F
khi khơng cần thiết cho ổn định, có thể dùng tụ 0,1 μ F ở ngõ ra để cải
thiện đáp ứng quá độ của ổn áp. Các tụ này phải đặt trên hay càng gần các
IC ổn áp càng tốt.
1.2.9 Relay:
Đặc điểm:
- Dòng chịu được 10 A.
- Áp chịu được 250 VAC.
- Độ nhạy cao.
- Điện áp đánh thủng cao.
- Hình dạng nhỏ gọn.
- Được dùng làm cơng tắc đóng mở.
1.2.10 Encoder:
Là 1 thiết bị dùng để đếm số vòng quay của động cơ tạo xung ra làm tín
hiệu xung cấp vào IC 4017. Cấu tạo của Encoder gồm 1 bộ thu phát hồng
ngoại và 1 đĩa được xẻ thành các rãnh nhỏ (tùy thuộc vào từng Encoder sẽ
có số rãnh chia khác nhau; chẳng hạn như 16 rãnh, 50 rãnh hay 100 rãnh).
đủ để bộ thu phát hồng ngoại nhận được. Sau mỗi lần động cơ quay qua 1
rãnh nhỏ đó thì bộ thu nhận tín hiệu từ bộ phát, tạo ra 1 xung. Cứ đủ số rãnh
đó thì động cơ sẽ quay đúng 1 vịng. Ở mạch này, nhóm em chỉ dùng 1 rãnh
nhỏ để tăng số vòng quay cũng như để dễ sử dụng hơn.

11


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

PHẦN 2

SƠ ĐỒ KHỐI VÀ CHỨC NĂNG TỪNG KHỐI TRONG MẠCH
2.1 Sơ đồ khối:

KHỐI NGUỒN

KHỐI XỬ LÝ CÁC GIÁ TRỊ
CẤN NẠP CHO ĐỘNG CƠ

KHỐI ĐIẾU CHỈNH TỐC
ĐỘ QUAY CỦA ĐỘNG CƠ

ENCODER ĐẾM
VỊNG QUAY
ĐỘNG CƠ

CHỐT TÍN HIỆU
ĐƯA VÀO

12


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

2.2 Chức năng từng khối:
2.2.1 Khối nguồn:
Khối nguồn có nhiệm vụ cung cấp nguồn hoạt động cho các khối trong
mạch. Cụ thể trong mạch này, ta sử dụng 2 nguồn riêng biệt.
Thứ nhất là nguồn 5VDC dùng để ni các IC hoạt động tạo ra các

tín hiệu xuất ra chuẩn tránh trường hợp nhiễu khi điện thế không đúng với
mức hoạt động của IC.
Thứ hai là nguồn dùng để nuôi động cơ hoạt động. Ở đây ta dùng
động cơ DC 12V nên sử dụng nguồn 12V riêng cho động cơ này.
2.2.2 Khối xử lý các giá trị cần nạp cho động cơ:
Là một khối gồm nhiều bộ đếm tín hiệu 4017 (ở trong mạch là 4 bộ) có
nhiệm vụ đếm tín hiệu được phát ra từ Encoder khi Encoder đếm vòng quay
của động cơ để đưa vào khối chốt tín hiệu.
2.2.3 Khối điều khiển tốc độ quay của động cơ:
Điện áp cấp từ nguồn sẽ qua C1815 được phân cực sao cho nó đủ để kích
Transistor D718 hoạt động. Sau khi kích cho D718 hoạt động ở chế độ tuyến
tính thì động cơ sẽ thay đổi được tốc độ do sự thay đổi dịng điện từ D718
thơng qua biến trở 100k.
2.2.4 Encoder:
Đếm số vòng quay của động cơ rồi xuất tín hiệu đã đếm được đưa vào bộ
đếm 4017.
2.2.5 Khối chốt tín hiệu:
Gồm 4 bộ cổng AND. Mỗi 1 bộ cổng AND sẽ chốt tín hiệu ở 1 bộ đếm tín
hiệu 4017.

13


Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ
Trường ĐHCN Tp.HCM

PHẦN 3
SƠ ĐỒ MẠCH
3.1 Sơ đồ nguyên lí:


5V

R46
10

CON3

14
13

U1

CLK
ENA

Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
Q8
Q9

Q0
Q1
Q2
Q3

Q4
Q5
Q6
Q7
Q8
Q9

Q0
Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
Q8
Q9

C3
12V

1 5V
2
GND
C1
104

C2
22000u


R1 R2 R3 R4 R5 R6 R7 R8 R9 R10
1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k

D1 D2 D3 D4 D5 D6 D7 D8 D9 D10
LED LED LED LED LED LED LED LED LED LED

R14 R15 R16 R17 R18 R19 R20 R21 R22 R23
1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k

D15 D16 D17 D18 D19 D20 D21 D22 D23 D24
LED LED LED LED LED LED LED LED LED LED

R31 R32 R33 R34 R35 R36 R37 R38 R39 R40
1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k

LED LED LED LED LED LED LED LED LED LED

D29 D30 D31 D32 D33 D34 D35 D36 D37 D38

SW2

SW DIP-10/SM

SW4

SW DIP-10/SM

SW6

SW DIP-10/SM


SW8

SW DIP-10/SM

5V

5V

5V

1
3

5V

1
3

1
3

SW1
2

2

SW_T_SPDT

SW3


SW_T_SPDT

SW5
2

SW7

SW_T_SPDT

2

SW_T_SPDT

1
3

R11
4K7

R12
4K7

R13
4K7

R24
4K7

5V


nguon 12VDC
1

1
2

9
10

D57
2
1N4007

C4

3

104
U2A

7408

U2C

7408

8

1


1000uF
C123

R41
4K7

R25
4K7

IN

5

4

OUT

U6
7805
GND

2

104
3
2
4
7
10

1
5
6
9
11

C5

104
3
2
4
7
10
1
5
6
9
11

C8

104
3
2
4
7
10
1
5

6
9
11

C10

104
3
2
4
7
10
1
5
6
9
11

3

104
C456

U2B
6

7408

1000uF
C789


5V

LED

D56

1K

R26

R28
330

R27
1k

LED

D28
9V

R42
1K

9V

Q5
C1815


D27
1N4007

R43
10K

1

MG1

1

3

6

1
2

R44
10K

D14

4

1N4007

LS1


5
8

R45
10K

2

2

R47
10K

9V

RELAY DPDT

7

-

RST

5V

5V

5V

Q0

Q1
Q2
Q3
Q4
Q5
Q6
Q7
Q8
Q9

R49 R50 R51 R52 R53 R54 R55 R56 R57 R58
1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k 1k

+

CO

4017

U3

CLK
ENA
RST
CO

4017

U4


CLK
ENA
RST
CO

4017

U5

CLK
ENA
RST
CO

4017

1
3

A

15
12

14
13
15
12

14

13
15
12

14
13
15
12

LED LED LED LED LED LED LED LED LED LED

D42 D43 D44 D45 D46 D47 D48 D49 D50 D51

SW9

SW_T_SPDT

1

3

9V

2

Q6
D718

SW_T_SPDT


SW10

Q7
D718

14

2
1

14
7

14
7

xung encoder
1
2
3

RESET

S1

C11
10U

R61
8K2


2

14
7

16
VCC
GND
8
16
VCC
GND
8
16
VCC
GND
8
16
VCC
GND
8


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

3.2 Sơ đồ mạch in:


- 15 -


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

3.3 Nguyên lí hoạt động:
Ý nghĩa của mạch này là kiểm soát động cơ DC quay theo ý của người sử
dụng. Tức là, ta có thể cho động cơ quay bao nhiêu vòng tùy ý. Sau khi
quay đúng số vòng mà ta ấn định cho động cơ ban đầu thì nó sẽ ngừng quay
tức khắc. Đầu tiên, ta chọn vịng quay cho động cơ bằng các cơng tắc
Switch 10. Các Switch tượng trưng cho các hàng đơn vị, chục, trăm và
nghìn. Đơn vị ở đây tính bằng xung vì Encoder như ta giải thích ban đầu tức
là sau khi động cơ quay đúng 1 vịng thì sẽ có 1 xung từ Encoder được cấp
vào IC 4017 đầu tiên. Ví dụ như ta chọn số vịng quay mà động cơ cần quay
là 20 vòng. Lúc này ta gạt Switch 1 ở mức 1, Switch 2 ở mức 3. Sau đó, ta
nhấn nút khởi động động cơ thì động cơ sẽ quay, Encoder bắt đầu đếm
xung, đủ số vịng thì tín hiệu được chọn ban đầu sẽ được chốt bằng cổng
AND. Tín hiệu được chốt này sẽ kích cho Rơle đóng lại làm động cơ ngưng
ngưng hoạt động. Ngồi ra, để dễ dàng kiểm tra,ta có thể điều chỉnh được
tốc độ quay của động cơ qua bộ khuyếch đại điện áp.

- 16 -


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ


PHẦN 4
KẾT LUẬN
Đồ án 1 là một bài tập lớn, một thử thách lớn đối với sinh viên, tuy nhiên
với bài tập lớn này thì nó giúp cho sinh viên vận dụng một cách cụ thể kiến
thức mà mình đã học trong suốt quá trình học tập. Đây là cũng là 1 cách học
theo phương pháp tư nghiên cứu, tìm tịi, và phong cách làm việc theo nhóm
để quen dần với cách làm đồ án tốt nghiệp sau này.

- 17 -


Trường ĐHCN Tp.HCM

Đồ án 1: Điều khiển tốc độ quay của Động cơ

PHẦN 5
TÀI LIỆU THAM KHẢO
www.alldatasheet.com
www.dientuvietnam.net
www.diendandientu.com.vn
Linh kiện điện tử, Nguyễn Tấn Phước, NXB Tổng hợp TP.HCM.

- 18 -



×