Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

CHƯƠNG IV THUẾ GTGT VALUE ADDED TAX (VAT) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 21 trang )

1
CHƯƠNG IV
THUẾ GTGT
VALUE ADDED TAX (VAT)
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Thông tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007
- Luật thuế GTGTsố 13/2008/QH 12 ngày
3/6/2008
- NĐ số 123/2008/ND-CP ngày 08/12/2008
- Thông tư 129/2008/TT-BTC
Tại kỳ họp thứ 11 QH khóa 9 ngày 10/5/1997,
Luật thuế GTGT được thông qua và chính thức áp
dụng 01/01/1999.
4.1- Khái niệm, đặc điểm, vai trò
VAT
4.1.1- Khái niệm
Là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị
tăng thêm của h/hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ khâu SX, lưu thông đến tiêu dùng.
4.1.1- Khái niệm
Là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị
tăng thêm của h/hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ khâu SX, lưu thông đến tiêu dùng.
Tổng giá trị
h/hóa,
d/vụ bán ra
Tổng giá trị
h/hóa,
d/vụ mua vào
tương ứng
-


GTGT
=
2
Doanh
nghiệp
Giá
bán
GTGT Thuế GTGT
T/suất (%) Số tiền
A 2.000 2.000 10 ?
B 4.500 ? 10 ?
C 7.000 ? 10 ?
D 9.000 ? 10 ?
Ví dụ: Các doanh nghiệp sau đây có quan hệ mua
bán h/hóa cho nhau: A B C D (D là doanh
nghiệp bán lẻ hàng X đến người tiêu dùng).
Đvt: 1.000đ/sp
4.1.2- Đặc điểm
• Là loại thuế gián thu, đánh vào hành vi tiêu
dùng h/hóa, dịch vụ.
• Đánh vào GTGT ở tất cả các khâu từ SX, lưu
thông đến tiêu dùng.
• Tổng số thuế thu được ở tất cả các khâu bằng
số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng
cuối cùng.
Đặc điểm
• Có tính trung lập cao.
- Vì thuế GTGT không phải là yếu tố chi phí, là
yếu tố được cộng vào giá bán
- Không bị ảnh hưởng trực tiếp kết quả SX-KD

của người nộp thuế
Why?
• Có tính chất lũy thoái so với thu nhập
• Vì nếu so sánh giữa số thuế phải trả so với thu
nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì tỷ
lệ này thấp hơn và ngược lại
Why?
4.1.3-Mục đích
- Tăng nguồn thu cho NSNN;
- Thúc đẩy chế độ hạch toán kế toán, hóa đơn, ch/từ;
- Góp phần thúc đẩy SX-KD phát triển;
- Khuyến khích xuất khẩu (tạo ĐK để hạ giá bán, nâng
cao năng lực cạnh tranh)
- Góp phần hoàn thiện hệ thống chính sách thuế, tạo
điều kiện mở rộng hợp tác kinh tế VN với các nước
trên thế giới.
3
4.2- Đối tượng chịu thuế, đối tượng
không chịu thuế & đối tượng nộp thuế
4.2.1- Đối tượng chịu thuế
Là h/hóa, d/vụ dùng cho SX, kinh doanh
và tiêu dùng ở VN (kể cả h/hóa, d/vụ
nhập khẩu để tiêu dùng trong nước)
Trừ 25 nhóm h/hóa, d/vụ không thuộc
diện chịu thuế GTGT.
Chuyển 4 nhóm h/hóa từ không chịu thuế
sang đối tượng chịu thuế GTGT
- Nhập khẩu T/bị, máy móc, phương tiện vận tải
chuyên dùng nằm trong dây chuyền công nghệ và vật
tư xây dựng trong nước chưa SX được.

- H/động văn hóa, triểm lãm, thể dục, thể thao, biểu
diễn nghệ thuật, SX phim, NK phát hành và chiếu
phim.
- Điều tra thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản đồ
- Dịch vụ cung cấp suất ăn, nhiên liệu, sửa chữa,
4.2.2-Đối tượng không chịu thuế
GTGT
Thường có tính chất:
Là SP của một số ngành cần khuyến khích tạo
điều kiện phát triển như:
SP trồng trọt, chăn nuôi, thủy hải sản nuôi trồng,
đánh bắt mới sơ chế chưa qua chế biến; hàng NK
thuộc loại trong nước chưa SX được:
SX muối, con giống, cây giống, tưới tiêu nước,
25 Nhóm h/hóa,dịch vụ
- Là h/hóa, d/vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu
cầu đời sống SX, cộng đồng, không đặt vấn đề điều tiết
tiêu dùng:
Dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục, đào tạo, v/chuyển hành
khách bằng xe buýt, điện chiếu sáng ở nơi công cộng,…
- H/hóa, d/vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục
tiêu nhân đạo, XH, không mang tính chất kinh doanh:
Hàng viện trợ, các loại bảo hiểm, duy tu, sửa chữa các
công trình văn hóa nghệ thuật, công trình công cộng,…
Đối tượng không chịu thuế
4
*Lưu ý đối tượng không
chịu thuế
- Không nộp VAT đầu ra khi tiêu thụ h/hóa
hoặc cung cấp d/vụ.

Số thuế VAT đầu
vào được tính
vào đâu ?
- Không được khấu
trừ hay hoàn
VAT đầu vào
- Nguyên giá TSCĐ
- Giá trị NVL
- Chi phí KD
???
4.2.3- Đối tượng nộp thuế
• Là tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động
SX-KD h/hóa, d/vụ chịu thuế GTGT ở VN,
không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ
chức KD;
• T/chức, cá nhân khác có nhập khẩu h/hóa,
mua d/vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT.
4.3- Căn cứ & P
2
tính thuế
(a)Giá tính thuế
(b)Thuế suất
Thuế VAT = (a) x (b)
4.3.1- Căn cứ tính thuế
a- Giá tính thuế GTGT
• Là giá bán chưa có thuế VAT được ghi trên
hóa đơn bán hàng của người bán, người cung
cấp d/vụ;
• Giá chưa có thuế VAT được ghi trên chứng từ
của h/hóa, d/vụ nhập khẩu.

5
1- H/hóa, d/vụ do cơ sở SX, KD bán ra hoặc cung
ứng:
Giá bán Khoản phụ thu Các khoản phụ
chưa có + phí thu thêm ngoài - thu và phí phải
VAT giá bán h/hóa, d/vụ nộp NSNN
Giá tính thuế GTGT
2- Đối với hàng NK
• Giá NK Thuế Thuế
tại cửa + NK + TTĐB
khẩu (nếu có) (nếu có)
• Trường hợp miễn, giảm thuế NK, xác định mức
thuế NK phải nộp, sau khi đã được miễn, giảm.
Giá tính thuế GTGT
DN B nhập khẩu 01 chiếc ôtô 4 chỗ ngồi, trị giá
NK 320 trđ, T/suất NK là 80%, TTĐB là 50%,
VAT là 10%. Giá tính thuế GTGT?
Giá tính thuế GTGT
Ví dụ 1
Ví dụ 1
6
3. Hàng bán giảm giá, chiết khấu
thương mại (nếu có)
How?
How?
Là giá bán đã giảm, đã chiết khấu thương mại
ghi trên hóa đơn
Giá tính thuế GTGT
2. H/hóa, d/vụ chịu thuế TTĐB là
giá bán đã có thuế TTĐB nhưng chưa

có thuế VAT.
Công ty may Nhà bè may áo sơ mi nam, với
giá bán 200.000đ/áo. Trong đợt khuyến mãi
(ngày 30/4/2010) công ty đã bán 500 áo với giá
khuyến mãi 170.000đ/áo, thuế suất VAT 10%.
Giá tính thuế GTGT?
Ví dụ 2
Ví dụ 2
4- H/hóa, d/vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ,
biếu, tặng, hoặc trả thay lương.
Là giá bán của SP, h/hóa, d/vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh hoạt động này.
Riêng h/hóa, luân chuyển nội bộ: xuất kho nội bộ,
xuất vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình
SX không chịu VAT.
Giá tính thuế GTGT
Một sơ sở SX quạt điện, dùng 50 SP quạt lắt
vào các phân xưởng SX, giá chưa có VAT của
quạt này 1,2 trđ/chiếc, thuế suất VAT 10%.
Giá tính thuế GTGT?
Ví dụ 3
Ví dụ 3
7
5- D/vụ thuê tài sản: thuê nhà, văn phòng,
ph/tiện vận tải, máy móc, thiết bị,
+ Thu tiền thuê từng kỳ
+ Thu trước tiền thuê
Tính trên số tiền thu từng kỳ
hoặc thu trước + chi phí
hoàn thiện, s/chữa, nâng cấp

nhà cho thuê (nếu có)
Là số tiền cho thuê (chưa có thuế VAT)
Giá tính thuế GTGT
Tháng 1 năm 2010, ông X cho thuê 1 kho chứa
hàng, hợp đồng ghi rõ:
• Tổng số tiền cho thuê (chưa có VAT) cho
kỳ hạn thuê (4 năm) là 100tr VNĐ
• Mỗi năm bên thuê trả 1 lần vào ngày 10/2 là
• 25 trđ
Ngày 10/2/2010 ông X đã nhận được tiền thuê
năm đầu tiên là 25 trđ. Giá tính VAT?
Tình huống
1
Tình huống
1
Tháng 2/2010, ông Y cho thuê 1 căn nhà làm văn
phòng, hợp đồng ghi rõ:
- Tổng số tiền cho thuê (chưa VAT) cho kỳ hạn
thuê (10 tháng) là 70 trđ.
- Trả tiền 1 lần cho cả kỳ hạn thuê trong tháng 2/2010
Theo yêu cầu bên thuê, ông Y phải s/chữa nâng cấp
nhà cho thuê, chi phí hết 50trđ. Toàn bộ chi phí này bên
thuê trả cho ông Y cùng với số tiền thuê nhà. Giá tính
VAT?
Tình huống
2
Tình huống
2
6- Hàng bán trả góp, trả chậm
Là giá bán trả một lần (chưa có VAT) không gồm lãi trả

góp, trả chậm, không tính theo số tiền trả góp từng kỳ.
VD4
: Cty KD xe máy bán xe Honđa, nếu trả tiền ngay,
giá bán chưa có thuế VAT là 24trđ/xe
• Nếu mua trả góp 6 tháng thì số tiền người mua trả góp
phải trả: 27trđ/xe. Trong tháng 3/2008 Cty bán được 10 xe.
Giá tính VAT ?
Giá tính thuế GTGT
8
7- Gia công h/hóa là giá gia công chưa có VAT gồm:
tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí
khác phục vụ cho việc gia công.
VD5
: Nhà may Thu Thủy nhận may gia công 120 bộ AQ
đồng phục cho lớp ĐHQT4
Tiền gia công 1 bộ bao gồm:
• Tiền công: 80.000đ
• Tiền chỉ, nút: 5.000đ Giá tính VAT?
• Khấu hao TSCĐ: 8.000đ
• Chi phí khác: 12.000đ
105.000đ
Giá tính thuế GTGT
How?
How?
8- Đ/với xây dựng, lắp đặt
Là trị công trình, hạng mục công
trình hay phần công việc thực hiện
bàn giao (chưa có thuế GTGT)
- Nếu có bao thầu NVL giá tính VAT bao gồm
giá trị NVL

- Nếu không bao thầu NVL giá tính VAT không
bao gồm giá trị NVL
Giá tính thuế GTGT
Cty xây dựng A nhận thầu XD công trình, tổng
giá trị thanh toán chưa có VAT là 1.500 trđ, trong
đó giá trị vật tư XD chưa có VAT là 1.000 trđ,
- Giá tính thuế GTGT có bao thầu NVL?
- Giá tính thuế GTGT không bao thầu NVL?
Ví dụ 6
Ví dụ 6
9-Đ/với hoạt động KD bất động sản
Là giá chuyển nhượng – giá đất (hoặc giá thuế đất)
tại thời điểm chuyển nhượng.
Nếu không không xác định được giá đất thì giá đất
do Nhà nước qui định.
Giá tính thuế GTGT
9
Cty B được Nhà nước giao 1.000 m
2
đất để XD
nhà bán. Tiền SDĐ phải nộp cho NSNN theo giá
qui định 500.000 đ/m
2
. Cty B XD được 10 căn
nhà, giá bán nhà và chuyển quyền SDĐ chưa có
VAT là 650 trđ/căn (trong đó giá nhà 450 trđ, giá
chuyển nhượng đất là 200 trđ). Cty B đã bấn hết
10 căn. Xác định giá tính VAT?
Ví dụ 7
Ví dụ 7

10- Đ/với d/vụ môi giới, ủy thác XNK và d/vụ
khác hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng
Là tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng
(chưa có thuế VAT)
VD8
: Cơ sở C làm đại lý tiêu thụ bia Saigon, trong
3/2010 cơ sở đã bán 500 két với giá chưa VAT
là 312.000đ/két. Tỷ lệ hoa hồng được hưởng của
1 két bia 15%. Giá tính thuế GTGT
Giá tính thuế GTGT
11- H/hóa, d/vụ có tính đặc thù dùng các ch/từ
như tem bưu chính, vé cước v/tải, vé số kiến
thiết…ghi giá thanh toán là giá đã có VAT, giá
chưa thuế xác định như sau:
Giá thanh toán
(tiền bán vé, bán tem…)
Giá chưa có thuế =
1 + (%) thuế suất VAT
Giá tính thuế GTGT
12- Đ/với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành,
hợp đồng ký với khách theo giá trọn gói (ăn, ở, đi
lại) là giá đã có thuế.
VD9:
Cty du lịch TP HCM thực hiện HĐ du lịch với
ĐaiLoan theo hình thức trọn gói 50 khách du lịch trong 5
ngày tại VN với tổng số tiền thanh toán là 30.000 USD.
Phía VN lo toàn bộ chi phí (vé máy bay, ăn ở, tham quan)
theo thỏa thuận. Riêng tiền vé máy bay từ Đài loan
sang VN và ngược lại 10.000 USD.
Tỷ giá 1 USD = 19.800đ

Giá tính thuế GTGT
10
13- Đối với dịch vụ cầm đồ: tiền phải thu từ dịch
vụ này bao gồm lãi cho vay cầm đồ và khỏan thu
khác phát sinh (nếu có), là giá đã có thuế GTGT.
14- Đối với sách chịu thuế GTGT bán đúng giá
phát hành (giá bìa) là giá đã có VAT.
Trường hợp bán không theo giá bìa thì VAT tính
trên giá bán ra.
Giá tính thuế GTGT
15- Đối với vận tải, bốc xếp
Là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có VAT
không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp
hay thuê lại.
16- Đối với dịch vụ Casino, trò chơi điện tử có
thưởng, giải trí có đặt cược số tiền thu được từ hoạt
động này bao gồm cả thuế TTĐB – (trừ) số tiền đã trả
thưởng cho khách
Giá tính VAT = Số tiền thu được/(1 + T/suất VAT)
Giá tính thuế GTGT
Tình huống 1
• Một nhà máy chế biến chè X, trong tháng mua
vào chè búp tươi của nông trường trồng chè Y
để chế biến chè hộp xuất khẩu. Tổng giá trị
hàng hóa mua vào là 80trđ.
- Theo qui định hiện hành nhà máy X có được
khấu trừ hay hoàn thuế VAT đầu vào không?
Vì sao?
- Theo qui định hiện hành nông trường Y có được
khấu trừ hay hoàn thuế VAT đầu vào không?

Vì sao?
Bài tập về nhà:
Các DN sau đây có quan hệ mua bán
h/hóa cho nhau: A B C D (D là DN bán lẻ hàng
Y đến người tiêu dùng).
Đvt 1.000đ/sp
DN
Giá
bán
Thuế VAT đ/ra Giá
th/toán
Thuế VAT VAT
Phải
nộp
TS Số tiền Đầu ra Đầu
vào
A 2000 10 0
B 4500 10
C 7000 10
D 9000 10
11
TÓM TẮT BÀI
• Cơ sở pháp lý.
• Khái niệm, đặc điểm, vai trò VAT.
• Đối tượng chịu thuế VAT.
• Đối tượng không chịu thuế VAT gồm 29 nhóm
h/hóa, d/vụ.
• Đối tượng nộp thuế.
• Các loại giá tính thuế cơ bản.
b- Thuế suất

3 Mức thuế suất
O%, 5%, 10%
Áp dụng h/hóa, d/vụ xuất khẩu
Thuế suất 0%
*H/hóa XK gồm:
- XK ra nước ngoài
- Ủy thác XK
- Bán vào KCX
- T/hợp XK khác
*Dịch vụ XK gồm: D/vụ
cung ứng trực tiếp cho tổ
chức, cá nhân ở nước
ngoài hoặc ở trong khu
phi thuế quan
Thuế suất 5%
Áp dụng cho h/hóa, d/vụ thiết yếu phục vụ
cho SX, TD và các h/hóa, d/vụ cần ưu đãi.
Thuế suất 10%
Áp dụng cho tất cả h/hóa, d/vụ không chịu
mức thuế suất 0% và 5%.
12
4.3.2- Phương pháp tính thuế VAT
P
2
tính thuế VAT
P
2
khấu trừ thuế
P
2

trực tiếp
trên GTGT
1- P
2
khấu trừ thuế
a- Đ/tượng áp dụng
• Tất cả các cơ sở SX, KD thực hiện đầy đủ chế độ
kế toán, hóa đơn chứng từ theo qui định về kế
toán, hóa đơn, chứng từ.
• Trừ KD vàng bạc đá quý (tính thuế theo P
2
trực
tiếp trên GTGT)
b- Xác định thuế VAT phải nộp
Số thuế
GTGT phải
nộp
=
Thuế
GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
(i)Thuế VAT đầu ra
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT
của h/hoá, d/vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT

Thuế
GTGT
đầu ra
=
Giá tính
thuế của
h/hóa, /vụ
bán ra
X
Thuế suất
thuế GTGT
của h/hóa,
d/vụ đó
13
Cty SX hàng may mặc X trong kỳ tính
thuế có tình hình tiêu thụ như sau:
• Bán 100 bộ AQ cho DN A, giá bán chưa có
VAT 100.000đ/bộ
• Bán 50 bộ AQ cho DN B, giá thanh toán
110.000đ/bộ
• Bán cho DN chế xuất 80 bộ AQ với giá
115.000đ/bộ. Thuế Vat 10%.
Thuế VAT đầu ra Cty X?
Ví dụ 1
Ví dụ 1
Nếu hóa đơn chỉ ghi giá
thanh toán
Nếu hóa đơn chỉ ghi giá
thanh toán
Nếu hóa đơn đặc thù ghi giá

thanh toán là giá đã có thuế
Nếu hóa đơn đặc thù ghi giá
thanh toán là giá đã có thuế
VAT đầu
ra tính như
thế nào?
Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ: Giá bán chưa
VAT, Thuế GTGT, Tổng số tiền người mua phải
thanh toán.
Lưu ý
(ii)Thuế VAT đ/vào được k/trừ
- Là tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT
mua h/hóa, d/vụ (bao gồm cả TSCĐ) dùng cho
SX, KD chịu thuế VAT.
- Số thuế VAT ghi trên ch/từ nộp thuế của
h/hóa NK.
Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
VD 2:
Các DN sau đây có quan hệ mua bán h/hóa cho
nhau: A B C D (D là DN bán lẻ hàng hóa đến
người tiêu dùng).
DN Giá
bán
Thuế VAT đ/ra Giá
th/toán
Thuế VAT
VAT
Phải
nộp
TS Số tiền Đầu ra Đầu vào

A
2000 10 0
B
4500 10
C
7000 10
D
9000 10
14
- VAT đ/vào của h/hóa, d/vụ SD cho SX, KD h/hóa,
d/vụ chịu VAT được khấu trừ toàn bộ;
- VAT của h/hóa, d/vụ mua vào dùng đồng thời cho SX,
KD chịu thuế và không chịu thuế thì:
+ Chỉ được k/trừ VAT đ/vào của h/hóa, d/vụ chịu VAT
+ VAT đ/vào không được k/trừ mà hạch toán vào chi
phí để tính thuế TNDN hoặc tính vào nguyên giá TSCĐ
(theo qui định)
Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào
Nếu không hạch toán riêng được thuế GTGT
đ/vào được k/trừ, thì thuế GTGT đ/vào k/trừ theo
tỷ lệ % giữa D/số chịu thuế GTGT so với tổng
Dsố bán ra.
VD 3
: DN A SX 2 mặt hàng X và Y; X chịu thuế 10%
và Y không chịu thuế. VAT đ/vào mua NVL để SX
hàng X, Y là 4,5tr (DN không hạch toán riêng được).
Biết D/Số hàng X là 60tr, hàng Y là 40tr.
- Thuế GTGT đ/vào được k/trừ
- Thuế GTGT phải nộp
Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào

• Thuế GTGT đ/vào của TSCĐ SD đồng thời
cho SX, KD h/hóa, d/vụ chịu thuế và không chịu
thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ;
• Thuế GTGT đ/vào của h/hoá, TSCĐ bị tổn thất,
bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
thì không được khấu trừ.
• Thuế GTGT đ/vào của h/hoá mà DN SD để
khuyến mãi, Q/cáo phục vụ cho SX, KD d/vụ chịu
thuế GTGT thì được khấu trừ.
Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào
• VAT đ/vào được k/trừ phát sinh tháng nào thì
k/khai, k/trừ số thuế phải nộp của tháng đó không
phân biệt đã xuất dùng hay còn nằm trong kho.
*Nếu chưa kịp k/khai trong tháng thì được k/khai
k/trừ những tháng tiếp theo, th/gian tối đa 6 tháng.
*Quá thời hạn 6 tháng thì không đựợc k/trừ mà
tính vào chi phí hợp lý để tính thuế TNDN
Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào
15
• Thuế GTGT đ/vào của TSCĐ SD đồng thời
cho SX, KD h/hóa, d/vụ chịu thuế và không chịu
thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ;
• Thuế GTGT đ/vào của h/hoá, TSCĐ bị tổn thất,
bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ
thì không được khấu trừ.
• Thuế GTGT đ/vào của h/hoá mà DN SD để
khuyến mãi, Q/cáo phục vụ cho SX, KD d/vụ chịu
thuế thì được khấu trừ.
Nguyên tắc khấu trừ VAT đầu vào
*Điều kiện khấu trừ thuế GTGT đ/vào

- Có hóa đơn GTGT mua h/hoá, d/vụ hoặc ch/từ
nộp thuế GTGT ở khâu nhập khẩu;
- Có ch/từ thanh toán qua ngân hàng
(>=20trđ/từng lần)
- Hàng mua vào từng lần trên 20trđ theo giá đã có
VAT không có ch/từ qua ngân hàng, không
được k/trừ phải kê khai vào mục riêng trong
bảng kê mua vào
Bài tập 1
Một Cty TM trong kỳ tính thuế có số liệu sau:
• Mua 120.000sp X của cơ sở SX giá chưa thuế VAT
40.000đ/sp
• Bán 100.000sp cho cửa hàng A, với giá chưa có thuế
VAT 50.000đ/sp
• Bán cho DN chế xuất 10.000sp với giá 55.000đ/sp
• Thuế Vat 10%. Thuế GTGT phải nộp ?
Bài tập 2
Cty A có số liệu như sau(P
2
khấu trừ) :
• Tháng 1/N nhập khẩu 5000 sp a, giá NK (CIF)
200.000đ/sp. Cty bán trong nước 4.000sp, giá bán (chưa
VAT) là 260.000đ/sp
• Tháng 2/N Cty bán hết phần còn lại với giá bán (chưa
VAT) là 265.000đ/sp
• TNK 20%, VAT 10%, hàng a không chịu thuế TTĐB.
Yêu cầu:
1/ XĐ VAT phải nộp ở khâu NK
2/ XĐ VAT phải nộp ở tháng 1, 2
3/ Sau 2 tháng KD Cty A lãi được bao nhiêu?

16
2- P
2
trực tiếp trên GTGT
a- Đ/tượng áp dụng
• Cá nhân, hộ gia đình Sx-Kd không thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ về kế toán, hóa đơn
ch/từ;
• Tổ chức, cá nhân nước ngoài KD tại VN không
theo Luật đầu tư và các tổ chức khác thực hiện hoặc
thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn ch/từ
theo qui định;
• Cơ sở KD mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ.
b- Xác định thuế GTGT phải nộp
Số thuế
GTGT
phải nộp
=
GTGT của
h/hóa, d/vụ chịu
thuế bán ra
x
T/suất thuế
GTGT của hàng
hóa, dịch vụ đó
P2 trực tiếp trên GTGT
(i)GTGT của h/hóa, d/vụ chịu thuế bán ra
Giá thanh toán Giá thanh toán
(=) của h/hóa d/vụ - h/hóa d/vụ mua
bán ra vào tương ứng

P2 trực tiếp trên GTGT
- Giá thanh toán h/hóa, d/vụ bán ra
Là giá bán ghi trên hóa đơn gồm cả VAT và
các khoản phụ thu, phí thu thêm ngoài giá
bán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu
tiền.
- Giá thanh toán h/hóa, d/vụ mua vào là giá trị
của h/hóa, d/vụ mua vào hoặc nhập khẩu, đã
có VAT.
P2 trực tiếp trên GTGT
17
Có số liệu của DN TM X trong tháng 5/N như sau:
• Mua 5.000sp a giá mua 10.000đ/sp
• Bán 4.000sp a giá bán 14.000đ/sp
• TS VAT:10%. Tính thuế GTGT?
Ví dụ 4
Ví dụ 4
- Đ/với h/động SX, KD là chênh lệch giữa Dsố bán
với Dsố vật tư mua vào tương ứng
- Nếu không hạch toán D/số vật tư mua vào tương
ứng, xác định theo công thức sau (=):
D/số tồn ĐKỳ + D/số mua trong kỳ - D/số tồn CKỳ
*GTGT xác định đ/với các ngành
nghề KD như sau:
- H/động XD, lắp đặt là chênh lệch giữa tiền XD, lặp đặt
với chi phí NVL và chi phí khác
- H/động vận tải là số chênh lệch giữa tiền thu cước
vận tải bốc xếp với chí phí xăng dầu, phụ tùng và chi
phí khác.
- H/động KD ăn uống là số chênh lệch giữa tiền thu

bán hàng ăn uống giá vốn h/hóa.
- H/động KD vàng, bac, đá quí là số chênh lệch giữa D/số
bán hàng với giá vốn
GTGT các ngành nghề khác
- Nếu xác định được Dsố của h/hóa, d/vụ bán ra
nhưng không xác định được Dsố mua vào (không có
hóa đơn)
GTGT = DT * Tỷ lệ(%) GTGT tính trên DT
- Nếu không xác định được cả Dsố bán ra và giá vốn
mua vào (không có hóa đơn).
GTGT = DT ấn định * Tỷ lệ(%) GTGT tính trên DT
P2 trực tiếp trên GTGT
18
Lưu ý
• Tỷ lệ (%) GTGT tính trên D/thu làm căn cứ
xác định GTGT được quy định như sau:
- Thương mại (phân phối, cung cấp h/hoá): 10%
- D/vụ, XD (trừ XD có bao thầuNVL): 50%
- SX, vận tải, d/vụ có gắn với h/hoá, XD có bao
thầu nguyên vật liệu: 30%.
4.4- Hóa đơn chứng từ
Khi mua, bán h/hóa, d/vụ phải thực hiện chế độ
h/đơn, ch/từ theo qui định của Pháp luật.
- P
2
k/trừ thuế SD hóa đơn GTGT
(trừ TH được dùng HĐ, ch/từ đặc thù ghi giá
th/toán là giá đã có thuế VAT).
- P
2

trực tiếp trên GTGT SD hoá đơn bán hàng.
- Nếu bán lẻ dưới mức qui định, lập Bảng kê bán lẻ
- Hóa đơn được SD phải hợp pháp, hợp lệ.
19
• Nếu bạn mua 1 gói quà trị giá
50.000đ. Bạn yêu cầu điều gì ở
người bán?
*Hóa đơn, ch/từ hợp pháp là:
• H/đơn do Bộ Tài Chính (Tổng cục Thuế) phát
hành do CQ thuế cung cấp.
• H/đơn do cơ sở KD tự in để SD theo mẫu quy
định và đã được CQ thuế chấp nhận cho SD.
• Các loại H/đơn, ch/từ đặc thù khác được phép
SD.
* H/đơn ghi sai mức T/suất thuế VAT
mà cơ sở Kd chưa tự điều chỉnh
• Cơ quan thuế phát
hiện, xử lý như thế
nào?
How?
How?
4.5- Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết
toán thuế, hoàn thuế
4.5.1- Đăng ký thuế
- ĐTNT đăng ký với CQ thuế về địa điểm, ngành
nghề KD, P
2
tính thuế và các chỉ tiêu liên quan
khác (kể cả cửa hàng trực thuộc) và đước cấp mã
số thuế

- Cơ sở mới thành lập, thời gian Đ/ký nộp thuế
chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy
phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận Đ/ký KD.
20
4.5.2- Kê khai thuế
• Cơ sở KD phải lập và gửi tờ khai tính thuế từng
tháng kèm theo bảng kê h/hóa, d/vụ mua vào, bán
ra theo mẫu qui định (thông tư 60/2007.
• Thời gian gửi tờ khai chậm nhất là 20 ngày đầu
của tháng tiếp theo.
*Nếu phát hiện có sai sót về số liệu kê khai:
- Trước thời hạn nộp thuế, lập lại T/khai thay
cho T/khai không đúng.
- Sau thời hạn nộp thuế thì điều chỉnh vào T/khai
của tháng tiếp theo.
*Trường hợp không phát sinh thuế đ/vào, đầu ra
cơ sở KD phải k/khai và nộp T/khai cho CQ thuế.
Kê khai thuế
4.5.3- Nộp thuế VAT (bằng đồng VN)
Chậm nhất không quá ngày 20
của tháng tiếp theo.
*Đ/với cá nhân hộ gia đình nộp thuế
theo mức khoán ổn định, thời hạn nộp thuế là thời
hạn ghi trên thông báo thuế.
*Đ/với NK h/hóa chịu thuế VAT, nộp theo từng
lần NK cùng với thuế NK
4.6- Hoàn thuế
*Cơ sở KD nộp thuế theo P
2
khấu trừ được hoàn

thuế trong các trường hợp:
3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt niên độ
kế toán) có số thuế lũy kế đầu vào chưa được khấu
trừ hết.
* Áp dụng cho cả cơ sở kd đầu tư mới, đầu tư chiều
Sâu có số thuế GTGT của h/hoá, d/vụ mua vào SD
cho đầu tư mà chưa được khấu trừ hết và có số thuế
còn lại từ 200 trđ trở lên
21
Hoàn thuế
- Cơ sở KD trong tháng có h/hoá, d/vụ XK nếu có
số thuế GTGT đ/vào chưa được khấu trừ từ 200
trđ trở lên được hoàn theo tháng.
- Cơ sở KD nộp thuế GTGT theo P
2
khấu trừ thuế
được hoàn thuế GTGT khi chuyển đổi sở hữu,
chuyển đổi DN, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách,
giải thể, phá sản, chấm dứt h/động có số thuế
GTGT nộp thừa hoặc số thuế GTGT đ/vào chưa
được khấu trừ hết.
Bài tập: Công ty rượu SAKE, trong kỳ tính thuế có các
hoạt động KD như sau:
- Nhập khẩu 10.000l rượu > 40
0
để làm nguyên liệu, giá
CIF: 40.000đ/l. Xuất dùng 60% số rượu trên để SX rượu
25
0
- Mua hương liệu trong nước để phục vụ SX, với tổng giá

mua 80tr.
Từ những nguyên liệu trên Công ty SX ra 400.000 chai
rượu nồng độ 25
0
+ Sau đó bán cho Công ty TM 200.000 chai với giá bán
chưa thuế VAT là 45.000đ/chai theo.
+ Bán ra nước ngoài 100.000 chai theo ĐK CIF
50.000đ/chai, I&F là 5.000đ/chai.
Yêu cầu: 1/ Tính thuế NK, TTĐB, VAT phải nộp ở khâu NK
2/ Thuế NK, TTĐB, VAT được khấu trừ (hoàn thuế)
3/Thuế XK, NK, TTĐB, VAT còn phải nộp.
Biết rằng thuế suất TTĐB 30% (rượu 25
0
), NK 65%, XK
2%, TTĐB 65% (rượu 40
0
), VAT 10%

×