Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

LUẬN VĂN: Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý tiền lương tại Công ty thiết bị điện Cửu Long potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (990.24 KB, 102 trang )








LUẬN VĂN:

Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin
quản lý tiền lương tại Công ty thiết bị điện
Cửu Long










Lời mở đầu
Ngay từ những năm đầu của thế kỷ 20 khi mà nền khoa học kỹ thuật có những
bước phát triển mang tính đột phá thì công nghệ tin học cũng nằm trong vòng xoáy của
sự phát triển đó. Sự phát triển mạnh cả về chiều rộng lẫn chiều sâu của công nghệ tin
học đã có tác động rất lớn đến mọi mặt của đời sống xã hội như: kinh tế, chính trị,
giáo dục, văn hoá…Đặc biệt trong công tác quản lý như quản lý sản xuất, quản lý bán
hàng, quản lý nhân sự CNTH cùng với các sản phẩm của nó có một vai trò rất quan
trọng, là công cụ đắc lực giúp nhà quản lý nắm bắt cập nhật thông tin nhanh chóng kịp
thời từ đó có thể ra quyết định một cách hiệu quả hơn, kinh tế hơn trong quá trình


quản lý.
Quản lý lao động tiền lương luôn là vấn đề đáng quan tâm mà hầu hết các cơ
quan xí nghiệp hay bất kì một doanh nghiệp cũng như các cơ sở kinh doanh nào đều
cần đến. “Làm theo năng lực, hưởng theo lao động“ thực chất cũng phản ánh được một
phần nào đó qua sự quản lý tiền lương và đưa ra các chính sách về lương.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc quản lý con người cũng như lao
động tiền lương càng cần được quan tâm nhiều hơn và sự phức tạp ngày càng phong
phú.
Qua quá trình thực tập tại Công ty Phần mềm quản lý doanh nghiệp FAST, em
đã được khảo sát và tìm hiểu thực tế về cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh và đặc
biệt là hệ thống tính lương tại một trong số các khách hàng của công ty - đó là Công ty
thiết bị điện Cửu Long. Đây là một công ty cổ phần có qui mô không lớn do vậy vẫn
đang trong quá trình phát triển và tự khẳng định nên đòi hỏi phải có một hệ thống quản
lý thích hợp. Trên cơ sở tình hình thực tế cần phát triển hệ thống tính lương nhằm đáp
ứng được tốt những yêu cầu của công ty, em đã quyết định chọn đề tài " Phân tích và
thiết kế hệ thống thông tin quản lý tiền lương tại Công ty thiết bị điện Cửu Long"
làm đề tài cho chuyên đề thực tập này.
Nội dung của đề tài bao gồm một số vấn đề cơ bản sau:
Ch¬ng 1: Giới thiệu chung về cơ quan thực tập và đề tài nghiên cứu.
Chơng 2: Cỏc vn phng phỏp lun c bn v phõn tớch v thit k h
thng. Gii thiu v tin lng v cỏc khon trớch theo lng.
Chơng 3: Phõn tớch v thit k h thng thụng tin tin lng ti Cụng ty Thit
b in Cu Long.
Phn cui l ph lc trỡnh by mt s code ca phn mm.

Chng 1
Gii thiu chung v c s thc tp
v ti nghiờn cu
I. Gii thiu chung v c s thc tp.
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.

Cụng ty trỏch nhim hu hn Thit b in Cu Long c thnh lp theo
giy phộp thnh lp s 4366GP/TLDN ngày 21 tháng 5 năm 1999 của Uỷ ban nhân
dân Thành phố Hà nội cấp.
Cú giy ng ký kinh doanh s 071973 ngy 28 thỏng 5 nm 1999 do s k
hoch v u t H ni cp v chng ch hnh ngh xõy dng s 261/SXD CC do
S Xõy dng H Ni cp.
K t ngy thnh lp cho n nay Cụng ty ó khng nh v gi vng c v
trớ kinh doanh ca mỡnh trờn th trng v cha cú mt s thay i ỏng k no.
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Cụng ty Thit b in thnh lp vi nhng nng lc ngh xõy dng l:
- Nhận thầu các công việc xây dựng gồm :
+ Xõy dng ng dõy ti in v trm bin ỏp n 35KV.
+ Xây lắp các công trình điện tử, điện dân dụng, điện công nghiệp
với phạm vi hoạt động trong cả n-ớc.
+ Kinh doanh cỏc ngnh ngh :
- Buôn bán t- liệu sản xuất, t liu tiờu dựng (ch yu l vt t, thit b in,
in t).
- i lý mua, bỏn, ký gi hng hoỏ.
- Sn xut, lp rỏp thit b in t, in cụng nghip, in dõn dng.
- Dch v sa cha, bo hnh, bo dng vt t thit b in.
3. V th ca cụng ty.
Với mụ hỡnh hot ng ca mt doanh nghip sn xut nờn cụng ty cng gp
phi nhng khú khn chung nh gp g khỏch hng, mi thu Tuy nhiờn mi cú
mt trờn th trng trong mt thi gian khụng di nhng cụng ty cú i ng cỏn b
k s, cụng nhõn nng ng lnh ngh v y kinh nghim nờn ó dn ỏnh du
c tờn tui ca mỡnh bng vic hon thnh tt nhng cụng viờc ũi hi k thut
cao. Vic u t mỏy múc, thit b phc v trong quỏ trỡnh thi cụng cng c cụng
ty c bit lu ý, vỡ vy cụng ty luụn sn sng ỏp ng c mi ũi hi v k thuõt,
m thut trong quỏ trỡnh thi cụng, xõy lp.
4. Cơ cấu tổ chức

- B mỏy qun lý :
Do c thự l mt cụng ty cú ngnh ngh kinh doanh nh nờn hot ng
kinh doanh cú hiu qu v qun lý c tt, b mỏy qun lý ca cụng ty c t
chc theo mụ hỡnh gn nh.



Giỏm c
Phú giỏm c kinh
doanh
Phú giỏm c k
thuõt
K toỏn trng
S t chc b mỏy qun lý.

- Công ty
+ Phòng kinh doanh :
* Tổ chức cung cấp vật t- cho công trình, cho khách hàng.
* Th-ơng thảo hợp đồng mua bán hàng hoá.
* Tip th sn phm v m rng th trng.
+ Phòng kỹ thuật :
* Giám sát kỹ thuật công trình.
* T chc iu thi cụng xõy lp d ỏn.
+ Th kho : T chc qun lý, bo qun vt t hng hoỏ.
+ Phũng k toỏn: T chc hch toỏn cụng tỏc k toỏn.

























Sơ đồ tổ chức công ty.

5. Gii thiu cụng tỏc qun lý tin lng ti cụng ty.
- Mi nhõn viờn u cú h s lng cn bn (HSLCB), tin lng ca nhõn
viờn no c tớnh theo h s v ngy cụng ca nhõn viờn ú.
- Do tớnh cht ngnh ngh kinh doanh v nhn thc hin cỏc cụng trỡnh v in
nờn vic tớnh lng c chia ra 2 loi :
Phòng kinh
doanh
Ban giám đốc
Thủ kho

Phòng kĩ thuật Phũng k toỏn
Đội trởng thi
công
Công nhân
kĩ thuât
Công nhân thuê
ngoài
K toỏn tng
hp
Th qu
K toỏn thu
K toỏn vt t
K toỏn thanh
toán
+ Lng i vi cỏc nhõn viờn vn phũng (cú hp ng di hn v ngn
hn).
+ L-ơng đối với các công nhân thuê khoán trong tổng công trình thi công.
L-ơng của nhân viên hợp đồng di hn (HDH) v nhõn viờn hp ng ngn
hn (HNH) cú s khỏc nhau cn bn :
HSLCB của HĐDH > HSLCB của HĐNH

Cỏch tớnh lng
- Đối với nhân viên công ty :
Mc dự l cụng ty t nhõn nhng cụng ty vn thc hin tớnh lng theo h s
ging nh cỏc cụng ty nh nc, song khuyn khớch bng vic tng mc lng ti
thiu so vi quy nh ca nh nc.
Lng thc lnh = Lng chm cụng + PC trỏch nhim + PC lu ng + PC
khu vc + Tin n tra + Tin lm thờm BHXH BHYT (nu cú)
Cng ging nh cỏc cụng ty t nhõn vi xu th hin nay úng bo him cho
nhõn viờn. Lm nh th, cụng ty dó mt phn giỳp m bo cuc sng cho nhõn viờn

sau ny. õy l ch u ói m trc kia ch cú cỏc cụng ty nh nc mi cú.
Lng chm cụng = (Lng c bn/S ngy cụng quy nh) * Số ngày công của
nhân viên
Lơng cơ bản = HSLCB của nhân viên * Lơng tối thiểu
- Ngoi tin lng c lnh theo cỏch tớnh nh trờn mi nhõn viờn cũn c
lnh tin thng v tin ngh hng BHXH mi thỏng
- Đối với công nhân thuê khoán :
Do công vic thi cụng trong mi cụng trỡnh khụng th tr lng theo h s,
cng khụng th ký hp ng vi quỏ nhiu cụng nhõn. Nờn khi mi cụng trỡnh c
khi cụng thỡ cỏc i trng tin hnh thuờ cụng nhõn ngoi, tr lng khoỏn cho h
sau mi cụng trỡnh hon thnh. Vic ny do i trng quyt nh v thụng qua ban
giỏm c duyt.

II. Gii thiu chung v ti nghiờn cu.
1. S cn thit ca ti nghiờn cu.
1.1. Khảo sát hiện trạng tin học tại công ty.
Cụng ty thit b in Cu Long l mt cụng ty t nhõn vi quy mụ trung bỡnh,
cú s lng nhõn viờn khụng ln song cú nhiu loi cụng vic khỏc nhau. Hin nay,
tớnh lng cho nhõn viờn thỡ cụng ty ang s dng bng tớnh Excel v cụng vic
ny ch yu c thc hin bng tay.
Vic qun lý tin lng khụng ch dựng phn mm Excel m cũn kt hp vi
vic dựng s sỏch.
1.2. Những bất cập trong việc áp dụng tin học hoá hiện nay.
- Vic tớnh lng ụi khi cha thng nht v cũn nhiu thiu sút, nhm ln
dn n bt ng trong ni b cụng ty.
- Quá trình cập nhật v tỡm kim thụng tin cũn hn ch dn n mt thi
gian, lm nh hng n quỏ trỡnh hot ng cng nh s phỏt trin ca cụng ty.
- Vic tớnh lng ch yu c thc hin bng tay ũi hi ngi thc hin
phi rt cn thn, t m, rt mt thi gian m vn khụng trỏnh khi c thiu sút.
- Vic s dng s sỏch qun lý cỏc thụng tin phc v cho tớnh lng cng

gp phi nhng bt li nh :
+ Tng chi phớ trong vic lu tr v bo qun s sỏch dự khụng ln song
khụng ỏng cú.
+ Trong tr-êng hîp x¶y ra sai sót hàng loạt, việc chỉnh sửa sẽ tốn nhiều
công sức.
- Ngoài ra, việc sử dụng phần mềm Excel để hỗ trợ quản lý cũng không đem
lại nhiều lợi ích cho người sử dụng. Bởi Excel chỉ là một công cụ tính toán chính xác
và nhanh chóng nhưng nó không có khả năng quản lý một hệ CSDL phức tạp, không
thể giúp nhà quản lý nắm được thông tin đầy đủ về toàn bộ hệ thống.
Từ thực trạng đó, công ty muốn mở rộng qui mô và phát triển lớn mạnh hơn
nữa để theo kịp với sự phát triển không ngừng của xã hội thì phải có một đội ngũ quản
lý cũng như cần phải có một phần mềm tin học để ứng dụng vào việc quản lý công ty
một cách hiệu quả nhất.
2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu.
Công tác quản lý tiền lương là một bộ phận quan trọng đối với công tác quản lý
nguồn nhân lực. Bởi việc đưa ra các chính sách về lương thoả đáng sẽ góp phần quyết
định nâng cao hiệu suất làm việc cũng như niềm tin của nhân viên đối với tổ chức.
Mặt khác, các hoạt động liên quan đến quản lý nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp
cho việc trả lương đối với từng nhân viên như : theo dõi toàn bộ tiến độ các dự án,
năng lực và lập bảng thống kê là khá lớn. Chỉ tính riêng công tác theo dõi tiến độ
các dự án đã tốn khá nhiều thời gian.
Các công việc có nhiệm vụ theo dõi và đánh giá con người phải cần đến rất
nhiều thông tin, đa dạng và phức tạp. Mọi công việc đó, từ quản lý đến kiểm tra, tra
cứu, tìm kiếm thông tin đều phải làm thủ công, tốn công sức. Do đó, không đáp ứng
được thời gian khi có yêu cầu báo cáo và có thể là số liệu chưa đủ độ tin cậy cao trong
quản lý.
Chính vì vậy, việc đưa hệ thống tin học phục vụ công tác quản lý tiền lương sẽ
đáp ứng một cách hiệu quả các yêu cầu của công tác đó.
Nó sẽ làm giảm đi đáng kể công sức và thời gian, số liệu bảo đảm chính xác đủ độ tin
cậy cao trong quản lý.

Nú a n cho nh qun lý nhng thụng tin kp thi v chớnh xỏc giỳp vic
kim tra, tra cu, tỡm kim thụng tin v in n cỏc biu mu bỏo cỏo c kp thi, khc
phc tỡnh trng lm th cụng. T ú, to iu kin cho vic qun lý c cht ch, cỏc
tỏc nghip qun lý c nhanh chúng.
3. Cụng c thc hin ti.
Hin nay, trờn thc t cú rt nhiu cụng c thit k v xõy dng c s d
liu cng nh cỏc ngụn ng lp trỡnh. Vỡ vy, mt vn t ra cho cỏc nh thit k
v cỏc lp trỡnh viờn l la chn phn mm tin học nào để xây dựng ch-ơng trình.
Do trỡnh ca bn thõn v yờu cu ca c s thc tp nờn em s dng H
qun tr c s d liu v ngụn ng lp trỡnh Visual Foxpro phõn tớch v thiờt k h
thng.
3.1. Gii thiu v H qun tr c s d liu (CSDL) Visual Foxpro
- Cơ sở dữ liệu là gì ?
C s d liu (Database) l tp hp mu tin (record) v tp tin (file) c t
chc nhm mc ớch gim thiu vic trựng lp d liu. Cỏc tp tin ca CSDL l
thnh phn ca mt b chng trỡnh nhm to lp , qun lý v truy xut cỏc tp tin
CSDL. Cỏc tp tin trong CSDL khỏc tp tin chun thụng thng bi vỡ chỳng c
liờn kt vi nhau v mt logic qua cu trỳc CSDL. Tuy nhiờn CSDL khụng ch l s
sp xp cỏc tp tin theo mt trỡnh t nht nh v s dng phn mm, do CSDL ch l
mt tp hp cỏc s kin hoc d liu nờn cn phi cú mt h thng to lp v
qun lý CSDL.
Nu l ngi cú úc t chc, chc chn bn s qun lý ngun d liu thụng qua
th mc hay th mc con. Nu nh vy, bn ó l ngi qun lý c s d liu ri.
Nhng khi cỏc vn bn ang tỡm cỏch gii quyt tr nờn phc tp, liu bn s lm
gỡ ? Lm th no cú th d dng thu thp thụng tin v ton b khỏch hng v n t
hng ca h khi d liu c lu tr trong nhiu tp tin, ti liu v bng tớnh ? Nu
cn chia s thụng tin cho nhiu ngi nhng li khụng mun hai ngi cp nht d
liu ging nhau cựng lỳc, phi lm th no ? i mt vi nhng thỏch thc ny, gii
phỏp tt nht l s dng h thng qun lý c s d liu (DBMS).
- H qun tr c s d liệu (HQTCSDL) là gì ?

HQTCSDL l 1 b phn mm v nhng cụng c cú sn do 1 s nh sn xut phn
mm cung cp thc hin cụng vic ny. HQTCSDL cng ũi hi phi cú 1 s phn
cng v phn mm b sung, phi c thit k v ci t theo nhng tiờu chun, th
tc phự hp, phi cú k hoch xõy dng h thng bo mt khi s dng CSDL, phi cú
nhng cam kt t chc h tr cho vic hun luyn v phỏt trin nhõn s nhm s
dng cú hiu qu CSDL.
- Cơ sở dữ liệu quan hệ.
Gn nh mi h thng qun lý CSDL u lu tr v qun lý thụng qua mụ hỡnh qun
lý CSDL quan h. Thut ng quan h (relational) bt ngun t s kin mi mu tin
trong CSDL u cha thụng tin liờn quan n mt ch n l v ch vi ch ú.
Nu nghiờn cu mụ hỡnh qun lý CSDL quan h, bn s thy t nhúm quan h c
ỏp dng cho tp hp hng dnh cho mt ch th n l. Tng t, d liu v hai lp
thụng tin (chng hn khỏch hng v n t hng) cú th thao tỏc nh mt thc th
n l, da trờn cỏc giỏ tr d liu quan h. Vớ d : tht l tha nu lu thụng tin tờn v
a ch khỏch hng vi tng n t hng do ngi khỏch ú mua. Trong H thng
CSDL quan h, thụng tin v n t hng cú mt tng chuyờn lu tr loi d liu cú
th dựng kt ni tng n t hng vi thụng tin v khỏch hng thớch hp.
Trong H thng qun lý CSDL quan h (RDBMS), h thng qun lý ton b d
liu trong bng biu (table). Bng biu lu gi thụng tin v mt ch th, cú nhiu ct
cha cỏc loi thụng tin khỏc nhau v ch th ú v nhiu hng mụ t mi thuc tớnh
ca mt tp hp danh mc l ca ch th. Thm chớ, khi bn truy xut query CSDL,
kt qu luụn cú dng bng biu. Cng cú th liờn kt thụng tin v cỏc giỏ tr quan h t
nhiu bng hoc nhiu vn tin.
- Khả năng của RDBMS.
RDBMS cho bạn toàn quyền chi phối cách định rõ dữ liệu, làm việc với dữ liệu
và chia sẻ dữ liệu với người khác. Hệ thống này cung cấp nhiều đặc tính phức tạp giúp
bạn dễ dàng lập danh mục và quản lý lượng lớn dữ liệu ở nhiều bảng biểu. RDBMS có
ba loại khả năng chính :
+ Định rõ dữ liệu : Bạn có thể định rõ dữ liệu nào sẽ được lưu trong cơ sở
dữ liệu, loại dữ liệu và cách thức liên hệ dữ liệu.

+ Thao tác dữ liệu : Bạn làm việc với dữ liệu theo nhiều cách khác nhau. Có
thể chọn ra những trường dữ liệu mong muốn, lọc dữ liệu. Có thể liên kết dữ
liệu với thông tin có quan hệ và tính tổng dữ liệu. Có thể chọn một trường hợp
thông tin và yêu cầu, RDBMS cập nhật, xoá, sao chép nó sang bảng biểu khác
hoặc tạo bảng mới chứa dữ liệu này.
+ Chi phối dữ liệu : Định rõ ai được phép đọc, cập nhật hoặc chèn dữ liệu.
Trong nhiều trường hợp, bạn định rõ cách thức dữ liệu được chia sẻ và cập nhật
bởi nhiều người dùng.
Cả ba khả năng trên đều hiện diện trong các đặc tính mạnh mẽ của Microsoft
Visual Foxpro. Nó là một RDBMS đầy đủ tính năng, cung cấp toàn bộ đặc tính cần để
quản lý khối lượng dữ liệu lớn.
- Hệ quản trị CSDL Visual Foxpro
Visual Foxpro là hệ quản trị CSDL của hãng Microsoft, ra đời vào năm 1997.
Nó tiện dùng để thao tác và lập chương trình cho các bài toán quản lý. Các thông tin
cho các bài toán quản lý thường là các bảng hai chiều, được tạo lập trong Visual
Foxpro thành các tệp CSDL gồm nhiều bản ghi, mỗi bản ghi có nhiều trường. Visual
Foxpro giúp người sử dụng thao tác dễ dàng, nhanh chóng và chính xác trên chúng
như : xây dựng, cập nhật, sửa đổi, sắp xếp, tìm kiếm, kết xuất thông tin, kết nối các
tệp, lập báo cáo.
Ngoài ra, nhờ kĩ thuật đồ hoạ, các công cụ thiết kế, hệ quản lý đồ hoạ, kết nối
và truy vấn… Visual Foxpro đã làm tăng sức mạnh cho con người trong việc tổ chức
lập dự án, truy xuất dữ liệu một cách chính xác và sinh động.
Tóm lại, Visual Foxpro là một Hệ quản trị CSDL tiên tiến đang được ứng dụng
rất rộng rãitrong các hoạt động của đời sống kinh tế – xã hội. ở bất cứ lĩnh vực nào -
sản xuất, thương mại, dịch vụ, nghiên cứu khoa học, kĩ thuật, quản lý, văn hoá xã hội
– cũng thấy sự thâm nhập của Visual Foxpro. Do những ưu việt của mình, nhu cầu sử
dụng Visual Foxpro tăng vọt mang tính đột biến.
3.2. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Visual Foxpro
Tr-íc ®©y, chóng ta th-êng quen thuộc với phong cách lập trình trong môi
trường hệ điều hành MS – DOS, PC – DOS… Nhưng từ khi Microsoft Windows ra

đời, xu hướng lập trình trong môi trường Windows ngày càng thu hút các hãng sản
xuất phần mềm ứng dụng. Vì lẽ đó, một loạt các ngôn ngữ lập trình truyền thống như
Basic, Pascal, C, Foxpro dã khai thác khả năng giao diện để cải tiến và làm phong phú
thêm những đặc tính của từng ngôn ngữ như Visual Basic, Visual C, Visual Foxpro…
Với Visual Foxpro, bạn có thể xây dựng một hệ thống chương trình ứng dụng
trong môi trường hệ điều hành Microsoft Windows rất dễ dàng, tiện lợi cho bạn và
người sử dụng.
Visual Foxpro được trang bị một hệ lệnh phong phú nên đã trở thành một ngôn
ngữ lập trình mạnh để thiết kế và thực hiện các chương trình phục vụ nhiều bài toán
khác nhau, đặc biệt là trong công tác quản lý một cách thuận tiện và hiệu quả.

Chng 2
Cỏc Phng phỏp lun c bn

I. C s lý lun v phõn tớch v thit k h thng.
1. S cn thit ca vic phỏt trin mt HTTT.
Mục tiêu cuối cùng của những c gng phỏt trin HTTT l cung cp cho cỏc
thnh viờn ca t chc nhng cụng c qun lý tt nht.
Phỏt trin mt HTTT bao gm vic phõn tớch h thng ang tn ti, thit k mt
h thng mi, thc hin v tin hnh ci t nú.
Phõn tớch mt h thng bt u t vic thu thp d liu v chnh n chỳng
a ra c chn oỏn v tỡnh hỡnh thc t.
Thit k l nhm xỏc nh cỏc b phn ca mt h thng mi cú kh nng ci
thin tỡnh trng hin ti v xõy dng cỏc mụ hỡnh logic v mụ hỡnh vt lý ngoi ca h
thng ú. Vic thc hin HTTT liờn quan ti xõy dng mụ hỡnh vt lý trong ca h
thng mi v chuyn mụ hỡnh ú sang ngụn ng tin hc. Ci t mt h thng l tớch
hp nú vo hot ng ca t chc.
Câu hỏi đầu tiên của việc phát triển một HTTT mới là cỏi gỡ bt buc mt t
chc phi tin hnh phỏt trin HTTT?
S cn thit phi phỏt trin mt HTTT l do mt s nguyờn nhõn túm lc sau :

- Nhng vn v qun lý.
- Nhng yờu cu mi ca nh qun lý.
- Sự thay đổi của công nghệ.
- Thay đổi sách l-ợc chớnh tr.
Nhng yờu cu mi ca qun lý cng cú th dn n s cn thit ca mt d ỏn
phỏt trin mt HTTT mi. Nhng lut mi ca chớnh ph mi ban hnh, vic ký kt
mt hip tỏc mi, a dng hoỏ cỏc hot ng ca doanh nghip bng sn phm mi
hoc dch v mi. Cỏc hnh ng mi ca doanh nghip cnh tranh cng cú mt tỏc
ng mnh vo ng c buc doanh nghip phi cú nhng hnh ng ỏp ng.
Vic xut hin cỏc cụng ngh mi cng cú th dn n vic mt t chc phi
xem li nhng thit b hin cú trong HTTT ca mỡnh. Khi cỏc HQTCSDL ra i nhiu
t chc phi r soỏt li cỏc HTTT ca mỡnh quyt nh nhng gỡ h phi ci t khi
mun s dng nhng cụng ngh mi ny.
Cui cựng, vai trũ ca nhng thỏch thc chớnh tr cng khụng nờn b qua. Nú
cng cú th l nguyờn nhõn dn n vic phỏt trin mt HTTT. Chng hn, khụng phi
l khụng cú nhng h thụng tin c phỏt trin ch vỡ ngi qun lý mun m rng
quyn lc ca mỡnh v khi ụng ta bit rng thụng tin l mt phng tin thc hin iu
ú.
2. Phơng pháp phát triển HTTT.
Mc ớch chớnh xỏc ca d ỏn phỏt trin mt HTTT l cú c mt sn phm
ỏp ng nhu cu ca ngi s dng, m nú c ho hp vo trong cỏc hot ng ca
t chc, chớnh xỏc v mt k thut, tuõn th cỏc gii hn v ti chớnh v thi gian nh
trc. Khụng nht thit phi theo ui mt phng phỏp phỏt trin mt HTTT, tuy
nhiờn khụng cú phng phỏp ta cú nguy c khụng t c nhng mc tiờu nh
trc.
Tại sao lại nh- vậy? Một HTTT là một đối t-ợng phức tạp, vận động trong một
môi trng cng rt phc tp. lm ch s phc tp ú, phõn tớch viờn cn phi cú
mt cỏch tin hnh nghiờm tỳc, mt phng phỏp.
Mt phng phỏp c nh ngha nh mt tp hp cỏc bc v cỏc cụng c
cho phộp tin hnh mt quỏ trỡnh phỏt trin h thng cht ch nhng d qun lý hn.

Phng phỏp c ngh õy da vo ba nguyờn tc c s chung ca nhiu
phng phỏp hin i cú cu trỳc phỏt trin HTTT. Ba nguyờn tc ú l :
Nguyªn t¾c 1: Sö dông c¸c m« h×nh.
Nguyªn t¾c 2: Chuyển từ cái chung sang cái riªng.
Nguyªn t¾c 3: Chuyển từ mô hình vật lý sang mô hình logic khi phân tích và từ
mô hình logic sang mô hình vật lý khi thiết kế.
Nguyên tắc đi từ chung đến riêng là một nguyên tắc của sự đơn giản hoá. Thực
tế ng-êi khẳng định rằng để hiểu tốt một hệ thống thì trước hết phải hiểu các mặt
chung trước khi xem xét chi tiết. Sự cần thiết áp dụng nguyên tắc này là hiển nhiên.
Tuy nhiên những công cụ đầu tiên được sử dụng để phát triển ứng dụng tin học cho
phép tiến hành mô hình hoá một hệ thống bằng các khía cạnh chi tiết hơn. Nhiệm vụ
lúc đó sẽ khó khăn hơn.
Nhiệm vụ phát triển cũng sẽ đơn giản hơn bằng cách ứng dụng nguyên tắc 3, có
nghĩa là đi từ vật lý sang logic khi phân tích và đi từ logic sang vật lý khi thiết kế.
Phân tích bắt đầu từ thu thập dữ liệu về HTTT đang tồn tại và về khung cảnh của nó.
Nguồn dữ liệu chính là những người sử dụng, các tài liệu và quan sát. Cả ba nguồn
này cung cấp chủ yếu sự mô tả mô hình vật lý ngoài của hệ thống.
3. C¸c giai ®o¹n ph¸t triÓn mét HTTT.
Có 7 giai đoạn để phát triển hệ thống. Mỗi giai đoạn bao gồm một dãy các công
đoạn được liệt kê kèm theo dưới đây. Cần lưu ý rằng cuối mỗi giai đoạn phải kèm theo
việc ra quyết định về việc tiếp tục hay chấm dứt sự phát triển hệ thống. Quyết định này
được trợ giúp dựa vào nội dung báo cáo mà phân tích viên hoặc nhóm phân tích viên
trình bày cho các nhà sử dụng. Phát triển hệ thống là một quá trình lặp. Tuỳ theo kết
quả của một giai đoạn có thể, và đôi khi là cần thiết, phải quay về giai đoạn trước để
tìm cách khắc phục những sai sót. Một số nhiệm vụ được thực hiện trong suốt quá
trình: đó là việc lập kế hoạch cho giai đoạn tới, kiểm soát những nhiệm vụ đã hoàn
thành, đánh giá dự án và lập tài liệu về hệ thống và về dự án. Sau đây là mô tả sơ lược
các giai đoạn của việc phát triển HTTT.
3.1. Giai ®o¹n 1: §¸nh gi¸ yªu cÇu.
ỏnh giỏ yờu cu cú mc ớch cung cp cho lónh o t chc hoc hi ng

giỏm c nhng d liu ớch thc ra quyt nh v thi c, tớnh kh thi v hiu qu
ca mt d ỏn phỏt trin h thng. Giai on ny c thc hin tng i nhanh v
khụng ũi hi chi phớ ln. Nú bao gm cỏc cụng don sau:
- Lp k hoch ỏnh giỏ yờu cu.
- Làm rõ yêu cầu.
- Đánh giá khả năng thực thi.
- Chun b v trỡnh by bỏo cỏo ỏnh giỏ yờu cu.
3.2. Giai on 2: Phõn tớch chi tit
Phân tớch chi tit c tin hnh sau khi cú s ỏnh giỏ thun li v yờu cu.
Nhng mc ớch chớnh ca phõn tớch chi tit l hiu rừ cỏc vn ca h thng ang
nghiờn cu, xỏc nh nhng nguyờn nhõn ớch thc ca nhng vn ú, xỏc nh
nhng ũi hi v nhng rng buc ỏp t i vi h thng v xỏc nh mc tiờu m
HTTT mi phi t c. Trờn c s ni dung bỏo cỏo phõn tớch chi tit s quyt nh
tip tc tin hnh hay thụi phỏt trin mt h thng mi. lm nhng vic ú giai
on phõn tớch chi tit bao gồm các công đoạn sau:
- Lp k hoch phõn tớch chi tit.
- Nghiên cứu môi tr-ờng của hệ thống đang tồn tại.
- Nghiên cứu hệ thống thực tại.
- a ra chn oỏn v xỏc nh cỏc yu t gii phỏp.
- ỏnh giỏ li tớnh kh thi.
- Thay i xut ca d ỏn.
- Chun b v trỡnh by bỏo cỏo phõn tớch chi tit.
3.3. Giai on 3: Thit k logic
Giai on ny nhm xỏc nh tt c cỏc thnh phn logic ca mt HTTT, cho
phộp loi b c cỏc vn ca h thng thc t v t c nhng mc tiờu ó
c thit lp giai on trc. Mụ hỡnh logic ca h thng mi s bao hm thụng tin
m h thng mi s sn sinh ra (ni dung ca Outputs), ni dung ca CSDL (cỏc tp,
cỏc quan h gia cỏc tp), cỏc x lý v hp thc hoỏ s phi thc hin (cỏc x lý) v
cỏc d liu s c nhp vo (cỏc Inputs). Mụ hỡnh logic s phi c nhng ngi s
dng xem xột v chun y. Thit k logic bao gm nhng cụng on sau:

- Thit k CSDL.
- Thit k x lý.
- Thit k cỏc lung d liu vo.
- Chỉnh sửa tài liệu cho mức logic.
- Hợp thức hoá mô hình logic.
3.4. Giai on 4: xut cỏc phng ỏn ca gii phỏp
Mụ hỡnh logic ca h thng mi mụ t cỏi m h thng ny s lm. Khi mụ hỡnh
ny c xỏc nh v chun y bi ngi s dng, thỡ phõn tớch viờn hoc nhúm phõn
tớch viờn phi nghiờng v cỏc phng tin thc hin h thng ny. ú l vic xõy
dng cỏc phng ỏn khỏc nhau c th hoỏ mụ hỡnh logic. Mi mt phng ỏn l
mt phỏc ho ca mụ hỡnh vt lý ngoi ca h thng nhng cha phi l mt mụ t chi
tit. Tt nhiờn l ngi s dng s thy d dng hn khi la chn da trờn nhng mụ
hỡnh vt lý ngoi c xõy dng chi tit nhng chi phớ cho vic to ra chỳng l rt ln.
giỳp nhng ngi s dng la chn gii phỏp vt lý tho món tt hn cỏc
mc tiờu ó nh ra trc õy, nhúm phõn tớch viờn phi ỏnh giỏ cỏc chi phớ v li ớch
(hu hỡnh v vụ hỡnh) c mi phng ỏn v phi cú nhng khuyn ngh c th. Mt
bỏo cỏo s c trỡnh lờn nhng ngi s dng v mt bui trỡnh by s c thc
hin. Nhng ngi s dng s chn ly mt phng ỏn t ra ỏp ng tt nht cỏc yờu
cu ca h m vn tụn trng cỏc rng buc ca t chc. Sau õy l cỏc cụng on ca
giai on xut cỏc phng ỏn gii phỏp:
- Xỏc nh cỏc rng buc tin hc v rng buc t chc.
- Xây dựng các ph-ơng án của giải pháp.
- Đánh giá các ph-ơng án của giải pháp.
- Chun b v trỡnh by bỏo cỏo ca giai on xut cỏc phng ỏn gii phỏp.
3.5. Giai on 5: Thit k vt lý ngoi
Giai on ny c tin hnh sau khi mt phng ỏn gii phỏp c la chn.
Thit k vt lý bao gm hai ti liu kt qu cn cú: Trc ht l mt ti liu bao cha
tt c cỏc c trng ca h thng mi s cn cho vic thc hin k thut; v tip ú l
ti liu dnh cho ngi s dng v nú mụ t c phn th cụng v c nhng giao din
vi nhng phn tin hc hoỏ. Nhng cụng on chớnh ca thit k vt lý ngoi l :

- Lp k hoch thit k vt lý ngoi.
- Thit k chi tit cỏc giao din (vo/ra).
- Thit k cỏch thc tng tỏc vi phn tin hc hoỏ.
- Thit k cỏc th tc th cụng.
- Chun b v trỡnh by bỏo cỏo v thit k vt lý ngoi.
3.6. Giai đoạn 6: Triển khai kỹ thuật hệ thống
Kt qu quan trng nht ca giai on thc hin k thut l phn tin hc hoỏ
ca HTTT, cú ngha l phn mm. Nhng ngi chu trỏch nhim v giai on ny
phi cung cp cỏc ti liu nh cỏc bn hng dn s dng v thao tỏc cng nh cỏc ti
liu mụ t v h thng. Cỏc hot ng chớnh ca vic trin khai thc hin k thut h
thng l nh sau:
- Lp k hoch thc hin k thut.
- Thit k vt lý trong.
- Lập trình.
- Thử nghiệm hệ thống.
- Chun b ti liu.
3.7. Giai đoạn 7: Cài đặt và khai thác
Ci t h thngl pha trong ú vic chuyn t h thng c sang h thng mi
c thc hin. vic chuyn i ny c thc hin vi nhng va chm ớt nht, cn
phi lp k hoch mt cỏch cẩn thận. Giai đoạn này bao gồm các công đoạn sau:
- Lp k hoch ci t.
- Chuyển đổi.
- Khai thác và bảo trì.
- Đánh giá.
Kt qu ca quỏ trỡnh phõn tớch v thit k bao gm hai phn ln: h thng
thụng tin v ti liu v h thng.

II. Cỏc cụng c k thut s dng trong phõn tớch v thit k h thng.
1. Sơ đồ chức năng nghiệp vụ (BFD).
Bc u tiờn trong giai on phõn tớch l xỏc nh cỏc chc nng nghip v

cn c tin hnh bi h thng. thc hin mt cỏch thun li, chỳng ta dựng BFD
trong quỏ trỡnh phõn tớch.
1.1. Khỏi nim v BFD:
BFD l vic phõn ró cú th bc cỏc chc nng ca h thng. Mi chc nng cú
th gm nhiu chc nng con v th hin trong mt khung ca s .
Mi s u cú mc tiờu l:
- Nhm xỏc nh phm vi h thng cn phõn tớch.
- L cỏch tip cn logic ti h thng m trong ú cỏc chc nng c lm sỏng
t s dng cho cỏc mụ hỡnh sau ny.
- Lm sỏng t cụng vic v trỏch nhim ca tng b phn trong h thng, qua
ú cú th lc b nhng tin trỡnh trựng lp, d tha.
1.2. Xây dựng BFD theo phân cấp chức năng.
- Phân mức các chức năng.
+ Mt chc nng trong mụ hỡnh s bao gm cỏc chc nng con ca nú trong
s .
+ Khi thit lp s khụng nờn cú quỏ 6 mc, thụng thng khong 3 mc
l phự hp vi nhng h thng trung bỡnh.
+ Mt chc nng cng khụng nờn cú quỏ 6 chc nng con s lm mụ hỡnh
tr nờn khú kim soỏt. Do ú, trong trng hp cú nhiu chc nng con ta nờn to mt
mc trung gian gom cỏc chc nng con li.
+ Nhìn chung, sơ đồ nên cân bằng tức là các chức năng cựng mt mc nờn
cú kớch thc v phc tp tng ng nhau.
+ Mi chc nng cn cú mt tờn duy nht, n gin nhng th hin bao quỏt
cỏc chc nng con ca nú, phn ỏnh c thc t nghip v v nh th nú giỳp cho
vic xõy dng cỏc mụ hỡnh d liu ợc t-ờng minh.

Mức Loại 1 Loại 2
0
1
2

a
a
a
a
a
a
a
a
a a a
a
3

- Xỏc nh cỏc chc nng.
+ Trong mc cao nht ca nghip v, mt chc nng chớnh s l mt trong
nhng loi sau:
* Sản xuất sản phẩm.
* Cung cp dch v.
* Qun lý tài nguyên.
Sau khi xỏc nh nú thuc loi no s tin hnh t tờn cho chc nng ú.
+ xỏc nh cỏc chc nng con thỡ t chc nng chớnh ta t nú trong chu
k sng gm cỏc giai on sau:
* Xỏc nh nhu cu.
* Mua sắm.
* Bảo trì và hỗ trợ.
* Thanh lý hoặc chuyển nh-ợng.
Tng ng mi giai on cú th gm mt hoc nhiu chc nng con
+ Nh phõn tớch cn xỏc nh mc no l thp nht, tc l ú vic phõn
tớch tip khụng cn thit na. Mt chc nng cp thp nht ch nờn cú mt
nhim v hoc mt nhúm cỏc nhiệm vụ nhỏ do các cá nhân đảm trách.
+ Cn bit BFD sau khi c to cn n gin v chớnh xỏc. Trong nhng

h thng nh hoc phc tp khụng cao cú th thụng qua kho sỏt xỏc nh
cỏc chc nng mt cỏch trc tip.
- Xõy dng BFD theo phõn tớch công ty.
a
a
a
+ Trong cỏc h thng ln, ũi hi vic phõn tớch sao cho x lý d liu thng
nht. Nh vy ũi hi phi xỏc nh tt c cỏc chc nng nghip v mc cao
nht ca ton cụng ty, thụng thng t vic xem xột k hoch ca cụng ty.
+ Bất kỳ một dự án nào cng l mt b phn ca mt hoc nhiu chc nng
cao nht ny.
+ Vi BFD dng cụng ty, ta cú th dựng cỏc ng t quóng th hin
ranh gii ca h thng. Trong mt chc nng ang kho cu, lm rừ ta cú th
th hin cỏc chc nng khụng liờn quan trong khung khụng lin nột.

2. Sơ đồ luồng thông tin (IFD).
- S lung thụng tin c dựng mụ t HTTT theo cỏch thc ng. Tc l
mụ t s di chuyn ca d liu, vic x lý, vic lu tr trong th gii vt lý bng cỏc
s .
- Cỏc ký phỏp ca s lung thông tin nh- sau:
+ X lý:





Thủ công
Tin học hoá

hoàn toàn


Giao tác
Ngời


máy

+ Kho l-u tr÷ d÷ liÖu:






+ Dßng th«ng tin - Điều khiển





Lưu ý:
* Dòng thông tin vào ra với kho dữ liệu không cần phải có mũi tên chỉ hướng.
* Có thể dùng thêm một số ký tự khác như màn hình, đĩa từ.
- Các phích vật lý là những mô tả chi tiết hơnbằng lời cho các đối tượng được
biểu diễn trên sơ đồ. Rất nhiều các thông tin không thể thể hiện trên sơ đồ như hình
dạng (Format) của các thông tin vào/ra, thủ tục xử lý, phương tiện thực hiện xử lý sẽ
được ghi trên các phích vật lý này. Có 3 loại phích: phích luồng thông tin, phích kho
chứa dữ liệu, phích xử lý.
+ Loại thứ nhất: Phích luồng thông tin có mẫu.


Tin häc ho¸
Thñ c«ng





+ Loi th hai: Phớch kho cha d liu.





+ Loi th ba: Phớch x lý.










Tên tài liệu:
Mô tả:
Tờn IFD cú liờn quan:
Vật mang:
Hình dạng:


Tên kho dữ liệu:
Mô tả:
Tờn IFD cú liờn quan:
Vật mang:

Tên xử lý:
Mô tả:
Tờn IFD cú liờn quan:
Phân rã thành các IFD con:
Phơng tiện thực hiện:
Sự kiện khởi sinh:

×