Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Luận văn: Thực trạng phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và giải pháp hoàn thiện chế độ phân cấp quản lý NSNN ở Việt Nam trong điều kiện hiện nay docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.86 MB, 57 trang )








Luận văn

Thực trạng phân cấp quản lý
ngân sách nhà nước và giải pháp
hoàn thiện chế độ phân cấp quản
lý NSNN ở Việt Nam trong điều
kiện hiện nay









3
MỤC

LỤC

M



ĐẦU
4
CHƯƠNG 1.
HỆ

THỐNG
NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
TRONG
NỀN
KINH
TẾ

THỊ

TRƯỜNG

I. B

n ch

t và vai tr
ò
c

a ngân sách nhà n
ướ
c trong n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng
5
1.B

n ch

t c

a ngân sách nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng 5
2. Vai tr
ò
c

a ngân sách nhà n
ướ

c trong n

kinh t
ế
th

tr
ườ
ng 6
2.1
Đặ
c đi

m c

a cơ ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng 6
2.2 Vai tr
ò
c

a ngân sách nhà n
ướ

c trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng 8
II. h

th

ng ngân sách nhà n
ướ
c 10
CHƯƠNG 2. PHÂN
CẤP

QUẢN


NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC

THỰC

TRẠNG
PHÂN
CẤP

QUẢN



NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC



VIỆT

NAM
I.Phân c

p qu

n l
ý
ngân sách nhà n
ướ
c 13
1. S

c

n thi
ế
t và tác d

ng c

a phân c


p qu

n l
ý
ngân sách nhà n
ướ
c 13
2. Khái ni

m và các nguyên t

c phân c

p qu

n l
ý
ngân sách nhà n
ướ
c 14
3 .N

i dung phân c

p qu

n l
ý
ngân sách nhà n

ướ
c 16
II. Th

c tr

ng phân c

p qu

n l
ý
ngân sách nhà n
ướ
c

Vi

t nam 29
CHƯƠNG 3. M
ỘT

SỐ

KIẾN

NGHỊ
HOÀN
THIỆN


CHẾ

ĐỘ
PHÂN
CẤP
QU
ẢN
43

NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC


V
IỆT
NAM
HIỆN
NAY
K
ẾT

LUẬN
55



4
M



ĐẦU

V

i m

c tiêu “qu

n l
ý
th

ng nh

t n

n tài chính qu

c gia, xây d

ng
Ngân sách Nhà n
ướ
c (NSNN) lành m

nh, c

ng c

k


lu

t tài chính, s


d

ng ti
ế
t ki

m, có hi

u qu

ti

n c

a c

a Nhà n
ướ
c; tăng tích lu


để
th


c
hi

n công nghi

p hoá-hi

n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN, đáp

ng yêu c

u phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i, nâng cao

đờ
i s

ng c

a nhân dân;
đả
m b

o qu

c ph
ò
ng, an ninh,
đố
i ngo

i”, lu

t NSNN-m

t
đạ
o lu

t quan
tr

ng trong h


th

ng tài chính-
đã

đượ
c Qu

c h

i khoá IX, k

h

p th

9
thông qua ngày 20-3-1996; sau đó
đượ
c s

a
đổ
i, b

sung b

i lu

t s



06/1998/QH 10 ngày 20-5-1998, đánh d

u m

c l

ch s

quan tr

ng trong
công tác qu

n l
ý
, đi

u hành NSNN

n
ướ
c ta, t

o cơ s

pháp l
ý
cao nh


t
cho ho

t
độ
ng c

a NSNN.
Sau b

n năm th

c hi

n lu

t NSNN, th

c ti

n
đã
kh

ng
đị
nh vai tr
ò
c


a
lu

t trong m

i l
ĩ
nh v

c c

a
đờ
i s

ng kinh t
ế
, x
ã
h

i. Ho

t
độ
ng NSNN d

n
đượ

c quan tâm không ch

t

phía các cơ quan qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c mà c
ò
n t


phía ng
ườ
i dân và các doanh nghi

p. Bên c

nh đó, c
ũ
ng d

a trên cơ s


ph


n h

i t

phía ng
ườ
i dân và doanh nghi

p, lu

t
đã
b

c l

nhi

u b

t c

p
không ch

gi

a văn b

n và th


c t
ế
áp d

ng mà c

nh

ng b

t c

p trong công
tác ch


đạ
o đi

u hành. M

t trong nh

ng nguyên nhân d

n
đế
n nh


ng b

t
c

p trên là vi

c quy
ế
t
đị
nh phân chia ngu

n thu, nhi

m v

chi tiêu cho các
c

p ngân sách và phân giao nhi

m v

, quy

n h

n gi


a các cơ quan trong b


máy qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c v

n c
ò
n t

n t

i nhi

u nh
ượ
c đi

m c

n xem xét l

i.

Để

góp ph

n ti
ế
p t

c hoàn ch

nh hơn n

a lu

t NSNN nói chung và ch
ế

độ
phân c

p qu

n l
ý
nhân sách nói riêng, tác gi

ch

n
đề
tài: “Nh


ng b

t
c

p và gi

i pháp hoàn thi

n ch
ế

độ
phân c

p qu

n l
ý
NSNN

Vi

t nam
trong đi

u ki

n hi


n nay”. T

đó mu

n thông qua th

c ti

n
để
làm sáng t


nh

ng cái
đượ
c và chưa
đượ
c c

a ch
ế

độ
phân c

p qu

n l

ý
c

v

phương
di

n pháp l
ý
(các văn b

n liên quan
đế
n NSNN) và công tác ch


đạ
o đi

u
hành, t

đó
đề
xu

t m

t s


gi

i pháp nh

m hoàn thi

n lu

t, đáp

ng yêu
c

u phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i trong th

i k


đổ
i m


i, phát huy t

i đa hi

u


5
qu

c

a NSNN trong vi

c đi

u ch

nh n

n kinh t
ế
theo nh

ng m

c tiêu
đã

đặ

t ra.
CHƯƠNG I: H


THỐNG
NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
VÀ PHÂN
CẤP

QUẢN


NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
.
I. B

n ch

t và vai tr
ò
c

a NSNN trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng.
1. B

n ch

t c

a NSNN.
Trong ti
ế
n tr
ì
nh l

ch s

, NSNN v

i tư cách là m

t ph

m trù kinh t
ế

đã

ra

đờ
i và t

n t

i t

lâu. Là m

t công c

Tài chính quan tr

ng c

a Nhà
n
ướ
c, NSNN xu

t hi

n d

a trên cơ s

hai ti

n
đề

khách quan là ti

n
đề
Nhà
n
ướ
c và ti

n
đề
kinh t
ế
hàng hoá- ti

n t

.
Trong l

ch s

loài ng
ườ
i, Nhà n
ướ
c xu

t hi


n là k
ế
t qu

c

a cu

c
đấ
u
tranh giai c

p trong x
ã
h

i. Nhà n
ướ
c ra
đờ
i t

t y
ế
u kéo theo nhu c

u t

p

trung ngu

n l

c tài chính vào trong tay Nhà n
ướ
c
để
làm phương ti

n v

t
ch

t trang tr

i cho các chi phí nuôi s

ng b

máy Nhà n
ướ
c và th

c hi

n các
ch


c năng kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a Nhà n
ướ
c. B

ng quy

n l

c c

a m
ì
nh, Nhà
n
ướ
c tham gia vào quá tr
ì
nh phân ph

i t

ng s


n ph

m x
ã
h

i. Trong đi

u
ki

n kinh t
ế
hàng hoá- ti

n t

, các h
ì
nh th

c ti

n t

trong phân ph

i như:
thu

ế
b

ng ti

n, vay n


đượ
c Nhà n
ướ
c s

d

ng
để
t

o l

p qu

t

n t

riêng
có: NSNN. Như v


y, NSNN là ngân sách c

a Nhà n
ướ
c, hay Nhà n
ướ
c là
ch

th

c

a ngân sách đó.
NSNN là khái ni

m quen thu

c theo ngh
ĩ
a r

ng mà b

t k

ng
ườ
i dân
nào c

ũ
ng bi
ế
t
đượ
c, song l

i có r

t nhi

u
đị
nh ngh
ĩ
a khác nhau v

NSNN:
Theo quan đi

m c

a Nga: NSNN là b

ng th

ng kê các kho

n thu và
chi b


ng ti

n c

a Nhà n
ướ
c trong m

t giai đo

n nh

t
đị
nh.
M

t cách hi

u tương t

, ng
ườ
i Pháp cho r

ng: NSNN là toàn b

tài
li


u k
ế
toán mô t

và tr
ì
nh bày các kho

n thu và kinh phí c

a Nhà n
ướ
c
trong m

t năm.


6
Có th

th

y r

ng các quan đi

m trên
đề

u cho th

y bi

u hi

n bên ngoài
c

a NSNN và m

i quan h

m

t thi
ế
t gi

a Nhà n
ướ
c và NSNN.
Trong h

th

ng tài chính, NSNN là khâu ch


đạ

o, đóng vai tr
ò
h
ế
t s

c
quan tr

ng trong vi

c duy tr
ì
s

t

n t

i c

a b

máy quy

n l

c Nhà n
ướ
c.

T

i Vi

t nam,
đị
nh ngh
ĩ
a v

NSNN
đượ
c nêu r
õ
trong lu

t NSNN
(20/3/1996): NSNN là toàn b

các kho

n thu và chi c

a Nhà n
ướ
c trong
d

toán
đã


đượ
c cơ quan Nhà n
ướ
c có th

m quy

n quy
ế
t
đị
nh và
đượ
c
th

c hi

n trong m

t năm
để

đả
m b

o th

c hi


n các ch

c năng, nhi

m v


c

a Nhà n
ướ
c.(Đi

u1- lu

t NSNN).
Trong th

c ti

n, ho

t
độ
ng NSNN là ho

t
độ
ng thu (t


o l

p) và chi tiêu
(s

d

ng) qu

ti

n t

c

a Nhà n
ướ
c, làm cho ngu

n tài chính v

n
độ
ng gi

a
m

t bên là các ch


th

kinh t
ế
, x
ã
h

i trong quá tr
ì
nh phân ph

i t

ng s

n
ph

m qu

c dân d
ướ
i h
ì
nh th

c giá tr


và m

t bên là Nhà n
ướ
c. Đó chính là
b

n ch

t kinh t
ế
c

a NSNN.
Đứ
ng sau các ho

t
độ
ng thu, chi là m

i quan
h

kinh t
ế
gi

a Nhà n
ướ

c và các ch

th

kinh t
ế
, x
ã
h

i. Nói cách khác,
NSNN ph

n ánh m

i quan h

kinh t
ế
gi

a Nhà n
ướ
c v

i các ch

th

trong

phân ph

i t

ng s

n ph

m x
ã
h

i, thông qua vi

c t

o l

p, s

d

ng qu

ti

n t


t


p trung c

a Nhà n
ướ
c, chuy

n d

ch m

t b

ph

n thu nh

p b

ng ti

n c

a
các ch

th

đó thành thu nh


p c

a Nhà n
ướ
c và Nhà n
ướ
c chuy

n d

ch thu
nh

p đó
đế
n các ch

th


đượ
c th

c hi

n
để
th

c hi


n các ch

c năng, nhi

m
v

c

a Nhà n
ướ
c.
2. Vai tr
ò
c

a Ngân sách Nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
2.1.
Đặ

c đi

m c

a cơ ch
ế
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
M

i h

th

ng kinh t
ế

đề
u
đượ
c t

ch

c theo cách này hay cách khác

để

huy
độ
ng t

i đa các ngu

n l

c c

a x
ã
h

i và s

d

ng có hi

u qu

ngu

n l

c
đó nh


m s

n xu

t ra các hàng hoá và d

ch v

tho

m
ã
n nhu c

u c

a x
ã
hi

i.
Vi

c s

n xu

t ra nh


ng lo

i hàng hoá g
ì
,
đượ
c ti
ế
n hành theo phương pháp
nào là t

t nh

t, vi

c phân ph

i hàng hoá
đượ
c s

n xu

t ra đáp

ng t

t cho



7
nhu c

u c

a x
ã
h

i, đó là v

n
đề
cơ b

n c

a t

ch

c kinh t
ế
, x
ã
h

i. L

c

l
ượ
ng nào quy
ế
t
đị
nh nh

ng v

n
đề
cơ b

n đó? Trong n

n kinh t
ế

ng
ườ
i ta g

i là Kinh t
ế
ch

huy, các v

n

đề
cơ b

n đó
đượ
c cơ quan c

a
Nhà n
ướ
c quy
ế
t
đị
nh. C
ò
n trong n

n kinh t
ế
mà v

n
đề
cơ b

n c

a nó do
th


tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh
đượ
c g

i là Kinh t
ế
th

tr
ườ
ng.
Trong n

n kinh t
ế
hàng hoá có m

t lo

t nh

ng quy lu


t kinh t
ế
v

n có
c

a nó ho

t
độ
ng như: quy lu

t giá tr

, quy lu

t cung- c

u, quy lu

t c

nh
tranh, quy lu

t lưu thông ti

n t


…và l

i nhu

n là
độ
ng l

c cơ b

n c

a s


vân
độ
ng đó. Các quy lu

t bi

u hi

n s

tác
độ
ng c

a m

ì
nh thông qua th


tr
ườ
ng. Nh

s

vân
độ
ng c

a h

th

ng giá c

th

tr
ườ
ng mà di

n ra s

thích


ng t

phát gi

a kh

i l
ượ
ng và cơ c

u c

a s

n xu

t v

i kh

i l
ượ
ng và cơ
c

u nhu c

u c

a x

ã
h

i.
Có th

hi

u cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng là cơ ch
ế
t

đi

u ti
ế
t kinh t
ế
hàng hoá do
s

tác
độ
ng c


a các quy lu

t kinh t
ế
, cơ ch
ế
đó gi

i quy
ế
t ba v

n
đề
cơ b

n
c

a t

ch

c kinh t
ế
là s

n xu


t cái g
ì
, như th
ế
nào và cho ai. Cơ ch
ế
thi
tr
ườ
ng bao g

m các nhân t

cơ b

n là cung c

u và gi

c

th

tr
ườ
ng. Th

c
t
ế

khó đánh giá
đầ
y
đủ
ưu đi

m và khuy
ế
t t

t c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng. Nh
ì
n
chung nó có các ưu đi

m cơ b

n sau:
* Cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng kích thích ho

t
độ
ng c

a các ch

th

kinh t
ế

t

o đI

u ki

n thu

n l

i cho s

ho

t

độ
ng t

do c

a h

. Do đó làm cho n

n
kinh t
ế
phát tri

n năng
độ
ng, phát huy
đượ
c các ngu

n l

c c

a x
ã
h

i vào
phát tri


n kinh t
ế
.
* C

nh tranh bu

c nhà s

n xu

t ph

i hao phí lao
độ
ng cá bi

t
đế
n
m

c th

p nh

t có th



đượ
c b

ng cách áp d

ng k

thu

t và công ngh

m

i
vào s

n xu

t, nh

đó mà thúc
đẩ
y l

c l
ượ
ng s

n xu


t phát tri

n, nâng cao
năng su

t lao
độ
ng, nâng cao ch

t l
ượ
ng và s

l
ượ
ng hàng hoá.
* S

tác
độ
ng c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng đưa
đế

n s

thích

ng t

phát
gi

a kh

i l
ượ
ng và cơ câú s

n xu

t v

i kh

i l
ượ
ng và cơ c

u nhu c

u x
ã




8
h

i, nh

đó có th

tho

m
ã
n nhu c

u tiêu dùng c

a cá nhân và s

n xu

t v


hàng ngàn, hàng v

n lo

i s


n ph

m khác nhau.
* Trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng t

n t

i s

đa d

ng c

a các th

tr
ườ
ng. Bên
c

nh th

tr
ườ

ng hàng hoá
đã
xu

t hi

n t

lâu là các th

tr
ườ
ng v

v

n, lao
độ
ng… ph

c v

cho s

n xu

t k
ế
t h


p v

i h

th

ng giá c

linh ho

t v

n
độ
ng theo quan h

cung c

u c

a hàng hoá, d

ch v

.
L

ch s

phát tri


n c

a s

n xu

t x
ã
h

i d
ã
ch

ng minh r

ng cơ ch
ế
th


tr
ườ
ng là cơ ch
ế
đi

u ti
ế

t n

n kinh t
ế
hàng hoá
đạ
t hi

u qu

kinh t
ế
cao.
Song, cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng không ph

i là hi

n thân c

a s

hoàn h

o mà ch


a
đự
ng trong nó nh

u tr

c tr

c.
M

c đích ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p lá t

i đa hoá l

i nhu

n.
Ngành nào, l
ĩ
nh v


c nào có kh

năng đem l

i l

i nhu

n cao th
ì
các doanh
nghi

p s


đổ
xô vào s

n xu

t m

t hàng, l
ĩ
nh v

c đó. T


đó d

n
đế
n s

phát
tri

n m

t cân
đố
i gi

a các khu v

c,các ngành ngh

trong n

n kinh t
ế
qu

c
dân.
Hơn n

a, v

ì
l

i nhu

n, các doanh nghi

p s

n sàng l

m d

ng tài
nguyên, gây ô nhi

m môi tr
ườ
ng s

ng c

a con ng
ườ
i mà x
ã
h

i ph


i gánh
ch

u, do đó, hi

u qu

kinh t
ế
, x
ã
h

i không
đượ
c
đả
m b

o.
Có nh

ng m

c tiêu x
ã
h

i mà dù cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng ho

t
độ
ng t

t
c
ũ
ng không th


đạ
t
đượ
c. S

tác
độ
ng c

a cơ ch
ế
th

tr

ườ
ng d

n
đế
n s


phân hoá giàu, nghèo, tác
độ
ng x

u
đế
n
đạ
o
đứ
c và t
ì
nh ng
ườ
i.
V

i m

t lo

t các khuy

ế
t t

t trên, ngày nay, trên th

c t
ế
không t

n t

i cơ
ch
ế
th

tr
ườ
ng thu

n tu
ý
, mà th
ườ
ng có s

can thi

p c


a Nhà n
ướ
c, khi đó
n

n kinh t
ế
g

i là N

n kinh t
ế
h

n h

p.
2.2. Vai tr
ò
c

a Ngân sách Nhà n
ướ
c trong cơ ch
ế
th

tr
ườ

ng.


9
T

t c

nh

ng khi
ế
m khuy
ế
t c

a cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng
đò
i h

i có s

can
thi


p c

a Nhà n
ướ
c là t

t y
ế
u, là m

t nhu c

u khách quan nh

m khôi ph

c
lai nh

ng cân
đố
i và m


đườ
ng cho s

c s


n xu

t phát tri

n.
Trong cơ ch
ế
đi

u ch

nh c

a Nhà n
ướ
c, bên trong k
ế
t c

u c

a nó, ngoài
vi

c t

ch

c m


t cách khoa h

c, th
ì
nh

ng công c

tài chính, ti

n t

, k
ế

ho

ch, lu

t pháp
đượ
c coi là nh

ng công c

đi

u ch

nh cơ b


n và quan
tr

ng.
NSNN là m

t trong nh

ng công c

h

u hi

u
để
Nhà n
ướ
c đI

u ch

nh v
ĩ

mô n

n kinh t
ế

, x
ã
h

i. M

c tiêu c

a NSNN không ph

i
để
Nhà n
ướ
c
đạ
t
đượ
c l

i nhu

n như các doanh nghi

p và c
ũ
ng không ph

i
để

b

o v

v

trí
c

a m
ì
nh tr
ướ
c các
đố
i th

c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng. NSNN ngoài vi

c
duy tr
ì
s


t

n t

i c

a b

máy Nhà n
ướ
c c
ò
n ph

i xây d

ng cơ s

h

t

ng
kinh t
ế
, x
ã
h

i

để
t

o ra môi tr
ườ
ng thu

n l

i cho các doanh nghi

p ho

t
độ
ng.
NSNN
đượ
c s

d

ng như là công c

tác
độ
ng vào cơ c

u kinh t
ế

nh

m
đả
m b

o cân
đố
i h

p l
ý
c

a cơ c

u kinh t
ế
và s



n
đị
nh c

a chu k

kinh
doanh. Tr

ướ
c xu th
ế
phát tri

n m

t cân
đố
i c

a các ngành, l
ĩ
nh v

c trong
n

n kinh t
ế
, thông qua qu

ngân sách, Chính ph

có th

áp d

ng các chính
sách ưu

đã
i,
đầ
u tư vào các l
ĩ
nh v

c mà tư nhân không mu

n
đầ
u tư v
ì
hi

u
qu


đầ
u tư th

p; ho

c qua các chính sách thu
ế
b

ng vi


c đánh thu
ế
vào
nh

ng hàng hoá, d

ch v

c

a tư nhân có kh

năng thao túng trên th

tr
ườ
ng;
đồ
ng th

i, áp d

ng m

c thu
ế
su

t ưu

đã
i
đố
i v

i nh

ng hàng hoá mà Chính
ph

khuy
ế
n d

ng. Nh

đó mà có th


đả
m b

o s

cân
đố
i, công b

ng trong
n


n kinh t
ế
.
Giá c

trên th

tr
ườ
ng bi
ế
n
độ
ng d

a vào quy lu

t cung c

u c

a hàng
hoá, d

ch v

. NSNN c
ũ
ng

đượ
c s

d

ng như là công c


đả
m b

o s



n
đị
nh giá c

c

a th

tr
ườ
ng. Ch

ng h

n, khi Chính ph


mu

n b

o h

cho
nh

ng ng
ườ
i có thu nh

p th

p, Chính ph

s


đặ
t giá tr

n là m

c giá cao
nh

t mà ng

ườ
i bán
đượ
c phép đưa ra và m

c này th
ườ
ng là th

p hơn m

c


10
giá cân b

ng trên th

tr
ườ
ng, khi đó t

t y
ế
u s

d

n

đế
n s

thi
ế
u h

t trên th


tr
ườ
ng.
để
duy tr
ì
hi

u l

c c

a giá tr

n th
ì
Chính ph

l


i ti
ế
p t

c can thi

p
b

ng cách cung ph

n thi
ế
u c

a hàng hoá, l
ượ
ng hàng hoá này
đượ
c l

y t


qu

d

tr


c

a Nhà n
ướ
c thu

c NSNN, t

c là trong kho

n chi ngân sách
ph

i có kho

n d

ph
ò
ng này. Trái l

i khi Chính ph

mu

n b

o h

cho

ng
ườ
i s

n xu

t, mu

n hàng hoà c

a m

t ngành nào đó
đượ
c khuy
ế
n khích
th
ì
s


đặ
t giá sàn là m

c giá th

p nh

t mà ng

ườ
i bán
đượ
c phép đưa ra và
m

c này th
ườ
ng l

n hơn giá cân b

ng trên th

tr
ườ
ng. Đi

u này s

d

n
đế
n
s

dư th

a hàng hoá trên th


tr
ườ
ng và khi đó là s

can thi

p c

a Chính ph


b

ng cách mua h
ế
t l
ượ
ng hàng th

a. Kho

n ti

n s

d

ng
để

thanh toán cho
ng
ườ
i bán c
ũ
ng là t

NSNN.
M

t vai tr
ò

đượ
c coi là không kém ph

n quan tr

ng c

a NSNN là gi

i
quy
ế
t các v

n
đề
x

ã
h

i: b

t công, ô nhi

m môi tr
ườ
ng…Ch

ng h

n tr
ướ
c
v

n
đề
công b

ng x
ã
h

i. Ch

ng l


i s

b

t công là c

n thi
ế
t cho m

t x
ã
h

i
văn minh và

n
đị
nh, Chính ph

th
ườ
ng s

d

ng các bi

n pháp tác

độ
ng t

i
thu nh

p
để
thi
ế
t l

p lai s

công b

ng x
ã
h

i. Đi

u ch

nh thu nh

p c

a các
nhóm dân cư khác nhau b


ng cách tr

c

p thu nh

p cho nh

ng ng
ườ
i có
thu nh

p th

p ho

c hoàn toàn không có thu nh

p. M

t cách khác, Chính
ph

có th

s

d


ng bi

n pháp tác
độ
ng gián ti
ế
p
đế
n thu nh

p b

ng cách
t

o kh

năng t

o thu nh

p cao hơn d

a vào năng l

c c

a b


n thân. theo
đánh giá th
ì
đây là bi

n pháp tích c

c nh

t,
đồ
ng th

i làm tăng thu nh

p
qu

c dân; nói cách khác, nó làm cho m

t s

ng
ườ
i dân giàu lên mà không
ai nghèo đi; ho

c qua chính sách thu
ế
thu nh


p, s

d

ng m

c thu
ế
su

t cao
đố
i v

i ngư

i có thu nh

p cao và ng
ượ
c l

i.
Như v

y, vai tr
ò
c


a NSNN là r

t l

n. V

n
đề

đặ
t ra là vi

c t

ch

c quy
mô, cơ c

u và qu

n l
ý
NSNN như th
ế
nào
để
phát huy
đượ
c vai tr

ò
c

a nó.
II. H

th

ng ngân sách nhà n
ướ
c
Lu

t NSNN ra
đờ
i là s

ph

n ánh pháp l
ý
cơ ch
ế
qu

n l
ý
NSNN



n
ướ
c ta, th

ch
ế
hoá nh

ng ch

trương,
đườ
ng l

i
đổ
i m

i c

a
Đả
ng t


Đạ
i


11

h

i VI, VII, VIII, là công c

pháp l
ý

để
qu

n l
ý
NSNN có hi

u l

c và hi

u
qu

, góp ph

n hoàn thi

n h

th

ng pháp lu


t tài chính. H

th

ng NSNN và
phân c

p qu

n l
ý
NSNN là n

i dung c

t l
õ
i trong m

i quan h

gi

a ngân
sách trung ương và ngân sách
đị
a phương
đã


đượ
c ph

n ánh r
õ
ràng trong
lu

t d

a trên quan đi

m c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta: tăng c
ườ
ng tính t

p
trung, th

ng nh

t, tính liên t

c c


a đi

u hành v
ĩ
mô, l
ã
nh
đạ
o t

p trung đi
đôi v

i vi

c m

r

ng trách nhi

m và quy

n h

n, phát huy tính ch


độ

ng,
sáng t

o c

a
đị
a phương
đố
i v

i nh

ng v

n
đề
mà các
đị
a phương có kh


năng x

l
ý
có hi

u qu


.
H

th

ng NSNN
đượ
c hi

u là t

ng th

các c

p ngân sách có m

i quan
h

h

u cơ v

i nhau trong quá tr
ì
nh th

c hi


n nhi

m v

thu, chi c

a m

i c

p
ngân sách.
T

i n
ướ
c ta, t

ch

c h

th

ng NSNN g

n bó ch

t ch


v

i vi

c t

ch

c
b

máy Nhà n
ướ
c và vai tr
ò
, v

trí c

a b

máy đó trong quá tr
ì
nh phát tri

n
kinh t
ế
x
ã

h

i c

a
đấ
t n
ướ
c theo Hi
ế
n pháp. M

i c

p chính quy

n có m

t
c

p ngân sách riêng cung c

p phương ti

n v

t ch

t cho c


p chính quy

n đó
th

c hi

n ch

c năng, nhi

m v

c

a m
ì
nh trên vùng l
ã
nh th

. Vi

c h
ì
nh
thành h

th


ng chính quy

n Nhà n
ướ
c các c

p là m

t t

t y
ế
u khách quan
nh

m th

c hi

n ch

c năng, nhi

m v

c

a Nhà n
ướ

c trên m

i vùng l
ã
nh th


c

a
đấ
t n
ướ
c. Chính s

ra
đờ
i c

a h

th

ng chính quy

n Nhà n
ướ
c nhi

u

c

p đó là ti

n
đề
c

n thi
ế
t
để
t

ch

c h

th

ng ngân sách nhà n
ướ
c nhi

u
c

p.
C


p ngân sách
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s

c

p chính quy

n Nhà n
ướ
c,
phù h

p v

i mô h
ì
nh t

ch

c h

th

ng chính quy

n Nhà n

ướ
c ta hi

n nay,
h

th

ng ngân sách nhà n
ướ
c bao g

m ngân sách trung ương và ngân sách
đị
a phương:
* Ngân sách trung ương ph

n ánh nhi

m v

thu, chi theo ngành và gi

vai
tr
ò
ch


đạ

o trong h

th

ng ngân sách nhà n
ướ
c. Nó b

t ngu

n t

v

trí, vai
tr
ò
c

a chính quy

n trung ương
đượ
c Hi
ế
n pháp quy
đị
nh
đố
i v


i vi

c th

c


12
hi

n các nhi

m v

kinh t
ế
, chính tr

, x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. Ngân sách trung

ương c

p phát kinh phí cho yêu c

u th

c hi

n ch

c năng, nhi

m v

c

a
Nhà n
ướ
c trung ương (s

nghi

p văn hoá, s

nghi

p an ninh qu

c ph

ò
ng,
tr

t t

an toàn x
ã
h

i,
đầ
u tư phát tri

n…). Nó c
ò
n là trung tâm đi

u hoà
ho

t
độ
ng ngân sách c

a
đị
a phương. Trên th

c t

ế
, ngân sách trung ương là
ngân sách c

a c

n
ướ
c, t

p trung
đạ
i b

ph

n ngu

n tài chính qu

c gia và
đả
m b

o các nhi

m v

chi tiêu có tính ch


t huy
ế
t m

ch c

a c

n
ướ
c. ngân
sách trung ương bao g

m các đơn v

d

toán c

a c

p này, m

i b

, m

i cơ
quan trung ương là m


t đơn v

d

toán c

a ngân sách trung ương.Ngân
sách trung ương bao g

m:
- Ngân sách c

p t

nh và thành ph

tr

c thu

c trung ương (g

i
chung là ngân sách c

p t

nh).
- Ngân sách c


p huy

n, qu

n, th

x
ã
, thành ph

thu

c t

nh (g

i
chung là ngân sách c

p huy

n).
- Ngân sách c

p x
ã
, ph
ườ
ng, th


tr

n (g

i chung là ngân sách c

p
x
ã
).
* Ngân sách
đị
a phương là tên chung
để
ch

các c

p ngân sách c

a các c

p
chính quy

n bên d
ướ
i phù h

p v


i
đị
a gi

i hành chính các c

p. Ngoài ngân
sách x
ã
chưa có đơn v

d

toán, các c

p ngân sách khác
đề
u bao g

m m

t
s

đơn v

d

toán c


a c

p

y h

p thành.
+ Ngân sách c

p t

nh ph

n ánh nhi

m v

thu, chi theo l
ã
nh th

,
đả
m
b

o th

c hi


n các nhi

m v

t

ch

c qu

n l
ý
toàn di

n kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a
chính quy

n c

p t


nh và thành ph

tr

c thu

c trung ương. Chính quy

n c

p
t

nh c

n ch


độ
ng, sáng t

o trong vi

c
độ
ng viên khai thác các th
ế
m

nh

trên
đị
a bàn t

nh
để
tăng ngu

n thu,
đả
m b

o chi và th

c hi

n cân
đố
i ngân
sách c

p m
ì
nh.
+ Ngân sách c

p x
ã
, ph
ườ

ng, th

tr

n là đơn v

hành chính cơ s


t

m quan tr

ng
đặ
c bi

t và c
ũ
ng có
đặ
c thù riêng: ngu

n thu
đượ
c khai thác


13
tr


c ti
ế
p trên
đị
a bàn và nhi

m v

chi c
ũ
ng
đượ
c b

tr
íđể
ph

c v

cho m

c
đích tr

c ti
ế
p c


a c

ng
đồ
ng dân cư trong x
ã
mà không thông qua m

t
khâu trung gian nào. Ngân sách x
ã
là c

p ngân sách cơ s

trong h

th

ng
NSNN,
đả
m b

o đi

u ki

n tài chính
để

chính quy

n x
ã
ch


độ
ng khai thác
các th
ế
m

nh v


đấ
t đai, phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i, xây d

ng nông thôn
m


i, th

c hi

n các chính sách x
ã
h

i, gi

g
ì
n an ninh, tr

t t

trên
đị
a bàn.
Trong h

th

ng ngân sách Nhà n
ướ
c ta, ngân sách trung ương chi ph

i
ph


n l

n các kho

n thu và chi quan tr

ng, c
ò
n ngân sách
đị
a phương ch


đượ
c giao nhi

m v


đả
m nh

n các kho

n thu và chi có tính ch

t
đị
a
phương. Quan h


gi

a các c

p ngân sách
đượ
c th

c hi

n theo nguyên t

c
sau:
Ngân sách trung ương và ngân sách các c

p chính quy

n
đị
a phương
đượ
c phân
đị
nh ngu

n thu và nhi

m v


chi c

th

.Th

c hi

n vi

c b

sung
t

ngân sách c

p trên cho ngân sách c

p d
ướ
i
để

đả
m b

o công b


ng, phát
tri

n cân
đố
i gi

a các vùng, các
đị
a phương. S

b

sung này là kho

n thu
c

a ngân sách c

p d
ướ
i.Tr
ườ
ng h

p cơ quan qu

n l
ý

Nhà n
ướ
c c

p trên u


quy

n cho cơ quan qu

n l
ý
Nhà n
ướ
c c

p d
ướ
i th

c hi

n nhi

m v

chi
thu


c ch

c năng c

a m
ì
nh, th
ì
ph

i chuy

n kinh phí t

ngân sách c

p trên
cho ngân sách c

p d
ướ
i
để
th

c hi

n nhi

m v


đó.Ngoài vi

c b

sung
ngu

n thu và u

quy

n th

c hi

n nhi

m v

chi, không
đượ
c dùng ngân
sách c

p này
để
chi cho nhi

m v


c

a ngân sách c

p khác tr

tr
ườ
ng h

p
đặ
c bi

t theo quy
đị
nh c

a Chính ph

.


14
CHƯƠNG II: PHÂN
CẤP

QUẢN



NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC

THỰC

TRẠNG
PHÂN
CẤP

QUẢN


NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC



VIỆT
NAM
I. Phân c

p qu

n l
ý
ngân sách nhà n
ướ
c:
1. S


c

n thi
ế
t và tác d

ng:
Ch
ế

độ
phân c

p và qu

n l
ý
ngân sách



c ta ra
đờ
i t

năm 1967, t

i
nay

đã
qua nhi

u l

n b

sung, s

a
đổ
i cho phù h

p v

i t

ng giai đo

n l

ch
s

nh

t
đị
nh nh


m gi

i quy
ế
t nhi

u v

n
đề
phát sinh trong quan h

gi

a
ngân sách trung ương và chính quy

n các c

p trong qu

n l
ý
NSNN.
NSNN
đượ
c phân c

p qu


n l
ý
gi

a Chính ph

và các c

p chính quy

n
đị
a phương là t

t y
ế
u khách quan khi t

ch

c h

th

ng NSNN g

m nhi

u
c


p. Đi

u đó không ch

b

t ngu

n t

cơ ch
ế
kinh t
ế
mà c
ò
n t

cơ ch
ế
phân
c

p qu

n l
ý
v


hành chính. M

i c

p chính quy

n
đề
u có nhi

m v

c

n
đả
m
b

o b

ng nh

ng ngu

n tài chính nh

t
đị
nh mà các nhi


m v

đó m

i c

p
đề

xu

t và b

chí chi tiêu s

hi

u qu

hơn là có s

áp
đặ
t t

trên xu

ng. M


t
khác, xét v

y
ế
u t

l

ch s

và th

c t
ế
hi

n nay, trong khi
Đả
ng và Nhà n
ướ
c
ta đang ch

ng tư t
ưở
ng
đị
a phương, c


c b

… v

n c

n có chính sách và
bi

n pháp nh

m khuy
ế
n khích chính quy

n
đị
a phương phát huy tính
độ
c
l

p, t

ch

, tính ch


độ

ng, sáng t

o c

a
đị
a phương m
ì
nh trong quá tr
ì
nh
phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i trên
đị
a bàn. Có m

t s

kho

n thu như: ti

n cho

thuê m

t
đấ
t, m

t n
ướ
c
đố
i v

i doanh nghi

p, ti

n cho thuê và ti

n bán nhà
thu

c s

h

u Nhà n
ướ
c, l

phí tr

ướ
c b

, thu
ế
môn bài,…giao cho
đị
a
phương qu

n l
ý
s

hi

u qu

hơn.
Phân c

p qu

n l
ý
NSNN là cách t

t nh

t

để
g

n các ho

t
độ
ng c

a
NSNN v

i cac ho

t
độ
ng kinh t
ế
, x
ã
h

i m

t cách c

th

và th


c s

nh

m
t

p trung
đấ
y
đủ
và k

p th

i, đúng chính sách, ch
ế

độ
các ngu

n tài chính
qu

c gia và phân ph

i s

d


ng chúng công b

ng, h

p l
ý
, ti
ế
t ki

m và có
hi

u qu

cao, ph

c v

các m

c tiêu, nhi

m v

phát tri

n kinh t
ế
, x

ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. Phân c

p qu

n l
ý
NSNN đúng
đắ
n và h

p l
ý
không ch


đả
m b

o



15
phương ti

n tài chính cho vi

c duy tr
ì
và phát tri

n ho

t
độ
ng c

a các c

p
chính quy

n ngân sách t

trung ương
đế
n điah phương mà c
ò
n t

o đi


u
ki

n phát huy
đượ
c các l

i th
ế
nhi

u m

t c

a t

ng vùng, t

ng
đị
a phương
trong c

n
ướ
c. Nó cho phép qu

n l
ý

và k
ế
ho

ch hoá NSNN
đượ
c t

t hơn,
đi

u ch

nh m

i quan h

gi

a các c

p chính quy

n c
ũ
ng như quan h

gi

a

các c

p ngân sách
đượ
c t

t hơn
để
phát huy vai tr
ò
là công c

đi

u ch

nh
v
ĩ
mô c

a NSNN.
Đồ
ng th

i, phân c

p qu

n l

ý
NSNN c
ò
n có tác
độ
ng
thúc
đẩ
y phân c

p qu

n l
ý
kinh t
ế
, x
ã
h

i ngày càng hoàn thi

n hơn.
Tóm l

i phân c

p ngân sách đúng
đắ
n và h


p l
ý
, t

c là vi

c gi

i quy
ế
t
m

i quan h

gi

a chính quy

n Nhà n
ướ
c trung ương và các c

p chính
quy

n
đị
a phương trong vi


c x

l
ý
các v

n
đề
ho

t
độ
ng và đi

u hành
NSNN đúng
đắ
n và h

p l
ý
s

là m

t gi

i pháp quan tr


ng trong qu

n l
ý

NSNN.
2. Khái ni

m và các nguyên t

c phân c

p qu

n l
ý
NSNN.
Phân c

p qu

n l
ý
NSNN là vi

c gi

i quy
ế
t m


i quan h

gi

a các c

p
chính quy

n Nhà n
ướ
c v

v

n
đề
liên quan
đế
n vi

c qu

n l
ý
và đi

u hành
NSNN.


Để
ch
ế

độ
phân c

p qu

n l
ý
mang l

i k
ế
t qu

t

t c

n ph

i tuân th

các
nguyên t

c sau đây:

M

t là: phù h

p v

i phân c

p qu

n l
ý
kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. Phân
c

p qu

n l

ý
kinh t
ế
, x
ã
h

i là ti

n
đề
, là đi

u ki

n
để
th

c hi

n phân c

p
qu

n l
ý
NSNN. Quán tri


t nguyên t

c này t

o cơ s

cho vi

c gi

i quy
ế
t
m

i quan h

v

t ch

t gi

a các c

p chính quy

n qua vi

c xác

đị
nh r
õ
ngu

n
thu, nhi

m v

chi c

a các c

p. Th

c ch

t c

a nguyên t

c này là gi

i quy
ế
t
m

i quan h


gi

a nhi

m v

và quy

n l

i, quy

n l

i ph

i tương x

ng v

i
nhi

m v


đượ
c giao. M


t khác, nguyên t

c này c
ò
n
đả
m b

o tính
độ
c l

p
tương
đố
i trong phân c

p qu

n l
ý
NSNN

n
ướ
c ta.


16
Hai là: ngân sách trung ương gi


vai tr
ò
ch


đạ
o, t

p trung các ngu

n
l

c cơ b

n
để

đả
m b

o th

c hi

n các m

c tiêu tr


ng y
ế
u trên ph

m vi c


n
ướ
c. Cơ s

c

a nguyên t

c này xu

t phát t

v

trí quan tr

ng c

a Nhà
n
ướ
c trung ương trong qu


n l
ý
kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a c

n
ướ
c mà Hi
ế
n pháp
đã
quy
đị
nh và t

tính ch

t x
ã
h

i hoá c


a ngu

n tài chính qu

c gia.
Nguyên t

c này
đượ
c th

hi

n:
- M

i chính sách, ch
ế

độ
qu

n l
ý
NSNN
đượ
c ban hành th

ng nh


t và
d

a ch

y
ế
u trên cơ s

qu

n l
ý
ngân sách trung ương.
- Ngân sách trung ương chi ph

i và qu

n l
ý
các kho

n thu, chi l

n
trong n

n kinh t
ế
và trong x

ã
h

i. Đi

u đó có ngh
ĩ
a là: các kho

n thu ch


y
ế
u có t

tr

ng l

n ph

i
đượ
c t

p trung vào ngân sách trung ương, các
kho

n chi có tác

độ
ng
đế
n quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a c

n
ướ
c
ph

i do ngân sách trung ương
đả
m nhi

m. Ngân sách trung ương chi ph

i
ho


t
độ
ng c

a ngân sách
đị
a phương,
đả
m b

o tính công b

ng gi

a các
đị
a
phương.
Ba là: phân
đị
nh r
õ
nhi

m v

thu, chi gi

a các c


p và

n
đị
nh t

l

ph

n
trăm (%) phân chia các kho

n thu, s

b

sung t

ngân sách c

p trên cho
ngân sách c

p d
ướ
i
đượ
c c



đị
nh t

3
đế
n 5 năm. Hàng năm, ch

xem xét
đi

u ch

nh s

b

sung m

t ph

n khi có tr
ượ
t giá và m

t ph

n theo t


c
độ

tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
. Ch
ế

độ
phân c

p xác
đị
nh r
õ
kho

n nào ngân sách
đị
a
phương
đượ
c thu do ngân sách
đị
a phương thu, kho

n nào ngân sách
đị

a
phương ph

i chi do ngân sách
đị
a phương chi. Không
để
t

n t

i t
ì
nh tr

ng
nh

p nh

ng d

n
đế
n tư t
ưở
ng trông ch

,


lai ho

c l

m thu gi

a ngân sách
trung ương và ngân sách
đị
a phương. Có như v

y m

i t

o đi

u ki

n nâng
cao tính ch


độ
ng cho các
đị
a phương trong b

trí k
ế

ho

ch phát tri

n kinh
t
ế
, x
ã
h

i.
Đồ
ng th

i là đi

u ki

n
để
xác
đị
nh r
õ
trách nhi

m c

a

đị
a
phương và trung ương trong qu

n l
ý
NSNN, tránh co kéo trong xây d

ng
k
ế
ho

ch như tr
ướ
c đây.


17
B

n là:
đả
m b

o công b

ng trong phân c

p ngân sách. Phân c


p ngân
sách ph

i căn c

vào yêu c

u cân
đố
i chung c

a c

n
ướ
c, c

g

ng h

n ch
ế

th

p nh

t s


chênh l

ch v

văn hoá, kinh t
ế
, x
ã
h

i gi

a các vùng l
ã
nh th

.


18
3. N

i dung c

a phân c

p qu

n l

ý
NSNN.
D

a trên c

quán tri

t nh

ng nguyên t

c trên, n

i dung c

a phân c

p
qu

n l
ý
NSNN
đượ
c quy
đị
nh r
õ
trong chương II và III c


a lu

t NSNN bao
g

m:
N

i dung th

nh

t là phân c

p các v

n
đề
liên quan
đế
qu

n l
ý
, đi

u
hành NSNN t


trung ương
đế
n
đị
a phương trong vi

c ban hành, t

ch

c
th

c hi

n và ki

m tra, giám sát v

ch
ế

độ
, chính sách.
Ti
ế
p theo là phân c

p v


các v

n
đề
liên quan
đế
nhi

m v

qu

n l
ý

đi

u hành NSNN trong vi

c ban hành h

th

ng bi

u m

u, ch

ng t


v

tr
ì
nh
t

và trách nhi

m c

a các c

p chính quy

n trong xây d

ng d

toán ngân
sách, quy
ế
t toán ngân sách và t

ch

c th

c hi


n k
ế
ho

ch NSNN.
C

th

:
Qu

c h

i quy
ế
t
đị
nh t

ng s

thu, t

ng s

chi, m

c b


i chi và các ngu

n

đắ
p b

i chi; phân t

NSNN theo t

ng lo

i thu, t

ng l
ĩ
nh v

c chi và theo
cơ c

u gi

a chi th
ườ
ng xuyên và chi
đầ
u tư phát tri


n, chi tr

n

. Qu

c h

i
giao cho U

ban th
ườ
ng v

Qu

c h

i quy
ế
t
đị
nh phương án phân b

ngân
sách trung ương cho t

ng b


, ngành và m

c b

sung t

ngân sách trung
ương cho t

ng t

nh, thành ph

tr

c thu

c trung ương. Như v

y, Qu

c h

i
quy
ế
t
đị
nh nh


ng v

n
đề
then ch

t nh

t v

NSNN,
đả
m b

o cơ c

u thu, chi
NSNN h

p l
ý
và cân
đố
i NSNN tích c

c,
đồ
ng th


i giám sát vi

c phân b


ngân sách trung ương và ngân sách c

a các
đị
a phương.
U

ban th
ườ
ng v

Qu

c h

i có trách nhi

m th

c hi

n nhi

m v


c

a
Qu

c h

i giao v

quy
ế
t
đị
nh phương án phân b

ngân sách trung ương,
giám sát vi

c thi hành pháp lu

t v

NSNN.
Chính ph

tr
ì
nh Qu

c h


i, U

ban th
ườ
ng v

qu

c h

i các d

án lu

t,
pháp l

nh và các d

án khác v

NSNN; ban hành các văn b

n pháp quy v


NSNN; l

p và tr

ì
nh Qu

c h

i d

toán và phân b

NSNN, d

toán đi

u


19
ch

nh NSNN trong tr
ườ
ng h

p c

n thi
ế
t; giao nhi

m v


thu, chi ngân sách
cho t

ng b

, ngành; th

ng nh

t qu

n l
ý
NSNN
đả
m b

o s

ph

i h

p chăth
ch

gi

a các cơ quan qu


n l
ý
ngành và
đị
a phương trong vi

c th

c hi

n
NSNN; t

ch

c ki

m tra vi

c th

c hi

n NSNN; quy
đị
nh nguyên t

c,
phương pháp tính toán s


b

sung ngu

n thu t

ngân sách c

p trên cho
ngân sách c

p d
ướ
i; quy
đị
nh ch
ế

độ
qu

n l
ý
qu

d

ph
ò

ng NSNN và qu


d

tr

tài chính; ki

m tra ngh

quy
ế
t c

a H

i
đồ
ng nhân dân v

d

toán và
quy
ế
t toán NSNN; l

p và tr
ì

nh Qu

c h

i quy
ế
t toán NSNN và quy
ế
t toán
các công tr
ì
nh cơ b

n c

a Nhà n
ướ
c.
B

tài chính chu

n b

các d

án lu

t, pháp l


nh và các d

án khác v


NSNN tr
ì
nh chính ph

; ban hành các văn b

n pháp quy v

NSNN theo
th

m quy

n; ch

u trách nhi

m tr
ướ
c Chính ph

th

c hi


n ch

c năng th

ng
nh

t qu

n l
ý
NSNN; h
ướ
ng d

n ki

m tra các b

, cơ quan khác

trung
ương và
đị
a phương xây d

ng d

toán NSNN hàng năm;
đề

xu

t các bi

n
pháp nh

m th

c hi

n chính sách tăng thu, ti
ế
t ki

m chi NSNN; ch

tr
ì
ph

i
h

p v

i các b

, ngành trong vi


c xây d

ng các ch
ế

độ
, tiêu chu

n,
đị
nh
m

c chi NSNN; thanh tra, ki

m tra tài chính v

i t

t c

các t

ch

c, các đơn
v

hành chính, s


nghi

p và các
đố
i t
ượ
ng khác có ngh
ĩ
a v

n

p ngân sách
và x

d

ng ngân sách; qu

n l
ý
qu

NSNN và các qu

khác c

a Nhà n
ướ
c;

l

p quy
ế
t toán NSNN tr
ì
nh Chính ph

.
B

k
ế
ho

ch và
đầ
u tư có nhi

m v

tr
ì
nh Chính ph

d

án k
ế
ho


ch
phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a c

n
ướ
c và cân
đố
i ch

y
ế
u c

a n

n kinh t
ế

qu


c dân, trong đó có cân
đố
i tài chính ti

n t

, v

n
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n
làm cơ s

cho vi

c xây d

ng k
ế
ho

ch tài chính, ngân sách; ph

i h


p v

i
b

tài chính l

p d

toán và phương án phân b

NSNN trong l
ĩ
nh v

c ph


trách; ph

i h

p v

i b

tài chính và các b

ngành h


u quan ki

m tra đánh
giá hi

u qu

c

a v

n
đầ
u tư các công tr
ì
nh xây d

ng cơ b

n.
Ngân hàng Nhà n
ướ
c có nhi

m v

ph

i h


p v

i b

tài chímh trong
vi

c l

p d

toán NSNN
đố
i v

i k
ế
ho

ch và phương án vay
để

đắ
p b

i


20
chi NSNN; t


m

ng cho NSNN
để
x

l
ý
thi
ế
u h

t t

m th

i qu

NSNN
theo quy
ế
t
đị
nh c

a th

t
ướ

ng Chính ph

.
Các b

, ngành khác có nhi

m v

ph

i h

p v

i b

tài chính, UBND c

p
t

nh
để
l

p, phân b

, quy
ế

t toán NSNN theo ngành, l
ĩ
nh v

c ph

trách ;
ki

m tra theo d
õ
i t
ì
nh h
ì
nh th

c hi

n ngân sách thu

c ngành, l
ĩ
nh v

c ph


trách; báo cáo t
ì

nh h
ì
nh th

c hi

n và k
ế
t qu

s

d

ng ngân sách thu

c
ngành, l
ĩ
nh v

c ph

trách; ph

i h

p v

i b


tài chính xây dung
đị
nh m

c
tiêu chu

n chi NSNN thu

c ngành, l
ĩ
nh v

c ph

trách.
H

i
đồ
ng nhân dân có quy

n quy
ế
t
đị
nh d

toán và phân b


ngân sách
đị
a phương, phê chu

n quy
ế
t toán ngân sách
đị
a phương; quy
ế
t
đị
nh các
ch

trương, bi

n pháp
để
tri

n khai th

c hi

n ngân sách
đị
a phương; quy
ế

t
đị
nh đi

u ch

nh d

toán ngân sách
đị
a phương trong th

i gian c

n thi
ế
t;
giám sát vi

c th

c hi

n ngân sách
đã
quy
ế
t
đị
nh. Riêng

đố
i v

i HĐND c

p
t

nh, ngoài nh

ng nhi

m v

, quy

n h

n nêu trên c
ò
n
đượ
c quy

n quy
ế
t
đị
nh thu, chi l


phí, ph

thu và các kho

n đóng góp c

a nhân dân theo quy
đị
nh c

a pháp lu

t.
U

ban nhân dân l

p d

toán và phương án phân b

ngân sách
đị
a
phương, d

toán đi

u ch


nh NSĐP trong tr
ườ
ng h

p c

n thi
ế
t tr
ì
nh HĐND
cùng c

p quy
ế
t
đị
nh và báo cáo cơ quan tài chính c

p trên tr

c ti
ế
p. Ki

m
tra ngh

quy
ế

t c

a HĐND c

p d
ướ
i v

d

toán ngân sách và quy
ế
t toán
ngân sách. T

ch

c th

c hi

n NSĐP và báo cáo v

NSNN theo quy
đị
nh.
Riêng
đố
i v


i c

p t

nh, thành ph

tr

c thu

c trung ương, UBND c
ò
n có
nhi

m v

l

p và tr
ì
nh HĐND quy
ế
t
đị
nh vi

c thu phí, l

phí, ph


thu, huy
độ
ng v

n trong n
ướ
c cho
đầ
u tư xây d

ng cơ b

n thu

c
đị
a phương qu

n
l
ý
.
Như v

y, lu

t
đã
quy

đị
nh tương
đố
i r
õ
ràng v

nhi

m v

, quy

n h

n
c

a các cơ quan, chính quy

n Nhà n
ướ
c trong l
ĩ
nh v

c NSNN.
đặ
c bi


t
đố
i
v

i HĐND và UBND các c

p
đã
có s


đổ
i m

i theo h
ướ
ng tăng tính t


ch

, sáng t

o c

a
đị
a phương trong vi


c phát huy ti

m năng hi

n có, b

i


21
d
ưỡ
ng và tăng thu cho ngân sách c

p m
ì
nh, t

đó ch


độ
ng b

trí chi tiêu
h

p l
ý
, có hi


u qu

theo k
ế
ho

ch phát tri

n kinh t
ế
, x
ã
h

i c

a
đị
a phương,
phù h

p v

i quy ho

ch t

ng th


và ch
ế

độ
thu, chi th

ng nh

t c

a Nhà
n
ướ
c. Đi

u này cơ b

n c
ũ
ng phù h

p v

i phương h
ướ
ng
đổ
i m

i ch


c
năng, nhi

m v

c

a HĐND và UBND
đượ
c Qu

c h

i và Chính ph


đề
ra
trong k

h

i ngh

HĐND và UBND toàn qu

c.
V


các kho

n thu NSNN:
Thu NSNN là s

ti

n mà nhà n
ướ
c huy
độ
ng vào NSNN và không b


ràng bu

c b

i trách nhi

m hoàn tr

tr

c ti
ế
p. Ph

n l


n các kho

n thu này
đề
u mang tính ch

t c
ưỡ
ng b

c. V

i
đặ
c đi

m đó, thu NSNN khác v

i các
ngu

n thu c

a các ch

th

khác (doanh nghi

p, tư nhân…) v

ì
nó g

n v

i
quy

n l

c c

a nhà n
ướ
c.
Theo phân lo

i th

ng kê c

a liên hi

p qu

c, thu NSNN g

m hai lo

i:

- Các kho

n thu t

thu
ế
, trong đó chia ra thu
ế
tr

c thu và thu
ế
gián thu.
- Các kho

n thu ngoài thu
ế
như phí, l

phí và các kho

n thu t

ho

t
độ
ng kinh t
ế
c


a Nhà n
ướ
c và các kho

n chuy

n giao vào NSNN khác.
T

i Vi

t nam, tr
ướ
c đây, vi

c phân chia n

i dung thu c

a các c

p ngân
sách d

a vào cơ s

kinh t
ế
c


a chính quy

n t

c là nh

ng t

ch

c kinh t
ế

do trung ương qu

n l
ý
th
ì
ngu

n thu c

a các t

ch

c này t


p trung vào
ngân sách trung ương, các t

ch

c kinh t
ế
do
đị
a phương qu

n l
ý
th
ì
s

ghi
thu vào ngân sách
đị
a phương. Đi

u này
đã
d

n
đế
n t
ì

nh tr

ng xây d

ng
ch

ng chéo các cơ s

kinh t
ế
c

a trung ương và
đị
a phương, tranh giành
ngu

n nguyên v

t li

u, th

tr
ườ
ng tiêu th

s


n ph

m. M

t khác, nó không
g

n trách nhi

m c

a các c

p chính quy

n
đị
a phương trong vi

c quan tâm
t

i nh

ng t

ch

c kinh t
ế

do trung ương qu

n l
ý



đị
a phương. Do v

y,
để

kh

c ph

c nh

ng nh
ượ
c đi

m trên, ch
ế

độ
phân c

p

đượ
c đi

u ch

nh theo
h
ướ
ng thay
đổ
i t

l

ghi thu vào ngân sách trung ương và ngân sách
đị
a


22
phương nhưng do v

n d

a trên cơ s

c
ũ
nên ngu


n thu v

n không
đượ
c
đả
m b

o.
Hi

n nay, theo lu

t NSNN s

a
đổ
i, vi

c phân chia n

i dung thu NSNN
không d

a vào tính ch

t s

h


u, t

ch

c c

a cơ s

kinh t
ế
mà theo cơ ch
ế
:
* M

i c

p ngân sách
đề
u có các kho

n thu
đượ
c h
ưở
ng 100%. Như v

y,
có th


giúp chính quy

n
đị
a phương ch


độ
ng b

trí cân
đố
i ngân sách c

p
m
ì
nh
* Các kho

n thu
đượ
c phân chia theo t

l

đi

u ti
ế

t gi

a các c

p ngân
sách.
Tr
ướ
c đây, t

l

đi

u ti
ế
t này
đượ
c xác
đị
nh b

i công th

c:
X= [(Q- T): K]*100
Trong đó: X :là t

l


đi

u ti
ế
t các kho

n thu.
T :là t

ng s

chi theo nhi

m v


đượ
c giao.
Q :là t

ng s

thu c


đị
nh.
K :là thu
ế
doanh thu và thu

ế
nông nghi

p.
Công th

c trên b

đánh giá là thi
ế
u cơ s

khoa h

c, không chính xác v

m

t
toán h

c và kinh t
ế
d

n
đế
n b

t công b


ng gi

a nhi

u
đị
a phương, s

t

nh
có t

l

đi

u ti
ế
t tính ra v
ượ
t quá 100% là quá l

n nên ngân sách nhi

u
đị
a
phương b


i thu, trong khi đó ngân sách TƯ b

i chi.
Hi

n nay, lu

t quy đinh:
* T

l

ph

n trăm phân chia các kho

n thu gi

a ngân sách trung ương
và ngân sách t

ng t

nh do Chính ph

quy
ế
t
đị

nh và nó
đượ
c áp d

ng chung
đố
i v

i t

t c

các kho

n thu
đượ
c phân chia và
đượ
c xác
đị
nh riêng cho
t

ng t

nh.


23
Các kho


n thu
đượ
c phân chia g

m:
Thu
ế
giá tr

gia tăng không k

thu
ế
giá tr

gia tăng thu t

hàng hoá
nh

p kh

u và thu t

ho

t
độ
ng x


s

ki
ế
n thi
ế
t.
Thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p không k

thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p
c

a các đơn v

h

ch toán toàn ngành và thu

ế
thu nh

p doanh nghi

p thu t


ho

t
độ
ng x

s

ki
ế
n thi
ế
t.
Thu
ế
thu nh

p
đố
i v

i ng

ườ
i có thu nh

p cao.
Thu
ế
chuy

n thu nh

p ra n
ướ
c ngoài c

a các t

ch

c, cá nhân n
ướ
c
ngoài có v

n
đầ
u tư t

i Vi

t nam

Thu s

d

ng v

n ngân sách c

a các doanh nghi

p nhà n
ướ
c không
k

thu s

d

ng v

n ngân sách t

ho

t
độ
ng x

s


ki
ế
n thi
ế
t.
Vi

c xác
đị
nh t

l

ph

n trăm phân chia
đượ
c th

c hi

n như sau:
G

i:
- T

ng s


chi ngân sách các c

p chính quy

n
đị
a phương(không bao b

m
s

b

sung) là A.
- T

ng s

các kho

n thu ngân sách các c

p chính quy

n
đị
a phương h
ưở
ng
100% (không bao g


m s

b

sung) là B.
- T

ng s

các kho

n thu phân chia theo t

l

ph

n trăm gi

a các c

p chính
quy

n
đị
a phương
đượ
c h

ưở
ng là C.
- T

ng s

các kho

n thu
đượ
c phân chia gi

a NSTƯ và ngân sách t

nh là
D.
N
ế
u A-(B+C)< D th
ì
t

l

ph

n trăm phân chia
đượ
c tính theo công th


c:
T

l

ph

n trăm = [(A-B)+C]: D * 100%


24
N
ế
u A-(B+C) > D th
ì
t

l

ph

n trăm ch


đượ
c tính b

ng 100% và ph

n

chênh l

ch s

th

c hi

n c

p b

sung.
N
ế
u A-(B+C) =D th
ì
t

l

ph

n trăm là 100% và t

nh t

cân
đố
i.

* T

l

ph

n trăm phân chia các kho

n thu gi

a ngân sách các c

p chính
quy

n
đị
a phương do UBND t

nh quy
đị
nh.
Các kho

n thu phân chia:
- Thu
ế
chuy

n quy


n s

d

ng
đấ
t.
- Thu
ế
nhà,
đấ
t.
- Ti

n s

d

ng
đấ
t.
- Thu
ế
s

d

ng đ


t nông nghi

p.
- Thu
ế
tài nguyên.
- L

phí tr
ướ
c b

.
- Thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t hàng s

n xu

t trong n
ướ
c thu vào các m

t hàng bài

lá, hành m
ã
, vàng m
ã
và các d

ch v

kinh doanh v
ũ
tr
ườ
ng, mát xa, ka ra ô
kê, kinh doanh gôn, bán th

h

i viên và vé chơi gôn, tr
ò
chơi b

ng các máy
gi

c pót, kinh doanh vé
đặ
t c
ượ
c đua ng


a, đua xe.
PHÂN
ĐỊNH

NGUỒN
THU
GIỮA
NSTƯ VÀ NGÂN SÁCH
TỈNH
.

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
NGÂN SÁCH
ĐỊA
PHƯƠNG


25
Các kho

n thu
100%

1.thu
ế
GTGT hàng nh

p kh

u

2.thu
ế
xu

t, nh

p kh

u
3.thu
ế
tiêu th


đặ
c bi

t (tr


m

t s

m

t hàng, d

ch v


)
4.thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p
c

a đơn v

h

ch toán toàn
nghành
5.thu t

d

u khí
6.thu nh

p t

v

n góp c

a

nhà n
ướ
c, ti

n thu h

i v

n
c

a nhà n
ướ
c t

các cơ s


kinh t
ế

7.các kho

n do Chính ph


vay, vi

n tr


không hoàn l

i
c

a Chính ph

các n
ướ
c
8.các kho

n phí, l

phí theo
quy
đị
nh
9.thu k
ế
t dư NSTƯ
10.các kho

n thu khác.

1.ti

n cho thuê
đấ
t

2.ti

n cho thuê và bán nhà
thu

c s

h

u Nhà n
ướ
c
3.l

phí tr
ướ
c b


4.thu t

ho

t
độ
ng x

s

ki

ế
n
thi
ế
t
5.viên tr

không hoàn lai c

a
n
ướ
c ngoài tr

c ti
ế
p cho
đị
a
phương
6.các kho

n phí, l

phí theo
quy
đị
nh
7.các kho


n đóng góp t


ngu
ỵệ
n c

a cá nhân, t

ch

c
trong và ngoài n
ướ
c
8.thu k
ế
t dư NSĐP
9.thu b

sung t

NSTƯ
10.các kho

n thu khác theo
quy
đị
nh.
Các kho


n thu
phân chia theo
t

l

ph

n trăm
gi

a NSTƯ và
ngân sách t

nh.
1.thu
ế
GTGT (tr

thu
ế
GTGT hàng nh

p kh

u và ho

t
độ

ng s


x

ki
ế
n thi
ế
t)
2.thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p (tr

các đơn v

h

ch toán toàn
ngành và ho

t
độ
ng x

s


ki
ế
n thi
ế
t)
3.thu
ế
thu nh

p
đố
i v

i ng
ườ
i có thu nh

p cao
4.thu
ế
chuy

n thu nh

p ra n
ướ
c ngoài
5.thu t


s

d

ng v

n ngân sách c

a các DNNN.


26
Các kho

n thu
phân chia gi

a
t

nh, huy

n, x
ã

1.thu
ế
chuy

n quy


n s

d

ng
đấ
t
2.thu
ế
nhà
đấ
t
3.thu
ế
s

d

ng
đấ
t nông nghi

p
4.thu
ế
tài nguyên
5.thu
ế
tiêu th



đặ
c bi

t v

i hàng s

n xuát trng n
ướ
c thu vào
vàng m
ã
, kinh doanh v
ũ
tr
ườ
ng, mát xa,…
t

l

phân chia do UBND t

nh quy
đị
nh.

V


các kho

n chi NSNN
Chi NSNN là s

ti

n mà Nhà n
ướ
c chi t

qu

ngân sách
để
th

c hi

n
ch

c năng và nhi

m v

c

a m

ì
nh. Có nhi

u cách
để
xác
đị
nh cơ c

u chi
NSNN. Ch

ng h

n,
để
th

y r
õ
hơn vai tr
ò
c

a NSNN
đố
i v

i phát tri


n các
ngành kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c,
đặ
c bi

t là các ngành m
ũ
i nh

n th
ì
cơ c

u chi
NSNN
đượ
c phân theo ngành kinh t
ế
qu

c dân (ngành công nghi

p, nông
nghi


p, lâm nghi

p, giao thông v

n t

i, thương m

i, d

ch v

…). N
ế
u
để

đả
m b

o cho Qu

c h

i có th

th

y r

õ
ngay nhu

n ngân sách phân b

cho
m

i cơ quan Nhà n
ướ
c, chi ngân sách Nhà n
ướ
c
đượ
c phân lo

i theo t


ch

c c

a cơ quan Nhà n
ướ
c (theo t

ng b

, cơ quan Nhà n

ướ
c Trung ương,
cơ quan Nhà n
ướ
c
đị
a phương…). N
ế
u
để
đáp

ng yêu c

u ki

m tra, ki

m
soát c

a Nhà n
ướ
c
đố
i v

i vi

c l


p d

toán, quy
ế
t
đị
nh d

toán, th

c hi

n
phân c

p và qu

n l
ý
, s

d

ng kinh phí NSNN cho t

ng m

c đích và t


ng
đố
i t
ượ
ng c

th

, ng
ườ
i ta phân lo

i theo m

c đích s

d

ng cu

i cùng: chi
lương, ph

c

p lương, chi mua s

m hàng hoá, d

ch v


…Nói chung, m

i
cách phân lo

i
đề
u có m

c đích và
ý
ngh
ĩ
a riêng, chúng có nét chung là
cho bi
ế
t m

t cách toàn di

n

nh h
ưở
ng ng

n h

n ho


c dài h

n c

a vi

c chi
tiêu qu

c gia vào phát tri

n kinh t
ế
, th

y r
õ
m

c đích kinh t
ế
, x
ã
h

i mà
Chính ph

đang theo đu


i.

×