Luận văn
Thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng đối
với doanh nghiệp nhà nước tại
chi nhánh ngân hàng công
thương Hà Nội
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
1
L
ỜI
M
Ở
ĐẦU
N
ề
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c đang trên đà
đổ
i m
ớ
i, chuy
ể
n t
ừ
cơ ch
ế
t
ậ
p trung bao
c
ấ
p sang n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h
ộ
i ch
ủ
ngh
ĩ
a. Trong quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i đó các doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c (DNNN)
luôn đóng m
ộ
t vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i, duy tr
ì
v
ị
th
ế
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a kinh t
ế
nhà n
ướ
c trong n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành
ph
ầ
n. Cùng v
ớ
i nh
ữ
ng thành t
ự
u phát tri
ể
n kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i c
ủ
a
đấ
t n
ướ
c các
DNNN theo th
ờ
i gian
đã
và đang có nh
ữ
ng đóng góp ngày càng tăng vào GDP
c
ũ
ng như vào ngân sách nhà n
ướ
c, góp ph
ầ
n tích c
ự
c trong vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n ch
ủ
trương CNH-HĐH
đấ
t n
ướ
c c
ủ
a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta. Tuy nhiên, th
ự
c ti
ễ
n
ph
ả
n ánh t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các DNNN
đã
cho th
ấ
y m
ộ
t t
ì
nh tr
ạ
ng đáng
lo ng
ạ
i và đang tr
ở
nên ph
ổ
bi
ế
n
đố
i v
ớ
i h
ầ
u h
ế
t các DNNN đó là hi
ệ
n t
ượ
ng
thi
ế
u v
ố
n,
đặ
c bi
ệ
t là v
ố
n lưu
độ
ng.
Để
gi
ả
i quy
ế
t khó khăn này, ngoài ph
ầ
n tài
tr
ợ
t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c, b
ổ
sung t
ừ
ngu
ồ
n v
ố
n t
ự
t
ạ
o, các doanh nghi
ệ
p
th
ườ
ng t
ì
m
đế
n ngu
ồ
n v
ố
n tín d
ụ
ng ngân hàng.
Nh
ậ
n th
ứ
c r
õ
đượ
c t
ầ
m quan tr
ọ
ng c
ủ
a các DNNN và th
ự
c hi
ệ
n theo đúng
tinh th
ầ
n ch
ỉ
đạ
o c
ủ
a
Đả
ng và Chính ph
ủ
, Ngành ngân hàng, Ngân hàng Công
thương Vi
ệ
t Nam v
ề
đầ
u tư phát tri
ể
n cho các DNNN, kinh t
ế
nhà n
ướ
c. Trong
nh
ữ
ng năm qua, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu v
ự
c Ba
Đì
nh
đã
có
nhi
ề
u c
ố
g
ắ
ng tích c
ự
c trong vi
ệ
c m
ở
r
ộ
ng tín d
ụ
ng, cung
ứ
ng v
ố
n cho các
DNNN nh
ằ
m tri
ể
n khai, m
ở
r
ộ
ng các ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh,
đầ
u tư
đổ
i
m
ớ
i trang thi
ế
t b
ị
, công ngh
ệ
, c
ả
i ti
ế
n và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m, tr
ì
nh
độ
cán b
ộ
,…t
ừ
đó, t
ạ
o ra th
ế
c
ạ
nh tranh m
ạ
nh m
ẽ
hơn trên th
ị
tr
ườ
ng trong
n
ướ
c và qu
ố
c t
ế
. V
ì
v
ậ
y, trong nhi
ề
u năm các DNNN luôn là
đố
i t
ượ
ng khách
hàng ph
ụ
c v
ụ
ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a nghi
ệ
p v
ụ
tín d
ụ
ng t
ạ
i Chi nhánh v
ớ
i s
ố
l
ượ
ng khá
đông
đả
o, th
ườ
ng chi
ế
m trên 95% dư n
ợ
hàng năm và là khu v
ự
c mang l
ạ
i
ngu
ồ
n thu l
ớ
n nh
ấ
t cho Chi nhánh.
Qua th
ờ
i gian th
ự
c t
ậ
p t
ạ
i Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu v
ự
c Ba
Đì
nh, em nh
ậ
n th
ấ
y ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các DNNN t
ạ
i đây
đã
đáp
ứ
ng
đượ
c khá l
ớ
n nhu c
ầ
u v
ố
n t
ừ
phía các doanh nghi
ệ
p. Trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng
Chi nhánh không ng
ừ
ng quan tâm
đế
n v
ấ
n
đề
c
ủ
ng c
ố
và nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng
ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng. Tuy nhiên, do nhi
ề
u nhân t
ố
khách quan và ch
ủ
quan mà
ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng v
ẫ
n chưa hoàn toàn
đượ
c
đả
m b
ả
o, c
ò
n có nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
t
ồ
n t
ạ
i, v
ướ
ng m
ắ
c c
ầ
n ti
ế
p t
ụ
c
đượ
c nghiên c
ứ
u t
ì
m ra gi
ả
i pháp gi
ả
i quy
ế
t h
ữ
u
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
2
hi
ệ
u
để
đem l
ạ
i ch
ấ
t l
ượ
ng và hi
ệ
u qu
ả
t
ố
t nh
ấ
t cho vi
ệ
c
đầ
u tư tín d
ụ
ng. Xu
ấ
t
phát t
ừ
nh
ậ
n
đị
nh đó em
đã
ch
ọ
n
đề
tài: Gi
ả
i pháp nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín
d
ụ
ng khi cho vay Doanh nghi
ệ
p Nhà n
ướ
c t9
ạ
i Chi nhánh Ngân hàng Công
thương Khu v
ự
c Ba
Đì
nh” cho lu
ậ
n văn t
ố
t nghi
ệ
p c
ủ
a m
ì
nh.
Ngoài ph
ầ
n m
ở
đầ
u và k
ế
t lu
ậ
n, k
ế
t c
ấ
u lu
ậ
n văn g
ồ
m có 3 chương:
Chương I: Tín d
ụ
ng ngân hàng và các ch
ỉ
tiêu đánh giá ch
ấ
t l
ượ
ng
tín d
ụ
ng.
Chương II: Th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các Doanh nghi
ệ
p
nhà n
ướ
c t
ạ
i Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu v
ự
c Ba
Đì
nh.
Chương III: Gi
ả
i pháp nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i Doanh
nghi
ệ
p nhà n
ướ
c t
ạ
i Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu v
ự
c Ba
Đì
nh.
C
ũ
ng qua ph
ầ
n m
ở
đầ
u này em xin chân thành g
ử
i l
ờ
i c
ả
m ơn t
ớ
i Th
ầ
y
giáo Hoàng Xuân Qu
ế
_Gi
ả
ng viên Khoa Ngân hàng-Tài chính tr
ườ
ng
Đạ
i h
ọ
c
KTQD Hà N
ộ
i và các cán b
ộ
Ph
ò
ng Kinh doanh Chi nhánh Ngân hàng Công
thương Khu v
ự
c Ba
Đì
nh nh
ữ
ng ng
ườ
i
đã
t
ậ
n t
ì
nh ch
ỉ
b
ả
o h
ướ
ng d
ẫ
n, t
ạ
o đi
ề
u
ki
ệ
n giúp
đỡ
em hoàn thành lu
ậ
n văn. Và do kinh nghi
ệ
p th
ự
c t
ế
, ki
ế
n th
ứ
c,
th
ờ
i gian c
ò
n h
ạ
n ch
ế
nên ch
ắ
c ch
ắ
n lu
ậ
n văn s
ẽ
khó tránh kh
ỏ
i nh
ữ
ng thi
ế
u
sót. R
ấ
t mong nh
ậ
n
đượ
c nhi
ề
u
ý
ki
ế
n tham gia đóng góp c
ủ
a các th
ầ
y cô giáo
và các b
ạ
n
đồ
ng h
ọ
c
để
b
ả
n lu
ậ
n văn có đi
ề
u ki
ệ
n hoàn thi
ệ
n hơn.
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
3
CHƯƠNG I: TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG VÀ CÁC
CHỈ
TIÊU ĐÁNH
GIÁ
CHẤT
LƯỢNG
TÍN
DỤNG
I/ T
ỔNG
QUAN
VỀ
TÍN
DỤNG
VÀ
HOẠT
ĐỘNG
TÍN
DỤNG
CỦA
NGÂN HÀNG
THƯƠNG
MẠI
1/ Khái ni
ệ
m chung v
ề
tín d
ụ
ng
1.1/ Tín d
ụ
ng
L
ị
ch s
ử
phát tri
ể
n cho th
ấ
y, tín d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
và c
ũ
ng là
m
ộ
t s
ả
n ph
ẩ
m c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá. Nó t
ồ
n t
ạ
i song song và phát tri
ể
n
cùng v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá và là
độ
ng l
ự
c quan tr
ọ
ng thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n lên nh
ữ
ng giai đo
ạ
n cao hơn. T
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n qua
nhi
ề
u h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i,
đã
có nhi
ề
u khái ni
ệ
m khác nhau v
ề
tín d
ụ
ng
đượ
c đưa ra. Song khái quát l
ạ
i có th
ể
hi
ể
u tín d
ụ
ng theo khái ni
ệ
m cơ b
ả
n sau:
“ Tín d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù kinh t
ế
ph
ả
n ánh m
ố
i quan h
ệ
giao d
ị
ch
gi
ữ
a hai ch
ủ
th
ể
, trong đó m
ộ
t bên chuy
ể
n giao m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
sang cho
bên kia
đượ
c s
ử
d
ụ
ng trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh,
đồ
ng th
ờ
i bên nh
ậ
n
đượ
c ph
ả
i cam k
ế
t hoàn tr
ả
theo th
ờ
i h
ạ
n
đã
tho
ả
thu
ậ
n.”
M
ố
i quan h
ệ
giao d
ị
ch này th
ể
hi
ệ
n các n
ộ
i dung sau:
- Ng
ườ
i cho vay chuy
ể
n giao cho ng
ườ
i đi vay m
ộ
t l
ượ
ng giá tr
ị
nh
ấ
t
đị
nh.
Giá tr
ị
này có th
ể
d
ướ
i h
ì
nh thái ti
ề
n t
ệ
ho
ặ
c d
ướ
i h
ì
nh thái hi
ệ
n v
ậ
t như: hàng
hoá, máy móc, thi
ế
t b
ị
, b
ấ
t
độ
ng s
ả
n.
- Ng
ườ
i đi vay ch
ỉ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng t
ạ
m th
ờ
i trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh, sau
khi h
ế
t th
ờ
i h
ạ
n s
ử
d
ụ
ng theo tho
ả
thu
ậ
n, ng
ườ
i đi vay ph
ả
i hoàn tr
ả
cho ng
ườ
i
cho vay.
- Giá tr
ị
hoàn tr
ả
thông th
ườ
ng l
ớ
n hơn giá tr
ị
lúc cho vay ban
đầ
u hay nói
cách khác ng
ườ
i đi vay ph
ả
i tr
ả
thêm ph
ầ
n l
ợ
i t
ứ
c (l
ã
i vay).
Tóm l
ạ
i, tín d
ụ
ng là ph
ạ
m trù kinh t
ế
ph
ả
n ánh m
ố
i quan h
ệ
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n l
ẫ
n
nhau gi
ữ
a các ch
ủ
th
ể
trong n
ề
n kinh t
ế
trên nguyên t
ắ
c hoàn tr
ả
c
ả
v
ố
n l
ẫ
n l
ã
i.
1.2/
Đặ
c trưng và b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a tín d
ụ
ng
1.2.1/
Đặ
c trưng c
ủ
a tín d
ụ
ng
Có th
ể
nh
ậ
n th
ấ
y v
ề
th
ự
c ch
ấ
t tín d
ụ
ng là m
ộ
t quan h
ệ
kinh t
ế
gi
ữ
a ng
ườ
i
cho vay và ng
ườ
i đi vay, gi
ữ
a h
ọ
có m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i nhau thông qua s
ự
v
ậ
n
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
4
độ
ng c
ủ
a giá tr
ị
v
ố
n tín d
ụ
ng
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n d
ướ
i h
ì
nh th
ứ
c ti
ề
n t
ệ
và hàng hoá
t
ừ
ng
ườ
i cho vay chuy
ể
n sang ng
ườ
i đi vay và sau m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh quay
v
ề
v
ớ
i ng
ườ
i cho vay v
ớ
i l
ượ
ng giá tr
ị
l
ớ
n hơn ban
đầ
u. Tín d
ụ
ng
đượ
c c
ấ
u
thành nên t
ừ
s
ự
k
ế
t h
ợ
p c
ủ
a ba y
ế
u t
ố
chính là: l
ò
ng tin (s
ự
tin t
ưở
ng vào kh
ả
năng hoàn tr
ả
đầ
y
đủ
và đúng h
ạ
n c
ủ
a ng
ườ
i cho vay
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i đi vay);
th
ờ
i h
ạ
n c
ủ
a quan h
ệ
tín d
ụ
ng (th
ờ
i gian ng
ườ
i vay s
ử
d
ụ
ng ti
ề
n vay); s
ự
h
ứ
a
h
ẹ
n hoàn tr
ả
. Và như v
ậ
y, ph
ạ
m trù tín d
ụ
ng có các
đặ
c trưng ch
ủ
y
ế
u sau:
Tín d
ụ
ng là có l
ò
ng tin: b
ả
n thân t
ừ
tín d
ụ
ng xu
ấ
t phát t
ừ
ti
ế
ng la-tinh
“creditum” có ngh
ĩ
a là “s
ự
giao phó” hay “s
ự
tín nhi
ệ
m”. Nghiên c
ứ
u khái
ni
ệ
m tín d
ụ
ng c
ũ
ng cho ta th
ấ
y tín d
ụ
ng là s
ự
cho vay có h
ứ
a h
ẹ
n th
ờ
i gian
hoàn tr
ả
. S
ự
h
ứ
a h
ẹ
n bi
ể
u hi
ệ
n “m
ứ
c tín nhi
ệ
m” hay “l
ò
ng tin” c
ủ
a ng
ườ
i cho
vay vào ng
ườ
i đi vay. Y
ế
u t
ố
l
ò
ng tin tuy vô h
ì
nh nhưng không th
ể
thi
ế
u trong
quan h
ệ
tín d
ụ
ng, đây là y
ế
u t
ố
bao trùm trong ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng, là đi
ề
u li
ệ
n
c
ầ
n cho quan h
ệ
tín d
ụ
ng phát sinh.
Trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng “l
ò
ng tin”
đượ
c bi
ể
u hi
ệ
n t
ừ
nhi
ề
u phía, không ch
ỉ
có l
ò
ng tin t
ừ
m
ộ
t phía c
ủ
a ng
ườ
i cho vay
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i đi vay. N
ế
u ng
ườ
i cho
vay không tin t
ưở
ng vào kh
ả
năng hoàn tr
ả
c
ủ
a ng
ườ
i đi vay th
ì
quan h
ệ
tín
d
ụ
ng có th
ể
không phát sinh và ng
ượ
c l
ạ
i, n
ế
u ng
ườ
i đi vay c
ả
m nh
ậ
n th
ấ
y
ng
ườ
i cho vay không th
ể
đáp
ứ
ng
đượ
c yêu c
ầ
u v
ề
kh
ố
i l
ượ
ng tín d
ụ
ng, v
ề
th
ờ
i
h
ạ
n vay,…th
ì
quan h
ệ
tín d
ụ
ng c
ũ
ng có th
ể
không phát sinh. Tuy nhiên, trong
quan h
ệ
tín d
ụ
ng l
ò
ng tin c
ủ
a ng
ườ
i cho vay
đố
i v
ớ
i ng
ườ
i đi vay quan trong
hơn nhi
ề
u b
ở
i l
ẽ
ng
ườ
i cho vay là ng
ườ
i giao phó ti
ề
n b
ạ
c ho
ặ
c tài s
ả
n c
ủ
a h
ọ
cho ng
ườ
i khác s
ử
d
ụ
ng.
Tín d
ụ
ng là có tính th
ờ
i h
ạ
n: khác v
ớ
i các quan h
ệ
mua bán thông
th
ườ
ng khác (sau khi tr
ả
ti
ề
n ng
ườ
i mua tr
ở
thành ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a v
ậ
t mua hay
c
ò
n g
ọ
i là “mua
đứ
t bán đo
ạ
n”), quan h
ệ
tín d
ụ
ng ch
ỉ
trao
đổ
i quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng
giá tr
ị
kho
ả
n vay ch
ứ
không trao
đổ
i quy
ề
n s
ở
h
ữ
u kho
ả
n vay. Ng
ườ
i cho vay
giao giá tr
ị
kho
ả
n vay d
ướ
i d
ạ
ng hàng hoá hay ti
ề
n t
ệ
cho ng
ườ
i kia s
ử
d
ụ
ng
trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh. Sau khi khai thác giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a kho
ả
n vay
trong th
ờ
i h
ạ
n cam k
ế
t, ng
ườ
i đi vay ph
ả
i hoàn tr
ả
toàn b
ộ
giá tr
ị
kho
ả
n vay
c
ộ
ng thêm kho
ả
n l
ợ
i t
ứ
c h
ợ
p l
ý
kèm theo như cam k
ế
t
đã
giao
ướ
c v
ớ
i ng
ườ
i
cho vay.
M
ọ
i kho
ả
n vay d
ướ
i d
ạ
ng hi
ệ
n v
ậ
t hay ti
ề
n t
ệ
c
ũ
ng
đề
u là hàng hoá và v
ì
th
ế
nó c
ũ
ng có giá tr
ị
và giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng. Trong kinh doanh tín d
ụ
ng ng
ườ
i cho
vay ch
ỉ
bán “giá tr
ị
(quy
ề
n) s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a kho
ả
n vay” ch
ứ
không bán “giá tr
ị
c
ủ
a
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
5
kho
ả
n vay”, nên sau khi h
ế
t th
ờ
i gian s
ử
d
ụ
ng theo cam k
ế
t, kho
ả
n vay đó
đượ
c
hoàn tr
ả
v
ề
và v
ẫ
n gi
ữ
nguyên giá tr
ị
c
ủ
a nó, ph
ầ
n l
ợ
i t
ứ
c theo tho
ả
thu
ậ
n n
ế
u
có là “giá bán” quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng kho
ả
n vay trong th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh. Như vây,
kh
ố
i l
ượ
ng hàng hoá hay ti
ề
n t
ệ
(ph
ầ
n g
ố
c) cho vay ban
đầ
u ch
ỉ
là v
ậ
t chuyên
tr
ở
giá tr
ị
s
ử
d
ụ
ng c
ủ
a chúng, nó
đượ
c phát ra qua các th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh r
ồ
i s
ẽ
thu v
ề
ch
ứ
không
đượ
c bán
đứ
t.
Tín d
ụ
ng là có tính hoàn tr
ả
: đây là
đặ
c trưng thu
ộ
c v
ề
b
ả
n ch
ấ
t v
ậ
n
độ
ng
c
ủ
a tín d
ụ
ng và là d
ấ
u
ấ
n
để
phân bi
ệ
t ph
ạ
m trù tín d
ụ
ng v
ớ
i các ph
ạ
m trù kinh
t
ế
khác. Sau khi k
ế
t thúc m
ộ
t v
ò
ng tu
ầ
n hoàn c
ủ
a tín d
ụ
ng, hoàn thành m
ộ
t chu
k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t tr
ở
v
ề
tr
ạ
ng thái ti
ề
n t
ệ
, v
ố
n tín d
ụ
ng
đượ
c ng
ườ
i đi vay hoàn tr
ả
cho ng
ườ
i cho vay kèm theo m
ộ
t ph
ầ
n l
ã
i như
đã
tho
ả
thu
ậ
n.
M
ộ
t m
ố
i quan h
ệ
tín d
ụ
ng
đượ
c g
ọ
i là hoàn h
ả
o n
ế
u
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n v
ớ
i
đầ
y
đủ
các
đặ
c trưng trên, ngh
ĩ
a là ng
ườ
i đi vay hoàn tr
ả
đượ
c
đầ
y
đủ
g
ố
c và l
ã
i
đúng th
ờ
i h
ạ
n.
1.2.2/ B
ả
n ch
ấ
t và ch
ứ
c năng c
ủ
a tín d
ụ
ng
Tín d
ụ
ng là m
ộ
t ph
ạ
m trù c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá, b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a tín d
ụ
ng
là quan h
ệ
vay m
ượ
n có hoàn tr
ả
c
ả
v
ố
n l
ẫ
n l
ã
i sau m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh,
quan h
ệ
chuy
ể
n nh
ượ
ng t
ạ
m th
ờ
i quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng v
ố
n và là quan h
ệ
b
ì
nh
đẳ
ng
hai bên cùng có l
ợ
i. Tín d
ụ
ng nói chung và tín d
ụ
ng ngân hàng nói riêng
đề
u có
hai ch
ứ
c năng cơ b
ả
n là:
- Huy
độ
ng v
ố
n và cho vay v
ố
n ti
ề
n t
ệ
trên nguyên t
ắ
c hoàn tr
ả
có l
ã
i.
Ch
ứ
c năng này g
ồ
m hai lo
ạ
i nghi
ệ
p v
ụ
đượ
c tách h
ẳ
n ra là huy
độ
ng v
ố
n t
ạ
m
th
ờ
i nhàn r
ỗ
i và cho vay v
ố
n
đố
i v
ớ
i các nhu c
ầ
u c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
.
- Ki
ể
m soát các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
thông qua các quan h
ệ
tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i
các t
ổ
ch
ứ
c và cá nhân.
1.3/ Các lo
ạ
i h
ì
nh tín d
ụ
ng trong l
ị
ch s
ử
Cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n s
ả
n xu
ấ
t hàng hoá, tín d
ụ
ng ngày càng phát
tri
ể
n c
ả
v
ề
n
ộ
i d
ụ
ng l
ẫ
n h
ì
nh th
ứ
c. Các quan h
ệ
tín d
ụ
ng ngày càng
đượ
c m
ở
r
ộ
ng hơn, ban
đầ
u là quan h
ệ
gi
ữ
a các cá nhân v
ớ
i nhau, sau đó là gi
ữ
a cá nhân
v
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c, t
ổ
ch
ứ
c v
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c, quan h
ệ
v
ớ
i nhà nư
ớ
c và cao nh
ấ
t là tín d
ụ
ng
qu
ố
c t
ế
. Trong quá tr
ì
nh phát tri
ể
n lâu dài đó quan h
ệ
tín d
ụ
ng
đã
h
ì
nh thành và
ph
ả
t tri
ể
n qua các h
ì
nh th
ứ
c sau:
- Tín d
ụ
ng n
ặ
ng l
ã
i
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
6
Tín d
ụ
ng n
ặ
ng l
ã
i h
ì
nh thành khi xu
ấ
t hi
ệ
n s
ự
phân chia giai c
ấ
p d
ẫ
n
đế
n
k
ẻ
giàu, ng
ườ
i nghèo.
Đặ
c đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t c
ủ
a tín d
ụ
ng này là l
ã
i su
ấ
t cho vay r
ấ
t
cao. Chính v
ì
v
ậ
y, ti
ề
n vay ch
ỉ
đượ
c s
ử
d
ụ
ng vào m
ụ
c đích tiêu dùng c
ấ
p bách,
hoàn toàn không mang m
ụ
c đích s
ả
n xu
ấ
t nên
đã
làm gi
ả
m s
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t x
ã
h
ộ
i.
Nhưng đánh giá m
ộ
t cách công b
ằ
ng th
ì
tín d
ụ
ng n
ặ
ng l
ã
i l
ạ
i góp ph
ầ
n quan
tr
ọ
ng làm tan r
ã
kinh t
ế
t
ự
nhiên, m
ở
r
ộ
ng quan h
ệ
hàng hoá ti
ề
n t
ệ
, t
ạ
o ti
ề
n
đề
cho ch
ủ
ngh
ĩ
a tư b
ả
n ra
đờ
i.
- Tín d
ụ
ng thương m
ạ
i
Đây là h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng gi
ữ
a các nhà s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh v
ớ
i nhau.
Công c
ụ
c
ủ
a h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng này là các thương phi
ế
u thương m
ạ
i (g
ồ
m có
k
ỳ
phi
ế
u và h
ố
i phi
ế
u thương m
ạ
i). Tín d
ụ
ng thương m
ạ
i có
đặ
c đi
ể
m là:
đố
i
t
ượ
ng cho vay là hàng hoá v
ì
h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng
đượ
c d
ự
a trên cơ s
ở
mua bán
ch
ị
u hàng hoá gi
ữ
a các nhà s
ả
n xu
ấ
t v
ớ
i nhau và do đó các ch
ủ
th
ể
tham gia
vào quá tr
ì
nh vay m
ượ
n c
ũ
ng là các nhà s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. Qui mô tín d
ụ
ng
b
ị
h
ạ
n ch
ế
b
ở
i ngu
ồ
n v
ố
n cho vay là c
ủ
a t
ừ
ng ch
ủ
th
ể
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
- Tín d
ụ
ng ngân hàng
Tín d
ụ
ng ngân hàng (TDNH) là h
ì
nh th
ứ
c ph
ả
n ánh quan h
ệ
vay và tr
ả
n
ợ
gi
ữ
a m
ộ
t bên là các ngân hàng, các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng và m
ộ
t bên là các nhà s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh. H
ì
nh th
ứ
c TDNH th
ể
hi
ệ
n r
õ
ưu th
ế
c
ủ
a m
ì
nh so v
ớ
i hai h
ì
nh
th
ứ
c tín d
ụ
ng trên
ở
ch
ỗ
: đây là h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng r
ấ
t linh ho
ạ
t v
ì
đố
i t
ượ
ng
cho vay m
ượ
n là ti
ề
n t
ệ
; chi
ề
u v
ậ
n
độ
ng nhi
ề
u do ngân hàng có th
ể
vay v
ớ
i m
ọ
i
thành ph
ầ
n kinh t
ế
, tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u c
ủ
a khách hàng t
ừ
các món vay nh
ỏ
để
trang tr
ả
i chi tiêu trong gia
đì
nh
đế
n các kho
ả
n vay l
ớ
n hơn
để
m
ở
r
ộ
ng s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh, ph
ụ
c v
ụ
cho phát tri
ể
n kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i; qui mô tín d
ụ
ng l
ớ
n hơn
v
ì
ngu
ồ
n v
ố
n cho vay là ngu
ồ
n v
ố
n mà ngân hàng có th
ể
t
ậ
p trung và huy
độ
ng
đượ
c trong n
ề
n kinh t
ế
. TDNH là h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, nó đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n cho n
ề
n kinh t
ế
linh ho
ạ
t, k
ị
p th
ờ
i, kh
ắ
c
ph
ụ
c
đượ
c nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a các h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng khác trong l
ị
ch s
ử
.
2/ Ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng thương m
ạ
i
2.1/ Ngân hàng thương m
ạ
i (NHTM)
2.1.1/ Khái ni
ệ
m NHTM
Để
đưa ra
đượ
c m
ộ
t khái ni
ệ
m v
ề
NHTM, ng
ườ
i ta th
ườ
ng ph
ả
i d
ự
a vào
tính ch
ấ
t và m
ụ
c đích ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nó trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính và đôi khi c
ò
n
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
7
k
ế
t h
ợ
p tính ch
ấ
t, m
ụ
c đích và
đố
i t
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng. Xu
ấ
t phát t
ừ
đặ
c đi
ể
m trên,
Lu
ậ
t Ngân hàng c
ủ
a nhi
ề
u qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i
đã
đưa ra nh
ữ
ng khái ni
ệ
m
khác nhau v
ề
NHTM. M
ặ
c dù có nhi
ề
u cách th
ể
hi
ệ
n khác nhau, nhưng phân
tích khai thác n
ộ
i dung c
ủ
a các khái ni
ệ
m đó, ta d
ễ
dàng nh
ậ
n th
ấ
y các NHTM
đề
u có chung m
ộ
t tính ch
ấ
t đó là vi
ệ
c nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i không k
ỳ
h
ạ
n và có k
ỳ
h
ạ
n,
để
s
ử
d
ụ
ng vào các nghi
ệ
p v
ụ
cho vay, chi
ế
t kh
ấ
u và các nghi
ệ
p v
ụ
kinh doanh
khác c
ủ
a chính ngân hàng.
Ở
Vi
ệ
t Nam, trong b
ướ
c chuy
ể
n
đổ
i sang kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng có s
ự
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a Nhà n
ướ
c, th
ự
c hi
ệ
n nh
ấ
t quán chính sách kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN. M
ọ
i ng
ườ
i
đượ
c t
ự
do kinh doanh theo pháp lu
ậ
t,
đượ
c b
ả
o
h
ộ
quy
ề
n s
ở
h
ữ
u và thu nh
ậ
p h
ợ
p pháp, các h
ì
nh th
ứ
c s
ở
h
ữ
u có th
ể
h
ỗ
n h
ợ
p,
đan k
ế
t v
ớ
i nhau h
ì
nh thành các t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh đa d
ạ
ng. Các doanh
nghi
ệ
p, không phân bi
ệ
t quan h
ệ
s
ở
h
ữ
u
đề
u t
ự
ch
ủ
kinh doanh, h
ợ
p tác và c
ạ
nh
tranh v
ớ
i nhau, b
ì
nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu
ậ
t.
Theo h
ướ
ng đó, n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá phát tri
ể
n t
ấ
t y
ế
u s
ẽ
t
ạ
o ra nh
ữ
ng
ti
ề
n
đề
c
ầ
n thi
ế
t và
đò
i h
ỏ
i s
ự
ra
đờ
i c
ủ
a nhi
ề
u lo
ạ
i h
ì
nh ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác.
Để
tăng c
ườ
ng qu
ả
n l
ý
, h
ướ
ng d
ẫ
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các ngân
hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác, t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho s
ự
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
đồ
ng th
ờ
i b
ả
o v
ệ
l
ợ
i ích h
ợ
p pháp c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c và cá nhân. Vi
ệ
c đưa ra khái
ni
ệ
m v
ề
NHTM là h
ế
t s
ứ
c c
ầ
n thi
ế
t. Theo Pháp l
ệ
nh c
ủ
a Ngân hàng nhà n
ướ
c
Vi
ệ
t Nam ban hành ngày 24/05/1990:” NHTM là t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh ti
ề
n t
ệ
mà ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u và th
ườ
ng xuyên là nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a khách hàng v
ớ
i
trách nhi
ệ
m hoàn tr
ả
và s
ử
d
ụ
ng s
ố
ti
ề
n đó
để
cho vay, th
ự
c hi
ệ
n nghi
ệ
p v
ụ
chi
ế
t kh
ấ
u và làm phương ti
ệ
n thanh toán.”. Như v
ậ
y, NHTM là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c
kinh doanh ti
ề
n t
ệ
thông qua các nghi
ệ
p v
ụ
huy
độ
ng các ngu
ồ
n v
ố
n t
ạ
m th
ờ
i
nhàn r
ỗ
i trong n
ề
n kinh t
ế
để
cho vay,
đầ
u tư và th
ự
c hi
ệ
n các nghi
ệ
p v
ụ
tài
chính khác.
T
ừ
đị
nh ngh
ĩ
a chung v
ề
NHTM trên, căn c
ứ
vào tính ch
ấ
t và m
ụ
c tiêu ho
ạ
t
độ
ng pháp l
ệ
nh c
ò
n ch
ỉ
r
õ
các lo
ạ
i h
ì
nh ngân hàng g
ồ
m: NH Thương m
ạ
i, NH
Phát tri
ể
n, NH
Đầ
u tư, NH Chính sách, NH H
ợ
p tác và các lo
ạ
i h
ì
nh ngân hàng
khác.
2.1.2/ Các nghi
ệ
p v
ụ
cơ b
ả
n c
ủ
a NHTM
a) Nghi
ệ
p v
ụ
huy
độ
ng v
ố
n
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
8
V
ố
n c
ủ
a NHTM là nh
ữ
ng gía tr
ị
ti
ề
n t
ệ
do NHTM t
ạ
o l
ậ
p ho
ặ
c huy
độ
ng
đượ
c, dùng
để
cho vay,
đầ
u tư ho
ặ
c th
ự
c hi
ệ
n các d
ị
ch v
ụ
kinh doanh khác.
Th
ự
c ch
ấ
t, ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a ngân hàng là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n thu nh
ậ
p qu
ố
c dân t
ạ
m
th
ờ
i nhàn r
ỗ
i trong quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, phân ph
ố
i và tiêu dùng, mà ng
ườ
i ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a chúng g
ử
i vào ngân hàng
để
th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c đích khác nhau. Nh
ì
n
chung, v
ố
n chi ph
ố
i toàn b
ộ
các ho
ạ
t
độ
ng và quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n
các ch
ứ
c năng c
ủ
a NHTM.
Xu
ấ
t phát t
ừ
vai tr
ò
và tính ch
ấ
t v
ố
n như v
ậ
y, nghi
ệ
p v
ụ
huy
độ
ng v
ố
n
(hay c
ò
n g
ọ
i là nghi
ệ
p v
ụ
t
ạ
o l
ậ
p v
ố
n) luôn
đượ
c coi là nghi
ệ
p v
ụ
kh
ở
i
đầ
u t
ạ
o
đi
ề
u ki
ệ
n cho s
ự
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a NHTM. Ngoài v
ố
n ban
đầ
u c
ầ
n thi
ế
t_t
ứ
c là
đủ
v
ố
n pháp
đị
nh theo lu
ậ
t th
ì
ngân hàng ph
ả
i th
ườ
ng xuyên chăm lo t
ớ
i vi
ệ
c tăng
tr
ưở
ng v
ố
n trong su
ố
t quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh. Thông th
ườ
ng
k
ế
t c
ấ
u ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a m
ộ
t NHTM g
ồ
m có: v
ố
n t
ự
có, v
ố
n huy
độ
ng, v
ố
n đi
vay, v
ố
n khác. M
ỗ
i lo
ạ
i v
ố
n
đề
u có m
ộ
t tính ch
ấ
t, vai tr
ò
riêng trong t
ổ
ng
ngu
ồ
n v
ố
n ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a NHTM và trong su
ố
t quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a NHTM
các nghi
ệ
p v
ụ
huy
độ
ng theo t
ừ
ng lo
ạ
i v
ố
n k
ể
trên s
ẽ
đượ
c ti
ế
n hành xen k
ẽ
l
ẫ
n
nhau tu
ỳ
thu
ộ
c vào yêu c
ầ
u c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh và th
ự
c tr
ạ
ng v
ố
n hi
ệ
n có
c
ủ
a ngân hàng.
b) Nghi
ệ
p v
ụ
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
Sau khi huy
độ
ng
đượ
c v
ố
n, NHTM ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng th
ế
nào
để
hi
ệ
u qu
ả
hoá
nh
ữ
ng ngu
ồ
n tài s
ả
n này. Thông th
ườ
ng ho
ạ
t
độ
ng s
ử
d
ụ
ng v
ố
n c
ủ
a ngân hàng
t
ậ
p trung vào các h
ì
nh th
ứ
c sau:
* Nghi
ệ
p v
ụ
ngân qu
ỹ
: là ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng nh
ằ
m b
ả
o
đả
m kh
ả
năng thanh toán th
ườ
ng xuyên, bao g
ồ
m : các qu
ỹ
ti
ề
n m
ặ
t, các kho
ả
n ti
ề
n g
ử
i
thanh toán
ở
NHTƯ và NHTM khác, các kho
ả
n ti
ề
n đang trong quá tr
ì
nh thu v
ề
* Nghi
ệ
p v
ụ
cho vay: là m
ộ
t ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ch
ủ
ch
ố
t c
ủ
a ngân
hàng
để
t
ạ
o ra l
ợ
i nhu
ậ
n. Các kho
ả
n cho vay th
ườ
ng chi
ế
m t
ỷ
tr
ọ
ng l
ớ
n t
ừ
60-
80% t
ổ
ng s
ố
tài s
ả
n có c
ủ
a NHTM và đem l
ạ
i hơn 60% doanh l
ợ
i cho ngân
hàng.
Đạ
i b
ộ
ph
ậ
n ti
ề
n huy
độ
ng
đượ
c ngân hàng cho vay theo 2 lo
ạ
i chính là
cho vay ng
ắ
n h
ạ
n và cho vay trung-dài h
ạ
n
để
th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án
đầ
u tư phát
tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh, d
ị
ch v
ụ
,
đờ
i s
ố
ng. Tuy nhiên, trên th
ự
c t
ế
, cùng v
ớ
i
s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng và c
ủ
a ngành ngân hàng, các NHTM
c
ò
n đưa ra nhi
ề
u lo
ạ
i h
ì
nh tín d
ụ
ng khác, đáp
ứ
ng m
ọ
i nhu c
ầ
u tín d
ụ
ng c
ủ
a các
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
9
thành ph
ầ
n trong n
ề
n kinh t
ế
. Ví d
ụ
như: tín d
ụ
ng thông th
ườ
ng cho các đơn v
ị
kinh doanh, tín d
ụ
ng ch
ứ
ng t
ừ
, tín d
ụ
ng thuê mua,…
* Nghi
ệ
p v
ụ
đầ
u tư: ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u tư c
ủ
a NHTM di
ễ
n ra ch
ủ
y
ế
u trên th
ị
tr
ườ
ng tài chính thông qua vi
ệ
c mua bán các ch
ứ
ng khoán. Thu nh
ậ
p c
ủ
a ngân
hàng thu
đượ
c t
ừ
ho
ạ
t
độ
ng này là kho
ả
n chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá bán và giá mua.
Ngoài ra, ngân hàng c
ò
n có th
ể
ti
ế
n hành
đầ
u tư thông qua vi
ệ
c mua c
ổ
phi
ế
u
ho
ặ
c hùn v
ố
n, góp v
ố
n liên doanh v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p và s
ẽ
đượ
c phân chia
lơi nhu
ậ
n trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
c) Nghi
ệ
p v
ụ
trung gian
Để
giúp các ngân hàng phát tri
ể
n toàn di
ệ
n và đem l
ạ
i cho ngân hàng
nh
ữ
ng kho
ả
n thu nh
ậ
p khá quan tr
ọ
ng, NHTM c
ò
n ti
ế
n hành các nghi
ệ
p v
ụ
trung gian g
ồ
m r
ấ
t nhi
ề
u lo
ạ
i d
ị
ch v
ụ
ngân hàng khác nhau
để
đáp
ứ
ng m
ọ
i nhu
c
ầ
u c
ủ
a khách hàng qua đó làm tăng s
ự
tho
ả
m
ã
n c
ủ
a khách hàng
đố
i v
ớ
i 2 lo
ạ
i
nghi
ệ
p v
ụ
cơ b
ả
n k
ể
trên. Các d
ị
ch v
ụ
trung gian th
ườ
ng là: d
ị
ch v
ụ
chuy
ể
n
kho
ả
n, d
ị
ch v
ụ
cung c
ấ
p các công c
ụ
thanh toán, d
ị
ch v
ụ
thu h
ộ
-chi h
ộ
, d
ị
ch v
ụ
chuy
ể
n ti
ề
n, d
ị
ch v
ụ
ki
ề
u h
ố
i-thu
đổ
i ngo
ạ
i t
ệ
, d
ị
ch v
ụ
thuê mua và b
ả
o l
ã
nh,
d
ị
ch v
ụ
tư v
ấ
n thông tin,…Vai tr
ò
c
ủ
a các nghi
ệ
p v
ụ
trung gian này là b
ổ
sung
thêm vào các nghi
ệ
p v
ụ
cơ b
ả
n, nó t
ạ
o giá tr
ị
gia tăng và có th
ể
t
ạ
o ra s
ự
khác
bi
ệ
t c
ủ
a ngân hàng trong c
ạ
nh tranh.
2.2/ Ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng c
ủ
a NHTM
2.2.1/ Khái ni
ệ
m TDNH
TDNH là m
ố
i quan h
ệ
tín d
ụ
ng gi
ữ
a m
ộ
t bên là ngân hàng v
ớ
i m
ộ
t bên là
các ch
ủ
th
ể
khác trong n
ề
n kinh t
ế
, trong đó ngân hàng đóng vai tr
ò
v
ừ
a là
ng
ườ
i đi vay v
ừ
a là ng
ườ
i cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là m
ộ
t trung
gian tài chính luân chuy
ể
n v
ố
n t
ừ
nơi t
ạ
m th
ừ
a v
ố
n sang nơi thi
ế
u. Giá (l
ã
i
su
ấ
t) c
ủ
a kho
ả
n vay do ngân hàng
ấ
n
đị
nh cho khách hàng vay là m
ứ
c l
ợ
i t
ứ
c
mà khách hàng ph
ả
i tr
ả
trong su
ố
t kho
ả
n th
ờ
i gian t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a kho
ả
n vay.
Ch
ủ
th
ể
tham gia trong quan h
ệ
TDNH là ngân hàng, nhà n
ướ
c, doanh
nghi
ệ
p và h
ộ
dân cư.
Đố
i t
ượ
ng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng là ti
ề
n, do
đó, nó không ch
ị
u s
ự
gi
ớ
i h
ạ
n theo hàng hoá, v
ậ
n
độ
ng đa phương đa chi
ề
u.
Đây chính là ưu đi
ể
m n
ổ
i b
ậ
t và là
đặ
c đi
ể
m khác bi
ệ
t gi
ữ
a TDNH v
ớ
i các lo
ạ
i
h
ì
nh tín d
ụ
ng khác.
2.2.2/ Các h
ì
nh th
ứ
c TDNH
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
10
Ở
Vi
ệ
t Nam hi
ệ
n nay, căn c
ứ
theo quy
ế
t
đị
nh s
ố
324/1998/QĐ-NHNN1
c
ủ
a Th
ố
ng
đố
c NHNN Vi
ệ
t Nam ngày 30/09/1998 v
ề
vi
ệ
c ban hành quy ch
ế
cho vay c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i khách hàng, NHTM có th
ể
có các h
ì
nh
th
ứ
c tín d
ụ
ng sau:
* Cho vay t
ừ
ng l
ầ
n
H
ì
nh th
ứ
c này áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i khách hàng có nhu c
ầ
u và
đề
ngh
ị
vay v
ố
n
t
ừ
ng l
ầ
n, khách hàng có nhu c
ầ
u vay v
ố
n không th
ườ
ng xuyên ho
ặ
c khách hàng
mà ngân hàng xét th
ấ
y c
ầ
n thi
ế
t ph
ả
i áp d
ụ
ng cho vay t
ừ
ng l
ầ
n
để
giám sát,
ki
ể
m tra, qu
ả
n l
ý
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay ch
ặ
t ch
ẽ
an toàn. M
ỗ
i l
ầ
n vay v
ấ
n khách
hàng và ngân hàng ph
ả
i làm các th
ủ
t
ụ
c vay v
ố
n c
ầ
n thi
ế
t và k
ý
h
ợ
p
đồ
ng tín
d
ụ
ng. M
ỗ
i h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng có th
ể
phát ti
ề
n vay m
ộ
t hay nhi
ề
u l
ầ
n phù h
ợ
p
v
ớ
i ti
ế
n
độ
và yêu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng v
ố
n th
ự
c t
ế
c
ủ
a khách hàng. Ngân hàng cho vay
ph
ả
i qu
ả
n l
ý
ch
ặ
t ch
ẽ
doanh s
ố
cho vay
đả
m b
ả
o t
ổ
ng s
ố
ti
ề
n trên các gi
ấ
y nh
ậ
n
n
ợ
do khách hàng l
ậ
p không v
ượ
t quá s
ố
ti
ề
n
đã
k
ý
trong h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng.
* Cho vay theo h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng
Cho vay theo h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng là vi
ệ
c ngân hàng cho khách hàng vay căn
c
ứ
vào d
ự
án, k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
để
tính toán và tho
ả
thu
ậ
n m
ộ
t h
ạ
n
m
ứ
c tín d
ụ
ng duy tr
ì
trong th
ờ
i h
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh ho
ặ
c theo chu k
ỳ
s
ả
n xu
ấ
t kinh
doanh. Vi
ệ
c tho
ả
thu
ậ
n này ph
ả
i
đượ
c th
ể
hi
ệ
n và k
ý
k
ế
t trong h
ợ
p
đồ
ng tín
d
ụ
ng. Khách hàng
đượ
c rút v
ố
n trong ph
ạ
m vi h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng cho phép căn
c
ứ
vào nhu c
ầ
u v
ố
n c
ủ
a phương án s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và ch
ỉ
ph
ả
i xu
ấ
t tr
ì
nh
nh
ữ
ng th
ủ
t
ụ
c đơn gi
ả
n, t
ạ
o thu
ậ
n l
ợ
i cho doanh nghi
ệ
p. H
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng này
th
ườ
ng
đượ
c áp d
ụ
ng cho các khách hàng có nhu c
ầ
u vay v
ố
n th
ườ
ng xuyên,
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
ổ
n
đị
nh, có uy tín trong quan h
ệ
kinh doanh v
ớ
i ngân hàng.
* Cho vay theo d
ự
án
đầ
u tư
Ngân hàng cho khách hàng vay v
ố
n
để
th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án
đầ
u tư phát
tri
ể
n s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, d
ị
ch v
ụ
và các d
ự
án
đầ
u tư ph
ụ
c v
ụ
đờ
i s
ố
ng. H
ì
nh
th
ứ
c này áp d
ụ
ng cho các tr
ườ
ng h
ợ
p vay v
ố
n trung và dài h
ạ
n.
* Cho vay h
ợ
p v
ố
n
Theo h
ì
nh th
ứ
c này, m
ộ
t nhóm các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng cùng cho vay
đố
i v
ớ
i
m
ộ
t d
ự
án ho
ặ
c phương án vay v
ố
n c
ủ
a khách hàng, trong đó có m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c tín
d
ụ
ng làm
đầ
u m
ố
i dàn x
ế
p ph
ố
i h
ợ
p v
ớ
i các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác. Cho vay
h
ợ
p v
ố
n th
ườ
ng
đượ
c áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các d
ự
án có nhu c
ầ
u v
ố
n l
ớ
n, v
ượ
t quá
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
11
kh
ả
năng c
ủ
a m
ộ
t ngân hàng ho
ặ
c có ph
ạ
m vi qui mô r
ộ
ng mà m
ộ
t ngân hàng
khó có th
ể
ki
ể
m soát n
ổ
i. H
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng này giúp cho các ngân hàng gi
ả
m
thi
ể
u r
ủ
i ro, đông th
ờ
i khác b
ổ
sung kinh nghi
ệ
m, ki
ế
n th
ứ
c cho nhau.
* Cho vay tr
ả
góp
Đây là h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng mà qua đó ngân hàng cho khách hàng vay
để
mua tài s
ả
n, hàng hoá khi khách hàng không có
đủ
ti
ề
n tr
ả
m
ộ
t lúc. Khi vay
v
ố
n, ngân hàng cho vay và khách hàng xác
đị
nh và tho
ả
thu
ậ
n s
ố
l
ã
i ti
ề
n vay
ph
ả
i tr
ả
c
ộ
ng v
ớ
i s
ố
n
ợ
g
ố
c
đượ
c chia ra
để
tr
ả
n
ợ
theo nhi
ề
u k
ỳ
h
ạ
n trong th
ờ
i
h
ạ
n cho vay. Tài s
ả
n mua b
ằ
ng v
ố
n vay ch
ỉ
thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u c
ủ
a bên vay sau khi
h
ọ
tr
ả
đủ
n
ợ
g
ố
c và l
ã
i cho ngân hàng. V
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c này,
để
đượ
c vay v
ố
n
khách hàng ph
ả
i có phương án tr
ả
n
ợ
g
ố
c và l
ã
i vay kh
ả
thi b
ằ
ng các kho
ả
n thu
nh
ậ
p có cơ s
ở
ch
ắ
c ch
ắ
n,
ổ
n
đị
nh.
* Cho vay theo h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng d
ự
ph
ò
ng
Cho vay theo h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng d
ự
ph
ò
ng là vi
ệ
c ngân hàng cho vay cam
k
ế
t
đả
m b
ả
o s
ẵ
n sàng cho khách hàng vay v
ố
n trong ph
ạ
m vi h
ạ
n m
ứ
c tín d
ụ
ng
nh
ấ
t
đị
nh
để
đầ
u tư cho d
ự
án. Theo h
ì
nh th
ứ
c này, căn c
ứ
vào nhu c
ầ
u c
ủ
a
khách hàng, ngân hàng và khách hàng tho
ả
thu
ậ
n trong h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng: h
ạ
n
m
ứ
c tín d
ụ
ng d
ự
ph
ò
ng, th
ờ
i h
ạ
n hi
ệ
u l
ự
c c
ủ
a tín d
ụ
ng d
ự
ph
ò
ng. Trong th
ờ
i
gian hi
ệ
u l
ự
c c
ủ
a h
ợ
p
đồ
ng, n
ế
u khách hàng không s
ử
d
ụ
ng ho
ặ
c không s
ử
d
ụ
ng h
ế
t h
ạ
n m
ứ
c, khách hàng ph
ả
i tr
ả
phí
đã
cam k
ế
t theo tho
ả
thu
ậ
n. Khi
khách hàng vay chính th
ứ
c, ph
ầ
n v
ố
n vay
đượ
c tính theo l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n vay hi
ệ
n
hành.
* Cho vay thông qua nghi
ệ
p v
ụ
phát hành và s
ử
d
ụ
ng th
ẻ
V
ớ
i h
ì
nh th
ứ
c này, ngân hàng cho phép khách hàng trong ph
ạ
m vi h
ạ
n
m
ứ
c
để
thanh toán ti
ề
n mua hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
t
ạ
i các cơ s
ở
bán hàng có ch
ấ
p
nh
ậ
n thanh toán th
ẻ
hay rút ti
ề
n m
ặ
t t
ạ
i các máy rút ti
ề
n t
ự
độ
ng. H
ì
nh th
ứ
c tín
d
ụ
ng này đem l
ạ
i cho khách hàng tính t
ự
ch
ủ
cao và ti
ế
t ki
ệ
m th
ờ
i gian.
Ngoài các h
ì
nh th
ứ
c tín d
ụ
ng k
ể
trên, trong t
ì
nh h
ì
nh kinh doanh hi
ệ
n nay
để
tăng tính c
ạ
nh tranh trên th
ị
tr
ườ
ng, thu hút
đượ
c nhi
ề
u khách hàng các ngân
hàng c
ò
n có th
ể
áp d
ụ
ng nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c cho vay khác phù h
ợ
p v
ớ
i nhu c
ầ
u,
nguy
ệ
n v
ọ
ng vay v
ố
n c
ủ
a khách hàng.
2.2.3/ Nguyên t
ắ
c tín d
ụ
ng
Tín d
ụ
ng ngân hàng
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n trên 3 nguyên t
ắ
c sau:
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
12
a) Ti
ề
n cho vay ph
ả
i
đượ
c hoàn tr
ả
sau m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh c
ả
v
ố
n l
ẫ
n l
ã
i
Đây là nguyên t
ắ
c quan tr
ọ
ng hàng
đầ
u v
ì
đạ
i b
ộ
ph
ậ
n v
ố
n kinh doanh c
ủ
a
ngân hàng là ngu
ồ
n v
ố
n huy
độ
ng t
ừ
n
ề
n kinh t
ế
. Nguyên t
ắ
c hoàn tr
ả
ph
ả
n ánh
đúng b
ả
n ch
ấ
t quan h
ệ
tín d
ụ
ng, tính ch
ấ
t c
ủ
a tín d
ụ
ng s
ẽ
b
ị
phá v
ỡ
n
ế
u nguyên
t
ắ
c này không
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n
đầ
y
đủ
. N
ế
u trong quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng kinh
doanh, các kho
ả
n tín d
ụ
ng mà ngân hàng
đã
cung c
ấ
p không
đượ
c hoàn tr
ả
đúng h
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh s
ẽ
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i kh
ả
năng thanh toán và thu nh
ậ
p c
ủ
a ngân
hàng. Do đó, khách hàng khi vay v
ố
n ph
ả
i cam k
ế
t tr
ả
c
ả
g
ố
c và l
ã
i trong m
ộ
t
th
ờ
i h
ạ
n nh
ấ
t
đị
nh, cam k
ế
t này
đượ
c ghi trong h
ợ
p
đồ
ng vay n
ợ
.
b) V
ố
n vay ph
ả
i có giá tr
ị
tương đương làm
đả
m b
ả
o
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng các ho
ạ
t
độ
ng kinh t
ế
di
ễ
n ra h
ế
t s
ứ
c đa d
ạ
ng
và ph
ứ
c t
ạ
p, v
ì
th
ế
m
ọ
i d
ự
đoán v
ề
r
ủ
i ro c
ủ
a ngân hàng ch
ỉ
mang tính tương
đố
i. Trong môi tr
ườ
ng kinh doanh như v
ậ
y, b
ả
o
đả
m tín d
ụ
ng
đượ
c coi là m
ộ
t
tiêu chu
ẩ
n xét duy
ệ
t cho vay nh
ằ
m b
ổ
sung nh
ữ
ng m
ặ
t h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a nhà qu
ả
n tr
ị
tín d
ụ
ng c
ũ
ng như ph
ò
ng ng
ừ
a nh
ữ
ng di
ễ
n bi
ế
n không thu
ậ
n l
ợ
i c
ủ
a môi tr
ườ
ng
kinh doanh. Các giá tr
ị
tương đương làm b
ả
o
đả
m có th
ể
là: v
ậ
t tư hàng hóa
trong kho, tài s
ả
n c
ố
đị
nh c
ủ
a doanh nghi
ệ
p, s
ố
dư trên tài kho
ả
n ti
ề
n g
ử
i, hoá
đơn chu
ẩ
n b
ị
nh
ậ
n hàng ho
ặ
c có th
ể
là cam k
ế
t b
ả
o l
ã
nh c
ủ
a m
ộ
t cơ quan khác
th
ậ
m chí có th
ể
là chính uy tín c
ủ
a doanh nghi
ệ
p trên th
ị
tr
ườ
ng và trong m
ố
i
quan h
ệ
quá kh
ứ
v
ớ
i ngân hàng. Giá tr
ị
đả
m b
ả
o là cơ s
ở
cho kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a khách hàng, cơ s
ở
để
h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro tín d
ụ
ng c
ủ
a ngân hàng và là đi
ề
u ki
ệ
n
để
th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c th
ứ
nh
ấ
t trong các đi
ề
u ki
ệ
n khác nhau.
c) Cho vay theo k
ế
ho
ạ
ch tho
ả
thu
ậ
n tr
ướ
c (v
ố
n vay ph
ả
i
đượ
c s
ử
d
ụ
ng đúng
m
ụ
c đích)
Tín d
ụ
ng đúng m
ụ
c đích không nh
ữ
ng là nguyên t
ắ
c mà c
ò
n là phương
châm ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a tín d
ụ
ng. Quan h
ệ
tín d
ụ
ng ph
ả
n ánh nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n và l
ợ
i
nhu
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n đúng cam k
ế
t trong h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng
là cơ s
ở
để
doanh nghi
ệ
p tính toán các y
ế
u t
ố
hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t
kinh doanh,
đồ
ng th
ờ
i nó c
ũ
ng là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
đả
m b
ả
o kh
ả
năng thu
n
ợ
c
ủ
a ngân hàng.
Để
th
ự
c hi
ệ
n nguyên t
ắ
c này, ngân hàng yêu c
ầ
u khách hàng vay v
ố
n ph
ả
i
s
ử
d
ụ
ng ti
ề
n vay đúng m
ụ
c đích như
đã
cam k
ế
t trong h
ợ
p
đồ
ng, b
ở
i v
ì
m
ụ
c
đích đó
đã
đượ
c ngân hàng th
ẩ
m
đị
nh. N
ế
u phát hi
ệ
n khách hàng vi ph
ạ
m ngân
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
13
hàng
đượ
c quy
ề
n thu h
ồ
i n
ợ
tr
ướ
c h
ạ
n, tr
ườ
ng h
ợ
p khách hàng không có ti
ề
n
th
ì
chuy
ể
n n
ợ
quá h
ạ
n.
2.2.4/ L
ã
i su
ấ
t tín d
ụ
ng
Trong quan h
ệ
tín d
ụ
ng l
ã
i su
ấ
t là bi
ể
u hi
ệ
n giá c
ả
kho
ả
n ti
ề
n mà ng
ườ
i
cho vay
đò
i h
ỏ
i khi t
ạ
m th
ờ
i trao quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng m
ộ
t kho
ả
n v
ố
n c
ủ
a m
ì
nh cho
ng
ườ
i khác trong m
ộ
t th
ờ
i gian nh
ấ
t
đị
nh. Ng
ườ
i đi vay coi l
ã
i su
ấ
t như m
ộ
t
kho
ả
n chi phí ph
ả
i tr
ả
cho nhu c
ầ
u s
ử
d
ụ
ng t
ạ
m th
ờ
i v
ố
n c
ủ
a ng
ườ
i khác. Nói
m
ộ
t cách khác l
ã
i su
ấ
t tín d
ụ
ng là giá c
ả
c
ủ
a quy
ề
n s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay.
Đố
i v
ớ
i
ho
ạ
t
độ
ng ngân hàng, l
ã
i su
ấ
t là m
ộ
t trong nh
ữ
ng bi
ế
n s
ố
đượ
c theo d
õ
i ch
ặ
t
ch
ẽ
nh
ấ
t, nó không ch
ỉ
là công c
ụ
đi
ề
u ti
ế
t v
ĩ
mô mà c
ò
n là phương ti
ệ
n giúp
các ngân hàng c
ạ
nh tranh trong cơ ch
ế
th
ị
tr
ườ
ng. Thông th
ườ
ng l
ã
i su
ấ
t c
ủ
a
ngân hàng
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s
ở
l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng nên luôn bi
ế
n
độ
ng.
Trong ho
ạ
t
độ
ng tín d
ụ
ng, l
ã
i su
ấ
t tín d
ụ
ng th
ườ
ng có các gi
ớ
i h
ạ
n sau:
Tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t < L
ã
i su
ấ
t < L
ã
i su
ấ
t < Tr
ầ
n l
ã
i su
ấ
t < T
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i
huy
độ
ng huy
độ
ng cho vay cho vay nhu
ậ
n b
ì
nh quân
Đố
i v
ớ
i m
ọ
i thành viên trong h
ệ
th
ố
ng Ngân hàng Công thương Vi
ệ
t Nam,
h
ướ
ng d
ẫ
n th
ự
c hi
ệ
n quy ch
ế
cho vay c
ủ
a t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng
đượ
c quy
đị
nh như
sau:
- M
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cho vay do ngân hàng cho vay và khách hàng tho
ả
thu
ậ
n
phù h
ợ
p v
ớ
i qui
đị
nh c
ủ
a NHNN và h
ướ
ng d
ẫ
n c
ủ
a T
ổ
ng giám
đố
c NHCT v
ề
l
ã
i su
ấ
t cho vay t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng. Ngân hàng cho vay
công b
ố
m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t cho vay cho khách hàng bi
ế
t.
- L
ã
i su
ấ
t cho vay ưu
đã
i
đượ
c áp d
ụ
ng
đố
i v
ớ
i các khách hàng
đượ
c ưu
đã
i v
ề
l
ã
i su
ấ
t do T
ổ
ng giám
đố
c NHCT thông báo theo qui
đị
nh c
ủ
a Chính ph
ủ
và h
ướ
ng d
ẫ
n c
ủ
a NHNN.
- Tr
ườ
ng h
ợ
p kho
ả
n vay b
ị
chuy
ể
n sang n
ợ
quá h
ạ
n, ph
ả
i áp d
ụ
ng l
ã
i su
ấ
t
n
ợ
quá h
ạ
n theo m
ứ
c qui
đị
nh c
ủ
a Th
ố
ng
đố
c NHNN t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m k
ý
k
ế
t h
ợ
p
đồ
ng tín d
ụ
ng.
2.2.5/ Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng
Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng là t
ậ
p h
ợ
p các n
ộ
i dung, k
ỹ
thu
ậ
t nghi
ệ
p v
ụ
cơ b
ả
n,
tr
ì
nh t
ự
các b
ướ
c ph
ả
i ti
ế
n hành t
ừ
khi b
ắ
t
đầ
u
đế
n khi k
ế
t thúc m
ộ
t v
ò
ng quay
c
ủ
a v
ố
n tín d
ụ
ng. Quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng là y
ế
u t
ố
quan tr
ọ
ng,
để
đả
m b
ả
o hi
ệ
u qu
ả
tín d
ụ
ng quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng th
ườ
ng g
ồ
m có 10 b
ướ
c.
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
14
1- Khai thác khách hàng, t
ì
m ki
ế
m d
ự
án
2- H
ướ
ng d
ẫ
n khách hàng v
ề
đi
ề
u ki
ệ
n tín d
ụ
ng và l
ậ
p h
ồ
sơ vay v
ố
n
3- Đi
ề
u tra, thu th
ậ
p, t
ổ
ng h
ợ
p thông tin v
ề
khách hàng
4- Phân tích, th
ẩ
m
đị
nh khách hàng và phương án vay v
ố
n
5- Quy
ế
t
đị
nh cho vay
6- Ki
ể
m tra hoàn ch
ỉ
nh h
ồ
sơ cho vay và h
ồ
sơ tài s
ả
n th
ế
ch
ấ
p, c
ầ
m c
ố
, b
ả
o
l
ã
nh
7- Phát ti
ề
n vay
8- Ki
ể
m tra sau khi cho vay, thu h
ồ
i n
ợ
, gia h
ạ
n n
ợ
9- X
ử
l
ý
r
ủ
i ro
10- Thanh l
ý
h
ợ
p
đồ
ng và đánh giá k
ế
t qu
ả
cho vay
N
ắ
m v
ữ
ng quy tr
ì
nh tín d
ụ
ng, tuân th
ủ
th
ự
c hi
ệ
n ch
ặ
t ch
ẽ
các b
ướ
c c
ủ
a
quy tr
ì
nh s
ẽ
là đi
ề
u ki
ệ
n
đầ
u tiên
để
nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng.
II/ VAI
TRÒ
CỦA
TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
ĐỐI
VỚI
DOANH
NGHIỆP
NHÀ
NƯỚC
1/ M
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
v
ề
doanh nghi
ệ
p nhà n
ướ
c (DNNN)
1.1/ Khái ni
ệ
m DNNN
Nói
đế
n doanh nghi
ệ
p chúng ta có th
ể
có m
ộ
t khái ni
ệ
m chung nh
ấ
t:
doanh nghi
ệ
p là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
đượ
c thành l
ậ
p
để
ti
ế
n hành các ho
ạ
t
độ
ng
kinh doanh, th
ự
c hi
ệ
n các ch
ứ
c năng s
ả
n xu
ấ
t, ch
ế
bi
ế
n, ch
ế
t
ạ
o s
ả
n ph
ẩ
m ho
ặ
c
mua bán hàng hoá, làm d
ị
ch v
ụ
cung
ứ
ng nh
ằ
m tho
ả
m
ã
n nhu c
ầ
u c
ủ
a th
ị
tr
ườ
ng, x
ã
h
ộ
i. Thông qua các ho
ạ
t
độ
ng h
ữ
u ích đó, doanh nghi
ệ
p có th
ể
đạ
t
đượ
c nhi
ề
u m
ụ
c đích khác nhau trong đó có m
ụ
c đích căn b
ả
n là thu l
ợ
i nhu
ậ
n
ho
ặ
c l
ã
i.
DNNN là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ủ
a doanh nghi
ệ
p nói chung
đượ
c h
ì
nh thành và
phát tri
ể
n trong n
ề
n kinh t
ế
c
ủ
a nhi
ề
u qu
ố
c gia trên th
ế
gi
ớ
i. Nhưng tiêu th
ứ
c c
ụ
th
ể
để
phân lo
ạ
i và nh
ậ
n bi
ế
t v
ề
DNNN
ở
nhi
ề
u n
ướ
c trên th
ế
gi
ớ
i c
ò
n r
ấ
t khác
nhau. M
ỗ
i qu
ố
c gia trong quan ni
ệ
m c
ủ
a m
ì
nh có th
ể
nh
ấ
n m
ạ
nh tiêu chí này
hay tiêu chí khác.
Ở
Vi
ệ
t Nam trong nh
ữ
ng năm tr
ướ
c đây, khi n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n d
ự
a
trên quan ni
ệ
m v
ề
mô h
ì
nh kinh t
ế
x
ã
h
ộ
i ch
ủ
y
ế
u bao g
ồ
m hai thành ph
ầ
n kinh
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
15
t
ế
qu
ố
c doanh và t
ậ
p th
ể
. Chúng ta th
ườ
ng có quan ni
ệ
m v
ề
các XN qu
ố
c
doanh, Công ty qu
ố
c doanh, M
ậ
u d
ị
ch qu
ố
c doanh,… đó là nh
ữ
ng t
ổ
ch
ứ
c do
nhà n
ướ
c:
đầ
u tư v
ố
n (100%), quy
ế
t
đị
nh thành l
ậ
p, quy
ế
t
đị
nh phương h
ướ
ng
ho
ạ
t
độ
ng, quy
ế
t
đị
nh b
ộ
máy qu
ả
n l
ý
và tuy
ể
n d
ụ
ng ng
ườ
i lao
độ
ng theo ch
ế
độ
biên ch
ế
ổ
n
đị
nh. Sau quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i nh
ữ
ng năm v
ừ
a qua, chúng ta
đã
hoàn thi
ệ
n d
ầ
n quan ni
ệ
m v
ề
DNNN. Đi
ề
u này th
ể
hi
ệ
n r
õ
trong các văn b
ả
n
pháp quy: nhi
ề
u Lu
ậ
t, Ngh
ị
đị
nh
đề
u có
đề
c
ậ
p
đế
n khái ni
ệ
m DNNN. Tiêu
bi
ể
u như Lu
ậ
t DNNN
đượ
c Qu
ố
c h
ộ
i thông qua, ban hành ngày 20/04/1995.
Đi
ề
u 1 c
ủ
a Lu
ậ
t qui
đị
nh:” DNNN là t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
do nhà n
ướ
c
đầ
u tư
v
ố
n, thành l
ậ
p và t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
, ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh, ho
ặ
c ho
ạ
t
độ
ng
công ích nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu kinh t
ế
, x
ã
h
ộ
i do nhà n
ướ
c giao.”
DNNN có tư cách pháp nhân, có các quy
ề
n và ngh
ĩ
a v
ụ
dân s
ự
, t
ự
ch
ị
u
trách nhi
ệ
m v
ề
toàn b
ộ
các ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh trong ph
ạ
m vi s
ố
v
ố
n do
doanh nghi
ệ
p qu
ả
n l
ý
. DNNN có tên g
ọ
i, có con d
ấ
u riêng và có tr
ụ
s
ở
chính
trên l
ã
nh th
ổ
Vi
ệ
t Nam.
T
ạ
i đi
ề
u 3 c
ủ
a Lu
ậ
t: xác
đị
nh v
ố
n nhà n
ướ
c giao cho doanh nghi
ệ
p qu
ả
n l
ý
là v
ố
n ngân sách c
ấ
p, v
ố
n có ngu
ồ
n g
ố
c v
ố
n ngân sách c
ấ
p và v
ố
n c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p t
ự
tích l
ũ
y.
Tóm l
ạ
i: DNNN là m
ộ
t th
ự
c th
ể
kinh t
ế
thu
ộ
c s
ở
h
ữ
u nhà n
ướ
c, ra
đờ
i và
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh
độ
c l
ậ
p ch
ị
u s
ự
qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô c
ủ
a nhà n
ướ
c. DNNN là
m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
khác v
ớ
i t
ổ
ch
ứ
c hành chính và t
ổ
ch
ứ
c s
ự
nghi
ệ
p nhà
n
ướ
c, không ch
ỉ
l
ấ
y ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh, ho
ạ
t
độ
ng công ích làm ch
ủ
y
ế
u.
Đi
ề
u cơ b
ả
n là DNNN ph
ả
i ch
ị
u trách nhi
ệ
m qu
ả
n l
ý
, s
ử
d
ụ
ng có hi
ệ
u qu
ả
, b
ả
o
toàn và phát tri
ể
n v
ố
n, các ngu
ồ
n l
ự
c do nhà n
ướ
c là ch
ủ
s
ở
h
ữ
u giao cho
doanh nghi
ệ
p.
1.2/ Phân lo
ạ
i DNNN
C
ũ
ng theo Lu
ậ
t DNNN c
ủ
a Vi
ệ
t Nam các DNNN
đượ
c chia ra theo các
tiêu chí sau:
1.2.1/ Theo m
ụ
c tiêu ho
ạ
t
độ
ng (2 lo
ạ
i)
+ DNNN ho
ạ
t
độ
ng công ích: là các doanh nghi
ệ
p ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t,
cung
ứ
ng hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng theo các chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c ho
ặ
c
tr
ự
c ti
ế
p th
ự
c hi
ệ
n các nhi
ệ
m v
ụ
qu
ố
c ph
ò
ng, an ninh.
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
16
+ DNNN ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh: là DNNN ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u nh
ằ
m m
ụ
c
tiêu l
ợ
i nhu
ậ
n.
1.2.2/ Theo s
ở
h
ữ
u (4 lo
ạ
i)
+ Lo
ạ
i DNNN ch
ỉ
có m
ộ
t ch
ủ
s
ở
h
ữ
u duy nh
ấ
t là nhà n
ướ
c.
+ Lo
ạ
i DNNN có nhi
ề
u ch
ủ
s
ở
h
ữ
u v
ố
n, trong đó nhà n
ướ
c n
ắ
m gi
ữ
không d
ướ
i 50% v
ố
n.
+ Lo
ạ
i DNNN có nhi
ề
u ch
ủ
s
ở
h
ữ
u v
ố
n, trong đó ph
ầ
n s
ở
h
ữ
u c
ủ
a nhà
n
ướ
c ít nh
ấ
t g
ấ
p 2 l
ầ
n c
ổ
ph
ầ
n c
ủ
a các c
ổ
đông l
ớ
n nh
ấ
t khác trong doanh
nghi
ệ
p.
+ Lo
ạ
i DNNN có nhi
ề
u ch
ủ
s
ở
h
ữ
u v
ố
n, trong đó nhà n
ướ
c s
ở
h
ữ
u c
ổ
ph
ầ
n
đặ
c bi
ệ
t
để
n
ắ
m gi
ữ
quy
ề
n quy
ế
t
đị
nh m
ộ
t s
ố
v
ấ
n
đề
quan tr
ọ
ng c
ủ
a doanh
nghi
ệ
p theo tho
ả
thu
ậ
n
đượ
c ghi trong Đi
ề
u l
ệ
doanh nghi
ệ
p.
1.2.3/ Theo mô h
ì
nh t
ổ
ch
ứ
c ho
ạ
t
độ
ng (2 nhóm)
+ DNNN
độ
c l
ậ
p, các T
ổ
ng công ty 90,91
+ DNNN thành viên c
ủ
a các T
ổ
ng công ty
1.2.4/ Theo c
ấ
p ch
ủ
qu
ả
n (3 nhóm)
+ DNNN do các B
ộ
qu
ả
n l
ý
+ DNNN do
đị
a phương qu
ả
n l
ý
+ DNNN do các t
ổ
ch
ứ
c đoàn th
ể
qu
ả
n l
ý
1.2.5/ Theo qui mô kinh doanh (3nhóm)
+ DNNN qui mô l
ớ
n: v
ố
n nhà n
ướ
c trên 10 t
ỷ
đồ
ng, doanh thu trên 100 t
ỷ
.
+ DNNN qui mô v
ừ
a: v
ố
n nhà n
ướ
c t
ừ
5-10 t
ỷ
đồ
ng, doanh thu t
ừ
50-100
t
ỷ
.
+ DNNN qui mô nh
ỏ
: v
ố
n nhà n
ướ
c d
ướ
i 5 t
ỷ
đồ
ng, doanh thu d
ướ
i 50 t
ỷ
.
1.2.6/ Theo các ngành kinh t
ế
k
ỹ
thu
ậ
t
Hi
ệ
n nay do s
ả
n xu
ấ
t c
ủ
a chúng ta chưa phát tri
ể
n, do đó tu
ỳ
thu
ộ
c
ở
t
ừ
ng
đị
a phương có th
ể
phân nhóm DNNN theo ngành chuyên môn hoá h
ẹ
p
ho
ặ
c chuyên môn hoá t
ổ
ng h
ợ
p, ho
ặ
c chia theo 4 nhóm ngành t
ổ
ng h
ợ
p sau
đây:
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
17
+ DNNN thu
ộ
c các ngành s
ả
n xu
ấ
t nông lâm nghi
ệ
p và ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t
nông nghi
ệ
p, lâm nghi
ệ
p.
+ DNNN thu
ộ
c các ngành công nghi
ệ
p-xây d
ự
ng và ph
ụ
c v
ụ
s
ả
n xu
ấ
t
công nghi
ệ
p.
+ DNNN thu
ộ
c các ngành thương m
ạ
i, d
ị
ch v
ụ
, v
ậ
n t
ả
i, thông tin liên
l
ạ
c.
+ DNNN thu
ộ
c các ngành c
ò
n l
ạ
i
1.3/ Vai tr
ò
c
ủ
a DNNN trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng
Vai tr
ò
c
ủ
a DNNN luôn
đượ
c xem là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n tr
ọ
ng y
ế
u c
ủ
a kinh t
ế
nhà n
ướ
c và vai tr
ò
c
ủ
a kinh t
ế
nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân. Vai tr
ò
đó
đượ
c th
ể
hi
ệ
n trong 3 m
ố
i quan h
ệ
:
1) DNNN trong m
ố
i quan h
ệ
v
ớ
i các chính sách, chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n kinh
t
ế
. DNNN tr
ự
c ti
ế
p tham gia th
ự
c hi
ệ
n các m
ụ
c tiêu phát tri
ể
n kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i.
2) Tương quan c
ủ
a DNNN trong h
ệ
th
ố
ng các gi
ả
i pháp, công c
ụ
kinh t
ế
mà
nhà n
ướ
c l
ự
a ch
ọ
n
để
đi
ề
u ti
ế
t, thúc
đẩ
y và th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n
kinh t
ế
.
3) M
ố
i quan h
ệ
c
ủ
a DNNN v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c m
ọ
i thành ph
ầ
n
kinh t
ế
.
Trong ba m
ố
i quan h
ệ
này, m
ố
i quan h
ệ
th
ứ
nh
ấ
t quy
đị
nh vai tr
ò
c
ủ
a
DNNN trong nh
ữ
ng giai đo
ạ
n phát tri
ể
n nh
ấ
t
đị
nh. Có th
ể
vai tr
ò
c
ủ
a DNNN s
ẽ
thay
đổ
i tăng ho
ặ
c gi
ả
m, tu
ỳ
theo chính sách và chi
ế
n l
ượ
c phát tri
ể
n. Trong hai
m
ố
i quan h
ệ
sau, vai tr
ò
c
ủ
a DNNN
đượ
c
đặ
t trong tương quan c
ủ
a vi
ệ
c l
ự
a
ch
ọ
n phương pháp tr
ự
c ti
ế
p hay gián ti
ế
p
để
đi
ề
u ti
ế
t và thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
,
ưu th
ế
c
ủ
a các DNNN trong vi
ệ
c cung c
ấ
p hàng hóa và d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng so
v
ớ
i h
ệ
th
ố
ng doanh nghi
ệ
p tư nhân.
Để
đánh giá vai tr
ò
c
ủ
a DNNN trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, có th
ể
nêu
nh
ữ
ng nét ch
ủ
y
ế
u sau.
* Vai tr
ò
kinh t
ế
V
ớ
i m
ộ
t qu
ố
c gia đang trong quá tr
ì
nh quá
độ
lên CNXH, v
ấ
n
đề
quy
ế
t
đị
nh là c
ầ
n nhanh chóng đưa n
ề
n kinh t
ế
t
ừ
tr
ì
nh
độ
l
ạ
c h
ậ
u chuy
ể
n lên tr
ì
nh
độ
tiên ti
ế
n hi
ệ
n
đạ
i có quan h
ệ
s
ả
n xu
ấ
t phù h
ợ
p v
ớ
i tr
ì
nh
độ
c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng s
ả
n
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
18
xu
ấ
t. Th
ự
c hi
ệ
n công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i, chúng ta
đã
phát tri
ể
n n
ề
n kinh t
ế
hàng hoá
nhi
ề
u thành ph
ầ
n, trong đó kinh t
ế
nhà n
ướ
c v
ẫ
n gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o, đi
ề
u ti
ế
t,
đị
nh h
ướ
ng cho các thành ph
ầ
n khác. Như v
ậ
y trong h
ệ
th
ố
ng doanh nghi
ệ
p
c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n, DNNN có vai tr
ò
là m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n c
ấ
u thành
c
ủ
a kinh t
ế
nhà n
ướ
c, kinh t
ế
nhà n
ướ
c và DNNN ti
ế
p t
ụ
c n
ắ
m gi
ữ
vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o
để
thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n đi lên CNXH.
Đặ
c đi
ể
m c
ủ
a các n
ướ
c ch
ậ
m phát tri
ể
n là cơ c
ấ
u kinh t
ế
b
ấ
t h
ợ
p l
ý
, công
nghi
ệ
p chưa phát tri
ể
n, nông nghi
ệ
p l
ạ
c h
ậ
u, th
ị
tr
ườ
ng giao lưu trao
đổ
i hàng
hóa h
ạ
n h
ẹ
p, t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t phân tán, m
ứ
c thu nh
ậ
p b
ì
nh quân c
ủ
a ng
ườ
i dân
th
ấ
p,…
Để
th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c tăng t
ố
c, rút ng
ắ
n và t
ạ
o d
ự
ng cơ s
ở
kinh t
ế
,
nhà n
ướ
c t
ấ
t y
ế
u ph
ả
i l
ự
a ch
ọ
n gi
ả
i pháp phát tri
ể
n các DNNN, tăng c
ườ
ng
kinh t
ế
nhà n
ướ
c. Vi
ệ
c phát tri
ể
n các DNNN có hai ưu th
ế
: th
ứ
nh
ấ
t, đó là ưu
th
ế
v
ề
kh
ả
năng huy đ
ộ
ng v
ố
n và kh
ả
năng c
ạ
nh tranh
để
tham gia vào th
ị
tr
ườ
ng qu
ố
c t
ế
; Th
ứ
hai, v
ớ
i ưu th
ế
v
ề
qui mô t
ậ
p trung s
ả
n xu
ấ
t, các DNNN có
l
ợ
i th
ế
hơn trong vi
ệ
c áp d
ụ
ng công ngh
ệ
hi
ệ
n
đạ
i. DNNN tr
ở
thành các
đố
i tác
chính
để
thu hút các nhà
đầ
u tư n
ướ
c ngoài trong ho
ạ
t
độ
ng liên doanh liên k
ế
t.
Có nhi
ề
u kh
ả
năng
để
t
ậ
p trung ngu
ồ
n v
ố
n, t
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t hi
ệ
n
đạ
i, qui
mô l
ớ
n và l
ợ
i th
ế
v
ề
chuy
ể
n giao công ngh
ệ
, h
ộ
i nh
ậ
p v
ớ
i n
ề
n kinh t
ế
th
ế
gi
ớ
i…DNNN có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n chi
ế
n l
ượ
c phát
tri
ể
n tăng t
ố
c, rút ng
ắ
n kho
ả
ng cách gi
ữ
a các n
ướ
c ch
ậ
m phát tri
ể
n v
ớ
i các
n
ướ
c phát tri
ể
n. Như v
ậ
y, xét
ở
c
ả
hai khía c
ạ
nh, khía c
ạ
nh t
ạ
o l
ậ
p nh
ữ
ng cơ s
ở
kinh t
ế
c
ủ
a l
ự
c l
ượ
ng kinh t
ế
nhà n
ướ
c và khía c
ạ
nh phát tri
ể
n th
ì
DNNN là gi
ả
i
pháp t
ố
t nh
ấ
t
để
thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n.
Trong n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng hi
ệ
n
đạ
i, t
ạ
i các n
ướ
c phát tri
ể
n DNNN
không th
ể
hi
ệ
n r
õ
vai tr
ò
c
ủ
a m
ộ
t công c
ụ
để
Chính ph
ủ
can thi
ệ
p tr
ự
c ti
ế
p vào
n
ề
n kinh t
ế
. Nhưng t
ạ
i các n
ướ
c ch
ậ
m phát tri
ể
n, th
ự
c tr
ạ
ng h
ệ
th
ố
ng doanh
nghi
ệ
p c
ò
n kém phát tri
ể
n, khu v
ự
c doanh nghi
ệ
p tư nhân c
ò
n nh
ỏ
bé, l
ự
c
l
ượ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô c
ủ
a nhà n
ướ
c c
ò
n h
ạ
n ch
ế
th
ì
vi
ệ
c phát tri
ể
n h
ệ
th
ố
ng
DNNN v
ớ
i nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p qui mô l
ớ
n, tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
cao,…là m
ộ
t
gi
ả
i pháp có tính quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi
ệ
c thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n, chuy
ể
n
d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
theo
đị
nh h
ướ
ng nhi
ề
u thành ph
ầ
n và m
ở
c
ử
a h
ộ
i nh
ậ
p.
DNNN có th
ể
tr
ở
thành nh
ữ
ng công c
ụ
tr
ự
c ti
ế
p
để
tham gia kh
ắ
c ph
ụ
c nh
ữ
ng
h
ạ
n ch
ế
c
ủ
a kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, khi nó có
đủ
kh
ả
năng cung c
ấ
p nh
ữ
ng hàng hoá
và d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng có
ý
ngh
ĩ
a
đặ
c bi
ệ
t đôí v
ớ
i sinh ho
ạ
t chung c
ủ
a x
ã
h
ộ
i mà
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
19
tư nhân và các thành ph
ầ
n kinh t
ế
khác không mu
ố
n ho
ặ
c không có kh
ả
năng
đầ
u tư.
Bên c
ạ
nh các ưu th
ế
k
ể
trên, DNNN v
ẫ
n c
ò
n có nh
ữ
ng nh
ượ
c đi
ể
m, đó là:
kém năng
độ
ng trong kinh doanh, n
ế
u DNNN phát tri
ể
n m
ở
r
ộ
ng bao trùm toàn
b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
nó s
ẽ
làm cho n
ề
n kinh t
ế
rơi vào tr
ạ
ng thái thi
ế
u tính đa d
ạ
ng,
tr
ì
tr
ệ
và kém hi
ệ
u qu
ả
.
M
ộ
t cơ c
ấ
u kinh t
ế
h
ợ
p l
ý
trong mô h
ì
nh kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng h
ỗ
n h
ợ
p là s
ự
cân b
ằ
ng gi
ữ
a kinh t
ế
nhà nư
ớ
c v
ớ
i kinh t
ế
tư nhân và
đặ
c bi
ệ
t là khu v
ự
c
DNNN và khu v
ự
c doanh nghi
ệ
p tư nhân. Cùng v
ớ
i quá tr
ì
nh phát tri
ể
n DNNN
s
ẽ
di
ễ
n ra quá tr
ì
nh thay
đổ
i phương pháp trong cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
c
ủ
a nhà n
ướ
c
đố
i v
ớ
i toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
: chuy
ể
n t
ừ
vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng công c
ụ
qu
ả
n l
ý
tr
ự
c ti
ế
p
sang công c
ụ
qu
ả
n l
ý
gián ti
ế
p. Nhà n
ướ
c đi
ề
u hành và qu
ả
n l
ý
v
ĩ
mô n
ề
n kinh
t
ế
là ch
ủ
y
ế
u, qu
ả
n l
ý
ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh là ch
ứ
c năng c
ủ
a các
doanh nghi
ệ
p.
* Vai tr
ò
chính tri
Đố
i v
ớ
i m
ộ
t qu
ố
c gia, các DNNN luôn có
ý
ngh
ĩ
a chính tr
ị
đặ
c bi
ệ
t quan
tr
ọ
ng, nó là b
ộ
ph
ậ
n
đị
nh h
ướ
ng v
ề
m
ặ
t kinh t
ế
và là công c
ụ
th
ự
c hi
ệ
n các
chính sách c
ủ
a nhà n
ướ
c. Th
ự
c s
ự
, h
ệ
th
ố
ng DNNN cung c
ấ
p cho nhà n
ướ
c
m
ộ
t cơ s
ở
kinh t
ế
để
nhà n
ướ
c tr
ở
thành m
ộ
t l
ự
c l
ượ
ng chi ph
ố
i tr
ự
c ti
ế
p
đố
i
v
ớ
i b
ộ
ph
ậ
n kinh doanh tư nhân. Thêm vào đó,
ở
giai đo
ạ
n
đầ
u c
ủ
a ti
ế
n tr
ì
nh
phát tri
ể
n, DNNN là b
ộ
ph
ậ
n t
ạ
o n
ề
n t
ả
ng c
ủ
a kinh t
ế
nhà n
ướ
c. Nó cung c
ấ
p
ngu
ồ
n l
ự
c chính, ch
ủ
y
ế
u cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nhà n
ướ
c,
đồ
ng th
ờ
i là công c
ụ
tr
ự
c ti
ế
p h
ữ
u hi
ệ
u
để
thúc
đẩ
y n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n theo đúng
đị
nh h
ướ
ng và
th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu kinh t
ế
-x
ã
h
ộ
i do Chính ph
ủ
đề
ra. Các DNNN c
ò
n
đóng vai tr
ò
đặ
c bi
ệ
t quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c tăng c
ườ
ng c
ủ
ng c
ố
qu
ố
c ph
ò
ng và
an ninh
đố
i v
ớ
i m
ỗ
i qu
ố
c gia.
* Vai tr
ò
x
ã
h
ộ
i
Bên c
ạ
nh các m
ặ
t tích c
ự
c c
ủ
a m
ì
nh n
ề
n kinh t
ế
th
ị
tr
ườ
ng luôn có nh
ữ
ng
khuy
ế
t t
ậ
t như t
ạ
o ra s
ự
phân hoá giàu nghèo, th
ấ
t nghi
ệ
p,…V
ì
v
ậ
y, s
ự
t
ồ
n t
ạ
i
c
ủ
a DNNN v
ớ
i vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng nhi
ề
u lao
độ
ng, tăng công ăn vi
ệ
c làm và tăng thu
nh
ậ
p s
ẽ
làm gi
ả
m b
ớ
t áp l
ự
c c
ủ
a s
ự
b
ấ
t b
ì
nh
đẳ
ng. Và thông th
ườ
ng DNNN
th
ự
c hi
ệ
n các quy
ề
n, ngh
ĩ
a v
ụ
b
ả
o hi
ể
m cho ng
ườ
i lao
độ
ng t
ố
t hơn các thành
ph
ầ
n khác. Ngoài ra, m
ỗ
i qu
ố
c gia th
ườ
ng có nh
ữ
ng vùng xa xôi h
ẻ
o lánh, t
ạ
i
đó tr
ì
nh
độ
dân trí c
ò
n th
ấ
p, dân cư
ở
nh
ữ
ng vùng này ph
ả
i ch
ị
u nhi
ề
u thi
ệ
t th
ò
i
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
20
v
ì
s
ự
phát tri
ể
n kinh t
ế
th
ấ
p hơn các vùng khác. Vi
ệ
c
đầ
u tư cho các DNNN
ở
các vùng này có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh b
ả
o
đả
m cung c
ấ
p các nhu c
ầ
u v
ề
d
ị
ch v
ụ
công c
ộ
ng, thi
ế
t y
ế
u cho
đờ
i s
ố
ng c
ủ
a dân cư vùng sâu, vùng xa;
đả
m b
ả
o th
ự
c
hi
ệ
n
đầ
y
đủ
và hi
ệ
u qu
ả
các ch
ủ
trương chính sách h
ỗ
tr
ợ
phát tri
ể
n c
ủ
a Chính
ph
ủ
dành cho nh
ữ
ng vùng này.
2/ Th
ự
c tr
ạ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các DNNN
2.1/ T
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các DNNN
ở
n
ướ
c ta trong nh
ữ
ng năm qua
(t
ừ
1986
đế
n nay)
Trong nh
ữ
ng năm qua,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
ban hành nhi
ề
u ch
ủ
trương, ch
ỉ
th
ị
, ngh
ị
quy
ế
t v
ề
công tác s
ắ
p x
ế
p DNNN, th
ể
hi
ệ
n quy
ế
t tâm
đổ
i
m
ớ
i h
ệ
th
ố
ng DNNN. Quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n s
ắ
p x
ế
p DNNN sau g
ầ
n 10 năm
đổ
i
m
ớ
i (b
ắ
t
đầ
u t
ừ
NĐ 388/HĐBT ngày 20/11/1991)
đã
làm thay
đổ
i và t
ạ
o ra
nhi
ề
u chuy
ể
n bi
ế
n đáng k
ể
, góp ph
ầ
n tích c
ự
c vào s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta nh
ữ
ng năm qua. Công cu
ộ
c
đổ
i m
ớ
i DNNN
đã
thu
đượ
c nh
ữ
ng thành
t
ự
u nh
ấ
t
đị
nh, góp ph
ầ
n tích c
ự
c vào vi
ệ
c nâng cao hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng kinh
doanh c
ủ
a các DNNN, ti
ế
n t
ớ
i th
ự
c hi
ệ
n vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a kinh t
ế
nhà n
ướ
c
trong n
ề
n kinh t
ế
nhi
ề
u thành ph
ầ
n.
Có th
ể
tóm t
ắ
t nh
ữ
ng
đặ
c trưng cơ b
ả
n v
ề
t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a DNNN
ở
n
ướ
c ta trong nh
ữ
ng năm qua b
ằ
ng m
ộ
t s
ố
nh
ậ
n xét sau đây.
a) Nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
đạ
t
đượ
c
- Th
ự
c hi
ệ
n Ngh
ị
đị
nh s
ố
388/HĐBT ngày 20/11/1991 v
ề
quy ch
ế
thành
l
ậ
p và gi
ả
i th
ể
DNNN, tính
đế
n cu
ố
i năm 1994 so v
ớ
i năm 1989 c
ả
n
ướ
c
đã
gi
ả
m t
ừ
12.296 DNNN xu
ố
ng c
ò
n kho
ả
ng 6.300 DNNN, như v
ậ
y, s
ố
DNNN
đã
gi
ả
m 51%. T
ừ
cu
ố
i năm 1995
đế
n nay chúng ta v
ẫ
n kiên tr
ì
th
ự
c hi
ệ
n s
ắ
p x
ế
p
DNNN,
đặ
c bi
ệ
t là áp d
ụ
ng các h
ì
nh th
ứ
c c
ổ
ph
ầ
n hoá, gi
ả
i th
ể
các DNNN
thu
ộ
c di
ệ
n thua l
ỗ
, không có kh
ả
năng thanh toán, thí đi
ể
m v
ậ
n d
ụ
ng các h
ì
nh
th
ứ
c bán khoán, cho thuê DNNN. Vi
ệ
c s
ắ
p x
ế
p DNNN
đượ
c các ngành, các
đị
a
phương ti
ế
p t
ụ
c quán tri
ệ
t các Ch
ỉ
th
ị
s
ố
500/TTg ngày 25/05/1995, Ch
ỉ
th
ị
s
ố
20/TTg ngày 21/04/1998,…Tính
đế
n th
ờ
i đi
ể
m
đầ
u năm 1999 trên c
ả
n
ướ
c ch
ỉ
c
ò
n l
ạ
i 5.500 DNNN, trong đó có hơn 30% thu
ộ
c Trung ương qu
ả
n l
ý
và g
ầ
n
70% do các
đị
a phương qu
ả
n l
ý
.
Vi
ệ
c
đổ
i m
ớ
i s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i các DNNN
đã
làm gi
ả
m b
ớ
t nh
ữ
ng tr
ợ
c
ấ
p tr
ự
c
ti
ế
p t
ừ
ngân sách nhà n
ướ
c. T
ỷ
l
ệ
các kho
ả
n tr
ợ
c
ấ
p tr
ự
c ti
ế
p t
ừ
NSNN cho các
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
21
DNNN gi
ả
m t
ừ
8,5% GDP xu
ố
ng 0,5% GDP. Trong khi đó đóng góp c
ủ
a
DNNN vào GDP tăng t
ừ
32,5% năm 1990 lên 42,3% năm 1995.
- Hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh c
ủ
a DNNN
đượ
c nâng cao hơn so v
ớ
i
tr
ướ
c đây, th
ể
hi
ệ
n
ở
vi
ệ
c tăng t
ỷ
tr
ọ
ng DNNN có l
ã
i, gi
ả
m t
ỷ
l
ệ
doanh nghi
ệ
p
thua l
ỗ
, tăng s
ố
l
ã
i tuy
ệ
t
đố
i nói chung vào l
ã
i n
ộ
p ngân sách c
ủ
a DNNN, hi
ệ
u
qu
ả
s
ử
d
ụ
ng v
ố
n
đượ
c nâng cao. C
ụ
th
ể
:
Đế
n cu
ố
i năm 1994 m
ỗ
i DNNN có b
ì
nh quân kho
ả
ng 8 t
ỷ
đồ
ng ti
ề
n v
ố
n
(tr
ướ
c đây kho
ả
ng 3,3 t
ỷ
). S
ố
doanh nghi
ệ
p có d
ướ
i 100 lao
độ
ng gi
ả
m đáng
k
ể
, doanh nghi
ệ
p có t
ừ
500-1000 lao
độ
ng tăng. DNNN do trung ương qu
ả
n l
ý
có v
ố
n t
ừ
8,2 t
ỷ
đồ
ng tăng lên 20 t
ỷ
đồ
ng, DNNN do
đị
a phương qu
ả
n l
ý
có
v
ố
n t
ừ
1,5 t
ỷ
đ
ồ
ng tăng lên 3 t
ỷ
đồ
ng.
Hi
ệ
u qu
ả
s
ử
d
ụ
ng
đồ
ng v
ố
n
đượ
c c
ả
i thi
ệ
n nh
ấ
t
đị
nh, t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n
th
ự
c hi
ệ
n so v
ớ
i doanh thu tăng t
ừ
3,61% năm 1990 lên 4,98% năm 1994.
Trong năm 1995, t
ỷ
su
ấ
t l
ợ
i nhu
ậ
n trên v
ố
n
đạ
t 19,2% và trên doanh thu
đạ
t
5,55%. N
ế
u
ở
năm 1992, m
ộ
t
đồ
ng v
ố
n c
ủ
a nhà n
ướ
c t
ạ
o ra 2,41
đồ
ng doanh
thu, 0,07
đồ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n và 0,18
đồ
ng n
ộ
p NSNN; th
ì
đế
n năm 1997, m
ộ
t
đồ
ng
v
ố
n nhà n
ướ
c
đã
t
ạ
o ra 3,58%
đồ
ng doanh thu, 0,2
đồ
ng l
ợ
i nhu
ậ
n và 0,325%
đồ
ng n
ộ
p ngân sách. Thu n
ộ
p NSNN c
ủ
a DNNN và t
ỷ
l
ệ
n
ộ
p ngân sách so v
ớ
i
doanh thu không ng
ừ
ng tăng t
ừ
13,36% năm 1990 lên 16,83% năm 1995.
S
ố
DNNN làm ăn có l
ã
i tăng t
ừ
65,3%năm 1991
đế
n 79% năm 1995, l
ã
i
r
ò
ng trong khu v
ự
c này tăng t
ừ
3.275 t
ỷ
đồ
ng năm 1992 lên 7.175 t
ỷ
đồ
ng năm
1994 và tăng 13.480 t
ỷ
đồ
ng trong năm 1995. S
ố
doanh nghi
ệ
p b
ị
l
ỗ
gi
ả
m t
ừ
24,26% năm 1991 xu
ố
ng c
ò
n 16,5% năm 1995.
- Trong th
ờ
i gian qua Chính ph
ủ
đã
thành l
ậ
p 18 T
ổ
ng công ty có qui mô
qu
ố
c gia (QĐ 91/TTg) và 73 T
ổ
ng công ty có qui mô nh
ỏ
hơn (QĐ 90/TTg)
nh
ằ
m t
ậ
p trung v
ố
n, k
ỹ
thu
ậ
t
để
tăng c
ườ
ng s
ứ
c c
ạ
nh tranh và
đị
nh h
ướ
ng
chi
ế
n l
ượ
c c
ủ
a nhà n
ướ
c trong các ngành kinh t
ế
quan tr
ọ
ng. Các T
ổ
ng công ty
nhà n
ướ
c này thu hút g
ầ
n 2000 DNNN, chi
ế
m kho
ả
ng 30% t
ổ
ng s
ố
DNNN
đang ho
ạ
t
độ
ng và kho
ả
ng 70% DNNN do trung ương qu
ả
n l
ý
. Các T
ổ
ng công
ty nhà n
ướ
c hi
ệ
n nay chi
ế
m kho
ả
ng 80% s
ả
n l
ượ
ng và v
ố
n c
ủ
a khu v
ự
c
DNNN, có kh
ả
năng chi ph
ố
i vào toàn b
ộ
n
ề
n kinh t
ế
Vi
ệ
t Nam.
- Quy
ề
n t
ự
ch
ủ
v
ề
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh và v
ề
tài chính c
ủ
a DNNN
đã
đượ
c
tăng c
ườ
ng, nh
ậ
n th
ứ
c c
ủ
a các DNNN
đã
thay
đổ
i (t
ừ
mang tính ch
ấ
t bao c
ấ
p
sang t
ự
ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
k
ế
t qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a m
ì
nh). Cơ c
ấ
u
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
22
kinh t
ế
nói chung và trong khu v
ự
c kinh t
ế
qu
ố
c doanh nói riêng đang chuy
ể
n
bi
ế
n theo h
ướ
ng có l
ợ
i cho s
ả
n xu
ấ
t công nghi
ệ
p và d
ị
ch v
ụ
. Các DNNN hi
ệ
n
nay
đã
và đang chi
ế
m m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
l
ớ
n trong l
ĩ
nh v
ự
c XNK góp ph
ầ
n tăng nhanh
ngu
ồ
n v
ố
n cho n
ề
n kinh t
ế
, thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng, chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u n
ề
n kinh
t
ế
, đóng góp vào vi
ệ
c thu hút v
ố
n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
b) Nh
ữ
ng y
ế
u kém t
ồ
n t
ạ
i và khó khăn c
ủ
a DNNN trong th
ờ
i gian qua
M
ặ
c dù trong nh
ữ
ng năm qua, khu v
ự
c kinh t
ế
nhà n
ướ
c hay c
ụ
th
ể
hơn là
các DNNN
đã
đạ
t
đượ
c nh
ữ
ng chuy
ể
n bi
ế
n tích c
ự
c và có nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh. Song v
ẫ
n c
ò
n có nh
ữ
ng tr
ở
ng
ạ
i, y
ế
u kém làm c
ả
n tr
ở
các DNNN th
ự
c
hi
ệ
n vai tr
ò
ch
ủ
đạ
o c
ủ
a m
ì
nh trong n
ề
n kinh t
ế
. Có th
ể
nêu ra các đi
ể
m chính
sau:
- T
ừ
năm 1996
đế
n nay m
ứ
c tăng tr
ưở
ng c
ủ
a DNNN c
ũ
ng như toàn b
ộ
n
ề
n
kinh t
ế
đã
ch
ữ
ng l
ạ
i, có d
ấ
u hi
ệ
u tr
ì
tr
ệ
th
ấ
p hơn so v
ớ
i th
ờ
i k
ỳ
1990-1994. S
ố
DNNN ho
ạ
t
độ
ng kém hi
ệ
u qu
ả
, làm ăn thua l
ỗ
tăng lên. Tính
đế
n
đầ
u năm
1997 trong hơn 5000 DNNN ch
ỉ
có kho
ả
ng 300 doanh nghi
ệ
p là ho
ạ
t
độ
ng có
hi
ệ
u qu
ả
và đóng góp hơn 80% t
ổ
ng s
ố
n
ộ
p ngân sách c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các DNNN. S
ố
c
ò
n l
ạ
i ho
ạ
t
độ
ng kém hi
ệ
u qu
ả
, th
ậ
m chí có doanh nghi
ệ
p
đứ
ng trên b
ờ
v
ự
c
phá s
ả
n. Trong m
ộ
t báo cáo năm 1998 th
ì
s
ố
doanh nghi
ệ
p làm ăn có hi
ệ
u qu
ả
kho
ả
ng 40%, 20% không có l
ã
i và 40% kinh doanh chưa có hi
ệ
u qu
ả
khi l
ỗ
, khi
l
ã
i. Có doanh nghi
ệ
p
đượ
c coi là làm ăn có l
ã
i nhưng c
ả
năm 1999 t
ổ
ng s
ố
l
ã
i
làm ra ch
ỉ
có 195.000
đồ
ng.
Đế
n năm 2000, ki
ể
m tra các quy
ế
t toán tài chính
c
ủ
a DNNN
đã
đưa ra con s
ố
: kho
ả
ng 30% doanh nghi
ệ
p b
ị
thua l
ỗ
ho
ặ
c không
có l
ã
i.
- Cơ c
ấ
u DNNN trong các ngành ngh
ề
c
ò
n b
ấ
t h
ợ
p l
ý
và có s
ự
dàn tr
ả
i t
ạ
i
nhi
ề
u
đị
a phương. Cơ c
ấ
u ngành và vùng v
ẫ
n có s
ự
ch
ồ
ng chéo, s
ố
l
ượ
ng các
DNNN c
ò
n nhi
ề
u và nh
ỏ
v
ề
qui mô. Theo th
ố
ng kê c
ủ
a Ban ch
ỉ
đạ
o s
ắ
p x
ế
p và
phát tri
ể
n doanh nghi
ệ
p trung ương th
ì
trong t
ổ
ng s
ố
các DNNN hi
ệ
n nay s
ố
doanh nghi
ệ
p có v
ố
n d
ướ
i 5 t
ỷ
đồ
ng chi
ế
m t
ớ
i 65,45%, t
ạ
i 14 T
ỉ
nh lo
ạ
i doanh
nghi
ệ
p có v
ố
n như v
ậ
y chi
ế
m 90% và ch
ủ
y
ế
u
ở
các l
ĩ
nh v
ự
c d
ị
ch v
ụ
, thương
m
ạ
i, du l
ị
ch. S
ố
DNNN có v
ố
n trên 10 t
ỷ
đồ
ng c
ũ
ng ch
ỉ
chi
ế
m 21%.
- Các DNNN hi
ệ
n đang
ở
trong t
ì
nh tr
ạ
ng thi
ế
u v
ố
n tr
ầ
m tr
ọ
ng. Có t
ớ
i
60% DNNN không
đủ
v
ố
n pháp
đị
nh theo quy
đị
nh t
ạ
i Ngh
ị
đị
nh s
ố
50/CP,
v
ố
n th
ự
c t
ế
ho
ạ
t
độ
ng ch
ỉ
đạ
t 80%. Ph
ầ
n l
ớ
n các doanh nghi
ệ
p hi
ệ
n nay ch
ỉ
b
ả
o
đả
m kho
ả
ng 10% v
ố
n lưu
độ
ng, t
ứ
c c
ò
n thi
ế
u 20%
để
đạ
t
đượ
c m
ứ
c t
ố
i thi
ể
u
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
23
v
ề
v
ố
n lưu
độ
ng ho
ạ
t
độ
ng. Thêm vào đó, v
ố
n lưu
độ
ng ch
ỉ
có 50%
đượ
c huy
độ
ng vào kinh doanh, c
ò
n l
ạ
i n
ằ
m trong tài s
ả
n, v
ậ
t tư b
ị
m
ấ
t mát, kém ph
ẩ
m
ch
ấ
t, công n
ợ
không thu h
ồ
i
đượ
c, l
ỗ
chưa
đượ
c bù
đắ
p. T
ì
nh tr
ạ
ng này d
ẫ
n t
ớ
i
các doanh nghi
ệ
p ph
ả
i vay v
ố
n ngân hàng v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t cao nên hi
ệ
u qu
ả
đầ
u tư
th
ấ
p, khó thu h
ồ
i v
ố
n, khó tr
ả
n
ợ
đế
n h
ạ
n, nhi
ề
u doanh nghi
ệ
p
đứ
ng tr
ướ
c nguy
cơ m
ấ
t kh
ả
năng thanh toán.
T
ỷ
tr
ọ
ng n
ợ
quá h
ạ
n, n
ợ
khó
đò
i c
ủ
a các DNNN hi
ệ
n nay ngày càng tăng,
trong 14% n
ợ
NHTM th
ì
DNNN n
ợ
70%. Năm 1996 t
ổ
ng s
ố
n
ợ
là 174.797 t
ỷ
đồ
ng, năm 1999 là 199.060 t
ỷ
đồ
ng, c
ũ
ng trong năm 1999 s
ố
n
ợ
ph
ả
i tr
ả
lên t
ớ
i
62%. Vi
ệ
c thi
ế
u v
ố
n
đã
khi
ế
n cho các DNNN ít có kh
ả
năng
đầ
u tư
đổ
i m
ớ
i
trang thi
ế
t b
ị
, hi
ệ
n
đạ
i hoá công ngh
ệ
, không có kh
ả
năng c
ạ
nh tranh.
- Tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
k
ỹ
thu
ậ
t c
ủ
a các DNNN nh
ì
n chung c
ò
n r
ấ
t l
ạ
c h
ậ
u,
trung b
ì
nh tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
c
ủ
a các DNNN l
ạ
c h
ậ
u so v
ớ
i m
ặ
t b
ằ
ng công
ngh
ệ
th
ế
gi
ớ
i là kho
ả
ng 20 năm. Trong s
ố
các DNNN thu
ộ
c trung ương qu
ả
n l
ý
có t
ớ
i 54,3%
ở
tr
ì
nh
độ
ph
ổ
thông, 41%
ở
tr
ì
nh
độ
cơ khí và ch
ỉ
có 4,7%
ở
tr
ì
nh
độ
t
ự
độ
ng hoá, các DNNN thu
ộ
c
đị
a phương tr
ì
nh
độ
c
ò
n th
ấ
p hơn. V
ì
tr
ì
nh
độ
công ngh
ệ
k
ỹ
thu
ậ
t kém nên năng su
ấ
t lao
độ
ng, ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m th
ấ
p làm
gi
ả
m kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a các DNNN.
- Hi
ệ
u qu
ả
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh c
ủ
a khu v
ự
c DNNN trong nh
ữ
ng năm qua
tăng tr
ưở
ng chưa
đồ
ng
đề
u gi
ữ
a các ngành, chưa tương x
ứ
ng v
ớ
i nh
ữ
ng ti
ề
m
l
ự
c phát tri
ể
n mà nhà n
ướ
c trang b
ị
cho các DNNN. Nhà n
ướ
c chưa có nh
ữ
ng
bi
ệ
n pháp hi
ệ
u qu
ả
để
thúc
đẩ
y
độ
ng l
ự
c ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p nh
ằ
m
s
ử
d
ụ
ng h
ợ
p l
ý
và t
ố
i ưu nh
ữ
ng ngu
ồ
n l
ự
c mà các DNNN hi
ệ
n có. Bên c
ạ
nh đó,
cơ ch
ế
qu
ả
n l
ý
các DNNN c
ò
n nh
ữ
ng h
ạ
n ch
ế
và chưa theo k
ị
p s
ự
phát tri
ể
n
chung, có nhi
ề
u cơ quan qu
ả
n l
ý
doanh nghi
ệ
p nhưng l
ạ
i không có cơ quan nào
ch
ị
u trách nhi
ệ
m v
ề
nh
ữ
ng h
ậ
u qu
ả
do các DNNN gây ra.
Nh
ữ
ng thành qu
ả
và t
ồ
n t
ạ
i trên đây đang là th
ự
c tr
ạ
ng chung, ph
ả
n ánh
t
ì
nh h
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a h
ầ
u h
ế
t các DNNN
ở
n
ướ
c ta hi
ệ
n nay. Trong quá tr
ì
nh
đổ
i m
ớ
i các DNNN chúng ta c
ầ
n ph
ả
i ti
ế
p t
ụ
c
đẩ
y m
ạ
nh cu
ộ
c c
ả
i cách, t
ổ
ch
ứ
c
và s
ắ
p x
ế
p l
ạ
i các doanh nghi
ệ
p
để
b
ả
o
đả
m cho các DNNN ti
ế
p t
ụ
c
đả
m nh
ậ
n
t
ố
t vai tr
ò
c
ủ
a m
ì
nh trong n
ề
n kinh t
ế
. Tr
ướ
c m
ắ
t ph
ả
i h
ì
nh thành m
ộ
t cơ c
ấ
u
h
ợ
p l
ý
và
đổ
i m
ớ
i tri
ệ
t
để
c
ả
v
ề
s
ố
l
ượ
ng, ch
ấ
t l
ượ
ng và cơ ch
ế
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a
các DNNN. Th
ự
c ti
ễ
n cho th
ấ
y, v
ấ
n
đề
khó khăn nh
ấ
t cho h
ầ
u h
ế
t các doanh
nghi
ệ
p hi
ệ
n nay v
ẫ
n là v
ố
n cho quá tr
ì
nh ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh. V
ố
n
tín d
ụ
ng ngân hàng r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng v
ố
n kinh doanh c
ủ
a
Luận v
ă
n tốt nghiệp.
24
các doanh nghi
ệ
p. Chính v
ì
v
ậ
y, ngân hàng ph
ả
i s
ử
d
ụ
ng
đồ
ng v
ố
n c
ủ
a m
ì
nh có
hi
ệ
u qu
ả
, ph
ụ
c v
ụ
phát tri
ể
n kinh t
ế
đấ
t n
ướ
c nh
ấ
t là
đố
i v
ớ
i các DNNN đóng
vai tr
ò
ch
ủ
đ
ạ
o trong n
ề
n kinh t
ế
qu
ố
c dân, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n th
ự
c hi
ệ
n công nghi
ệ
p
hoá và hi
ệ
n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
2.2/ Th
ự
c tr
ạ
ng DNNN trên
đị
a bàn Thành ph
ố
Hà N
ộ
i (Tp.HN)
Theo báo cáo t
ổ
ng h
ợ
p c
ủ
a Ban
Đổ
i m
ớ
i DNNN Tp.HN, tính
đế
n
đầ
u năm
1998 trên
đị
a bàn thành ph
ố
có 849 DNNN, trong đó có 552 doanh nghi
ệ
p do
trung ương qu
ả
n l
ý
và 297 doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c Tp.HN qu
ả
n l
ý
. Trong t
ổ
ng s
ố
849 doanh nghi
ệ
p có 21 doanh nghi
ệ
p công ích (trung ương: 9 DN; thành ph
ố
:
12 DN).
V
ề
v
ố
n và công ngh
ệ
: năm 1997, t
ổ
ng s
ố
v
ố
n nhà n
ướ
c c
ủ
a các DNNN
trung ương là 8.416 t
ỷ
đồ
ng (kho
ả
ng 640 tri
ệ
u USD), t
ổ
ng s
ố
v
ố
n các DNNN
do thành ph
ố
qu
ả
n l
ý
năm 1997 là 1.833 t
ỷ
đồ
ng (kho
ả
ng 110 tri
ệ
u USD), năm
1998 là 1.939,5 t
ỷ
đồ
ng. Năm 1997, t
ổ
ng s
ố
v
ố
n kinh doanh c
ủ
a các DNNN
trung ương là 17.602 t
ỷ
đồ
ng. T
ổ
ng s
ố
v
ố
n các DNNN thành ph
ố
qu
ả
n l
ý
là
2972,9 t
ỷ
đồ
ng, năm 1998 là 2618,8 t
ỷ
đồ
ng. Như v
ậ
y, có th
ể
th
ấ
y v
ố
n c
ủ
a
DNNN thu
ộ
c thành ph
ố
c
ò
n quá nh
ỏ
so v
ớ
i các DNNN trung ương: v
ố
n kinh
doanh c
ủ
a DNNN trung ương g
ầ
n g
ấ
p 4 l
ầ
n; v
ố
n ngân sách g
ấ
p 2,5-3 l
ầ
n; v
ố
n
t
ự
b
ổ
sung l
ớ
n hơn g
ấ
p 4 l
ầ
n.
H
ầ
u h
ế
t các DNNN trên
đị
a bàn thành ph
ố
đề
u có công ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u, máy
móc thi
ế
t b
ị
c
ũ
, tr
ừ
m
ộ
t s
ố
doanh nghi
ệ
p m
ớ
i
đượ
c
đầ
u tư t
ừ
năm 1995-1997,
c
ò
n l
ạ
i
đề
u ít có kh
ả
năng thay
đổ
i ch
ấ
t l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m ho
ặ
c t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m
m
ớ
i n
ế
u không
đượ
c
đầ
u tư m
ớ
i ho
ặ
c
đầ
u tư c
ả
i t
ạ
o, hi
ệ
n
đạ
i hoá công ngh
ệ
hi
ệ
n có. Th
ự
c t
ế
này
ả
nh h
ưở
ng nhi
ề
u
đế
n kh
ả
năng c
ạ
nh tranh c
ủ
a các DNNN
v
ớ
i các
đố
i th
ủ
khác ngay trên th
ị
tr
ườ
ng trong n
ướ
c.
V
ề
hi
ệ
u qu
ả
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh: DNNN thu
ộ
c thành ph
ố
qu
ả
n l
ý
làm
ăn có l
ã
i năm 1997 là 78,6%, năm 1998 là 81,14%.
Đặ
c bi
ệ
t có m
ộ
t s
ố
doanh
nghi
ệ
p
đạ
t doanh thu l
ớ
n, đóng góp ngân sách cao, có v
ị
trí quan tr
ọ
ng trong
quá tr
ì
nh chuy
ể
n d
ị
ch cơ c
ấ
u kinh t
ế
c
ủ
a thành ph
ố
. Tuy nhiên, xu h
ướ
ng s
ố
doanh nghi
ệ
p l
ỗ
ngày càng tăng: t
ỷ
tr
ọ
ng doanh nghi
ệ
p l
ỗ
năm 1997 là 9,7%,
năm 1998 là 14,5%. Nguyên nhân c
ủ
a t
ì
nh tr
ạ
ng trên, theo các doanh nghi
ệ
p t
ự
đánh giá là do: 30-40% l
ỗ
do thi
ế
u v
ố
n, kho
ả
ng 30% l
ỗ
do công ngh
ệ
l
ạ
c h
ậ
u,
10-15% l
ỗ
do bi
ế
n
độ
ng th
ị
tr
ườ
ng.