Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Luận văn: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhà nước tại chi nhánh ngân hàng công thương Hà Nội pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.71 MB, 98 trang )




Luận văn

Thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng đối
với doanh nghiệp nhà nước tại
chi nhánh ngân hàng công
thương Hà Nội
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


1
L
ỜI
M


ĐẦU

N

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ


c đang trên đà
đổ
i m

i, chuy

n t

cơ ch
ế
t

p trung bao
c

p sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c


a nhà n
ướ
c theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a. Trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i đó các doanh nghi

p nhà n
ướ
c (DNNN)
luôn đóng m

t vai tr

ò
quan tr

ng trong vi

c th

c hi

n các m

c tiêu kinh t
ế
-x
ã

h

i, duy tr
ì
v

th
ế
ch


đạ
o c


a kinh t
ế
nhà n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành
ph

n. Cùng v

i nh

ng thành t

u phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h

i c

a

đấ
t n
ướ
c các
DNNN theo th

i gian
đã
và đang có nh

ng đóng góp ngày càng tăng vào GDP
c
ũ
ng như vào ngân sách nhà n
ướ
c, góp ph

n tích c

c trong vi

c th

c hi

n ch


trương CNH-HĐH
đấ

t n
ướ
c c

a
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta. Tuy nhiên, th

c ti

n
ph

n ánh t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a các DNNN
đã
cho th

y m


t t
ì
nh tr

ng đáng
lo ng

i và đang tr

nên ph

bi
ế
n
đố
i v

i h

u h
ế
t các DNNN đó là hi

n t
ượ
ng
thi
ế
u v


n,
đặ
c bi

t là v

n lưu
độ
ng.
Để
gi

i quy
ế
t khó khăn này, ngoài ph

n tài
tr

t

ngân sách nhà n
ướ
c, b

sung t

ngu


n v

n t

t

o, các doanh nghi

p
th
ườ
ng t
ì
m
đế
n ngu

n v

n tín d

ng ngân hàng.
Nh

n th

c r
õ

đượ

c t

m quan tr

ng c

a các DNNN và th

c hi

n theo đúng
tinh th

n ch


đạ
o c

a
Đả
ng và Chính ph

, Ngành ngân hàng, Ngân hàng Công
thương Vi

t Nam v


đầ

u tư phát tri

n cho các DNNN, kinh t
ế
nhà n
ướ
c. Trong
nh

ng năm qua, Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu v

c Ba
Đì
nh
đã

nhi

u c

g

ng tích c

c trong vi

c m

r


ng tín d

ng, cung

ng v

n cho các
DNNN nh

m tri

n khai, m

r

ng các ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh,
đầ
u tư
đổ
i
m


i trang thi
ế
t b

, công ngh

, c

i ti
ế
n và nâng cao ch

t l
ượ
ng s

n ph

m, tr
ì
nh
độ
cán b

,…t

đó, t

o ra th
ế

c

nh tranh m

nh m

hơn trên th

tr
ườ
ng trong
n
ướ
c và qu

c t
ế
. V
ì
v

y, trong nhi

u năm các DNNN luôn là
đố
i t
ượ
ng khách
hàng ph


c v

ch

y
ế
u c

a nghi

p v

tín d

ng t

i Chi nhánh v

i s

l
ượ
ng khá
đông
đả
o, th
ườ
ng chi
ế
m trên 95% dư n


hàng năm và là khu v

c mang l

i
ngu

n thu l

n nh

t cho Chi nhánh.
Qua th

i gian th

c t

p t

i Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu v

c Ba
Đì
nh, em nh

n th

y ho


t
độ
ng tín d

ng
đố
i v

i các DNNN t

i đây
đã
đáp

ng
đượ
c khá l

n nhu c

u v

n t

phía các doanh nghi

p. Trong quá tr
ì
nh ho


t
độ
ng
Chi nhánh không ng

ng quan tâm
đế
n v

n
đề
c

ng c

và nâng cao ch

t l
ượ
ng
ho

t
độ
ng tín d

ng. Tuy nhiên, do nhi

u nhân t


khách quan và ch

quan mà
ch

t l
ượ
ng tín d

ng v

n chưa hoàn toàn
đượ
c
đả
m b

o, c
ò
n có nh

ng v

n
đề

t

n t


i, v
ướ
ng m

c c

n ti
ế
p t

c
đượ
c nghiên c

u t
ì
m ra gi

i pháp gi

i quy
ế
t h

u
Luận v
ă
n tốt nghiệp.



2
hi

u
để
đem l

i ch

t l
ượ
ng và hi

u qu

t

t nh

t cho vi

c
đầ
u tư tín d

ng. Xu

t
phát t


nh

n
đị
nh đó em
đã
ch

n
đề
tài: Gi

i pháp nâng cao ch

t l
ượ
ng tín
d

ng khi cho vay Doanh nghi

p Nhà n
ướ
c t9

i Chi nhánh Ngân hàng Công
thương Khu v

c Ba

Đì
nh” cho lu

n văn t

t nghi

p c

a m
ì
nh.
Ngoài ph

n m


đầ
u và k
ế
t lu

n, k
ế
t c

u lu

n văn g


m có 3 chương:
Chương I: Tín d

ng ngân hàng và các ch

tiêu đánh giá ch

t l
ượ
ng
tín d

ng.
Chương II: Th

c tr

ng ho

t
độ
ng tín d

ng
đố
i v

i các Doanh nghi

p

nhà n
ướ
c t

i Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu v

c Ba
Đì
nh.
Chương III: Gi

i pháp nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng
đố
i v

i Doanh
nghi

p nhà n
ướ
c t

i Chi nhánh Ngân hàng Công thương Khu v


c Ba
Đì
nh.
C
ũ
ng qua ph

n m


đầ
u này em xin chân thành g

i l

i c

m ơn t

i Th

y
giáo Hoàng Xuân Qu
ế
_Gi

ng viên Khoa Ngân hàng-Tài chính tr
ườ
ng
Đạ

i h

c
KTQD Hà N

i và các cán b

Ph
ò
ng Kinh doanh Chi nhánh Ngân hàng Công
thương Khu v

c Ba
Đì
nh nh

ng ng
ườ
i
đã
t

n t
ì
nh ch

b

o h
ướ

ng d

n, t

o đi

u
ki

n giúp
đỡ
em hoàn thành lu

n văn. Và do kinh nghi

p th

c t
ế
, ki
ế
n th

c,
th

i gian c
ò
n h


n ch
ế
nên ch

c ch

n lu

n văn s

khó tránh kh

i nh

ng thi
ế
u
sót. R

t mong nh

n
đượ
c nhi

u
ý
ki
ế
n tham gia đóng góp c


a các th

y cô giáo
và các b

n
đồ
ng h

c
để
b

n lu

n văn có đi

u ki

n hoàn thi

n hơn.












Luận v
ă
n tốt nghiệp.


3

CHƯƠNG I: TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG VÀ CÁC
CHỈ
TIÊU ĐÁNH
GIÁ
CHẤT

LƯỢNG
TÍN
DỤNG

I/ T
ỔNG
QUAN
VỀ
TÍN
DỤNG


HOẠT

ĐỘNG
TÍN
DỤNG

CỦA
NGÂN HÀNG
THƯƠNG
MẠI

1/ Khái ni

m chung v

tín d

ng
1.1/ Tín d

ng
L

ch s

phát tri

n cho th

y, tín d


ng là m

t ph

m trù kinh t
ế
và c
ũ
ng là
m

t s

n ph

m c

a n

n s

n xu

t hàng hoá. Nó t

n t

i song song và phát tri


n
cùng v

i n

n kinh t
ế
hàng hoá và là
độ
ng l

c quan tr

ng thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế

hàng hoá phát tri

n lên nh

ng giai đo

n cao hơn. T

n t


i và phát tri

n qua
nhi

u h
ì
nh thái kinh t
ế
-x
ã
h

i,
đã
có nhi

u khái ni

m khác nhau v

tín d

ng
đượ
c đưa ra. Song khái quát l

i có th

hi


u tín d

ng theo khái ni

m cơ b

n sau:
“ Tín d

ng là m

t ph

m trù kinh t
ế
ph

n ánh m

i quan h

giao d

ch
gi

a hai ch

th


, trong đó m

t bên chuy

n giao m

t l
ượ
ng giá tr

sang cho
bên kia
đượ
c s

d

ng trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh,
đồ
ng th


i bên nh

n
đượ
c ph

i cam k
ế
t hoàn tr

theo th

i h

n
đã
tho

thu

n.”
M

i quan h

giao d

ch này th

hi


n các n

i dung sau:
- Ng
ườ
i cho vay chuy

n giao cho ng
ườ
i đi vay m

t l
ượ
ng giá tr

nh

t
đị
nh.
Giá tr

này có th

d
ướ
i h
ì
nh thái ti


n t

ho

c d
ướ
i h
ì
nh thái hi

n v

t như: hàng
hoá, máy móc, thi
ế
t b

, b

t
độ
ng s

n.
- Ng
ườ
i đi vay ch



đượ
c s

d

ng t

m th

i trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh, sau
khi h
ế
t th

i h

n s

d

ng theo tho


thu

n, ng
ườ
i đi vay ph

i hoàn tr

cho ng
ườ
i
cho vay.
- Giá tr

hoàn tr

thông th
ườ
ng l

n hơn giá tr

lúc cho vay ban
đầ
u hay nói
cách khác ng
ườ
i đi vay ph

i tr


thêm ph

n l

i t

c (l
ã
i vay).
Tóm l

i, tín d

ng là ph

m trù kinh t
ế
ph

n ánh m

i quan h

s

d

ng v


n l

n
nhau gi

a các ch

th

trong n

n kinh t
ế
trên nguyên t

c hoàn tr

c

v

n l

n l
ã
i.
1.2/
Đặ
c trưng và b


n ch

t c

a tín d

ng
1.2.1/
Đặ
c trưng c

a tín d

ng
Có th

nh

n th

y v

th

c ch

t tín d

ng là m


t quan h

kinh t
ế
gi

a ng
ườ
i
cho vay và ng
ườ
i đi vay, gi

a h

có m

i quan h

v

i nhau thông qua s

v

n
Luận v
ă
n tốt nghiệp.



4
độ
ng c

a giá tr

v

n tín d

ng
đượ
c bi

u hi

n d
ướ
i h
ì
nh th

c ti

n t

và hàng hoá
t


ng
ườ
i cho vay chuy

n sang ng
ườ
i đi vay và sau m

t th

i gian nh

t
đị
nh quay
v

v

i ng
ườ
i cho vay v

i l
ượ
ng giá tr

l

n hơn ban

đầ
u. Tín d

ng
đượ
c c

u
thành nên t

s

k
ế
t h

p c

a ba y
ế
u t

chính là: l
ò
ng tin (s

tin t
ưở
ng vào kh



năng hoàn tr


đầ
y
đủ
và đúng h

n c

a ng
ườ
i cho vay
đố
i v

i ng
ườ
i đi vay);
th

i h

n c

a quan h

tín d


ng (th

i gian ng
ườ
i vay s

d

ng ti

n vay); s

h

a
h

n hoàn tr

. Và như v

y, ph

m trù tín d

ng có các
đặ
c trưng ch

y

ế
u sau:
Tín d

ng là có l
ò
ng tin: b

n thân t

tín d

ng xu

t phát t

ti
ế
ng la-tinh
“creditum” có ngh
ĩ
a là “s

giao phó” hay “s

tín nhi

m”. Nghiên c

u khái

ni

m tín d

ng c
ũ
ng cho ta th

y tín d

ng là s

cho vay có h

a h

n th

i gian
hoàn tr

. S

h

a h

n bi

u hi


n “m

c tín nhi

m” hay “l
ò
ng tin” c

a ng
ườ
i cho
vay vào ng
ườ
i đi vay. Y
ế
u t

l
ò
ng tin tuy vô h
ì
nh nhưng không th

thi
ế
u trong
quan h

tín d


ng, đây là y
ế
u t

bao trùm trong ho

t
độ
ng tín d

ng, là đi

u li

n
c

n cho quan h

tín d

ng phát sinh.
Trong quan h

tín d

ng “l
ò
ng tin”

đượ
c bi

u hi

n t

nhi

u phía, không ch


có l
ò
ng tin t

m

t phía c

a ng
ườ
i cho vay
đố
i v

i ng
ườ
i đi vay. N
ế

u ng
ườ
i cho
vay không tin t
ưở
ng vào kh

năng hoàn tr

c

a ng
ườ
i đi vay th
ì
quan h

tín
d

ng có th

không phát sinh và ng
ượ
c l

i, n
ế
u ng
ườ

i đi vay c

m nh

n th

y
ng
ườ
i cho vay không th

đáp

ng
đượ
c yêu c

u v

kh

i l
ượ
ng tín d

ng, v

th

i

h

n vay,…th
ì
quan h

tín d

ng c
ũ
ng có th

không phát sinh. Tuy nhiên, trong
quan h

tín d

ng l
ò
ng tin c

a ng
ườ
i cho vay
đố
i v

i ng
ườ
i đi vay quan trong

hơn nhi

u b

i l

ng
ườ
i cho vay là ng
ườ
i giao phó ti

n b

c ho

c tài s

n c

a h


cho ng
ườ
i khác s

d

ng.

Tín d

ng là có tính th

i h

n: khác v

i các quan h

mua bán thông
th
ườ
ng khác (sau khi tr

ti

n ng
ườ
i mua tr

thành ch

s

h

u c

a v


t mua hay
c
ò
n g

i là “mua
đứ
t bán đo

n”), quan h

tín d

ng ch

trao
đổ
i quy

n s

d

ng
giá tr

kho

n vay ch


không trao
đổ
i quy

n s

h

u kho

n vay. Ng
ườ
i cho vay
giao giá tr

kho

n vay d
ướ
i d

ng hàng hoá hay ti

n t

cho ng
ườ
i kia s


d

ng
trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh. Sau khi khai thác giá tr

s

d

ng c

a kho

n vay
trong th

i h

n cam k
ế
t, ng
ườ

i đi vay ph

i hoàn tr

toàn b

giá tr

kho

n vay
c

ng thêm kho

n l

i t

c h

p l
ý
kèm theo như cam k
ế
t
đã
giao
ướ
c v


i ng
ườ
i
cho vay.
M

i kho

n vay d
ướ
i d

ng hi

n v

t hay ti

n t

c
ũ
ng
đề
u là hàng hoá và v
ì

th
ế

nó c
ũ
ng có giá tr

và giá tr

s

d

ng. Trong kinh doanh tín d

ng ng
ườ
i cho
vay ch

bán “giá tr

(quy

n) s

d

ng c

a kho

n vay” ch


không bán “giá tr

c

a
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


5
kho

n vay”, nên sau khi h
ế
t th

i gian s

d

ng theo cam k
ế
t, kho

n vay đó
đượ
c
hoàn tr


v

và v

n gi

nguyên giá tr

c

a nó, ph

n l

i t

c theo tho

thu

n n
ế
u
có là “giá bán” quy

n s

d


ng kho

n vay trong th

i gian nh

t
đị
nh. Như vây,
kh

i l
ượ
ng hàng hoá hay ti

n t

(ph

n g

c) cho vay ban
đầ
u ch

là v

t chuyên
tr


giá tr

s

d

ng c

a chúng, nó
đượ
c phát ra qua các th

i gian nh

t
đị
nh r

i s


thu v

ch

không
đượ
c bán
đứ
t.

Tín d

ng là có tính hoàn tr

: đây là
đặ
c trưng thu

c v

b

n ch

t v

n
độ
ng
c

a tín d

ng và là d

u

n
để
phân bi


t ph

m trù tín d

ng v

i các ph

m trù kinh
t
ế
khác. Sau khi k
ế
t thúc m

t v
ò
ng tu

n hoàn c

a tín d

ng, hoàn thành m

t chu
k

s


n xu

t tr

v

tr

ng thái ti

n t

, v

n tín d

ng
đượ
c ng
ườ
i đi vay hoàn tr


cho ng
ườ
i cho vay kèm theo m

t ph


n l
ã
i như
đã
tho

thu

n.
M

t m

i quan h

tín d

ng
đượ
c g

i là hoàn h

o n
ế
u
đượ
c th

c hi


n v

i
đầ
y
đủ
các
đặ
c trưng trên, ngh
ĩ
a là ng
ườ
i đi vay hoàn tr


đượ
c
đầ
y
đủ
g

c và l
ã
i
đúng th

i h


n.
1.2.2/ B

n ch

t và ch

c năng c

a tín d

ng
Tín d

ng là m

t ph

m trù c

a n

n kinh t
ế
hàng hoá, b

n ch

t c


a tín d

ng
là quan h

vay m
ượ
n có hoàn tr

c

v

n l

n l
ã
i sau m

t th

i gian nh

t
đị
nh,
quan h

chuy


n nh
ượ
ng t

m th

i quy

n s

d

ng v

n và là quan h

b
ì
nh
đẳ
ng
hai bên cùng có l

i. Tín d

ng nói chung và tín d

ng ngân hàng nói riêng
đề
u có

hai ch

c năng cơ b

n là:
- Huy
độ
ng v

n và cho vay v

n ti

n t

trên nguyên t

c hoàn tr

có l
ã
i.
Ch

c năng này g

m hai lo

i nghi


p v


đượ
c tách h

n ra là huy
độ
ng v

n t

m
th

i nhàn r

i và cho vay v

n
đố
i v

i các nhu c

u c

n thi
ế
t c


a n

n kinh t
ế
.
- Ki

m soát các ho

t
độ
ng kinh t
ế
thông qua các quan h

tín d

ng
đố
i v

i
các t

ch

c và cá nhân.
1.3/ Các lo


i h
ì
nh tín d

ng trong l

ch s


Cùng v

i s

phát tri

n c

a n

n s

n xu

t hàng hoá, tín d

ng ngày càng phát
tri

n c


v

n

i d

ng l

n h
ì
nh th

c. Các quan h

tín d

ng ngày càng
đượ
c m


r

ng hơn, ban
đầ
u là quan h

gi

a các cá nhân v


i nhau, sau đó là gi

a cá nhân
v

i t

ch

c, t

ch

c v

i t

ch

c, quan h

v

i nhà nư

c và cao nh

t là tín d


ng
qu

c t
ế
. Trong quá tr
ì
nh phát tri

n lâu dài đó quan h

tín d

ng
đã
h
ì
nh thành và
ph

t tri

n qua các h
ì
nh th

c sau:
- Tín d

ng n


ng l
ã
i
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


6
Tín d

ng n

ng l
ã
i h
ì
nh thành khi xu

t hi

n s

phân chia giai c

p d

n
đế

n
k

giàu, ng
ườ
i nghèo.
Đặ
c đi

m n

i b

t c

a tín d

ng này là l
ã
i su

t cho vay r

t
cao. Chính v
ì
v

y, ti


n vay ch


đượ
c s

d

ng vào m

c đích tiêu dùng c

p bách,
hoàn toàn không mang m

c đích s

n xu

t nên
đã
làm gi

m s

c s

n xu

t x

ã
h

i.
Nhưng đánh giá m

t cách công b

ng th
ì
tín d

ng n

ng l
ã
i l

i góp ph

n quan
tr

ng làm tan r
ã
kinh t
ế
t

nhiên, m


r

ng quan h

hàng hoá ti

n t

, t

o ti

n
đề

cho ch

ngh
ĩ
a tư b

n ra
đờ
i.
- Tín d

ng thương m

i

Đây là h
ì
nh th

c tín d

ng gi

a các nhà s

n xu

t kinh doanh v

i nhau.
Công c

c

a h
ì
nh th

c tín d

ng này là các thương phi
ế
u thương m

i (g


m có
k

phi
ế
u và h

i phi
ế
u thương m

i). Tín d

ng thương m

i có
đặ
c đi

m là:
đố
i
t
ượ
ng cho vay là hàng hoá v
ì
h
ì
nh th


c tín d

ng
đượ
c d

a trên cơ s

mua bán
ch

u hàng hoá gi

a các nhà s

n xu

t v

i nhau và do đó các ch

th

tham gia
vào quá tr
ì
nh vay m
ượ
n c

ũ
ng là các nhà s

n xu

t kinh doanh. Qui mô tín d

ng
b

h

n ch
ế
b

i ngu

n v

n cho vay là c

a t

ng ch

th

s


n xu

t kinh doanh.
- Tín d

ng ngân hàng
Tín d

ng ngân hàng (TDNH) là h
ì
nh th

c ph

n ánh quan h

vay và tr

n


gi

a m

t bên là các ngân hàng, các t

ch

c tín d


ng và m

t bên là các nhà s

n
xu

t kinh doanh. H
ì
nh th

c TDNH th

hi

n r
õ
ưu th
ế
c

a m
ì
nh so v

i hai h
ì
nh
th


c tín d

ng trên

ch

: đây là h
ì
nh th

c tín d

ng r

t linh ho

t v
ì

đố
i t
ượ
ng
cho vay m
ượ
n là ti

n t


; chi

u v

n
độ
ng nhi

u do ngân hàng có th

vay v

i m

i
thành ph

n kinh t
ế
, tho

m
ã
n nhu c

u c

a khách hàng t

các món vay nh



để

trang tr

i chi tiêu trong gia
đì
nh
đế
n các kho

n vay l

n hơn
để
m

r

ng s

n
xu

t kinh doanh, ph

c v

cho phát tri


n kinh t
ế
-x
ã
h

i; qui mô tín d

ng l

n hơn
v
ì
ngu

n v

n cho vay là ngu

n v

n mà ngân hàng có th

t

p trung và huy
độ
ng
đượ

c trong n

n kinh t
ế
. TDNH là h
ì
nh th

c tín d

ng ch

y
ế
u c

a n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, nó đáp

ng nhu c

u v


v

n cho n

n kinh t
ế
linh ho

t, k

p th

i, kh

c
ph

c
đượ
c nh
ượ
c đi

m c

a các h
ì
nh th


c tín d

ng khác trong l

ch s

.
2/ Ho

t
độ
ng tín d

ng c

a ngân hàng thương m

i
2.1/ Ngân hàng thương m

i (NHTM)
2.1.1/ Khái ni

m NHTM

Để
đưa ra
đượ
c m


t khái ni

m v

NHTM, ng
ườ
i ta th
ườ
ng ph

i d

a vào
tính ch

t và m

c đích ho

t
độ
ng c

a nó trên th

tr
ườ
ng tài chính và đôi khi c
ò
n

Luận v
ă
n tốt nghiệp.


7
k
ế
t h

p tính ch

t, m

c đích và
đố
i t
ượ
ng ho

t
độ
ng. Xu

t phát t


đặ
c đi


m trên,
Lu

t Ngân hàng c

a nhi

u qu

c gia trên th
ế
gi

i
đã
đưa ra nh

ng khái ni

m
khác nhau v

NHTM. M

c dù có nhi

u cách th

hi


n khác nhau, nhưng phân
tích khai thác n

i dung c

a các khái ni

m đó, ta d

dàng nh

n th

y các NHTM
đề
u có chung m

t tính ch

t đó là vi

c nh

n ti

n g

i không k

h


n và có k

h

n,
để
s

d

ng vào các nghi

p v

cho vay, chi
ế
t kh

u và các nghi

p v

kinh doanh
khác c

a chính ngân hàng.


Vi


t Nam, trong b
ướ
c chuy

n
đổ
i sang kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý

c

a Nhà n
ướ
c, th

c hi

n nh


t quán chính sách kinh t
ế
nhi

u thành ph

n theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN. M

i ng
ườ
i
đượ
c t

do kinh doanh theo pháp lu

t,
đượ
c b

o
h

quy

n s


h

u và thu nh

p h

p pháp, các h
ì
nh th

c s

h

u có th

h

n h

p,
đan k
ế
t v

i nhau h
ì
nh thành các t


ch

c kinh doanh đa d

ng. Các doanh
nghi

p, không phân bi

t quan h

s

h

u
đề
u t

ch

kinh doanh, h

p tác và c

nh
tranh v

i nhau, b
ì

nh
đẳ
ng tr
ướ
c pháp lu

t.
Theo h
ướ
ng đó, n

n kinh t
ế
hàng hoá phát tri

n t

t y
ế
u s

t

o ra nh

ng
ti

n
đề

c

n thi
ế
t và
đò
i h

i s

ra
đờ
i c

a nhi

u lo

i h
ì
nh ngân hàng và các t


ch

c tín d

ng khác.
Để
tăng c

ườ
ng qu

n l
ý
, h
ướ
ng d

n ho

t
độ
ng c

a các ngân
hàng và các t

ch

c tín d

ng khác, t

o thu

n l

i cho s


phát tri

n n

n kinh t
ế

đồ
ng th

i b

o v

l

i ích h

p pháp c

a các t

ch

c và cá nhân. Vi

c đưa ra khái
ni

m v


NHTM là h
ế
t s

c c

n thi
ế
t. Theo Pháp l

nh c

a Ngân hàng nhà n
ướ
c
Vi

t Nam ban hành ngày 24/05/1990:” NHTM là t

ch

c kinh doanh ti

n t


mà ho

t

độ
ng ch

y
ế
u và th
ườ
ng xuyên là nh

n ti

n g

i c

a khách hàng v

i
trách nhi

m hoàn tr

và s

d

ng s

ti


n đó
để
cho vay, th

c hi

n nghi

p v


chi
ế
t kh

u và làm phương ti

n thanh toán.”. Như v

y, NHTM là m

t t

ch

c
kinh doanh ti

n t


thông qua các nghi

p v

huy
độ
ng các ngu

n v

n t

m th

i
nhàn r

i trong n

n kinh t
ế

để
cho vay,
đầ
u tư và th

c hi

n các nghi


p v

tài
chính khác.
T


đị
nh ngh
ĩ
a chung v

NHTM trên, căn c

vào tính ch

t và m

c tiêu ho

t
độ
ng pháp l

nh c
ò
n ch

r

õ
các lo

i h
ì
nh ngân hàng g

m: NH Thương m

i, NH
Phát tri

n, NH
Đầ
u tư, NH Chính sách, NH H

p tác và các lo

i h
ì
nh ngân hàng
khác.
2.1.2/ Các nghi

p v

cơ b

n c


a NHTM
a) Nghi

p v

huy
độ
ng v

n
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


8
V

n c

a NHTM là nh

ng gía tr

ti

n t

do NHTM t


o l

p ho

c huy
độ
ng
đượ
c, dùng
để
cho vay,
đầ
u tư ho

c th

c hi

n các d

ch v

kinh doanh khác.
Th

c ch

t, ngu

n v


n c

a ngân hàng là m

t b

ph

n thu nh

p qu

c dân t

m
th

i nhàn r

i trong quá tr
ì
nh s

n xu

t, phân ph

i và tiêu dùng, mà ng
ườ

i ch

s


h

u c

a chúng g

i vào ngân hàng
để
th

c hi

n các m

c đích khác nhau. Nh
ì
n
chung, v

n chi ph

i toàn b

các ho


t
độ
ng và quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i vi

c th

c hi

n
các ch

c năng c

a NHTM.
Xu

t phát t

vai tr
ò
và tính ch


t v

n như v

y, nghi

p v

huy
độ
ng v

n
(hay c
ò
n g

i là nghi

p v

t

o l

p v

n) luôn
đượ
c coi là nghi


p v

kh

i
đầ
u t

o
đi

u ki

n cho s

ho

t
độ
ng c

a NHTM. Ngoài v

n ban
đầ
u c

n thi
ế

t_t

c là
đủ

v

n pháp
đị
nh theo lu

t th
ì
ngân hàng ph

i th
ườ
ng xuyên chăm lo t

i vi

c tăng
tr
ưở
ng v

n trong su

t quá tr
ì

nh ho

t
độ
ng kinh doanh c

a m
ì
nh. Thông th
ườ
ng
k
ế
t c

u ngu

n v

n c

a m

t NHTM g

m có: v

n t

có, v


n huy
độ
ng, v

n đi
vay, v

n khác. M

i lo

i v

n
đề
u có m

t tính ch

t, vai tr
ò
riêng trong t

ng
ngu

n v

n ho


t
độ
ng c

a NHTM và trong su

t quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng c

a NHTM
các nghi

p v

huy
độ
ng theo t

ng lo

i v

n k


trên s


đượ
c ti
ế
n hành xen k

l

n
nhau tu

thu

c vào yêu c

u c

a ho

t
độ
ng kinh doanh và th

c tr

ng v

n hi


n có
c

a ngân hàng.
b) Nghi

p v

s

d

ng v

n
Sau khi huy
độ
ng
đượ
c v

n, NHTM ph

i s

d

ng th
ế

nào
để
hi

u qu

hoá
nh

ng ngu

n tài s

n này. Thông th
ườ
ng ho

t
độ
ng s

d

ng v

n c

a ngân hàng
t


p trung vào các h
ì
nh th

c sau:
* Nghi

p v

ngân qu

: là ho

t
độ
ng c

a ngân hàng nh

m b

o
đả
m kh


năng thanh toán th
ườ
ng xuyên, bao g


m : các qu

ti

n m

t, các kho

n ti

n g

i
thanh toán

NHTƯ và NHTM khác, các kho

n ti

n đang trong quá tr
ì
nh thu v


* Nghi

p v

cho vay: là m


t ho

t
độ
ng kinh doanh ch

ch

t c

a ngân
hàng
để
t

o ra l

i nhu

n. Các kho

n cho vay th
ườ
ng chi
ế
m t

tr

ng l


n t

60-
80% t

ng s

tài s

n có c

a NHTM và đem l

i hơn 60% doanh l

i cho ngân
hàng.
Đạ
i b

ph

n ti

n huy
độ
ng
đượ
c ngân hàng cho vay theo 2 lo


i chính là
cho vay ng

n h

n và cho vay trung-dài h

n
để
th

c hi

n các d

án
đầ
u tư phát
tri

n s

n xu

t, kinh doanh, d

ch v

,

đờ
i s

ng. Tuy nhiên, trên th

c t
ế
, cùng v

i
s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và c

a ngành ngân hàng, các NHTM
c
ò
n đưa ra nhi


u lo

i h
ì
nh tín d

ng khác, đáp

ng m

i nhu c

u tín d

ng c

a các
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


9
thành ph

n trong n

n kinh t
ế

. Ví d

như: tín d

ng thông th
ườ
ng cho các đơn v


kinh doanh, tín d

ng ch

ng t

, tín d

ng thuê mua,…
* Nghi

p v


đầ
u tư: ho

t
độ
ng
đầ

u tư c

a NHTM di

n ra ch

y
ế
u trên th


tr
ườ
ng tài chính thông qua vi

c mua bán các ch

ng khoán. Thu nh

p c

a ngân
hàng thu
đượ
c t

ho

t
độ

ng này là kho

n chênh l

ch gi

a giá bán và giá mua.
Ngoài ra, ngân hàng c
ò
n có th

ti
ế
n hành
đầ
u tư thông qua vi

c mua c

phi
ế
u
ho

c hùn v

n, góp v

n liên doanh v


i các doanh nghi

p và s


đượ
c phân chia
lơi nhu

n trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh nghi

p.
c) Nghi

p v

trung gian

Để
giúp các ngân hàng phát tri

n toàn di


n và đem l

i cho ngân hàng
nh

ng kho

n thu nh

p khá quan tr

ng, NHTM c
ò
n ti
ế
n hành các nghi

p v


trung gian g

m r

t nhi

u lo

i d


ch v

ngân hàng khác nhau
để
đáp

ng m

i nhu
c

u c

a khách hàng qua đó làm tăng s

tho

m
ã
n c

a khách hàng
đố
i v

i 2 lo

i
nghi


p v

cơ b

n k

trên. Các d

ch v

trung gian th
ườ
ng là: d

ch v

chuy

n
kho

n, d

ch v

cung c

p các công c


thanh toán, d

ch v

thu h

-chi h

, d

ch v


chuy

n ti

n, d

ch v

ki

u h

i-thu
đổ
i ngo

i t


, d

ch v

thuê mua và b

o l
ã
nh,
d

ch v

tư v

n thông tin,…Vai tr
ò
c

a các nghi

p v

trung gian này là b

sung
thêm vào các nghi

p v


cơ b

n, nó t

o giá tr

gia tăng và có th

t

o ra s

khác
bi

t c

a ngân hàng trong c

nh tranh.
2.2/ Ho

t
độ
ng tín d

ng c

a NHTM

2.2.1/ Khái ni

m TDNH
TDNH là m

i quan h

tín d

ng gi

a m

t bên là ngân hàng v

i m

t bên là
các ch

th

khác trong n

n kinh t
ế
, trong đó ngân hàng đóng vai tr
ò
v


a là
ng
ườ
i đi vay v

a là ng
ườ
i cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là m

t trung
gian tài chính luân chuy

n v

n t

nơi t

m th

a v

n sang nơi thi
ế
u. Giá (l
ã
i
su

t) c


a kho

n vay do ngân hàng

n
đị
nh cho khách hàng vay là m

c l

i t

c
mà khách hàng ph

i tr

trong su

t kho

n th

i gian t

n t

i c


a kho

n vay.
Ch

th

tham gia trong quan h

TDNH là ngân hàng, nhà n
ướ
c, doanh
nghi

p và h

dân cư.
Đố
i t
ượ
ng
đượ
c s

d

ng trong quan h

tín d


ng là ti

n, do
đó, nó không ch

u s

gi

i h

n theo hàng hoá, v

n
độ
ng đa phương đa chi

u.
Đây chính là ưu đi

m n

i b

t và là
đặ
c đi

m khác bi


t gi

a TDNH v

i các lo

i
h
ì
nh tín d

ng khác.
2.2.2/ Các h
ì
nh th

c TDNH
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


10


Vi

t Nam hi

n nay, căn c


theo quy
ế
t
đị
nh s

324/1998/QĐ-NHNN1
c

a Th

ng
đố
c NHNN Vi

t Nam ngày 30/09/1998 v

vi

c ban hành quy ch
ế

cho vay c

a t

ch

c tín d


ng
đố
i v

i khách hàng, NHTM có th

có các h
ì
nh
th

c tín d

ng sau:
* Cho vay t

ng l

n
H
ì
nh th

c này áp d

ng
đố
i v


i khách hàng có nhu c

u và
đề
ngh

vay v

n
t

ng l

n, khách hàng có nhu c

u vay v

n không th
ườ
ng xuyên ho

c khách hàng
mà ngân hàng xét th

y c

n thi
ế
t ph


i áp d

ng cho vay t

ng l

n
để
giám sát,
ki

m tra, qu

n l
ý
vi

c s

d

ng v

n vay ch

t ch

an toàn. M

i l


n vay v

n khách
hàng và ngân hàng ph

i làm các th

t

c vay v

n c

n thi
ế
t và k
ý
h

p
đồ
ng tín
d

ng. M

i h

p

đồ
ng tín d

ng có th

phát ti

n vay m

t hay nhi

u l

n phù h

p
v

i ti
ế
n
độ
và yêu c

u s

d

ng v


n th

c t
ế
c

a khách hàng. Ngân hàng cho vay
ph

i qu

n l
ý
ch

t ch

doanh s

cho vay
đả
m b

o t

ng s

ti

n trên các gi


y nh

n
n

do khách hàng l

p không v
ượ
t quá s

ti

n
đã
k
ý
trong h

p
đồ
ng tín d

ng.
* Cho vay theo h

n m

c tín d


ng
Cho vay theo h

n m

c tín d

ng là vi

c ngân hàng cho khách hàng vay căn
c

vào d

án, k
ế
ho

ch s

n xu

t kinh doanh
để
tính toán và tho

thu

n m


t h

n
m

c tín d

ng duy tr
ì
trong th

i h

n nh

t
đị
nh ho

c theo chu k

s

n xu

t kinh
doanh. Vi

c tho


thu

n này ph

i
đượ
c th

hi

n và k
ý
k
ế
t trong h

p
đồ
ng tín
d

ng. Khách hàng
đượ
c rút v

n trong ph

m vi h


n m

c tín d

ng cho phép căn
c

vào nhu c

u v

n c

a phương án s

n xu

t kinh doanh và ch

ph

i xu

t tr
ì
nh
nh

ng th


t

c đơn gi

n, t

o thu

n l

i cho doanh nghi

p. H
ì
nh th

c tín d

ng này
th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng cho các khách hàng có nhu c

u vay v

n th

ườ
ng xuyên,
s

n xu

t kinh doanh

n
đị
nh, có uy tín trong quan h

kinh doanh v

i ngân hàng.
* Cho vay theo d

án
đầ
u tư
Ngân hàng cho khách hàng vay v

n
để
th

c hi

n các d


án
đầ
u tư phát
tri

n s

n xu

t kinh doanh, d

ch v

và các d

án
đầ
u tư ph

c v


đờ
i s

ng. H
ì
nh
th


c này áp d

ng cho các tr
ườ
ng h

p vay v

n trung và dài h

n.
* Cho vay h

p v

n
Theo h
ì
nh th

c này, m

t nhóm các t

ch

c tín d

ng cùng cho vay
đố

i v

i
m

t d

án ho

c phương án vay v

n c

a khách hàng, trong đó có m

t t

ch

c tín
d

ng làm
đầ
u m

i dàn x
ế
p ph


i h

p v

i các t

ch

c tín d

ng khác. Cho vay
h

p v

n th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng
đố
i v

i các d

án có nhu c

u v


n l

n, v
ượ
t quá
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


11
kh

năng c

a m

t ngân hàng ho

c có ph

m vi qui mô r

ng mà m

t ngân hàng
khó có th

ki


m soát n

i. H
ì
nh th

c tín d

ng này giúp cho các ngân hàng gi

m
thi

u r

i ro, đông th

i khác b

sung kinh nghi

m, ki
ế
n th

c cho nhau.
* Cho vay tr

góp

Đây là h
ì
nh th

c tín d

ng mà qua đó ngân hàng cho khách hàng vay
để

mua tài s

n, hàng hoá khi khách hàng không có
đủ
ti

n tr

m

t lúc. Khi vay
v

n, ngân hàng cho vay và khách hàng xác
đị
nh và tho

thu

n s


l
ã
i ti

n vay
ph

i tr

c

ng v

i s

n

g

c
đượ
c chia ra
để
tr

n

theo nhi

u k


h

n trong th

i
h

n cho vay. Tài s

n mua b

ng v

n vay ch

thu

c s

h

u c

a bên vay sau khi
h

tr



đủ
n

g

c và l
ã
i cho ngân hàng. V

i h
ì
nh th

c này,
để

đượ
c vay v

n
khách hàng ph

i có phương án tr

n

g

c và l
ã

i vay kh

thi b

ng các kho

n thu
nh

p có cơ s

ch

c ch

n,

n
đị
nh.
* Cho vay theo h

n m

c tín d

ng d

ph
ò

ng
Cho vay theo h

n m

c tín d

ng d

ph
ò
ng là vi

c ngân hàng cho vay cam
k
ế
t
đả
m b

o s

n sàng cho khách hàng vay v

n trong ph

m vi h

n m


c tín d

ng
nh

t
đị
nh
để

đầ
u tư cho d

án. Theo h
ì
nh th

c này, căn c

vào nhu c

u c

a
khách hàng, ngân hàng và khách hàng tho

thu

n trong h


p
đồ
ng tín d

ng: h

n
m

c tín d

ng d

ph
ò
ng, th

i h

n hi

u l

c c

a tín d

ng d

ph

ò
ng. Trong th

i
gian hi

u l

c c

a h

p
đồ
ng, n
ế
u khách hàng không s

d

ng ho

c không s


d

ng h
ế
t h


n m

c, khách hàng ph

i tr

phí
đã
cam k
ế
t theo tho

thu

n. Khi
khách hàng vay chính th

c, ph

n v

n vay
đượ
c tính theo l
ã
i su

t ti


n vay hi

n
hành.
* Cho vay thông qua nghi

p v

phát hành và s

d

ng th


V

i h
ì
nh th

c này, ngân hàng cho phép khách hàng trong ph

m vi h

n
m

c
để

thanh toán ti

n mua hàng hoá, d

ch v

t

i các cơ s

bán hàng có ch

p
nh

n thanh toán th

hay rút ti

n m

t t

i các máy rút ti

n t


độ
ng. H

ì
nh th

c tín
d

ng này đem l

i cho khách hàng tính t

ch

cao và ti
ế
t ki

m th

i gian.
Ngoài các h
ì
nh th

c tín d

ng k

trên, trong t
ì
nh h

ì
nh kinh doanh hi

n nay
để
tăng tính c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng, thu hút
đượ
c nhi

u khách hàng các ngân
hàng c
ò
n có th

áp d

ng nhi

u h
ì
nh th

c cho vay khác phù h


p v

i nhu c

u,
nguy

n v

ng vay v

n c

a khách hàng.
2.2.3/ Nguyên t

c tín d

ng
Tín d

ng ngân hàng
đượ
c th

c hi

n trên 3 nguyên t

c sau:

Luận v
ă
n tốt nghiệp.


12
a) Ti

n cho vay ph

i
đượ
c hoàn tr

sau m

t th

i gian nh

t
đị
nh c

v

n l

n l
ã

i
Đây là nguyên t

c quan tr

ng hàng
đầ
u v
ì

đạ
i b

ph

n v

n kinh doanh c

a
ngân hàng là ngu

n v

n huy
độ
ng t

n


n kinh t
ế
. Nguyên t

c hoàn tr

ph

n ánh
đúng b

n ch

t quan h

tín d

ng, tính ch

t c

a tín d

ng s

b

phá v

n

ế
u nguyên
t

c này không
đượ
c th

c hi

n
đầ
y
đủ
. N
ế
u trong quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng kinh
doanh, các kho

n tín d

ng mà ngân hàng
đã
cung c


p không
đượ
c hoàn tr


đúng h

n nh

t
đị
nh s



nh h
ưở
ng t

i kh

năng thanh toán và thu nh

p c

a ngân
hàng. Do đó, khách hàng khi vay v

n ph


i cam k
ế
t tr

c

g

c và l
ã
i trong m

t
th

i h

n nh

t
đị
nh, cam k
ế
t này
đượ
c ghi trong h

p
đồ

ng vay n

.
b) V

n vay ph

i có giá tr

tương đương làm
đả
m b

o
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng các ho

t
độ
ng kinh t
ế
di


n ra h
ế
t s

c đa d

ng
và ph

c t

p, v
ì
th
ế
m

i d

đoán v

r

i ro c

a ngân hàng ch

mang tính tương
đố
i. Trong môi tr

ườ
ng kinh doanh như v

y, b

o
đả
m tín d

ng
đượ
c coi là m

t
tiêu chu

n xét duy

t cho vay nh

m b

sung nh

ng m

t h

n ch
ế

c

a nhà qu

n tr


tín d

ng c
ũ
ng như ph
ò
ng ng

a nh

ng di

n bi
ế
n không thu

n l

i c

a môi tr
ườ
ng

kinh doanh. Các giá tr

tương đương làm b

o
đả
m có th

là: v

t tư hàng hóa
trong kho, tài s

n c


đị
nh c

a doanh nghi

p, s

dư trên tài kho

n ti

n g

i, hoá

đơn chu

n b

nh

n hàng ho

c có th

là cam k
ế
t b

o l
ã
nh c

a m

t cơ quan khác
th

m chí có th

là chính uy tín c

a doanh nghi

p trên th


tr
ườ
ng và trong m

i
quan h

quá kh

v

i ngân hàng. Giá tr


đả
m b

o là cơ s

cho kh

năng tr

n


c

a khách hàng, cơ s



để
h

n ch
ế
r

i ro tín d

ng c

a ngân hàng và là đi

u ki

n
để
th

c hi

n nguyên t

c th

nh

t trong các đi


u ki

n khác nhau.
c) Cho vay theo k
ế
ho

ch tho

thu

n tr
ướ
c (v

n vay ph

i
đượ
c s

d

ng đúng
m

c đích)
Tín d


ng đúng m

c đích không nh

ng là nguyên t

c mà c
ò
n là phương
châm ho

t
độ
ng c

a tín d

ng. Quan h

tín d

ng ph

n ánh nhu c

u v

v

n và l


i
nhu

n c

a doanh nghi

p. Vi

c th

c hi

n đúng cam k
ế
t trong h

p
đồ
ng tín d

ng
là cơ s


để
doanh nghi

p tính toán các y

ế
u t

hi

u qu

c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t
kinh doanh,
đồ
ng th

i nó c
ũ
ng là m

t trong nh

ng y
ế
u t



đả
m b

o kh

năng thu
n

c

a ngân hàng.

Để
th

c hi

n nguyên t

c này, ngân hàng yêu c

u khách hàng vay v

n ph

i
s

d


ng ti

n vay đúng m

c đích như
đã
cam k
ế
t trong h

p
đồ
ng, b

i v
ì
m

c
đích đó
đã

đượ
c ngân hàng th

m
đị
nh. N
ế

u phát hi

n khách hàng vi ph

m ngân
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


13
hàng
đượ
c quy

n thu h

i n

tr
ướ
c h

n, tr
ườ
ng h

p khách hàng không có ti

n

th
ì
chuy

n n

quá h

n.
2.2.4/ L
ã
i su

t tín d

ng
Trong quan h

tín d

ng l
ã
i su

t là bi

u hi

n giá c


kho

n ti

n mà ng
ườ
i
cho vay
đò
i h

i khi t

m th

i trao quy

n s

d

ng m

t kho

n v

n c

a m

ì
nh cho
ng
ườ
i khác trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh. Ng
ườ
i đi vay coi l
ã
i su

t như m

t
kho

n chi phí ph

i tr

cho nhu c

u s


d

ng t

m th

i v

n c

a ng
ườ
i khác. Nói
m

t cách khác l
ã
i su

t tín d

ng là giá c

c

a quy

n s


d

ng v

n vay.
Đố
i v

i
ho

t
độ
ng ngân hàng, l
ã
i su

t là m

t trong nh

ng bi
ế
n s


đượ
c theo d
õ
i ch


t
ch

nh

t, nó không ch

là công c

đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô mà c
ò
n là phương ti

n giúp
các ngân hàng c

nh tranh trong cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng. Thông th

ườ
ng l
ã
i su

t c

a
ngân hàng
đượ
c h
ì
nh thành trên cơ s

l
ã
i su

t th

tr
ườ
ng nên luôn bi
ế
n
độ
ng.
Trong ho

t

độ
ng tín d

ng, l
ã
i su

t tín d

ng th
ườ
ng có các gi

i h

n sau:
Tr

n l
ã
i su

t < L
ã
i su

t < L
ã
i su


t < Tr

n l
ã
i su

t < T

su

t l

i
huy
độ
ng huy
độ
ng cho vay cho vay nhu

n b
ì
nh quân

Đố
i v

i m

i thành viên trong h


th

ng Ngân hàng Công thương Vi

t Nam,
h
ướ
ng d

n th

c hi

n quy ch
ế
cho vay c

a t

ch

c tín d

ng
đượ
c quy
đị
nh như
sau:
- M


c l
ã
i su

t cho vay do ngân hàng cho vay và khách hàng tho

thu

n
phù h

p v

i qui
đị
nh c

a NHNN và h
ướ
ng d

n c

a T

ng giám
đố
c NHCT v



l
ã
i su

t cho vay t

i th

i đi

m k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng tín d

ng. Ngân hàng cho vay
công b

m

c l
ã
i su


t cho vay cho khách hàng bi
ế
t.
- L
ã
i su

t cho vay ưu
đã
i
đượ
c áp d

ng
đố
i v

i các khách hàng
đượ
c ưu
đã
i v

l
ã
i su

t do T

ng giám

đố
c NHCT thông báo theo qui
đị
nh c

a Chính ph


và h
ướ
ng d

n c

a NHNN.
- Tr
ườ
ng h

p kho

n vay b

chuy

n sang n

quá h

n, ph


i áp d

ng l
ã
i su

t
n

quá h

n theo m

c qui
đị
nh c

a Th

ng
đố
c NHNN t

i th

i đi

m k
ý

k
ế
t h

p
đồ
ng tín d

ng.
2.2.5/ Quy tr
ì
nh tín d

ng
Quy tr
ì
nh tín d

ng là t

p h

p các n

i dung, k

thu

t nghi


p v

cơ b

n,
tr
ì
nh t

các b
ướ
c ph

i ti
ế
n hành t

khi b

t
đầ
u
đế
n khi k
ế
t thúc m

t v
ò
ng quay

c

a v

n tín d

ng. Quy tr
ì
nh tín d

ng là y
ế
u t

quan tr

ng,
để

đả
m b

o hi

u qu


tín d

ng quy tr

ì
nh tín d

ng th
ườ
ng g

m có 10 b
ướ
c.
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


14
1- Khai thác khách hàng, t
ì
m ki
ế
m d

án
2- H
ướ
ng d

n khách hàng v

đi


u ki

n tín d

ng và l

p h

sơ vay v

n
3- Đi

u tra, thu th

p, t

ng h

p thông tin v

khách hàng
4- Phân tích, th

m
đị
nh khách hàng và phương án vay v

n

5- Quy
ế
t
đị
nh cho vay
6- Ki

m tra hoàn ch

nh h

sơ cho vay và h

sơ tài s

n th
ế
ch

p, c

m c

, b

o
l
ã
nh
7- Phát ti


n vay
8- Ki

m tra sau khi cho vay, thu h

i n

, gia h

n n


9- X

l
ý
r

i ro
10- Thanh l
ý
h

p
đồ
ng và đánh giá k
ế
t qu


cho vay
N

m v

ng quy tr
ì
nh tín d

ng, tuân th

th

c hi

n ch

t ch

các b
ướ
c c

a
quy tr
ì
nh s

là đi


u ki

n
đầ
u tiên
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng tín d

ng.
II/ VAI
TRÒ

CỦA
TÍN
DỤNG
NGÂN HÀNG
ĐỐI

VỚI
DOANH
NGHIỆP
NHÀ
NƯỚC

1/ M


t s

v

n
đề
v

doanh nghi

p nhà n
ướ
c (DNNN)
1.1/ Khái ni

m DNNN
Nói
đế
n doanh nghi

p chúng ta có th

có m

t khái ni

m chung nh

t:
doanh nghi


p là m

t t

ch

c kinh t
ế

đượ
c thành l

p
để
ti
ế
n hành các ho

t
độ
ng
kinh doanh, th

c hi

n các ch

c năng s


n xu

t, ch
ế
bi
ế
n, ch
ế
t

o s

n ph

m ho

c
mua bán hàng hoá, làm d

ch v

cung

ng nh

m tho

m
ã
n nhu c


u c

a th


tr
ườ
ng, x
ã
h

i. Thông qua các ho

t
độ
ng h

u ích đó, doanh nghi

p có th


đạ
t
đượ
c nhi

u m


c đích khác nhau trong đó có m

c đích căn b

n là thu l

i nhu

n
ho

c l
ã
i.
DNNN là m

t b

ph

n c

a doanh nghi

p nói chung
đượ
c h
ì
nh thành và
phát tri


n trong n

n kinh t
ế
c

a nhi

u qu

c gia trên th
ế
gi

i. Nhưng tiêu th

c c


th


để
phân lo

i và nh

n bi
ế

t v

DNNN

nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i c
ò
n r

t khác
nhau. M

i qu

c gia trong quan ni

m c

a m
ì
nh có th

nh


n m

nh tiêu chí này
hay tiêu chí khác.


Vi

t Nam trong nh

ng năm tr
ướ
c đây, khi n

n kinh t
ế
phát tri

n d

a
trên quan ni

m v

mô h
ì
nh kinh t
ế

x
ã
h

i ch

y
ế
u bao g

m hai thành ph

n kinh
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


15
t
ế
qu

c doanh và t

p th

. Chúng ta th
ườ
ng có quan ni


m v

các XN qu

c
doanh, Công ty qu

c doanh, M

u d

ch qu

c doanh,… đó là nh

ng t

ch

c do
nhà n
ướ
c:
đầ
u tư v

n (100%), quy
ế
t

đị
nh thành l

p, quy
ế
t
đị
nh phương h
ướ
ng
ho

t
độ
ng, quy
ế
t
đị
nh b

máy qu

n l
ý
và tuy

n d

ng ng
ườ

i lao
độ
ng theo ch
ế

độ
biên ch
ế


n
đị
nh. Sau quá tr
ì
nh
đổ
i m

i nh

ng năm v

a qua, chúng ta
đã

hoàn thi

n d

n quan ni


m v

DNNN. Đi

u này th

hi

n r
õ
trong các văn b

n
pháp quy: nhi

u Lu

t, Ngh


đị
nh
đề
u có
đề
c

p
đế

n khái ni

m DNNN. Tiêu
bi

u như Lu

t DNNN
đượ
c Qu

c h

i thông qua, ban hành ngày 20/04/1995.
Đi

u 1 c

a Lu

t qui
đị
nh:” DNNN là t

ch

c kinh t
ế
do nhà n
ướ

c
đầ
u tư
v

n, thành l

p và t

ch

c qu

n l
ý
, ho

t
độ
ng kinh doanh, ho

c ho

t
độ
ng
công ích nh

m th


c hi

n các m

c tiêu kinh t
ế
, x
ã
h

i do nhà n
ướ
c giao.”
DNNN có tư cách pháp nhân, có các quy

n và ngh
ĩ
a v

dân s

, t

ch

u
trách nhi

m v


toàn b

các ho

t
độ
ng kinh doanh trong ph

m vi s

v

n do
doanh nghi

p qu

n l
ý
. DNNN có tên g

i, có con d

u riêng và có tr

s

chính
trên l
ã

nh th

Vi

t Nam.
T

i đi

u 3 c

a Lu

t: xác
đị
nh v

n nhà n
ướ
c giao cho doanh nghi

p qu

n l
ý

là v

n ngân sách c


p, v

n có ngu

n g

c v

n ngân sách c

p và v

n c

a doanh
nghi

p t

tích l
ũ
y.
Tóm l

i: DNNN là m

t th

c th


kinh t
ế
thu

c s

h

u nhà n
ướ
c, ra
đờ
i và
ho

t
độ
ng kinh doanh
độ
c l

p ch

u s

qu

n l
ý
v

ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c. DNNN là
m

t t

ch

c kinh t
ế
khác v

i t

ch

c hành chính và t

ch

c s

nghi

p nhà
n

ướ
c, không ch

l

y ho

t
độ
ng kinh doanh, ho

t
độ
ng công ích làm ch

y
ế
u.
Đi

u cơ b

n là DNNN ph

i ch

u trách nhi

m qu


n l
ý
, s

d

ng có hi

u qu

, b

o
toàn và phát tri

n v

n, các ngu

n l

c do nhà n
ướ
c là ch

s

h

u giao cho

doanh nghi

p.
1.2/ Phân lo

i DNNN
C
ũ
ng theo Lu

t DNNN c

a Vi

t Nam các DNNN
đượ
c chia ra theo các
tiêu chí sau:
1.2.1/ Theo m

c tiêu ho

t
độ
ng (2 lo

i)
+ DNNN ho

t

độ
ng công ích: là các doanh nghi

p ho

t
độ
ng s

n xu

t,
cung

ng hàng hoá, d

ch v

công c

ng theo các chính sách c

a nhà n
ướ
c ho

c
tr

c ti

ế
p th

c hi

n các nhi

m v

qu

c ph
ò
ng, an ninh.
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


16
+ DNNN ho

t
độ
ng kinh doanh: là DNNN ho

t
độ
ng ch


y
ế
u nh

m m

c
tiêu l

i nhu

n.
1.2.2/ Theo s

h

u (4 lo

i)
+ Lo

i DNNN ch

có m

t ch

s

h


u duy nh

t là nhà n
ướ
c.
+ Lo

i DNNN có nhi

u ch

s

h

u v

n, trong đó nhà n
ướ
c n

m gi


không d
ướ
i 50% v

n.

+ Lo

i DNNN có nhi

u ch

s

h

u v

n, trong đó ph

n s

h

u c

a nhà
n
ướ
c ít nh

t g

p 2 l

n c


ph

n c

a các c

đông l

n nh

t khác trong doanh
nghi

p.
+ Lo

i DNNN có nhi

u ch

s

h

u v

n, trong đó nhà n
ướ
c s


h

u c


ph

n
đặ
c bi

t
để
n

m gi

quy

n quy
ế
t
đị
nh m

t s

v


n
đề
quan tr

ng c

a doanh
nghi

p theo tho

thu

n
đượ
c ghi trong Đi

u l

doanh nghi

p.
1.2.3/ Theo mô h
ì
nh t

ch

c ho


t
độ
ng (2 nhóm)
+ DNNN
độ
c l

p, các T

ng công ty 90,91
+ DNNN thành viên c

a các T

ng công ty
1.2.4/ Theo c

p ch

qu

n (3 nhóm)
+ DNNN do các B

qu

n l
ý

+ DNNN do

đị
a phương qu

n l
ý

+ DNNN do các t

ch

c đoàn th

qu

n l
ý

1.2.5/ Theo qui mô kinh doanh (3nhóm)
+ DNNN qui mô l

n: v

n nhà n
ướ
c trên 10 t


đồ
ng, doanh thu trên 100 t


.
+ DNNN qui mô v

a: v

n nhà n
ướ
c t

5-10 t


đồ
ng, doanh thu t

50-100
t

.
+ DNNN qui mô nh

: v

n nhà n
ướ
c d
ướ
i 5 t



đồ
ng, doanh thu d
ướ
i 50 t

.
1.2.6/ Theo các ngành kinh t
ế
k

thu

t
Hi

n nay do s

n xu

t c

a chúng ta chưa phát tri

n, do đó tu

thu

c



t

ng
đị
a phương có th

phân nhóm DNNN theo ngành chuyên môn hoá h

p
ho

c chuyên môn hoá t

ng h

p, ho

c chia theo 4 nhóm ngành t

ng h

p sau
đây:
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


17
+ DNNN thu


c các ngành s

n xu

t nông lâm nghi

p và ph

c v

s

n xu

t
nông nghi

p, lâm nghi

p.
+ DNNN thu

c các ngành công nghi

p-xây d

ng và ph

c v


s

n xu

t
công nghi

p.
+ DNNN thu

c các ngành thương m

i, d

ch v

, v

n t

i, thông tin liên
l

c.
+ DNNN thu

c các ngành c
ò
n l


i
1.3/ Vai tr
ò
c

a DNNN trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
Vai tr
ò
c

a DNNN luôn
đượ
c xem là m

t b

ph

n tr

ng y

ế
u c

a kinh t
ế

nhà n
ướ
c và vai tr
ò
c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c
đố
i v

i n

n kinh t
ế
qu

c dân. Vai tr
ò

đó

đượ
c th

hi

n trong 3 m

i quan h

:
1) DNNN trong m

i quan h

v

i các chính sách, chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n kinh
t
ế
. DNNN tr

c ti
ế
p tham gia th


c hi

n các m

c tiêu phát tri

n kinh t
ế
-x
ã

h

i.
2) Tương quan c

a DNNN trong h

th

ng các gi

i pháp, công c

kinh t
ế

nhà n
ướ

c l

a ch

n
để
đi

u ti
ế
t, thúc
đẩ
y và th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n
kinh t
ế
.
3) M

i quan h


c

a DNNN v

i h

th

ng doanh nghi

p thu

c m

i thành ph

n
kinh t
ế
.
Trong ba m

i quan h

này, m

i quan h

th


nh

t quy
đị
nh vai tr
ò
c

a
DNNN trong nh

ng giai đo

n phát tri

n nh

t
đị
nh. Có th

vai tr
ò
c

a DNNN s


thay
đổ

i tăng ho

c gi

m, tu

theo chính sách và chi
ế
n l
ượ
c phát tri

n. Trong hai
m

i quan h

sau, vai tr
ò
c

a DNNN
đượ
c
đặ
t trong tương quan c

a vi

c l


a
ch

n phương pháp tr

c ti
ế
p hay gián ti
ế
p
để
đi

u ti
ế
t và thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
,
ưu th
ế
c

a các DNNN trong vi

c cung c


p hàng hóa và d

ch v

công c

ng so
v

i h

th

ng doanh nghi

p tư nhân.

Để
đánh giá vai tr
ò
c

a DNNN trong n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng, có th

nêu
nh

ng nét ch

y
ế
u sau.
* Vai tr
ò
kinh t
ế

V

i m

t qu

c gia đang trong quá tr
ì
nh quá
độ
lên CNXH, v

n
đề

quy
ế
t
đị
nh là c

n nhanh chóng đưa n

n kinh t
ế
t

tr
ì
nh
độ
l

c h

u chuy

n lên tr
ì
nh
độ

tiên ti
ế
n hi


n
đạ
i có quan h

s

n xu

t phù h

p v

i tr
ì
nh
độ
c

a l

c l
ượ
ng s

n
Luận v
ă
n tốt nghiệp.



18
xu

t. Th

c hi

n công cu

c
đổ
i m

i, chúng ta
đã
phát tri

n n

n kinh t
ế
hàng hoá
nhi

u thành ph

n, trong đó kinh t
ế
nhà n

ướ
c v

n gi

vai tr
ò
ch


đạ
o, đi

u ti
ế
t,
đị
nh h
ướ
ng cho các thành ph

n khác. Như v

y trong h

th

ng doanh nghi

p

c

a n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n, DNNN có vai tr
ò
là m

t b

ph

n c

u thành
c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c, kinh t
ế
nhà n

ướ
c và DNNN ti
ế
p t

c n

m gi

vai tr
ò
ch


đạ
o
để
thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
phát tri

n đi lên CNXH.

Đặ
c đi


m c

a các n
ướ
c ch

m phát tri

n là cơ c

u kinh t
ế
b

t h

p l
ý
, công
nghi

p chưa phát tri

n, nông nghi

p l

c h

u, th


tr
ườ
ng giao lưu trao
đổ
i hàng
hóa h

n h

p, t

ch

c s

n xu

t phân tán, m

c thu nh

p b
ì
nh quân c

a ng
ườ
i dân
th


p,…
Để
th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c tăng t

c, rút ng

n và t

o d

ng cơ s

kinh t
ế
,
nhà n
ướ
c t

t y
ế

u ph

i l

a ch

n gi

i pháp phát tri

n các DNNN, tăng c
ườ
ng
kinh t
ế
nhà n
ướ
c. Vi

c phát tri

n các DNNN có hai ưu th
ế
: th

nh

t, đó là ưu
th
ế

v

kh

năng huy đ

ng v

n và kh

năng c

nh tranh
để
tham gia vào th


tr
ườ
ng qu

c t
ế
; Th

hai, v

i ưu th
ế
v


qui mô t

p trung s

n xu

t, các DNNN có
l

i th
ế
hơn trong vi

c áp d

ng công ngh

hi

n
đạ
i. DNNN tr

thành các
đố
i tác
chính
để
thu hút các nhà

đầ
u tư n
ướ
c ngoài trong ho

t
độ
ng liên doanh liên k
ế
t.
Có nhi

u kh

năng
để
t

p trung ngu

n v

n, t

ch

c s

n xu


t hi

n
đạ
i, qui
mô l

n và l

i th
ế
v

chuy

n giao công ngh

, h

i nh

p v

i n

n kinh t
ế
th
ế


gi

i…DNNN có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong quá tr
ì
nh th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c phát
tri

n tăng t

c, rút ng

n kho

ng cách gi

a các n

ướ
c ch

m phát tri

n v

i các
n
ướ
c phát tri

n. Như v

y, xét

c

hai khía c

nh, khía c

nh t

o l

p nh

ng cơ s



kinh t
ế
c

a l

c l
ượ
ng kinh t
ế
nhà n
ướ
c và khía c

nh phát tri

n th
ì
DNNN là gi

i
pháp t

t nh

t
để
thúc
đẩ

y n

n kinh t
ế
phát tri

n.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n
đạ
i, t

i các n
ướ
c phát tri

n DNNN
không th

hi


n r
õ
vai tr
ò
c

a m

t công c


để
Chính ph

can thi

p tr

c ti
ế
p vào
n

n kinh t
ế
. Nhưng t

i các n
ướ
c ch


m phát tri

n, th

c tr

ng h

th

ng doanh
nghi

p c
ò
n kém phát tri

n, khu v

c doanh nghi

p tư nhân c
ò
n nh

bé, l

c
l

ượ
ng kinh t
ế
v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c c
ò
n h

n ch
ế
th
ì
vi

c phát tri

n h

th

ng
DNNN v

i nhi


u doanh nghi

p qui mô l

n, tr
ì
nh
độ
công ngh

cao,…là m

t
gi

i pháp có tính quy
ế
t
đị
nh
đế
n vi

c thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
phát tri


n, chuy

n
d

ch cơ c

u kinh t
ế
theo
đị
nh h
ướ
ng nhi

u thành ph

n và m

c

a h

i nh

p.
DNNN có th

tr


thành nh

ng công c

tr

c ti
ế
p
để
tham gia kh

c ph

c nh

ng
h

n ch
ế
c

a kinh t
ế
th

tr
ườ

ng, khi nó có
đủ
kh

năng cung c

p nh

ng hàng hoá
và d

ch v

công c

ng có
ý
ngh
ĩ
a
đặ
c bi

t đôí v

i sinh ho

t chung c

a x

ã
h

i mà
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


19
tư nhân và các thành ph

n kinh t
ế
khác không mu

n ho

c không có kh

năng
đầ
u tư.
Bên c

nh các ưu th
ế
k

trên, DNNN v


n c
ò
n có nh

ng nh
ượ
c đi

m, đó là:
kém năng
độ
ng trong kinh doanh, n
ế
u DNNN phát tri

n m

r

ng bao trùm toàn
b

n

n kinh t
ế
nó s

làm cho n


n kinh t
ế
rơi vào tr

ng thái thi
ế
u tính đa d

ng,
tr
ì
tr

và kém hi

u qu

.
M

t cơ c

u kinh t
ế
h

p l
ý
trong mô h

ì
nh kinh t
ế
th

tr
ườ
ng h

n h

p là s


cân b

ng gi

a kinh t
ế
nhà nư

c v

i kinh t
ế
tư nhân và
đặ
c bi


t là khu v

c
DNNN và khu v

c doanh nghi

p tư nhân. Cùng v

i quá tr
ì
nh phát tri

n DNNN
s

di

n ra quá tr
ì
nh thay
đổ
i phương pháp trong cơ ch
ế
qu

n l
ý
c


a nhà n
ướ
c
đố
i v

i toàn b

n

n kinh t
ế
: chuy

n t

vi

c s

d

ng công c

qu

n l
ý
tr


c ti
ế
p
sang công c

qu

n l
ý
gián ti
ế
p. Nhà n
ướ
c đi

u hành và qu

n l
ý
v
ĩ
mô n

n kinh
t
ế
là ch

y
ế

u, qu

n l
ý
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh là ch

c năng c

a các
doanh nghi

p.
* Vai tr
ò
chính tri

Đố
i v

i m

t qu


c gia, các DNNN luôn có
ý
ngh
ĩ
a chính tr


đặ
c bi

t quan
tr

ng, nó là b

ph

n
đị
nh h
ướ
ng v

m

t kinh t
ế
và là công c


th

c hi

n các
chính sách c

a nhà n
ướ
c. Th

c s

, h

th

ng DNNN cung c

p cho nhà n
ướ
c
m

t cơ s

kinh t
ế

để

nhà n
ướ
c tr

thành m

t l

c l
ượ
ng chi ph

i tr

c ti
ế
p
đố
i
v

i b

ph

n kinh doanh tư nhân. Thêm vào đó,

giai đo

n

đầ
u c

a ti
ế
n tr
ì
nh
phát tri

n, DNNN là b

ph

n t

o n

n t

ng c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c. Nó cung c

p
ngu


n l

c chính, ch

y
ế
u cho ho

t
độ
ng c

a nhà n
ướ
c,
đồ
ng th

i là công c


tr

c ti
ế
p h

u hi


u
để
thúc
đẩ
y n

n kinh t
ế
phát tri

n theo đúng
đị
nh h
ướ
ng và
th

c hi

n nh

ng m

c tiêu kinh t
ế
-x
ã
h

i do Chính ph



đề
ra. Các DNNN c
ò
n
đóng vai tr
ò

đặ
c bi

t quan tr

ng trong vi

c tăng c
ườ
ng c

ng c

qu

c ph
ò
ng và
an ninh
đố
i v


i m

i qu

c gia.
* Vai tr
ò
x
ã
h

i
Bên c

nh các m

t tích c

c c

a m
ì
nh n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng luôn có nh

ng
khuy
ế
t t

t như t

o ra s

phân hoá giàu nghèo, th

t nghi

p,…V
ì
v

y, s

t

n t

i
c

a DNNN v


i vi

c s

d

ng nhi

u lao
độ
ng, tăng công ăn vi

c làm và tăng thu
nh

p s

làm gi

m b

t áp l

c c

a s

b


t b
ì
nh
đẳ
ng. Và thông th
ườ
ng DNNN
th

c hi

n các quy

n, ngh
ĩ
a v

b

o hi

m cho ng
ườ
i lao
độ
ng t

t hơn các thành
ph


n khác. Ngoài ra, m

i qu

c gia th
ườ
ng có nh

ng vùng xa xôi h

o lánh, t

i
đó tr
ì
nh
độ
dân trí c
ò
n th

p, dân cư

nh

ng vùng này ph

i ch

u nhi


u thi

t th
ò
i
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


20
v
ì
s

phát tri

n kinh t
ế
th

p hơn các vùng khác. Vi

c
đầ
u tư cho các DNNN


các vùng này có vai tr

ò
quy
ế
t
đị
nh b

o
đả
m cung c

p các nhu c

u v

d

ch v


công c

ng, thi
ế
t y
ế
u cho
đờ
i s


ng c

a dân cư vùng sâu, vùng xa;
đả
m b

o th

c
hi

n
đầ
y
đủ
và hi

u qu

các ch

trương chính sách h

tr

phát tri

n c

a Chính

ph

dành cho nh

ng vùng này.
2/ Th

c tr

ng ho

t
độ
ng c

a các DNNN
2.1/ T
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a các DNNN

n
ướ

c ta trong nh

ng năm qua
(t

1986
đế
n nay)
Trong nh

ng năm qua,
Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta
đã
ban hành nhi

u ch


trương, ch

th

, ngh

quy
ế
t v


công tác s

p x
ế
p DNNN, th

hi

n quy
ế
t tâm
đổ
i
m

i h

th

ng DNNN. Quá tr
ì
nh th

c hi

n s

p x
ế

p DNNN sau g

n 10 năm
đổ
i
m

i (b

t
đầ
u t

NĐ 388/HĐBT ngày 20/11/1991)
đã
làm thay
đổ
i và t

o ra
nhi

u chuy

n bi
ế
n đáng k

, góp ph


n tích c

c vào s

phát tri

n c

a n

n kinh t
ế

n
ướ
c ta nh

ng năm qua. Công cu

c
đổ
i m

i DNNN
đã
thu
đượ
c nh

ng thành

t

u nh

t
đị
nh, góp ph

n tích c

c vào vi

c nâng cao hi

u qu

ho

t
độ
ng kinh
doanh c

a các DNNN, ti
ế
n t

i th

c hi


n vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c
trong n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n.
Có th

tóm t

t nh

ng

đặ
c trưng cơ b

n v

t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a DNNN

n
ướ
c ta trong nh

ng năm qua b

ng m

t s

nh

n xét sau đây.

a) Nh

ng k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c
- Th

c hi

n Ngh


đị
nh s

388/HĐBT ngày 20/11/1991 v

quy ch
ế
thành
l

p và gi


i th

DNNN, tính
đế
n cu

i năm 1994 so v

i năm 1989 c

n
ướ
c
đã

gi

m t

12.296 DNNN xu

ng c
ò
n kho

ng 6.300 DNNN, như v

y, s

DNNN

đã

gi

m 51%. T

cu

i năm 1995
đế
n nay chúng ta v

n kiên tr
ì
th

c hi

n s

p x
ế
p
DNNN,
đặ
c bi

t là áp d

ng các h

ì
nh th

c c

ph

n hoá, gi

i th

các DNNN
thu

c di

n thua l

, không có kh

năng thanh toán, thí đi

m v

n d

ng các h
ì
nh
th


c bán khoán, cho thuê DNNN. Vi

c s

p x
ế
p DNNN
đượ
c các ngành, các
đị
a
phương ti
ế
p t

c quán tri

t các Ch

th

s

500/TTg ngày 25/05/1995, Ch

th

s



20/TTg ngày 21/04/1998,…Tính
đế
n th

i đi

m
đầ
u năm 1999 trên c

n
ướ
c ch


c
ò
n l

i 5.500 DNNN, trong đó có hơn 30% thu

c Trung ương qu

n l
ý
và g

n
70% do các

đị
a phương qu

n l
ý
.
Vi

c
đổ
i m

i s

p x
ế
p l

i các DNNN
đã
làm gi

m b

t nh

ng tr

c


p tr

c
ti
ế
p t

ngân sách nhà n
ướ
c. T

l

các kho

n tr

c

p tr

c ti
ế
p t

NSNN cho các
Luận v
ă
n tốt nghiệp.



21
DNNN gi

m t

8,5% GDP xu

ng 0,5% GDP. Trong khi đó đóng góp c

a
DNNN vào GDP tăng t

32,5% năm 1990 lên 42,3% năm 1995.
- Hi

u qu

ho

t
độ
ng kinh doanh c

a DNNN
đượ
c nâng cao hơn so v

i
tr

ướ
c đây, th

hi

n

vi

c tăng t

tr

ng DNNN có l
ã
i, gi

m t

l

doanh nghi

p
thua l

, tăng s

l
ã

i tuy

t
đố
i nói chung vào l
ã
i n

p ngân sách c

a DNNN, hi

u
qu

s

d

ng v

n
đượ
c nâng cao. C

th

:

Đế

n cu

i năm 1994 m

i DNNN có b
ì
nh quân kho

ng 8 t


đồ
ng ti

n v

n
(tr
ướ
c đây kho

ng 3,3 t

). S

doanh nghi

p có d
ướ
i 100 lao

độ
ng gi

m đáng
k

, doanh nghi

p có t

500-1000 lao
độ
ng tăng. DNNN do trung ương qu

n l
ý

có v

n t

8,2 t


đồ
ng tăng lên 20 t


đồ
ng, DNNN do

đị
a phương qu

n l
ý

v

n t

1,5 t

đ

ng tăng lên 3 t


đồ
ng.
Hi

u qu

s

d

ng
đồ
ng v


n
đượ
c c

i thi

n nh

t
đị
nh, t

su

t l

i nhu

n
th

c hi

n so v

i doanh thu tăng t

3,61% năm 1990 lên 4,98% năm 1994.
Trong năm 1995, t


su

t l

i nhu

n trên v

n
đạ
t 19,2% và trên doanh thu
đạ
t
5,55%. N
ế
u

năm 1992, m

t
đồ
ng v

n c

a nhà n
ướ
c t


o ra 2,41
đồ
ng doanh
thu, 0,07
đồ
ng l

i nhu

n và 0,18
đồ
ng n

p NSNN; th
ì

đế
n năm 1997, m

t
đồ
ng
v

n nhà n
ướ
c
đã
t


o ra 3,58%
đồ
ng doanh thu, 0,2
đồ
ng l

i nhu

n và 0,325%
đồ
ng n

p ngân sách. Thu n

p NSNN c

a DNNN và t

l

n

p ngân sách so v

i
doanh thu không ng

ng tăng t

13,36% năm 1990 lên 16,83% năm 1995.

S

DNNN làm ăn có l
ã
i tăng t

65,3%năm 1991
đế
n 79% năm 1995, l
ã
i
r
ò
ng trong khu v

c này tăng t

3.275 t


đồ
ng năm 1992 lên 7.175 t


đồ
ng năm
1994 và tăng 13.480 t


đồ

ng trong năm 1995. S

doanh nghi

p b

l

gi

m t


24,26% năm 1991 xu

ng c
ò
n 16,5% năm 1995.
- Trong th

i gian qua Chính ph


đã
thành l

p 18 T

ng công ty có qui mô
qu


c gia (QĐ 91/TTg) và 73 T

ng công ty có qui mô nh

hơn (QĐ 90/TTg)
nh

m t

p trung v

n, k

thu

t
để
tăng c
ườ
ng s

c c

nh tranh và
đị
nh h
ướ
ng
chi

ế
n l
ượ
c c

a nhà n
ướ
c trong các ngành kinh t
ế
quan tr

ng. Các T

ng công ty
nhà n
ướ
c này thu hút g

n 2000 DNNN, chi
ế
m kho

ng 30% t

ng s

DNNN
đang ho

t

độ
ng và kho

ng 70% DNNN do trung ương qu

n l
ý
. Các T

ng công
ty nhà n
ướ
c hi

n nay chi
ế
m kho

ng 80% s

n l
ượ
ng và v

n c

a khu v

c
DNNN, có kh


năng chi ph

i vào toàn b

n

n kinh t
ế
Vi

t Nam.
- Quy

n t

ch

v

s

n xu

t kinh doanh và v

tài chính c

a DNNN
đã


đượ
c
tăng c
ườ
ng, nh

n th

c c

a các DNNN
đã
thay
đổ
i (t

mang tính ch

t bao c

p
sang t

ch

u trách nhi

m v


k
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh c

a m
ì
nh). Cơ c

u
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


22
kinh t
ế
nói chung và trong khu v

c kinh t
ế
qu

c doanh nói riêng đang chuy


n
bi
ế
n theo h
ướ
ng có l

i cho s

n xu

t công nghi

p và d

ch v

. Các DNNN hi

n
nay
đã
và đang chi
ế
m m

t t

l


l

n trong l
ĩ
nh v

c XNK góp ph

n tăng nhanh
ngu

n v

n cho n

n kinh t
ế
, thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng, chuy

n d

ch cơ c

u n


n kinh
t
ế
, đóng góp vào vi

c thu hút v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
b) Nh

ng y
ế
u kém t

n t

i và khó khăn c

a DNNN trong th

i gian qua
M

c dù trong nh

ng năm qua, khu v


c kinh t
ế
nhà n
ướ
c hay c

th

hơn là
các DNNN
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng chuy

n bi
ế
n tích c

c và có nh

ng k
ế
t qu


nh

t
đị
nh. Song v

n c
ò
n có nh

ng tr

ng

i, y
ế
u kém làm c

n tr

các DNNN th

c
hi

n vai tr
ò
ch



đạ
o c

a m
ì
nh trong n

n kinh t
ế
. Có th

nêu ra các đi

m chính
sau:
- T

năm 1996
đế
n nay m

c tăng tr
ưở
ng c

a DNNN c
ũ
ng như toàn b

n


n
kinh t
ế

đã
ch

ng l

i, có d

u hi

u tr
ì
tr

th

p hơn so v

i th

i k

1990-1994. S


DNNN ho


t
độ
ng kém hi

u qu

, làm ăn thua l

tăng lên. Tính
đế
n
đầ
u năm
1997 trong hơn 5000 DNNN ch

có kho

ng 300 doanh nghi

p là ho

t
độ
ng có
hi

u qu

và đóng góp hơn 80% t


ng s

n

p ngân sách c

a t

t c

các DNNN. S


c
ò
n l

i ho

t
độ
ng kém hi

u qu

, th

m chí có doanh nghi


p
đứ
ng trên b

v

c
phá s

n. Trong m

t báo cáo năm 1998 th
ì
s

doanh nghi

p làm ăn có hi

u qu


kho

ng 40%, 20% không có l
ã
i và 40% kinh doanh chưa có hi

u qu


khi l

, khi
l
ã
i. Có doanh nghi

p
đượ
c coi là làm ăn có l
ã
i nhưng c

năm 1999 t

ng s

l
ã
i
làm ra ch

có 195.000
đồ
ng.
Đế
n năm 2000, ki

m tra các quy
ế

t toán tài chính
c

a DNNN
đã
đưa ra con s

: kho

ng 30% doanh nghi

p b

thua l

ho

c không
có l
ã
i.
- Cơ c

u DNNN trong các ngành ngh

c
ò
n b

t h


p l
ý
và có s

dàn tr

i t

i
nhi

u
đị
a phương. Cơ c

u ngành và vùng v

n có s

ch

ng chéo, s

l
ượ
ng các
DNNN c
ò
n nhi


u và nh

v

qui mô. Theo th

ng kê c

a Ban ch


đạ
o s

p x
ế
p và
phát tri

n doanh nghi

p trung ương th
ì
trong t

ng s

các DNNN hi


n nay s


doanh nghi

p có v

n d
ướ
i 5 t


đồ
ng chi
ế
m t

i 65,45%, t

i 14 T

nh lo

i doanh
nghi

p có v

n như v


y chi
ế
m 90% và ch

y
ế
u

các l
ĩ
nh v

c d

ch v

, thương
m

i, du l

ch. S

DNNN có v

n trên 10 t


đồ
ng c

ũ
ng ch

chi
ế
m 21%.
- Các DNNN hi

n đang

trong t
ì
nh tr

ng thi
ế
u v

n tr

m tr

ng. Có t

i
60% DNNN không
đủ
v

n pháp

đị
nh theo quy
đị
nh t

i Ngh


đị
nh s

50/CP,
v

n th

c t
ế
ho

t
độ
ng ch


đạ
t 80%. Ph

n l


n các doanh nghi

p hi

n nay ch

b

o
đả
m kho

ng 10% v

n lưu
độ
ng, t

c c
ò
n thi
ế
u 20%
để

đạ
t
đượ
c m


c t

i thi

u
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


23
v

v

n lưu
độ
ng ho

t
độ
ng. Thêm vào đó, v

n lưu
độ
ng ch

có 50%
đượ
c huy

độ
ng vào kinh doanh, c
ò
n l

i n

m trong tài s

n, v

t tư b

m

t mát, kém ph

m
ch

t, công n

không thu h

i
đượ
c, l

chưa
đượ

c bù
đắ
p. T
ì
nh tr

ng này d

n t

i
các doanh nghi

p ph

i vay v

n ngân hàng v

i l
ã
i su

t cao nên hi

u qu


đầ
u tư

th

p, khó thu h

i v

n, khó tr

n


đế
n h

n, nhi

u doanh nghi

p
đứ
ng tr
ướ
c nguy
cơ m

t kh

năng thanh toán.
T


tr

ng n

quá h

n, n

khó
đò
i c

a các DNNN hi

n nay ngày càng tăng,
trong 14% n

NHTM th
ì
DNNN n

70%. Năm 1996 t

ng s

n

là 174.797 t



đồ
ng, năm 1999 là 199.060 t


đồ
ng, c
ũ
ng trong năm 1999 s

n

ph

i tr

lên t

i
62%. Vi

c thi
ế
u v

n
đã
khi
ế
n cho các DNNN ít có kh


năng
đầ
u tư
đổ
i m

i
trang thi
ế
t b

, hi

n
đạ
i hoá công ngh

, không có kh

năng c

nh tranh.
- Tr
ì
nh
độ
công ngh

k


thu

t c

a các DNNN nh
ì
n chung c
ò
n r

t l

c h

u,
trung b
ì
nh tr
ì
nh
độ
công ngh

c

a các DNNN l

c h

u so v


i m

t b

ng công
ngh

th
ế
gi

i là kho

ng 20 năm. Trong s

các DNNN thu

c trung ương qu

n l
ý

có t

i 54,3%

tr
ì
nh

độ
ph

thông, 41%

tr
ì
nh
độ
cơ khí và ch

có 4,7%

tr
ì
nh
độ
t


độ
ng hoá, các DNNN thu

c
đị
a phương tr
ì
nh
độ
c

ò
n th

p hơn. V
ì
tr
ì
nh
độ

công ngh

k

thu

t kém nên năng su

t lao
độ
ng, ch

t l
ượ
ng s

n ph

m th


p làm
gi

m kh

năng c

nh tranh c

a các DNNN.
- Hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh c

a khu v

c DNNN trong nh

ng năm qua
tăng tr
ưở
ng chưa
đồ
ng

đề
u gi

a các ngành, chưa tương x

ng v

i nh

ng ti

m
l

c phát tri

n mà nhà n
ướ
c trang b

cho các DNNN. Nhà n
ướ
c chưa có nh

ng
bi

n pháp hi

u qu



để
thúc
đẩ
y
độ
ng l

c ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p nh

m
s

d

ng h

p l
ý
và t


i ưu nh

ng ngu

n l

c mà các DNNN hi

n có. Bên c

nh đó,
cơ ch
ế
qu

n l
ý
các DNNN c
ò
n nh

ng h

n ch
ế
và chưa theo k

p s

phát tri


n
chung, có nhi

u cơ quan qu

n l
ý
doanh nghi

p nhưng l

i không có cơ quan nào
ch

u trách nhi

m v

nh

ng h

u qu

do các DNNN gây ra.
Nh

ng thành qu


và t

n t

i trên đây đang là th

c tr

ng chung, ph

n ánh
t
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng c

a h

u h
ế
t các DNNN

n
ướ
c ta hi


n nay. Trong quá tr
ì
nh
đổ
i m

i các DNNN chúng ta c

n ph

i ti
ế
p t

c
đẩ
y m

nh cu

c c

i cách, t

ch

c
và s


p x
ế
p l

i các doanh nghi

p
để
b

o
đả
m cho các DNNN ti
ế
p t

c
đả
m nh

n
t

t vai tr
ò
c

a m
ì
nh trong n


n kinh t
ế
. Tr
ướ
c m

t ph

i h
ì
nh thành m

t cơ c

u
h

p l
ý

đổ
i m

i tri

t
để
c


v

s

l
ượ
ng, ch

t l
ượ
ng và cơ ch
ế
ho

t
độ
ng c

a
các DNNN. Th

c ti

n cho th

y, v

n
đề
khó khăn nh


t cho h

u h
ế
t các doanh
nghi

p hi

n nay v

n là v

n cho quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh. V

n
tín d

ng ngân hàng r


t c

n thi
ế
t cho quá tr
ì
nh tăng tr
ưở
ng v

n kinh doanh c

a
Luận v
ă
n tốt nghiệp.


24
các doanh nghi

p. Chính v
ì
v

y, ngân hàng ph

i s


d

ng
đồ
ng v

n c

a m
ì
nh có
hi

u qu

, ph

c v

phát tri

n kinh t
ế

đấ
t n
ướ
c nh

t là

đố
i v

i các DNNN đóng
vai tr
ò
ch

đ

o trong n

n kinh t
ế
qu

c dân, t

o đi

u ki

n th

c hi

n công nghi

p
hoá và hi


n
đạ
i hoá
đấ
t n
ướ
c.
2.2/ Th

c tr

ng DNNN trên
đị
a bàn Thành ph

Hà N

i (Tp.HN)
Theo báo cáo t

ng h

p c

a Ban
Đổ
i m

i DNNN Tp.HN, tính

đế
n
đầ
u năm
1998 trên
đị
a bàn thành ph

có 849 DNNN, trong đó có 552 doanh nghi

p do
trung ương qu

n l
ý
và 297 doanh nghi

p thu

c Tp.HN qu

n l
ý
. Trong t

ng s


849 doanh nghi


p có 21 doanh nghi

p công ích (trung ương: 9 DN; thành ph

:
12 DN).
V

v

n và công ngh

: năm 1997, t

ng s

v

n nhà n
ướ
c c

a các DNNN
trung ương là 8.416 t


đồ
ng (kho

ng 640 tri


u USD), t

ng s

v

n các DNNN
do thành ph

qu

n l
ý
năm 1997 là 1.833 t


đồ
ng (kho

ng 110 tri

u USD), năm
1998 là 1.939,5 t


đồ
ng. Năm 1997, t

ng s


v

n kinh doanh c

a các DNNN
trung ương là 17.602 t


đồ
ng. T

ng s

v

n các DNNN thành ph

qu

n l
ý

2972,9 t


đồ
ng, năm 1998 là 2618,8 t



đồ
ng. Như v

y, có th

th

y v

n c

a
DNNN thu

c thành ph

c
ò
n quá nh

so v

i các DNNN trung ương: v

n kinh
doanh c

a DNNN trung ương g

n g


p 4 l

n; v

n ngân sách g

p 2,5-3 l

n; v

n
t

b

sung l

n hơn g

p 4 l

n.
H

u h
ế
t các DNNN trên
đị
a bàn thành ph



đề
u có công ngh

l

c h

u, máy
móc thi
ế
t b

c
ũ
, tr

m

t s

doanh nghi

p m

i
đượ
c
đầ

u tư t

năm 1995-1997,
c
ò
n l

i
đề
u ít có kh

năng thay
đổ
i ch

t l
ượ
ng s

n ph

m ho

c t

o ra s

n ph

m

m

i n
ế
u không
đượ
c
đầ
u tư m

i ho

c
đầ
u tư c

i t

o, hi

n
đạ
i hoá công ngh


hi

n có. Th

c t

ế
này

nh h
ưở
ng nhi

u
đế
n kh

năng c

nh tranh c

a các DNNN
v

i các
đố
i th

khác ngay trên th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c.
V


hi

u qu

ho

t
độ
ng kinh doanh: DNNN thu

c thành ph

qu

n l
ý
làm
ăn có l
ã
i năm 1997 là 78,6%, năm 1998 là 81,14%.
Đặ
c bi

t có m

t s

doanh
nghi


p
đạ
t doanh thu l

n, đóng góp ngân sách cao, có v

trí quan tr

ng trong
quá tr
ì
nh chuy

n d

ch cơ c

u kinh t
ế
c

a thành ph

. Tuy nhiên, xu h
ướ
ng s


doanh nghi


p l

ngày càng tăng: t

tr

ng doanh nghi

p l

năm 1997 là 9,7%,
năm 1998 là 14,5%. Nguyên nhân c

a t
ì
nh tr

ng trên, theo các doanh nghi

p t


đánh giá là do: 30-40% l

do thi
ế
u v

n, kho


ng 30% l

do công ngh

l

c h

u,
10-15% l

do bi
ế
n
độ
ng th

tr
ườ
ng.

×