Luận văn
Thực trạng và giải pháp nâng
cao chất lượng thẩm định tài
chính dự án tại ngân hàng
ngoại thương Việt Nam
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
1
Chương 1
THẨM
ĐỊNH
TÀI CHÍNH
DỰ
ÁN TRONG
HOẠT
ĐỘNG
CHO
VAY
CỦA
NHTM -
NHỮNG
VẤN
ĐỀ
CƠ
BẢN
1.1. S
Ự
CẦN
THIẾT
THẨM
ĐỊNH
TÀI CHÍNH
DỰ
ÁN TRONG
HOẠT
ĐỘNG
CHO VAY
CỦA
NHTM
1.1.1. Ho
ạ
t
độ
ng cho vay c
ủ
a NHTM
1.1.1.1. Ho
ạ
t
độ
ng cơ b
ả
n c
ủ
a NHTM trong n
ề
n kinh t
ế
NHTM là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p
đặ
c bi
ệ
t, ho
ạ
t
độ
ng và kinh doanh trên
l
ĩ
nh v
ự
c ti
ề
n t
ệ
và tín d
ụ
ng, không tr
ự
c ti
ế
p s
ả
n xu
ấ
t ra c
ủ
a c
ả
i v
ậ
t ch
ấ
t như
các doanh nghi
ệ
p thu
ộ
c l
ĩ
nh v
ự
c s
ả
n xu
ấ
t - kinh doanh nhưng t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n
thu
ậ
n l
ợ
i cho quá tr
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t, lưu thông và phân ph
ố
i s
ả
n ph
ẩ
m x
ã
h
ộ
i
b
ằ
ng cách cung
ứ
ng v
ố
n tín d
ụ
ng, v
ố
n
đầ
u tư cho các doanh nghi
ệ
p, t
ổ
ch
ứ
c kinh t
ế
m
ở
r
ộ
ng kinh doanh, góp ph
ầ
n tăng nhanh t
ố
c
độ
phát tri
ể
n
kinh t
ế
.
Theo
đị
nh ngh
ĩ
a
ở
Vi
ệ
t Nam, pháp l
ệ
nh Ngân hàng, HTX tín d
ụ
ng
và công ty tài chính ngày 24/05/1990 (Đi
ề
u I, Kho
ả
n 1): "Ngân hàng
thương m
ạ
i là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c kinh doanh ti
ề
n t
ệ
mà ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u và
th
ườ
ng xuyên là nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i c
ủ
a khách d
ướ
i nh
ữ
ng h
ì
nh th
ứ
c khác nhau
v
ớ
i trách nhi
ệ
m hoàn tr
ả
và s
ử
d
ụ
ng s
ố
ti
ề
n đó
để
cho vay,
để
chi
ế
t kh
ấ
u và
để
làm phương ti
ệ
n thanh toán". Như v
ậ
y, NHTM s
ẽ
ti
ế
n hành ho
ạ
t
độ
ng
huy
độ
ng nh
ữ
ng ngu
ồ
n v
ố
n t
ạ
m th
ờ
i nhàn r
ỗ
i c
ủ
a các t
ổ
ch
ứ
c cá nhân
chuy
ể
n
đế
n nh
ữ
ng ng
ườ
i có nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n cho
đầ
u tư s
ả
n xu
ấ
t. Hay Ngân
hàng là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
cho công chúng và doanh
nghi
ệ
p. Thành công c
ủ
a Ngân hàng ph
ụ
thu
ộ
c vào năng l
ự
c xác
đị
nh các
d
ị
ch v
ụ
tài chính mà x
ã
h
ộ
i có nhu c
ầ
u, th
ự
c hi
ệ
n các d
ị
ch v
ụ
đó m
ộ
t cách
có hi
ệ
u qu
ả
. Các NHTM ngày nay cung c
ấ
p r
ấ
t nhi
ề
u các lo
ạ
i h
ì
nh d
ị
ch v
ụ
tài chính khác nhau, bao g
ồ
m các ho
ạ
t
độ
ng cung c
ấ
p d
ị
ch v
ụ
mang tính
ch
ấ
t truy
ề
n th
ố
ng (d
ị
ch v
ụ
trao
đổ
i ti
ề
n t
ệ
, cung c
ấ
p các d
ị
ch v
ụ
u
ỷ
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
2
thác,…), và các d
ị
ch v
ụ
m
ớ
i (cho vay tiêu dùng, tư v
ấ
n tài chính, qu
ả
n l
ý
ti
ề
n m
ặ
t,…). Có th
ể
xem xét sơ qua v
ề
m
ộ
t s
ố
ho
ạ
t
độ
ng cơ b
ả
n c
ủ
a m
ộ
t
NHTM như sau.
ü Ho
ạ
t
độ
ng huy
độ
ng v
ố
n
Huy
độ
ng v
ố
n là ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
o v
ố
n cho Ngân hàng thương m
ạ
i, nó
đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng,
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân
hàng.
Ho
ạ
t
độ
ng huy
độ
ng v
ố
n c
ủ
a m
ộ
t Ngân hàng thương m
ạ
i bao g
ồ
m:
Nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i, phát hành các gi
ấ
y t
ờ
có giá ra công chúng, vay t
ừ
các t
ổ
ch
ứ
c khác, t
ự
tài tr
ợ
b
ằ
ng v
ố
n ch
ủ
s
ở
h
ữ
u c
ủ
a ngân hàng.
Tuy nhiên, d
ướ
i b
ấ
t k
ỳ
h
ì
nh th
ứ
c huy
độ
ng nào th
ì
Ngân hàng
thương m
ạ
i
đề
u ph
ả
i tr
ả
m
ộ
t chí phí nh
ấ
t
đị
nh, đó là chí phí huy
độ
ng v
ố
n
hay c
ò
n g
ọ
i là chi phí
đầ
u vào c
ủ
a ngân hàng. Các chi phí này
đượ
c bù
đắ
p
thông qua vi
ệ
c cho vay và
đầ
u tư c
ủ
a ngân hàng.
ü Ho
ạ
t
độ
ng cho vay và
đầ
u tư
Ho
ạ
t
độ
ng cho vay và
đầ
u tư là ho
ạ
t
độ
ng mang l
ạ
i thu nh
ậ
p ch
ủ
y
ế
u
cho Ngân hàng. Thông qua ho
ạ
t
độ
ng này Ngân hàng có th
ể
bù
đắ
p
đượ
c
các chi phí cho vi
ệ
c huy
độ
ng v
ố
n. Trong đó, ho
ạ
t
độ
ng cho vay chi
ế
m v
ị
trí quan tr
ọ
ng hơn c
ả
, Ngân hàng có kh
ả
năng
đố
i di
ệ
n v
ớ
i r
ủ
i ro m
ấ
t kh
ả
năng thanh toán là r
ấ
t l
ớ
n, quy
ế
t
đị
nh s
ự
t
ồ
n t
ạ
i c
ủ
a m
ọ
i ngân hàng.
Có nhi
ề
u h
ì
nh th
ứ
c phân lo
ạ
i m
ộ
t kho
ả
n vay c
ủ
a Ngân hàng thương
m
ạ
i: theo giá tr
ị
th
ờ
i gian có vay ng
ắ
n h
ạ
n, trung h
ạ
n và dài h
ạ
n; theo
đố
i
t
ượ
ng khách hàng có doanh nghi
ệ
p, cá nhân, chính ph
ủ
,…
ü Ho
ạ
t
độ
ng trung gian
C
ũ
ng như
đã
nói
ở
trên, n
ế
u m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c nào đó ch
ỉ
th
ự
c hi
ệ
n 2
nghi
ệ
p v
ụ
huy
độ
ng v
ố
n và s
ử
dung v
ố
n th
ì
không th
ể
coi là m
ộ
t ngân hàng
đượ
c. V
ì
v
ậ
y các Ngân hàng thương m
ạ
i mu
ố
n
đượ
c hi
ể
u theo đúng ngh
ĩ
a
c
ủ
a nó th
ì
c
ò
n th
ự
c hi
ệ
n c
ả
nghi
ệ
p v
ụ
trung gian thanh toán theo yêu c
ầ
u
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
3
c
ủ
a khách hàng như chuy
ể
n ti
ề
n, thanh toán không dùng ti
ề
n m
ặ
t, cung c
ấ
p
d
ị
ch v
ụ
… Nghi
ệ
p v
ụ
này không nh
ữ
ng mang l
ạ
i thu nh
ậ
p cho Ngân hàng
(Ngân hàng th
ự
c hi
ệ
n theo s
ự
u
ỷ
nhi
ệ
m c
ủ
a khách hàng
đượ
c h
ưở
ng ti
ề
n
hoa h
ồ
ng) mà c
ò
n góp ph
ầ
n thúc
đẩ
y h
ỗ
tr
ợ
các nghi
ệ
p v
ụ
nói trên
Ngân hàng c
ầ
n ph
ả
i h
ộ
i
đủ
c
ả
ba ho
ạ
t
độ
ng trên. N
ế
u thi
ế
u 1 th
ì
không th
ể
coi là ngân hàng
đượ
c. V
ì
v
ậ
y, ba ho
ạ
t
độ
ng này là m
ộ
t th
ể
th
ố
ng nh
ấ
t có quan h
ệ
m
ậ
t thi
ế
t v
ớ
i nhau, coi nh
ẹ
ho
ạ
t
độ
ng nào th
ì
đề
u
làm cho ngân hàng không phát huy
đượ
c h
ế
t s
ứ
c m
ạ
nh t
ổ
ng h
ợ
p.
Tóm l
ạ
i, có th
ể
đị
nh ngh
ĩ
a NHTM như sau: NHTM là m
ộ
t t
ổ
ch
ứ
c
kinh t
ế
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n toàn b
ộ
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ti
ề
n t
ệ
và tín d
ụ
ng v
ớ
i
n
ộ
i dung th
ườ
ng xuyên là nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i, s
ử
d
ụ
ng ti
ề
n g
ử
i đó
để
c
ấ
p tín
d
ụ
ng và cung
ứ
ng các d
ị
ch v
ụ
thanh toán và các ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh
khác có liên quan.
1.1.1.2. Ho
ạ
t
độ
ng cho vay c
ủ
a NHTM
Cho vay
đượ
c coi là ho
ạ
t
độ
ng sinh l
ờ
i cao,
đồ
ng th
ờ
i nó c
ũ
ng là
ho
ạ
t
độ
ng kinh doanh ch
ủ
ch
ố
t c
ủ
a NHTM
để
t
ạ
o ra l
ợ
i nhu
ậ
n. Kho
ả
n m
ụ
c
cho vay chi
ế
m quá n
ử
a giá tr
ị
t
ổ
ng tài s
ả
n và t
ạ
o ra t
ừ
1/2
đế
n 2/3 ngu
ồ
n
thu nh
ậ
p c
ủ
a Ngân hàng. Hay Ngân hàng là t
ổ
ch
ứ
c cho vay ch
ủ
y
ế
u
đố
i
v
ớ
i các doanh nghi
ệ
p, cá nhân, h
ộ
gia
đì
nh và m
ộ
t ph
ầ
n
đố
i v
ớ
i Nhà n
ướ
c
(thành ph
ố
, t
ỉ
nh…). V
ì
v
ậ
y, có th
ể
nói NHTM h
ỗ
tr
ợ
cho s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
c
ộ
ng
đồ
ng thông qua vi
ệ
c cung c
ấ
p tín d
ụ
ng, đáp
ứ
ng nhu c
ầ
u tài chính c
ủ
a
x
ã
h
ộ
i v
ớ
i m
ộ
t m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t h
ợ
p l
ý
. Cho vay là ch
ứ
c năng kinh t
ế
cơ b
ả
n
hàng
đầ
u c
ủ
a các Ngân hàng.
Ngày nay, n
ề
n kinh t
ế
phát tri
ể
n kéo theo nhu c
ầ
u v
ề
tín d
ụ
ng c
ủ
a
khách hàng r
ấ
t đa d
ạ
ng và phong phú.
Để
đáp
ứ
ng
đượ
c nh
ữ
ng
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a
th
ự
c ti
ễ
n, các NHTM
đã
cung c
ấ
p nhi
ề
u lo
ạ
i h
ì
nh tín d
ụ
ng khác nhau. Tu
ỳ
vào các căn c
ứ
mà tín d
ụ
ng có th
ể
phân thành các lo
ạ
i sau
- Căn c
ứ
vào m
ụ
c đích vay v
ố
n có th
ể
k
ể
đế
n các kho
ả
n tín d
ụ
ng như
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
4
sau: Cho vay kinh doanh, cho vay tiêu dùng và các kho
ả
n cho vay khác.
- Căn c
ứ
vào l
ã
i su
ấ
t, th
ì
có các lo
ạ
i h
ì
nh như sau: Cho vay v
ớ
i l
ã
i
su
ấ
t th
ả
n
ổ
i, cho vay v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t c
ố
đị
nh và cho vay v
ớ
i l
ã
i su
ấ
t ưu
đã
i.
- Căn c
ứ
vào tính ch
ấ
t b
ả
o
đả
m, có các lo
ạ
i tín d
ụ
ng: Cho vay có b
ả
o
đả
m và cho vay không có b
ả
o
đả
m.
- Căn c
ứ
vào th
ờ
i gian vay c
ủ
a khách hàng (đây là m
ộ
t tiêu th
ứ
c
phân lo
ạ
i r
ấ
t quan tr
ọ
ng) th
ì
có th
ể
k
ể
đế
n hai lo
ạ
i h
ì
nh tín d
ụ
ng: tín d
ụ
ng
ng
ắ
n h
ạ
n, tín d
ụ
ng trung và dài h
ạ
n.
Cho vay ng
ắ
n h
ạ
n: là nh
ữ
ng kho
ả
n cho vay có th
ờ
i gian t
ừ
m
ộ
t năm
tr
ở
xu
ố
ng.
Cho vay trung và dài h
ạ
n: Là kho
ả
n cho vay có th
ờ
i gian trên m
ộ
t
năm,
đượ
c ti
ế
n hành ch
ủ
y
ế
u trên các d
ự
án
đầ
u tư v
ớ
i th
ờ
i gian thu h
ồ
i v
ố
n
ch
ậ
m.
Ho
ạ
t
độ
ng cho vay mang l
ạ
i cho ngân hàng r
ấ
t nhi
ề
u r
ủ
i ro ti
ề
m
ẩ
n,
đặ
c bi
ệ
t là cho vay trung và dài h
ạ
n theo d
ự
án. Tuy nhiên, ngày nay, các
ngân hàng ngày càng tr
ở
nên năng
độ
ng trong vi
ệ
c tài tr
ợ
cho các doanh
nghi
ệ
p mua s
ắ
m trang thi
ế
t b
ị
, xây d
ự
ng, c
ả
i ti
ế
n k
ĩ
thu
ậ
t, mua công
ngh
ệ
…
đặ
c bi
ệ
t là trong các ngành công ngh
ệ
cao. V
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n nhanh
chóng c
ủ
a khoa h
ọ
c và công ngh
ệ
,
để
t
ồ
n t
ạ
i và phát tri
ể
n nhu c
ầ
u v
ố
n
trung và dài h
ạ
n ngày càng cao. Và trong đó th
ì
l
ạ
i ph
ả
i nói
đế
n cho vay
theo các d
ự
án. Khi khách hàng có k
ế
ho
ạ
ch mua s
ắ
m, xây d
ự
ng tài s
ả
n c
ố
đị
nh…nh
ằ
m th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án nh
ấ
t
đị
nh, có th
ể
xin vay ngân hàng. M
ộ
t
trong nh
ữ
ng yêu c
ầ
u c
ủ
a ngân hàng là ng
ườ
i vay ph
ả
i xây d
ự
ng d
ự
án, th
ể
hi
ệ
n m
ụ
c đích, k
ế
ho
ạ
ch
đầ
u tư c
ũ
ng như quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án (s
ả
n
xu
ấ
t kinh doanh). Th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án là đi
ề
u ki
ệ
n
để
ngân hàng quy
ế
t
đị
nh
ph
ầ
n v
ố
n cho vay và xác
đị
nh kh
ả
năng hoàn tr
ả
c
ủ
a doanh nghi
ệ
p.
Đặ
c đi
ể
m c
ủ
a lo
ạ
i h
ì
nh này là có s
ố
v
ố
n cho vay l
ớ
n, th
ờ
i gian cho
vay dài, ch
ị
u nhi
ề
u bi
ế
n
độ
ng và do đó có
độ
r
ủ
i ro cao. Và c
ũ
ng do
đặ
c
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
5
đi
ể
m này mà ngân hàng th
ườ
ng
đò
i h
ỏ
i ph
ả
i có b
ả
o l
ã
nh, theo đó ngân
hàng có th
ể
thu h
ồ
i kho
ả
n vay t
ừ
t
ổ
ch
ứ
c b
ả
o l
ã
nh khi khách hàng không có
đủ
kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
.
Đồ
ng th
ờ
i vi
ệ
c cho vay
đò
i h
ỏ
i s
ự
tham gia c
ủ
a m
ộ
t s
ố
t
ổ
ch
ứ
c tài chính khác nh
ằ
m chia s
ẻ
r
ủ
i ro. Tuy nhiên trong đi
ề
u ki
ệ
n kinh
t
ế
th
ị
tr
ườ
ng, c
ạ
nh tranh gi
ữ
a các ngân hàng và các t
ổ
ch
ứ
c tín d
ụ
ng khác
ngày càng gay g
ắ
t. V
ì
th
ế
,
để
Ngân hàng th
ắ
ng trong cu
ộ
c c
ạ
nh tranh giành
khách hàng này, ngân hàng s
ẽ
ph
ả
i tính
đế
n bi
ệ
n pháp cho vay mà không
c
ầ
n b
ả
o l
ã
nh. Nhưng đây là m
ộ
t v
ấ
n
đề
r
ấ
t khó khăn và nan gi
ả
i.
V
ậ
y
để
ngân hàng v
ừ
a tăng
đượ
c kh
ả
năng c
ạ
nh tranh mà v
ẫ
n b
ả
o
đả
m cho kho
ả
n thu nh
ậ
p x
ứ
ng đáng và b
ả
o
đả
m an toàn v
ố
n th
ì
ngân hàng
ph
ả
i có nh
ữ
ng d
ự
án t
ố
t. Ngày nay, trong qu
ả
n tr
ị
ho
ạ
t
độ
ng Ngân hàng
thương m
ạ
i, các ngân hàng
đề
u chú tr
ọ
ng t
ớ
i vi
ệ
c làm gi
ả
m thi
ể
u các r
ủ
i ro
có th
ể
x
ả
y ra v
ớ
i các d
ự
án cho vay
đầ
u tư. Quá tr
ì
nh cho vay c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án th
ườ
ng g
ồ
m nhi
ề
u khâu: t
ừ
th
ẩ
m
đị
nh, xét duy
ệ
t, quy
ế
t
đị
nh cho vay t
ớ
i
ki
ể
m tra s
ử
d
ụ
ng v
ố
n vay và theo d
õ
i, x
ử
l
ý
thu h
ồ
i n
ợ
sau khi cho vay.
Trong đó, các Ngân hàng thương m
ạ
i th
ườ
ng xem giai đo
ạ
n tr
ướ
c khi cho
vay - giai đo
ạ
n phân tích tín d
ụ
ng, th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án - là quan tr
ọ
ng nh
ấ
t.
K
ế
t q
ủ
a c
ủ
a khâu này s
ẽ
mang tính quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i m
ộ
t kho
ả
n cho vay.
Đặ
c bi
ệ
t, th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án chính là khâu mà ngân hàng ph
ả
i quan tâm hàng
đầ
u
để
đả
m b
ả
o tránh
đượ
c các r
ủ
i ro c
ủ
a m
ộ
t kho
ả
n cho vay, t
ạ
o s
ự
an
toàn và lành m
ạ
nh trong ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng.
1.1.2. Các v
ấ
n
đề
v
ề
d
ự
án và th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án
1.1.2.1. Các v
ấ
n
đề
v
ề
d
ự
án
Tr
ướ
c h
ế
t, chúng ta ph
ả
i hi
ể
u khái ni
ệ
m v
ề
đầ
u tư.
Đầ
u tư theo ngh
ĩ
a
r
ộ
ng, nói chung, là s
ự
hy sinh các ngu
ồ
n l
ự
c
ở
hi
ệ
n t
ạ
i
để
ti
ế
n hành các
ho
ạ
t
độ
ng nào đó nh
ằ
m thu v
ề
cho ng
ườ
i
đầ
u tư các k
ế
t qu
ả
nh
ấ
t
đị
nh trong
tương lai l
ớ
n hơn các ngu
ồ
n l
ự
c
đã
b
ỏ
ra
để
đạ
t
đượ
c các k
ế
t qu
ả
đó.
Ngu
ồ
n l
ự
c đó có th
ể
là ti
ề
n, là tài nguyên thiên nhiên, là s
ứ
c lao
độ
ng và trí
tu
ệ
.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
6
Đố
i v
ớ
i doanh nghi
ệ
p,
đầ
u tư là ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u, quy
ế
t
đị
nh s
ự
phát tri
ể
n và kh
ả
năng tăng tr
ưở
ng c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Trong ho
ạ
t
độ
ng
đầ
u
tư, doanh nghi
ệ
p b
ỏ
v
ố
n dài h
ạ
n nh
ằ
m h
ì
nh thành và b
ổ
sung nh
ữ
ng tài s
ả
n
c
ầ
n thi
ế
t
để
th
ự
c hi
ệ
n nh
ữ
ng m
ụ
c tiêu kinh doanh. Ho
ạ
t
độ
ng này
đượ
c th
ể
hi
ệ
n t
ậ
p trung thông qua vi
ệ
c th
ự
c hi
ệ
n các d
ự
án
đầ
u tư.
D
ự
án
đầ
u tư: là m
ộ
t t
ậ
p h
ợ
p nh
ữ
ng
đề
xu
ấ
t v
ề
nhu c
ầ
u v
ố
n, cách
th
ứ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n, k
ế
t qu
ả
tương
ứ
ng thu
đượ
c trong m
ộ
t kho
ả
ng th
ờ
i gian
xác
đị
nh
đố
i v
ớ
i ho
ạ
t
độ
ng c
ụ
th
ể
để
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh, d
ị
ch v
ụ
,
đầ
u tư
phát tri
ể
n ho
ặ
c ph
ụ
c v
ụ
đờ
i s
ố
ng.
Có nhi
ề
u cách
để
phân lo
ạ
i d
ự
án
đầ
u tư, thông d
ụ
ng nh
ấ
t các d
ự
án
đầ
u tư có th
ể
đượ
c phân thành: d
ự
án
đầ
u tư m
ớ
i và d
ự
án
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh.
D
ự
án
đầ
u tư m
ớ
i: là nh
ữ
ng d
ự
án có m
ụ
c tiêu t
ạ
o ra s
ả
n ph
ẩ
m, d
ị
ch
v
ụ
m
ớ
i
để
đưa vào th
ị
tr
ườ
ng hay nh
ữ
ng d
ự
án t
ạ
o ra các pháp nhân m
ớ
i.
Các d
ự
án thu
ộ
c lo
ạ
i này ph
ả
i
đượ
c
đầ
u tư toàn b
ộ
nhà x
ưở
ng, máy móc,
thi
ế
t b
ị
…
D
ự
án
đầ
u tư m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh: Nh
ữ
ng d
ự
án có m
ụ
c
đích tăng c
ườ
ng năng l
ự
c s
ả
n xu
ấ
t, tăng quy mô s
ả
n ph
ẩ
m, nâng cao ch
ấ
t
l
ượ
ng s
ả
n ph
ẩ
m, c
ả
i ti
ế
n dây truy
ề
n máy móc t
ừ
đó tăng doanh thu c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p. Hay nói cách khác, d
ự
án m
ở
r
ộ
ng s
ả
n xu
ấ
t là d
ự
án
đượ
c
th
ự
c hi
ệ
n trên cơ s
ở
m
ộ
t d
ự
án c
ũ
đang ho
ạ
t
độ
ng.
Quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri
ể
n m
ộ
t d
ự
án
đầ
u tư tr
ả
i qua 3 giai
đo
ạ
n: Chu
ẩ
n b
ị
đầ
u tư, th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư và v
ậ
n hành các k
ế
t qu
ả
đầ
u tư.
N
ộ
i dung các b
ướ
c công vi
ệ
c
ở
m
ỗ
i giai đo
ạ
n c
ủ
a các d
ự
án không
gi
ố
ng nhau, tu
ỳ
thu
ộ
c vào l
ĩ
nh v
ự
c
đầ
u tư, vào t
ĩ
nh ch
ấ
t s
ả
n xu
ấ
t,
đầ
u tư
dài h
ạ
n hay ng
ắ
n h
ạ
n…
Các giai đo
ạ
n trên
đượ
c th
ể
hi
ệ
n qua sơ
đồ
sau:
GIAI
ĐOẠN
CHUẨN
BỊ
ĐẦU
TƯ.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
7
GIAI
ĐOẠN
THỰC
HIỆN
ĐẦU
TƯ.
GIAI
ĐOẠN
VẬN
HÀNH
KẾT
QUẢ
ĐẦU
TƯ.
Trong 3 giai đo
ạ
n trên đây, giai do
ạ
n chu
ẩ
n b
ị
đầ
u tư t
ạ
o ti
ề
n
đề
và
quy
ế
t
đị
nh s
ự
thành công hay th
ấ
t b
ạ
i
ở
hai giai đo
ạ
n sau,
đặ
c bi
ệ
t là
đố
i
v
ớ
i giai đo
ạ
n v
ậ
n hành k
ế
t qu
ả
đầ
u tư.
Do đó,
đố
i v
ớ
i giai đo
ạ
n chu
ẩ
n b
ị
đầ
u tư, v
ấ
n
đề
ch
ấ
t l
ượ
ng, v
ấ
n
đề
chính xác c
ủ
a các k
ế
t qu
ả
nghiên c
ứ
u, tính toán và d
ự
đoán là quan tr
ọ
ng
nh
ấ
t. Trong quá tr
ì
nh so
ạ
n th
ả
o d
ự
án ph
ả
i dành
đủ
th
ờ
i gian và chi phí
theo
đò
i h
ỏ
i c
ủ
a các nghiên c
ứ
u.
C
ò
n v
ề
v
ấ
n
đề
ngu
ồ
n tài tr
ợ
cho d
ự
án: trong tr
ườ
ng h
ợ
p khan hi
ế
m
ngu
ồ
n tài tr
ợ
, ch
ủ
đầ
u tư th
ườ
ng quan tâm t
ớ
i tín d
ụ
ng ngân hàng. Các
kho
ả
n tín d
ụ
ng cho d
ự
án
đầ
u tư ch
ủ
y
ế
u là các kho
ả
n tín d
ụ
ng trung và dài
h
ạ
n. Vi
ệ
c cung c
ấ
p tín d
ụ
ng cho các d
ự
án v
ớ
i s
ố
v
ố
n l
ớ
n mà th
ờ
i gian cho
vay l
ạ
i tương
đố
i dài, có nh
ữ
ng d
ự
án kéo dài
đế
n hàng ch
ụ
c năm.Chính v
ì
v
ậ
y mà r
ủ
i ro không tr
ả
đượ
c n
ợ
c
ủ
a khách hàng
đố
i v
ớ
i ngân hàng là r
ấ
t
l
ớ
n.
Để
gi
ả
m b
ớ
t
đượ
c nh
ữ
ng r
ủ
i ro đó, tr
ướ
c khi c
ấ
p tín d
ụ
ng cho d
ự
án,
Ngân hàng ph
ả
i ti
ế
n hành ki
ể
m tra tính kh
ả
thi c
ủ
a d
ự
án, xem xét các
đặ
c
Đ
àm phán ký
kÕt hợp
đ
ồng
ThiÕt kÕ và
lập dự toán
thi công
Thi công xây
lắp công
trình
Chạy thử và
nghiệm thu
sử dụng
Nghiên cứu
phát hiện các
cơ
hội
đ
ầu t
ư
Nghiên cứu
tiÒn khả
thi
Nghiên cứu
khả thi
Thẩm
đ
Þnhdự án,
ra quyÕt
đ
Þnh
đ
ầu t
ư
Sử dụng
chư
a hÕt
công suất
Sử dụng
công suất ở
mức cao nhất
Công suất
giảm dần và
thanh lý
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
8
đi
ể
m c
ủ
a d
ự
án, các y
ế
u t
ố
thu
ộ
c v
ề
môi tr
ườ
ng có th
ể
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i d
ự
án,… công vi
ệ
c đó chính là công tác th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án
đầ
u tư.
1.1.2.2. Các v
ấ
n
đề
v
ề
th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án trong ho
ạ
t
độ
ng
cho vay c
ủ
a Ngân hàng
Th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án là vi
ệ
c t
ổ
ch
ứ
c xem xét m
ộ
t cách khách quan có
khoa h
ọ
c và toàn di
ệ
n các n
ộ
i dung cơ b
ả
n
ả
nh h
ưở
ng tr
ự
c ti
ế
p hay gián
ti
ế
p t
ớ
i vi
ệ
c
đầ
u tư c
ũ
ng như tính kh
ả
thi c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án
để
ra quy
ế
t
đị
nh
v
ề
đầ
u tư và cho phép
đầ
u tư. Th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án là m
ộ
t khâu quan tr
ọ
ng
trong giai đo
ạ
n chu
ẩ
n b
ị
cho vay, có
ý
ngh
ĩ
a quy
ế
t
đị
nh t
ớ
i các giai đo
ạ
n
sau c
ủ
a chu k
ỳ
d
ự
án. V
ì
v
ậ
y, k
ế
t qu
ả
c
ủ
a th
ẩ
m
đị
nh ph
ả
i
độ
c l
ậ
p v
ớ
i t
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng
ý
mu
ố
n ch
ủ
quan cho dù
đế
n t
ừ
b
ấ
t k
ỳ
phía nào.
M
ụ
c đích c
ủ
a th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án là nh
ằ
m phát hi
ệ
n ngăn ch
ặ
n nh
ữ
ng
d
ự
án x
ấ
u, không b
ỏ
sót các d
ự
án t
ố
t trong quy lu
ậ
t ngày càng khan hi
ế
m
các ngu
ồ
n l
ự
c.
Thông qua th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án Ngân hàng có
đượ
c cái nh
ì
n t
ổ
ng quát
nh
ấ
t v
ề
ch
ủ
đầ
u tư và v
ề
d
ự
án. V
ề
ch
ủ
đầ
u tư Ngân hàng đánh giá
đượ
c
năng l
ự
c pháp l
ý
, năng l
ự
c tài chính, tr
ì
nh
độ
, t
ì
nh h
ì
nh s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
hi
ệ
n t
ạ
i c
ủ
a ch
ủ
d
ự
án. C
ò
n v
ề
d
ự
án, Ngân hàng đánh giá m
ộ
t cách toàn
di
ệ
n m
ộ
t d
ự
án v
ề
các m
ặ
t: k
ỹ
thu
ậ
t, hi
ệ
u qu
ả
tài chính, hi
ệ
u qu
ả
kinh t
ế
,
hi
ệ
u qu
ả
x
ã
h
ộ
i và phân ph
ố
i xu
ấ
t phát t
ừ
quan đi
ể
m c
ủ
a nhà
đầ
u tư, nhà tài
tr
ợ
v
ố
n hay quan đi
ể
m c
ủ
a c
ả
n
ề
n kinh t
ế
.
Tuy nhiên,
đố
i v
ớ
i Ngân hàng th
ì
th
ẩ
m
đị
nh tài chính v
ẫ
n là m
ụ
c tiêu
quan tâm hàng
đầ
u. B
ở
i v
ì
, trong khi ti
ế
n hành th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án, Ngân hàng
đặ
c bi
ệ
t quan tâm t
ớ
i hi
ệ
u qu
ả
tài chính c
ủ
a d
ự
án, nh
ấ
t là th
ờ
i gian và các
ngu
ồ
n dùng
để
tr
ả
n
ợ
cho Ngân hàng.
V
ì
v
ậ
y, có th
ể
hi
ể
u ho
ạ
t
độ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án như sau:
Th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án là th
ẩ
m
đị
nh các y
ế
u t
ố
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i hi
ệ
u
qu
ả
tài chính c
ủ
a d
ự
án. Hay nói cách khác, th
ẩ
m
đị
nh tài chính là th
ẩ
m
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
9
đị
nh tính kh
ả
thi v
ề
m
ặ
t tài chính c
ủ
a d
ự
án, nhu c
ầ
u vay v
ố
n c
ủ
a d
ự
án
c
ũ
ng như kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
và l
ã
i vay c
ủ
a d
ự
án.
1.1.3. S
ự
c
ầ
n thi
ế
t th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án trong ho
ạ
t
độ
ng cho vay c
ủ
a NHTM
Ngân hàng thu l
ợ
i ch
ủ
y
ế
u nh
ờ
ho
ạ
t
độ
ng cho vay. Chính v
ì
v
ậ
y m
ỗ
i
m
ộ
t kho
ả
n tín d
ụ
ng
đượ
c c
ấ
p ra nh
ấ
t thi
ế
t ph
ả
i mang l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
, đi
ề
u đó
đồ
ng ngh
ĩ
a v
ớ
i vi
ệ
c
đả
m b
ả
o cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng
đượ
c an toàn và
hi
ệ
u qu
ả
. V
ì
v
ậ
y, đi
ề
u ngân hàng quan tâm nh
ấ
t là kh
ả
năng hoàn tr
ả
kho
ả
n
vay c
ả
g
ố
c l
ẫ
n l
ã
i đúng th
ờ
i h
ạ
n. Do đó, vi
ệ
c ngân hàng ph
ả
i ti
ế
n hành
th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án trên m
ọ
i phương di
ệ
n k
ỹ
thu
ậ
t, th
ị
tr
ườ
ng, t
ổ
ch
ứ
c qu
ả
n l
ý
,
tài chính…là r
ấ
t quan tr
ọ
ng, trong đó th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án có th
ể
nói
là quan tr
ọ
ng nh
ấ
t.
M
ộ
t d
ự
án
đầ
u tư như
đã
đề
c
ậ
p th
ườ
ng
đò
i h
ỏ
i m
ộ
t l
ượ
ng v
ố
n r
ấ
t
l
ớ
n, trong m
ộ
t th
ờ
i gian dài, ph
ầ
n l
ớ
n v
ượ
t quá kh
ả
năng tài chính, kh
ả
năng t
ự
tài tr
ợ
c
ủ
a các doanh nghi
ệ
p. Do v
ậ
y h
ọ
ph
ả
i huy
độ
ng ngu
ồ
n tài
tr
ợ
t
ừ
các Ngân hàng thương m
ạ
i. V
ề
phía Ngân hàng thương m
ạ
i, cho vay
theo d
ự
án
đầ
u tư là m
ộ
t nghi
ệ
p v
ụ
kinh doanh truy
ề
n th
ố
ng, có kh
ả
năng
sinh l
ờ
i cao nhưng c
ũ
ng ch
ứ
a
đự
ng nhi
ề
u r
ủ
i ro. Và
để
gi
ả
m thi
ể
u r
ủ
i ro có
th
ể
x
ả
y ra, các Ngân hàng thương m
ạ
i không có cách nào khác là ph
ả
i ti
ế
n
hành th
ẩ
m
đị
nh các d
ự
án
đầ
u tư mà công vi
ệ
c quan tr
ọ
ng nh
ấ
t
ở
đây là
th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án. Vai tr
ò
quan tr
ọ
ng c
ủ
a th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án
th
ể
hi
ệ
n
ở
ch
ỗ
nó chính là căn c
ứ
chính y
ế
u nh
ấ
t
để
Ngân hàng thương m
ạ
i
đưa ra quy
ế
t
đị
nh tài tr
ợ
c
ủ
a m
ì
nh.
Có th
ể
nói th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án là n
ộ
i dung quan tr
ọ
ng nh
ấ
t và
ph
ứ
c t
ạ
p nh
ấ
t trong quá tr
ì
nh th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án. B
ở
i v
ì
nó
đò
i h
ỏ
i s
ự
t
ổ
ng
h
ợ
p c
ủ
a t
ấ
t c
ả
các bi
ế
n s
ố
tài chính, k
ỹ
thu
ậ
t, th
ị
tr
ườ
ng…
đã
đượ
c l
ượ
ng
hoá trong các n
ộ
i dung th
ẩ
m
đị
nh tr
ướ
c nh
ằ
m phân tích, t
ạ
o ra nh
ữ
ng b
ả
ng
d
ự
trù tài chính, nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu tài chính phù h
ợ
p có
ý
ngh
ĩ
a. Và nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu này, s
ẽ
là nh
ữ
ng th
ướ
c đo quan tr
ọ
ng hàng
đầ
u giúp Ngân hàng thương
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
10
m
ạ
i đưa ra quy
ế
t
đị
nh cu
ố
i cùng: ch
ấ
p thu
ậ
n tài tr
ợ
hay không?
V
ề
m
ặ
t nghi
ệ
p v
ụ
, Ngân hàng thương m
ạ
i v
ớ
i phương châm ho
ạ
t
độ
ng hi
ệ
u qu
ả
và an toàn, công tác th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án c
ủ
a Ngân
hàng giúp cho:
- Ngân hàng có cơ s
ở
tương
đố
i v
ữ
ng ch
ắ
c
để
xác
đị
nh
đượ
c hi
ệ
u
qu
ả
đầ
u tư v
ố
n c
ũ
ng như kh
ả
năng hoàn v
ố
n c
ủ
a d
ự
án, quan tr
ọ
ng hơn c
ả
là xác
đị
nh kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a ch
ủ
đầ
u tư.
- Ngân hàng có th
ể
d
ự
đoán
đượ
c nh
ữ
ng r
ủ
i ro có th
ể
x
ả
y ra,
ả
nh
h
ưở
ng t
ớ
i quá tr
ì
nh tri
ể
n khai th
ự
c hi
ệ
n d
ự
án. Trên cơ s
ở
này, phát hi
ệ
n và
b
ổ
sung thêm các bi
ệ
n pháp kh
ắ
c ph
ụ
c ho
ặ
c h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro,
đả
m b
ả
o tính
kh
ả
thi c
ủ
a d
ự
án
đồ
ng th
ờ
i tham gia
ý
ki
ế
n v
ớ
i các cơ quan qu
ả
n l
ý
Nhà
n
ướ
c và ch
ủ
đầ
u tư
để
có quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư đúng
đắ
n.
- Ngân hàng có phương án h
ạ
n ch
ế
r
ủ
i ro tín d
ụ
ng
đế
n m
ứ
c th
ấ
p nh
ấ
t
khi xác
đị
nh giá tr
ị
kho
ả
n vay, th
ờ
i h
ạ
n, l
ã
i su
ấ
t, m
ứ
c thu n
ợ
và h
ì
nh th
ứ
c
thu n
ợ
h
ợ
p l
ý
, t
ạ
o đi
ề
u ki
ệ
n cho d
ự
án ho
ạ
t
độ
ng có hi
ệ
u qu
ả
.
- Ngân hàng t
ạ
o ra các căn c
ứ
để
ki
ể
m tra vi
ệ
c s
ử
d
ụ
ng v
ố
n đúng
m
ụ
c đích, đúng
đố
i t
ượ
ng và ti
ế
t ki
ệ
m v
ố
n
đầ
u tư trong quá tr
ì
nh th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư d
ự
án.
- Ngân hàng rút ra kinh nghi
ệ
m trong cho vay
để
th
ự
c hi
ệ
n và phát
tri
ể
n có ch
ấ
t l
ượ
ng hơn. Xu
ấ
t phát t
ừ
tính c
ầ
n thi
ế
t, tính th
ự
c t
ế
, tính hi
ệ
u
qu
ả
c
ủ
a công tác th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án b
ả
n thân nó
đã
và đang ti
ế
p t
ụ
c
tr
ở
thành m
ộ
t b
ộ
ph
ậ
n quan tr
ọ
ng mang tính quy
ế
t
đị
nh trong ho
ạ
t
độ
ng
cho vay c
ủ
a m
ỗ
i ngân hàng.
Tuy nhiên,
để
làm t
ố
t công tác th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án, tr
ướ
c h
ế
t
chúng ta ph
ả
i hi
ể
u n
ộ
i dung th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án.
1.2. N
ỘI
DUNG
THẨM
ĐỊNH
TÀI CHÍNH
DỰ
ÁN TRONG
HOẠT
ĐỘNG
CHO VAY
CỦA
NHTM
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
11
Ho
ạ
t
độ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án di
ễ
n ra theo m
ộ
t quy tr
ì
nh
th
ố
ng nh
ấ
t v
ớ
i các b
ướ
c c
ụ
th
ể
. Thông th
ườ
ng, th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án
đượ
c ti
ế
n hành thông qua m
ộ
t s
ố
b
ướ
c sau:
1.2.1. Th
ẩ
m
đị
nh t
ổ
ng m
ứ
c v
ố
n
đầ
u tư và ngu
ồ
n tài tr
ợ
cho d
ự
án
1.2.1.1. Th
ẩ
m
đị
nh t
ổ
ng m
ứ
c v
ố
n
đầ
u tư
Đây là n
ộ
i dung quan tr
ọ
ng
đầ
u tiên c
ầ
n xem xét khi ti
ế
n hành phân
tích tài chính d
ự
án. Vi
ệ
c th
ẩ
m
đị
nh chính xác t
ổ
ng m
ứ
c v
ố
n
đầ
u tư có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t quan tr
ọ
ng
đố
i v
ớ
i tính kh
ả
thi c
ủ
a d
ự
án. N
ế
u m
ứ
c v
ố
n
đầ
u tư d
ự
tính quá th
ấ
p d
ự
án s
ẽ
không th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c, ng
ượ
c l
ạ
i n
ế
u d
ự
tính quá cao
s
ẽ
không ph
ả
n ánh chính xác hi
ệ
u qu
ả
tài chính c
ủ
a d
ự
án.
T
ổ
ng m
ứ
c v
ố
n
đầ
u tư c
ủ
a d
ự
án bao g
ồ
m toàn b
ộ
s
ố
v
ố
n c
ầ
n thi
ế
t
để
thi
ế
t l
ậ
p và đưa d
ự
án vào ho
ạ
t
độ
ng. T
ổ
ng m
ứ
c v
ố
n này
đượ
c chia ra thành
hai lo
ạ
i: V
ố
n
đầ
u tư vào tài s
ả
n c
ố
đị
nh và v
ố
n lưu
độ
ng ban
đầ
u.
V
ố
n
đầ
u tư vào tài s
ả
n c
ố
đị
nh bao g
ồ
m:
đầ
u tư vào trang thi
ế
t b
ị
,
dây truy
ề
n s
ả
n xu
ấ
t… tuy nhiên, c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i chú
ý
đế
n chi phí "ch
ì
m" -
t
ứ
c là chi phí mà doanh nghi
ệ
p b
ỏ
ra không liên quan
đế
n vi
ệ
c d
ự
án có kh
ả
thi hay không. Đi
ể
n h
ì
nh là các chi phí kh
ả
o sát
đị
a đi
ể
m xây d
ự
ng d
ự
án,
chi phí tư v
ấ
n thi
ế
t k
ế
d
ự
án…
V
ố
n lưu
độ
ng ban
đầ
u bao g
ồ
m: v
ố
n
đầ
u tư vào tài s
ả
n lưu
độ
ng
ban
đầ
u nh
ằ
m
đả
m b
ả
o cho d
ự
án có th
ể
đi vào ho
ạ
t đ
ộ
ng b
ì
nh th
ườ
ng theo
các đi
ề
u ki
ệ
n kinh t
ế
, k
ỹ
thu
ậ
t
đã
d
ự
tính. Nó bao g
ồ
m: nguyên v
ậ
t li
ệ
u,
đi
ệ
n n
ướ
c, nhiên li
ệ
u, ph
ụ
tùng, ti
ề
n lương, hàng d
ự
tr
ữ
,… và v
ố
n d
ự
ph
ò
ng.
1.2.1.2. Th
ẩ
m
đị
nh ngu
ồ
n tài tr
ợ
cho d
ự
án
Trên cơ s
ở
t
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư cho d
ự
án, ngân hàng ti
ế
n hành xem xét
các ngu
ồ
n tài tr
ợ
cho d
ự
án, trong đó ph
ả
i t
ì
m hi
ể
u v
ề
kh
ả
năng
đả
m b
ả
o
v
ố
n t
ừ
m
ỗ
i ngu
ồ
n v
ề
quy mô và ti
ế
n
độ
. Các ngu
ồ
n tài tr
ợ
cho d
ự
án có th
ể
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
12
do chính ph
ủ
tài tr
ợ
, ngân hàng cho vay, v
ố
n t
ự
có c
ủ
a ch
ủ
đầ
u tư, v
ố
n huy
độ
ng t
ừ
các ngu
ồ
n khác.
Để
đả
m b
ả
o ti
ế
n
độ
th
ự
c hi
ệ
n
đầ
u tư c
ủ
a d
ự
án, v
ừ
a
để
tránh
ứ
đọ
ng
v
ố
n, nên các ngu
ồ
n tài tr
ợ
đượ
c xem xét không ch
ỉ
v
ề
m
ặ
t s
ố
l
ượ
ng mà
ph
ả
i theo d
õ
i c
ả
v
ề
th
ờ
i đi
ể
m nh
ậ
n
đượ
c tài tr
ợ
.
Ti
ế
p đó ph
ả
i so sánh nhu c
ầ
u v
ề
v
ố
n v
ớ
i kh
ả
năng
đả
m b
ả
o v
ố
n cho
d
ự
án t
ừ
các ngu
ồ
n v
ề
s
ố
l
ượ
ng và ti
ế
n
độ
. Kh
ả
năng l
ớ
n hơn ho
ặ
c b
ằ
ng
nhu c
ầ
u th
ì
d
ự
án
đượ
c ch
ấ
p nh
ậ
n. Sau khi xem xét các ngu
ồ
n tài tr
ợ
cho
d
ự
án c
ầ
n xem xét cơ c
ấ
u ngu
ồ
n v
ố
n c
ủ
a d
ự
án. Có ngh
ĩ
a là xem xét t
ỷ
l
ệ
t
ừ
ng ngu
ồ
n chi
ế
m trong t
ổ
ng m
ứ
c v
ố
n
đầ
u tư d
ự
ki
ế
n.
V
ậ
y qua nghiên c
ứ
u b
ướ
c này ngân hàng có th
ể
có
đượ
c quy
ế
t
đị
nh
phù h
ợ
p n
ế
u cho vay th
ì
ph
ả
i gi
ả
i ngân như th
ế
nào
để
đả
m b
ả
o d
ự
án
đượ
c
ti
ế
n hành m
ộ
t cách thu
ậ
n l
ợ
i.
1.2.2. Th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng ti
ề
n c
ủ
a d
ự
án
Sau khi th
ẩ
m
đị
nh t
ổ
ng nhu c
ầ
u v
ố
n, cơ c
ấ
u ngu
ồ
n v
ố
n và ti
ế
n
độ
huy
độ
ng v
ố
n, b
ướ
c ti
ế
p theo là th
ẩ
m
đị
nh các ch
ỉ
tiêu kinh t
ế
tài chính c
ủ
a
d
ự
án, t
ứ
c là ngân hàng xem xét t
ớ
i các y
ế
u t
ố
thu, chi, t
ừ
đó xem xét
đượ
c
d
ò
ng ti
ề
n c
ủ
a d
ự
án. Vi
ệ
c th
ẩ
m
đị
nh các ch
ỉ
tiêu này
đượ
c th
ự
c hi
ệ
n thông
qua vi
ệ
c th
ẩ
m
đị
nh các báo cáo tài chính d
ự
tính cho t
ừ
ng năm ho
ặ
c t
ừ
ng
giai đo
ạ
n c
ủ
a
đờ
i d
ự
án.
Tuy nhiên
để
đi vào th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng ti
ề
n c
ủ
a d
ự
án th
ì
ph
ả
i hi
ể
u
đượ
c khái ni
ệ
m giá tr
ị
th
ờ
i gian c
ủ
a ti
ề
n. Ti
ề
n có giá tr
ị
v
ề
m
ặ
t th
ờ
i gian do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các y
ế
u t
ố
: l
ạ
m phát, r
ủ
i ro, thu
ộ
c tính v
ậ
n
độ
ng và kh
ả
năng sinh l
ờ
i c
ủ
a ti
ề
n.
Thông th
ườ
ng ngân hàng th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng ti
ề
n c
ủ
a d
ự
án th
ì
th
ẩ
m
đị
nh các y
ế
u t
ố
sau
1.2.2.1. Th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng ti
ề
n vào c
ủ
a d
ự
án
D
ò
ng ti
ề
n vào c
ủ
a d
ự
án là d
ò
ng ti
ề
n sau thu
ế
mà doanh nghi
ệ
p có
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
13
th
ể
thu h
ồ
i
để
tái
đầ
u tư vào m
ộ
t d
ự
án khác. D
ò
ng ti
ề
n vào th
ự
c ra chính là
các kho
ả
n ph
ả
i thu c
ủ
a d
ự
án và v
ì
v
ậ
y nó mang d
ấ
u dương. Các kho
ả
n
ph
ả
i thu c
ủ
a d
ự
án th
ườ
ng
đượ
c tính theo năm và
đượ
c d
ự
a vào k
ế
ho
ạ
ch
s
ả
n xu
ấ
t, tiêu th
ụ
hàng năm c
ủ
a d
ự
án
để
xác
đị
nh. Trong b
ướ
c này, cán b
ộ
th
ẩ
m
đị
nh xác
đị
nh công su
ấ
t huy
độ
ng d
ự
tính c
ủ
a ch
ủ
d
ự
án có chính xác
hay không; kh
ả
năng tiêu th
ụ
s
ả
n ph
ẩ
m; giá c
ả
c
ủ
a s
ả
n ph
ẩ
m bán ra;… d
ự
a
vào
đị
nh h
ướ
ng phát tri
ể
n c
ủ
a nghành ngh
ề
và d
ự
báo
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các
y
ế
u t
ố
môi tr
ườ
ng.
1.2.2.2. Th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng ti
ề
n ra c
ủ
a d
ự
án
D
ò
ng ti
ề
n ra c
ủ
a d
ự
án
đượ
c th
ể
hi
ệ
n thông qua chi phí c
ủ
a d
ự
án
nên mang d
ấ
u âm. D
ò
ng ti
ề
n ra liên quan
đế
n các chi phí
đầ
u tư cho tài s
ả
n
c
ố
đị
nh , cho xây d
ự
ng và cho mua s
ắ
m. Và các ch
ỉ
tiêu ph
ả
n ánh chi phí
c
ũ
ng
đượ
c tính theo t
ừ
ng năm trong su
ố
t v
ò
ng
đờ
i c
ủ
a d
ự
án. Vi
ệ
c d
ự
tính
các chi phí s
ả
n xu
ấ
t, d
ị
ch v
ụ
đượ
c d
ự
a trên k
ế
ho
ạ
ch s
ả
n xu
ấ
t hàng năm, k
ế
ho
ạ
ch kh
ấ
u hao, k
ế
ho
ạ
ch tr
ả
n
ợ
c
ủ
a d
ự
án. Cán b
ộ
th
ẩ
m
đị
nh xem xét tính
đầ
y
đủ
c
ủ
a các lo
ạ
i chi phí, k
ế
ho
ạ
ch trích kh
ấ
u hao có phù h
ợ
p hay
không…
Kh
ấ
u hao là m
ộ
t y
ế
u t
ố
c
ủ
a chi phí s
ả
n xu
ấ
t. B
ở
i v
ậ
y m
ứ
c kh
ấ
u hao
có
ả
nh h
ưở
ng
đế
n l
ợ
i nhu
ậ
n,
đế
n m
ứ
c thu
ế
thu nh
ậ
p ph
ả
i n
ộ
p hàng năm c
ủ
a
doanh nghi
ệ
p. N
ế
u kh
ấ
u hao tăng, l
ợ
i nhu
ậ
n gi
ả
m và do đó thu
ế
thu nh
ậ
p
doanh nghi
ệ
p gi
ả
m và ng
ượ
c l
ạ
i. V
ì
v
ậ
y, vi
ệ
c xác
đị
nh chính xác m
ứ
c kh
ấ
u
hao có
ý
ngh
ĩ
a r
ấ
t quan tr
ọ
ng trong phân tích tài chính d
ự
án. M
ứ
c kh
ấ
u
hao
đượ
c xác
đị
nh hàng năm l
ạ
i ph
ụ
th
ụ
thu
ộ
c vào phương pháp tính kh
ấ
u
hao.
1.2.2.3. Th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng ti
ề
n c
ủ
a d
ự
án
Trên cơ s
ở
s
ố
li
ệ
u d
ự
tính v
ề
d
ò
ng ti
ề
n vào và d
ò
ng ti
ề
n ra t
ừ
ng năm
có th
ể
d
ự
tính m
ứ
c l
ã
i l
ỗ
hàng năm c
ủ
a d
ự
án. Đây là m
ộ
t ch
ỉ
tiêu r
ấ
t quan
tr
ọ
ng, nó ph
ả
n ánh k
ế
t qu
ả
c
ủ
a ho
ạ
t
độ
ng s
ả
n xu
ấ
t, d
ị
ch v
ụ
trong t
ừ
ng năm
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
14
c
ủ
a v
ò
ng
đờ
i d
ự
án.
Đố
i v
ớ
i Ngân hàng thương m
ạ
i nó là cơ s
ở
v
ề
m
ặ
t tài
chính
để
đánh giá d
ự
án m
ộ
t cách chính xác.
Trong th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án, vi
ệ
c th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng ti
ề
n c
ủ
a d
ự
án
có th
ể
nói là vi
ệ
c khó nh
ấ
t. Th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án quan tâm t
ớ
i l
ượ
ng
ti
ề
n đi vào (d
ò
ng vào) và đi ra (d
ò
ng ra) c
ủ
a d
ự
án.
Đả
m b
ả
o cân
đố
i thu
chi (cân
đố
i d
ò
ng ti
ề
n vào và d
ò
ng ti
ề
n ra) là m
ụ
c tiêu quan tr
ọ
ng c
ủ
a phân
tích tài chính d
ự
án.
Thu chi c
ủ
a d
ự
án
đượ
c xác
đị
nh t
ừ
nh
ữ
ng thông tin trong các báo
cáo thu nh
ậ
p và chi phí c
ủ
a d
ự
án, song v
ấ
n
đề
là c
ầ
n phân bi
ệ
t gi
ữ
a kho
ả
n
thu và doanh thu, gi
ữ
a chi phí và kho
ả
n chi tr
ướ
c khi xây d
ự
ng b
ả
ng cân
đố
i thu chi c
ủ
a d
ự
án.
- Th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng ti
ề
n ra hay chính là chi phí c
ủ
a d
ự
án: c
ầ
n phân
bi
ề
t
đượ
c gi
ữ
a các chi phí và kho
ả
n chi.
Đố
i v
ớ
i chi phí, doanh nghi
ệ
p
đã
ch
ấ
p nh
ậ
n mua hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
nhưng có th
ể
lu
ồ
ng ti
ề
n đi ra chưa xu
ấ
t
hi
ệ
n; c
ò
n các kho
ả
n chi th
ì
doanh nghi
ệ
p
đã
th
ự
c s
ự
b
ỏ
ti
ề
n, t
ứ
c là
đã
có
lu
ồ
ng ra xu
ấ
t hi
ệ
n. Chi phí mà ch
ủ
d
ự
án ph
ả
i b
ỏ
ra
đầ
u tiên ph
ả
i k
ể
đế
n là
chi phí cho máy móc, nhà x
ưở
ng, trang thi
ế
t b
ị
, ngoài ra c
ũ
ng ph
ả
i tính
đế
n
các chi phí đi kèm như chi phí l
ắ
p
đặ
t, v
ậ
n chuy
ể
n, b
ả
o hi
ể
m, chi phí cho
vi
ệ
c đào t
ạ
o công nhân v
ậ
n hành, chi phí ch
ạ
y th
ử
,…
Trong vi
ệ
c tính toán chi phí c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i tính
đế
n y
ế
u t
ố
chi phí cơ
h
ộ
i, chi phí cơ h
ộ
i
đượ
c
đị
nh ngh
ĩ
a là cơ h
ộ
i thu nh
ậ
p b
ị
b
ỏ
qua do ch
ấ
p
nh
ậ
n d
ự
án này mà không ch
ấ
p nh
ậ
n d
ự
án khác. Khi tính toán các kho
ả
n
chi cho máy móc và thi
ế
t b
ị
, m
ộ
t d
ữ
ki
ệ
n d
ễ
b
ị
b
ỏ
qua là v
ố
n luân chuy
ể
n
c
ầ
n cho v
ậ
n hành công tr
ì
nh
đầ
u tư, c
ũ
ng ph
ả
i
đượ
c đưa vào
để
tính toán
chi phí
đầ
u tư. N
ế
u s
ố
v
ố
n luân chuy
ể
n
đượ
c thu h
ồ
i khi d
ự
án ngưng ho
ạ
t
độ
ng th
ì
d
ự
án có giá tr
ị
r
ò
ng t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m cu
ố
i và d
ữ
ki
ệ
n này c
ầ
n ph
ả
i
đượ
c tính t
ớ
i. Các chi phí ch
ì
m s
ẽ
không
đượ
c tính
đế
n trong phân tích, nó
không nên coi là chi phí
để
đưa vào d
ò
ng ti
ề
n, b
ở
i nó là chi phí mà ch
ủ
d
ự
án b
ỏ
ra cho dù d
ự
án đó có
đượ
c ch
ấ
p nh
ậ
n hay không. Ngoài ra, chi phí
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
15
kh
ấ
u hao là m
ộ
t chi phí khá quan tr
ọ
ng, trong báo cáo thu nh
ậ
p c
ủ
a k
ế
toán, kh
ấ
u hao
đượ
c kh
ấ
u tr
ừ
vào chi phí
để
xác
đị
nh l
ợ
i nhu
ậ
n trong k
ì
,
nhưng nó là chi phí không xu
ấ
t qu
ỹ
, kh
ấ
u hao
đượ
c coi như là m
ộ
t ngu
ồ
n
thu nh
ậ
p c
ủ
a d
ự
án.
Trong khi th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng chi phí c
ũ
ng c
ầ
n ph
ả
i chú
ý
đế
n l
ã
i vay,
l
ã
i vay v
ừ
a là kho
ả
n chi phí v
ừ
a là kho
ả
n chi tiêu b
ằ
ng ti
ề
n th
ậ
t s
ự
nhưng
l
ã
i vay th
ì
c
ũ
ng không
đượ
c đưa vào d
ò
ng ti
ề
n v
ì
l
ã
i vay t
ượ
ng trưng cho
giá tr
ị
th
ờ
i gian c
ủ
a ti
ề
n và kho
ả
n này
đượ
c tính b
ằ
ng cách chi
ế
t kh
ấ
u d
ò
ng
ti
ề
n tương lai.
- Th
ẩ
m
đị
nh d
ò
ng thu nh
ậ
p: C
ầ
n phân bi
ệ
t
đượ
c doanh thu và các
kho
ả
n thu. Doanh thu là giá tr
ị
c
ủ
a hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
đã
đượ
c bán ra và
ng
ườ
i mua tuyên b
ố
ch
ấ
p nh
ậ
n mua hàng hoá, d
ị
ch v
ụ
. Tuy nhiên,
đố
i v
ớ
i
các kho
ả
n
đượ
c ghi nh
ậ
n là doanh thu th
ì
không xác
đị
nh
đượ
c ng
ườ
i mua
đã
tr
ả
ti
ề
n hay chưa, c
ò
n
đố
i v
ớ
i các kho
ả
n thu th
ì
ch
ắ
c ch
ắ
n là doanh
nghi
ệ
p
đã
thu
đượ
c ti
ề
n. T
ứ
c là doanh thu th
ì
có th
ể
chưa xu
ấ
t hi
ệ
n d
ò
ng
ti
ề
n đi vào doanh nghi
ệ
p nhưng
đố
i v
ớ
i kho
ả
n thu th
ì
ch
ắ
c ch
ắ
n d
ò
ng vào
đã
xu
ấ
t hi
ệ
n.
Trong d
ò
ng thu c
ủ
a d
ự
án c
ũ
ng c
ấ
n ph
ả
i tính t
ớ
i giá tr
ị
c
ò
n l
ạ
i c
ủ
a
thi
ế
t b
ị
, máy móc khi d
ự
án k
ế
t thúc. Giá tr
ị
c
ò
n l
ạ
i c
ủ
a m
ộ
t tài s
ả
n là giá tr
ị
tài s
ả
n có th
ể
bán
đượ
c t
ạ
i th
ờ
i đi
ể
m d
ự
án k
ế
t thúc.
Đố
i v
ớ
i d
ò
ng thu c
ò
n
c
ầ
n ph
ả
i chú
ý
các kho
ả
n thu t
ừ
d
ự
án ph
ả
i lo
ạ
i b
ỏ
thu
ế
thu nh
ậ
p
để
tính
toán d
ò
ng ti
ề
n
đượ
c chính xác. Chính v
ì
v
ậ
y, d
ò
ng ti
ề
n
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
tính toán trong th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án
đầ
u tư là d
ò
ng ti
ề
n sau thu
ế
.
V
ậ
y d
ò
ng ti
ề
n c
ủ
a d
ự
án là chênh l
ệ
ch gi
ữ
a s
ố
ti
ề
n nh
ậ
n
đượ
c và s
ố
ti
ề
n chi ra. D
ò
ng ti
ề
n m
ặ
t không gi
ố
ng như l
ợ
i nhu
ậ
n hay thu nh
ậ
p. Thu
nh
ậ
p v
ẫ
n có th
ể
thay
đổ
i trong khi không có s
ự
thay
đổ
i tương
ứ
ng trong
d
ò
ng ti
ề
n m
ặ
t.
Và d
ò
ng ti
ề
n c
ủ
a d
ự
án
đượ
c tính như sau
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
16
D
ò
ng ti
ề
n r
ò
ng
năm th
ứ
i
=
L
ợ
i nhu
ậ
n sau
thu
ế
năm th
ứ
i
+
Kh
ấ
u hao
năm th
ứ
i
1.2.3. Các ch
ỉ
tiêu tài chính c
ủ
a d
ự
án
M
ộ
t d
ự
án
đượ
c đánh giá là r
ấ
t t
ố
t khi d
ự
án đó ph
ả
i t
ạ
o ra
đượ
c m
ứ
c
l
ợ
i nhu
ậ
n tuy
ệ
t
đố
i - t
ứ
c kh
ố
i l
ượ
ng c
ủ
a c
ả
i r
ò
ng l
ớ
n nh
ấ
t; có t
ỷ
su
ấ
t sinh
l
ờ
i cao - ít nh
ấ
t ph
ả
i cao hơn t
ỷ
su
ấ
t l
ã
i vay ho
ặ
c su
ấ
t sinh l
ờ
i mong mu
ố
n
ho
ặ
c su
ấ
t chi
ế
t kh
ấ
u b
ì
nh quân ngành ho
ặ
c th
ị
tr
ườ
ng; kh
ố
i lư
ợ
ng và doanh
thu hoà v
ố
n th
ấ
p và d
ự
án ph
ả
i nhanh chóng thu h
ồ
i v
ố
n -
để
h
ạ
n ch
ế
nh
ữ
ng r
ủ
i ro b
ấ
t tr
ắ
c.
Xu
ấ
t phát t
ừ
suy ngh
ĩ
đó, ng
ườ
i ta có nh
ữ
ng ch
ỉ
tiêu tương
ứ
ng dùng
để
th
ẩ
m
đị
nh tính hi
ệ
u qu
ả
c
ủ
a d
ự
án.
ü Ch
ỉ
tiêu Giá tr
ị
hi
ệ
n t
ạ
i r
ò
ng (NPV)
Phân tích tài chính m
ộ
t d
ự
án
đầ
u tư là phân tích căn c
ứ
trên các
d
ò
ng ti
ề
n c
ủ
a d
ự
án. Trên cơ s
ở
các lu
ồ
ng ti
ề
n
đượ
c d
ự
tính, các ch
ỉ
tiêu v
ề
tài chính
đượ
c tính toán làm cơ s
ở
cho vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh
đầ
u tư.
Giá tr
ị
hi
ệ
n t
ạ
i r
ò
ng c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án là chênh l
ệ
ch gi
ữ
a giá tr
ị
hi
ệ
n t
ạ
i
c
ủ
a các lu
ồ
ng ti
ề
n d
ự
tính d
ự
án mang l
ạ
i trong tương lai v
ớ
i giá tr
ị
đầ
u tư
ban
đầ
u. Do v
ậ
y, ch
ỉ
tiêu này ph
ả
n ánh giá tr
ị
tăng thêm (khi NPV dương)
ho
ặ
c gi
ả
m đi (khi NPV âm).
Công th
ứ
c tính toán giá tr
ị
hi
ệ
n t
ạ
i r
ò
ng (NPV) như sau:
NPV = C
0
+
n
n
r
C
r
C
r
C
r
C
)1(
)1()1(
)1(
3
3
2
21
+
++
+
+
+
+
+
Trong đó: NPV là giá tr
ị
hi
ệ
n t
ạ
i r
ò
ng
C
0
là v
ố
n
đầ
u tư ban
đầ
u vào d
ự
án, do là kho
ả
n
đầ
u tư lu
ồ
ng
ti
ề
n ra nên C
0
mang d
ấ
u âm.
C
1
, C
2
, C
3
,…, C
n
là các lu
ồ
ng ti
ề
n d
ự
tính d
ự
án mang l
ạ
i các
năm 1, 2, 3,…, t ; r là t
ỷ
l
ệ
chi
ế
t kh
ấ
u phù h
ợ
p c
ủ
a d
ự
án.
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
17
Phương pháp giá tr
ị
hi
ệ
n t
ạ
i r
ò
ng
đượ
c xây d
ự
ng d
ự
a trên gi
ả
đị
nh có
th
ể
xác
đị
nh t
ỷ
su
ấ
t chi
ế
t kh
ấ
u thích h
ợ
p
để
t
ì
m ra giá tr
ị
tương đương v
ớ
i
th
ờ
i đi
ể
m hi
ệ
n t
ạ
i c
ủ
a m
ộ
t kho
ả
n ti
ề
n trong tương lai.
Ngân hàng khi cho vay th
ườ
ng ch
ỉ
quan tâm
đế
n v
ấ
n
đề
tr
ả
g
ố
c và
l
ã
i c
ủ
a doanh nghi
ệ
p. Tuy nhiên, khi th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án doanh nghi
ệ
p th
ườ
ng
đưa ra t
ỷ
l
ệ
chi
ế
t kh
ấ
u cao
để
NPV>0. V
ì
v
ậ
y, ngân hàng c
ầ
n th
ẩ
m
đị
nh
NPV
để
th
ẩ
m
đị
nh vi
ệ
c d
ự
tính t
ỷ
l
ệ
chi
ế
t kh
ấ
u c
ủ
a doanh nghi
ệ
p là h
ợ
p l
ý
hay không. Và v
ớ
i t
ỷ
l
ệ
chi
ế
t kh
ấ
u h
ợ
p l
ý
đó th
ì
NPV>0 s
ẽ
giúp cho Ngân
hàng kh
ẳ
ng
đị
nh vi
ệ
c cho vay là có hi
ệ
u qu
ả
.
Ưu đi
ể
m c
ủ
a NPV là tính trên d
ò
ng ti
ề
n và xét
đế
n giá tr
ị
th
ờ
i gian
c
ủ
a ti
ề
n, xét
đế
n qui mô d
ự
án và tho
ả
m
ã
n yêu c
ầ
u t
ố
i đa hoá l
ợ
i nhu
ậ
n,
phù h
ợ
p v
ớ
i m
ụ
c tiêu ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a ngân hàng.
Nh
ượ
c đi
ể
m c
ủ
a NPV là ch
ỉ
tiêu này ch
ỉ
cho bi
ế
t quy mô mà không
cho bi
ế
t th
ờ
i gian nhanh hay ch
ậ
m. Và l
ã
i su
ấ
t đo l
ườ
ng chi phí cơ h
ộ
i c
ủ
a
v
ố
n b
ằ
ng l
ã
i su
ấ
t th
ị
tr
ườ
ng, cho nên vi
ệ
c gi
ữ
nguyên m
ộ
t t
ỷ
l
ệ
chi
ế
t kh
ấ
u
cho c
ả
th
ờ
i k
ỳ
ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a d
ự
án là không h
ợ
p l
ý
.
V
ì
v
ậ
y, s
ự
k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i các ch
ỉ
tiêu khác v
ẫ
n là đi
ề
u c
ầ
n thi
ế
t khi ti
ế
n
hành th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án trong các đi
ề
u ki
ệ
n th
ự
c t
ế
, c
ụ
th
ể
.
ü Ch
ỉ
tiêu T
ỷ
l
ệ
hoàn v
ố
n n
ộ
i b
ộ
(IRR)
T
ỷ
l
ệ
hoàn v
ố
n n
ộ
i b
ộ
là t
ỷ
l
ệ
chi
ế
t kh
ấ
u mà t
ạ
i đó giá tr
ị
hi
ệ
n t
ạ
i
r
ò
ng c
ủ
a d
ự
án b
ằ
ng 0, t
ứ
c giá tr
ị
hi
ệ
n t
ạ
i c
ủ
a d
ò
ng thu nh
ậ
p tính theo t
ỷ
l
ệ
chi
ế
t kh
ấ
u đó cân b
ằ
ng v
ớ
i hi
ệ
n giá c
ủ
a v
ố
n
đầ
u tư. Hay nói cách khác, nó
chính là t
ỷ
l
ệ
sinh l
ợ
i t
ố
i thi
ể
u c
ủ
a d
ự
án.
M
ỗ
i phương án
đầ
u tư đem ra phân tích đánh giá c
ầ
n
đượ
c tính IRR.
Phương án
đượ
c ch
ọ
n là phương án IRR l
ớ
n hơn chi phí v
ố
n (t
ỷ
l
ệ
chi
ế
t
kh
ấ
u). IRR là l
ã
i su
ấ
t c
ầ
n t
ì
m sao cho NPV = 0.
Ngh
ĩ
a là t
ừ
CT: NPV = C
0
+
n
IRR
Cn
IRR
C
IRR
C
)1(
)1(
1
2
21
+
++
+
+
+
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
18
Þ
T
ì
m IRR?
Ch
ọ
n t
ì
m 2 l
ã
i su
ấ
t r
1
và r
2
để
sao cho tương
ứ
ng v
ớ
i r
1
ta có NPV
1
> 0,
ứ
ng
v
ớ
i r
2
ta có NPV
2
< 0. IRR c
ầ
n t
ì
m
ứ
ng v
ớ
i NPV = 0 s
ẽ
n
ằ
m gi
ữ
a 2 t
ỷ
su
ấ
t
chi
ế
t kh
ấ
u r
1
và r
2
. Và áp d
ụ
ng phương pháp n
ộ
i suy ta có
đượ
c k
ế
t qu
ả
c
ủ
a
IRR theo công th
ứ
c
IRR = r
1
+
21
121
)
.(
NPVNPV
rr
NPV
-
-
Trong đó r
2
> r
1
, NPV
1
> 0 g
ầ
n 0, NPV
2
< 0 g
ầ
n 0
Qua cách tính trên cho th
ấ
y IRR là t
ỷ
su
ấ
t n
ộ
i hoàn t
ừ
nh
ữ
ng kho
ả
n
thu nh
ậ
p c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án. Đi
ề
u đó có ngh
ĩ
a là n
ế
u d
ự
án ch
ỉ
có t
ỷ
l
ệ
hoàn
v
ố
n IRR = r th
ì
các kho
ả
n thu nh
ậ
p t
ừ
d
ự
án ch
ỉ
đủ
hoàn tr
ả
ph
ầ
n g
ố
c và l
ã
i
đã
đầ
u tư ban
đầ
u vào d
ự
án. Nó chính là m
ứ
c l
ã
i su
ấ
t ti
ề
n vay cao nh
ấ
t mà
nhà
đầ
u tư có th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n mà không b
ị
thua thi
ệ
t n
ế
u toàn b
ộ
s
ố
ti
ề
n
đầ
u
tư cho d
ự
án là v
ố
n vay và n
ợ
vay (c
ả
g
ố
c và l
ã
i c
ộ
ng d
ồ
n)
đượ
c tr
ả
b
ằ
ng
ngu
ồ
n ti
ề
n thu
đượ
c t
ừ
d
ự
án m
ỗ
i khi chúng phát sinh.
Và c
ũ
ng như ch
ỉ
tiêu NPV, ch
ỉ
tiêu IRR c
ũ
ng
đượ
c xác
đị
nh cho hai
t
ì
nh hu
ố
ng
đầ
u tư
- N
ế
u 2 d
ự
án
độ
c l
ậ
p nhau th
ì
d
ự
án có IRR > r s
ẽ
đượ
c l
ự
a ch
ọ
n.
- N
ế
u 2 d
ự
án lo
ạ
i tr
ừ
nhau ta ch
ọ
n d
ự
án có IRR > r và l
ớ
n nh
ấ
t.
Ưu đi
ể
m là tính b
ằ
ng t
ỷ
l
ệ
ph
ầ
n trăm nên d
ễ
dàng so sánh v
ớ
i chi phí s
ử
d
ụ
ng v
ố
n.
Nh
ượ
c đi
ể
m là ch
ỉ
tiêu này ch
ỉ
ph
ả
n ánh t
ỷ
l
ệ
hoàn v
ố
n n
ộ
i b
ộ
c
ủ
a
d
ự
án là bao nhiêu ch
ứ
không cung c
ấ
p quy mô c
ủ
a s
ố
l
ã
i (hay l
ỗ
) c
ủ
a d
ự
án tính b
ằ
ng ti
ề
n. Khi d
ự
án
đượ
c l
ậ
p trong nhi
ề
u năm, vi
ệ
c tính toán ch
ỉ
tiêu là r
ấ
t ph
ứ
c t
ạ
p.
Đặ
c bi
ệ
t lo
ạ
i d
ự
án có các lu
ồ
ng ti
ề
n d
ò
ng vào ra xen
k
ẽ
năm này qua năm khác, k
ế
t qu
ả
tính toán có th
ể
cho nhi
ề
u IRR khác
nhau gây khó khăn cho vi
ệ
c ra quy
ế
t
đị
nh. Do đó, IRR là ch
ỉ
tiêu k
ế
t h
ợ
p,
b
ổ
tr
ợ
cho ch
ỉ
tiêu NPV
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
19
Lưu
ý
: Trong tr
ườ
ng h
ợ
p có s
ự
xung
độ
t gi
ữ
a 2 phương pháp
NPVvà IRR th
ì
vi
ệ
c l
ự
a ch
ọ
n d
ự
án theo NPV c
ầ
n
đượ
c coi tr
ọ
ng hơn
để
đạ
t m
ụ
c tiêu t
ố
i đa hoá l
ợ
i nhu
ậ
n c
ủ
a d
ự
án .
ü Ch
ỉ
tiêu Th
ờ
i gian hoàn v
ố
n (PP)
Th
ờ
i gian hoàn v
ố
n c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án là m
ộ
t trong các ch
ỉ
tiêu th
ườ
ng
đượ
c s
ử
d
ụ
ng
để
đánh giá giá tr
ị
kinh t
ế
c
ủ
a d
ự
án
đầ
u tư. Th
ờ
i gian hoàn
v
ố
n c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án
đầ
u tư là
độ
dài th
ờ
i gian
để
thu h
ồ
i toàn b
ộ
kho
ả
n
đầ
u
tư ban
đầ
u. Cho nên, th
ờ
i gian thu h
ồ
i v
ố
n c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án càng ng
ắ
n càng
t
ố
t
để
tránh
đượ
c nh
ữ
ng bi
ế
n
độ
ng, r
ủ
i ro b
ấ
t
đị
nh.
Công th
ứ
c tính
T
ổ
ng v
ố
n
đầ
u tư
Th
ờ
i gian thu h
ồ
i v
ố
n
=
D
ò
ng thu b
ì
nh quân hàng năm
=
(năm)
Ưu đi
ể
m là đơn gi
ả
n, d
ễ
nh
ì
n th
ấ
y và h
ữ
u ích
đố
i v
ớ
i các d
ự
án có
m
ứ
c
độ
r
ủ
i ro cao, c
ầ
n thu h
ồ
i v
ố
n nhanh.
Tuy nhiên nó c
ũ
ng có nh
ượ
c đi
ể
m là không tính
đế
n giá tr
ị
th
ờ
i gian
c
ủ
a ti
ề
n và qui mô c
ủ
a d
ự
án.
ü Ch
ỉ
s
ố
kh
ả
năng sinh l
ợ
i (PI)
Ch
ỉ
tiêu này c
ò
n
đượ
c g
ọ
i là t
ỷ
s
ố
l
ợ
i ích - chi phí, là t
ỷ
l
ệ
gi
ữ
a giá tr
ị
hi
ệ
n t
ạ
i c
ủ
a các lu
ồ
ng ti
ề
n d
ự
án mang l
ạ
i và giá tr
ị
c
ủ
a
đầ
u tư ban
đầ
u. Ch
ỉ
tiêu này ph
ả
n ánh 1 đơn v
ị
đầ
u tư s
ẽ
mang l
ạ
i bao nhiêu đơn v
ị
giá tr
ị
. N
ế
u
PI l
ớ
n hơn 1 có ngh
ĩ
a là, d
ự
án mang l
ạ
i giá tr
ị
cao hơn chi phí và khi đó có
th
ể
ch
ấ
p nh
ậ
n
đượ
c.
Công th
ứ
c xác
đị
nh như sau: PI =
P
PV
Trong đó: PV là thu nh
ậ
p r
ò
ng hi
ệ
n t
ạ
i.
P là v
ố
n
đầ
u tư ban
đầ
u.
V
ớ
i PV = NPV + P
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
20
Theo tiêu chu
ẩ
n PI th
ì
m
ỗ
i phương án
đầ
u tư đem ra xem xét c
ầ
n
ph
ả
i tính ch
ỉ
s
ố
PI. Phương án
đượ
c ch
ọ
n là phương án có PI >1 n
ế
u là
phương án
độ
c l
ậ
p. C
ò
n n
ế
u là phương án lo
ạ
i b
ỏ
th
ì
c
ò
n ph
ả
i ch
ọ
n thêm PI
l
ớ
n nh
ấ
t.
1.2.4. Th
ẩ
m
đị
nh kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a d
ự
án
Kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a d
ự
án
đượ
c đánh giá trên cơ s
ở
ngu
ồ
n thu và n
ợ
(n
ợ
g
ố
c và l
ã
i) ph
ả
i tr
ả
hàng năm c
ủ
a d
ự
án.Vi
ệ
c xem xét này
đượ
c th
ể
hi
ệ
n thông qua b
ả
ng cân
đố
i thu chi và t
ỷ
s
ố
kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a d
ự
án.
Ngu
ồ
n tr
ả
n
ợ
hàng năm c
ủ
a d
ự
án
T
ỷ
s
ố
kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a d
ự
án
=
N
ợ
ph
ả
i tr
ả
hàng năm (g
ố
c và l
ã
i)
T
ỷ
s
ố
kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a d
ự
án
đượ
c so sánh v
ớ
i m
ứ
c quy
đị
nh
chu
ẩ
n. M
ứ
c này
đượ
c xác
đị
nh theo t
ừ
ng ngành ngh
ề
. D
ự
án
đượ
c đánh giá
có kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
khi t
ỷ
s
ố
kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a d
ự
án ph
ả
i
đạ
t
đượ
c m
ứ
c
quy
đị
nh chu
ẩ
n.
Ngoài ra, kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a d
ự
án c
ò
n
đượ
c đánh giá thông qua
vi
ệ
c xem xét s
ả
n l
ượ
ng và doanh thu t
ạ
i đi
ể
m hoà v
ố
n tr
ả
n
ợ
.
Kh
ả
năng tr
ả
n
ợ
c
ủ
a d
ự
án đóng vai tr
ò
quan tr
ọ
ng trong vi
ệ
c đánh
giá
độ
an toàn v
ề
m
ặ
t tài chính c
ủ
a d
ự
án
đồ
ng th
ờ
i c
ũ
ng là ch
ỉ
tiêu
đượ
c
Ngân hàng
đặ
c bi
ệ
t quan tâm và coi là m
ộ
t trong các tiêu chu
ẩ
n
để
ch
ấ
p
nh
ậ
n cung c
ấ
p tín d
ụ
ng cho d
ự
án hay không.
1.2.5. Th
ẩ
m
đị
nh
độ
nh
ạ
y c
ủ
a d
ự
án
Th
ẩ
m
đị
nh
độ
nh
ạ
y c
ủ
a d
ự
án là xem xét s
ự
thay
đổ
i các ch
ỉ
tiêu hi
ệ
u
qu
ả
tài chính c
ủ
a d
ự
án (l
ợ
i nhu
ậ
n, NPV, IRR ) khi các y
ế
u t
ố
có liên quan
đế
n ch
ỉ
tiêu đó thay
đổ
i. Khi tính
độ
nh
ạ
y c
ủ
a d
ự
án ng
ườ
i ta th
ườ
ng cho
các y
ế
u t
ố
đầ
u vào bi
ế
n
đổ
i 1%
để
xem
để
xem NPV, IRR thay
đổ
i bao
nhiêu %, và quan tr
ọ
ng hơn c
ả
là ph
ả
i xác
đị
nh
đượ
c xu th
ế
và m
ứ
c
độ
thay
đổ
i c
ủ
a các y
ế
u t
ố
ả
nh h
ưở
ng. Phương pháp này bao g
ồ
m các b
ướ
c
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
21
Xác
đị
nh các y
ế
u t
ố
d
ễ
b
ị
thay
đổ
i do
ả
nh h
ưở
ng c
ủ
a các nhân t
ố
bên
ngoài (giá c
ả
s
ả
n ph
ẩ
m, s
ả
n l
ượ
ng, chi phí, t
ỷ
giá).
Đo l
ườ
ng % thay
đổ
i c
ủ
a ch
ỉ
tiêu hi
ệ
u qu
ả
tài chính do s
ự
thay
đổ
i
c
ủ
a các y
ế
u t
ố
.
Tính
độ
nh
ạ
y c
ủ
a d
ự
án theo công th
ứ
c
% thay
đổ
i c
ủ
a ch
ỉ
tiêu hi
ệ
u qu
ả
tài chính c
ủ
a d
ự
án
=
% thay
đổ
i c
ủ
a các y
ế
u t
ố
đầ
u vào gây ra s
ự
thay
đổ
i đó
Ch
ỉ
s
ố
nh
ạ
y c
ả
m th
ườ
ng mang d
ấ
u âm, tr
ị
tuy
ệ
t
đố
i c
ủ
a ch
ỉ
s
ố
càng
l
ớ
n th
ì
độ
r
ủ
i ro càng l
ớ
n, do các y
ế
u t
ố
đầ
u vào quá bi
ế
n
độ
ng
ả
nh h
ưở
ng
t
ớ
i k
ế
t qu
ả
tài chính c
ủ
a d
ự
án.
Phân tích
độ
nh
ạ
y giúp cho ch
ủ
đầ
u tư và nhà cung c
ấ
p tín d
ụ
ng
khoanh
đượ
c hành lang an toàn cho ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a d
ự
án.
Ngoài ra,
để
đánh giá
độ
an toàn v
ề
m
ặ
t tài chính c
ủ
a d
ự
án th
ì
vi
ệ
c
đánh giá k
ế
t qu
ả
c
ủ
a d
ự
án trong các tr
ườ
ng h
ợ
p t
ố
t nh
ấ
t, x
ấ
u nh
ấ
t và so
sánh các tr
ườ
ng h
ợ
p d
ự
tính c
ũ
ng r
ấ
t c
ầ
n thi
ế
t. M
ỗ
i t
ì
nh hu
ố
ng
đề
u g
ắ
n v
ớ
i
m
ộ
t xác su
ấ
t có th
ể
x
ả
y ra. Hay ch
ỉ
tiêu này c
ò
n g
ọ
i là Phân tích t
ì
nh
hu
ố
ng.
Tóm l
ạ
i: M
ỗ
i ch
ỉ
tiêu ph
ả
n ánh ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án
đề
u có nh
ữ
ng ưu nh
ượ
c đi
ể
m nh
ấ
t
đị
nh. V
ậ
y
để
có th
ể
đưa ra
đượ
c m
ộ
t k
ế
t
qu
ả
th
ẩ
m
đị
nh chính xác và hi
ệ
u qu
ả
th
ì
c
ầ
n k
ế
t h
ợ
p t
ấ
t c
ả
các ch
ỉ
tiêu trên
v
ì
chúng b
ổ
sung h
ỗ
tr
ợ
cho nhau giúp ng
ườ
i th
ẩ
m
đị
nh đưa ra
đượ
c k
ế
t
lu
ậ
n khách quan và chính xác nh
ấ
t.
Ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án b
ị
ả
nh h
ưở
ng b
ở
i nhi
ề
u nhân t
ố
khác nhau. V
ì
v
ậ
y, mu
ố
n nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án,
Ngân hàng thương m
ạ
i ph
ả
i quan tâm
đế
n các nhân t
ố
này.
1.3. C
HẤT
LƯỢNG
THẨM
ĐỊNH
TÀI CHÍNH
DỰ
ÁN TRONG
HOẠT
ĐỘNG
CHO VAY
CỦA
NHTM
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
22
1.3.1. Ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án
Như chúng ta
đã
bi
ế
t ho
ạ
t
độ
ng ch
ủ
y
ế
u c
ủ
a Ngân hàng thương m
ạ
i
là nh
ậ
n ti
ề
n g
ử
i và cho vay, trong đó cho vay là ho
ạ
t
độ
ng t
ạ
o nên l
ợ
i
nhu
ậ
n ch
ủ
y
ế
u cho ngân hàng. V
ì
v
ậ
y phương châm ho
ạ
t
độ
ng an toàn hi
ệ
u
qu
ả
luôn
đượ
c các ngân hàng thương m
ạ
i
đặ
t lên hàng
đầ
u.
Đặ
c bi
ệ
t là
trong đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay t
ì
nh tr
ạ
ng n
ợ
quá h
ạ
n, n
ợ
khó
đò
i…
đã
tr
ở
thành
v
ấ
n
đề
b
ứ
c xúc không ch
ỉ
cho m
ỗ
i ngân hàng mà c
ò
n cho toàn x
ã
h
ộ
i.
Ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án
đượ
c đánh giá thông qua vi
ệ
c
tính toán và xác
đị
nh nhi
ề
u lo
ạ
i ch
ỉ
tiêu khác nhau. V
ì
v
ậ
y, ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án mu
ố
n có
đượ
c s
ự
ph
ả
n ánh trung th
ự
c, chính xác th
ì
ph
ả
i nghiên c
ứ
u r
õ
n
ộ
i dung,
ý
ngh
ĩ
a, nguyên t
ắ
c s
ử
d
ụ
ng, ưu đi
ể
m, nh
ượ
c
đi
ể
m… c
ủ
a các ch
ỉ
tiêu.
Ch
ấ
t l
ượ
ng là m
ộ
t khái ni
ệ
m tr
ừ
u t
ượ
ng, không d
ễ
dàng
để
có th
ể
đị
nh l
ượ
ng m
ộ
t các chính xác. Do đó, ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án
đầ
u tư c
ũ
ng là m
ộ
t khái ni
ệ
m tr
ừ
u t
ượ
ng, không th
ể
đị
nh l
ượ
ng, tu
ỳ
t
ừ
ng
đố
i t
ượ
ng, và tu
ỳ
t
ừ
ng giác
độ
khác nhau mà ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh
đượ
c
đánh giá khác nhau.
Th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án
đượ
c coi là có ch
ấ
t l
ượ
ng khi qua quá tr
ì
nh xem xét
đánh giá, c
ũ
ng như phân tích các d
ữ
li
ệ
u d
ự
a trên h
ồ
sơ c
ủ
a ch
ủ
d
ự
án tr
ì
nh
lên, Ngân hàng Thương m
ạ
i có th
ể
phát hi
ệ
n ra
đượ
c nh
ữ
ng đi
ể
m chưa phù
h
ợ
p mà ch
ủ
đầ
u tư không phát hi
ệ
n ra hay c
ố
t
ì
nh không phát hi
ệ
n ra. T
ừ
đó, có th
ể
thuy
ế
t ph
ụ
c ch
ủ
đầ
u tư có k
ế
ho
ạ
ch thay
đổ
i d
ự
án c
ủ
a m
ì
nh cho
phù h
ợ
p. Cùng v
ớ
i vi
ệ
c đưa ra quy
ế
t
đị
nh h
ợ
p l
ý
, chính xác, ngân hàng s
ẽ
ch
ỉ
tài tr
ợ
cho nh
ữ
ng d
ự
án kh
ả
thi và có kh
ả
năng
đả
m b
ả
o an toàn v
ố
n tài
tr
ợ
c
ủ
a ngân hàng.
Ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án
đầ
u tư là m
ộ
t trong nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
có tính
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng tín d
ụ
ng. V
ậ
y,
để
ho
ạ
t
độ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính
d
ự
án
đạ
t ch
ấ
t l
ượ
ng cao th
ì
c
ầ
n ph
ả
i chú
ý
đế
n nh
ữ
ng nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
23
1.3.2. Các nhân t
ố
ả
nh h
ưở
ng t
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh
tài chính d
ự
án trong ho
ạ
t
độ
ng cho vay c
ủ
a NHTM
1.3.2.1. Nhân t
ố
ch
ủ
quan
Nhân t
ố
ch
ủ
quan là nh
ữ
ng nhân t
ố
n
ộ
i t
ạ
i bên trong chi ph
ố
i,
ả
nh
h
ưở
ng t
ớ
i k
ế
t qu
ả
th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án c
ủ
a ngân hàng. Nhân t
ố
ch
ủ
quan bao g
ồ
m:
² Nhân t
ố
thông tin
Để
có nh
ữ
ng k
ế
t qu
ả
tính toán chính xác v
ề
hi
ệ
u qu
ả
d
ự
án th
ì
ph
ả
i
d
ự
a trên nh
ữ
ng thông tin, s
ố
li
ệ
u
đầ
y
đủ
, có ch
ấ
t l
ượ
ng, chính xác v
ề
d
ự
án
trên nhi
ề
u m
ặ
t, nhi
ề
u góc
độ
khác nhau. Ch
ấ
t l
ượ
ng và s
ự
đầ
y
đủ
nh
ữ
ng
thông tin này m
ộ
t ph
ầ
n ph
ụ
thu
ộ
c vào vi
ệ
c l
ậ
p, th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án c
ủ
a ch
ủ
đầ
u tư và cung c
ấ
p thông tin c
ủ
a các ch
ủ
th
ể
liên quan khác, m
ộ
t ph
ầ
n ph
ụ
thu
ộ
c vào kh
ả
năng c
ủ
a ngân hàng trong vi
ệ
c ti
ế
p c
ậ
n, thu th
ậ
p các ngu
ồ
n
thông tin ph
ụ
c v
ụ
cho công tác th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án. Bên c
ạ
nh đó,
phương pháp thu th
ậ
p, x
ử
l
ý
, lưu tr
ữ
và s
ử
d
ụ
ng thông tin c
ủ
a ngân hàng
c
ũ
ng r
ấ
t quan tr
ọ
ng. Nó
ả
nh h
ưở
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng thông tin và kh
ả
năng
đả
m b
ả
o thông tin cho công tác th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án.
Đố
i v
ớ
i ngu
ồ
n thông tin
đế
n t
ừ
phía doanh nghi
ệ
p gây nhi
ề
u khó
khăn cho Ngân hàng trong công tác th
ẩ
m
đị
nh. B
ở
i v
ì
, b
ấ
t k
ỳ
m
ộ
t doanh
nghi
ệ
p nào khi
đế
n vay v
ố
n ngân hàng
đề
u ph
ả
i có phương án ho
ạ
t
độ
ng
s
ả
n xu
ấ
t kinh doanh
đã
đượ
c so
ạ
n th
ả
o k
ỹ
. Doanh nghi
ệ
p mu
ố
n nh
ậ
n
đượ
c
kho
ả
n vay c
ủ
a ngân hàng, không ch
ỉ
đò
i h
ỏ
i d
ự
án
đạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao, ít r
ủ
i
ro ti
ề
m
ẩ
n mà doanh nghi
ệ
p c
ò
n c
ầ
n ph
ả
i có ti
ề
m l
ự
c tài chính v
ữ
ng m
ạ
nh
trong quá kh
ứ
và hi
ệ
n t
ạ
i. Đi
ề
u đó nhi
ề
u khi
đã
ả
nh h
ưở
ng
đế
n s
ự
trung
th
ự
c c
ủ
a các s
ố
li
ệ
u trong các báo cáo tài chính và các thuy
ế
t minh gi
ả
i
tr
ì
nh d
ự
án mà doanh nghi
ệ
p và d
ự
án đưa ra. Không nh
ữ
ng v
ậ
y, m
ộ
t th
ự
c
t
ế
đang t
ồ
n t
ạ
i là các doanh nghi
ệ
p th
ườ
ng có nhi
ề
u báo cáo tài chính
để
n
ộ
p cho các cơ quan khác nhau như báo cáo n
ộ
p cho cơ quan thu
ế
khác v
ớ
i
Luận v
ă
n tốt nghiệp
Khoa Ngân hàng -
Tài chÝnh
Nguyễn ThÞ Thanh Thuỷ
Lớp TCDN 41D
24
báo cáo n
ộ
p cho Ngân hàng. T
ấ
t c
ả
nh
ữ
ng v
ấ
n
đề
đó
đã
ả
nh h
ưở
ng nghiêm
tr
ọ
ng
đế
n ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính c
ủ
a Ngân hàng. Mà nh
ấ
t là trong
đi
ề
u ki
ệ
n hi
ệ
n nay, các Ngân hàng do khó khăn trong vi
ệ
c thu th
ậ
p thông
tin nên ngu
ồ
n thông tin t
ừ
phía doanh nghi
ệ
p v
ẫ
n là ch
ủ
y
ế
u.
C
ò
n t
ừ
phía ngân hàng, ngân hàng th
ẩ
m
đị
nh d
ự
án bao g
ồ
m 2 giai
đo
ạ
n: Thu th
ậ
p các tài li
ệ
u, thông tin c
ầ
n thi
ế
t cho phân tích, đánh giá
doanh nghi
ệ
p, d
ự
án; ti
ế
n hành s
ắ
p x
ế
p thông tin theo các n
ộ
i dung th
ẩ
m
đị
nh. Hai công đo
ạ
n này có m
ố
i quan h
ệ
ch
ặ
t ch
ẽ
v
ớ
i nhau, tác
độ
ng qua
l
ạ
i. Và hi
ệ
n nay, trên th
ự
c t
ế
m
ọ
i ngu
ồ
n thông tin ngân hàng có
đượ
c ch
ủ
y
ế
u d
ự
a vào các tài li
ệ
u mà ng
ườ
i vay g
ử
i
đế
n ho
ặ
c là ngu
ồ
n thông tin
đạ
i
chúng cho nên th
ườ
ng xuyên đem l
ạ
i k
ế
t qu
ả
, thông tin không cân x
ứ
ng
phi
ế
n di
ệ
n, không
đả
m b
ả
o
độ
tin c
ậ
y.
Ngoài ra, trong đi
ề
u ki
ệ
n n
ề
n kinh t
ế
n
ướ
c ta c
ò
n chưa phát tri
ể
n,
m
ạ
ng l
ướ
i phương ti
ệ
n, trang thi
ế
t b
ị
thu th
ậ
p thông tin, ph
ò
ng ng
ừ
a r
ủ
i ro
để
tr
ợ
giúp cho các ngân hàng c
ò
n thi
ế
u nhi
ề
u và r
ấ
t l
ạ
c h
ậ
u so v
ớ
i trên th
ế
gi
ớ
i, thêm vào đó, s
ự
s
ử
a
đổ
i, b
ổ
sung các lo
ạ
i thông tin này h
ầ
u như chưa
đượ
c c
ậ
p nh
ậ
t liên t
ụ
c, đi
ề
u đó có
ả
nh h
ưở
ng l
ớ
n t
ớ
i ch
ấ
t l
ượ
ng thông tin
c
ũ
ng như ch
ấ
t l
ượ
ng d
ự
án.
Tóm l
ạ
i, có th
ể
nói r
ằ
ng, n
ế
u không có thông tin
đầ
y
đủ
, chính xác th
ì
vi
ệ
c th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án không th
ể
th
ự
c hi
ệ
n
đượ
c ho
ặ
c n
ế
u có th
ì
ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh s
ẽ
th
ấ
p, nh
ữ
ng đánh giá ch
ỉ
là ch
ủ
quan, c
ả
m tính,
không ph
ả
n ánh m
ộ
t cách khách quan, toàn di
ệ
n b
ả
n ch
ấ
t c
ủ
a m
ộ
t d
ự
án.
Do đó, các ngân hàng c
ầ
n quan tâm
đế
n vi
ệ
c thu th
ậ
p thông tin m
ộ
t cách
đầ
y
đủ
, k
ị
p th
ờ
i, chính xác
để
ph
ụ
c v
ụ
cho th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án. Thi
ế
t
l
ậ
p
đượ
c m
ộ
t h
ệ
th
ố
ng cung c
ấ
p thông tin t
ố
t s
ẽ
tr
ợ
giúp cho ngân hàng r
ấ
t
nhi
ề
u trong vi
ệ
c nâng cao ch
ấ
t l
ượ
ng th
ẩ
m
đị
nh tài chính d
ự
án nh
ấ
t là
trong th
ờ
i
đạ
i bùng n
ổ
thông tin ngày nay.