Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Luận văn: Thực trạng và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty công trình giao thông 208 thuộc tổng giao thông 4 - Bộ Giao Thông Vận tải potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.19 MB, 80 trang )








Luận văn

Thực trạng và một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tại Công ty công
trình giao thông 208 thuộc
tổng giao thông 4 - Bộ Giao
Thông Vận tải






Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C



1

L
ỜI
NÓI
ĐẦU
.
M

t l
ý
do mà m

i ng
ườ
i d

dàng th

ng nh

t là,
để
ti
ế
n hành s

n xu

t kinh

doanh (SXKD) th
ì
m

t y
ế
u t

không th

thi
ế
u
đượ
c là ph

i có v

n. Có hai ngu

n
v

n: V

n t

có và v

n đi vay, v


y qu

n tr

và đi

u hành v

t

l

gi

a hai lo

i v

n
này như th
ế
nào là h

p l
ý
và có hi

u qu


? Ngoài ra, v

n
đề
làm th
ế
nào
để
nâng cao
hi

u qu

s

d

ng v

n t

i c
ác doanh nghi

p Vi

t Nam
đang là v

n

đ

b

c x
úc mà các
nh
à qu

n l
ý
doanh nghi

p quan tâm. Trong nhi

u di

n đàn và trong công lu

n


n
ướ
c ta, ng
ườ
i ta bàn r

t nhi


u v

v

n
đề
v

n c

a doanh nghi

p, ch

y
ế
u là v

n vay
Ng
ân hàng. T
ì
nh tr

ng khó khăn trong kinh doanh c

a doanh nghi

p, l


i nhu

n th

p,
hàng hoá tiêu th

ch

m, không
đổ
i m

i dây chuy

n s

n xu

t
Đặ
c bi

t trong đi

u
ki

n n


n kinh t
ế
th
ế
gi

i to
àn c

u ho
á th
ì
vi

c m

t qu

c gia c
ó h

i nh

p v
ào n

n
kinh t
ế
th

ế
gi

i hay không và h

i nh

p

m

c
độ
nào s

cơ b

n ph

thu

c vào kh


năng c

nh tranh c

a các doanh nghi


p s

t

i. Kh

năng c

nh tranh là ngu

n năng l

c
thi
ế
t y
ế
u
để
doanh nghi

p ti
ế
p t

c v

ng b
ướ
c trên con

đườ
ng h

i nh

p kinh t
ế
. M

t
khác, nh

ng ch

tiêu đánh giá kh

năng c

nh tranh c

a doanh nghi

p như: V

n kinh
doanh c

a doanh nghi

p, v


n t

c
ó tr
ì
nh
đ

k

thu

t, c
ông ngh

, tr
ì
nh
đ

qu

n l
ý
,
k

năng c


nh tranh, b

máy t

ch

c s

n xu

t, l

i nhu

n.
Để

đạ
t
đượ
c yêu c

u đó th
ì

v

n
đề


đặ
t ra
đố
i v

i các doanh nghi

p là làm th
ế
nào
để
s

d

ng có hi

u qu

nh

t
ngu

n v

n c

a m
ì

nh?
V

i mong mu

n
đượ
c đóng góp m

t ph

n nh

bé ki
ế
n th

c c

a m
ì
nh vào
nh

ng gi

i ph
áp nâng cao hi
ê


qu

s

d

ng v

n t

i doanh n
ghi

p, C
ông ty công
tr
ì
nh giao thông 208 - thu

c t

ng giao thông 4 - B

Giao Thông V

n t

i là m

t

DNNN thu

c B

GTVT đang
đứ
ng tr
ướ
c nh

ng thách th

c như trên nên v

n
đề

đặ
t
ra
đố
i v

i Ban l
ã
nh
đạ
o Công ty là c

n ph


i làm g
ì

để
gi

i quy
ế
t
đượ
c nh

ng v

n
đề

trên nh

m đưa doanh nghi

p th

ng trong c

nh tranh,
đặ
c bi


t là trong đi

u ki

n hi

n
nay.
Đứ
ng tr
ướ
c nh

ng thách th

c đó, sau m

t quá tr
ì
nh th

c t

p t

i Công ty công
tr
ì
nh giao thông 208 thu


c t

ng giao thông 4 - B

Giao Thông V

n t

i, cùng v

i s


h
ướ
ng d

n c

a th

y giáo PGS.TS Nguy

n Văn Nam, các cô, chú và các anh, ch


trong công ty nên em
đã
ch


n
đề
tài:
“M

t s

gi

i ph
áp nh

m n
âng cao hi

u qu

s

d

ng v

n t

i C
ông ty công tr
ì
nh
giao th

ông 208 thu

c t

ng giao thông 4 - B

Giao Thông V

n t

i”.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


2
Em hy v

ng
r

ng, v

i b

ài vi
ế
t n
ày m
ì
nh c
ó th

ch

ra
đư

c nh

ng t

n t

i
trong c
ông ty, trên cơ s

đó nh

m đưa ra nh

ng
ý
ki

ế
n, ki
ế
n ngh

góp ph

n nâng cao
hơn n

a v

hi

u qu

s

d

ng v

n t

i công ty.
V

i b

c


c c

a bài vi
ế
t, lu

n văn
đượ
c chia thành 3 chương:
Ch
ương I: L
ý
lu

n chung v

v

n và hi

u qu

s

d

ng v

n trong các doanh

nghi

p hi

n nay
Chương II: Th

c tr

ng hi

u qu

s

d

ng v

n t

i c
ông ty CTGT 208 - tr

c
thu

c t

ng công tr

ì
nh giao thông 4 - B

GTVT
Chương III: M

t s

gi

i pháp nh

m nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n t

i công
ty CTGT 208

Em xin chân thành c

m ơn th


y giáo PGS. TS - Nguy

n Văn Nam cùng toàn
th

c
ác th

y c
ô giáo trong khoa Ngân Hàng - Tài Chính
đ
ã
gi
úp
đ

v
à h
ư

ng d

n em
t

n t
ì
nh trong th


i gian th

c t

p và nghiên c

u lu

n văn này
Em xin chân thành c

m ơn Ban l
ã
nh
đạ
o công ty cùng các cô, chú và các anh,
ch

công tác t

i công ty CTGT 208,
đặ
c bi

t là các cô, chú và các anh, ch

ph
ò
ng tài
chính - k

ế
toán c

a công ty
đã
t

o đi

u ki

n thu

n l

i và giúp
đỡ
em trong quá tr
ì
nh
th

c t

p v
à hoàn thi

n b
ài vi
ế

t n
ày.












CHƯƠNG I:


LUẬN
CHUNG
VỀ

VỐN

HIỆU

QUẢ

SỬ

DỤNG


VỐN

TRONG CÁC DOANH
NGHIỆP

HIỆN
NAY.


Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


3
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG
V


V
ỐN

C
ỦA


DOANH
NGHI
ỆP

1.1.1 - V

n là g
ì
?
Để
ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p th

c s

có hi

u qu



th
ì
đi

u
đầ
u tiên mà các doanh nghi

p quan tâm và ngh
ĩ

đế
n là làm th
ế
nào
để

đủ

v

n và s

d

ng nó như th
ế
nào

để
đem l

i hi

u qu

cao nh

t. V

y v

n
đề

đặ
t ra


đây - V

n là g
ì
? Các doanh nghi

p c

n bao nhiêu v


n th
ì

đủ
cho ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh c

a
m
ì
nh.

C
ó r

t nhi

u quan ni

m khác nhau v

v


n. V

n trong các doanh nghi

p là
m

t qu

ti

n t


đặ
c bi

t. M

c tiêu c

a qu


để
ph

c v


cho s

n xu

t kinh doanh,
t

c là m

c đích tích lu

ch

không ph

i m

c đích tiêu dùng như m

t vài qu

ti

n t


khác trong các doanh nghi

p.
Đứ

ng trên các giác
độ
khác nhau ta có cách nh
ì
n khác
nhau v

v

n.

Theo quan
đi

m c

a Mark - nh
ì
n nh

n d
ướ
i giác
độ
c

a các y
ế
u t


s

n xu

t
th
ì
ông cho r

ng: “V

n chính là tư b

n, là giá tr

đem l

i giá tr

th

ng dư, là m

t
đầ
u vào c

a quá tr
ì
nh s


n xu

t”. Tuy nhiên, Mark quan ni

m ch

có khu v

c s

n
xu

t v

t ch

t m

i t

o ra giá tr

th

ng dư cho n

n kinh t
ế

. Đây là m

t h

n ch
ế
trong
quan đi

m c

a Mark.

C
ò
n Paul A.Samuelson, m

t
đạ
i di

n tiêu bi

u c

a h

c thuy
ế
t kinh t

ế
hi

n
đạ
i
cho r

ng:
Đấ
t đai và lao
độ
ng là các y
ế
u t

ban
đầ
u sơ khai, c
ò
n v

n và hàng hoá
v

n là y
ế
u t

k

ế
t qu

c

a quá tr
ì
nh s

n xu

t. V

n bao g

m các lo

i hàng hoá lâu b

n
đư

c s

n xu

t ra và
đượ
c s


d

ng như các
đầ
u vào h

u ích trong quá tr
ì
nh s

n xu

t
sau đó.
M

t s

hàng hoá v

n có th

t

n t

i trong vài năm, trong khi m

t s


khác có
th

t

n t

i trong m

t th
ế
k

ho

c lâu hơn.
Đặ
c đi

m cơ b

n nh

t c

a hàng hoá v

n
th


hi

n

ch

chúng v

a là s

n ph

m
đầ
u ra, v

a là y
ế
u t


đầ
u vào c

a quá tr
ì
nh s

n
xu


t.

Trong cu

n “Kinh t
ế
h

c” c

a David Begg cho r

ng: “V

n
đượ
c phân chia
theo hai h
ì
nh thái là v

n hi

n v

t và v

n tài chính”. Như v


y, ông
đã

đồ
ng nh

t v

n
v

i tài s

n c

a doanh nghi

p.Trong đó:
V

n hi

n v

t: Là d

tr

các hàng hoá
đã

s

n xu

t mà s

d

ng
để
s

n xu

t ra
các hàng hoá khác.
V

n tài chính: Là ti

n và tài s

n trên gi

y c

a doanh nghi

p.
Luận v

ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


4
Ngoài ra, có nhi

u quan ni

m kh
ác v

v

n nh
ưng m

i qu
á tr
ì
nh s

n xu

t kinh

doanh
đề
u có th

khái quát thành:
T H (TLLD, TLSX) SX H’ T’
Đ

có các y
ế
u t


đầ
u vào (TLLĐ, TLSX) ph

c v

cho ho

t
độ
ng kinh doanh,
doanh nghi

p ph

i có m

t l

ượ
ng ti

n

ng tr
ướ
c, l
ượ
ng ti

n

ng tr
ướ
c này g

i là v

n
c

a doanh nghi

p. V

y: “V

n c


a doanh nghi

p là bi

u hi

n b

ng ti

n c

a v

t
tư, tài s

n
đượ
c
đầ
u tư vào quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi


p
nh

m thu l

i nhu

n”.
Nhưng ti

n không ph

i là v

n. Nó ch

tr

thành v

n khi có
đủ
các đi

u ki

n
sau:


Th

nh

t: Ti

n ph

i
đạ
i di

n cho m

t l
ượ
ng hàng hoá nh

t
đị
nh hay nói cách
khác, ti

n ph

i
đư

c
đ


m b

o b

ng m

t l
ư

ng h
àng hoá có th

c.

Th

hai: Ti

n ph

i
đượ
c tích t

và t

p trung
đế
n m


t l
ượ
ng nh

t
đị
nh. Có
đư

c đi

u đó m

i làm cho v

n có
đủ
s

c
để

đầ
u tư cho m

t d

án kinh doanh dù là
nh


nh

t. N
ế
u ti

n n

m

r

i rác các nơi mà không
đượ
c thu gom l

i thành m

t món
l

n th
ì
c
ũ
ng không làm g
ì

đượ

c. V
ì
v

y, m

t doanh nghi

p mu

n kh

i đi

m th
ì
ph

i
có m

t l
ư

ng v

n ph
áp
đ


nh
đ

l

n. Mu

n kinh doanh t

t th
ì
doanh nghi

p ph

i t
ì
m
c
ách gom ti

n thành món l

n
để

đầ
u tư vào phương án s

n xu


t c

a m
ì
nh.
Th

ba: Khi có
đủ
l
ượ
ng th
ì
ti

n ph

i
đượ
c v

n
độ
ng nh

m m

c đích sinh
l


i.
T

nh

ng v

n
đề
trên ta th

y v

n có m

t s


đặ
c đi

m sau:
Th

nh

t
: V


n l
à hàng hoá
đ

c bi

t v
ì
c
ác l
ý
do sau:

-
V

n là hàng hoá v
ì
nó có giá tr

và giá tr

s

d

ng.
+ Giá tr

c


a v

n
đượ
c th

hi

n

chi phí mà ta b

ra
để

đượ
c nó.
+ Giá tr

s

d

ng c

a v

n th


hi

n

vi

c ta s

d

ng nó
để

đầ
u tư vào quá
tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh nh
ư mua máy móc, thi
ế
t b

v

t t
ư, hàng hoá

-
V

n là hàng hoá
đặ
c bi

t v
ì
có s

tách bi

t r
õ
ràng gi

a quy

n s

d

ng và
quy

n s

h


u nó. Khi mua nó chúng ta ch

có quy

n s

d

ng ch

không có quy

n s


h

u và quy

n s

h

u v

n thu

c v

ch


s

h

u c

a nó.
Tính
đặ
c bi

t c

a v

n c
ò
n th

hi

n

ch

: Nó không b

hao m
ò

n h

u h
ì
nh
trong quá tr
ì
nh s

d

ng m
à c
ò
n c
ó kh

n
ăng t

o ra gi
á tr

l

n h
ơn b

n th
ân nó.

Ch
ính v
ì
v

y, giá tr

c

a nó ph

thu

c vào l

i ích c

n biên c

a c

a b

t k

doanh
nghi

p nào. Đi


u này
đặ
t ra nhi

m v


đố
i v

i các nhà qu

n tr

tài chính là ph

i làm
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


5
sao s


d

ng t

i
đa hi

u qu

c

a v

n
đ


đem l

i m

t gi
á tr

th

ng d
ư t

i

đa,
đ

chi tr


cho chi ph
í
đã
b

ra mua nó nh

m
đạ
t hi

u qu

l

n nh

t.
Th

hai: V

n ph


i g

n li

n v

i ch

s

h

u nh

t
đị
nh ch

không th


đồ
ng
v

n vô ch

.
Th


ba: V

n ph

i luôn luôn v

n
độ
ng sinh l

i.
Th

tư: V

n ph

i
đượ
c tích t

t

p trung
đế
n m

t l
ượ
ng nh


t
đị
nh m

i có th


phát huy tác d

ng
đ


đ

u t
ư vào s

n xu

t kinh doanh.

Tu

vào
đặ
c đi

m s


n xu

t kinh doanh c

a t

ng doanh nghi

p mà có m

t
l
ượ
ng v

n nh

t
đị
nh, khác nhau gi

a các doanh nghi

p.
Để
góp ph

n nâng cao hi


u
qu

s

d

ng v

n t

i công ty, ta c

n phân lo

i v

n
để
có bi

n pháp qu

n l
ý
t

t hơn.
1.1.2
- Phân lo


i v

n

Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, doanh nghi

p ph

i ti
êu hao các lo

i v

t
t
ư, nguyên v

t li

u, hao m
ò
n máy móc thi
ế

t b

, tr

lương nhân viên Đó là chi phí
mà doanh nghi

p b

ra
để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu kinh doanh. Nhưng v

n
đề

đặ
t ra là chi
ph
í này phát sinh có tính ch

t th
ườ
ng xuyên, liên t


c g

n li

n v

i quá tr
ì
nh s

n xu

t
s

n ph

m c

a doanh nghi

p. V
ì
v

y, các doanh nghi

p ph


i nâng cao hi

u qu

s


d

ng v

n m

t c
ách t

i
đa nh

m

đ

t m

c ti
êu kinh doanh l

n nh


t.
Đ

qu

n l
ý
v
à
ki

m tra ch

t ch

vi

c th

c hi

n các
đị
nh m

c chi phí, hi

u qu

s


d

ng v

n, ti
ế
t
ki

m chi phí

t

ng khâu s

n xu

t và toàn doanh nghi

p. C

n ph

i ti
ế
n hành phân
lo

i v


n, phân lo

i v

n có tác d

ng ki

m tra, phân tích quá tr
ì
nh phát sinh nh

ng
lo

i chi phí mà doanh nghi

p ph

i b

ra
để
ti
ế
n hành s

n xu


t kinh doanh. Có nhi

u
cách phân lo

i v

n, tu

thu

c v
ào m

i g
óc
đ

kh
ác nhau ta có các cách phân lo

i
v

n khác nhau.
1.1.2.1 - Phân lo

i v

n d


a trên giác
độ
chu chuy

n c

a v

n th
ì
v

n c

a
doanh nghi

p bao g

m hai lo

i là v

n lưu
độ
ng và v

n c



đị
nh.
¨
V

n c


đị
nh: Là bi

u hi

n b

ng ti

n c

a tài s

n c


đị
nh (TSCĐ), TSCĐ
dùng trong kinh doanh tham gia hoàn toàn vào quá tr
ì
nh kinh doanh nh

ưng v

m

t
gi
á tr

th
ì
ch

có th

thu h

i d

n sau nhi

u chu k

kinh doanh.
V

n c


đị
nh bi


u hi

n d
ướ
i hai h
ì
nh thái:
-
H
ì
nh thái hi

n v

t: Đó là toàn b

tài s

n c


đị
nh dùng trong kinh doanh c

a
các doanh nghi

p. Nó bao g


m nhà c

a, máy móc, thi
ế
t b

, công c


Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


6
- H
ì
nh th
ái ti

n t

:
Đó là toàn b


TSC
Đ chưa kh

u hao v
à v

n kh

u hao khi
ch
ưa
đượ
c s

d

ng
để
s

n xu

t TSCĐ, là b

ph

n v

n c



đị
nh
đã
hoàn thành v
ò
ng
luân chuy

n và tr

v

h
ì
nh thái ti

n t

ban
đầ
u.
¨
V

n lưu
độ
ng: Là bi

u hi


n b

ng ti

n c

a tài s

n lưu
độ
ng và v

n lưu
độ
ng.
V

n lưu
độ
ng tham gia hoàn toàn vào quá tr
ì
nh kinh doanh và giá tr

có th

tr

l


i
h
ì
nh th
ái ban
đ

u sau m

i v
ò
ng chu chuy

n c

a h
àng hoá. Nó là b

ph

n c

a v

n
s

n xu

t, bao g


m giá tr

nguyên li

u, v

t li

u ph

, ti

n lương Nh

ng giá tr

này
đ
ượ
c hoàn l

i hoàn toàn cho ch

doanh nghi

p sau khi
đã
bán hàng hoá.Trong quá
tr

ì
nh s

n xu

t, b

ph

n giá tr

s

c lao
độ
ng bi

u hi

n d
ướ
i h
ì
nh th

c ti

n lương
đã
b



ng
ườ
i lao
độ
ng hao phí nhưng
đượ
c tái hi

n trong giá tr

m

i c

a s

n ph

m, c
ò
n giá
tr

nguy
ên, nhiên v

t li


u
đư

c chuy

n to
àn b

v
ào s

n ph

m trong chu k

s

n xu

t
kinh doanh
đó. V

n lưu
độ
ng

ng v

i lo


i h
ì
nh doanh nghi

p khác nhau th
ì
khác
nhau.
Đố
i v

i doanh nghi

p thương m

i th
ì
v

n lưu
độ
ng bao g

m: V

n lưu
độ
ng
đ


nh m

c và v

n lưu
độ
ng không
đị
nh m

c. Trong đó:
-
V

n lưu
độ
ng
đị
nh m

c: Là s

v

n t

i thi

u c


n thi
ế
t cho ho

t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh c

a các doanh nghi

p trong k

, nó bao g

m v

n d

tr

v

t tư hàng
hóa và v


n phi h
àng hoá
đ

ph

c v

cho ho

t
đ

ng kinh doanh.

-
V

n lưu
độ
ng không
đị
nh m

c: Là s

v

n lưu

độ
ng có th

phát sinh trong
quá tr
ì
nh kinh doanh nhưng không có căn c


để
tính toán
đị
nh m

c
đượ
c như ti

n
g

i ngân hàng, thanh toán t

m

ng
Đố
i v

i doanh nghi


p s

n xu

t th
ì
v

n lưu
độ
ng
bao g

m: V

t tư, nguyên nhiên v

t li

u, công c

, d

ng c


đầ
u vào cho quá tr
ì

nh
s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p.

Kh
ông nh

ng th
ế
t

tr

ng, thành ph

n, cơ c

u c

a các lo

i v


n này trong các
doanh nghi

p khác nhau c
ũ
ng khác nhau. N
ế
u như trong doanh nghi

p thương m

i
t

tr

ng c

a lo

i v

n này chi
ế
m ch

y
ế
u trong ngu


n v

n kinh doanh th
ì
trong doanh
nghi

p s

n xu

t t

tr

ng v

n c


đị
nh l

i chi
ế
m ch

y
ế
u. Trong hai lo


i v

n này, v

n
c


đ

nh c
ó
đ

c
đi

m chu chuy

n ch

m h
ơn v

n l
ưu
đ

ng. Trong khi v


n c


đ

nh chu
chuy

n
đượ
c m

t v
ò
ng th
ì
v

n lưu
độ
ng
đã
chu chuy

n
đượ
c nhi

u v

ò
ng.
Vi

c phân chia theo cách th

c này giúp cho các doanh nghi

p th

y
đượ
c t


tr

ng, cơ c

u t

ng lo

i v

n. T

đó, doanh nghi

p ch


n cho m
ì
nh m

t cơ c

u v

n phù
h

p.
1.1.2.2 - Phân lo

i v

n theo ngu

n h
ì
nh thành:
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C



7
Theo cách phân lo

i n
ày, v

n c

a doanh nghi

p bao g

m: N

ph

i tr

v
à v

n
ch

s

h


u.
Trong quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh, ngoài s

v

n t

có và coi như t

có th
ì

doanh nghi

p c
ò
n ph

i s

d

ng m


t kho

n v

n khá l

n đi vay c

a ngân hàng. Bên
c

nh đó c
ò
n có kho

n v

n chi
ế
m d

ng l

n nhau c

a các đơn v

ngu

n hàng, khách

hàng và b

n hàng. T

t c

các y
ế
u t

này h
ì
nh thành nên kho

n n

ph

i tr

c

a doanh
nghi

p. V

y

¨

N

ph

i tr

: Là kho

n n

phát sinh trong quá tr
ì
nh kinh doanh mà doanh
nghi

p có trách nhi

m ph

i tr

cho các tác nhân kinh t
ế
như n

vay ngân hàng, n


vay c


a các ch

th

kinh t
ế
, n

vay c

a cá nhân, ph

i tr

cho ng
ườ
i bán, ph

i n

p
ngân sách
¨¨¨¨
V

n ch

s

h


u: Là ngu

n v

n thu

c s

h

u c

a ch

doanh nghi

p và các
thành viên trong công ty liên doanh ho

c các c

đông trong công ty c

ph

n. Có ba
ngu

n cơ b


n t

o nên v

n ch

s

h

u c

a doanh nghi

p, đó là:
- V

n kinh doanh: G

m v

n góp (Nhà n
ướ
c, các bên tham gia liên doanh, c


đông, các ch

doanh nghi


p) v
à ph

n l
ã
i ch
ưa phân ph

i c

a k
ế
t qu

s

n xu

t kinh
doanh.

- Chênh l

ch đánh giá l

i tài s

n (ch


y
ế
u là tài s

n c


đị
nh): Khi nhà n
ướ
c
cho ph
ép ho

c các thành viên quy
ế
t
đị
nh.
- Các qu

c

a doanh nghi

p: H
ì
nh thành t

k

ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh như:
qu

ph
át tri

n, qu

d

tr

, qu

khen th
ư

ng ph
úc l

i.

Ngo

ài ra, v

n ch

s

h

u c

a doanh nghi

p bao g

m v

n
đầ
u tư XDCB và
kinh phí s

nghi

p (kho

n kinh phí do ngân sách nhà n
ướ
c c

p, phát không hoàn l


i
sao cho doanh nghi

p chi tiêu cho m

c đích kinh t
ế
lâu dài, cơ b

n, m

c đích chính
tr

x
ã
h

i ).
1.1.2.3
- Phân lo

i theo th

i gian huy
đ

ng v
à s


d

ng v

n th
ì
ngu

n v

n
c

a doanh nghi

p bao g

m:
¨
Ngu

n v

n th
ườ
ng xuyên: Là ngu

n v


n mà doanh nghi

p s

d

ng
để
tài
tr

cho toàn b

tài s

n c


đị
nh c

a m
ì
nh. Ngu

n v

n này bao g

m v


n ch

s

h

u
và n

dài h

n c

a doanh nghi

p. Trong đó:
- N

d
ài h

n: L
à các kho

n n

d
ài hơn m


t n
ăm ho

c ph

i tr

sau m

t k


kinh doanh, kh
ông phân bi

t
đố
i t
ượ
ng cho vay và m

c đích vay.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C



8
¨¨¨¨
Ngu

n v

n t

m th

i
: Đây là ngu

n v

n d
ùng
đ

t
ài tr

cho t
ài s

n l
ưu
đ


ng
t

m th

i c

a doanh nghi

p. Ngu

n v

n này bao g

m: vay ngân hàng, t

m

ng,
ng
ườ
i mua v

a tr

ti

n

Nh
ư v

y, ta có:
TS = TSLĐ + TSCĐ
= N

ng

n h

n + N

d
ài h

n + V

n ch

s

h

u


= V

n t


m th

i + V

n th
ườ
ng xuyên
Vi

c phân lo

i theo cách này giúp doanh nghi

p th

y
đượ
c y
ế
u t

th

i gian
v

v

n mà m

ì
nh n

m gi

, t

đó l

a ch

n ngu

n tài tr

cho tài s

n c

a m
ì
nh m

t
cách thích h

p, tránh t
ì
nh tr


ng s

d

ng ngu

n v

n t

m th

i
để
tài tr

cho tài s

n c


đị
nh.

1.1.2.4 - Phân lo

i v

n theo ph


m vi huy
độ
ng và s

d

ng v

n th
ì
ngu

n
v

n c

a doanh nghi

p bao g

m: ngu

n v

n trong doanh nghi

p và ngu

n v


n
ngo
ài doanh nghi

p.
¨
Ngu

n v

n trong doanh nghi

p: Là ngu

n v

n có th

huy
độ
ng
đượ
c t


ho

t
đ


ng b

n th
ân c

a doanh nghi

p nh
ư: Ti

n kh

u hao TSC
Đ, l

i nhu

n gi

l

i,
c
ác kho

n d

tr


, d

ph
ò
ng, kho

n thu t

nh
ượ
ng bán, thanh l
ý
TSCĐ
¨¨¨¨
Ngu

n v

n bên ngoài doanh nghi

p: Là ngu

n v

n mà doanh nghi

p có th


huy

độ
ng t

bên ngoài nh

m đáp

ng nhu c

u v

n cho ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh
doanh như: Vay ngân hàng, vay c

a các t

ch

c kinh t
ế
khác, vay c


a cá nhân và
nhân viên trong công ty
C
ách phân lo

i này giúp cho các doanh nghi

p xem xét, l

a ch

n trong vi

c
s

d

ng ngu

n v

n sao cho h

p l
ý
nh

m đem l


i hi

u qu

cao, linh ho

t hơn và
tr
ánh
đượ
c r

i ro, đem l

i hi

u qu

kinh t
ế
cao nh

t.
Ngoài ra, doanh nghi

p c
ò
n có th

có các ngu


n v

n khác như: Ngu

n v

n
FDI, ODA thông qua vi

c thu h
út các ngu

n v

n n
ày, các doanh nghi

p c
ó th


t
ăng v

n đáp

ng nhu c

u v


v

n cho ho

t
độ
ng kinh doanh c

a doanh nghi

p.
Như v

y, phân lo

i v

n s

giúp cho nhà qu

n l
ý
doanh nghi

p l

p k
ế

ho

ch
t
ài chính, h
ì
nh thành nên nh

ng d


đị
nh v

t

ch

c ngu

n v

n trong tương lai trên
cơ s

xác
đị
nh quy mô v

v


n c

n thi
ế
t, l

a ch

n thích h

p cho t

ng ho

t
độ
ng s

n
xu

t kinh doanh
đ


đ

t hi


u qu

s

d

ng v

n cao nh

t.

1.1.3 - Vai tr
ò
c

a v

n
đố
i v

i ho

t
độ
ng s

n kinh doanh c


a doanh
nghi

p trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng hi

n nay
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


9
Trong đi


u ki

n n

n kinh t
ế
th

tr
ư

ng hi

n nay, xu th
ế
h

i nh

p n

n kinh t
ế
,
v

n
đề
toàn c


u hoá v

phát tri

n công ngh

, thông tin Vi

t Nam mu

n tham gia
vào quá tr
ì
nh toàn c

u hoá th
ì
c
ũ
ng s

ph

i
đố
i m

t v


i nh

ng v

n
đề
mà th
ế
giơí
đang ph

i
đố
i m

t. V
ì
v

y, vi

c các doanh nghi

p Vi

t Nam có
đủ
kh

năng c


nh
tranh v
à h

i nh

p hay không c
ò
n ph

thu

c vào nhi

u y
ế
u t

như: Y
ế
u t

v

v

n,
tr
ì

nh
độ
máy móc thi
ế
t b

, công ngh

, năng l

c
độ
i ng
ũ
cán b

, t

su

t l

i nhu

n trên
v

n trong
đó, y
ế

u t

ch
úng ta c

n n
ói
đ
ế
n


đây là y
ế
u t

hi

u qu

s

d

ng v

n,
v

n c


a doanh nghi

p. V

n là ti

n
đề
cho s

ra
đờ
i c

a doanh nghi

p, là cơ s


để

doanh nghi

p m

r

ng quy mô s


n xu

t kinh doanh, t

o công ăn vi

c làm cho ng
ườ
i
lao
độ
ng, ti
ế
n hành
đầ
u tư
đổ
i m

i công ngh

, trang thi
ế
t b

s

n xu

t kinh doanh.

N
ế
u thi
ế
u v

n th
ì
qúa tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh c

a doanh nghi

p s

b

ngưng tr

,
đồ
ng th

i k
éo theo hàng lo


t c
ác tác
đ

ng ti
êu c

c kh
ác
đ
ế
n b

n th
ân doanh nghi

p
v
à
đờ
i s

ng c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. Vai tr

ò
c

a v

n
đượ
c th

hi

n r
õ
nét qua các m

t
sau:

¨
V

m

t pháp l
ý
: M

t doanh nghi

p khi mu


n thành l

p th
ì
đi

u ki

n
đầ
u
tiên là doanh nghi

p ph

i có m

t l
ượ
ng v

n nh

t
đị
nh mà l
ượ
ng v


n này t

i thi

u
ph

i b

ng l
ư

ng v

n ph
áp
đ

nh, khi
đó
đ

a v

ph
áp l
ý
c

a doanh nghi


p m

i
đư

c
x
ác l

p. Trong tr
ườ
ng h

p quá tr
ì
nh ho

t
độ
ng kinh doanh, v

n doanh nghi

p không
đ

t
đượ
c đi


u ki

n mà lu

t pháp quy
đị
nh th
ì
kinh doanh đó s

b

ch

m d

t ho

t
độ
ng như: phá s

n ho

c sáp nh

p doanh nghi

p. Như v


y, có th

xem v

n là m

t
trong nh

ng cơ s

quan tr

ng
để

đả
m b

o s

t

n t

i tư cách pháp nhân c

a m


t
doanh nghi

p tr
ư

c ph
áp lu

t.

¨
V

m

t kinh t
ế
: Trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, v

n là m


t trong
nh

ng y
ế
u t

quy
ế
t
đị
nh s

t

n t

i và phát tri

n c

a doanh nghi

p. Nó không nh

ng
đả
m b

o kh


năng mua s

m máy móc thi
ế
t b

, dây chuy

n công ngh


để
ph

c v

cho
quá tr
ì
nh s

n xu

t mà c
ò
n
đả
m b


o cho ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh
đượ
c di

n ra
th
ư

ng xuy
ên và liên t

c. V

n
đ

m b

o cho qu
á tr
ì
nh s


n xu

t kinh doanh
đư

c di

n
ra li
ên t

c, giúp doanh nghi

p nâng cao kh

năng c

nh tranh trên th

tr
ườ
ng
đặ
c bi

t
trong giai đo

n hi


n nay - m

t n

n kinh t
ế
phát tri

n theo xu h
ướ
ng toàn c

u hoá, h

i
nh

p. Ngoài ra, v

n c
ò
n là m

t trong nh

ng đi

u ki


n
để
s

d

ng các ngu

n ti

m
năng hi

n có và tương lai v

s

c lao
độ
ng, ngu

n hàng hoá, m

r

ng, phát tri

n trên
th


tr
ư

ng, m

r

ng l
ưu thông và tiêu th

h
àng hoá, là ch

t keo d
ính k
ế
t qu
á tr
ì
nh v
à
quan h

kinh t
ế
, là d

u bôi trơn cho c

máy kinh t

ế
ho

t
độ
ng. Trong quá tr
ì
nh s

n
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


10
xu

t kinh doanh, v

n tham gia v
ào t

t c


c
ác khâu t

s

n xu

t
đ
ế
n ti
êu th

v
à cu

i
c
ùng nó l

i tr

v

h
ì
nh thái ban
đầ
u là ti


n t

. Như v

y, s

luân chuy

n v

n giúp
doanh nghi

p th

c hi

n
đượ
c ho

t
độ
ng tái s

n xu

t và tái s

n xu


t m

r

ng c

a
m
ì
nh.
1.2
-
HIỆU

QUẢ

SỬ

DỤNG

VỐN

CỦA
DOANH
NGHIỆP
TRONG
NỀN

KINH

TẾ

THỊ

TRƯỜNG
.
1.2.1- Hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p
1.2.1.1- Hi

u qu

s

d

ng v


n là g
ì
?
Hi

u qu

kinh doanh là m

t ph

m trù kinh t
ế
ph

n ánh tr
ì
nh
độ
s

d

ng các
ngu

n l

c, v


t l

c, tài l

c c

a doanh nghi

p
để

đạ
t
đượ
c k
ế
t qu

cao nh

t trong quá
tr
ì
nh SXKD v

i t

ng chi phí th


p nh

t. Không ng

ng nâng cao hi

u qu

kinh t
ế

m

i quan t
âm hàng
đ

u c

a b

t k

n

n s

n xu

t n

ào nói chung và m

i quan t
âm c

a
DN n
ói riêng,
đặ
c bi

t nó đang là v

n
đề
c

p bách mang tính th

i s


đố
i v

i các DN
nhà n
ướ
c Vi


t nam hi

n nay. Nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n v

a là câu h

i, v

a là
th
ách th

c
đố
i v

i các DN hi

n nay. B


t k

m

t doanh nghi

p SXKD nào c
ũ
ng có
hàm s

n xu

t d

ng:
Q = f (K, L) trong đó:
K: l
à v

n.
L: là lao
độ
ng.
V
ì
v

y, k
ế

t qu

SXKD c

a các DN có quan h

hàm v

i các y
ế
u t

tài nguyên,
v

n, công ngh

Xét trong t

m vi mô, v

i m

t DN trong ng

n h

n th
ì
các ngu


n l

c
đầ
u v
ào này b

gi

i h

n.
Đi

u n
ày
đ
ò
i h

i c
ác doanh nghi

p ph

i t
ì
m bi


n ph
áp
nh

m khai thác và s

d

ng v

n, s

d

ng t

i đa các ngu

n l

c s

n có c

a m
ì
nh, trên
cơ s

đó so sánh và l


a ch

n phương án SXKD t

t nh

t cho doanh nghi

p m
ì
nh.
V

y hi

u qu

s

d

ng v

n là g
ì
?
Để
hi


u
đượ
c ta ph

i hi

u
đượ
c hi

u qu


g
ì
?
- Hi

u qu

c

a b

t k

m

t ho


t
đ

ng kinh doanh n
ào c
ũ
ng
đ

u th

hi

n m

i
quan h

gi

a “k
ế
t qu

s

n xu

t và chi phí b


ra”.
-
K
ế
t qu

đ

u ra
Hi

u qu

kinh doanh =
Chi phí
đầ
u vào
- V

m

t đinh l
ượ
ng: Hi

u qu

kinh t
ế
c


a vi

c th

c hi

n m

i nhi

m v

kinh
t
ế
x
ã
h

i bi

u hi

n

m

i tương quan gi


a k
ế
t qu

thu
đượ
c và chi phí b

ra. Ng
ườ
i
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


11
ta ch

thu
đư

c hi

u qu


khi k
ế
t qu


đ

u ra l

n h
ơn chi phí
đ

u v
ào. Hi

u qu

c
àng
l

n chênh l

ch này càng cao.
- V

m


t
đị
nh tính: Hi

u qu

kinh t
ế
cao bi

u hi

n s

c

g

ng n

l

c, tr
ì
nh
độ

qu

n l

ý
c

a m

i khâu, m

i c

p trong h

th

ng công nghi

p, s

g

n bó c

a vi

c gi

i
quy
ế
t nh


ng yêu c

u và m

c tiêu kinh t
ế
v

i nh

ng yêu c

u và m

c tiêu chính tr

-
x
ã
h

i.
Có r

t nhi

u c
ách phân lo

i hi


u qu

kinh t
ế
kh
ác nhau, nhưng


đây em ch


đề
c

p
đế
n v

n
đề
nâng cao hi

u q

a s

d

ng v


n t

i doanh nghi

p. Như v

y, ta có
th

hi

u hi

u qu

s

d

ng v

n như sau:
Hi

u qu

s

d


ng v

n c

a doanh nghi

p: Là m

t ph

m trù kinh t
ế
ph

n
ánh tr
ì
nh
độ
khai thác, s

d

ng ngu

n v

n c


a doanh nghi

p vào ho

t
độ
ng s

n xu

t
kinh doanh nh

m m

c
đích sinh l

i t

i
đa v

i chi ph
í th

p nh

t.


Hi

u qu

s

d

ng v

n là m

t v

n
đề
ph

c t

p có liên quan t

i t

t c

các y
ế
u
t


c

a quá tr
ì
nh SXKD (ĐTLĐ, TLLĐ) cho nên doanh nghi

p ch

có th

nâng cao
hi

u qu

trên cơ s

s

d

ng các y
ế
u t

cơ b

n c


a quá tr
ì
nh kinh doanh có hi

u qu

.
Đ


đạ
t
đượ
c hi

u qu

cao trong quá tr
ì
nh kinh doanh th
ì
doanh nghi

p ph

i gi

i
quy
ế

t
đư

c c
ác v

n
đ

nh
ư:
đ

m b

o ti
ế
t ki

m, huy
đ

ng th
êm
đ

m

r


ng ho

t
độ
ng SXKD c

a m
ì
nh và DN ph

i
đạ
t
đượ
c các m

c tiêu
đề
ra trong qúa tr
ì
nh s


d

ng v

n c

a m

ì
nh.
1.2.1.2 - S

c

n thi
ế
t ph

i nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n t

i doanh nghi

p
Tr
ướ
c đây trong cơ ch
ế
bao c


p, chi phí và doanh thu do nhà n
ướ
c

n
đị
nh là
ch

y
ế
u. Quan h

gi

a nh
à n
ư

c v
à DN d

a tr
ên nguyên t

c l
ã
i nh
à n

ư

c thu, l

nh
à
n
ướ
c bù. Nhà n
ướ
c giao k
ế
ho

ch mang tính pháp
đị
nh v

m

t hàng trong kinh
doanh, ngu

n hàng, nơi tiêu th

và doanh thu. V
ì
v

y, DN không th


và không c

n
thi
ế
t ph

i phát huy tính sáng t

o, ch


độ
ng c

a m
ì
nh trong s

n xu

t kinh doanh. Vi

c
h

ch toán kinh doanh mang tính ch

t h

ì
nh th

c. Đa s

các DN l
ã
i gi

l

th

t, nguy


nh h
ư

ng
đ
ế
n n

n kinh t
ế
ng
ày càng tăng, nhi

u DN l

àm ăn kém hi

u qu

v

n
đượ
c nhà n
ướ
c bù l


để
duy tr
ì
.
Chuy

n sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng th
ì
đi


u đó không c
ò
n phù h

p n

a, s


c

nh tranh gay g

t gi

a các thành ph

n kinh t
ế
, gi

a các DN th
ì
vi

c nâng cao hi

u
qu


kinh doanh là đi

u ki

n cơ b

n
để
m

t DN t

n t

i và phát tri

n. Hơn th
ế
n

a,
đi

u
đó s

gi
úp cho DN có kh


n
ăng c

nh tranh v

i c
ác DN khác, v

i c
ác DN n
ư

c
ngo
ài, t

o uy tín trên th

tr
ườ
ng.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C



12
1.2.2. Các ch

tiêu đo l
ườ
ng hi

u qu

s

d

ng v

n t

i các doanh nghi

p
Vi

t nam hi

n nay
Các doanh nghi

p Vi


t nam v

i s

v

n t

có hay v

n vay, v

n đi

u l

,
đề
u
không ph

i là s

v

n cho không, không ph

i tr

l

ã
i mà
đề
u ph

i ho

c là tr

c

t

c,
ho

c là n

p thu
ế
v

n và h

ch toán b

o toàn v

n. V


y s

v

n này l

n lên bao nhiêu là
đ

, là h

p l
ý
, là hi

u qu

cho quá tr
ì
nh SXKD c

a doanh nghi

p ? M

t khác, trong
quá tr
ì
nh kinh doanh, m


t doanh nghi

p t

o ra c
ác s

n ph

m v
à d

ch v

c
ó s

c ti
êu
th

l

n, th

tr
ườ
ng ngày càng

n

đị
nh và m

r

ng, nhu c

u c

a khách hàng ngày
càng l

n th
ì
đương nhiên là c

n nhi

u ti

n v

n
để
phát trti

n kinh doanh. Do đó, n
ế
u
c

ông tác qu

n tr

và đi

u hành không t

t th
ì
ho

c là phát hành thêm c

phi
ế
u
để
g

i
v

n ho

c là không bi
ế
t xoay x

ra sao, có khi b


“k

t” v

n n

ng và có khi đưa
doanh nghi

p
đ
ế
n ch

ph
á s

n v
ì
t
ư

ng r

ng do
anh nghi

p qu
á thành

đ

t.
Đ


đánh
gi
á chính xác hơn hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p, ta có th

d

a vào các
nhóm ch

tiêu đo l

ườ
ng sau đây:
1.2.2.1 Nhóm ch

tiêu v

hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p
T
ì
nh h
ì
nh tài chính c

a doanh nghi

p

đượ
c th

hi

n khá r
õ
nét qua các ch


tiêu v

hi

u qu

s

d

ng v

n kinh doanh. N
ó th

hi

n m

i quan h


gi

a k
ế
t qu

kinh
doanh trong k

và s

v

n kinh doanh b
ì
nh quân. Ta có th

s

d

ng các ch

tiêu sau:

¨
Hi

u qu


s

d

ng toàn b

v

n c

a doanh nghi

p.
H
v
=
V
D

Trong
đó:
H
v
- Hi

u qu

s


d

ng toàn b

v

n c

a doanh nghi

p.
D - Doanh thu thu

n c

a doanh nghi

p trong k

.
V
- Toàn b

v

n s

d

ng b

ì
nh quân trong k

.
V

n c

a doanh nghi

p bao g

m: v

n c


đị
nh và v

n lưu
độ
ng, do đó ta có
các ch

ti
êu c

th


sau:

¨
Hi

u qu

s

d

ng v

n c


đị
nh
H
VCĐ
=
cd
V
D

Trong đó: H
VCĐ
: Hi

u qu


s

d

ng VCĐ
V

: V

n c


đị
nh b
ì
nh quân s

d

ng trong k




Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh


Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


13
¨
Hi

u qu

s

d

ng v

n l
ưu
đ

ng


D


H
VLĐ


=

=

V

Trong đó: H
VL
Đ
: Hi

u qu

s

d

ng VL
Đ
V

: V

n lưu
độ
ng b
ì
nh quân s

d


ng trong k

.
Các ch

tiêu hi

u qu

s

d

ng v

n cho bi
ế
t: M

t
đồ
ng v

n c

a doanh nghi

p
s


d

ng b
ì
nh quân trong k

làm ra bao nhiêu
đồ
ng doanh thu. Ch

tiêu này càng l

n
ch

ng t

hi

u qu

s

d

ng v

n c


a doanh nghi

p càng cao,
đồ
ng th

i ch

tiêu này
c
ò
n cho bi
ế
t doanh nghi

p mu

n n
âng cao hi

u qu

s

d

ng v

n th
ì

ph

i qu

n l
ý

ch

t ch

và ti
ế
t ki

m v

ngu

n v

n hi

n có c

a m
ì
nh.
1.2.2.2 - T


su

t l

i nhu

n
L

i nhu

n là ch

tiêu ph

n ánh k
ế
t qu

cu

i cùng c

a ho

t
độ
ng kinh doanh
c


a doanh nghi

p . Tuy nhiên,
để
ph

n ánh chính xác hơn ta c

n xem xét
đế
n c

s


tuy

t
đ

i v
à s

t
ương
đ

i th
ông qua vi


c so s
ánh gi

a t

ng s

v

n b

ra v

i s

l

i
nhu

n thu
đượ
c trong k

.
Các ch

tiêu ph

n ánh t


su

t l

i nhu

n.
¨
T

su

t l

i nhu

n c

a toàn b

v

n kinh doanh.
T
LN
å
Vkd
=
å

å
Vkd
LNST
x100

Trong đó:
T
LN
å
Vkd
- T

su

t l

i nhu

n t

ng v

n kinh doanh.
åLNST - T

ng l

i nhu

n sau thu

ế
trong k

.
å
Vkd
- T

ng v

n kinh doanh b
ì
nh quân trong k

.
¨
T

su

t l

i nhu

n v

n lưu
độ
ng:
T

LN VLĐ
=
å
å
Vld
LNST
x100
Trong đó: V
L
Đ
: T

ng v

n l
ưu
đ

ng b
ì
nh qu
ân trong k

.

T
LNVLĐ
: T

su


t l

i nhu

n v

n lưu
độ
ng
¨
T

su

t l

i nhu

n v

n c


đị
nh, T
LNVCĐ.
T
LNVCĐ
=

CD
V
LNTS
å
x100

Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


14
Trong đó: V
C
Đ

- T

ng v

n c


đ


ng b
ì
nh qu
ân trong k

.

C
ác ch

tiêu này cho bi
ế
t c

100
đồ
ng v

n kinh doanh trong k

c

a doanh
nghi

p th
ì
mang l

i bao nhiêu

đồ
ng l

i nhu

n.
1.2.3 - M

t s

ch

tiêu khác ph

n ánh hi

u qu

s

d

ng v

n lưu
độ
ng c

a
doanh nghi


p
1.2.3.1 - T

c
đ

lu
ân chuy

n VL
Đ
Là m

t ch

ti
êu ch

t l
ư

ng t

ng h

p ph

n
ánh tr

ì
nh
đ

t

ch

c, qu

n l
ý
v
à
hi

u qu

s

d

ng v

n c

a DN. Nó bao g

m các ch


tiêu sau:

¨
S

v
ò
ng quay c

a v

n lưu
độ
ng trong k

:
L
à s

l

n lu
ân chuy

n v

n l
ưu
đ


ng trong k

, n
ó đươc xác
đ

nh nh
ư sau:
C =
ld
V
D

Trong đó: C - S

v
ò
ng quay v

n lưu
độ
ng.
D - Doanh thu thu

n trong k

.

V


- V

n lưu
độ
ng b
ì
nh quân trong k

.
V

n lưu
độ
ng b
ì
nh quân tháng, qu
ý
, năm
đượ
c tính như sau:
V

n L
ĐBQ tháng = (V
L
Đ

đ

u th

áng + V
L
Đ
cu

i th
áng)/2
V

n LĐBQ qu
ý
, năm = (V
LĐ1
/2 + V
LĐ2
+ +V
LĐn-1
+ V
LĐn
/2)/(n-1).
Trong đó: V
LĐ1
, V
LĐn
- V

n lưu
độ
ng hi


n có vào
đầ
u tháng.
Ch

tiêu này càng l

n, ch

ng t

VLĐ c

a doanh nghi

p luân chuy

n càng
nhanh, ho

t
độ
ng tài chính càng t

t, doanh nghi

p c

n ít v


n mà t

su

t l

i nhu

n l

i
cao.
¨
S

ngày luân chuy

n:
Là s

ngày
để
th

c hi

n m

t v
ò

ng quay v

n lưu
độ
ng.
N =
C
T
=
D
TxV
LD

Trong
đó:


N - S

ngày luân chuy

n c

a m

t v
ò
ng quay v

n lưu

độ
ng.
T
- S

ngày trong k

.
¨
H

s


đả
m nhi

m LVĐ:
H =
D
V
LD

Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph

ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


15
Ch

ti
êu này cho bi
ế
t
đ

t

o ra
đư

c m

t
đ

ng doanh thu th
ì
doanh nghi

p
c

n bao nhiêu

đồ
ng VLĐ. H

s

này càng nh

càng t

t.
¨
M

c ti
ế
t ki

m VLĐ:
Nó th

hi

n trong quá tr
ì
nh s

d

ng VLĐ do s


thay
đổ
i t

c
độ
quay c

a nó.
Có hai cách xác
đị
nh:
¨ Cách 1: M
-
+
= V
L
Đ1

-
0
1
C
D


Trong
đó:
M
-+

- M

c ti
ế
t ki

m hay l
ã
ng phí VLĐ.

V
LĐ1
- V

n lưu
độ
ng b
ì
nh quân k

này.
D
1
- Doanh thu thu

n b
ì
nh quân k

này.

C
0
-
S

v
ò
ng quay v

n l
ưu
đ

ng k

tr
ư

c.


¨ Cách 2: M
+
= (N
1
- N
0
) x
T
D

1

Trong
đó:

N
1,
N
0
- Th

i gian luân chuy

n VLĐ k

này, k

tr
ướ
c
T - S

ngày trong k


1.2.3.2 - Phân tích t
ì
nh h
ì
nh và kh


năng thanh toán
¨
Phân tích t
ì
nh h
ì
nh thanh toán: Chính là xem xét m

c
độ
bi
ế
n thiên c

a
các kho

n ph

i thu, ph

i tr


đ

t



đó t
ì
m ra nguy
ên nhân c

a c
ác kho

n n


đ
ế
n h

n
ch
ưa
đò
i
đượ
c ho

c nguyên nhân c

a vi

c tăng các kho

n n



đế
n h

n chưa
đò
i
đượ
c.
¨
Phân tích kh

năng thanh toán: Kh

năng thanh toán c

a DN ph

n ánh m

i
quan h

tài chính gi

a các kho

n có kh


năng thanh toán trong k

v

i các kho

n
ph

i thanh to
án trong k

. Nh
óm ch

ti
êu này bao g

m c
ác ch

ti
êu sau:
TSL
Đ

*H

s


thanh toán ng

n h

n =

N

ng

n h

n

V

n b

ng ti

n

* H

s

thanh to
án t

c th


i =

N


đế
n h

n


Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


16
V

n b

ng ti

n +C

ác kho

n ph

i thu


* H

s

thanh toán nhanh =

N

ng

n h

n
Ngoài ra, ta c
ò
n s

d

ng ch

tiêu v


cơ c

u tài chính như:

å
N

ph

i tr


* H

s

n

v

n c

ph

n =
å
V

n ch


s

h

u
å
V

n ch

s

h

u
* H

s

cơ c

u ngu

n v

n =

å
Ngu


n v

n
Đ
ó là các ch

ti
êu cơ b

n ph

n
ánh hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p.

1.2.4 - Các nhân t




nh h
ưở
ng
đế
n hi

u qu

s

d

ng v

n t

i doanh
nghi

p
Để
nâng cao hơn n

a hi

u qu

s


d

ng v

n t

i các doanh nghi

p th
ì
chúng ta
c

n ph

i xem xét
đế
n các nhân t



nh h
ưở
ng
đế
n nó.
1.2.4.1- Cơ c

u v


n

Cơ c

u v

n l
à thu

t ng

d
ùng
đ

ch

m

t doanh nhi

p s

d

ng c
ác ngu

n v


n
kh
ác nhau v

i m

t t

l

nào đó c

a m

i ngu

n
để
tài tr

cho t

ng tài s

n c

a nó.
Các doanh nghi


p khác nhau s

có cơ c

u v

n khác nhau, do đó chi phí v

n
s

khác nhau. Cơ c

u v

n có liên quan
đế
n vi

c tính chi phí v

n.
Để
s

d

ng hi

u

qu

ngu

n v

n huy
độ
ng th
ì
ban qu

n l
ý
ph

i t
ì
m ra m

t cơ c

u v

n phù h

p v

i
t

ì
nh h
ì
nh c

th

c

a t

ng doanh nghi

p.

1.2.4.2 - Chi phí v

n
C
ũ
ng như các y
ế
u t


đầ
u vào khác, mu

n có v


n
để
s

d

ng th
ì
chúng ta ph

i
tr

chi phí. Như v

y, ta có th

hi

u m

t cách khái quát v

chi phí v

n như sau:
Chi phí v

n t


c là chi phí ph

i tr

cho vi

c huy
độ
ng và s

d

ng v

n. Nó
đượ
c
đo b

ng t

su

t doanh l

i m
à doanh nghi

p c


n ph

i
đ

t
đư

c tr
ên ngu

n v

n
huy
độ
ng
để
gi

không làm thay
đổ
i t

l

sinh l

i c


n thi
ế
t dành cho c

đông c


phi
ế
u th
ườ
ng hay v

n t

có c

a doanh nghi

p.
Ngu

n v

n huy
độ
ng cho các doanh nghi

p khác nhau s


có chi phí v

n khác
nhau.
Đố
i v

i các doanh nghi

p, ngu

n v

n
đượ
c huy
độ
ng b

i các ngu

n sau:
- V

n do Nh
à n
ư

c c


p.

Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


17
- V

n vay Ng
ân hàng.
-
L

i nhu

n gi

l

i.
- V

n vay c


a đơn v

khác.
- V

n liên doanh - liên k
ế
t.
Nh
ưng

đây ta ch

xét
đế
n chi phí c

a v

n vay Ngân hàng và v

n ngân sách
c

p.
¨
Chi phí c

a v


n vay Ng
ân Hàng bao g

m:

- Chi phí c

a n

vay tr
ướ
c thu
ế
, K
d
: Là l
ã
i ti

n vay,
đượ
c đo b

ng t

l

sinh
l


i trên v

n vay
đủ

để
tr

l
ã
i cho n

vay.
Ví d

:
Khi DN vay ti

n v

i l
ã
i su

t 10% th
ì
chi ph
í c


a v

n vay tr
ư

c thu
ế
l
à 10%.
-
Chi phí c

a n

vay sau thu
ế
, K
d
(1-t): V
ì
chi phí tr

l
ã
i cho n

vay
đượ
c n


m
trong chi phí h

p l
ý
, h

p l

c

a doanh nghi

p
để
tính thu
ế
thu nh

p doanh nghi

p
nên l
ã
i su

t sau thu
ế
mà doanh nghi


p ph

i tr

th

p hơn t

l

sinh l

i t

i th

i đi

m
đá
o h

n c

a nh

ng trái phi
ế
u.
Ví d


: DN có thu nh

p tr
ướ
c thu
ế
100
T
, thu
ế
TNDN là 32%, vay n

v

i l
ã
i
su

t 10%. (Vay 40
T
).
Khi
đó, chi phí sau thu
ế
c

a n


vay là:
K
d
(1 - t) = 10% (1 - 0,32) = 6,8%
Chi ph
í sau thu
ế
c

a n


đượ
c s

d

ng
để
tính chi phí b
ì
nh quân gia quy

n c

a
v

n.
¨

Chi phí liên quan
đ
ế
n
v

n ng
ân sách c

p:

Theo ngh


đị
nh 59/CP v

thu s

d

ng v

n ngân sách Nhà n
ướ
c th
ì
các doanh
nghi


p thu

c s

h

u Nhà n
ướ
c hàng năm ph

i tr

6% trên t

ng s

v

n Nhà n
ướ
c c

p
cho doanh nghi

p. Do v

y, 6%
đượ
c coi là chi phí mà doanh nghi


p ph

i b

ra
để
tr


cho kho

n v

n mà Nhà n
ướ
c c

p cho m
ì
nh.
T


đó, ta tính chi phí b
ì
nh qu
ân gia quy

n c


a v

n
đư

c x
ác
đ

nh nh
ư sau:
WACC = W
d
.K
d
(1-t) + W
S
.K
S
+ W
P
.K
P
Trong đó:
-
W
d
, W
S

, W
P
: là t

tr

ng c

a n

vay, l

i nhu

n gi

l

i và c

phi
ế
u ưu tiên.

- Ks là chi phí c

a
l

i nhu


n gi

l

i.

-
Kp là chi phí c

a c

phi
ế
u ưu tiên.
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


18
WACC

nh h
ư


ng tr

c ti
ế
p
đ
ế
n hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p,
trong ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh các doanh nghi

p ph

i t

o ra
đượ
c t

su

t l

i
nhu

n l

n hơn ho

c b

ng WACC. Doanh nghi

p s

xác
đị

nh
đượ
c cho m
ì
nh m

t cơ
c

u v

n t

i ưu (là cơ c

u v

n làm cân b

ng t

i đa gi

a r

i ro và l
ã
i su

t, làm cho chi

ph
í b
ì
nh quân gia quy

n c

a v

n th

p nh

t), khi đó hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh
nghi

p s


cao hơn.
1.2.4.3 - Th

tr
ườ
ng c

a doanh nghi

p
B

t k

m

t doanh nghi

p nào ho

t
độ
ng trong đi

u ki

n hi

n nay c
ũ

ng
đề
u
ch

u tác
độ
ng c

a th

tr
ườ
ng. N
ế
u ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p mà không
đượ
c th


tr
ườ

ng ch

p nh

n th
ì
doanh nghi

p đó coi như không t

n t

i. V

y nhân t

nào
đả
m
b

o cho doanh nghi

p
đượ
c x
ã
h

i công nh


n. Có r

t nhi

u y
ế
u t

nhưng y
ế
u t


không th

thi
ế
u
đư

c ph

i k


đ
ế
n l
à v


n c

a doanh nghi

p.

Doanh nghi

p m

nh hay y
ế
u, có kh

năng c

nh tranh
đượ
c v

i các lo

i h
ì
nh
doanh nghi

p khác hay không th
ì

ph

n l

n là b

t
đầ
u t

ngu

n v

n mà ra. V

n giúp
cho doanh nghi

p b
ướ
c vào ho

t
độ
ng, th
ì
song song v

i nó là nhân t


quy
ế
t
đị
nh s


t

n t

i c

a doanh nghi

p - đó là th

tr
ườ
ng. Th

tr
ườ
ng tác
độ
ng
đế
n c



đầ
u ra” và

đ

u v
ào” c

a doanh nghi

p. N
ế
u th

tr
ư

ng

n
đ

nh s

t

o
đi


u ki

n thu

n l

i cho
d
oanh nghi

p phát tri

n và có nhi

u cơ h

i h

i nh

p vào xu th
ế
toàn c

u hoá. Ng
ượ
c
l

i n

ế
u th

tr
ườ
ng bi
ế
n
độ
ng th
ườ
ng xuyên liên t

c s

gây khó khăn cho doanh
nghi

p như: s

bi
ế
n
độ
ng v

giá c

, s


tiêu th

hàng hoá, s

thay
đổ
i nhu c

u tiêu
dùng, s

thích c

a các tác nhân th

tr
ườ
ng cu

i cùng là tác
độ
ng
đế
n chi phí c

a
doanh nghi

p, m
à hi


u qu

s

d

ng v

n l
à y
ế
u t


đư

c xem x
ét và quan tâm hàng
đầ
u
đố
i v

i nhà qu

n l
ý
.
M


t khác, th

tr
ườ
ng c
ò
n đóng vai tr
ò
là nơi tái t

o ngu

n v

n
để
doanh
nghi

p th

c hi

n tái s

n xu

t kinh doanh m


r

ng trên cơ s


đẩ
y m

nh hi

u qu

ho

t
đ

ng kinh doanh c

a doanh nghi

p.
1.2.4.4 - Ngu

n v

n
Nói
đế
n ho


t
độ
ng c

a doanh nghi

p ta ngh
ĩ
ngay
đế
n v

n
đề
v

n nhi

u hay ít
s

t

o ra m

c doanh thu l

n hay nh


. Như v

y, v

i m

t m

c doanh thu nào đó,
đò
i
h

i ph

i có s

cân b

ng tương

ng v

i m

t l
ượ
ng v

n.

Tuy nhiên, m

i quan h

đó không ph

i lúc nào c
ũ
ng t

l

thu

n v

i nhau,
đi

u
đó c
ò
n ph

thu

c v
ào hi

u qu


qu

n l
ý
, s

d

ng v

n kinh doanh. M

i doanh
nghi

p có m

t
đặ
c đi

m khác nhau, nhưng tóm l

i nó th
ườ
ng bao g

m các kho


n
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


19
v

n sau: V

n vay Ng
ân hàng và các t

ch

c t
ín d

ng, v

n ch

s


h

u, v

n ng
ân
s
ách c

p, v

n liên doanh - liên k
ế
t và nhi

u ngu

n v

n khác. Như v

y, v

n s



nh
h
ưở

ng
đế
n hi

u qu

s

d

ng v

n như th
ế
nào?
¨
Đ

i v

i ngu

n v

n vay Ngân hàng và các t

ch

c tín d


ng khác.
Để

đượ
c ngu

n v

n s

d

ng th
ì
doanh nghi

p ph

i b

chi phí ra tr

cho
vi

c s

d

ng n

ó. T

l

n
ày th
ư

ng xuy
ên thay
đ

i tu

thu

c v
ào tr

ng th
ái c

a n

n
kinh t
ế
và s

l

ượ
ng v

n vay c

a doanh nghi

p. M

t khác, doanh nghi

p không th


vay bao nhiêu tu

thích, mà nó ph

thu

c vào h

n m

c tín d

ng. N
ế
u v
ượ

t quá h

n
m

c th
ì
Ngân hàng s

không cho vay n

a. Tr
ướ
c khi ti
ế
n hành huy
độ
ng v

n th
ì

doanh nghi

p ph

i tính
đế
n y
ế

u t

chi phí mà m
ì
nh ph

i b

ra
để
tr

cho vi

c huy
độ
ng
đó. Chi phí này l

i n

m trong c
ông tác v

s

d

ng v


n.

¨

Đố
i v

i ngu

n v

n ch

s

h

u :
Như
đã
nêu

trên, DNNN ph

i làm ăn có hi

u qu

, b


o toàn và phát tri

n
v

n th
ì
Nhà n
ướ
c m

i c

p phát v

n cho doanh nghi

p. C
ò
n
đố
i v

i công ty c

ph

n
th
ì


đả
m b

o
đượ
c t

su

t doanh l

i cao hơn t

l

l

i t

c yêu c

u c

a các nhà
đầ
u tư
Để
c
ó

đư

c nh

ng ngu

n v

n
đó,
đ
ò
i h

i doanh nghi

p ph

i
đ

t
đư

c m

c ti
êu kinh
doanh c


a m
ì
nh.
Để

đạ
t
đượ
c m

c tiêu kinh doanh th
ì
doanh nghi

p ph

i
đạ
t
đượ
c
hi

u qu

s

d

ng v


n.
¨
Các ngu

n v

n khác.
Các ngu

n v

n khác bao g

m: V

n chi
ế
m d

ng c

a cá nhân, đơn v

khác
trong và ngoài doanh nghi

p, v

n li

ên doanh - liên k
ế
t, v

n FDI, ODA Khi l

a
ch

n ngu

n v

n tài tr

cho nhu c

u v

n c

a m
ì
nh, các doanh nghi

p ph

i cân nh

c,

so sánh l

i nhu

n đem l

i và chi phí b

ra
để

đượ
c chúng, t

đó xác
đị
nh cho
m
ì
nh m

t cơ c

u v

n t

i ưu v

i chi phí th


p nh

t. N
ế
u chi phí v

n cao s

làm gi

m
l

i nhu

n c

a doanh nghi

p, gi

m hi

u qu

s

d


ng v

n.
1.2.4.5 - R

i ro kinh doanh
¨
Tr
ướ
c h
ế
t ta ph

i hi

u r

i ro là g
ì
?
- R

i ro: Là các bi
ế
n c

không may x

y ra mà con ng
ườ

i không th

l
ườ
ng
tr
ướ
c
đượ
c. R

i ro luôn đi li

n v

i ho

t
độ
ng kinh doanh. Trong kinh doanh bao
g

m các lo

i r

i ro sau: R

i ro tài chính (r


i ro do s

d

ng n

), r

i ro kinh doanh
(r

i ro do kh
ông s

d

ng n

vay), r

i ro trong qu
á tr
ì
nh s

d

ng t
ài s


n, v

n chuy

n
h
àng hoá
¨
V

y r

i ro kinh doanh là g
ì
?
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


20
- Là r

i ro c


h

u trong t
ài s

n c

a doanh nghi

p, trong tr
ư

ng h

p doanh
nghi

p không s

d

ng n

vay. R

i ro kinh doanh càng l

n th
ì
t


l

n

t

i ưu càng
th

p.
Khi các r

i ro x

y ra d

n
đế
n t
ì
nh tr

ng doanh nghi

p b

m

t uy tín, m


t b

n
h
àng cu

i cùng là th

t b

i trong kinh doanh, hi

u qu

s

d

ng v

n kém.
Mu

n thành công trong kinh doanh các doanh nghi

p ph

i bi
ế

t ch

p nh

n r

i
ro, ph

i bi
ế
t
đúng h
ư

ng
đ

u t
ư, xem r

i ro n
ào có th

ch

p nh

n
đư


c, r

i ro n
ào
kh
ông th

ch

p nh

n
đượ
c.
1.2.4.6 - Các nhân t

khác
¨
Nhân t

con ng
ườ
i:
L
à y
ế
u t

quy

ế
t
đ

nh nh

t trong vi

c
đ

m b

o s

d

ng v

n c
ó hi

u qu

trong

doanh nghi

p. M


t doanh nghi

p có trong tay m

t
độ
i ng
ũ
cán b

công nhân có
năng l

c, tr
ì
nh
độ
cao giàu kinh nghi

m làm vi

c, kh

năng ti
ế
p thu nhanh nh

ng
công ngh


hi

n
đạ
i, có tính sáng t

o s

đem l

i hi

u qu

kinh doanh cho doanh
nghi

p và ng
ượ
c l

i. Bên c

nh đó, v

i m

t
độ
i ng

ũ
cán b

l
ã
nh
đạ
o, qu

n l
ý

đủ

năng l

c, kh

năng, s



nh h
ưở
ng không nh

t

i hi


u qu

s

d

ng v

n c

a doanh
nghi

p. V
ì
v

i
đ

i ng
ũ
n
ày, doanh nghi

p s

x
ây d


ng cho m
ì
nh m

t ph
ương án
kinh doanh t

t nh

t, bi
ế
t t

n d

ng tri

t
để
ngu

n l

c s

n có, xây d

ng m


i quan h


t

t v

i khách hàng, b

n hàng t

o
đượ
c m

t ê kíp làm vi

c t

trên xu

ng d
ướ
i đoàn
k
ế
t, ăn
ý
và có hi


u qu

. Ngoài ra, tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
v

m

t tài chính h
ế
t s

c quan
tr

ng, quy tr
ì
nh h

ch toán c

a doanh nghi

p có phù h


p, s

li

u k
ế
toán có chính xác
th
ì
quy
ế
t
đ

nh t
ài chính c

a c

a ng
ư

i l
ã
nh
đ

o c


a doanh nghi

p m

i c
ó cơ s

khoa
h

c. Vi

c thu chi ph

i r
õ
ràng, đúng ti
ế
n
độ
, k

p th

i, ti
ế
t ki

m m


i nâng cao
đượ
c
hi

u qu

s

d

ng v

n cho doanh nghi

p. Vi

c qu

n l
ý
hàng t

n kho, qu

n l
ý
khâu
s


n xu

t, tiêu th

c
ũ
ng h
ế
t s

c quan tr

ng góp ph

n nâng cao hi

u qu

s

d

ng v

n
cho DN.
¨
Cơ ch
ế
qu


n l
ý
v
à các chính sách c

a
Đ

ng, Nh
à n
ư

c.

Đâ
y là m

t trong nh

ng nhân t

khách quan tác
độ
ng
đế
n ho

t
độ

ng kinh
doanh c

a doanh nghi

p. Nhà n
ướ
c t

o hành lang pháp l
ý
, môi tr
ườ
ng kinh doanh
cho doanh nghi

p ho

t
độ
ng, do đó doanh nghi

p ph

i ch

p hành nh

ng ch
ế


độ
, quy
đ

nh c

a Nhà n
ướ
c. B

t k

s

thay
đổ
i nào trong cơ ch
ế
qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c
đề
u

tác
đ

ng tr

c ti
ế
p ho

c gi
án ti
ế
p
đ
ế
n ho

t
đ

ng kinh doanh c

a doanh nghi

p. Ch

ng
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng

-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


21
h

n ng
ày 1/1/1999 Nhà n
ư

c ban h
ành và áp d

ng lu

t thu
ế
gi
á tr

gia t
ăng
đ
ã



nh
h
ưở
ng r

t l

n
đế
n k
ế
t qu

kinh doanh c

a các doanh nghi

p.
M

t cơ ch
ế
qu

n l
ý


n
đị

nh, thích h

p v

i các lo

i h
ì
nh doanh nghi

p s


đi

u ki

n thu

n l

i cho doanh nghi

p phát tri

n, giúp cho h

yên tâm khi ti
ế
n hành

s

n xu

t kinh doanh, d

n h
ế
t năng l

c s

n có c

a m
ì
nh vào kinh doanh mà không s


s

bi
ế
n
độ
ng c

a th

tr

ườ
ng.
Ngoài nh

ng y
ế
u t

k

tr
ên th
ì
hi

u qu

s

d

ng v

n c

a doanh nghi

p c
ò
n

ch

u

nh h
ưở
ng c

a nhân t

khác như: M

i quan h

c

a doanh nghi

p v

i các b

n
hàng, môi tr
ườ
ng c

nh tranh, s

n ph


m c

a doanh nghi

p
Để
ho

t
độ
ng c

a doanh nghi

p th

c s

có hi

u qu

th
ì
chúng ta ph

i t
ì
m

cách h

n ch
ế
t

t nh

t nh

ng nhân t

gây

nh h
ưở
ng không t

t t

i hi

u qu

s

d

ng
v


n c

a doanh nghi

p v
à phát huy m

t t
ích c

c, ngu

n l

c s

n c
ó v

i ph
ương án
kinh doanh t

t nh

t s

đem l


i s

thành công trong kinh doanh cho doanh nghi

p.







CHƯƠNGII:
THỰC

TRẠNG

HIỆU

QUẢ

SỬ

DỤNG

VỐN

TẠI
CÔNG TY CÔNG
TRÌNH

GIAO THÔNG 208

2.1 - T
HỰC

TRẠNG

SỬ

DỤNG

VỐN
TRONG CÁC DOANH NGHI

P
V
I
ỆT

NAM
HI
ỆN

NAY
2.1.1- Th

c tr

ng c


a các DN Vi

t nam hi

n nay
Trong quá tr
ì
nh v

n hành n

n kinh t
ế
, vay n

n
ướ
c ngoài tr

thành v

n
đề
t

t
y
ế
u c


a các qu

c gia. Chính ph

thông qua vay n

, vi

n tr

phát tri

n và n

c

a các
doanh nghi

p.
Đố
i v

i s

n

c

a các doanh nghi


p vào kho

ng 4 t

USD nhưng
ch

c ch

n ch
ưa ph

i l
à con s


đúng. Nhưng vi

c s

d

ng ngu

n v

n
đó c
ò

n c
ó
nh

ng bi

u hi

n sau:
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


22
- Th

i gian
th

c hi

n d



án
đ

u t
ư b

k
éo dài, không đúng v

i d

ki
ế
n ban
đầ
u xin vay, nên khi
đế
n h

n tr

n

nhưng d

án chưa có ngu

n thu, chưa có ngu

n

tr

n

nên ho

c là ph

i “gi

t g

u vá vai” lo ch

y t
ì
m ki
ế
m các ngu

n.
- Không d

ki
ế
n h
ế
t
đượ
c s


bi
ế
n
độ
ng c

a t

giá: Nhi

u d

án có s

v

n vay
c

a n
ướ
c ngoài l

n, khi xây d

ng
đã
d


ki
ế
n s

bi
ế
n
độ
ng c

a t

giá nhưng

m

c
th

p. Nhưng ch

trong v
ò
ng 3 năm, khi d

án chưa tri

n khai xong mà t

giá gi


a
USD và VNĐ
đ
ã
bi
ế
n
đ

ng t

i 20%
đ
ế
n 30% l
àm d


án b

l

tr
ông th

y.

-
Quan đi


m, nh

n th

c c
ò
n kém, chưa th

y
đượ
c vai tr
ò
c

a v

n vay, chưa
th

hi

n h
ế
t
đượ
c m

t trái c


a nó, do đó vi

c s

d

ng c
ò
n kém hi

u qu

.
-
M

t s

d

án xin vay v

n n
ướ
c ngoài v

i s

n ph


m s

n xu

t ra ph

n l

n hay
có m

t ph

n
để
xu

t kh

u. Nhưng khi đi vào s

n xu

t th
ì

đề
u tiêu th

trong n

ướ
c, do
đó thi
ế
u ngo

i t


đ

tr

n

n
ư

c ngo
ài
Nhi

u kho

n tín d

ng tài tr

nh


p kh

u
đượ
c chào m

i và th

c hi

n v

i các
doanh nghi

p Vi

t nam có các đi

u ki

n ưu
đã
i nhưng giá c

l

i tr

nên

đắ
t
đỏ
,

n
ch

a r

i ro, thi
ế
t b

c
ũ
ho

c hàng hoá ch

m tiêu th

, hàng t

n kho ch

m luân
chuy

n Đi


u này làm thi

t h

i không nh

ng cho doanh nghi

p mà c
ò
n cho c

x
ã

h

i, t

n h

i
đ
ế
n l

i
ích qu


c gia. C
ó l

gi

i ph
áp
đ

t ra l
à ph

i th

t ch

t ho

t
đ

ng c
ơ
quan ki

m
đị
nh, th

m

đị
nh ch

t l
ượ
ng c

a Vi

t nam, c

n thi
ế
t ph

i nh


đế
n t

ch

c
có uy tín c

a qu

c t
ế


để
th

c hi

n khâu này, v
ì
xung quanh c
ò
n có c

nh

ng v

n
đề

ti
êu c

c, tham nh
ũ
ng trong vay n

và trong nh

p kh


u thi
ế
t b

không
đượ
c qu

n l
ý

ch

t.
2.1.2 - Các DNNN thu

c B

GTVT, th

c tr

ng v

hi

u qu

s


d

ng v

n.
Cơ c

u và quy mô doanh nghi

p
đã
có s

chuy

n h
ướ
ng h

p l
ý
hơn. Ngu

n
v

n ch

s


h

u
đượ
c b

sung và phát tri

n liên t

c. Năm 1995 là 5.870 t


đồ
ng,
nh
ưng
đế
n năm 2000 là 7.057 t


đồ
ng tăng 20%. Cùng k

, t

l

v


n t

b

sung trên
t

ng ngu

n v

n ch

s

h

u tăng t

21,5% lên
đế
n 33,8%. Quy mô v

n c
ò
n nh

,
chi
ế

m d

ng l

n nhau, thi
ế
u v

n kinh doanh nghi
êm tr

ng n
ên các doanh nghi

p
bu

c ph

i vay v

n Ngân hàng d

n
đế
n tăng giá thành s

n ph

m. L

ã
i tr

Ngân hàng
c

a toàn ngành năm 2000 lên t

i 353 t


đồ
ng.
Nh
ưng c
ũ
ng trong năm đó (năm 2000), năm
đầ
u tiên c

a các doanh nghi

p
trong B


đạ
t doanh thu 16 ngàn t



đồ
ng, g

p 2,21 l

n năm 1995, b
ì
nh quân t

năm
1995
đ
ế
n n
ăm 2000 doanh thu tăng trung b
ì
nh m

i n
ăm là 44,2%. Song đi

u n
ày
c
ũ
ng không giúp các doanh nghi

p tránh kh

i th


c tr

ng hi

n nay, hi

u qu

s

n xu

t
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


23
kinh doanh c
ò
n ch
ưa cao n
ế

u kh
ông nói là th

p. Theo
đánh giá c

a Ch
ính ph

, t


tr

ng doanh nghi

p th

c s

kinh doanh có hi

u qu

chi
ế
m kho

ng 40%; doanh
nghi


p kinh doanh kém hi

u qu

, thua l

kho

ng 20%; doanh nghi

p lâm vào t
ì
nh
tr

ng phá s

n kho

ng 6%; c
ò
n l

i là các doanh nghi

p kinh doanh th

t th
ườ

ng, lúc
l

, lúc l
ã
i. Sau
đợ
t ki

m tra c

a B

,
đã
phát hi

n nhi

u doanh nghi

p c
ò
n t
ì
nh tr

ng
h


ch toán chưa đúng ch
ế

độ
, nh

t là vi

c tính giá thành s

n ph

m, d

n
đế
n không
ph

n
ánh chính xác hi

u qu

s

n xu

t kinh doanh. Nhi


u doanh nghi

p kinh doanh
thua l

kéo dài, thua l

năm tr
ướ
c chưa
đượ
c gi

i quy
ế
t th
ì
l

i b

ch

ng thêm b

i l


năm sau, t


t y
ế
u rơi vào th
ế
b
ế
t

c.
Đặ
c bi

t có t

ng công ty có t

i 58% đơn v

tr

c
thu

c l

v

n, l

lu


k
ế
t

i
đầ
u năm 2000 g

n 30 t


đồ
ng, có doanh nghi

p s

l

g

n
b

ng 2 l

n v

n ch


s

h

u.
Hi

u su

t s

d

ng TSC
Đ và hi

u qu

s

d

ng v

n c

a c
ác đơn v

trong to

àn
ng
ành nh
ì
n chung c
ò
n th

p. Tính b
ì
nh quân, hi

u su

t s

d

ng TSCĐ c

a ngành là
0,73; doanh l

i v

n c


đị
nh là 2%. Doanh l


i doanh thu bán hàng ch


đạ
t 2,8%;
doanh l

i v

n là 6%.
2.2 -
GIỚI

THIỆU

VỀ
CÔNG TY
2.2.1-
Đặ
c đi

m quá tr
ì
nh h
ì
nh thành và phát tri

n c


a công
ty
Công ty công tr
ì
nh giao thông 208 là doanh nghi

p nhà n
ướ
c thu

c t

ng công
ty c
ông tr
ì
nh giao thông 4 - B

GTVT, ho

t
độ
ng theo lu

t doanh nghi

p và có
đầ
y
đ


tư cách pháp nhân. Tr

s

chính c

a công ty
đặ
t t

i 26B -Vân H

II, Qu

n Hai Bà
Trưng Hà N

i.

Đượ
c thành l

p năm 1965, v

i ti

n thân là tr

m qu


n l
ý
qu

c l

Hà N

i -
thu

c s

Giao thông Hà N

i. Nhi

m v

chính c

a tr

m là
đả
m b

o giao thông thông
su


t t

t c

các c

a ng
õ
vào th

đô Hà N

i mà ch

y
ế
u lúc đó là các b
ế
n phà, c

u
phao.
Đế
n n
ăm 1971, công ty
đ

i
tên là xí nghi


p qu

n l
ý
s

a ch

a giao th
ông trung
ươ
ng 208 và tr

c thu

c c

c qu

n l
ý

đườ
ng b

Vi

t Nam. Nhi


m v

chính lúc này là
đ

m b

o giao thông thông su

t khu v

c Hà N

i và

ng c

u b

o
đả
m giao thông trên
ph

m vi toàn qu

c khi có l

nh đi


u
độ
ng.
Năm 1992, Xí nghi

p
đổ
i tên thành phân khu qu

n l
ý

đườ
ng b

208 thu

c
khu qu

n l
ý

đư

ng b

2. Nhi

m v


l
úc này ngoài vi

c
đ

m b

o l
à b

o d
ư

ng c
ác
thi
ế
t b

, phao phà,

ng c

u
đả
m b

o giao thông trên toàn qu


c khi có l

nh đi

u
Luận v
ă
n tốt nghiệp Khoa Ngân Hàng
-
Tài ChÝnh

Sinh viên: Ph
ạm Thị Chanh Lớp: Tài Chính 40C


24
đ

ng, ti
ế
n h
ành các công tr
ì
nh c
ơ b

n nh

. B

ên c

nh
đó, xí nghi

p c
ò
n
đ

i tu s

a
ch

a các c

u,
đườ
ng b

, r

i th

m bê tông atphal, s

a ch

a và làm m


i m

t s

c

u,
đườ
ng

các t

nh phía B

c, xây d

ng các công tr
ì
nh dân d

ng.
Đ
ế
n tháng 7/1992, phân khu qu

n l
ý

đườ

ng b

208 tách làm đôi, m

t n

a
th
ành l

p phân khu qu

n l
ý

đườ
ng b

234 tr

c thu

c khu qu

n l
ý

đườ
ng b


2, c
ò
n
m

t n

a tr

c thu

c C

c
đườ
ng b

Vi

t Nam có tên là Công ty công tr
ì
nh giao thông
208 v

i nhi

m v

nh
ư trên.

T

năm 1995 tr

l

i đây, ph

m vi ho

t
độ
ng c

a công ty là trên toàn qu

c và
n
ướ
c ngoài thông qua
đấ
u th

u d

án. Trong đó, công ty s

làm toàn b

các công

tr
ì
nh trong n
ướ
c c
ò
n v

n th
ì
có th

vay c

a n
ướ
c ngoài như: Ngu

n v

n ODA, vay
c

a các t

ch

c cá nhân khác hay c

a các t


ch

c tín d

ng Do đó, có s

giám sát
c

a c
ác t

ch

c n
ư

c ngo
ài
đ

i v

i c
ông tr
ì
nh c
ông ty th


c hi

n.

Ngu

n v

n kinh doanh c

a công ty bao g

m: 5843068057
đồ
ng
Trong đó:
V

n do ngân sách c

p: 1623766038
đồ
ng
V

n t

b

sung: 4209302019

đồ
ng
Năm 1992, th

c hi

n vi

c t
ách công ty thành m

t c
ông ty kinh doanh và m

t
c
ông ty qu

n l
ý
nên Công ty
đã
g

p nhi

u khó khăn trong vi

c gi


i quy
ế
t vi

c làm.
Vi

c làm ch

y
ế
u c

a công ty lúc này
đượ
c t

ng công ty giao là chính, trong cơ ch
ế

đấ
u th

u m

i ra
đờ
i nên vi

c qu


n l
ý
không ch

t.
Năm 1998, công ty gi

i quy
ế
t
đượ
c 80% vi

c làm cho công nhân, năm 1999
công ty th

ng th

u v
à
đư

c t

ng c
ông ty giao nên
đ
ã
gi


i quy
ế
t
đư

c 90% vi

c l
àm
v
à
đế
n năm 2000 Công ty
đã
lo
đầ
y
đủ

đượ
c 100% vi

c làm cho cán b

công nhân
viên.
Đế
n năm 2001, s


l
ượ
ng nhân viên c

a công ty là 365 ng
ườ
i, trong đó nhân
viên

6 ph
ò
ng ban là 45 ng
ườ
i c
ò
n l

i là các công nhân viên làm t

i các
độ
i, x
ưở
ng,
tr

m

G


n 40 năm xây d

ng và tr
ưở
ng thành v

i phương châm l

y uy tín ch

t
l
ượ
ng làm
đầ
u th
ì
công ty công tr
ì
nh giao thông 208
đã
có b
ướ
c phát tri

n đáng k

,
ng
ày càng kh


ng
đị
nh
đượ
c v

trí c

a m
ì
nh trong x
ã
h

i.
Để
th

y r
õ
hơn
đượ
c quá
tr
ì
nh phát tri

n c


a công ty chúng ta có th

d

a vào m

t s

ch

tiêu sau:
BCKQKD c

a công ty t

nă m 1999
đế
n nă m 2001.
Đơn v

: Tri

u
đồ
ng

×