Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

BÁO CÁO KHOA HỌC " KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ TP2 VÀ CHO THỊT CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA GÀ TRỐNG SASSO X44 VỚI GÀ MÁI TP2 " docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.69 KB, 8 trang )


PHÙNG ĐỨC TIẾN – Khả năng sản xuất của gà TP2

1

KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ TP2 VÀ CHO THỊT CỦA TỔ HỢP LAI GIỮA
GÀ TRỐNG SASSO X44 VỚI GÀ MÁI TP2
Phùng Đức Tiến*, Nguyễn Quý Khiêm, Lê Tiến Dũng,Đỗ Thị Sợi, Lê Thị Thu Hiền,
Nguyễn Thị Mười và Đào Thị Bích Loan
Trung tâm nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương.
*Tác giả liên hệ: Phùng Đức Tiến – Trung tâm nghiên cứu Gia cầm Thụy Phương
Viện Chăn nuôi - Thụy Phương - Từ Liêm - Hà Nội.
Tel : (04) 38.385.622 / 0913.571.785; Fax: (04) 38.385.804; Email:
ABSTRACT
Productivity of the cross-bred chicken TP2 and meat production of Sasso male with TP2 female complex
The result of female TP2 reproductively (♂LV3 x ♀TP1) shows: The survivability at the period of chick is
97.95%, at grow and pullet period are 98.09%, the eggs productivity /hen/ at 68 weeks old yields 175.30 eggs
higher than chicken LV3 that are 9.14 eggs. The eggs fertility make up 98.14%. The 1
st
class chicks/hen of
138.94. Research on cross complex of meat production XTP2 (♂X44x♀TP2) shows that the survivability is
98.5%, crossing advantage over parent average are 1.55%. At the week of 10, the body weight is 2530.80g.
Crossing advantage of weight over parent average are 2.07%. The feed consumption/kg weight gain is 2.47 kg,
crossing advantage over parent average are -0,4%. The carcass meat makes up 75.50%, Brest and leg meat:
46.61%. POREC has handed over 208300 chickens for provinces. Result of rearing XTP2 at provinces and
technical economic standards are equivalent with rearing result in POREC.
Key words: Cross- bred, reproductively, survivability, body weight, and consumption
ĐẶT VẤN ĐỀ
Gà mái SA31L thuộc bộ giống gà Sasso của Cộng hoà Pháp, gà có năng suất trứng cao 187,52
quả/mái/68 tuần tuổi. Nhược điểm gà có sức đề kháng bệnh còn kém, màu lông nâu sẫm đồng
nhất nên chưa được người tiêu dùng ưa chuộng. Gà LV có màu sắc lông đa dạng màu vàng


tuyền, vàng đốm hoặc đen đốm hoa, phù hợp với sở thích của người Việt Nam, sức đề kháng
bệnh tật tốt, chất lượng thịt thơm ngon, tuy nhiên còn hạn chế về khả năng sinh sản, năng suất
trứng/mái/68 tuần tuổi 165 - 172 quả, khối lượng cơ thể gà thương phẩm lúc 70 ngày tuổi chỉ
đạt: 1,8 - 1,9 kg/con. Gà trống Sasso dòng X44 có đặc điểm lông màu nâu sẫm, mào đơn, da
và chân màu vàng, tốc độ sinh trưởng nhanh, khả năng cho thịt cao, khối lượng cơ thể lúc 38 -
40 tuần tuổi đạt 4,2 - 4,5 kg. Gà TP2 được tạo ra giữa gà trống LV3 với mái TP1 (trống LV2 x
mái SA31L). Nhằm khắc phục nhược điểm của từng giống và thăm dò ưu thế lai để tạo ra một
giống gà vừa dễ nuôi, có năng suất sinh sản và khả năng cho thịt đáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng. Chúng tôi tiến hành đề tài này với mục tiêu: Đánh giá khả năng sinh sản của gà lai
TP2 và năng suất thịt của tổ hợp lai trống Sasso X44 và mái TP2.
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Vật liệu nghiên cứu
Gà TP2 công thức lai tạo theo Sơ đồ 1 Tổ hợp lai thịt x TP2 theo Sơ đồ 2
♂LV3 x ♀TP1 ♂X44

x ♀TP2


(♂LV2 x ♀SA31L)


♀TP2 XTP2 (thương phẩm)
Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân lô so sánh: Nuôi 2 đợt với số lượng gà nuôi các lô như sau




VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 18-Tháng 6-2009



2

Bảng 1. Số lượng gà nuôi thí nghiệm
Diến giải Thí nghiệm 1 (gà sinh sản) Thí nghiệm 2 (gà thương phẩm)

Giống gà Gà LV3 Gà TP1 Gà TP2 Gà TP2 Gà XTP2 Gà TP1

Số đợt nuôi 2 2 2 2 2 2
Số lượng theo dõi (con)

550♀ 600♀ 700♀ 200♀ 200♀ 600♀
Chế độ dinh dưỡng
Dựa trên hướng dẫn kỹ thuật nuôi gà Lương Phượng Hoa, NXB Nông nghiệp (2002) và
hướng dẫn nuôi gà bố mẹ Sasso SA31L, Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam (2002) để xây
dựng KP ăn phù hợp cho gà lai (Bảng 3 và Bảng 4).
Bảng 3. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà sinh sản
Tuần tuổi
Chỉ tiêu
0 – 4 5 – 8 9 – 13 14 – 19 20 – 24 > 24
ME (kcal/kgTĂ) 2900 2750 2650 2700 2750 2750
Protein thô (%) 22,0 18,0 14,5 15,5 17,0 18,0
Canxi (%) 1,00 1,00 1,20 1,30 2,50 3,20
Phot pho (%) 0,60 0,50 0,50 0,45 0,60 0,60
Lizin (%) 1,12 1,10 0,80 0,70 0,80 0,80
Methionin (%) 0,45 0,40 0,35 0,30 0,40 0,40
Bảng 4. Chế độ dinh dưỡng nuôi gà thịt
Tuần tuổi
Chỉ tiêu
0 – 4 5 – 8 9 – đến giết thịt

ME (kcal/kgTĂ) 2950 3000 3050
Protein thô (%) 20,00 18,00 16,00
Canxi (%) 1,00 0,90 0,84
Phot pho (%) 0,58 0,56 0,48
Lizin (%) 1,10 1,08 0,89
Methionin (%) 0,42 0,39 0,35
Các chỉ tiêu theo dõi
Trên đàn gà sinh sản: tỷ lệ nuôi sống, khả năng sinh trưởng, năng suất (NS) trứng; kết quả ấp
nở. Trên đàn gà nuôi thịt: tỷ lệ nuôi sống; khả năng sinh trưởng; tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối
lượng (KL); năng suất và chất lượng (CL) thịt, chỉ số sản xuất, chỉ số kinh tế. Một số chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật trên đàn gà chuyển giao vào sản xuất (SX).
Xử lý số liệu : Các số liệu thu được xử lý bằng chương trình Excel 2003 và Minitab.13
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Trên đàn gà sinh sản
Đặc điểm ngoại hình
Gà lai TP2 mới nở có màu lông vàng nhạt, màu vàng xám, vùng lông đầu và lưng có 2 sọc
lông vàng. Gà mái trưởng thành có màu sắc lông đa dạng: màu vàng nâu chấm hoa mơ là chủ
yếu, màu đen hoa mơ, màu đất sét, màu nâu cánh gián và màu vàng.
Tỷ lệ nuôi sống
Bảng 5 cho thấy, tỷ lệ nuôi sống: gà con (0- 6 ttuổi) gà lai TP2: 97,95 %; gà LV3: 96,83 % và
gà TP1: 97,77 %. gà dò, hậu bị (7-20 ttuổi) gà lai TP2: 98,09 %; gà LV3: 96,95 %; gà TP1:
97,64 %.

PHÙNG ĐỨC TIẾN – Khả năng sản xuất của gà TP2

3

Bảng 5. Tỷ lệ nuôi sống giai đoạn gà con, dò, hậu bị (%)
Tuần tuổi Gà LV3 (n=1103) Gà TP1(n=1167) Gà TP2(n=1462)
ss – 2 98,01 98,37 98,22

ss – 4 97,01 97,77 98,08
ss – 6 96,83 97,77 97,95
0 - 6 96,83 97,77 97,95
7 100,00 100,00 100,00
7 – 13 98,07 98,43 98,47
7 – 17 97,11 97,95 98,21
7 – 20 96,95 97,64 98,09
7 – 20 96,95 97,64 98,09
Khả năng sinh trưởng
Bảng 6. Khối lượng cơ thể giai đoạn gà con, dò, hậu bị (g)
Gà LV3 (n = 50) Gà TP1 (n = 50) Gà TP2 (n = 50)
Tuần tuổi
Mean Cv (%) Mean Cv (%) Mean Cv (%)
Ss
37,10 7,83 37,34 8,20 37,16 7,46
6
873,00
a
7,47 925,00
b
10,48 910,80
b
11,20
13
1.603,40 7,60 1.694,40 8,00 1.674,00 7,60
20
2.013,40
a
8,81 2.279,20
b

7,48 2.252,40
b
8,47
Theo hàng ngang các số TB có các chữ cái giống nhau thì sự sai khác không có ý nghĩa thống kê và ngược lại
Bảng 6 cho thấy, ở 6 tuần tuổi KL cơ thể gà lai TP2: 910,80g; gà LV3: 873,00g; gà TP1:
925,00g. Đến 20 tuần tuổi KL cơ thể gà lai TP2: 2.252,40g; gà LV3: 2.013,40g; gà TP1:
2.279,20g. Kết quả này như Trần Công Xuân và cs, (2004) trên gà LV3 20 tuần tuổi (ttuổi):
2.018,0 g, Phùng Đức Tiến và cs (2007) trên gà TP1 20 ttuổi: 2.237,33 g.
Lượng thức ăn tiêu thụ
Bảng 7. Lượng thức ăn tiêu thụ/con/giai đoạn gà con, dò, hậu bị (g)
Chỉ tiêu Gà LV3 Gà TP1 Gà TP2
Giai đoạn gà con (0 - 6 tuần tuổi) 1.681 1.796 1.720
Giai đoạn gà dò, hậu bị (7 - 20 tuần tuổi) 7.683 8.524 8.510
Giai đoạn (0 – 20 tuần tuổi) 9.364 10.320 10.230
Bảng 7 cho thấy, Lượng TA tiêu thụ/con/giai đoạn (0-6 tuần tuổi) gà lai TP2: 1.720g; gà
LV3:1.681g; gà TP1: 1.796 g. Giai đoạn (7-20 tuần tuổi) lượng TA tiêu thụ/con gà lai TP2:
8.510 g; gà LV3: 7.683 g; gà TP1: 8.524 g. Lượng TA tiêu thụ từ (0-20 tuần tuổi) gà lai TP2:
10.230 g; gà LV3: 9.364 g; gà TP1: 10.320 g.
Tuổi đẻ, khối lượng cơ thể, khối lượng trứng của gà mái khi tỷ lệ đẻ đạt 5%, 30%, 50%
Bảng 8 cho biết, gà lai TP2 có tỷ lệ đẻ đạt 5% ở 171 ngày; tỷ lệ đẻ 30% ở 186 ngày; tỷ lệ đẻ
50% ở 192 ngày, sớm hơn gà TP1 từ 2- 3 ngày, tương ứng, TP1: 173, 188 và 195 ngày. ở thời
điểm đẻ 5%, KL cơ thể gà lai TP2: 2.403,20g; KLtrứng: 49,50g; tương ứng, 30%: 2.617,20g ;
51,78g ; đẻ 50%: 2.691,40g ; 53,65g.

Bảng 8. Tuổi đẻ, khối lượng cơ thể, khối lượng trứng của gà mái khi tỷ lệ đẻ đạt 5%; 30%; 50%
Gà LV3 Gà TP1 Gà TP2
Chỉ tiêu
Đơn
vị
Mean Cv (%) Mean Cv (%) Mean Cv (%)

Tuổi đẻ
Tỷ lệ đẻ đạt 5 % Ngày

153 173 171
Tỷ lệ đẻ đạt 30 % Ngày

170 188 186

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 18-Tháng 6-2009


4

Tỷ lệ đẻ đạt 50 % Ngày

178 195 192
Khối lượng cơ thể (n= 50 con)
Tỷ lệ đẻ đạt 5 % G 2.394,80 9,59 2.434,40

7,58 2.403,20 7,62
Tỷ lệ đẻ đạt 30 % G 2.409,60 9,36 2.665,00

7,79 2.617,20 7,14
Tỷ lệ đẻ đạt 50 % G 2.515,50 8,33 2.712,20

7,30 2.691,40 7,72
Khối lượng trứng (n=150 quả)
Tỷ lệ đẻ đạt 5 % G 44,75 7,27 49,70 6,38 49,40 6,29
Tỷ lệ đẻ đạt 30 % G 47,05 7,67 51,91 6,47 51,78 6,14
Tỷ lệ đẻ đạt 50 % G 51,41 7,12 54,20 6,74 53,65 6,24

Khả năng sinh sản
Bảng 9. Tỷ lệ đẻ, năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn/10 trứng
Gà LV3 Gà TP1 Gà TP2
Tuần tuổi
Tỷ l

đẻ
(%)
NS
trứng
(quả)
TĂ/10
trứng
(kg)
Tỷ l

đẻ
(%)
NS
trứng
(quả)
TĂ/10
trứng
(kg)
Tỷ l

đẻ
(%)
NS
trứng

(quả)
TĂ/10
trứng
(kg)
22-23 10,27

1,44 11,73 - - - - - -
24-27 44,87

14,00 2,69 45,73

12,80 2,95 40,87

11,44 3,30
28-31 68,66

33,23 1,86 73,96

33,51 2,09 69,57

30,92 2,20
32-35 62,77

50,80 1,99 78,04

55,36 1,97 68,14

50,00 2,26
36-39 60,48


67,74 2,16 71,65

75,42 2,09 67,23

68,83 2,21
40-43 57,50

83,84 2,31 68,96

94,73 2,15 65,55

87,18 2,17
44-47 53,98

98,95 2,55 54,91

110,11

2,68 56,90

103,11 2,47
48-51 52,33

113,60 2,63 51,46

124,52

2,88 51,60

117,56 2,74

52-55 49,16

127,37 2,80 52,11

139,11

2,84 51,86

132,08 2,72
56-59 45,62

140,14 3,02 52,04

153,68

2,83 52,58

146,81 2,69
60-63 43,28

152,26 3,18 46,34

166,66

3,19 49,65

160,71 2,85
64-68 39,71

166,16 3,47 39,29


180,41

3,75 41,68

175,30 3,39
T.bình 50,50

- 2,62 57,27

- 2,55 55,65

- 2,57
Tổng - 166,16 - - 180,41

- - 175,30 -
Sosánh % - 100 - - 108,58

- - 105,50 -
Sosánh % - - 100 - - 97,33 - - 98,09
Bảng 9 cho thấy, 68 ttuổi: tỷ lệ đẻ TB gà lai TP2: 55,65%, gà LV3: 50,50%, gà TP1: 57,27%.
NS trứng/mái của gà lai TP2:175,30 quả, cao hơn LV3: (166,16 quả), xấp xỉ TP1: (180,41
quả). Nếu lấy NS trứng/mái LV3: 100% thì TP2 tăng cao hơn 9,14 quả, (5,50%).
Tiêu tốn TĂ/10 trứng TP2: 2,57kg, (98,09%) thấp hơn LV3: (2,62kg) 1,91%. Trần Công
Xuân và cs,(2004) gà LV3 68 tuần tuổi, tỷ lệ đẻ (52,05%), NStrứng/mái: 167,55 quả Kết quả
này tương đương Phùng Đức Tiến và cs, (2007) của TP1: NS trứng/mái/68ttuổi: 178,81quả.
Một số chỉ tiêu chất lượng trứng
Qua phân tích một số chỉ tiêu CL trứng giống ở 38 tuần tuổi LV3, TP1, TP2 đều cao.
Cụ thể: chỉ số lòng đỏ: 0,39-0,45; chỉ số lòng trắng: 0,08-0,09; đơn vị Haugh: 81,60 - 81,94,
đảm bảo tiêu chuẩn trứng giống

Bảng 10. Khảo sát chất lượng trứng ở 38 tuần tuổi
Gà LV3 (n = 30) Gà TP1 (n = 30) Gà TP2 (n = 30)
Chỉ tiêu Đơn vị

Mean Cv (%)

Mean Cv (%)

Mean
Cv (%)

Khối lượng trứng G 55,48 6,79 58,74 6,21 57,95 5,02
Chỉ số lòng trắng - 0,08 13,78 0,09 20,34 0,08 19,78

PHÙNG ĐỨC TIẾN – Khả năng sản xuất của gà TP2

5

Gà LV3 (n = 30) Gà TP1 (n = 30) Gà TP2 (n = 30)
Chỉ tiêu Đơn vị

Mean Cv (%)

Mean Cv (%)

Mean
Cv (%)

Chỉ số lòng đỏ - 0,45 5,47 0,39 6,32 0,39 6,35
Đơn vị Haugh - 81,94 7,28 81,67 9,25 81,60 8,51

Màu lòng đỏ - 10,07 8,22 10,80 8,56 11,30 5,76
Độ dày vỏ t.bình mm 0,34 9,75 0,33 9,12 0,32 7,28
Kết quả ấp nở
Bảng 11. Tỷ lệ trứng có phôi và kết quả ấp nở
Giống gà
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
♂X44 x ♀LV3

♂X44 x ♀TP1 ♂X44 x ♀TP2
Tổng trứng vào ấp quả 21.176 21.000 24.150
Số trứng có phôi quả 20.800 20.570 23.700
Tỷ lệ trứng có phôi % 96,30 97,95 98,14
So sánh % 100 101,71 101,91
Số gà con nở Con 18.472 18.108 21.336
Tỷ lệ nở/tổng trứng ấp % 85,52 86,23 88,35
T.lệ gà loại 1/tổng trứng ấp % 83,80 84,29 86,84
Số gà con loại 1/mái Con 123,36 137,03 138,94
So sánh % 100 111,08 125,11
Bảng 11cho thấy, tỷ lệ trứng có phôi: gà lai ♂X44 x ♀TP2: 98,14%, gà ♂X44 x ♀LV3:
96,30%, gà ♂X44 x ♀TP1: 97,95%. So sánh trứng/phôi ♂X44 x ♀LV3 là 100% thì ♂X44 x
♀TP2:101,91cao hơn ♂X44 x ♀LV3: 1,91% và tương đương, ♂X44 x ♀TP1. Tỷ lệ gà loại
1/tổng trứng ấp gà lai: ♂X44 x ♀TP2 cao nhất: 86,84%; gà ♂X44 x ♀TP1: 84,29%; thấp nhất
♂X44 x ♀LV3: 83,80%. Số con loại 1/mái lai/ ♂X44 x ♀TP2 đạt:138,94 con, cao hơn ♂X44
x ♀LV3 (123,36 con) là 15,58 con, ♂X44 x ♀TP1 (137,03 con) là 1,91 con
Trên đàn gà nuôi thịt
Đặc điểm ngoại hình
Bảng 12. Tỷ lệ nuôi sống (%)
Tuần tuổi Gà X44 (n = 200) Gà TP2 (n = 200) Gà XTP2 (n = 200)

Ss – 2
98,00 99,50 99,50
Ss – 4
97,00 98,00 99,00
Ss – 6
96,50 97,50 98,50
Ss – 8
96,50 97,50 98,50
Ss – 10
96,50 97,50 98,50
Ưu thế lai - - 1,55
Gà XTP2 có màu lông đa dạng màu vàng, nâu đốm đen ở đuôi và cánh. Mào đơn, chân, mỏ,
da màu vàng. Tỷ lệ nuôi sống của gà XTP2 ở 10 tuần tuổi cao: 98,5%, cao hơn gà X44 và gà
TP2, ưu thế lai về tỷ lệ nuôi sống so với TB bố mẹ là 1,55%.
Khả năng sinh trưởng
Bảng 13. Khối lượng cơ thể (g) (Mean± SE)
Tuần tuổi Gà X44 Gà TP2 Gà XTP2
2
327,00 ± 3,99 281,60 ± 4,77 299,80 ± 6,50
4
878,57 ± 16,05 829,20 ± 13,32 857,80 ± 15,46
6
1.524,08 ± 24,49 1.450,40 ± 22,74 1.498,80 ± 23,56
8
2.266,33 ± 37,38 2.154,00 ± 29,46 2.229,60 ± 31,52

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 18-Tháng 6-2009


6


10
2.553,06
b
± 38,14 2.406,00
a
± 41,35 2.530,80
b
± 41,04
Ưu thế lai
- - 2,07
Theo hàng ngang các số TB có các chữ cái giống nhau thì sự sai khác không có ý nghĩa thống kê và ngược lại
Bảng 13 cho thấy, 10 tuần tuổi KL cơ thể gà XTP2: 2.530,80g tương đương, X44 (2.553,06g)
và cao hơn TP2 (2.406,00g). Ưu thế lai: KL cơ thể so bố mẹ: 2,07%.
Tiêu tốn thức ăn
Bảng 14. Tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể (kg)
Tuần tuổi Gà X44 Gà TP2 Gà XTP2
2
1,21 1,21 1,20
4
1,56 1,61 1,56
6
1,73 1,81 1,78
8
1,87 1,95 1,91
10
2,46 2,50 2,47
Ưu thế lai - - -0,40
Bảng 14 la kết quả tiêu tốn TA/kg tăng KL gà XTP2 10 tuần tuổi: 2,47kg, tương đương X44:
2,46 kg và thấp hơn TP2: 2,50 kg, ưu thế lai so bố mẹ là -0,4%.

Khảo sát tỷ lệ thân thịt
Bảng 15. Năng suất thịt của gà thí nghiệm ở 10 tuần tuổi (%)
Chỉ tiêu Gà X44 (n = 6) Gà TP2 (n = 6) Gà XTP2 (n = 6)
Tỷ lệ than thịt
75,32 75,29 75,50
Tỷ lệ thịt ngực
23,68 23,64 23,86
Tỷ lệ thịt đùi
22,37 22,40 22,75
Tỷ lệ (thịt ngực + thịt đùi)
46,05 46,04 46,61
Tỷ lệ mỡ bụng
2,26 1,60 1,47
Bảng 15 cho thấy, tỷ lệ thân thịt gà lai: 75,29 - 75,50%, tỷ lệ (thịt ngực+ đùi): 46,04 - 46,61%,
tỷ lệ mỡ bụng thấp: 1,47 - 1,60%.
Thành phần hóa học của thịt
Bảng 16. Thành phần hoá học của thịt (%)
Chỉ tiêu Thịt ngực Thịt đùi
Gà X44 Gà TP2 Gà XTP2 Gà X44 Gà TP2 Gà XTP2

Tỷ lệ VCK
24,78 24,98 25,46 24,72 24,77 24,92
Tỷ lệ protein
22,38 22,44 23,02 22,05 22,08 23,25
Tỷ lệ lipit
0,83 0,74 0,71 1,68 1,52 1,54
Tỷ lệ khoáng tổng số
1,45 1,48 1,53 1,36 1,38 1,45
Bảng 16 là tỷ lệ protein thịt ngực gà lai: 22,44-23,02%, lipit: 0,71- 0,74%, khoáng tổng số:
1,48-1,53%. protein thịt đùi: 22,08-23,25%, lipit: 1,52-1,54%, khoáng tổng số: 1,38-1,45%.

Chỉ số sản xuất (PN), chỉ số kinh tế (EN)
Bảng 17. Chỉ số sản xuất, chỉ số kinh tế
Gà X44 Gà TP2 Gà XTP2 Gà X44 Gà TP2 Gà XTP2 Tuần
tuổi
Chỉ số sản xuất Chỉ số kinh tế
6
202,88 185,65 197,63 12,82 11,17 12,13
7
206,31 188,77 201,68 12,60 11,02 12,01
8
209,34 192,64 205,51 12,44 10,97 11,95

PHÙNG ĐỨC TIẾN – Khả năng sản xuất của gà TP2

7

9
182,15 166,75 182,71 9,72 8,57 9,66
10
143,27 133,82 144,36 6,54 5,99 6,56
Chỉ số sản xuất là một chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật chăn nuôi gia
cầm, Chỉ số kinh tế giảm dần qua các tuần tuổi,cao nhất ở 8 tuần tuổi và giảm dần ở 9 - 10
tuần tuổi. Vì chi phí TĂ cho 1kg tăng KL tăng dần. Kết quả trên cho thấy, nên giết mổ ở thời
điểm 8 - 9 tuần tuổi là cho hiệu quả kinh tế nhất.
Năng suất thịt/mái sinh sản/68tuần tuổi
Bảng 18. Năng suất thịt/ mái sinh sản/ 68 tuần tuổi
Chỉ tiêu ♂X44 x ♀LV3

♂X44 x ♀TP1 ♂X44 x ♀TP2
Trứng/mái (quả)

166,16 180,41 175,30
Tỷ lệ trứng chọn ấp (%)
92 92 93
Tỷ lệ trứng có phôi (%)
96,30 97,95 98,14
Tỷ lệ gà loại 1/tổng trứng(%)
83,80 84,29 86,84
Số gà con loại 1/mái (con)
123,36 137,03 138,94
Tỷ lệ nuôi sống gà thịt (%)
97,0 98,0 98,5
KL cơ thể 10 tt (g)
2.478,20 2.531,40 2530,80
KL thịt hơi/mái (kg)
297 340 346
So sánh (%)
100 114,64 116,80
Bảng 18 cho thấy, số kg thịt hơi/mái sinh sản/68 tuần tuổi gà lai ♂X44 x ♀TP2 (346 kg), cao
nhất là ♂X44 x ♀TP1 (340 kg) và thấp nhất là ♂X44 x ♀LV3 (297 kg). Nếu lấy KL thịt hơi
♂X44 x ♀LV3 là 100 % thì KL ♂ X44 x ♀TP2 cao hơn ♂X44 x ♀TP1 và ♂X44 x ♀LV3 từ
6 - 49 kg, tương ứng là 2,16 - 16,80 %.
Nuôi gà lai trong sản xuất
Bảng 19. Kết quả gà lai nuôi thịt trong nông hộ(từ sơ sinh đến 10 tuần tuổi)
Gà lai XTP2 (♂X44 x ♀TP2)
Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Mê Linh - Vĩnh Phúc Quốc Oai - Hà Tây
Số lượng đầu kỳ Con 500 700
Số lượng cuối kỳ Con 490 682

Tỷ lệ nuôi sống % 98 97,43
KL cơ thể trung bình 10 ttuổi

Gr 2523,4 2516,6
TTTĂ/kg tăng khối lượng Kg 2,52 2,53
Phần chi Đ 34.343.049 47.900.634
Tổng thức ăn Kg 3.116 4.342
Tiền thức ăn Đ 28.043.049 39.080.634
Tiền giống/con Đ 5.700 5.700
Tổng tiền giống Đ 2.850.000 3.990.000
Tiền vacxin + kháng sinh Đ 3.000.000 4.200.000
Tiền điện Đ 450.000 630.000
Phần thu Đ 43.276.310 60.071.242
Tổng khối lượng cuối kỳ Kg 1.236 1.716
Giá bán/kg Đ 35.000 35.000
Chênh lệch Đ 8.933.261 12.170.608
Thu nhập nuôi 100 con Đ 1.786.652 1.738.658
Từ 2006 - 6/2008 Trung tâm NC gia cầm Thụy Phương đã chuyển giao vào SX là 208.300 gà
giống cho các tỉnh thành cả nước. Qua theo dõi SX cho thấy, tỷ lệ nuôi sống 10 ttuổi: 97,43 -

VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 18-Tháng 6-2009


8

98,0%; KL cơ thể: 2516,6 - 2523,4g; Tiêu tốn TA/kg tăng KL: 2,52 - 2,53 kg.Tương đương
kết quả nuôi ở Trung tâm. Thu nhập BQ/100 con (1.738.658 - 1.786.652 đồng).
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
Kết luận
Gà mái lai TP2 nuôi sinh sản: Tỷ lệ nuôi sống GĐ gà con là 96,92%, gà dò, hậu bị (97,19%).

NStrứng/mái/68ttuổi: 175,30 quả/con, cao hơn LV3: 9,14 quả (5,50%). Tiêu tốn TĂ/10 trứng:
2,57kg (thấp hơn LV3: 2,62kg là 0,05kg). Tỷ lệ trứng/phôi gà lai: (♂X44 x ♀TP2) là 98,14%.
Số gà con loại 1/mái gà lai ♂X44 x ♀TP2 là: 138,94 con.
Gà nuôi thịt XTP2: Tỷ lệ nuôi sống 10 ttuổi 98,50%, ưu thế lai/TB bố mẹ: 1,55%. KL cơ
thể:2530,80 g/con, ưu thế lai KL cơ thể/TB bố mẹ: 2,07%. Tiêu tốn TĂ/kg tăng KL cơ thể:
2,47 kg, ưu thế lai/TB bố mẹ là - 0,4%. Tỷ lệ thân thịt: 75,50%, (thịt ngực + thịt đùi): 46,61%,
mỡ bụng: 1,47%. protein thịt ngực: 23,02%, lipit: 0,71%, khoáng tổng số: 1,53%. Tương ứng,
thịt đùi: 23,25%; 1,55%; 1,45%. Từ 2006 - 6/2008 TT NC gia cầm Thuỵ Phương đã chuyển
vào SX 208.300 gà giống cho các tỉnh thành cả nước.
Gà lai XTP2 ngoài sản xuất: Đến 10 ttuổi có tỷ lệ nuôi sống: 97,43 - 98,0%; KL cơ thể:
2516,6 - 2523,4g; tiêu tốn TĂ/kg tăng KL: 2,52 - 2,53 kg, tương đương với kết quả nuôi tại
Trung tâm. Thu nhập BQ/100 con từ 1.738.658 - 1.786.652 đồng.
Đề nghị
Hội đồng Khoa học công nhận kết quả NC gà lai TP2 nuôi sinh sản, gà thit XTP2 là tiến bộ kỹ
thuật và cho phép áp dụng rộng trong sản xuất.
T ÀI LIỆU THAM KHẢO
Phùng Đức Tiến, Đào Thị Bích Loan và Đỗ Thị Sợi, (2007). Nghiên cứu khả năng sinh sản của gà lai TP1 và khả
năng cho thịt của tổ hợp lai giữa gà trống Sasso X 44 với gà mái TP1. Tuyển tập công trình NC KHCN
chăn nuôi gia cầm, an toàn thực phẩm và môi trường, NXB NN Hà Nội, 2007, tr.175 -186.
Trần Công Xuân, Phùng Đức Tiến, Hoàng Văn Lộc, Bạch Thị Thanh Dân và Nguyễn Quý Khiêm, (2004). Kết
quả chọn tạo 3 dòng gà LV1, LV2, LV3. Tuyển tập công trình NC KHCN chăn nuôi gà, NXB Nông
nghiệp Hà Nội, tr. 51- 76.
NXB Nông nghiệp, (2002). Hướng dẫn kỹ thuật nuôi gà Lương Phượng Hoa
Tổng công ty chăn nuôi Việt Nam, (2002). Hướng dẫn chăn nuôi gà bố mẹ Sasso SA31L
*Người phản biện : PGS.TS. Bùi Quang Tiến ; TS. Phạm Công Thiếu

×