Tải bản đầy đủ (.pptx) (43 trang)

vai trò của NHTW lên TTTT- Kinh nghiệm một số nước pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.2 MB, 43 trang )

 
CHỦ ĐỀ 1:

  VAI TRỊ CỦA NHTW TRÊN 
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ - KINH 
NGHIỆM MỘT SỐ NƯỚC
L/O/G/O

Nhóm TTTT thứ 4, ca 2, H501


N

ung
ội d

I
II

LÝ THUYẾT CƠ SỞ VỀ NHTW

   THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA NHTW VIỆT 
NAM VÀ KINH NGHIỆM Ở MỘT SỐ NƯỚC

III

MỘT SỐ DỰ BÁO VÀ GIẢI PHÁP  
NÂNG CAO VAI TRÒ NHTW TRÊN THỊ 
TRƯỜNG TIỀN TỆ



I

LÝ THUYẾT CƠ SỞ VỀ NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG

1Khái niệm Ngân hàng Trung ương

Ngân hàng Trung ương là một định chế
cơng cộng có thể độc lập hoặc trực thuộc
2 Chức năng của Ngân hàng Trung ương
Chính Phủ; thực hiện chức năng độc quyền
phát hành tiền, là ngân hàng của các ngân
hàng, ngân hàng của Chính phủ và chịu
3 Các cơng cụ quản lý tiền tệ thường 
trách nhiệm trong việc quản lý Nhà nước về
dùng của ngân hàng trung ương
các hoạt động về tiền tệ tín dụng cho mục
tiêu phát triển và ổn định của cộng đồng.


2

Chức năng của NHTW

Phát hành tiền tệ
Ngân hàng của các ngân hàng
Ngân hàng của Chính phủ


3


Các cơng cụ quản lý tiền tệ thường dùng của NHTW

Nghiệp vụ thị 
Kiểm sốt hạn 
Chính sách tái 
Quản lý lãi suất 
Dự trữ 
trường mở
mức tín dụng
chiết khấu của các NHTM
bắt buộc

Là nghiệp-Là mua, định mức cụ của ngân vệLà số tiền mà các tổ
vụ quy
Để bảo
quyền lợi
Là công
bán giấy dư có giá đa mà các trung của các NH, NHTW dụng phải
tờ nợ tối
hàng
ương chức tín
thường giữ lại, khơng được
phép
giữa mộtTCTD là
bên được trong việc thực thi quy đinh mức
lãi suất “sàn” tối đa
cho vay.
ngân hàng trung
để cho
chính sách tiền tệ, dùngvà lãi vay hoặc

cho tiền gửi
ương với-Xd trên cơ sở chỉcách cho vay đầu tư, mức dự trữ
bên kia
bằng
suất “trần” tối thiểu
là các tổ tiêu tăng trưởng KT vốn cho các này do NHTW quy
chức tín
tái cấp
cho vay. Nếu nhằm
và chỉ tiêu
dụng trong đó lạm phát hàng thương định và bằng một tỷ
ngân
bảo đảm quyền lợi
dự kiến
năm,
NHTW đóng vai hàngmại.
lệ nhất định so với
cho KH của NHTM,
và một số
trị điều hành hoạt tín hiệu
tổng số tiền gửi của
thì NHTW thường
thị trường khác
động thị trường.
quy định ngượctại các TCTD
KH lại


II


   THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA NGÂN HÀNG TRUNG  
ƯƠNG VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆM Ở MỘT SỐ NƯỚC
Thị trường nội tệ liên ngân hàng

1
Thực trạng 
chung về Thị 
trường tiền tệ

Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
3
2

Kinh nghiệm 
từ một số 
Thực trạng đấu thầu tín phiếu Kho bạc
Thị trường
NHTW trên 
hoạt động của 
thế giới.
NHTW Việt 
Nam trên thị 
Các hoạt động nghiệp vụ tiền tệ của NHNN
trường tiền tệ


Thị trường nội tệ liên ngân hàng
Hình thành năm 1993 dưới hình thức ban đầu là 1 thị trường
tập trung, có tổ chức qua NHNN.
Từ năm 1997, hoạt động của thị trường diễn ra theo hình

thức các ngân hàng trực tiếp vay mượn lẫn nhau thực hiện
không qua NHNN...
NHNN đang trong q trình chỉnh sửa, hồn thiện cơ sở
pháp lý tạo điều kiện cho thị trường hoạt động năng động
hơn.
Từ năm 2011 đến nay, thị trường nội tệ liên ngân hàng được
chính thức tự do, tồn bộ các giao dịch trên thị trường được
thực hiên trực tiếp giữa các thành viên. NHNH chỉ thực hiện
can thiệp vào cung cầu vốn và nhu cầu thanh khoản thông
qua thị trường mở.


Thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
Hình thành năm 1994
Đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối
cung cầu ngoại tệ liên ngân hàng.

NHTW


Thị trường đấu thầu tín phiếu Kho bạc
Từ năm 1995, việc đấu thầu tín phiếu kho bạc qua NHNN đã mở ra
1 kênh huy động vốn với chi phí thấp cho NSNN.
 Doanh số và tỷ trọng TPKB phát hành dưới hình thức đầu thầu qua
NHNN trong tổng doanh số huy động vốn của KBNN ngày càng
tăng qua các năm.
Đã trở thành nguồn cung cấp hàng hóa chủ
yếu cho các giao dịch nghiệp vụ thị trường
mở để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.
 Kỳ hạn tín phiếu kho bạc đến nay đã đa

dạng hơn, gồm 364 ngày, 273 ngày và 182
ngày.
Các NHTM cổ phần, liên doanh, chi nhánh
NH nước ngoài cũng dần trở thành thành
viên tham gia thị trường.


Các hoạt động nghiệp vụ tiền tệ của NHNN

Nghiệp vụ thị trường mở
Nghiệp vụ tái cấp vốn
Cho vay thấu chi
 Cho vay qua đêm trong thanh toán điện tử liên NH
Nghiệp vụ hoán đổi ngoại tệ


Công cụ dự trữ bắt buộc

A

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng VND áp dụng theo QĐ 379/QĐ-NHNN ngày
24/2/2009 (áp dụng từ kỳ dự trữ tháng 3/2009), tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi bằng
USD áp dụng theo QĐ 1925/QĐ-NHNN ngày 26/8/2011(áp dụng từ kỳ dự trữ tháng 9/2011

Từng bước mở rộng đối tượng áp dụng DTBB và
tỷ DTBB áp dụng linh hoạt đối với từng loại hình
tổ chức tín dụng Tiền gửi VND
Tiền gửi ngoại tệ
 nâng cao khả năng kỳ đoán được nhu cầu dự trữ
dự

Khơng
Loại TCTD
hạn
của các tổ chức tínhạn và Từ 12 tháng Không kỳ 12 Từ 12 tháng trở
dụng
và dưới
dưới 12
trở lên
lên
tháng
tháng
tăng cường vai trị kiểm sốt thị trường tiền tệ
Các NHTM Nhà nước (không
củagồm NHNo & PTNT),
NHNN.
bao
3%
1%
8%
6%
NHTMCP đơ thị, chi nhánh ngân
 nước ngồi, ngân hàng
hàng Tỷ lệ DTBB liên tục được điều chỉnh bám sát
Add Your Text
liên doanh, cơng ty tài chính,
diễn biến thị trường, nhất là việc điều chỉnh tỷ lệ
công ty cho thuê tài chính
dự trữ bắt buộc bằng ngoại tệ và USD
Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn

1%
1%
7%
5%
khắcthôn, ngân hàng trạng khan hiếm VND, hạn chế
phục tình
NHTMCP nơng
hợp tác, Quỹ tín dụng nhân dân
1%
1%
5%
dịngTrung ương đổi từ VND sang USD 7%
chuyển
 góp phần ổn
TCTD có số dư tiền gửi phải định tiền tệ và tạo điều kiện xử lý
tính dự trữ bắt buộc dưới 500
0%
0%
mối quancơ sở,giữa lãi0%
hệ Ngân
suất nội tệ và lãi0%
suất ngoại tệ,
triệu đồng, QTĐN
hàng Chính sách xã hội
giữa lãi suất và tỷ giá trên thị trường.

2.1
Vai trò điều 
tiết tiền tệ 
của NHNN 

Việt Nam


Công cụ tái cấp vốn

B

Thành tựu đạt được của công cụ tái cấp vốn:

Các hình thức Tái cấp vốn ở Việt Nam:

Thứ nhất,Cặp lãi suất tái cấp vốn được giữ khá ổn định và được điều chỉnh

Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng

tương ứng với sự biến động của lãi suất thị trường trong từng thời kỳ.

Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu

Thứ hai, đóng góp khơng nhỏ trong việc đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh

và các GTCG khác

khoản của các NHTM, góp phần ổn định hoạt động của hệ thống NHTM

 những năm đảm bảo
trong Cho vay cóvừa qua. bằng cầm cố
thương phiếu và các GTCG khác
Thứ ba, so với trước đây, thời gian xử lý đề nghị xin vay cầm cố đã được rút
 chỉ còn hình thức tái cấp vốn khác (cho

ngắn Một số 2 ngày (trước đây thường 3 đến 4 ngày).
Thứ tư, chủng loại giấyhụtcó giá chấp thanh sử dụng trong quan hệ vay vốn
vay bù đắp thiếu tờ vốn trong thuận
với NHNN ngày càng vay qua đêm trong phần tạo điều kiện thuận lợi cho
tốn bù trừ, cho được mở rộng, góp thanh
các ngân hàng thương mại trong quan hệ vay vốn với NHNN.


Điều hành chủ
động, linh hoạt,
hiệu quả công cụ
nghiệp vụ thị
trường mở. cùng
với các công cụ
CSTT khác 
kiềm chế lạm phát
và thực hiện có
hiệu quả các mục
tiêu khác của CSTT

NHNN đã
điều tiết
linh hoạt
vốn khả
dụng cho
các
TCTD.

Sự thay đổi
lãi suất nghiệp

vụ thị trường
mở 2.2 tăng
làm
khả năng điều
Đánh giá tình 
tiết lãi suất thị
trường
hình hoạt  của
NHNN Việt
động nghiệp 
Nam

vụ thị trường 
mở:

Kết quả đạt được

Cơng tác
dự báo
vốn khả
dụng của
NHNN đã
có nhiều
cải thiện,

Các chủ thể
tham gia
nghiệp vụ thị
trường mở
đã tăng lên

về số lượng
và đa dạng
về loại hình


Về công cụ tỷ giá,
1997 – 1998, NHNN chủ động điều chỉnh biên độ giao dịch và sau đó
ấn định tỷ giá chính thức trên cơ sở tỷ giá mua bán trên thị trường
ngoại tệ liên NH.
Từ 1999 đến nay, thực hiện cơ chế điều hành tỷ giá theo các nguyên tắc
thị trường
Từ 05/04/2012, NHNN Việt Nam áp dụng tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của Đồng Việt Nam với Đô la
Mỹ


3
Kinh nghiệm 
từ một số 
NHTW trên 
thế giới.

3.1 Bối cảnh lịch sử và kinh nghiệm điều 
hành của Cục dự trữ Liên bang Mĩ – Fed
Những năm đầu: chính sách chiết khấu là cơng cụ
chủ yếu
- Nguyên tắc chủ đạo của việc thực thi CSTT là:
trong chừng mực mà các khoản cho vay được thực
hiện để phục vụ cho các mục đích “sản xuất”, việc
cung cấp dự trữ cho hệ thống ngân hàng để thực

hiện khoản cho vay này không gây ra lạm phát ( Lý
thuyết các tờ đô la thực tế)
quyết định không theo
cho các ngân hàng thành viên vay
tiền dưới hình thức tái chiết khấu các
đuổi chính sách của học
giấy tờ có giá.
thuyết các tờ đơ la thực tế
lạm phát bình
qn 14%
(1919- 1920 )


3
Kinh nghiệm 
từ một số 
NHTW trên 
thế giới.

3.1 Bối cảnh lịch sử và kinh nghiệm điều 
hành của Cục dự trữ Liên bang Mĩ – Fed
Phát hiện ra nghiệp vụ thị trường mở.
mua các chứng khoán sinh lãi
dự trữ trong hệ thống ngân hàng tăng lên và
những khoản cho vay tiền gửi trong hệ
thống ngân hàng tăng lên gấp bội.


3
Kinh nghiệm 

từ một số 
NHTW trên 
thế giới.

3.1 Bối cảnh lịch sử và kinh nghiệm điều 
hành của Cục dự trữ Liên bang Mĩ – Fed
Cuộc đại suy thối 1929- 1933
Những năm 1928, tình hình phát đạt của thị
trường chứng khoán đã làm cho Fed rơi vào tình
trạng tiến thối lưỡng nan.
8/1929 Fed nâng lãi suất, nhưng động thái này của
Fed là quá muộn  đẩy nhanh sự thêm sự suy sụp
của thị trường chứng khốn và đẩy nền kinh tế vào
tình trạng suy thối
1930-1933 Fed thất bại trong vai trò là người cho
vay cuối cùng để cho 2/3 số ngân hàng thương
nghiệp tại Mỹ phá sản  Cung ứng tiền tệ giảm
sút chưa từng thấy là nhân tố chính góp phần
vào tính chất nghiêm trọng của suy thoái


3
Kinh nghiệm 
từ một số 
NHTW trên 
thế giới.

3.1 Bối cảnh lịch sử và kinh nghiệm điều 
hành của Cục dự trữ Liên bang Mĩ – Fed
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc với công cụ là một chính sách.


Năm 19358/1936 đến tháng 5/1937,
Từ tháng đạo luật ngân hàng
cho phép Fed được đơnlệ dự trữ bắt
Fed đã tăng gấp đôi tỷ phương
thay đổi dự trữđối với các ngân hàng
buộc áp dụng bắt buộc mà
khơng cần có sự phê chuẩn của
tổng thống.

1937-1938


3
Kinh nghiệm 
từ một số 
NHTW trên 
thế giới.

3.1 Bối cảnh lịch sử và kinh nghiệm điều 
hành của Cục dự trữ Liên bang Mĩ – Fed
Thời gian từ năm 2007 đến nay
Theo đuổi chính sách lãi suất
thấp (2001 và đến ngày
25/6/2003)

LS=1%

2007


Hình1:Biểu đồ về biến động lãi suất giai đoạn 1999 - 2010


3
Kinh nghiệm 
từ một số 
NHTW trên 
thế giới.

3.1 Bối cảnh lịch sử và kinh nghiệm điều 
hành của Cục dự trữ Liên bang Mĩ – Fed
Động thái của FED

17/3/2008
27/3/2008

Hỗ trợ nợ
qua đêm của
các tổ chức
tài chính lớn
Chính sách
hỗ trợ cho
vay chứng
khốn kỳ
hạn

Chính sách cho vay dựa Thành lập
trên thương phiếu được Quỹ
thương
bảo đảm bằng tài sản

Mua 400 tỷ
phiếu. 
USD TP đáo

22/9/2008
1/10/2008
27/10/2008

Chính sách
trả lãi cho
dự trữ bắt
buộc

hạn từ 6 - 30
năm và bán đi
lượng trái phiếu
tương đương có
t/gian đáo hạn <
3 năm

11/2010
Tiếp tục gói
kích cầu 600 tỷ
usd bằng cách
mua chứng
khoán kho bạc.

10/2011



3
Kinh nghiệm 
từ một số 
NHTW trên 
thế giới.

3.1 Bối cảnh lịch sử và kinh nghiệm điều 
hành của Cục dự trữ Liên bang Mĩ – Fed
Và phản ứng của người làm chính sách vĩ mơ
của Việt Nam
không
nhận động dừng thực của thị
Cuối 2009 sớm Chủbiết được những biến độnghiện gói

hỗ
trường tài chính tiền tệ của Hoa Kỳ
Chỉ đến khitrợ kinh tế để giữ ổn định vĩ mơ
sự sụp đổ của thị trường tài chính – tiền
tệ bắt đầu và tác động trực tiếp đến việc xuất khẩu của
Việt Nam, mới xử lý.

4/2009

Chính phủ đã dự báo chính xác nền kinh
tế Việt Nam đã suy giảm đến đáy và sẽ
bật lên vào cuối quý 2 và trong q 3.

5/2008

Nhiều NHTM gặp phải tình trạng khó

khăn trong thanh khoản, làm cho lãi
suất qua đêm tăng rất cao
áp dụng nhiều biện pháp tổng hợp


3

3.1 Bối cảnh lịch sử và kinh nghiệm điều 
hành của Cục dự trữ Liên bang Mĩ – Fed
Kinh nghiệm 
từ một số 
Và phản ứng của người làm chính sách vĩ mơ
NHTW trên 
của Việt Nam
thế giới.
Nhận xét: 
không chủ động nắm bắt thông tin để giúp cho người
hoạch định chính sách có cơ sở quyết định đúng
không tận dụng hết được những cái mà chúng ta có
thiên về đánh giá mối quan hệ song phương thơng qua
số lượng dự án được các tổ chức quốc tế hỗ trợ vốn
mà chưa chú ý tới việc tiếp nhận các thông tin điều
hành của các tổ chức TC–NH lớn để giúp cho công
tác dự báo kinh tế vĩ mô được chính xác và kịp thời.
q trình hình thành văn bản pháp quy còn quá chậm
so với yêu cầu của thực tế


3.2 Các động thái của NHTW Trung Quốc 
(2010 – nay)

1.Tác động vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
19%
2010
19,5%
14/1/2011
20%

18/2/2011

3
Kinh nghiệm 
từ một số 
NHTW trên 
thế giới.

15,5% 18.5%

18/3/2011
20,5%

2 điểm%

21/4/2011
21,5 %

18/5/2011
20/6/2011
21%

20,5%


21%

22/3/2012

30/11/2011 24/2/2012


3.2 Các động thái của NHTW Trung Quốc 
(2010 – nay)

3

Kinh nghiệm 
từ một số 
1.Tác động vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
NHTW trên 
Nguyên nhân hạ tỷ lệ DTBB:
Thứ nhất là nhằm đối phó với những tác động xấu thế giới.
của suy thối kinh tế trong nước.
Thứ hai, nếu khơng điều chỉnh chính sách thắt chặt
tiền tệ thì hậu quả sẽ rất lớn, hệ thống chính sách tài
chính –ngân hàng chưa đủ mạnh của nước này sẽ
chịu rủi ro khi tình hình kinh tế, tiền tệ thế giới tiếp
tục khó khăn.
Tuy nhiên, việc nới lỏng CSTT của TQ vẫn phải rất
thận trọng bởi vì lạm phát của nước này vẫn cao, hậu
quả từ gói kích thích kinh tế trị giá 4000 nhân dân tỷ
cuối năm 2008 vẫn còn rất nặng nề với hệ thống NH



3.2 Các động thái của NHTW Trung Quốc 
(2010 – nay)

3
Kinh nghiệm 
từ một số 
NHTW trên 
thế giới.

2. Tác động vào lãi suất cơ bản.
06/07/
2011
LSTG=3,25%
06/04
/2011

LSCV=6,31%
08/02/
2011
LSCV=5,81%
19/10
/2010

xt
r Te
You

25/12/
2010


LSTG=2,75%


×