Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hàn Việt (Hanvico) trong thời kỳ hội nhập WTO pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (670.95 KB, 80 trang )


__________________________________________________________________________________________________________________

1


Luận văn
Đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh
của công ty TNHH Hàn Việt (Hanvico)
trong thời kỳ hội nhập WTO

__________________________________________________________________________________________________________________

2

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1
DANH MỤC HÌNH VẼ 7
LỜI MỞ ĐẦU 8
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH 11
CÁC YẾU TỐ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH HANVICO 11
1.1.Khái quát chung về công ty Hanvico 11
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hanvico 11
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Hanvico 12
1.1.2.1Chức năng và nhiệm vụ của công ty hanvico 12
1.1.2.2. Đặc điểm về qui mô và hoạt động sản xuất kinh doanh 12
1.1.3. Đặc điểm qui trình công nghệ và sản xuất sản phẩm của công ty 14
1.1.3.1 Qui trình sản xuất chăn 14
1.1.3.2Qui trình sản xuất ga: 15
1.1.3.3Qui trình sản xuất gối 15
1.1.3.4 Qui trình sản xuất đệm 15


1.1.4.Cơ cấu và tổ chức của công ty Hanvico 17
1.1.5. Kết quả chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Hanvico 17
1.1.6.Giới thiệu chung về dòng sản phẩm của công ty 18
1.1.6.1.Dòng sản phẩm cho gia đình 18
1.1.6.2.Dòng sản phẩm cho khách sạn 19
1.1.6.3.Dòng sản phẩm cho nhà hàng 19
1.2. Phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh của công ty
Hanvico 19
1.2.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 19
1.2.1.1. Nguồn lực tài chính 19
1.2.1.2Nguồn nhân lực 22
1.2.1.3.Yếu tố công nghệ 23
1.2.1.4.Năng lực quản lý và điều hành của công ty 25
1.2.2.Các nhân tố bên ngoài 26

__________________________________________________________________________________________________________________

3

1.2.2.1Yếu tố dân số 27
1.2.2.2.Yếu tố kinh tế 28
1.2.2.3Yếu tố khí hậu 29
1.2.2.4.Yếu tố chính trị-pháp luật 31
1.2.2.5. Đối thủ cạnh tranh 31
1.3.Thực trạng nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty 32
Hanvico 32
1.3.1.Sản lượng và doanh thu 32
1.3.2.Thị phần của công ty so với đối thủ cạnh tranh 35
1.3.3.Hệ thống phân phối sản phẩm của công ty Hanvico 36

1.3.4.Hình ảnh của công ty đối với người tiêu dùng 38
1.4.Các biện pháp mà công ty đã sử dụng trong thời gian qua để nâng cao
năng lực cạnh tranh đứng vững trên thị trường 39
1.4.1.Cạnh tranh bằng sản phẩm 39
1.4.2.Cạnh tranh bằng giá 43
1.4.3.Cạnh tranh bằng phân phối: 45
1.4.4.Hoạt động xúc tiến hỗn hợp: 45
1.5. Đánh giá chung 46
1.5.1. Ưu điểm 46
1.5.2.Những tồn tại 47
1.5.3.Nguyên nhân của những hạn chế 49
1.5.3.1.Nguyên nhân chủ quan 49
1.5.3.2.Nguyên nhân khách quan 52
Chương 2:Phương hướng phát triển của công ty 54
và một số biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của 54
công ty TNHH Hanvico trong thời kì hội nhập WTO 54
2.1.Phương hướng phát triển của công ty 54
2.1.1. Công ty đảm bảo sản xuẩt, cung ứng đủ số lượng, chủng loại, chất
lượng sản phẩm, đảm bảo về mặt giá cả đáp ứng nhu cầu của người tiêu
dùng 54

__________________________________________________________________________________________________________________

4

2.1.2. Đa dạng hoá sản phẩm với các loại giá thành khác nhau đáp ứng
từng đối tượng khách hàng 55
2.1.3.Chủ động nghiên cứu tìm hiểu nhập nguyên vật liệu để đảm bảo vấn đề
giá cả, kiểm soát giá cả trong mọi thời kì 55
2.1.4.Công ty không ngừng nỗ lực cải tiến chất lượng sản phẩm, giá thành

nâng cao năng lực cạnh tranh nhằm vươn mạnh ra thị trường thế giới 56
2.2.Cơ hội và thách thức 57
2.2.1Cơ hội 57
2.2.2.Thách thức 58
2.3.Giải pháp đối với doanh nghiệp 59
2.3.1.Xây dựng một chiến lược kinh doanh rõ ràng cụ thể trong thời gian tới
59
2.3.2. Đa dạng hoá kết hợp chuyên môn hoá sản phẩm 61
2.3.3.Sử dụng các công cụ cạnh tranh phù hợp từng giai đoạn, từng khu vực
thị trường và kết hợp các công cụ nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh 62
2.3.4.Hoàn thiện kênh phân phối đáp ứng nhu cầu mọi nơi mọi lúc của
khách hàng, hoàn thiện tổ chức mạng lưới bán hàng 65
2.3.5.Xây dựng và củng cố hình ảnh, thương hiêu của công ty 68
2.3.6.Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 69
2.3.7. Đổi mới công nghệ, máy móc, thiết bị, nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm, hạ giá thành sản phẩm 70
2.3.8. Mở rộng thêm tuyến khách hàng mới 71
2.4.Kiến nghị đối với nhà nước 72
2.4.1.Hoàn thiện hệ thống văn bản qui phạm pháp luật tạo hành lang pháp
lý thuận lợi giúp công ty cạnh tranh lành mạnh, rõ ràng 72
2.4.1.1 Hoàn thiện văn bản pháp luật nhằm chống gian lận, hàng giả,
hàng nhái 72
2.4.1.2 Tạo ra sự cạnh tranh bình đẳng 73
2.4.2.Có chính sách thu hút đầu tư nước ngoài và các qui định về chuyển
giao công nghệ theo hướng đơn giản hoá về thủ tục, tạo điều kiện thuận lợi
cho công ty đổi mới công nghệ sản xuất 74

__________________________________________________________________________________________________________________

5


2.4.2.1.Nhà nước có chính sách tín dụng ưu đãi nhằm thu hút đầu tư nước
ngoài, tạo điều kiện về chính sách tài chính và tiền tệ 74
2.4.2.2.Hoàn thiện luật đầu tư nước ngoài 74
2.4.2.3.Ban hành chính sách ưu đãi phù hợp 75
2.4.2.4.Tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ các doanh
nghiệp nghiên cứu ứng dụng công nghệ vào sản xuất 75
Kết luận 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 78

__________________________________________________________________________________________________________________

6

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Tên ch

viết tắt
Ý ngh
ĩa

1

WTO

World trade organisation (t
ổ chức th

ương m
ại thế
giới)
2

HACCP

Hazard anylist and critical control points (h
ệ thống
phân tích và điểm kiểm soát tới hạn)
3

ISO

Interna
tional organisation for standardization ( T

chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá)
4

NLCT

Năng l
ực cạnh tranh

5

ASEAN

Associat

ion of southeast asia nations (
hi
ệp hội các
quốc gia Đông Nam Á)


__________________________________________________________________________________________________________________

7

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình

Tên hình

Trang

1

T
ốc độ tăng tr
ư
ởng kinh t
ế quí

24

2


T
ốc độ tăng tr
ư
ởng kinh tế năm

24

3

Bi
ểu đồ sản l
ư
ợng đệm 2005
-
2009

29

4

Doanh thu bình quân c
ủa công ty

29

5

Th
ị phần của một số công ty năm 2009


30

6

Bi
ểu đồ tốc độ tăng tr
ư
ởng của công ty qua các năm

31

7

Doan
h thu t
ừ các k
ênh phân ph
ối

năm
2009

33


DANH MỤC CÁC BẢNG

B
ảng


Tên b
ảng

Trang

1
Các ch
ỉ ti
êu ph
ản ánh t
ình hình ho
ạt động kinh doanh của
công ty
8

2

Cơ c
ấu vốn của công ty Hanvico

1
6

3 Cơ cấu lao động của công ty trong những năm qua 17

4

Danh sách m
ột
s

ố máy móc v
à thi
ết bị của công ty

19

5

Doanh thu và s
ản l
ư
ợng đệm của công ty Hanvico

28

6

K
ết quả ti
êu th
ụ theo k
ênh phân ph
ối

32

7

Đánh giá c
ủa khách h

àng v
ề h
ình
ảnh của công ty Hanvico


34



__________________________________________________________________________________________________________________

8

LỜI MỞ ĐẦU
Tính tất yếu của đề tài:
Từ xa xưa vào những ngày lạnh giá con người đã biết sử dụng các nguyên
vật liệu trong tự nhiên để giữ ấm cho cơ thể mình đặc biệt là trong giấc ngủ
nhằm mục tiêu sinh tồn. Nhu cầu ăn, ngủ là những nhu cầu thiết yếu của cuộc
sống. Ông cha ta có câu “ăn được ngủ được là tiên”, “ăn ngon ngủ sướng”…
những câu nói đó đều nhằm nêu bật sự quan trọng của giấc ngủ và mục tiêu
chăm sóc giấc ngủ. Những sản phẩm của công ty TNHH Hanvico: chuyên sản
xuất chăn, ga, gối, đệm đều nhằm mục đích chăm sóc giấc ngủ của con người,
chính vì thế những sản phẩm của công ty có thể coi như những sản phẩm thiết
yếu phục vụ cuộc sống hàng ngày của mỗi người dân.
Cho đến nay sau khi gia nhập WTO, trên thị trường Việt Nam có khá
nhiều công ty sản xuất chăn ga gối đệm với rất nhiều chủng loại khác nhau và
phong phú. Những sản phẩm không chỉ phục vụ trong mùa đông giá rét mà còn
mở rộng phục vụ trong những ngày hè oi bức, bởi cuộc sống của người dân đã đi
lên, trong những ngày hè các gia đình có điều hoà vẫn sử dụng chăn đệm qua đó

ta thấy được một sức cầu lớn hơn.
Việt Nam đang từng bước mở rộng tăng cường quan hệ hợp tác với những
nước trong khu vực và trên thế giới, nhu cầu về chất lượng sản phẩm, mẫu mã
của người tiêu dùng cũng phong phú hơn. Năm 2007, Việt Nam chính thức gia
nhập WTO khiến thị trường trong nước trở nên sôi động hơn các công ty cạnh
tranh mạnh mẽ hơn nhằm giành thị phần của nhau. Đặc biệt các công ty trong
nước vấp phải sự cạnh tranh quyết liệt từ một số nước như Trung Quốc, các quốc
gia ASEAN. Hơn nữa, do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm
2008, thị phần của công ty bị cạnh tranh quyết liệt.

__________________________________________________________________________________________________________________

9

Nhận thức được điều đó, để tồn tại, đứng vững và phát triển, công ty hiểu
rằng việc nâng cao năng lực cạnh tranh là yếu tố hàng đầu, sống còn của công ty
trong thời gian này.
Trên cơ sở đó cùng với sự hướng dẫn tận tình của GS.TS Đỗ Đức Bình,
chuyên đề “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hàn Việt
(Hanvico) trong thời kỳ hội nhập WTO” đã được em chọn để nghiên cứu.
Mục đích nghiên cứu:
Dưạ trên những phân tích về khả năng cạnh tranh của công ty cũng như
của các công ty đối thủ cạnh tranh, từ đó phân tích những mặt hạn chế, nguyên
nhân, lợi thế của mình so với các công ty khác nhằm đưa ra các giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh của công ty trên thị trường Việt Nam và tiến ra thị
trường quốc tế.
Nâng cao thị phần, doanh thu và lợi nhuận của công ty.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng: nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty dựa trên sản phẩm
của công ty: +chất lượng

+Mẫu mã
+Giá cả
+Hình ảnh của công ty …
Phạm vi nghiên cứu: thị trường Việt Nam và một số thị trường ASEAN.
Phương pháp nghiên cứu:
Kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng chủ yếu là các phương
pháp sau:
Duy vật lịch sử
Duy vật biện chứng của Mác- lênin

__________________________________________________________________________________________________________________

10

Phân tích tổng hợp, khái quát hoá, cụ thể hoá.
Kết cấu của chuyên đề:
Lời mở đầu
Chương 1:Thực trạng và phân tích các yếu tố cạnh tranh của công ty
TNHH Hanvico
Chương 2:Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới và một
số biện pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty TNHH Hanvico
trong thời kỳ hội nhập WTO
Kết luận






__________________________________________________________________________________________________________________


11

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VÀ PHÂN TÍCH
CÁC YẾU TỐ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY TNHH HANVICO
1.1.Khái quát chung về công ty Hanvico
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Hanvico
Công ty TNHH Hanvico được thành lập theo quyết định số 4804 do Uỷ
Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội cấp ngày 25/1/1999 và cấp giấy phép kinh
doanh số 073339 do Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày
30/11/1999.
* Tên công ty: Công ty TNHH Hàn Việt
* Tên giao dịch: HANVIET CO.,LTD
* Tên viết tắt: Hanvico
* Thương hiệu: Blue Sky
* Trụ sở chính: Km14 - Quốc lộ 1A – Thanh trì – Hà nội
* Tel: 043 8617978/043 6862685
* Fax: 04 8618040
* Email:
* Website : www.hanvico.com.vn
* Tài khoản:64820000443 tại Korea Exchange Bank
* Thành phần kinh tế: Ngoài quốc doanh
* Hình thức pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn
* Sản phẩm chủ yếu: chăn, ga, gối, đệm, rèm, đồ vải phục vụ gia đình,
khách sạn, bệnh viện.
Công ty Hanvico chính thức đi vào hoạt động từ ngày 17/1/1999 với trụ sở
giao dịch và địa điểm sản xuất tại Km9-quốc lộ1A-Thanh trì- Hà nội với cơ sở

__________________________________________________________________________________________________________________


12

vật chất ban đầu còn rất nhiều thiếu thốn. Cơ sở diện tích chỉ khoảng 200m2, số
lượng công nhân khoảng 50 người và chỉ có một số lượng máy móc rất hạn chế.
Tháng 10/2003, công ty đã chuyển về cơ sở sản xuất mới tại Km14-quốc
lộ 1A-Thanh trì –Hà Nội và nhập khẩu lắp đặt thêm dây chuyền sản xuất mới.
Nhưng nhờ sự cố gắng và nỗ lực không ngừng sáng tạo của tập thể lãnh
đạo, sự làm việc hết mình của đội ngũ công nhân mà giờ đây công ty Hanvico đã
có những thành tích đáng kể. Tạo được uy tín lớn và thương hiệu đối với khách
hàng với khẩu hiệu quen thuộc “Hanvico-Ấm áp như lòng mẹ”.
1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Hanvico
1.1.2.1Chức năng và nhiệm vụ của công ty hanvico
-Chức năng: sản xuất sản phẩm chăn, ga, gối, đệm và các sản phẩm khác
từ vải phục vụ gia đình, khách sạn, bệnh viện,…theo đúng ngành nghề đã đăng
ký với nhà nước và cơ quan chức năng.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức kinh doanh và sản xuất theo đúng ngành nghề đã đăng ký
với nhà nước từ ban đầu.
+ Có kế hoạch xây dựng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh góp
phần xây dựng đất nước và phù hợp với mục tiêu của công ty.
+ Chủ động tìm hiểu thị trường mà công ty đang kinh doanh.
+ Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm với nhà nước
+Thực hiện trách nhiệm đãi ngộ với công nhân và nhân viên theo
đúng luật lao động, đồng thời không ngừng cải thiện đời sống nhân dân.
+Thực hiện các qui định bảo vệ môi trường, giữ gìn an ninh trật
tự,an toàn lao động.
1.1.2.2. Đặc điểm về qui mô và hoạt động sản xuất kinh doanh

__________________________________________________________________________________________________________________


13

Sự thành lập ban đầu của công ty tuy rất hạn chế nhưng do hiệu quả sản
xuất cũng như kinh doanh và nhu cầu thị trường ngày càng tăng cùng sự nâng
cao năng lực cạnh tranh so với các công ty khác mà công ty Hanvico ngày càng
lớn mạnh.
Bảng 1: Các chỉ tiêu phản ánh
tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
Đơn vị tính: VND
Năm 2004 2005 2006 2007 2008 2009
V
ốn
đ
ầu t
ư

(triệu VND)
32000

52000

56000

61000

63000

70000

T

ổng doanh thu

(tri
ệu
VND)
27000

36000

38000

45000

37000

38000

T
ổng số nộp ngân sác
h

(triệu VND)
2878

3779

4166

4590


3772

4182

Nguồn: Phòng kinh doanh
Qua bảng số liệu ta có thể thấy rằng các chỉ tiêu của công ty nhìn chung
ngày một tăng dần qua các năm, đặc biệt là chỉ tiêu vốn đầu tư của công ty tăng
khá mạnh chứng tỏ sự sử dụng các công cụ kinh doanh của công ty ngày càng
hiệu quả nâng sức cạnh tranh của công ty trên thị trường. Đồng thời kết hợp với
việc sử dụng máy móc công nghệ dây chuyền nhập khẩu của Hàn Quốc đã tạo ra
cho công ty Hanvico một lợi thế so sánh và rất cạnh tranh so với các công ty đối
thủ. Vốn đầu tư của công ty đã không ngừng tăng lên từ những năm đầu thành
lập cho đến nay. Đặc biệt năm 2005, vốn đầu tư đã tăng gấp 1.625 lần so với
năm 2004, đây là một sự tăng trưởng rất mạnh về vốn của công ty, đẩy năng lực
cạnh tranh của công ty lên một vị thế mới. Trong năm này, công ty đã nhập một

__________________________________________________________________________________________________________________

14

hệ thống dây chuyền máy móc của Hàn quốc, nhờ hệ thống dây chuyền này mà
sản lượng của công ty tăng vọt cùng với nó là chất lượng sản phẩm được khẳng
định. Năm 2007 là một năm tăng mạnh về doanh thu, tăng 1.2 lần so với năm
trước đó. Năm 2009 là một năm chịu ảnh hưởng mạnh của cuộc khủng hoảng
kinh tế thế giới tuy nhiên công ty vẫn bỏ vốn ra đầu tư và doanh thu công ty có
tăng mặc dù không nhiều.
Qui mô hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng lớn chứng tỏ thị phần
cua công ty cũng ngày càng tăng.
1.1.3. Đặc điểm qui trình công nghệ và sản xuất sản phẩm của công ty
1.1.3.1 Qui trình sản xuất chăn

* Qui trình sản xuất chăn đông :




Nguồn : Xí nghiệp sản xuất của công ty Hanvico
* Qui trình sản xuất chăn hè :
Giống như qui trình sản xuất chăn đông, bông được trộn, cán đều rồi trải.
Tuy nhiên, lớp trải được chuyển trực tiếp vào giữa của hai lớp vỏ chăn đã được
Cắt May
Hoàn
thiện
Đánh
bông
Máy trộn
Máy
cân
Máy
trải
Chụp
túi
May
Hoàn
thiện

__________________________________________________________________________________________________________________

15

cắt trước. Tiếp đó, hỗ hợp này được kẹp cố định rồi chuyển qua máy chần. Sau

khi chần xong, chăn được đưa qua tổ cắt rồi may xung quanh và may liền khi
chuyển qua khâu hoàn thiện.
1.1.3.2Qui trình sản xuất ga:

Nguồn : xí nghiệp sản xuất của công ty
1.1.3.3Qui trình sản xuất gối
- Vỏ gối :

Nguồn :xí nghiệp sản xuất của công ty
- Ruột gối:

Nguồn : xí nghiệp sản xuất của công ty

1.1.3.4 Qui trình sản xuất đệm
- Đệm bông PE :
+Vỏ đệm :
Cắt May
Hoàn
thiện
Cắt Chần Cắt May
Hoàn
thiện
Cắt
May
Hoàn
thiện

__________________________________________________________________________________________________________________

16



Nguồn :xí nghiệp sản xuất của công ty
+Ruột đệm:

Nguồn :xí nghiệp sản xuất của công ty

- Đệm lò xo PE:


Nguồn :xí nghiệp sản xuất của công ty
Cắt Là May
Hoàn
thiện
Máy
ăn
Máy
trộn
Máy
cán
Máy
trải
Dây
chuyền
Lò ép
Làm
nguội
Cắt
Bắn
khung

Bắn
bông
PE
Bắn
vải
May
Hoàn
thiện
Máy
quấn lò
xo tự
Máy
rập
Lò ủ
Đan
lò xo

__________________________________________________________________________________________________________________

17

- Đệm lò xo túi: các lò xo được bọc một chiếc túi polyester giúp bảo quản
lò xo, tạo độ khô ráo, kéo dài tuổi thọ cũng như tránh tạo sự va chạm trực tiếp
giữa các lò xo, không gây ra tiếng ồn. Về cơ bản, các bước theo sản xuất của
đệm lò xo túi không khác gì so với PE.
1.1.4.Cơ cấu và tổ chức của công ty Hanvico
Sơ đồ tổ chức quản lý :
- Tổng giám đốc công ty : là người có quyền hạn cao nhất trong tổ chức
bộ máy của công ty, phụ trách mọi mặt và chịu trách nhiệm trước công ty về
hoạt động sản xuất kinh doanh, trực tiếp phụ trách công tác tổ chức và tài chính

của công ty.
- Các giám đốc chuyên trách : do tổng giám đốc công ty trực tiếp phân
công, phân nhiệm công tác, quản lý, có nhiệm vụ giúp việc cho tổng giám đốc
công ty và chịu trách nhệm trước tổng giám đốc về phần việc được phân công
phụ trách.
- Các phòng quản lý và phân xưởng sản xuất :Các phòng quản lý tổng
hợp làm chức năng tham mưu cho giám đốc chuyên trách bộ phận trong công tác
quản lý được tổng giám đốc giao.
Nhìn chung, bộ máy tổ chức quản lý của công ty được tổ chức theo kiểu
cũ được nhiều công ty áp dụng và triển khai tương đối hiệu quả.
1.1.5. Kết quả chủ yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Hanvico
Trong thời gian từ lúc thành lập đến nay, công ty Hanvico đã có những
thành công đáng ghi nhận và điều đó cũng chứng tỏ sự cố gắng, nỗ lực của toàn
thể ban lãnh đạo cũng như đội ngũ cán bộ công nhân viên, công nhân. Công ty
Hanvico đã nhận được rất nhiều bằng khen của các ban ngành, tổ chức như :

__________________________________________________________________________________________________________________

18

- Cúp vàng topten thương hiệu Việt
- Quả cầu vàng
- Ngôi sao Việt Nam
- Tinh hoa Việt Nam
Và đặc biệt là mới đây nhất nhân dịp kỷ niệm 10 năm ngày thành lập công
ty Hanvico đã nhận được bằng khen cấp nhà nước.
Hơn thế nữa, sản phẩm của công ty Hanvico đã thực sự có chỗ đứng trong
lòng người tiêu dùng, để mỗi khi nhắc đến người tiêu dùng không quên khẩu
hiệu của công ty « ấm áp như lòng mẹ »

1.1.6.Giới thiệu chung về dòng sản phẩm của công ty
Dòng sản phẩm của công ty khá đa dạng. Gồm 3 dòng sản phẩm chính :
- Dòng sản phẩm cho gia đình
- Dòng sản phẩm cho khách sạn
- Dòng sản phẩm cho nhà hàng
1.1.6.1.Dòng sản phẩm cho gia đình
Dòng sản phẩm này gồm: Bộ chăn ga gối, đệm, đệm bông, đệm lò xo, bộ
chăn ga gối trẻ em.
- Bộ chăn ga gối: đa dạng, 100% cotton, mầu sắc, mẫu mã ưa nhìn.
- Đệm bông: đã khẳng định được thương hiệu trên thị trường, được khách
hàng ưa chuông, phù hợp điều kiện khí hậu và con người Việt nam. Sử dụng các
nguyên liệu thân thiện với môi trường, sản phẩm có độ an toàn cao và không độc
hại
Lần đầu tiên công ty áp dụng công nghệ fresh silver vào sản phẩm đệm
bông của công ty đem lại cuộc sống thoải mái hơn và sức khoẻ an toàn hơn cho
gia đình bạn công nghệ sản xuất tiên tiến 3 lớp tạo sản phẩm có độ bên vững và

__________________________________________________________________________________________________________________

19

thông thoáng hơn lớp vỏ đệm sử dụng vải gấm cps dệt jacquard cao cấp kết hợp
với hình trần quilting tạo độ mềm hơn khi sử dụng.
- Đệm lò xo: là một trong những sản phẩm thông dụng trên toàn thế giới,
Hanvico đã áp dụng công nghệ tiên tiến vào sản phẩm, tạo nên một cảm giác
thoải mái cho người sử dụng.
+ Đệm lò xo túi:là sự kết hợp giữa hệ thống lò xo túi với vỏ bọc nhiều lớp
sử dụng nguyên liệu cao cấp nhập khẩu, đệm luôn tạo ra sự thoáng mát cho
người sử dụng, bề mặt mềm vững chắc, đặc biệt được cấu tạo hệ thống lò xo túi,
có tính đàn hồi cao, cấu tạo hình ống, đóng kín vào túi polyester theo từng dãy

dài, nhờ có túi pe bảo vệ nên tuổi thọ của đệm được tăng cao, đệm có độ êm
tuyệt vời, không xẹp lún.
+ Đệm lò xo cao cấp là sản phẩm chuyên dùng cho khách sạn năm sao.
1.1.6.2.Dòng sản phẩm cho khách sạn
Thương hiệu uy tín trong lĩnh vực đồ ngủ và đồ vải cung cấp cho hơn 300
khách sạn từ 3 đến 5 sao.
Cung cấp các sản phẩm từ chăn ga gối đệm đến quần áo ngủ.
1.1.6.3.Dòng sản phẩm cho nhà hàng
Cung cấp các sản phẩm về vải bông, khăn trải bàn dành cho các bữa tiệc
lớn, liên hoan.
1.2. Phân tích các nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh
của công ty Hanvico
1.2.1 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Nguồn lực tài chính
Bất cứ công ty nào khi mới thành lập đều cần một nguồn tài chính nhất
định. Nguồn lực tài chính này sẽ giúp công ty trong những ngày đầu thành lập và

__________________________________________________________________________________________________________________

20

cả sau này khi công ty đã phát triển mạnh. Công ty có nguồn lực tài chính thì
nâng cao năng lực cạnh tranh được nâng cao.
- Có khả năng kinh doanh, nắm bắt kịp thời các cơ hội kinh doanh.
- Được sự tin cậy từ phía các nhà đầu tư, khách hàng bởi có một tiềm lực
tài chính mạnh sẽ giúp công ty đứng vững qua các cuộc khủng hoảng cũng như
có khả năng cạnh tranh với các công ty khác, các nhà đầu tư vào sẽ cảm thấy yên
tâm với đồng vốn của mình không bị thua lỗ.
- Nguồn lực tài chính mạnh giúp công ty có điều kiện thuận lợi mở rộng
thị trường. Muốn mở rộng thị trường công ty có thể khuyếch trương bằng hình

thức quảng cáo trên tivi, báo đài, tiến hành hoạt động mở rộng trên nhiều khu
vực thị trường…
Chính vì thế doanh nghiệp cần đánh giá chính xác về vốn, cơ cấu vốn, khả
năng huy động vốn cũng như tiềm lực tài chính của công ty để có những chiến
lược kinh doanh ngắn hạn và dài hạn hợp lý, tránh tình trạng ứ đọng vốn của
công ty.
Cấu trúc vốn của một công ty phụ thuộc chủ yếu vào sự quyết định của
nhà quản lý doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nguồn lực tài chính từ vốn tự có và
một phần là vốn vay. Nếu việc sử dụng vốn vay có hiệu quả thì công ty được
hưởng lợi trước hết. Tuy nhiên nếu việc sử dụng vốn vay không hiệu quả thì hậu
quả khôn lường. Công ty ngại mạo hiểm, từ đó ít sử dụng vốn vay mà thiên về sử
dụng vốn chủ sở hữu. Với cách thức như vậy, sau một số năm nhất định hệ số sợ
của doanh nghiệp sẽ rất thấp, tuy có thể làm cho tình hình tài chính của doanh
nghiệp khá ổn định nhưng doanh nghiệp sẽ đạt được tỷ suất lợi nhuận trên vốn
chủ sở hữu cũng thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp cùng ngành có sử dụng đòn
bẩy tài chính ở mức cao hơn. Để nâng cao tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

__________________________________________________________________________________________________________________

21

hay thu nhâph một cổ phần, công ty phải luôn lưu tâm đến vấn đề cấu trúc lại
nguồn vốn cho hợp lý.
Bảng 2 : Cơ cấu vốn của công ty Hanvico
Đơn vị tính: tỷ VND
Chỉ tiêu
2006 2007 2008 2009
Giá trị

Tỷ trọng


Giá trị Tỷ trọng

Giá trị

Tỷ trọng

Giá trị

T
ỷ trọng
V
ốn lưu động

15 27.27%

17 28.33%

15 23.43%

17 25%

Vốn cố định

40 72.73%

43 71.67%

49 76.57%


51 75%

Tổng 55 100%

60 100% 64 100

68 100%

nguồn: Phòng kinh doanh
Công ty Hanvico được thành lập với số vốn ban đầu không lớn.Vốn cố
định của công ty là toàn bộ tài sản cố định biểu hiện bằng tiền của công ty. Có
thể thấy rằng vốn cố định của công ty từ những năm đầu luôn chiếm tỷ trọng lớn,
công ty đầu tư khá nhiều cho công nghệ cũng như máy móc thiết bị sản xuất.
Năm 2009, vốn cố định của công ty đã chiếm tới 75% tổng nguồn vốn của công
ty. Vốn lưu động của công ty thường là tài sản lưu động trong sản xuất và tài sản
lưu động trong lưu thông. Tài sản lưu động trong sản xuất là những vật tư dự trữ
nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu… và sản phẩm còn đang dang dở trong sản xuất,
tài sản lưu động trong lưu thông như sản phẩm hàng hoá chờ tiêu thụ, các loại
vốn bằng tiề, vốn trong thanh toán, các khoản chi phí chờ kết chuyển, chi phí trả
trước… Nhìn chung công ty có vốn lưu động không nhỏ nhưng chiếm tỷ lệ chấp
nhận được.

__________________________________________________________________________________________________________________

22

1.2.1.2Nguồn nhân lực
Khái niệm : khi nói đến nguồn nhân lực, người ta nói đến trình độ, cơ cấu
và sự đáp ứng của người lao động với công ty.
Là những người trực tiếp sản xuất, quyết định đến chất lượng cũng như số lượng

sản phẩm của công ty. Có thể nói, công ty nào có đội ngũ công nhân lành nghề,
chăm làm là đã thành công một nửa.
Chất lượng cũng như số lượng nguồn nhân lực thế hiện ở trình độ và kỹ
năng của người lao động.
Chất lượng nguồn nhân lực ảnh hưởng đến tất cả các hoạt động của công
ty vì trình độ lao động, ý thức chấp hành kỷ luật của người lao động là yếu tố cơ
bản quyết định đến giá thành, chất lượng sản phẩm. Đó cũng chính là hai yếu tố
quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp trên thị trường, ảnh
hưởng chính đến năng lực cạnh tranh của công ty.
Bảng 3 : Cơ cấu lao động của công ty trong những năm qua
Đơn vị tính : người
Năm 2005
Tỷ
trọng
2006

Tỷ
trọng
2007

Tỷ
trọng

2008

T

trọn
g


Lao động nam

190 65.51%

200 57.14% 360 72%

510
72.8
5%


Lao động nữ 100 34.49%

150 42.86% 140 28%

190
27.1
5%

Tổng 290 100%

350 100% 500 100%

700
100
%

Nguồn: phòng nhân sự công ty Hanvico

__________________________________________________________________________________________________________________


23

Cơ cấu lao động theo giới tính : nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy
rằng cơ cấu lao động của công ty chiếm phần lớn là nam giới, công ty sản xuất
những sản phẩm cần nam giới ở nhiều khâu trong quá trình sản xuất. Lao động
cuả công ty Hanvico chủ yếu đã được qua đào tạo ở công ty chiếm tới 90% tổng
số lao động, đặc biệt một số công nhân, kỹ thuật viên, kỹ sư đã được Hanvico
tuyển chọn, đào tạo bồi dưỡng tay nghề tại Hàn Quốc chiếm 3-5% hàng năm.
1.2.1.3.Yếu tố công nghệ
Trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá thì yếu tố công nghệ ngày
càng giữ vai trò hàng đầu và gần như là yếu tố trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Sự
phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ, doanh nghiệp nào tạo được công
nghệ sản xuất và hệ thống thiết bị hiện đại, làm chủ được yếu tố kỹ thuật thì
doanh nghiệp đó sẽ tạo ra được sức cạnh tranh cao trên cơ sở đạt được hiệu quả
sản xuất do sản phẩm có chất lượng đạt tiêu chuẩn, tạo được lợi thế so sánh và
thế mạnh. Chính vì thế, việc đổi mới công nghệ và nâng cao công nghệ sản xuất
có tính quyết định đến việc nâng cao năng lực cạnh tranh.
Với công ty Hanvico, dây chuyền sản xuất của công ty được đầu tư rất kỹ
lưỡng, nhập khẩu và chuyển giao công nghệ từ Hàn Quốc. Công nghệ Hàn Quốc
là một trong những ưu thế uy tín đảm bảo cho công ty Hanvico giúp công ty tăng
cả chất lượng và số lượng sản phẩm từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của công
ty.






__________________________________________________________________________________________________________________


24

Bảng 4 : Danh sách một số máy móc và thiết bị của công ty
ST
T
Tên thiết bị-ký hiệu

ớc

sản xuất
Năm

sản xuất

Đặc tính kỹ thuật
1
Máy ch
ần tự động model
WOW 300
Hàn Quốc 2003
Ch
ần tự động chăn
đông hè
2
Máy ch
ần tự động model
WQM 6000
Hàn Quốc 2000
Ch

ần tự động chăn
đông hè
3
Máy nén khí YAMA
5PH
Đài Loan 2002
Ph
ục vụ máy chần tự
động
4 Máy cuốn chỉ Hàn Quốc 2003
Cu
ốn
su
ốt chỉ phục
vụ máy chần ga tự
động
5 Máy cuốn vải Hàn Quốc 1999 May chăn ga gối
6 Máy khâu brother Nhật Bản
1999
-
2004
C
ắt vải vỏ đệm, cắt
bông tấm PE
7
Máy c
ắt đệm KM KS
-
AUV 10
Nhật Bản 2004

Đánh tr
ộn x
ơ s
ản xuất
bông PE Hàn Quốc
8
Máy đánh tơi xơ Model
844519
Nhật Bản 1999 Máy cân trộn xơ
9 Máy Hopper Hàn Quốc 1999
Máy làm l
ạnh không
khí
10 Máy air condenser… Hàn Quốc 2002
S
ấy bằng ga sản xuất
bông tấm
Nguồn : xí nghiệp sản xuất của công ty Hanvico

__________________________________________________________________________________________________________________

25

- Nhận xét : với những dây chuyền công nghệ cao, đây trở thành một trong
những lợi thế cạnh tranh của công ty Hanvico so với các công ty khác. Trình độ
công nghệ của công ty có ý nghĩa quyết định đến hai yếu tố cơ bản nhất tạo nên
năng lực cạnh tranh của công ty Hanvico đó là chất lượng và giá bán sản phẩm
của công ty. Công nghệ có ý nghĩa tác động đến chi phí cá biệt của doanh
nghiệp tạo nên sức cạnh tranh của sản phẩm của hanvico. Đối với Việt Nam là
nước đang phát triển thì giá bán là một trong những yếu tố rất quan trọng, giá

bán và chất lượng gần như có ý nghĩa ngang nhau trong cạnh tranh. Đối với
những sản phẩm có hàm lượng khoa học kỹ thuật cao của công ty thì công nghệ
giúp đảm bảo chất lượng của sản phẩm, là tiền đề để công ty ổn định và nâng cao
năng lực cạnh tranh của công ty Hanvico. Công ty Hanvico đầu tư vào công
nghệ với số vốn chiếm phần lớn tổng số vốn của công ty. Các nguồn vốn đầu tư
vào công nghệ chủ yếu là nguồn vốn tự bổ sung và nguồn vốn đi vay. Hạt nhân
của mọi vấn đề là công nghệ với vai trò là động lực chuyển hoá tri thức thành
của cải, công nghệ có tác dụng như một cơ hội giúp tăng cường chiến lược của tổ
chức. Tuy nhiên, có 2 nhận định căn bản càn luôn được quán triệt, đặc biệt với
quốc gia đang phát triển như Việt Nam mà được công ty luôn nắm bắt được :
Công nghệ cao hay công nghệ thấp không quan trọng, mà quan trọng là
công nghệ phải thích hợp, muốn giành thắng lợi trong nền kinh tế thị trường thì
phải dựa vào tốc độ và sự mau lẹ. Nói cách khác công ty phải lựa chọn những gì
phục vụ tốt nhất cho mục đích của mình.
Công ty phải phản ứng nhanh và có năng lực thay đổi cấu hình tài sản để
đáp ứng với thực tiễn đang biến đổi.

1.2.1.4.Năng lực quản lý và điều hành của công ty

×