Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Luận văn: Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác thanh toán hàng xuất nhập khẩu bằng phương thức tính dụng chứng từ tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam từ 1995 đến năm 2000 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.89 MB, 75 trang )



………… o0o…………






Luận văn



Thực trạng và một số giải
pháp nâng cao hiệu quả
trong công tác thanh toán
hàng xuất nhập khẩu bằng
phương thức tính dụng
chứng từ tại Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam từ
1995 đến năm 2000



1
L
ỜI
NÓI
ĐẦU



Vi

t Nam đang t

ng b
ướ
c hoà nh

p n

n kinh t
ế
c

a m
ì
nh v

i n

n kinh t
ế

khu v

c và trên th
ế
gi

i. Bi


u hi

n là vi

c Vi

t Nam
đã
tr

thành thành viên
chính th

c c

a kh

i các n
ướ
c Đông Nam Á (7/1995) và ti
ế
n t

i gia nh

p khu
m

u d


ch t

do Đông Nam Á (AFTA), t

ch

c Thương m

i th
ế
gi

i (WTO).
Khi quan h

qu

c t
ế
m

r

ng th
ì
ho

t
độ

ng thanh toán qu

c t
ế
c

a Vi

t
Nam ph

i
đựơ
c hoàn thi

n và phát tri

n đáp

ng nhu c

u thanh toán ngày càng
đa d

ng và m

r

ng trên ph


m vi qu

c t
ế

đặ
c bi

t là ho

t
độ
ng thanh toán xu

t
nh

p kh

u. V

n
đề

đặ
t ra
đớ
i v

i các doanh nghi


p và Ngân hàng tham gia ho

t
độ
ng trên là ph

i theo đu

i t

t m

c tiêu “thu

n ti

n – hi

u qu

- an toàn”
Tr
ướ
c t
ì
nh h
ì
nh đó, VCB là Ngân hàng ho


t
độ
ng m

nh nh

t và dày d

n
kinh nghi

m nh

t trong l
ĩ
nh v

c kinh doanh
đố
i ngo

i không th

không theo
đu

i m

c đích trên. V


i suy ngh
ĩ
như v

y em
đã
ch

n
đề
tài “M

t s

gi

i pháp
nâng cao hi

u qu

trong công tác thanh toán hàng xu

t nh

p kh

u b

ng

phương th

c tính d

ng ch

ng t

t

i Ngân hàng Ngo

i thương Vi

t Nam ”
cho lu

n văn t

t nghi

p c

a m
ì
nh.

N

i dung chính c


a lu

n văn là:
CHƯƠNG I:
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

HIỆU

QUẢ
CÔNG TÁC THANH TOÁN
XUẤT

NHẬP

KHẨU
THEO PHƯƠNG
THỨC
TÍN
DỤNG

CHỨNG

TỪ
QUA NGÂN

HÀNG THƯƠNG
MẠI
.
CHƯƠNG II:
HIỆU

QUẢ
CÔNG TÁC THANH TOÁN XU
ẤT

NHẬP

KHẨU
THEO
PHƯƠNG
THỨC
TÍN
DỤNG

CHỨNG

TỪ
QUA NGÂN HÀNG
NGOẠI
THƯƠNG
V
IỆT
NAM
TỪ
1995

ĐẾN
2000.

CHƯƠNNG III:

2
M
ỘT

SỐ

GIẢI
PHÁP NÂNG CAO
HIỆU

QUẢ
CÔNG TÁC THANH TOÁN
XUẤT

NHẬP

KHẨU
THEO PHƯƠNG
THỨC
TÍN
DỤNG

CHỨNG

TỪ

QUA
NGÂN HÀNG
NGOẠI
THƯƠNG V
IỆT
NAM.
Do nh

ng h

n ch
ế
nh

t
đị
nh v

l
ý
lu

n và kinh nghi

m th

c ti

n, lu


n văn
ch

c ch

n không tránh kh

i thi
ế
u sót.
Em r

t mong nh

n
đượ
c s

góp
ý
c

a th

y cô giáo và các b

n sinh viên
cùng quan tâm t

i

đề
tài này.
Em xin chân thành c

m ơn cô giáo Phan Thu Hà cùng các cô chú, anh ch


ph
ò
ng thanh toán xu

t kh

u và thanh toán nh

p kh

u Ngân hàng Ngo

i thương
Vi

t Nam
đã
t

o đi

n ki


n cho em hoàn thành lu

n văn này.
Hà N

i, ngày 15 tháng 5 năm 2001
Sinh viên
V
ũ
Qu

nh Trang

3
CHƯƠNG I
L
Ý

LUẬN
CHUNG
VỀ

HIỆU

QUẢ
CÔNG TÁC THANH TOÁN
XUẤT

NHẬP


KHẨU
THEO PHƯƠNG
THỨC
TÍN
DỤNG

CHỨNG

TỪ
QUA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI

I. CÁC PHƯƠNG
THỨC
THANH TOÁN
XUẤT

NHẬP

KHẨU

CỦA
NGÂN
HÀNG THƯƠNG
MẠI

S

khác bi


t v

v

trí
đị
a l
ý
, môi tr
ườ
ng kinh doanh, môi tr
ườ
ng pháp l
ý
,
quy

n l

i kinh t
ế
.v
đã
d

n t

i nh

ng r


i ro trong ho

t
độ
ng thanh toán trong
đó có th

phân ra 2 lo

i cơ b

n: R

i ro chính tr

, r

i ro thương m

i. M

t trong
nh

ng gi

i pháp
để
gi


m thi

u r

i ro các nhà xu

t nh

p kh

u
đã
đưa ra các đi

u
ki

n v

thanh toán qu

c t
ế
trong h

p
đồ
ng ngo


i thương do h

k
ý
k
ế
t: Có 4 đi

u
ki

n ch

y
ế
u sau:
- Đi

u ki

n v

ti

n t

:
Trong thanh toán qu

c t

ế
, các bi

n pháp s

d

ng đơn v

ti

n t

nh

t
đị
nh
c

a m

t n
ướ
c nào đó chính v
ì
v

y trong các h


p
đồ
ng
đề
u có quy
đị
nh đi

u ki

n
ti

n t

. Đi

u ki

n ti

n t

ch

vi

c s

d


ng các lo

i ti

n t

nào
để
tính toán và
thanh toán trong các h

p
đồ
ng. Đó có th

là vàng, các
đồ
ng ti

n chung, thu

c
các kh

i kinh t
ế
và tài chính qu

c t

ế
như SDR, DEM .v.v , đó có th

là ti

n m

t
ho

c ti

n t

tính d

ng t

n t

i d
ướ
i các h
ì
nh th

c như séc, h

i phi
ế

u.v.v Trong
đó ti

n t

tính toán là ti

n dùng
để
th

hi

n giá c

và tính toán t

ng tr

giá h

p
đồ
ng - c
ò
n ti

n t

thanh toán là ti


n t


đượ
c dùng
để
thanh toán cho nhà xu

t
kh

u trong các h

p
đồ
ng mua bán ngo

i thương. Vi

c s

d

ng
đồ
ng ti

n nào là
ti


n thanh toán trong h

p
đồ
ng mua bán ngo

i thương ph

thu

c vào t

p quán v


thanh toán trên th
ế
gi

i, v

trí
đồ
ng ti

n đó trên th

tr
ườ

ng qu

c t
ế
hay s

so sánh
l

c l
ượ
ng c

a hai bên mua và bán. Và đi

u ki

n ti

n t

ch

ra cách x

l
ý
khi giá
tr



đồ
ng ti

n thanh toán bi
ế
n
độ
ng. Do đó ph

i l

a ch

n
đồ
ng ti

n tương
đố
i

n
đị
nh xác
đị
nh m

i quan h


t

giá v

i
đồ
ng ti

n thanh toán
để

đả
m b

o giá tr

c

a
đồ
ng ti

n thanh toán. Khi thanh toán n
ế
u t

giá đó thay
đổ
i th
ì

giá c

hàng hoá
và t

ng giá tr

h

p
đồ
ng ph

i
đượ
c đi

u ch

nh m

t cách tương

ng.
Ví d

:
Đồ
ng ti


n thanh toán là FRF
T

ng giá tr

h

p
đồ
ng là 1.000.000 FRF

4
Xác
đị
nh quan h

t

giá v

i USD : 1USD = 5FRF
Khi thanh toán t

giá thay
đổ
i 1USD = 6 FRF th
ì
t

ng giá tr


h

p
đồ
ng
đượ
c đi

u ch

nh l

i là : 1.200.000 FRF.
- Đi

u ki

n v


đị
a đi

m thanh toán:
Trong thanh toán ngo

i thương
đị
a đi


m thanh toán có th



n
ướ
c ngoài
nh

p kh

u, ho

c

n
ướ
c ng
ườ
i xu

t kh

u ho

c

n
ướ

c th

ba. Trong thanh toán
qu

c t
ế
gi

a các n
ướ
c bên nào c
ũ
ng mu

n tr

ti

n t

i n
ướ
c m
ì
nh do m

t vài
nguyên nhân sau:
+ N

ế
u là nhà nh

p kh

u
đế
n ngày tr

ti

n m

i ph

i chi do đó
đỡ

đọ
ng v

n,
nhà xu

t kh

u thu ti

n nhanh chóng luân chuy


n v

n nhanh hơn.
- Đi

u ki

n v

th

i gian thanh toán:
Đây có th

nói là đi

u ki

n ph

c t

p hơn c

th
ưở
ng có ba cách quy
đị
nh.
+ Tr


ti

n tr
ướ
c: Sau khi k
ý
h

p
đồ
ng ho

c sau khi bên xu

t kh

u ch

p
nh

n đơn
đặ
t hàng bên nh

p kh

u, nhưng tr
ướ

c khi giao hàng bên nh

p kh

u
đã

tr

cho bên xu

t kh

u toàn b

hay m

t ph

n s

ti

n hàng. Đây có th

là h
ì
nh
th


c c

p tín d

ng ng

n h

n c

a nhà nh

p kh

u cho ng
ườ
i xu

t kh

u là h
ì
nh th

c
c

p tín d

ng ng


n h

n c

a nhà nh

p kh

u cho ng
ườ
i xu

t kh

u. Song c
ũ
ng có
th

là nh

m
đả
m b

o th

c hi


n h

p
đồ
ng cho ng
ườ
i nh

p kh

u.
+ Tr

ti

n ngay khi hoàn thành vi

c giao hàng:
T

i nơi giao hàng quy
đị
nh ho

c sau khi ng
ườ
i bán l

p b


ch

ng t

g

i
hàng và chuy

n
đế
n ng
ườ
i mua, ng
ườ
i mua tr

ti

n ngay sau khi nh

n b


ch

ng t

.
+ Tr


ti

n sau:
Sau x ngày k

t

ngày ng
ườ
i bán hoàn thành vi

c giao hàng t

a nơi giao hàng.
Sau x ngày k

t

ngày nh

n
đượ
c ch

ng t

do ng
ườ
i bán g


i
đế
n.
- Đi

u ki

n phương th

c thanh toán
Đi

u ki

n v

phương th

c thanh toán là đi

n ki

n quan tr

ng b

c nh

t trong

các đi

n ki

n thanh toán qu

c t
ế
. Ng
ườ
i ta có th

l

a ch

n nhi

u phương th

c
ch

n phương th

c nào c
ũ
ng ph

i xu


t phát t

yêu c

u c

a ng
ườ
i bán là thu ti

n

5
nhanh,
đầ
y
đủ
và t

yêu c

u ng
ườ
i mua là nh

p hàng đúng s

l
ượ

ng, ch

t l
ượ
ng
và đúng h

n, t

yêu c

u c

a phía d

ch v

và s

an toàn trong kinh doanh.
Các phương th

c thanh toán xu

t nh

p kh

u.
1. Phương th


c chuy

n ti

n.
Phương th

c chuy

n ti

n là phương th

c trong đó m

t khách hàng ng
ườ
i
nh

p kh

u u

nhi

m cho Ngân hàng ph

c v


m
ì
nh tính t

tài kho

n c

a m
ì
nh
m

t s

ti

n nh

t
đị
nh chuy

n m

t ng
ườ
i khác ng
ườ

i xu

t kh

u t


đị
a đi

m nh

t
đị
nh và trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh.
Có hai h
ì
nh th

c chuy

n ti


n, chuy

n ti

n b

ng thư (M/T, Mail transferr)
chuy

n ti

n b

ng đi

n (T/T telegraphic transfer). Chuy

n ti

n b

ng đi

n nhanh
hơn nhưng chi phí cao hơn.
Ví d

: Phí T/T 0,2% giá tr


chuy

n ti

n
M/T 0,1% giá tr

chuy

n ti

n
Các bên tham gia.
* Ng
ườ
i tr

ti

n (ng
ườ
i nh

p kh

u) ng
ườ
i c

n chuy


n ti

n ra n
ướ
c ngoài.
* Ng
ườ
i h
ưở
ng l

i (ng
ườ
i nh

p kh

u) ng
ườ
i vào đó do ngư

i tr

ti

n quy
đị
nh.
* Ngân hàng chuy


n ti

n là Ngân hàng

n
ướ
c ng
ườ
i chuy

n ti

n
* Ngân hàng
đạ
i l
ý
c

a Ngân hàng chuy

n ti

n là Ngân hàng

n
ướ
c ng
ườ

i
xu

t kh

u.
Quy tr
ì
nh nghi

p v



(1)

(5) (2) (3)
(4)

Ngư
ời xuất khẩu

Ngư
ời nhập khẩu

Ngân hàng chuyển
tiÒn

Ngân hàng đ
ại lý



6
B
ướ
c 1: Sau khi tho

th

n k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng ngo

i thương, ng
ườ
i xu

t kh

u
th

c hi


n vi

c cung

ng hàng hoá d

ch v

cho ng
ườ
i xu

t kh

u,
đồ
ng th

i
chuy

n giao toàn b

ch

ng t

(hoá đơn, v

n đơn, các ch


ng t

v

hàng hoá )
B
ướ
c 2: Ng
ườ
i nh

p kh

u sau khi ki

m tra b

ch

ng t

vi
ế
t l

nh chuy

n
ti


n g

i
đế
n Ngân hàng chuy

n ti

n (Ngân hàng ph

c v

m
ì
nh) trong đó ghi r
õ

ràng,
đầ
y
đủ
nh

ng n

i dung theo quy
đị
nh.
B

ướ
c 3: Sau khi ki

m tra, n
ế
u th

y
đủ
kh

năng thanh toán, Ngân hàng
chuy

n ti

n s

tính tài kho

n c

a ng
ườ
i nh

p kh

u
để

chuy

n ti

n, g

i gi

y báo
n

cho đơn v

nh

p kh

u.
B
ướ
c 4: Ngân hàng chuy

n ti

n ra l

nh (b

ng thư ho


c đi

n báo) cho Ngân
hàng
đạ
i l
ý


n
ướ
c ngoài
để
chuy

n ti

n cho ng
ườ
i xu

t kh

u.
B
ướ
c 5: Ngân hàng
đạ
i l
ý

chuy

n ti

n cho ng
ườ
i xu

t kh

u
Đặ
c đi

m
* Th

t

c đơn gi

n, phí thanh toán, không cao
* Đây là h
ì
nh th

c thanh toán tr

c ti
ế

p gi

a ng
ườ
i chuy

n ti

n và ng
ườ
i
h
ưở
ng l

i, Ngân hàng ch

đóng vai tr
ò
trung gian thanh toán, theo u

nhi

m
để

h
ưở
ng hoa h


ng và không b

ràng bu

c g
ì

đố
i v

i c

ng
ườ
i nh

p kh

u và ng
ườ
i
xu

t kh

u. Vi

c chuy

n ti


n hoàn t

t khi thanh toán h
ế
t s

ti

n cho ng
ườ
i h
ưở
ng
l

i, tr
ướ
c th

i đi

m này s

ti

n trong tài kho

n v


thu

cquy

n s

h

u c

a ng
ườ
i
chuy

n ti

n và ng
ườ
i này có quy

n hu

b

l

nh chuy

n ti


n mà ng
ườ
i th

h
ưở
ng
không có quy

n khi
ế
u n

i g
ì
v

i Ngân hàng. Như v

y vi

c tr

ti

n ph

thu


c vào
thi

n chí c

a ng
ườ
i mua, quy

n l

i c

a ng
ườ
i xu

t kh

u không
đượ
c
đả
m b

o.
* Trong quan h

mua bán ngo


i thương, phương th

c chuy

n ti

n ch

l

a
ch

n làm phương ti

n thanh toán
đố
i v

i các nhà kinh doanh xu

t kh

u cung

ng các d

ch v

có quan h


thân thi
ế
t, tin c

y l

n nhau, v
ì
khâu thanh toán này
d

làm n
ảỵ
sinh vi

c chi
ế
m d

ng v

n c

a ng
ườ
i bán.
2. Phương th

c nh


thu.
Đây là phương th

c thanh toán trong đó ng
ườ
i xu

t kh

u sau khi hoàn
thành ngh
ĩ
a v

giao hàng, u

thác cho Ngân hàng ph

c v

m
ì
nh thu h

s

ti

n

ng
ườ
i nh

p kh

u trên cơ s

hôi phi
ế
u m
ì
nh l

p ra

7
Các bên tham gia:
* Ng
ườ
i th

h
ưở
ng ( nhà xu

t kh

u)
* Ngân hàng bên bán

đượ
c nhà xu

t kh

u u

nhi

m thu
* Ngân hàng bên mua là Ngân hàng
đạ
i l
ý
c

a Ngân hàng bên bán t

i
n
ướ
c ngoài.
* Ng
ườ
i tr

ti

n (nhà nh


p kh

u)
Các lo

i nh

thu:
· Nh

thu phi
ế
u trơn
· Nh

thu kèm ch

ng t


2.1. Nh

thu phi
ế
u trơn
Là phương th

c ng
ườ
i bán u


thác Ngân hàng thu h

ti

n

ng
ườ
i mua căn
c

vào h

i phi
ế
u do m
ì
nh l

p c
ò
n ch

ng t

hàng g

i th


ng cho ng
ườ
i mua
không qua Ngân hàng.
Quy tr
ì
nh nghi

p v



g

i hàng+ch

ng t



(1) (2) 3) (4)
(2)
(4)

B
ướ
c 1: Ng
ườ
i bán sau khi g


i hàng và ch

g tư cho ng
ườ
i mua, l

p m

t
hói phi
ế
u
đò
i tièn ng
ườ
i mua và u

thác cho Ngân hàng c

a m
ì
nh
đò
i ti

n h


b


ng u

nhi

m thu.
B
ướ
c 2: Ngân hàng bên bán g

i u

nhi

m thu kèm h

i phi
ế
u cho Ngân
hàng
đạ
i l
ý
c

a h



n
ướ

c ng
ườ
i mua nh

thu ti
ế
n.
Ngư
ời bán

Ngư
ời mua

Ngân hàng bên bán
Ngân hàng bên mua

8
B
ướ
c 3: Ngân hàng
đạ
i l
ý
yêu c

u ng
ườ
i mua tr

ti


n h

i phi
ế
u n
ế
u ti

n
ngày ho

c ch

p nh

n h

i phi
ế
u n
ế
u là h

i phi
ế
u k

h


n.
B
ướ
c 4: Ngân hàng
đạ
i l
ý
nh

n ti
ế
n, ho

c h

i phi
ế
u
đã

đượ
c ch

p nh

n
chuy

n cho ng
ườ

i bán qua Ngân hàng bên bán. N
ế
u là h

i phi
ế
u k

h

n khi
đế
n
h

n thanh toán, Ngân hàng s


đò
i ti

n ng
ườ
i mua và th

c hi

n vi

c chuy


n ti
ế
n
như trên
Đặ
c đi

m
Phương th

c này không áp d

ng nhi

u trong thanh toán v

m

u d

ch v
ì

không
đả
m b

o quy


n l

i cho ng
ườ
i bán do vi

c nh

p hàng c

a ng
ườ
i mua tách
r

i khâu thanh toán. Ng
ườ
i mua có th

nh

n hàng nhưng không tr

ti

n không
đúng h

n.
2.2. Nh


thu kèm ch

ng t


Là phương th

c ng
ưò
i bán u

thác cho Ngân hàng thu h

ti

n

ng
ườ
i mua
căn c

vào h

i phi
ế
u và b

ch


ng t

g

i Ngân hàng kèm theo v

i đi

n ki

n n
ế
u
ng
ườ
i mua tr

ti

n ho

c ch

p nh

n h

i phi
ế

u th
ì
Ngân hàng m

i trao b

ch

ng
t

g

i hàng
để
ng
ườ
i mua nh

n hàng.
Quy tr
ì
nh nghi

p v



giao hàng


(1) (2) (3) (4)
(2)

(4)
Tr
ì
nh t

nghi

p v

nh

thu kèm ch

ng t

tương t

nh

thu phi
ế
u trơn,
chi khác

(1) l

p b


ch

ng t

nh

Ngân hàng thu h

ti

n boa g

m có h

i
phi
ế
u và các ch

ng t

g

i Ngân hàng,

kh

u (3) Ngân hàng
đạ

i l
ý
ch

trao
ch

ng t

g

i hàng cho ng
ườ
i mua n
ế
u như ng
ườ
i mua tr

ti

n ho

c ch

p
nh

n tr


ti

n h

i phi
ế
u.
Ngư
ời bán

Ngư
ời mua

Ngân hàng bên bán
Ngân hàng bên mua
Cảng giao hàng


9
Đặ
c đi

m
* Ng
ườ
i bán u

thác cho Ngân hàng ngoài vi

c thu h


ti

n c
ò
n nh

o Ngân
hàng kh

ng ch
ế
ch

ng t

g

i hàng, đây là khác nhau cơ b

n gi

a nh

thu kèm
ch

ng t

và nh


thu phi
ế
u trơn. Trong tr
ườ
ng h

p này, quy

n l

i c

a ng
ườ
i bán
d
ượ
c
đả
m b

o hơn.
* Ng
ườ
i bán thông qua Ngân hàng m

i kh

ng ch

ế

đượ
c quy

n
đị
nh đo

t
hàng hoá c

a ng
ườ
i mua chưa kh

ng ch
ế

đượ
c vi

c tr

ti

n
đị
nh đo


t hàng hoá
c

a ng
ườ
i mua, ng
ườ
i mua có th

không nh

n ch

ng t


đẻ
không ph

i tr

ti

n
khi t
ì
nh h
ì
nh th


tr
ườ
ng b

t l

i
3. Phươg th

c tính d

ng ch

ng t

.
Tín d

ng ch

ng t

là b

t c

th

a thu


n nào
đượ
c g

i ho

c miêu t

như th
ế

nào, theo đó Ngân hàng (Ngân hàng phát hành) hành
độ
ng đúng yêu c

u và theo
ch

th

c

a khách hàng (ng
ườ
i yêu c

u m

thư tính d


ng ) ho

c nhân danh cho
chính b

n thân m
ì
nh:
* Thanh toán cho ho

c theo l

nh c

a giá th

3 (ng
ườ
i h
ưở
ng), ho

c ch

p
thu

n và thanh toán h

i phi

ế
u do ng
ườ
i h
ưở
ng k
ý
phát
* U

quy

n cho Ngân hàng khác thanh toán, ch

p nh

n và thanh toán h

i
phi
ế
u đó.
* Ho

c cho phép Ngân hàng khác chi
ế
t kh

u ch


ng t

quy
đị
nh trong thư
tính d

ng vơi đi

n ki

n chúng phù h

p v

i t

t c

các đi

u kho

n à đi

n ki

n c

a

thư tín d

ng.
(Ngu

n đi

u 2 h
ướ
ng d

n áp d

ng đi

u l

và th

c hành th

ng nh

t tính
d

ng ch

ng t


. B

n s

a
đổ
i 1993, s

xu

t b

n 500 ph
ò
ng Thương m

i qu

c t
ế
).
Thư tính d

ng v

b

n ch

t là s


cam k
ế
t c

a Ngân hàng phát hành thanh
toán ho

c ch

p nh

n thanh toán cho ng
ườ
i th

h
ưở
ng n
ế
u h

xu

t tr
ì
nh b

ch


ng
t

phù h

p v

i n

i dung c

a thư tín d

g
Các bên tham gia
* Ng
ườ
i xin m

thư tính d

ng (nhà nh

p kh

u) hay nhà nh

p kh

u u


thác
cho m

t ng
ườ
i khác

10
* Ngân hàng hàng m

thư tín d

ng là Ngân hàng c

p tính d

ng cho nhà
nh

p kh

u và d

ch v

c

n thi
ế

t.
* Ng
ườ
i th

h
ưở
g (nhà xu

t kh

u hay b

t c

ng
ườ
i nào khác do nhà xu

t
kh

u ch


đị
nh)
* Ngân hàng thông báo thư tính d

ng th

ườ
ng

n
ướ
c ng
ườ
i th

h
ưở
ng
* Ngân hàng ra trong các tr
ườ
ng h

p c

th

c
ò
n có Ngân hàng xác nh

n
Ngân hàng chi
ế
t kh

u và Ngân hàng hoàn tr


v.v
Quy tr
ì
nh nghi

p v

.

(4)
(8) (1) (4)
(2) (6) (5) (3)
(5)
(6)

B
ướ
c 1: Nhà xu

t kh

u làm đơn xin m

L/C và g

i
đế
n Ngân hàng ph


c v


m
ì
nh yêu c

u m

m

t thư tính d

ng cho ng
ườ
i xu

t kh

u h
ưở
ng
B
ướ
c 2: Ngân hàng m

căn c

vào đơn v


m


để
l

p m

t thư tính d

ng và
thông qua Ngân hàng
đạ
i l
ý
c

a m
ì
nh

n
ướ
c ng
ườ
i xu

t kh

u thông báo vi


c
m

L/C và chuy

n L/c
đế
n nhà xu

t kh

u.
B
ướ
c 3: Thông báo cho ng
ườ
i xu

t kh

u toàn b

n

i dung v

vi

c m


L/c
để
nh

n
đượ
c b

n g

c L/c th
ì
chuy

n ngay
đế
n cho nhà xu

t kh

u.
B
ướ
c 4: N
ế
u nhà xu

t kh


u ch

p nh

n thư tín d

ng ti
ế
n hành giao hàng,
n
ế
u không
đề
ngh

Ngân hàng m

L/c s

a
đổ
i, b

sung cho phù h

p v

i h

p

đồ
ng.
B
ướ
c 5: Sau khi giao hàng xong ng
ườ
i xu

t kh

u l

p b

ch

ng t

theo yêu
c

u c

a thư tính d

ng xu

t tr
ì
nh thông qua Ngân hàng thông báo cho Ngân hàng

m

L/c xin thanh toán.
Nhà nhập khẩu

Nhà xuất khẩu

Ngân hàng mở

L/C
Ngân hàng thông
báo L/C

11
B
ướ
c 6: Ngân hàng m

L/c ki

m tra b

ch

ng t

, n
ế
u th


y phù h

p v

i thư
tính d

ng ti
ế
n hành tr

ti

n cho ng
ườ
i xu

t kh

u. N
ế
u th

y không phù h

p Ngân
hàng t

ch


i thanh toán và g

i tr

l

i toàn b

ch

ng t

cho nhà xu

t kh

u.
B
ướ
c 7: Ngân hàng m

thư tính d

ng
đò
i ti

n ng
ườ
i nh


p kh

u và
chuy

n b

ch

ng t

cho ng
ườ
i nh

p kh

u sau khi nh

n
đượ
c ti

n ho

c
ch

p nh


n thanh toán.
B
ướ
c 8: Nhà nh

p kh

u ki

m tra ch

ng t

n
ế
u th

y phù h

p v

i th

t

c
tính d

ng th

ì
hoàn tr

ti

n l

i cho Ngân hàng m

thư tính d

ng, n
ế
u không phù
h

p có quy

n t

ch

i tr

.
Đặ
c đi

m c


a phương th

c tính d

ng ch

ng t


* Cơ s

pháp l
ý
c

a phương th

c tính d

ng ch

ng t


M

i n
ướ
c có lu


t l

, t

p quán riêng. Nhưng khi ti
ế
n hành các giao d

ch các
bên
đề
u ph

i tôn tr

ng lu

t l

, t

p quán c

a hai n
ướ
c đó. Đi

u đó gây c

n tr



ng

i cho thương m

i qu

c t
ế
. V
ì
v

y c

n ph

i có nh

ng quy
đị
nh mang tính
th

ng nh

t cho t

t c


các qu

c gia tham gia thương m

i qu

c t
ế
.
B

n “quy t

c th

c hành th

ng nh

v

tính d

ng ch

ng t


đượ

c ph
ò
ng
thương m

i qu

c t
ế
công b

l

n
đầ
u tiên năm 1933. Sau 5 l

n s

a
đổ
i

n ph

m
s

500 xu


t b

n năm 1993 là b

n đi

u l

n hoàn thi

n và sâu s

c nh

t, đáp

ng
yêu c

u ph

n l

n các bên tham gia và ph

n l

n các quy
đị
n trong b


n đi

u l

s


500 liên quan t

i ho

t
độ
ng c

a Ngân hàng. N

i dung c

a b

n đi

u l

s

500 bao
g


m 49 đi

u và là t

ng h

p c

a các yêu c

u sau.
- Đơn gi

n hoá đi

u l

n 400
- T

ng h

p m

i ho

t
độ
ng qu


c t
ế
c

a Ngân hàng qu

c t
ế

- C

ng c

s

toàn v

n và s

tin c

y c

a cam k
ế
trong tính d

ng ch


ng t


b

ng ngh
ĩ
a v

không hu

ngang và r
õ
ràng không ch

c

a Ngân hàng mà c
ò
n c


Ngân hàng xác nh

n.
Có th

nói “Quy t

c th


c hành th

ng nh

t v

tính d

ng ch

ng t


đã
tr


thành m

t văn b

n quan tr

ng góp ph

n ngăn ng

a, gi


i quy
ế
t nh

ng khó khăn,
tr

ng

i trong thanh toán qu

c t
ế
. Nó là b

n quy t

c mang tính pháp l
ý
tu


ý
, có
ngh
ĩ
a là khi áp d

ng nó các bên ph


i tho

thu

n ghi vào L/c,
đồ
ng th

i có th


tho

thu

n khác, mi

n là có d

u chi
ế
u.

12
* Căn c

thanh toán gi

a các bên là ch


ng t

không ph

i là hàng hoá. D

a
vào b

ch

ng t

ng
ườ
i bán m

i có th


đò
i ti

n Ngân hàng m

thư tính d

ng,
đồ
ng th


i c
ũ
ng là căn c

duy nh

t
để
ng
ườ
i mua hoàn tr

hay t

ch

i tr

ti

n
cho Ngân hàng m

L/c.
* Tín d

ng ch

ng t


đem l

i l

i ích thi
ế
t th

c cho các bên liên quan
-
Đố
i v

i ng
ườ
i nh

p kh

u: Là công c

giúp nhà nh

p kh

u b

t nhà xu


t
kh

u th

c hi

n nghiêm ch

nh các đi

u kho

n h

p
đồ
ng (đi

n ki

n hàng hoá, th

i
gian giao hàng v v ). H

có th

vay ti


n t

Ngân hàng (tr
ườ
ng h

p k

qu


<100% giá t

L/c )
-
Đố
i v

i nhà xu

t kh

u ch

c ch

n s

thu
đượ

c ti

n hàng v

i m

t b

ch

ng
t

hoàn h

o, trong tr
ườ
ng h

p là h

i phi
ế
u k

h

n v

i h


i phi
ế
u
đã

đượ
c ch

p
nh

n có th

dùng ch

ng t

này
để
thu ti

n qua h
ì
nh th

c chi
ế
t kh


u.
-
Đố
i v

i Ngân hàng:
+ Khi ti
ế
n hành nghi

p v

trên s

thu
đựơ
c phí d

ch v

: Đây là tr
ườ
ng h

p
ngo

i l

cho Ngân hàng

+ Huy
độ
ng thêm m

t kho

n ti

n g

i (khi có k
ý
qu

m

L/c ) ph

c v

cho
ho

t
độ
ng các nghi

p v

khác như cho vay xu


t nh

p kh

u b

o l
ã
nh.
Tuy nhiên phương th

c thanh toán trên v

n t

n t

i m

t s

nh
ượ
c đi

m
- Quy tr
ì
nh thanh toán t


m

, máy móc
đồ
i h

i các bên ph

i h
ế
t s

c th

m
tr

ng trong khâu l

p và ki

m tra ch

ng t

ch

c


m

t sơ su

t nh

c
ũ
ng có th

bác
b

vi

c thanh toán.
- B

ch

ng t

là căn c

duy nh

t
để
Ngân hàng tr


ti

n do v

y khó lo

i tr


kh

năng ng
ưò
i bán gi

mao ch

ng t

ho

c thay
đổ
i ch

ng t

t



đò
i ti

n
trongkhi giao hàng không phù h

p v

i b

ch

ng t

xu

t tr
ì
nh
- N
ế
u ng
ườ
i mua không có th

thi

n chí v

i ng

ườ
i bán, h

có th

t
ì
m ra l
õ
i
nh

trên ch

ng t


để
t

ch

i thanh toán m

c dù giao hàng đúng ph

m ch

t, th


i
h

n quy
đị
nh.
N

i dung chính c

a thư tính d

ng
(1) S

hi

u,
đị
a đi

m c

a ngày m

L/c
Ví d

: M


t L/c có s

hi

u 025011599 ILC 0001

13
3 s


đầ
u là tên th

tr
ườ
ng, 2 s

ti
ế
p là tên chi nhánh, 2 s

ti
ế
p theo là tên
ph
ò
ng: 2 s

ti
ế

p theo là làm nghi

p v

, các ch

cái quy
đị
nh lo

i h
ì
nh nghi

p
v

,. 4 s

cu

i ch

lo

i h
ì
nh nghi

p v



Đị
a đi

m m

L/c là nơ Ngân hàng m

L/c vi
ế
t cam k
ế
t tr

ti

n cho ng
ườ
i xu

t
kh

u. Nó có
ý
ngh
ĩ
a trong vi


c l

a ch

n lu

t áp d

ng khi x

y ra tr

nh ch

p L/c.
Ngày m

L/c là th

i đi

m tính th

i h

n hi

u l

c

(2) Tên
đị
a ch

các bên tham gia
Các bên tham gia g

m 2 nhóm: Ngân hàng và các thương nhân
(3) S

ti

n c

a thư tính d

ng
V

a
đượ
c ghi b

ng s

v

a
đượ
c ghi b


ng ch


(4) Th

i h

n hi

u l

c, th

i h

n tr

ti

n và th

i h

n giao hàng ghi trong thư
tính d

ng
Th


i h

n hi

u l

c là th

i h

n Ngân hàng m

L/c cam k
ế
t tr

ti

n cho ng
ườ
i
xu

t kh

u n
ế
u ng
ườ
i này xu


t tr
ì
nh b

ch

ng t

thanh toán trongth

i h

n đó
Th

i h

n tr

ti

n ch

vi

c tr

ti


n ngày hay tr

ti

n sau. Do v

y th

i h

n tr


ti

n có th

n

m trong th

i h

n hi

u l

c c

a L/c n

ế
u tr

ti

n ngay ho

c n

m ngoài
th

i h

n hi

u l

c c

a L/c n
ế
u tr

ti

n có k

h


n. Song đi

u quan tr

ng là nh

ng
h

i phi
ế
u có k

h

n ph

i
đượ
c xu

t tr
ì
nh
để

đượ
c ch

p nh


n trong th

i h

n hi

u
l

c c

a L/c.
Th

i h

giao hàng do hai bên mua bán tho

thu

n khi k
ý
k
ế
t h

p
đồ
ng th


i
h

n này ph

i sau ngày m

L/c m

t kho

ng th

i gian h

p l
ý
và ph

i tr
ướ
c ngày
h
ế
t hi

u l

c c


a L/c m

t th

i gian h

p l
ý
.
(5) Nh

ng n

i dung v

hàng hoá như tên hàng, s

l
ượ
ng, Nh

ng n

i dung
v

hàng hoá như tên hàng, s

l

ượ
ng, tr

ng l
ượ
ng giá c

quy cách, ph

m ch

t, k
ý

hi

u vv
(6) Nh

ng n

i dung v

v

n t

i, giao nh

n hàng hoá như đi


u ki

n giao
hàng, cách v

n chuy

n và cách giao hàng.
(7) Các ch

ng t

mà ng
ườ
i xu

t kh

u ph

i xu

t tr
ì
nh

14
Các ch


ng t

là n

i dung chính c

a thư tính d

ng, là căn c

duy nh

t
qu
ýê
t
đị
nh vi

c chi tr

gi

a các bên có
đượ
c th

c hi

n hay không. Thông th

ườ
ng
m

t b

ch

ng t

bao g

m:
+ H

i phi
ế
u (Bill of exchange) do nhà xu

t kh

u l

p
+ Hoá đơn thương m

i (Commereial Incoice)
+ V

n đơn (Bill of Landing)

+ H

p
đồ
ng b

o hi

m (Insurrence. Poling)
+ Các ch

ng t

khác
Danh sách đóng gói hàng (Pacbing List)
Gi

y ch

ng nh

n xu

t x

(Certificate of Origin)
Gi

y ch


ng nh

n ki

m nghi

m (Inspetion Certiphicate)
Gi

y ch

ng ki

m d

ch (Certicate of Healh, v…v…)
(8) S

cam k
ế
t tr

ti

n c

a Ngân hàng L/c
Nó ràng bu

c trách nhi


m c

a Ngân hàng m

L/c
đố
i v

i thư tính d

ng
Các lo

i thư tín d

ng
(1) Thư tín d

ng có th

hu

ngang (Revocable. Letler of Credit)
Ngân hàng m

có quy

n
đượ

c s

a
đổ
i, b

sung, hu

b

b

t c

lúc nào mà
không c

n có s


đồ
ng
ý
c

a ng
ườ
i h
ưở
ng và ng

ườ
i yêu c

u m

L/c. Chính v
ì

v

y ít
đượ
c s

d

ng
(2) Thư tín d

ng không th

hu

ngang (Innevorable Letler of Credit)
Ngân hàng và ng
ườ
i yêu c

u m


L/c không có quy

n t


ý
s

a
đổ
i, b

sug
hay hu

b

nh

ng n

i dung c

a nó n
ế
u không có s


đồ
ng

ý
c

a ng
ườ
i h
ưở
ng
L/c. Chính v
ì
v

y
đựơ
c dùng ph

bi
ế
n trong Thương m

i qu

c t
ế
.

15
(3) Thư tín d

ng không th


hu

ngang có xác nh

n (Irrevocable
Conforming Letter of Credit)
Là lo

i thư tín d

ng không th

hu

ngang
đượ
c m

t Ngân hàng khác
đứ
ng
ra b

o
đả
m vi

c chi tr


ho

c b

phá s

n.
Đây là h
ì
nh th

c
đả
m báo ch

c ch

n cho nhà xu

t kh

u song nhà nh

p kh

u
ph

i k
ý

qu

m

L/c t

i Ngân hàng m

và tr

th

t

c chi phí m

L/c c
ò
n ph

i
ch

u thêm phí xác nh

n và ti

n
đặ
t c


c cho Ngân hàng các nân L/c.
(4) Thư tín d

ng không th

hu

ngang mi

n truy
đò
i (Irrevovable
Without Recorse L/c )
(5) Thư tín d

ng không hu

ngang có th

chuy

n nh
ượ
ng
đượ
c
(Irrevocable transperable L/c )
Đây là h
ì

nh th

c thư tín d

ng không hu

ngang trong đó quy đinh Ngân
hàng tr

ti

n có thê tr

m

t ph

n hay toàn b

s

ti

n c

a L/c cho m

t hay nhi

u

ng
ườ
i khác theo l

nh c

a ng
ườ
i h
ưở
ng l

i
đầ
utiên ch

có th

chuy

n nh
ượ
ng
m

t l

n, chi phí chuy

n nh

ượ
ng do ng
ườ
i th

h
ưở
ng
đầ
u tiên ch

u
(6) Thư tín d

ng giáp lưng (Back to back L/c )
Sau khi nh

n
đượ
c L/c do nhà nh

p kh

u mơ cho nhà xu

t kh

u dùng L/c
này
để

m

cho ng
ườ
i khác h
ưở
ng v

i n

i dung g

n gi

ng v

i L/c g

c, L/c m


sau g

i là L/c giáp lưng.
M

L/c giáp l

ng th
ườ

ng là các h
ã
ng trung gian chuy

n báo hàng hoá cho
coh ng
ườ
i khác đó ki
ế
m l

i ho

c khi hai n
ướ
c không th

tr

c ti
ế
p ti
ế
n hành
buôn bán xu

t nh

p kh


u.
(7) Thư tín d

ng tu

n hoàn (Revolving L/c )
Là h
ì
nh th

c thư tín d

ng sau khi s

d

ng toàn b

hay m

t ph

n s

ti

n c

a
nó l


i khôi ph

c l

i, có th

s

d

ng thêm l

n n

a co
đế
n khi
đạ
t
đế
n s

l

n quy
đị
nh ho

c t


ng s

ti

n quy
đị
nh.
Lo

i thư tín d

ng này th
ườ
ng áp d

ng khi vi

c giao nh

n ti

n hành thành
nhi

u
đợ
t do đó bên nh

p kh


u không c

n m

L/c nhi

u l

n, ti
ế
t ki

m
đượ
c chi
phí và đơn gi

n hoá th

t

c trong vi

c ki

m soát s

a
đổ

i L/c.

16
(8) Thư tín d

ng d

ph
ò
ng (Standby Letler of Credit)
Là h
ì
nh th

c b

o
đả
m tr

ti

n
đố
i v

i ng
ườ
i th


h
ưở
ng nào m

L/c không
th

c hi

n ngh
ĩ
a v

c

a m
ì
nh. C

nhà nh

p kh

u và xu

t kh

u
đề
u có quy


n yêu
c

u
đố
i tác m

cho m

t L/c d

ph
ò
ng n
ế
u mu

n quy

n l

i c

a m
ì
nh
đượ
c b


o
đả
m ch

c ch

n.
II. H
IỆU

QUẢ
CÔNG TÁC THANH TOÁN
XUẤT

NHẬP

KHẨU
QUA NGÂN
HÀNG THƯƠNG
MẠI
.
Khi xem xét hi

u qu

c

a công tác thanh toán xu

t nh


p kh

u qua Ngân
hàng ng
ườ
i ta th
ườ
ng
đứ
ng trên hai giác
độ
khác nhau: Hi

u qu


đố
i v

i Ngân
hàng, hi

u qu


đố
i v

i khách hàng.

1. Các ch

tiêu đánh giá hi

u qu


1.1 V

phía Ngân hàng.
* Quy mô ho

t
độ
ng thanh toán xu

t nh

p kh

u
Quy mô ho

t
độ
ng thanh toán xu

t nh

p kh


u qua Ngân hàng là kh

năng
Ngân hàng có th

m

r

ng ho

t
độ
ng thanh toán c

a nó thông qua tăng tr
ưở
ng c

a
s

món giao d

ch, doanh s

giao d

ch hàng xu


t nh

p kh

u c
ũ
ng như s

tăng lên v


s

l
ượ
ng các chi nhánh tr

c ti
ế
p
đượ
c phép tham gia thanh toán xu

t nh

p kh

u.
Ch


tiêu đánh giá ho

t
độ
ng thanh toán xu

t nh

p kh

u qua Ngân hàng d


đo l
ườ
ng do c

3 y
ế
u t

trên
đề
u
đượ
c bi

u hi


n b

ng các con s

c

th

, qua đó
có th

đánh giá
đượ
c ho

t
độ
ng Ngân hàng có tăng tr
ưở
ng hay không b

ng vi

c
so sánh s

li

u gi


a các năm, k

báo cáo.
Tuy nhiên trong m

t s

tr
ườ
ng h

p s

tăng lên c

a 3 y
ế
u t

trên không
đồ
ng
đề
u có th

s

món giao d

ch gi


m nhưng doanh s

giao d

ch tăng và ng
ượ
c
l

i, ho

c s

l
ượ
ng các chi nhánh tr

c ti
ế
p tham gia thanh toán tăng nhưng giá tr


thanh toán gi

m. Do v

y trong các tr
ườ
ng h


p c

th

tu

thu

c m

c
độ
quan
tr

ng c

a các ch

tiêu đưa ra các k
ế
t lu

n h

p l
ý
, song có th


nói quy mô ho

t
độ
ng thanh toán xu

t nh

p kh

u bi

u hi

n ch

y
ế
u qua giá tr

thanh toán qua
Ngân hàng. T

c là m

c dù có s

gi

m sút


m

t s

nhân t

nào đó song có s


gia tăng c

a giá tr

thanh toán th
ì
ho

t
độ
ng thanh toán xu

t nh

p kh

u v


đượ

c
coi là có s

tăng tr
ưở
ng v

quy mô ho

t
độ
ng.

17
* R

i ro trong thanh toán xu

t nh

p kh

u qua Ngân hàng
Có nhi

u cách phân lo

i r

i ro trong thanh toán L/C. M


i cách phân lo

i
đề
u d

a trên nh

ng cơ s

nh

t
đị
nh.
· Tham gia vào giao d

ch tín d

ng ch

ng t

, Ngân hàng có th

đóng vai tr
ò

là Ngân hàng mơ L/C, Ngân hàng thông báo, Ngân hàng chi

ế
t kh

u, Ngân hàng
xác nh

n và b

t c

lo

i h
ì
nh nào c
ũ
ng
đề
u có th

g

p r

i ro trong thanh toán
xu

t nh

p kh


u qua Ngân hàng
Tr
ườ
ng h

p 1: Ngân hàng m

L/C
Nhà nh

p kh

u xin m

tín d

ng nhưng khi ngân hàng m

thanh toán cho
nhà xu

t kh

u và l

y ch

ng t


g

i hàng, th
ì
nhà nh

p kh

u b

cu

c, không l

y
b

ch

ng t

g

i hàng
để
l
ã
nh hàng và t

t nhiên không tr


ti

n cho Ngân hàng.
Ngân hàng m

L/C bu

c ph

i bán hàng l

i và luôn b

l

do
- Ngân hàng không ph

i là nhà kinh doanh hàng nh

p kh

u
- Hàng nh

p kh

u có khi ph


i ch
ế
bi
ế
n m

i bán
đượ
c
- N
ế
u là th

c ph

m Ngân hàng b

l

nhi

u hơn do lo

i này d

b

m

t giá

trên th

tr
ườ
ng.
Tr
ườ
ng h

p 2: Ngân hàng tr

ti

n
R

i ro s

x

y ra
đố
i v

i Ngân hàng tr

ti

n nhà nh


p kh

u t

ch

i nh

n
ch

ng t

v
ì
không h

p l

và Nhà n
ướ
c m

L/C chưa thanh toán cho Ngân hàng
tr

ti

n. Ngân hàng tr


ti

n ph

i ch

u h
ế
t trách nhi

m v
ì

đã
thi
ế
u sót không ki

m
tra c

n th

n khi nh

n các ch

ng t

. Trong tr

ườ
ng h

p đó Ngân hàng ch

có nh

n
và bán hàng hoá đi
đồ
ng th

i ch

u l

. Chính v
ì
v

y trong th

c t
ế
các Ngân hàng
đạ
i di

n th
ườ

ng dùng.
- Cách th

c "thanh toán v

i đi

u ki

n là nhà nh

p kh

u s

ch

p nh

n các
ch

ng t

". N
ế
u nhà nh

p kh


u kh
ướ
c t

các ch

ng t



y, nhà xu

t kh

u ph

i
hoàn ti

n l

i cho Ngân hàng.
- Ho

c tr
ướ
c khi thanh toán các ch

ng t


Ngân hàng
đạ
i di

n yêu c

u nhà
xu

t kh

u b

o
đả
m b

ng th

cam k
ế
t s

hoàn l

i ti

n cho Ngân hàng neéu nhà
nh


p kh

u t

ch

i các ch

ng t

.
Hay r

i ro c

a Ngân hàng tr

ti

n xu

t hi

n khi Ngân hàng m

tín d

ng
không ch


u tr

ti

n cho Ngân hàng
đạ
i di

n m

c dù nhà nh

p kh

u
đã
thanh toán

18
ti

n. Tr
ườ
ng h

p này ít x

y ra tuy nhiên
để


đề
ph
ò
ng Ngân hàng
đạ
i di

n có th


đ
ò
i Ngân hàng m

L/C là Ngân hàng có uy tín, quen bi
ế
t có kh

năng tài chính
n
ế
u không ph

i đóng m

t s

ti

n d


tr

b

o
đả
m
Tr
ườ
ng h

p 3: Ngân hàng xác nh

n
Ngân hàng xác nh

n ch

ng t

có trách nhi

m thanh toán cho nhà xu

t kh

u
trong b


t c

tr
ườ
ng h

p nào ví d

Ngân hàng m

L/C b

phá s

n. Chính v
ì
v

y
Ngân hàng xác nh

n th
ườ
ng cân nh

c k

l
ưỡ
ng, c


n th

n t
ì
nh h
ì
nh tài chính, uy
tín c

a Ngân hàng m

L/C tr
ướ
c khi
đồ
ng
ý
xác nh

n tín d

ng ho

c bu

c h


ph


i k
ý
qu

100% s

ti

n tín d

ng L/C.
Tr
ườ
ng h

p 4: Ngân hàng thông báo
R

i ro s

x

y ra v

i ngân hàng thông báo trong tr
ườ
ng h

p có nh


ng L/C
s

a
đổ
i ph

i sau hàng tháng m

i thông báo
đượ
c, khách hàng trong n
ướ
c c

n
L/C, h

l

chuy
ế
n hàng, th

m chí có L/C không thông báo
đượ
c ph

i tr


l

i ngân
hàng m

, t

n kém ti

n đi

n phí, không thu l

i
đượ
c c

a bên m

c
ũ
ng như bên
ng
ườ
i h
ưở
ng. Nhi

u tr

ườ
ng h

p L/C không thông báo
đượ
c cho khách hàng v

i
l
ý
do không
đủ
đi

u ki

n
để
thông báo hay ng
ườ
i h
ưở
ng không nh

n L/C, VCB
đò
i l

i phí và đi


n phí giao d

ch h

u như ngân hàng m

L/C không tr

.
Tr
ườ
ng h

p 5: Ngân hàng chi
ế
t kh

u
Sau khi ngân hàng chi
ế
t kh

u b

ch

ng t

g


i hàng c

a nhà xu

t kh

u khi
đế
n h

n thanh toán ngân hàng m

L/C v
ì
l
ý
do nào đó
đã
không thanh toán ti

n
cho ngân hàng chi
ế
t kh

u. Đây là l
ý
do bu

c ngân hàng chi

ế
t kh

u ph

i xem xét
k

m

i y
ế
u t

tr
ướ
c khi chi
ế
t kh

u b

ch

ng t

g

i hàng c


a nhà xu

t kh

u.
· Ngoài ra có th

phân lo

i r

i ro trong thanh toán L/C thành nh

ng lo

i
r

i ro sau: R

i ro k

thu

t, r

i ro
đạ
o
đứ

c hay r

i ro do môi tr
ườ
ng khách quan
gây ra.
Tr
ườ
ng h

p 1: R

i ro k

thu

t
Là nh

ng r

i ro do nh

ng sai sót mang tính k

thu

t trong quy tr
ì
nh thanh

toán L/C như s

sai khác gi

a b

ch

ng t

thanh toán v

i L/C hay vi

c các bên
tham gia th

c hi

n m

t khâu trong quá tr
ì
nh thanh toán.
Trư

ng h

p 2:R


i ro
đạ
o
đứ
c.

19
Là nh

ng r

i ro khi m

t bên tham gia c

t
ì
nh không th

c hi

n đúng ngh
ĩ
a
v

c

a m
ì

nh làm

nh h
ưở
ng
đế
n quy

n l

i c

a ng
ườ
i khác.
Tr
ườ
ng h

p 3: R

i ro do môi tr
ườ
ng khách quan gây ra.
Là nh

ng r

i ro b


t ngu

n t

s

phát tri

n kinh t
ế
, chính tr

x
ã
h

i c

a các
n
ướ
c có liên quan trong quá tr
ì
nh thanh toán. Tham gia vào nhi

u l
ĩ
nh v

c,

ngành ngh

có quan h

v

i nhi

u
đố
i t
ượ
ng kinh t
ế
c

a nhi

u qu

c gia, thanh
toán L/C ch

u

nh h
ưở
ng m

nh m


c

a môi tr
ườ
ng kinh t
ế
chính tr

x
ã
h

i c

a
các qu

c gia. M

t s

bi
ế
n
độ
ng c

a các môi tr
ườ

ng nói trên s



nh h
ưở
ng
đế
n
kh

năng và s

s

n sàng đáp

ng các cam k
ế
t như
đã
tho

thu

n c

a các bên.
* Thu nh


p t

ho

t
độ
ng thanh toán xu

t nh

p kh

u qua Ngân hàng
Có th

nói thu nh

p r
ò
ng t

ho

t
độ
ng thanh toán xu

t nh

p kh


u qua Ngân
hàng là ch

tiêu t

ng h

p, đánh giá ch

t l
ượ
ng c

a ho

t
độ
ng d

ch v

đó. Ch

tiêu
trên
đượ
c tính
Thu nh


p r
ò
ng t


ho

t
độ
ng thanh toán
XNK
=
Thu nh

p t

ho

t
độ
ng
thanh toán XNK
-
Chi phí cho ho

t
độ
ng
thanh toán XNK
Thu nh


p t

ho

t
độ
ng thanh toán XNK là s

phí d

ch v

thu
đượ
c qua ho

t
độ
ng đó.
- S

phí d

ch v

thu
đượ
c
- Trong tr

ườ
ng h

p Ngân hàng m

L/C ho

c chi
ế
t kh

u ch

ng t

ng
ườ
i ta
chú
ý
: Phí d

ch v

+ Chênh l

ch t

giá
Trong các giao d


ch ng
ườ
i ta th
ườ
ng dùng ngo

i t

m

nh làm
đợ
n v

ti

n t


để
thanh toán L/C do v

y r

t có th

Ngân hàng ph

i mua ngo


i t

t

các khách
hàng kháckhi thanh toán L/C hay chi
ế
t kh

u ch

ng t

khi ng
ườ
i mua tr

ti

n
cho Ngân hàng (th
ườ
ng b

ng ngo

i t

có giá tr


tương đương theo t

l

giá c

a
Ngân hàng t

i th

i đi

m đó) n
ế
u t

giá tăng Ngân hàng thu
đượ
c l

i nhu

n cao
hơn v
ì
ngoài các lo

i chi phí d


ch v

c
ò
n có thêm m

t kho

n chênh l

ch t

giá,
ng
ượ
c l

i gi

m ph

i l

y kho

n thu t

phí d


ch v

bù cho ph

n l

do chênh l

ch
t

giá gây ra.
- Chi phí c

a ho

t
độ
ng thanh toán:

20
Chi phí cho ho

t
độ
ng thanh toán XNK h

p l
ý
hay b


t h

p l
ý
s



nh h
ưở
ng
tr

c ti
ế
p t

i thu nh

p r
ò
ng t

ho

t
độ
ng nói trên. Chính v
ì

v

y ch

tiêu này giúp
nhà qu

n l
ý
Ngân hàng bi
ế
t
đượ
c m

c chi phí h

p l
ý
t

đó h

n ch
ế
các kho

n
không phù h


p, c

n thi
ế
t và tăng c
ườ
ng các kho

n chi thúc
đẩ
y t

t ho

t
độ
ng
d

ch v

trên c

a Ngân hàng.
Thu nh

p r
ò
ng t


ho

t
độ
ng trên chi
ế
m m

t ph

n trong ch

tiêu l

i nhu

n
r
ò
ng c

a Ngân hàng nói chung, đây là m

t trong nh

ng ch

tiêu ph

n ánh tính

hi

u qu

trong ho

t
độ
ng kinh doanh Ngân hàng. Ch

có th

nói ho

t
độ
ng kinh
doanh Ngân hàng có hi

u qu

thông qua ch

tiêu l

i nhu

n và ch

khi k

ế
t qu


kinh doanh c

a Ngân hàng ph

i tho

m
ã
n nh

ng yêu c

u và l

i nhu

n c

a các c


đông, ng
ườ
i g

i ti


n l

n ng
ườ
i vay ti

n m

t khác ph

i
đố
i phó v

i nh

ng quy
đị
nh, chính sách c

a Ngân hàng Nhà n
ướ
c. Chính v
ì
v

y các Ngân hàng luôn
đặ
t

các câu h

i: Làm th
ế
nào
để
có th


đạ
t
đượ
c l

i nhu

n cao nh

t, r

i ro th

p nh

t
đồ
ng th

i v


n
đả
m b

o ch

p hành đúng ch
ế

độ
Nhà n
ướ
c?
Để
tr

l

i câu h

i đó
đò
i h

i ph

i phân tích l

i nhu


n m

t cách ch

t ch

và khoa h

c.
Để
phân tích
thu nh

p r
ò
ng t

ho

t
độ
ng kinh doanh Ngân hàng nói chung b

n ph

i đi phân
tích t

ng ph


n, trong đó có thu nh

p r
ò
ng t

ho

t
độ
ng thanh toán xu

t nh

p
kh

u qua Ngân hàng. Qua phân tích thu nh

p nhà qu

n tr

Ngân hàng có th

đưa
ra nh

n xét, đánh giá đúng hơn v


k
ế
t qu


đạ
t
đượ
c, xu h
ướ
ng tăng tr
ưở
ng và
các nhân t

tác
độ
ng t

i t
ì
nh h
ì
nh l

i nhu

n c

a Ngân hàng.

1.2. V

phía khách hàng
Th

i gian trung b
ì
nh
để
th

c hi

n thanh toán XNK
Ph

thu

c vào m

c
độ
nh

t
đị
nh c

a d


ch v

.
Khi th

c hi

n thanh toán hành nh

p kh

u có m

t s

đi

m lưu
ý
sau:
- Th

i h

n hi

u l

c c


a L/C b

t
đầ
u tính t

ngày m

L/C
đế
n ngày h
ế
t hi

u
l

c c

a L/C. Th

i gian hi

u l

c c

a L/C s

quy

đị
nh th

i gian c

a L/C h

p l
ý
,
tránh
đọ
ng v

n cho ng
ườ
i nh

p hàng
đồ
ng th

i không làm tr

ng

i cho vi

c
tr

ì
nh ch

ng t

thanh toán c

a ng
ườ
i xu

t.
- Ngày giao hàng ph

i n

m trong th

i h

n hi

u l

c c

a L/C, không
đượ
c
trùng v


i ngày h
ế
t hi

u l

c L/C nhi

u quá ngày đó ng
ườ
i bán s

không
đượ
c
Ngân hàng m

L/C thanh toán. Nhưng ngoài chú
ý
trên th
ì
ngày m

L/C ph

i
tr
ướ
c ngày giao hàng bao lâu là h


p l
ý
và ngày h
ế
t h

n hi

u l

c c

a L/C ph

i
sau ngày giao hàng m

t th

i gian bao lâu là h

p l
ý
. Kho

ng th

i gian trên


nh
h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i th

i gian thanh toán hàng hoá XNK.

21
Th
ườ
ng ngày m

L/C ph

i tr
ướ
c ngày giao hàng và kho

n th

i gian này
đượ
c tính t


i thi

u b

ng t

ng s

ngày c

n có
để
thông báo m

L/C, s

ngày lưu
L/C

ngân hàng thông báo, s

ngày chu

n b

hàng giao cho ng
ườ
i nh

p.

Ví d

: Công ty c

a M

nh

p hàng c

a Imexco ngày giao hàng quy
đị
nh 48
ti
ế
ng cho Ngân hàng m

th

c hi

n m

L/C và thông báo nó. 24 ti
ế
ng cho Ngân
hàng thông báo L/C cho Công ty Imexco, 20 ngày cho Imexco chu

n b


giao
hàng.
V

y t

ng s

ngày c

n thi
ế
t là 23 ngày làm vi

c. V
ì
v

y ngày m

L/C dành
cho Công ty nh

p kh

u là 8/12/1999.
+ Ngày h
ế
t h


n hi

u l

c L/C ph

i sau ngày giao hàng kho

ng th

i gian trên
t

i thi

u b

ng ho

c l

n hơn t

ng s

ngày chuy

n ch

ng t


nơi giao hàng
đế
n cơ
quan c

a ng
ườ
i xu

t, s

ngày l

p b

ch

ng t

thanh toán, s

ngày lưu gi

ch

ng
t

t


i Ngân hàng thông báo, s

ngày chuy

n ch

ng t

thanh toán
đế
n Ngân hàng
m

(Ngân hàng tr

ti

n).
Ví d

: Ngày giao hàng c

a Imexco t

i An Giang 31/12/1999, ngày h
ế
t hi

u

l

c
đượ
c tính như sau:
S

ngày chuy

n ch

ng t

giao hàng t

An Giang
đế
n Thành ph

H

Chí
Minh cho Imexco là 3 ngày.
S

ngày l

p ch

ng t




Imexco là 3 ngày
S

ngày lưu gi

ch

ng t

c

a Ngân hàng thông báo 2 ngày.
S

ngày chuy

n ch

ng t


đế
n Ngân hàng m

L/C 15 ngày.
V


y t

ng s

ngày l

p và g

i ch

ng là 23 ngày. Như v

y ngày h
ế
t hi

u l

c
c

a L//c t

i thi
ế
u ph

i vào ngày 23/1/2000.
- Th


i h

n tr

ti

n c

a L/C ph

thu

c vào quy
đị
nh phương th

c thanh toán
trong h

p
đồ
ng mà hai bên mua bán tho

thu

n: Có th

tr

ti


n ngay ho

c tr


ti

n sau tương

ng là L/C tr

ti

n ngay ho

c L/C tr

ch

m.
D

a vào nh

ng đi

m trên có th

bi

ế
t
đượ
c th

i gian thanh toán XNK h

p
l
ý
hay b

t h

p l
ý

để
t

đó có nh

ng s

a
đổ
i, b

sung c


n thi
ế
t.
* Phí thanh toán

22
Trong quá tr
ì
nh th

c hi

n thanh toán hàng hoá xu

t nh

p kh

u khách hàng
ph

i chi m

t s

kho

n phí nh

t

đị
nh như:
Phí thông báo L/C
Phí thông báo m

L/C
Phí chi
ế
t kh

u L/C
Phí s

a ch

ng t


Phí thanh toán hay phí m

L/C nh

p .v.v
Phí thanh toán bao nhiêu là h

p l
ý
đó là câu h

i khách hàng luôn

đặ
t tr
ướ
c
khi l

a ch

n Ngân hàng th

c hi

n ho

t
độ
ng thanh toán XNK. Do phí thanh toán
là m

t b

ph

n c

u thành chi phí s

n xu

t kinh doanh c


a h

. Nó có th

làm tăng
(gi

m) y
ế
u t

chi phí và

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i thu nh

p c

a khách hàng, m

t
ch


tiêu t

ng h

p đánh giá ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh c

a doanh
nghi

p. Các doanh nghi

p luôn
đặ
t câu h

i, làm th
ế

nào
để
có th


đạ
t
đượ
c l

i
nhu

n cao nh

t,
đồ
ng th

i kh

ng ch
ế
r

i ro

m

c phù h


p. Do v

y bu

c các
nhà qu

n l
ý
ph

i ti
ế
n hành phân tích nh

ng y
ế
u t

trên m

t cách ch

t ch


khoa h

c. Nhà xu


t nh

p kh

u th
ườ
ng quan tâm
đế
n m

c giá thanh toán d

hay
đắ
t, phù h

p hay không phù h

p v

i m

c
độ
ph

c t

p c


a d

ch v

do giá Ngân
hàng cung c

p.
* Khi l

a ch

n Ngân hàng thanh toán ngoài hai nguyên t

giá trên nhà xu

t
nh

p kh

u nhà xu

t nh

p kh

u c
ò

n chú
ý

đế
n s

thu

n ti

n trong vi

c thanh toán
xu

t nh

p kh

u qua Ngân hàng.
Đị
a đi

m giao d

ch Ngân hàng g

n hay xa
đố
i v


i nơi làm vi

c c

a h

.
Th

i gian giao d

ch trong ngày có phù h

p v

i l

ch làm vi

c c

a h

hay
không. Và quan tr

ng hơn là th

i gian cung c


p d

ch v

ngoài gi

cho khách
hàng có đi

u ki

n khó khăn v

th

i gian hay có nhu c

u giao d

ch
độ
t xu

t.
T

l

k

ý
qu

khi m

L/C cao hay th

p
Thái
độ
ph

c v

c

a nhân viên giao d

ch t

t hay không t

t.
Cơ s

v

t ch

t t


i
đị
a đi

m giao d

ch ti

n nghi hay không
Ngoài ra là ph

m vi thanh toán XNK c

a Ngân hàng đó nó ph

thu

c vào
quan h


đạ
i l
ý
v

i các Ngân hàng n
ướ
c ngoài r


ng hay h

p. T

đó có th

bi
ế
t

23
đượ
c ph

m vi thanh toán XNK c

a Ngân hàng. Gi

s

khách hàng có nhu c

u
thanh toán v

i m

t b


n hàng t

i m

t n
ướ
c có kho

ng cách
đị
a l
ý
l

n, quan h


thanh toán XNK không th
ườ
ng xuyên .v.v n
ế
u Ngân hàng không có quan h


đạ
i l
ý
v

i Ngân hàng t


i n
ướ
c đó d

n t

i Ngân hàng không
đủ
kh

năng thanh
toán cho khách hàng. Đi

u này s



nh h
ưở
ng không nh


đế
n uy tín Ngân hàng,
quan h

gi

a Ngân hàng và khách hàng r


t có th

h

s

t
ì
m
đế
n m

t Ngân hàng
khác
để
th

c hi

n thanh toán và
đồ
ng th

i t

b

nh


ng d

ch v

do Ngân hàng
cung c

p
để
mua các d

ch v

do Ngân hàng m

i.
Tóm l

i
để
xem xét hi

u qu

ho

t
độ
ng thanh toán XNK qua Ngân hàng v



phía khách hàng có 3 ch

tiêu cơ b

n tuy nhiên trong th

c t
ế
c
ò
n có nhi

u nhân
t

tác
độ
ng khác n

y sinh các ch

tiêu khác chưa có đi

u ki

n
đề
c


p

đây.
Tuy nhiên, khi xem xét hi

u qu

ho

t
độ
ng thanh toán XNK qua Ngân hàng
ngoài vi

c xem xét hi

u qu

tr

c ti
ế
p t

ho

t
độ
ng thanh toán thông qua m


t s


ch

tiêu trên, ng
ườ
i ta có th

xem xét hi

u qu

do

nh h
ưở
ng c

a thanh toán t

i
các ho

t
độ
ng khác c

a Ngân hàng ti
ế

n hành nghi

p v

thanh toán XNK Ngân
hàng thu
đượ
c phí d

ch v

c

a khách hàng. Đây chính là m

t ngu

n thu ngo

i t


cho Ngân hàng. Ngoài ra Ngân hàng c
ò
n huy
độ
ng thêm
đượ
c m


t kho

n ti

n
g

i (khi có k
ý
qu
ý
L/C) b

ng ngo

i t

. Các ngu

n ngo

i t

thu
đượ
c trên Ngân
hàng có th

m


r

ng ho

t
độ
ng c

a các nghi

p v

khác như cho vay XNK, b

o
l
ã
nh n
ướ
c ngoài, kinh doanh ngo

i t

.
2. Các nhân t



nh h
ưở

ng t

i hi

u qu

.
Ng
ưò
i ta th
ườ
ng xem xét các nhân t



nh h
ưở
ng trên thông qua ba nhóm sau:
2.1 V

phía Ngân hàng
* Các ho

t
độ
ng h

tr

thanh toán xu


t nh

p kh

u
Có th

nói các ho

t
độ
ng h

tr

thanh toán xu

t nh

p kh

u như cho vay
xu

t nh

p kh

u hay b


o l
ã
nh

nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i hi

u qu

công tác thanh
toán xu

t nh

p kh

u qua ngân hàng. Ngân hàng có th

h

tr


nhà xu

t nh

p kh

u
d
ướ
i các h
ì
nh th

c cho vay k
ý
qu

m

L/C, chi
ế
t kh

u b

ch

ng t

g


i hàng hay
b

o l
ã
nh nh

n hàng ho

c b

o l
ã
nh m

L/C tr

ch

m.
* Năng l

c c

a nhân viên Ngân hàng trong quá tr
ì
nh ti
ế
p xúc gi


vai tr
ò

ch


đạ
o và tích c

c, th

hi

n

phong cách giao ti
ế
p, t

o ra cho khách hàng

n
t
ượ
ng tôt
đẹ
p v

Ngân hàng. Tính t


tin và x

l
ý
thành th

o các nghi

p v

: nh

n

24
bi
ế
t
đượ
c nhu c

u và mong
đợ
i c

a khách hàng khi s

d


ng d

ch v

(do h

nh

n
th

c kém ho

c các d

ch v

có tr
ì
nh t

và k

thu

t x

l
ý
ph


c t

p )
* Kh

năng trang b

các phương ti

n v

t ch

t k

thu

t Ngân hàng là các
phương ti

n h

u h
ì
nh mà các khách hàng có th

nh

n bi

ế
t
đượ
c tính hi

n
đạ
i c

a
Ngân hàng.Nó th

hi

n

c

u trúc giao d

ch c
ũ
ng như các phương ti

n ph

c v


khách hàng (m


ng vi tính, máy móc thanh toán v v ) các phương ti

n này tr


thành nhân t

chính trong các Ngân hàng hi

n
đạ
i
để
nâng cao ch

t l
ượ
ng d

ch
v

t

o
độ
tin c

y và ch


t l
ượ
ng thông tin
đế
n khách hàng .
* Xu

t phát t

vi

c xem xét hi

u qu

do

nh h
ưở
ng c

a ho

t
độ
ng thanh
toán t

i các ho


t
độ
ng khác c

a Ngân hàng như cho vay XNK hay b

o l
ã
nh th
ì

nhân t

thông tin không cân x

ng m

t trong nh

ng nhân t



nh h
ưở
ng t

i hi


u
qu

công tác thanh toán. Thông tin v

khách hàng chính xác và
độ
tin c

y c

a
thông tin đóng vai tr
ò
quan tr

ng trong vi

c đánh giá r

i ro. Tuy nhiên trong quá
tr
ì
nh giao d

ch v

n
đề
n


i c

m là nh

ng ng
ườ
i tham gia th
ườ
ng không có
đầ
y
đủ

thông tin v

nhau chính v
ì
thông tin không cân x

ng d

n t

i l

a ch

n
đố

i
ngh

ch x

y ra tr
ướ
c khi giao d

ch và r

i ro
đạ
o
đứ
c sau khi giao d

ch x

y ra
* Cán b

Ngân hàng c


ý
làm sai
M

t s


cán b

thanh toán chưa tuân th

quy tr
ì
nh thanh toán c

a Ngân
hàng
đề
ra và thông l

qu

c t
ế
nên v

n ti
ế
p t

c b

o l
ã
nh hay m


L/C cho
nh

ngkhách hàng vi ph

m nguyên t

c thanh toán c

a h

th

ng Ngân hàng.
2.2. Các nhân t

t

phía khách hàng.
* Năng l

c tham gia quá tr
ì
nh cung

ng d

ch v



Kh

năng di

n
đạ
t
đầ
y
đủ
, chính xác, r
õ
ràng nhu c

u c

a h


đố
i v

i Ngân
hàng và s

am hi

u v

tr

ì
nh t

x

l
ý
nghi

p v

v v
* Uy tín c

a khách hàng
Có th

hi

u uy tín c

a khách hàng

đây chính là s

kiên quy
ế
t th

c hi


n
t

t c

các giao
ướ
c trong các đi

u kho

n h

p
đồ
ng. M

t ng
ườ
i có tư cách
đạ
o
đứ
c t

t th
ì
Ngân hàng s


b

t r

i ro, ng
ượ
c l

i Ngân hàng s

g

p r

i ro khi khách
hàng c

t
ì
nh l

a
đả
o, tr

n tránh nhi

m v

.

* Năng l

c, kinh nghi

m kinh doanh c

a khách hàng.

×