Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH - BÀI 4 TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VÀ ĐOÀN KẾT QUỐC TẾ pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 26 trang )

Mơn học
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH


Bài 4

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI ĐỒN
KẾT DÂN TỘC VÀ ĐỒN KẾT QUỐC TẾ
I.
II.

TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ ĐẠI
ĐỒN KẾT DÂN TỘC
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
ĐỒN KẾT QUỐC TẾ


I. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ
ĐẠI ĐỒN KẾT DÂN TỘC
1. Vai trị của đại đồn kết trong sự nghiệp cách mạng
a. Đại đồn kết là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết
định thành công của cách mạng
- Đại đồn kết dt có ý nghĩa chiến lược:
+ Đây là nhiệm vụ xuyên suốt trong tiến trình cách mạng: tập hợp mọi
lực lượng có thể tập hợp được, tạo nên sức mạnh to lớn của toàn
dân tộc nhằm đưa cách mạng đến thắng lợi .
+Trong từng thời kỳ, có thể cần thiết phải điều chỉnh chính sách và
phương pháp tập hợp cho phù hợp với những đối tượng khác nhau,
nhưng đại đồn kết vẫn là vấn đề sống cịn của cách mạng (sách
lược nằm trong chiến lược).
VD : Đối với địa chủ pk:


. CMVN sau 1945 khác CMTS, không giết vua, mời Bảo Đại làm cố
vấn tối cao của Chính phủ.
. Sau 1954, làm CCRĐ ở MB


- Đại đồn kết dân tộc quyết định thành cơng của cách
mạng.
Đđk dt tạo nên sức mạnh to lớn, là nguyên nhân dẫn đến
thắng lợi của CM.
Chứng minh?
. Thủ tưởng Malaixia nhận xét về cách mạng 8-1945 của
VN.
. Kennơđi; “Chúng ta đồn kết lại thì chúng ta nhất định sẽ
giải quyết được vấn đề MNVN.
. Hiện nay, VN xuất khẩu gạo (khoảng 3,5 tr tấn/năm = 1,2
tỷ USD) < đầu tư của Việt kiều về nước (gần 3 tỷ
USD/năm).


b. Đại đoàn kết dân tộc là mục tiêu , nhiệm vụ hàng
đầu của Đảng, của dân tộc.
- Đđk là mục tiêu:
. Đđk không chỉ là phương pháp tập hợp, tổ chức lực
lượng cách mạng. Nếu như vậy, đại đoàn kết chỉ là
phương tiện, đạt được mục đích rồi bỏ qua. (VD)
. Đđk xuất phát từ nhu cầu khách quan của sự nghiệp
cách mạng do quần chúng tiến hành.
VD: Kennơđi nói đồn kết nhưng khơng thể.
- Đđk là nhiệm vụ hàng đầu của Đảng, của dân tộc:
. Vì muốn có sức mạnh to lớn cho, Đảng và CM thì phải

đồn kết
. Khơng phải nói đđk là có thể thực hiện được. Phải dựa
trên nhu cầu khách quan của quần chúng, Người lãnh đạo
cần: thức tỉnh, tập hợp, tổ chức, đưa họ ra đấu tranh,
chuyển nhu cầu tự nhiên, tự phát => n/c tự giác.


2. Nội dung của đại đoàn kết dân tộc
a. Đại đoàn kết dân tộc là đại đoàn kết toàn dân
- Khái niệm “dân”, “nhân dân” trong tư tưởng HCM:
Tất cả những ai là con Rồng cháu Lạc đều là dân VN.
- Đối tượng của đại đoàn kết dân tộc: toàn dân, nghĩa là:
đoàn kết mọi giai cấp, mọi tầng lớp, mọi cá nhân là người
VN.
(khác với qđ của Tôn Trung Sơn)
b. Thực hiện đđk toàn dân phải kế thừa truyền thống
yêu nước - nhân nghĩa - đoàn kết của dân tộc; đồng
thời phải có tấm lịng khoan dung, độ lượng, tin vào
nhân dân, tin vào con người
- Kế thừa truyền thống yêu nước - nhân nghĩa - đoàn kết
của dân tộc


Truyền thống yêu nước của dân tộc qua các thời kỳ
lịch sử.

Hùng Vương

Trần Hưng Đạo


Hai bà Trưng
Bà Triệu

Lê Lợi

Quang Trung


- Phải có lịng khoan dung độ lượng với con người
Trong mỗi cá nhân và cộng đồng đều có ưu điểm, khuyết
điểm, mặt tốt, mặt xấu…Cho nên vì lợi ích chung mà phải
có lịng khoan dung, độ lượng, trân trọng cái phần thiện dù
nhỏ nhất ở mỗi con người mới có thể tập hợp, quy tụ mọi
lực lượng.

HCM viết: “Sơng to biển rộng thì bao
nhiêu nước cũng chứa được, vì độ lượng
nó rộng và sâu. Cái chén nhỏ, cái đĩa cạn,
thì một chút nước đầy tràn, vì độ lượng nó
hẹp nhỏ. Người mà tự kiêu, tự mãn, cũng
như cái chén, cái đĩa” (t5, tr.644).


Người lí giải:
HCM lấy hình tượng 5 ngón tay. Từ đó, HCM: “Trong
mấy triệu người cũng có người thế này, nhưng thế này
thế khác đều dòng dõi của tổ tiên ta. Vậy nên ta phải
khoan hồng, đại lội. Ta phải nhận ra rằng đã là con Lạc
cháu Hồng thì ai cũng có ít hay nhiều lịng ái quốc (u
nước). Đối với những đồng bào đã lạc lối lầm đường, ta

phải dùng tình thân ái để cảm hóa họ. Có thế mới thành
đồn kết, có đại đồn kết thì tương lai chắc chắn sẽ vẻ
vang”
- Tin dân, yêu dân, dựa vào dân


3. Hình thức tổ chức khối đại đồn kết dân tộc
a. Hình thức tổ chức của khối đại đồn kết dân tộc là
Mặt trận dân tộc thống nhất
1. Hội Phản đế đồng minh(18-11-1930)
2. Mặt trận Dân chủ (1936)
3. Mặt trận nhân dân phản đế (1939)
4. Mặt trận Việt Minh (1941)
5. Mặt trận Liên Việt (1946)
6. Mặt trận dận tộc giả phóng miền Nam Việt Nam (1960)
7. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (1955, 1976)


Bác Hồ với đại biểu phụ lão và thiếu nhi
đến chào mừng Đại hội thống nhất Việt
Minh – Liên Việt tháng 3.1951

Đoàn kết dân tộc là cội nguồn
sức mạnh

Trải qua lịch sử có nhiều tên gọi khác nhau nhưng Mặt trận
dân tộc thống nhất là tổ chức chính trị- xã hội rộng lớn của
nhân dân Việt Nam, là nơi quy tụ, ... các tổ chức yêu nước
trong và ngoài nước, phấn đấu vì mục tiêu chung là độc lập
dân tộc, thống nhất của Tổ quốc, tự do và hạnh phúc của

nhân dân


b. Một số nguyên tắc cơ bản về xây dựng và hoạt động
của Mặt trận dân tộc thống nhất
- Mặt trân dân tộc thống nhất phải được xây dựng trên
nền tảng khối liên minh cơng- nơng- trí thức, đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng

Chủ tịch Hồ Chí Minh thăm cơng
trường nhà máy nhiệt điện Vinh
(1957)

Nông dân HTX Vũ Thắng
Vũ Thư TB thu hoạch lúa

Bác Hồ và những trí thức đi dự Hội
nghị Fontainebleau (Pháp) năm 1946


+ Vì sao phải có lực lượng nịng cốt trong khối đoàn kết dt?
+ So sánh với các nhà yêu nước tiền bối: Phong trào Cần
Vương, khởi nghĩa Yên Thế (Hồng Hoa Thám), Phan
Bội Châu, Phan Châu Trinh.
+ Vì sao HCM lấy cơng - nơng - trí thức làm nền tảng cho
khối đại đồn kết dân tộc?
Vì họ là lực lượng lao động đông đảo, làm ra của cải, họ
bị áp bức bóc lột, ý chí cách mạng của họ chắc chắn,
bền hơn các giai cấp tầng lớp khác. Lợi ích của họ là lợi
ích của đại đa số dân tộc.

+ Sự lãnh đạo của Đảng đối với MTDTTN vừa là vấn đề
nguyên tắc vừa là một tất yếu
MQH giữa Đảng và MT là máu thịt. Mặt trận là nơi tập
hợp lực lượng, khơng có lực lượng thì Đảng khơng thực
hiện được mục tiêu của cách mạng.


- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động trên cơ
sở bảo đảm lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ
bản của các tầng lớp nhân dân.
+ Lợi ích tối cao của dân tộc: độc lập, tự do.
+ Chỉ khi đảm bảo quyền lợi của các tầng lớp nhân dân thì
MT mới tập hợp, đồn kết được các tầng lớp đó.
- Mặt trận dân tộc thống nhất phải hoạt động theo
nguyên tắc hiêp thương dân chủ, bảo đảm đoàn kết
ngày càng rộng rãi, bền vững
+ Hiệp thương dân chủ?
Mọi vấn đề của Mặt trận, đều phải được bàn bạc cơng khai, để đi đến
nhất trí, loại trừ mọi sự áp đặt, hoặc dân chủ hình thức.

+ Vì sao MT phải hoạt động theo nguyên tắc hiệp thương
dân chủ?
Vì MT là tổ chức chính trị- xã hội rộng lớn, bao gồm nhiều giai cấp,
tầng lớp…với nhiều lợi ích khác nhau


+ Để thực hiện nguyên tắc HTDC, phải đứng vững trên
lập trường giai cấp cơng nhân, giải quyết hài hịa mối
quan hệ giữa lợi ích dt - g/c, lợi ích chung – riêng, lợi ích
lâu dài – trước mắt. Mục đích: đồn kết bền vững.

- Mặt trận dân tộc thống nhất là khối đoàn kết chặt
chẽ, lâu dài, đoàn kết thật sự, chân thành, thân ái,
giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
+ Quan điểm: “cầu đồng tồn dị”. Chữ “đồng” trong tư
tưởng HCM.
+ “Đoàn kết phải gắn với đấu tranh, đấu tranh để tăng
cường đoàn kết ”, tránh đoàn kết một chiều.
+ Đoàn kết thực sự, chân thành, thân ái: bản chất con
người là lương thiện, vì mục đích chung nên cần phải
thương yêu nhau.


II. TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
VỀ ĐỒN KẾT QUỐC TẾ
1. Sự cần thiết xây dựng đoàn kết quốc tế
a. Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức
mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tạo sức mạnh
tổng hợp cho cách mạng
Nhận thức của Hồ Chí Minh về sức mạnh dân tộc
+ Sức mạnh vật chất
+ Sức mạnh tinh thần:
Sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước, ý thức tự lực tự
cường dân tộc; tinh thần đk; ý chí đấu tranh anh dũng, bất
khuất cho độc lập, tự do…sức mạnh đó đã giúp cho dân
tộc ta vượt qua mọi khó khăn thử thách trong dựng nước
và giữ nước


. SM của chủ nghĩa yêu nước: “Dân ta có một lòng nồng
nàn yêu nước…”

. SM đkết, n/c lsử dân tộc, Người kết luận: “Lúc nào dân
ta đk, nước ta có độc lập…”, HCM rút ra chân lý “đk, đk,
đại đk…”
. SM của ý thức tự chủ, tự lực tự cường:
“Đây là SM của bản lĩnh con người Việt Nam, nhờ vậy
sau 1000 năm Bắc thuộc ta giành độc lập. Sự dã man của
TD Pháp nhưng Hồ Chí Minh vẫn khẳng định: “Dân Việt
Nam k chết mà vẫn sống, sống mãi”
“Sự đầu độc có hệ thống của bọn TB thực dân không thể
làm tê liệt sức sống, càng không thể làm tê liệt tư tưởng
cách mạng của người Đông Dương…đằng sau sự phục
tùng tiêu cực người ĐD đang dấu một cái gì sục sơi, đang
gào thết và sẽ bùng nổ một cách ghê gớm khi thời cơ
đến”


 Nhận thức của Hồ Chí Minh về sức mạnh thời đại
- Sức mạnh của GCCN thực sự bước lên vũ đài chính trị
- Sức mạnh của phong trào đấu tranh GPDT thuộc địa
- Sức mạnh của phong trào đấu tranh vì HB, ĐLDT, DC,
tiến bộ xã hội
-Sức mạnh của khoa học kỹ thuật và công nghệ: Vô tuyến,
nguyên tử vào MĐHBình
=> Khoa học kỹ thuật đem lại cho con người sức mạnh
mới
 Tính tất yếu phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại
- Muốn giải phóng được dân tộc mình cần thiết phải đk với
các dân tộc cùng chung cảnh ngộ
- CNĐQ cấu kết với nhau để đàn áp, xâm lược, áp bức

thuộc địa. CNĐQ là lực lượng phản động quốc tế, là kẻ thù
chung của nhân dân lao động chính quốc và thuộc địa


- Khi tìm thấy con đường cứu nước và giải phóng DT theo
con đường CMVS, HCM đã đặt CM Việt Nam trong quỹ
đạo của CM thế giới

Theo lời kêu gọi của Bác Hồ, nhóm tình
báo Con Nai nhảy dù xuống Tân Trào
tháng 7 năm 1945 để giúp đỡ trong việc
huấn luyện các chiến sĩ Việt Minh đánh
Nhật

Bác Hồ tiếp thanh niên dân chủ Pháp
tại Paris 1946


Chị Ray-mông Điêng

Nhân dân yêu chuộng HB thế giới biểu tình
chống Mỹ

Nhân dân Liên Xơ biểu tình phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam

SV Mỹ biểu tình phản chiến bị chết 1969


b. Thực hiện đồn kết QT, nhằm góp phần cùng nhân

dân thế giới thực hiện thắng lợi các mục tiêu CM
- Kết hợp giữa chủ nghĩa dân tộc chân chính với chủ
nghĩa QT trong sáng vì độc lập các dân tộc, vì hịa bình,
dân chủ và tién bộ của thế giới.
- Theo Hồ Chí Minh muốn đk quốc tế đấu tranh vì mục
tiêu chung các ĐCS phải kiên trì chống lại khuynh hướng
sai lầm của chủ nghĩa cơ hội, dân tộc vị kỷ, sơvanh.
2. Nội dung và hình thức đồn kết quốc tế
a. Các lực lượng cần đoàn kết
- Đoàn kết giai cấp vô sản thế giới

Nguyễn Ái Quốc tại Đại hội
Đảng Xã hội Pháp - Tua năm
1920

NAQ dự ĐH V QTCS
1924

HCM thăm Mao Trạch Đông
trên đường đến Moscow dự
ĐH ĐCS (Xô Viết 1959)


- Đoàn kết các dt thuộc địa
- Đoàn kết các lực lượng tiến bộ, những người u chuộng
hịa bình, dân chủ, tự do và cơng lý.
b. Hình thức đồn kết
- Năm 1924, HCM nêu quan điểm về thành lập “Mặt trận
thống nhất của nhân dân chính quốc và thuộc địa” chống
CNĐQ, kiến nghị QTCS cần có giải pháp cụ thể để đến ĐH

VI (1928) quan điểm này trở thành sự thật
- Năm 1941, Người quyết định thành lập Mặt trận độc lập
đồng minh cho từng nước V-L-CPC. Trong 2 cuộc kháng
chiến chống Pháp và Mỹ, Người chỉ đạo thành lập Mặt trận
đoàn kết Việt- Miên- Lào.
- Từ những năm 20 của thế kỷ XX, tại Pháp, HCM sáng lập
Hội liên hiệp thuộc địa; tại Trung Quốc, HCM sáng lập Hội
liên hiệp các dân tộc thuộc địa bị áp bức Á Đơng. Người đã
góp phần đặt cơ sở cho sự ra đời Mặt trận nhân dân Á- Phi
đk với Việt Nam


3. Nguyên tắc đoàn kết
a. Đoàn kết trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi ích,
có lý, có tình
- Lấy lợi ích chung và mục tiêu chung của các dân tộc làm
mẫu số chung để đoàn kết:
+ Đối với phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, HCM
giương cao ngọn cờ ĐLDT gắn liền CNXH, thực hiện đk
trên nền tảng CNMLN và CNQTVS (Lý:tuân thủ những
nguyên tắc của CNMLN, xuất phát từ lợi ích chung của
CM tgiới. Tình: thông cảm, tôn trọng lẫn nhau)
+ Đối với các dân tộc trên thế giới, HCM giương cao ngọn
cờ độc lập, tự do và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
+ Đối với lực lượng tiến bộ trên thế giới, Hồ Chí Minh
giương cao ngọn cờ hịa bình trong cơng lý.


Đánh giá về cống hiến của Hồ Chí Minh, ngài Rơmét
Chanđa, ngun Chủ tịch Hội đồng hịa bình thế giới

cho rằng: “Bất cứ nơi nào chiến đấu cho độc lập tự do,
ở đó có Hồ Chí Minh và ngọn cờ Hồ Chí Minh bay cao.
Bất cứ ở đâu chiến đấu cho hịa bình và cơng lý, ở đó
có Hồ Chí Minh và ngọn cờ Hồ Chí Minh bay cao. Bất
cứ ở đâu, nhân dân chiến đấu cho một thế giới mới,
chống lại đói nghèo, ở đó có ngọn cờ Hồ Chí Minh bay
cao”
b. Đồn kết trên cơ sở độc lập, tự chủ, tự lực, tự
cường
- Để đoàn kết tốt phải có nội lực (độc lập, tự chủ, tự
lực tự cường). Nội lực là nhân tố quyết định còn ngoại
lực chỉ có thể phát huy được thơng qua nội lực
“Thực lực như cái chiêng
Ngoại giao như cái tiếng
Chiêng có to, tiếng mới lớn”
“Muốn người ta giúp cho, trước hết phải tự giúp mình”
“Tồn cầu chỉ chú ý đến ta khi chúng ta mạnh”
“Một dt mà không nêu cao độc lập tự chủ, tự lực tự cường mà cứ ngồi
chờ các dt khác đến giúp đỡ thì dt ấy ko xứng đáng được hưởng đl.”


- Để tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế, Đảng phải
có đường lối độc lập, tự chủ và đúng đắn.
Trả lời một phóng viên nước ngồi Hồ Chí Minh nói:
“Độc lập có nghĩa là chúng tơi điều khiển lấy mọi cơng
việc của chúng tơi, khơng có sự can thiệp ở ngoài
vào”
Trong quan hệ giữa các đảng thuộc phong trào cộng
sản và công nhân quốc tế, Người xác định: “Các đảng
dù lớn dù nhỏ đều độc lập và bình đẳng, đồng thời

đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau”
Thắng lợi của CM tháng Tám 1945, thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Pháp và cuộc kháng chiến chống
Mỹ, đường lối độc lập, tự chủ giương cao ngọn cờ
ĐLDT và CNXH, kết hợp lợi ích dân tộc và lợi ích
quốc tế chúng ta đã tranh thủ được sự ủng hộ của
phong trào tiến bộ của nhân dân thế giới đk ủng nhân
dân Việt Nam, các nước láng giêng, của Liên Xô,
Trung Quốc, các nước XHCN


×