Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Đề tài " Phân tích mô hình QSPM của Ngân Hàng Đông Á " doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.6 KB, 28 trang )

Phân tích mơ hình QSPM của Ngân
Hàng Đơng Á


Phân tích SWOT


Những Điểm Mạnh
- Tiềm lực tài chính của
cơng ty ở mức khá, tăng
trưởng đều qua các năm,
đặc biệt các chỉ tiêu như
ROE, ROA, hệ số an tồn
vốn CAR ln ở mức cao
so với mức trung bình
của ngành
- Mảng kiều hối và phát
hành thẻ của EAB đang
rất khởi sắc, vị trí dẫn
đầu khối NHTMCP trong
suốt nhiều năm liền


- Thông qua việc áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO 9000:2001 từ năm 2001,triển khai
công nghệ Corebanking trên toàn hệ thống từ
năm 2006, xây dựng trung tâm dữ liệu dự
phòng hiện đại (hệ thống Tier 3), EAB đã nâng
cao khả năng về công nghệ cũng như đảm bảo
sự an tồn cho hệ thống.
- Đội ngũ cán bộ cơng nhân viên cịn trẻ, năng


động. Trình độ Ban lãnh đạo cũng đang được
nâng cao qua việc tham gia các khóa học, đào
tạo và tuyển thêm những nhà lãnh đạo trẻ, xuất
sắc từ bên ngoài.


- Tích cực trong hoạt động đa dạng hóa sản
phẩm dịch vụ, gia tăng số lượng cũngnhư chất
lượng thẻ nhanh chóng qua các năm.
- Thương hiệu EAB được nhiều người nhận biết.
- Mạng lưới chi nhánh rộng khắp, mạng lưới
điểm chấp nhận thẻ ATM/POS của EAB bao
phủ hầu hết các tỉnh thành.


Những điểm yếu:
- Mặc dù kinh doanh có
hiệu quả nhưng tiềm lực
tài chính vẫn cịn ở mức
khá, các chỉ tiêu như vốn
điều lệ, vốn chủ sở hữu,
tổng tài sản vẫn chưa đạt
mức có thể gọi là mang
tính cạnh tranh cao trong
ngành NH.


- Tỷ lệ nợ xấu năm
2009 đạt mức 1,33%,
vẫn chưa khống chế

được dưới mức
1%,công tác quản trị
rủi ro chưa thành
công.
- Văn hóa tổ chức
đặc biệt là văn hóa
bán hàng vẫn chưa
mạnh.


Ma trận SWOT

Ma
trận
SWOT

Những cơ hội (O)

1.Kinh tế tăng trưởng đều,
ổn định
2.Chính trị ổn định,chính
sách tiền tệ nới lỏng của
NHNN
3.Nhu cầu sử dụng dịch vụ
tài chính ngày càng cao
4.Niềm tin của khách hàng
vào các sản phẩm,dịch vụ
NH
5.Khoa học công nghệ
phát triển nhanh giúp nâng

cao chất lượng phục vụ
6.Hội nhập thúc đẩy nâng
cao năng lực cạnh tranh,
cải tiến hệ thống

Những nguy cơ (T)
1.Cạnh tranh giữa các NH
(đối thủ cạnh tranh hiện
tại)

2.Mức độ dễ sử dụng,ứng
dụng rộng rãi tiện lợi của
sản phẩm, dịch vụ NH đối
với đời sống
3.Sự phát triển của các
kênh đầu tư khác như thị
trường chứng khoán, bất
động sản, vàng…
4.Cạnh tranh của các NH
đang trong quá trình gia
nhập vào thị trường Việt
Nam khi Việt Nam tự do
hóa hồn tồn thị trường
tài chính theo cam kết
WTO


Những điểm mạnh (S)
1.Trình độ đội ngũ lãnh
đạo

2.Trình độ, tính năng
động,sáng tạo đội ngũ lao
động
3.Mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin
4.Độ nhận biết, uy tín
thương hiệu EAB
5.Đa dạng hóa sản phẩm
6.Hiệu quả quản trị hoạt
động kinh doanh
7.Mạng lưới chi nhánh
8.Hiệu quả hoạt động các
công ty con

Những điểm yếu (W)

1.Tiềm lực tài chính hạn
chế
2.Cơng tác quản trị rủi ro
3.Văn hóa tổ chức, văn
hóa bán hàng chưa mạnh

Các chiến lược SO

Các chiến lược ST

1. Thâm nhập thị trường
(S1,2,4,5,6,7,8 –
O1,2,3,4,5)


1. Chiến lược phát triển
sản phẩm (S2,3,4,5 –
T1,2,3)

2. Phát triển thị trường
(S1,2,3,4,5,7 – O1,2,3,4)

2. Chiến lược khác biệt
hóa(S1,2,3,4,5,7,9 –
T1,2,3,4)

Các chiến lược WO

Các chiến lược WT

1. Chiến lược nâng cao
1. Liên doanh, liên kết(W1
khả năng quản trị rủi ro(W2 – T1,4)
– O6)
2. Chiến lược xây dựng
2. Chiến lược nâng cao
văn hóa tổ chức mạnh (W3
tiềm lực tài chính (W1 –
– T1,4)
O6)


Chiến lược?

- Chiến lược nhóm SO

bao gồm thâm nhập thị
trường (mở rộng thị phần
trên thị trường hiện tại)
và phát triển thị trường
(tìm hiểu và xâm nhập
các thị trường mới). Theo
đó, EAB sẽ tận dụng
những thế mạnh của
mình
về
mặt
uy
tín,thương hiệu, đa dạng
hóa, nhân lực… để tận
dụng cơ hội từ việc đáp
ứng nhu cầu các sản
phẩm dịch vụ tài chính
đang gia tăng.


- Các chiến lược nhóm
ST bao gồm phát triển
sản phẩm (đầu tư vào
R&D, nghiên cứu phát
triển sản phẩm mới) và
khác biệt hóa (tạo ra
những giá trị độc nhất
cho khách hàng mà chỉ
có EAB có thể cung
cấp).

Theo đó EAB tận dụng
những điểm mạnh của
mình để khắc phục, đối
đầu với các nguy cơ từ
các đối thủ cạnh tranh
khác.


- Chiến lược nhóm
WO bao gồm nâng
cao khả năng quản trị
rủi ro và nâng cao
tiềm lực tài chính.
Theo đó, sự hội nhập
thúc đẩy cạnh tranh,
thúc đẩy sự cải tiến sẽ
đòi hỏi EAB những
chuẩn mực cao hơn
về quản trị và tiềm lực
tài chính.EAB sẽ tận
dụng cơ hội này đề
cải thiện những điểm
yếu của mình


- Chiến lược nhóm
WT bao gồm liên
doanh, liên kết (kết
hợp với các NH khác
trên một số lĩnh vực)

và xây dựng một nền
văn hóa mạnh (tái cơ
cấu, tái khẳng định
những giá trị mà EAB
đang theo đuổi đối với
nhân viên)


Ma trận QSPM

- Sau khi phân thành các nhóm ma trận khác
nhau từ ma trận SWOT, ta tiến hành xây dựng
ma trận QSPM


1. Ma trận QSPM nhóm SO (Anh Phong)
Các yếu tố quan trọng

Các chiến lược có thể thay thế
Thâm nhập thị trường Phát triển thị trường
Phân Loại
AS
TAS
AS
TAS

Các yếu tố bên trong

1. Trình độ, đội ngũ lãnh đạo


3

4

12

3

9

2. Trình độ, tính năng động, sáng tạo của đội ngũ lao động.

3

3

9

3

9

3. Mức độ ứng dụng CNTT

4

3

12


4

16

4. Độ nhận biết uy tín thương hiệu EAB

3

3

9

4

12

5. Đa dạng hóa sản phẩm

4

4

16

3

12

6. Hiệu quả quản trị hoạt động kinh doanh


3

3

9

3

9

7. Mạng lưới chi nhánh

4

4

12

4

16

8. Hiệu quả hoạt động các công ty con

4

3

12


3

12

1. Kinh tế tăng trưởng đều, thu nhập tăng cao

3.5

4

14

3

10.5

2. Chính trị ổn định, chính sách tiền tệ nới lỏng của NHNN

3.5

4

14

4

14

3. Nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính ngày càng cao


3.5

3

10.5

4

14

4. Niềm tin của KH vào các sản phẩm dịch vụ NH

3

3

9

3

9

5. Khoa học cơng nghệ phát triển nhanh

4

3

12


3

12

Các yếu tố bên ngồi

Tổng số

150.5

154.5


- Nhóm chiến lược SO gồm 2 chiến lược chính
là thâm nhập thị trường và phát triển thị trường.
Với chiến lược thâm nhập thị trường EAB sẽ
tiến hành tận dụng các điểm mạnh của mình về
đội ngũ nhân lực, uy tín thương hiệu, đa dạng
hóa sản phẩm, mạng lưới chi nhánh để tiến
hành gia tăng bán hàng cho các khách hàng tại
thị trường hiện tại. Còn với chiến lược phát triển
thị trường, EAB sẽ tận dụng những điểm mạnh
của mình nhằm vươn tầm hoạt động sang
những thị trường mục tiêu khác, tiềm năng hơn.


- Qua ma trận QSPM nhóm SO, ta được kết quả
lựa chọn là chiến lược phát triển thị trường (với
số điểm là 154,5 lớn hơn số điểm của chiến
lược thâm nhập thị trường). Chiến lược này

mang tính hấp dẫn hơn bởi vì:
=> xét trên khía cạnh thị trường thì hiện nay,
những phân khúc thị trường mới đang xuất
hiện, đầy tiềm năng. Nếu như biết tận dụng cơ
hội kinh tế phát triển, nhu cầu sử dụng dịch vụ
tài chính ngày càng cao hình thành nhiều phân
khúc mới này thì EAB sẽ có thể thu được nhiều
lợi nhuận hơn.


2. Ma trận QSPM nhóm WO ( Giao)

Các yếu tố quan trọng

Các chiến lược có thể thay thế
Nâng cao khả năng
Nâng cao tiềm
Quản trị rủi ro
Lực tài chính
Phân Loại AS
TAS
AS
TAS

Các yếu tố bên trong
1. Tiềm lực tài chính hạn chế

3

3


9

4

12

2. Công tác quản trị rủi ro

3

4

12

3

9

1. Kinh tế tăng trưởng đều, thu nhập tăng cao

3.5

4

14

4

14


2. Chính trị ổn định, chính sách tiền tệ nới lỏng của NHNN

3.5

3

10.5

3

10.5

3. Nhu cầu sử dụng dịch vụ tài chính ngày càng cao

3.5

3

10.5

4

14

4. Hội nhập thúc đẩy nâng cao năng lực cạnh tranh, cải tiến hệ thống

3

3


9

3

9

Các yếu tố bên ngoài

Tổng số

65

68.5


- Ma trận QSPM nhóm WO gồm 2 chiến lược
chính là nâng cao khả năng quản trịrủi ro và
chiến lược nâng cao tiềm lực tài chính. Trong 2
ma trận này, chiến lược nâng caotiềm lực tài
chính với số điểm 68,5 mang tính hấp dẫn hơn
chiến lược nâng cao khả năngquản trị rủi ro với
số điểm 65.


=> Điều này khơng những là do nhu cầu tài
chính để mở rộng hoạt động các lĩnh vực hoạt
động của EAB là khá lớn khi nền kinh tế phát
triển, gia tăng tổng cầu trong xã hội. Chiến lược
nâng cao tiềm lực tài chính một mặt giúp EAB

cải thiện điểm yếu của mình mặt khác có thể
giúp EAB tận dụng được những cơ hội do kinh
tế phát triển mang lại.


3. Ma trận QSPM nhóm ST (Hải)
Các yếu tố quan trọng

Các chiến lược có thể thay thế
Phát triển sản phẩm Khác biệt hóa
Phân loại
AS
TAS
AS
TAS

Các yếu tố bên trong

5. Đa dạng hóa sản phẩm

3
3
4
3
4

4
4
3
4

4

12
12
12
12
16

3
3
4
4
4

9
9
16
12
16

6. Mạng lưới chi nhánh

4

3

12

4


16

7. Hiệu quả hoạt động của các công ty con

4

3

12

4

16

1. Cạnh tranh giữa các NH- Đối thủ cạnh tranh hiện tại

4

3

12

3

12

2. Mức độ dễ sử dụng, ứng dụng rộng rãi tiện
Lợi của sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đối với đời sống

3


3

9

4

9

3. Sự phát triển của các kênh đầu tư khác như
Thị trường chứng khoán, BĐS, Vàng

3

3

9

4

12

4. Cạnh tranh của các NH sắp gia nhập vào
Thị trường VN khi VN tự do hóa hồn tồn
Thị trường theo cam kết WTO

3

3


9

4

12

1. Trình độ của đội ngũ lãnh đạo
2. Trình độ, tính năng động, sáng tạo của đội ngũ lao động
3. Mức độ ứng dụng công nghệ thơng tin
4. Độ nhận biết, uy tín thương hiệu EAB

Các yếu tố bên ngoài

Tổng số

127

139


- Ma trận QSPM nhóm ST gồm 2 chiến lược
phát triển sản phẩm và khác biệt hóa.Mục tiêu
của nhóm chiến lược này là sử dụng những điểm
mạnh từ nội bộ để vượt qua thách thức từ bên
ngoài. Với chiến lược phát triển sản phẩm, EAB
sẽ tận dụng điểm mạnh về mặt nhân sự, uy tín,
nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm… của mình
để sáng tạo cho ra đời những sản phẩm mới
nhằm giành lấy thị phần.



- Cịn với chiến lược khác biệt hóa, thựchiện
việc khác biệt hóa về chất lượng sản phẩm dịch
vụ, EAB cam kết cung cấp cho kháchhàng những
sản phẩm tốt nhất với phong cách phục vụ hàng
đầu mà các NH khác không có. Qua ma trận
QSPM, chiến lược mang tính hấp dẫn hơn là
chiến lược khác biệt hóa (số điểm là 139 so với
số điểm 127 của chiến lược phát triển sản phẩm).
Điều này phù hợp với tình hình cạnh tranh hiện
nay trên thị trường, chỉ có khác biệt hóa thì NH
mới thực sự nổi trội trong hàng loạt thương hiệu
NH hiện nay


4. Ma trận QSPM nhóm WT (Thảo Phương)

Các yếu tố quan trọng

Các chiến lược có thể thay thế
Xây dựng văn hóa
Liên doanh, liên kết
Tổ chức mạnh
Phân loại
AS
TAS
AS
TAS

Các yếu tố bên trong

1. Tiềm lực tài chính hạn chế
2. Nghiên cứu phát triển đa dạng
Hóa sản phẩm. Dịch vụ
Các yếu tố bên ngoài
1. Cạnh tranh giữa các NHĐối thủ hiện tại
2. Sự phát triển của các kênh đầu tư khác
Như thị trường chứng khoán, BĐS, vàng
3. Mức độ dễ sửng dụng, ứng dụng rộng rãi
Tiện lợi của sản phẩm dịch vụ NH đối với đời sống
4. Cạnh tranh của các NH sắp gia nhập vào thị trường VN khi
VN tự do hóa hồn tồn thị trường tài chính theo cam kết
WTO
Tổng số

3

4

12

3

9

4

3

12


3

12

4

3

12

3

12

3

2

6

3

9

3

2

6


3

9

3

3

9
57

4

12
63


- Với nhóm ma trận WT, mục tiêu của chúng ta
là khắc phục điểm yếu để né tránh,vượt qua các
thách thức từ mơi trường bên ngồi. Nhóm này
gồm 2 ma trận là liên doanh,liên kết và xây dựng
văn hóa tổ chức mạnh. Do khơng có tiềm lực tài
chính vững mạnh để mở rộng các hoạt động đầu
tư, nghiên cứu thị trường… nên EAB sẽ sử dụng
chiến lược liên doanh, liên kết với những cơng ty,
NH khác có những thế mạnh về tiềm lực tài
chính,uy tín… nhằm dần dần khắc phục điểm
yếu, vượt qua thách thức.



×