M
Ụ
C L
Ụ
C
Trang
Nh
ậ
n xét c
ủ
a giáo viên h
ư
ớ
ng d
ẫ
n iii
L
ờ
i c
ả
m
ơ
n iv
M
ụ
c l
ụ
c v
Danh sách các b
ả
ng viii
Danh sách các bi
ể
u
đồ
ix
PH
Ầ
N 1: M
Ở
ĐẦ
U 1
1.1
ĐẶ
T V
Ấ
N
Đ
Ề
1
1.2 M
Ụ
C
Đ
ÍCH VÀ YÊU C
Ầ
U 2
1.2.1 M
ụ
c
đ
ích 2
1.2.2 Yêu c
ầ
u 2
PH
Ầ
N 2: T
Ổ
NG QUAN 3
2.1 S
Ơ
L
Ư
Ợ
C V
Ề
CÔNG TY C
Ổ
PH
Ầ
N BÒ S
Ữ
A
ĐỒ
NG NAI 3
2.1.1 Quá trình hình thành 3
2.1.2 Nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a công ty 3
2.1.3 T
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t và c
ơ
c
ấ
u
đ
àn bò 3
2.1.3.1 Di
ệ
n tích
đ
ấ
t s
ử
d
ụ
ng 3
2.1.3.2 C
ơ
c
ấ
u
đ
àn bò 4
2.1.3.3 Chu
ồ
ng tr
ạ
i 5
2.1.4 Ph
ư
ơ
ng pháp ch
ă
m sóc và nuôi d
ư
ỡ
ng 5
2.1.4.1 Th
ứ
c
ă
n 5
2.1.4.2 Cách th
ứ
c cho
ă
n 5
2.1.4.3 V
ệ
sinh 6
2.1.4.4 Công tác thú y 7
2.1.4.5 Khai thác và tiêu th
ụ
s
ữ
a 7
2.2 C
Ơ
S
Ở
LÝ LU
Ậ
N 7
2.2.1
Đ
ặ
c
đ
i
ể
m sinh s
ả
n trên bò s
ữ
a HF 7
2.2.1.1 Tu
ổ
i thành th
ụ
c 7
2.2.1.2 Chu k
ỳ
độ
ng d
ụ
c 8
v
2.2.2 M
ộ
t s
ố
b
ệ
nh sinh s
ả
n th
ư
ờ
ng g
ặ
p trên bò s
ữ
a 9
2.2.2.1
Đ
ẻ
khó 9
2.2.2.2 S
ả
y thai 11
2.2.2.3 Sót nhau 13
2.2.2.4 Viêm t
ử
cung 14
2.2.2.5 Viêm vú 16
2.2.2.6 B
ạ
i li
ệ
t sau khi sinh 19
2.2.2.7 B
ệ
nh vô sinh 20
PH
Ầ
N 3: N
Ộ
I DUNG VÀ PH
Ư
Ơ
NG PHÁP TI
Ế
N HÀNH 22
3.1 TH
Ờ
I GIAN VÀ
Đ
Ị
A
Đ
I
Ể
M TI
Ế
N HÀNH 22
3.1.1 Th
ờ
i gian 22
3.1.2
Đ
ị
a
đ
i
ể
m 22
3.2
ĐỐ
I T
Ư
Ợ
NG KH
Ả
O SÁT 22
3.3 N
Ộ
I DUNG VÀ PH
Ư
Ơ
NG PHÁP TI
Ế
N HÀNH 22
3.3.1 N
ộ
i dung 1 22
3.3.2 N
ộ
i dung 2 22
3.3.3 N
ộ
i dung 3 23
3.3.4 Ph
ư
ơ
ng pháp ti
ế
n hành 23
3.3.5 X
ử
lý s
ố
li
ệ
u 24
PH
Ầ
N 4. K
Ế
T QU
Ả
VÀ TH
Ả
O LU
Ậ
N 25
4.1 TÌNH HÌNH B
Ệ
NH SINH S
Ả
N TRONG TH
Ờ
I GIAN KH
Ả
O SÁT 25
4.1.1 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n 25
4.1.2 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo tháng kh
ả
o sát 25
4.1.3 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c bênh sinh s
ả
n theo nhóm máu kh
ả
o sát 26
4.1.4 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo l
ứ
a
đ
ẻ
28
4.1.5 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo t
ừ
ng d
ạ
ng b
ệ
nh 29
4.2 K
Ế
T QU
Ả
PHÂN L
Ậ
P VI KHU
Ẩ
N GÂY B
Ệ
NH VIÊM T
Ử
CUNG, VIÊM VÚ VÀ
TH
Ử
KHÁNG SINH
ĐỒ
32
4.2.1 K
ế
t qu
ả
phân l
ậ
p vi khu
ẩ
n t
ừ
d
ị
ch viêm t
ử
cung 32
4.2.2 K
ế
t qu
ả
phân l
ậ
p vi khu
ẩ
n t
ừ
m
ẫ
u s
ữ
a bò b
ị
viêm vú 35
vi
4.2.3 K
ế
t qu
ả
th
ử
kháng sinh
đồ
ở
các m
ẫ
u s
ữ
a bò b
ị
viêm vú d
ư
ơ
ng tính v
ớ
i vi
khu
ẩ
n phân l
ậ
p
đ
ư
ợ
c 36
4.3 HI
Ệ
U QU
Ả
Đ
I
Ề
U TR
Ị
M
Ộ
T S
Ố
B
Ệ
NH SINH S
Ả
N TRÊN BÒ S
Ữ
A 38
PH
Ầ
N 5: K
Ế
T LU
Ậ
N VÀ
Đ
Ề
NGH
Ị
40
5.1 K
Ế
T LU
Ậ
N 40
5.2
Đ
Ề
NGH
Ị
41
TÀI LI
Ệ
U THAM KH
Ả
O 42
PH
Ụ
L
Ụ
C 44
vii
DANH SÁCH CÁC B
Ả
NG
Trang
B
ả
ng 2.1 C
ơ
c
ấ
u
đ
àn bò t
ạ
i công ty 4
B
ả
ng 2.2
Đ
ị
nh m
ứ
c th
ứ
c
ă
n cho
đ
àn bò theo tiêu chu
ẩ
n 6
B
ả
ng 4.1 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo tháng kh
ả
o sát 25
B
ả
ng 4.2 T
ỷ
l
ệ
bò b
ệ
nh sinh s
ả
n theo nhóm máu kh
ả
o sát 26
B
ả
ng 4.3 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo l
ứ
a
đ
ẻ
28
B
ả
ng 4.4 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo t
ừ
ng d
ạ
ng b
ệ
nh 29
B
ả
ng 4.5 K
ế
t qu
ả
phân l
ậ
p vi khu
ẩ
n t
ừ
d
ị
ch viêm t
ử
cung 32
B
ả
ng 4.6 K
ế
t qu
ả
th
ử
kháng sinh
đồ
ở
các m
ẫ
u d
ị
ch viêm t
ử
cung d
ư
ơ
ng tính v
ớ
i vi khu
ẩ
n
phân l
ậ
p
đ
ư
ợ
c 33
B
ả
ng 4.7 K
ế
t qu
ả
phân l
ậ
p vi khu
ẩ
n t
ừ
m
ẫ
u s
ữ
a bò b
ị
viêm vú 35
B
ả
ng 4.8 T
ổ
ng h
ơ
p k
ế
t qu
ả
th
ử
kháng sinh
đồ
ở
các vi khu
ẩ
n gây viêm vú 36
B
ả
ng 4.9 Hi
ệ
u qu
ả
đ
i
ề
u tr
ị
m
ộ
t s
ố
b
ệ
nh sinh s
ả
n trên bò s
ữ
a trong th
ờ
i gian kh
ả
o sát 38
viii
DANH SÁCH CÁC BI
Ể
U
Đ
Ồ
Trang
Bi
ể
u
đồ
4.1 T
ỷ
l
ệ
b
ệ
nh sinh s
ả
n theo tháng kh
ả
o sát 26
Bi
ể
u
đồ
4.2 T
ỷ
l
ệ
b
ệ
nh sinh s
ả
n theo nhóm máu kh
ả
o sát 27
Bi
ể
u
đồ
4.3 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo l
ứ
a
đ
ẻ
28
Bi
ể
u
đồ
4.4 T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo t
ừ
ng d
ạ
ng b
ệ
nh 29
ix
TÓM T
Ắ
T LU
Ậ
N V
Ă
N
Đ
ề
tài: “TÌNH HÌNH B
Ệ
NH SINH S
Ả
N TRÊN
Đ
ÀN BÒ S
Ữ
A VÀ GHI
NH
Ậ
N HI
Ệ
U QU
Ả
Đ
I
Ề
U TR
Ị
T
Ạ
I CÔNG TY C
Ổ
PH
Ầ
N BÒ S
Ữ
A
Đ
Ồ
NG NAI”
đ
ư
ợ
c ti
ế
n hành t
ạ
i Công ty c
ổ
ph
ầ
n bò s
ữ
a
Đ
ồ
ng Nai, trong th
ờ
i gian t
ừ
29/1/2007
đ
ế
n
29/5/2007.
Qua th
ờ
i gian kh
ả
o sát tình hình b
ệ
nh sinh s
ả
n và theo dõi hi
ệ
u qu
ả
đ
i
ề
u tr
ị
trên
đ
àn bò s
ữ
a t
ạ
i Công ty c
ổ
ph
ầ
n bò s
ữ
a
Đ
ồ
ng Nai, chúng ghi nh
ậ
n:
T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n là 21,94%; trong
đ
ó tháng 4 có t
ỷ
l
ệ
m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n
cao nh
ấ
t và th
ấ
p nh
ấ
t là tháng 5.
T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo nhóm máu
ở
F1 là 15,25%, F2 là 23,94%, F3
là 21,73%, F4 là 70%.
T
ỷ
l
ệ
bò m
ắ
c b
ệ
nh sinh s
ả
n theo l
ứ
a
đ
ẻ
t
ừ
l
ứ
a 1
đ
ế
n l
ứ
a 3 l
ầ
n l
ư
ợ
t là 25,64%,
21,82% và 29,03%
ở
bò
≥
4 l
ứ
a là 6,25%.
Theo t
ừ
ng d
ạ
ng b
ệ
nh sinh s
ả
n, t
ỷ
l
ệ
bò b
ị
ch
ậ
m lên gi
ố
ng chi
ế
m 52,63%, s
ả
y thai
1,75%,
đ
ẻ
khó 3,50%, viêm vú 8,77%, viêm t
ử
cung 21,05%.
Vi khu
ẩ
n
đ
ư
ơ
c phân l
ậ
p trong m
ẫ
u d
ị
ch viêm t
ử
cung chi
ế
m cao nh
ấ
t là
Streptococcus spp. chi
ế
m 40% k
ế
đ
ế
n là E. coli chi
ế
m 30%, Enterobacter aerogenes là
10%
Ở
m
ẫ
u d
ị
ch viêm t
ử
cung, vi khu
ẩ
n E. coli nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i kháng sinh doxycyclin
và neomycin, vi khu
ẩ
n Staphylococcus spp nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i các kháng sinh cephalexin,
norfloxacin, vi khu
ẩ
n Staphylococcus aureus nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i kháng sinh norfloxacin.
Vi khu
ẩ
n
đ
ư
ợ
c phân l
ậ
p trong m
ẫ
u s
ữ
a viêm chi
ế
m cao nh
ấ
t là Staphylococcus
spp. chi
ế
m 90% k
ế
đ
ế
n là Enterobacter aerogenes và Streptococcus spp. chi
ế
m
(10%).
Ở
m
ẫ
u s
ữ
a bò viêm vú vi khu
ẩ
n Staphylococcus spp. nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i kháng sinh
norfloxacin và doxycyclin, vi khu
ẩ
n Enterobacter aerogenes nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i các kháng
sinh norfloxacin, doxycyclin, tetracyclin và neomycin; vi khu
ẩ
n Streptococcus spp.
không nh
ạ
y c
ả
m v
ớ
i t
ấ
t c
ả
kháng sinh
đ
ã th
ử
kháng sinh
đồ
.
T
ỷ
l
ệ
bò kh
ỏ
i b
ệ
nh viêm vú, viêm t
ử
cung, sót nhau sau
đ
i
ề
u tr
ị
là 100%.
x
1
PH
Ầ
N 1: M
Ở
ĐẦ
U
1.1
ĐẶ
T V
Ấ
N
Đ
Ề
Ch
ă
n nuôi nói chung c
ũ
ng nh
ư
ch
ă
n nuôi trâu bò nói riêng là ngh
ề
đ
ã có t
ừ
lâu
đ
ờ
i c
ủ
a dân t
ộ
c ta, v
ớ
i m
ụ
c
đ
ích
đ
ể
l
ấ
y th
ị
t, làm s
ứ
c kéo Cùng v
ớ
i s
ự
phát tri
ể
n c
ủ
a
ngành công nghi
ệ
p, n
ề
n nông nghi
ệ
p n
ư
ớ
c ta
đ
ã có nh
ữ
ng b
ư
ớ
c ti
ế
n rõ r
ệ
t
đ
ặ
c bi
ệ
t là
ngành ch
ă
n nuôi
đ
ã góp ph
ầ
n không nh
ỏ
cho thu nh
ậ
p c
ủ
a ng
ư
ờ
i dân, gi
ả
i quy
ế
t vi
ệ
c
làm
ở
đ
ị
a ph
ư
ơ
ng, thúc
đ
ẩ
y n
ề
n kinh t
ế
đ
ấ
t n
ư
ớ
c phát tri
ể
n. Ngày nay, vi
ệ
c ch
ă
n nuôi trâu
bò
đ
ã không nh
ữ
ng ch
ỉ
d
ừ
ng l
ạ
i t
ừ
vi
ệ
c l
ấ
y th
ị
t, x
ư
ơ
ng, da cung c
ấ
p cho công nghi
ệ
p
ch
ế
bi
ế
n mà nó còn cung c
ấ
p s
ữ
a là ngu
ồ
n dinh d
ư
ỡ
ng có giá tr
ị
cao cho ng
ư
ờ
i
s
ử
d
ụ
ng. Xu
ấ
t phát t
ừ
l
ợ
i ích
đ
ó, cùng v
ớ
i nh
ữ
ng chính sách khuy
ế
n khích c
ủ
a nhà
n
ư
ớ
c mà ngh
ề
ch
ă
n nuôi bò s
ữ
a
đ
ã không ng
ừ
ng phát tri
ể
n v
ớ
i qui mô ngày càng
đ
ư
ợ
c
m
ở
r
ộ
ng, trong
đ
ó có công ty c
ổ
ph
ầ
n bò s
ữ
a
Đ
ồ
ng Nai. H
ằ
ng n
ă
m, công ty
đ
ã cung
c
ấ
p m
ộ
t s
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a khá l
ớ
n cho ng
ư
ờ
i tiêu dùng. Tuy nhiên, vi
ệ
c nuôi bò s
ữ
a t
ạ
i
công ty g
ặ
p không ít khó kh
ă
n v
ề
k
ỹ
thu
ậ
t, con gi
ố
ng, b
ệ
nh t
ậ
t trong
đ
ó b
ệ
nh v
ề
sinh s
ả
n
là m
ộ
t trong nh
ữ
ng khó kh
ă
n l
ớ
n nh
ấ
t hi
ệ
n nay nh
ư
: s
ả
y thai, sót nhau, viêm t
ử
cung,
viêm vú, b
ạ
i li
ệ
t sau khi sinh
đ
ã gây thi
ệ
t h
ạ
i không nh
ỏ
. Do
đ
ó, vi
ệ
c tìm hi
ể
u nguyên
nhân gây b
ệ
nh sinh s
ả
n trên
đ
àn bò s
ữ
a và bi
ệ
n pháp phòng b
ệ
nh là
đ
i
ề
u c
ầ
n thi
ế
t.
T
ừ
nh
ữ
ng yêu c
ầ
u trên,
đ
ư
ợ
c s
ự
đồ
ng ý c
ủ
a b
ộ
môn B
ệ
nh Lý – Ký Sinh thu
ộ
c
khoa Ch
ă
n Nuôi Thú Y Tr
ư
ờ
ng
Đ
ạ
i H
ọ
c Nông Lâm Thành Ph
ố
H
ồ
Chí Minh, d
ư
ớ
i s
ự
h
ư
ớ
ng d
ẫ
n c
ủ
a PGS.TS. Lâm Th
ị
Thu H
ư
ơ
ng và Th.S.
Đ
ư
ờ
ng Chi Mai v
ớ
i s
ự
h
ỗ
tr
ợ
c
ủ
a Ban lãnh
đ
ạ
o Công ty c
ổ
ph
ầ
n bò s
ữ
a
Đ
ồ
ng Nai, chúng tôi
đ
ã ti
ế
n hành th
ự
c hi
ệ
n
đ
ề
tài: “TÌNH HÌNH B
Ệ
NH SINH S
Ả
N TRÊN
Đ
ÀN BÒ S
Ữ
A VÀ GHI NH
Ậ
N
HI
Ệ
U QU
Ả
Đ
I
Ề
U TR
Ị
T
Ạ
I CÔNG TY C
Ổ
PH
Ầ
N BÒ S
Ữ
A
Đ
Ồ
NG NAI”.
2
1.2 M
Ụ
C
Đ
ÍCH VÀ YÊU C
Ầ
U
1.2.1 M
ụ
c
đ
ích
Đ
ánh giá tình hình b
ệ
nh sinh s
ả
n và tìm hi
ể
u m
ộ
t s
ố
nguyên nhân gây b
ệ
nh sinh
s
ả
n trên
đ
àn bò s
ữ
a t
ạ
i Công ty c
ổ
ph
ầ
n bò s
ữ
a
Đ
ồ
ng Nai, nh
ằ
m
đ
ề
ra môt s
ố
bi
ệ
n pháp
phòng tr
ị
thích h
ợ
p.
1.2.2 Yêu c
ầ
u
Theo dõi tình hình b
ệ
nh sinh s
ả
n và ghi nh
ậ
n nh
ữ
ng y
ế
u t
ố
liên quan nh
ư
gi
ố
ng, l
ứ
a
đ
ẻ
, tháng kh
ả
o sát
Phân l
ậ
p m
ộ
t s
ố
vi khu
ẩ
n gây viêm vú, viêm t
ử
cung trên
đ
àn bò s
ữ
a và th
ử
kháng sinh
đồ
trên nh
ữ
ng m
ẫ
u phân l
ậ
p d
ư
ơ
ng tính v
ớ
i vi khu
ẩ
n nh
ư
E. Coli,
Staphylococus, Streptococcus
Theo dõi hi
ệ
u qu
ả
đ
i
ề
u tr
ị
b
ệ
nh sinh s
ả
n trên
đ
àn bò kh
ả
o sát.
3
PH
Ầ
N 2: T
Ổ
NG QUAN
2.1
S
Ơ
L
Ư
Ợ
C
V
Ề
CÔNG
TY
C
Ổ
PH
Ầ
N
BÒ
S
Ữ
A
Đ
Ồ
NG
NAI
2.1.1 Quá trình hình thành
Công ty C
ổ
Ph
ầ
n Bò S
ữ
a
Đ
ồ
ng Nai là m
ộ
t doanh nghi
ệ
p nhà n
ư
ớ
c, t
ọ
a l
ạ
c t
ạ
i
Km 14 – Qu
ố
c l
ộ
51, thu
ộ
c
đ
ị
a bàn xã Tam Ph
ư
ớ
c, huy
ệ
n Long Thành, t
ỉ
nh
Đ
ồ
ng Nai.
Công ty
đ
ư
ợ
c thành l
ậ
p vào tháng 04 n
ă
m 1977 v
ớ
i tên g
ọ
i là Tr
ạ
i Bò s
ữ
a An Ph
ư
ớ
c.
Tháng 09 n
ă
m 1985, tr
ạ
i
đ
ư
ợ
c
đổ
i tên thành xí nghi
ệ
p Bò S
ữ
a An Ph
ư
ớ
c.
Tháng 01 n
ă
m 2006 chính th
ứ
c
đổ
i tên thành Công ty C
ổ
Ph
ầ
n Bò S
ữ
a
Đ
ồ
ng
Nai, tr
ự
c thu
ộ
c T
ổ
ng Công ty Công Nghi
ệ
p Th
ự
c Ph
ẩ
m
Đ
ồ
ng Nai.
2.1.2 Nhi
ệ
m v
ụ
c
ủ
a công ty
Công ty C
ổ
Ph
ầ
n Bò S
ữ
a
Đ
ồ
ng Nai
đ
ả
m nhi
ệ
m các ch
ứ
c n
ă
ng sau:
- S
ả
n xu
ấ
t, kinh doanh, xu
ấ
t nh
ậ
p kh
ẩ
u con gi
ố
ng bò s
ữ
a, bò th
ị
t và các lo
ạ
i gia súc
khác, các lo
ạ
i nông s
ả
n th
ự
c ph
ẩ
m, th
ứ
c
ă
n gia súc, các lo
ạ
i c
ỏ
và cây tr
ồ
ng.
- Chuy
ể
n giao ti
ế
n b
ộ
khoa h
ọ
c k
ĩ
thu
ậ
t trong ch
ă
n nuôi bò s
ữ
a
đ
ế
n các vùng ph
ụ
c
ậ
n.
- S
ả
n xu
ấ
t, thu mua, ch
ế
bi
ế
n, kinh doanh s
ữ
a t
ư
ơ
i và các s
ả
n ph
ẩ
m t
ừ
s
ữ
a.
- Kinh doanh thu
ố
c, v
ậ
t t
ư
thú y và d
ị
ch v
ụ
k
ỹ
thu
ậ
t v
ề
ch
ă
n nuôi gia súc.
- S
ả
n xu
ấ
t kinh doanh phân h
ữ
u c
ơ
vi sinh.
- Kinh doanh d
ị
ch v
ụ
khu vui ch
ơ
i gi
ả
i trí, nhà hàng…
2.1.3 T
ổ
ch
ứ
c s
ả
n xu
ấ
t và c
ơ
c
ấ
u
đ
àn bò
2.1.3.1 Di
ệ
n tích
đ
ấ
t s
ử
d
ụ
ng
Di
ệ
n tích:
đ
ấ
t do Công ty qu
ả
n lý g
ồ
m 367 ha thu
ộ
c lo
ạ
i
đ
ấ
t xám b
ạ
c màu,
nghèo dinh d
ư
ỡ
ng. Trong
đ
ó, di
ệ
n tích
đ
ấ
t tr
ồ
ng c
ỏ
50 ha bao g
ồ
m các lo
ạ
i c
ỏ
ch
ủ
y
ế
u
nh
ư
c
ỏ
voi, c
ỏ
s
ả
lá l
ớ
n, c
ỏ
s
ả
lá nh
ỏ
và c
ỏ
Stylosanthes.
Đ
ồ
ng c
ỏ
ch
ă
n th
ả
xen l
ẫ
n các
hàng cây
đ
ư
ợ
c phân thành t
ừ
ng lô v
ớ
i m
ỗ
i lô là 70 ha, m
ộ
t ph
ầ
n di
ệ
n tích
đ
ấ
t khác s
ử
d
ụ
ng cho vi
ệ
c xây d
ự
ng c
ơ
b
ả
n nh
ư
v
ă
n phòng Công ty, nhà x
ư
ở
ng, chu
ồ
ng tr
ạ
i ch
ă
n
F
1
F
2
F
3
F
4
F
5
F
6
5
/8
HF
Sin
d
4
nuôi còn l
ạ
i 120 ha giao khoán cho cán b
ộ
công nhân viên làm trang tr
ạ
i theo Ngh
ị
đ
ị
nh
01/CP c
ủ
a Chính ph
ủ
t
ạ
o ngu
ồ
n nguyên li
ệ
u cho Công ty.
Khí h
ậ
u: huy
ệ
n Long Thành n
ằ
m trong vùng khí h
ậ
u nhi
ệ
t
đ
ớ
i gió mùa, c
ậ
n
xích
đ
ạ
o v
ớ
i nh
ữ
ng
đ
ặ
c tr
ư
ng chính nh
ư
n
ắ
ng nhi
ề
u (trung bình kho
ả
ng 2.600 – 2.700
gi
ờ
/n
ă
m), l
ư
ợ
ng m
ư
a phân hóa rõ r
ệ
t theo mùa (trung bình 1.800 – 2.000 mm/n
ă
m),
mùa m
ư
a kéo dài t
ừ
tháng 05
đ
ế
n tháng 10 và mùa khô kéo dài t
ừ
tháng 11
đ
ế
n tháng
04 n
ă
m sau.
Ngu
ồ
n n
ư
ớ
c s
ử
d
ụ
ng: ngu
ồ
n n
ư
ớ
c ng
ầ
m, các gi
ế
ng khoan có
độ
sâu t
ừ
35 - 75 m.
2.1.3.2 C
ơ
c
ấ
u
đ
àn bò
B
ả
ng 2.1 C
ơ
c
ấ
u
đ
àn bò t
ạ
i công ty (tính
đ
ế
n ngày 1/05/2007)
Lo
ạ
i
đ
àn
S
ố
l
ư
ợ
ng
(con)
Nhóm gi
ố
ng
<12 tháng
92
25
38
19
10
T
ơ
l
ỡ
183
6
54
53
44
9
1
2
4
Can s
ữ
a
109
36
35
22
5
4
1
V
ắ
t s
ữ
a
110
31
38
27
10
5
1
Bò th
ị
t
47
9
11
5
1
2
2
17
Bò sind
26
Đ
ự
c gi
ố
ng
1
1
Đ
ự
c kéo
4
4
Cái Sind sinh s
ả
n
20
20
C
ộ
ng 592 82 164 145 79 21 1 11 8 41
5
2.1.3.3 Chu
ồ
ng tr
ạ
i
H
ệ
th
ố
ng chu
ồ
ng tr
ạ
i c
ủ
a công ty
đ
ư
ợ
c chia thành 2 khu v
ự
c:
- Tr
ạ
i c
ũ
đ
ư
ợ
c xây d
ự
ng vào n
ă
m 1980 theo ki
ể
u chu
ồ
ng c
ủ
a CuBa, bao g
ồ
m 7
dãy chu
ồ
ng xây ki
ể
u m
ộ
t mái tole, k
ế
t c
ấ
u n
ề
n bê tông, khung g
ỗ
, cao ráo, thoáng mát,
có rãnh thoát n
ư
ớ
c
ở
gi
ữ
a 2 dãy, chu
ồ
ng có b
ố
trí h
ệ
th
ố
ng qu
ạ
t mát và phun s
ư
ơ
ng.
- Tr
ạ
i m
ớ
i
đ
ư
ợ
c xây d
ự
ng n
ă
m 2003 v
ớ
i ki
ể
u chu
ồ
ng khá hi
ệ
n
đ
ạ
i, phù h
ợ
p v
ớ
i
ch
ă
n nuôi bò s
ữ
a. N
ề
n chu
ồ
ng cao ráo, thoáng mát, hai mái l
ệ
ch có kho
ả
ng h
ở
đ
ể
thông khí. K
ế
t c
ấ
u n
ề
n bê tông, c
ộ
t s
ắ
t, tr
ụ
bê tông, mái tole, có sân ch
ơ
i riêng. Tr
ạ
i
m
ớ
i g
ồ
m 2 dãy, m
ỗ
i dãy chia làm nhi
ề
u ô riêng bi
ệ
t
đ
ể
thu
ậ
n ti
ệ
n cho vi
ệ
c ch
ă
m sóc,
nuôi d
ư
ỡ
ng các nhóm bò khác nhau. Trong
đ
ó:
+ Dãy 1: nuôi bò v
ắ
t s
ữ
a, bò c
ạ
n s
ữ
a.
+ Dãy 2: nuôi bê, bò t
ơ
l
ỡ
, bò th
ị
t và bò c
ạ
n s
ữ
a.
2.1.4 Ph
ư
ơ
ng pháp ch
ă
m sóc và nuôi d
ư
ỡ
ng
2.1.4.1 Th
ứ
c
ă
n
Th
ứ
c
ă
n xanh: ch
ủ
y
ế
u là c
ỏ
đ
ư
ợ
c cho
ă
n t
ự
do. Gi
ố
ng c
ỏ
ch
ủ
y
ế
u là c
ỏ
s
ả
lá l
ớ
n,
c
ỏ
s
ả
lá nh
ỏ
, c
ỏ
Stylosanthes. Vào mùa khô, do thi
ế
u c
ỏ
xanh nên ph
ả
i cho
ă
n b
ổ
sung
thêm c
ỏ
khô
ủ
urea. Bên c
ạ
nh
đ
ó, c
ỏ
ủ
chua c
ũ
ng
đ
ư
ợ
c d
ự
tr
ữ
đ
ể
b
ổ
sung th
ư
ờ
ng xuyên
vào kh
ẩ
u ph
ầ
n.
Th
ứ
c
ă
n tinh: ch
ủ
y
ế
u là cám h
ỗ
n h
ợ
p, hèm bia và b
ộ
t cá. Ngoài ra,
ở
tr
ạ
i ng
ư
ờ
i
ta còn b
ổ
sung m
ậ
t, mu
ố
i, urea,
đ
á li
ế
m vào kh
ẩ
u ph
ầ
n
ă
n c
ủ
a bò.
2.1.4.2 Cách th
ứ
c cho
ă
n
T
ấ
t c
ả
các lo
ạ
i th
ứ
c
ă
n thô xanh nh
ư
: c
ỏ
b
ă
m nh
ỏ
, c
ỏ
ủ
chua, r
ơ
m
đ
ư
ợ
c
đ
ư
a vào máng
cho
ă
n t
ự
do. Mùa n
ắ
ng t
ư
ớ
i thêm m
ậ
t, mu
ố
i và urea pha loãng. M
ỗ
i ngày cho
ă
n 5 l
ầ
n vào các th
ờ
i
đ
i
ể
m: 8 gi
ờ
, 11 gi
ờ
, 14 gi
ờ
, 16 gi
ờ
và 20 gi
ờ
. Cám h
ỗ
n h
ợ
p và hèm
bia cho
ă
n vào m
ỗ
i bu
ổ
i sáng, riêng
đ
àn v
ắ
t s
ữ
a
đ
ư
ợ
c cho
ă
n thêm cám h
ỗ
n h
ợ
p
và hèm bia vào th
ờ
i
đ
i
ể
m v
ắ
t s
ữ
a vào lúc 3 gi
ờ
và 15 gi
ờ
m
ỗ
i ngày.
6
S
ố
l
ư
ợ
ng th
ứ
c
ă
n
đ
ư
ợ
c tính riêng cho t
ừ
ng
đ
àn lo
ạ
i, nhóm gi
ố
ng.
Đ
àn v
ắ
t s
ữ
a
có n
ă
ng su
ấ
t s
ữ
a trên 6 kg/ngày
đ
ư
ợ
c cho
ă
n th
ứ
c
ă
n tinh theo n
ă
ng su
ấ
t s
ữ
a, c
ứ
0,3 kg
cám h
ỗ
n h
ợ
p cho 1 kg s
ữ
a và 8 - 10 kg hèm bia/con/ngày.
Đ
ị
nh m
ứ
c th
ứ
c
ă
n c
ụ
th
ể
cho t
ừ
ng
đ
àn lo
ạ
i
đ
ư
ợ
c trình bày
ở
b
ả
ng 2.2.
B
ả
ng 2.2
Đ
ị
nh m
ứ
c th
ứ
c
ă
n cho
đ
àn bò theo tiêu chu
ẩ
n (kg/con/ngày)
Nhóm bò
Cám
M
ậ
t
Mu
ố
i
Urea C
ỏ
R
ơ
m
Hèm bia
S
ữ
a bê
(
k
g
)
(
k
g
)
(
k
g
)
(
k
g
)
(
k
g
)
(
k
g
)
(
k
g
)
(
k
g
)
Bê 0 – 4 tháng tu
ổ
i
1,00
-
-
-
10,00
-
-
3,00
Bê 5 – 8 tháng
1,50
-
-
-
18,00
-
-
-
Bê 9 – 12 tháng
1,00
1,20
0,03
0,03
25,00
7,00
3,00
-
T
ơ
l
ỡ
(>12 tháng)
1,00
1,50
0,04
0,06
35,00
9,00
4,00
-
Bò c
ạ
n s
ữ
a có ch
ử
a
2,00
2,00
0,06
0,08
45,00
10,00
3,00
-
Bò c
ạ
n s
ữ
a ch
ư
a ch
ử
a
1,00
1,00
0,04
0,03
45,00
10,00
3,00
-
V
ắ
t s
ữ
a
0,30
2,00
0,06
0,08
40,00
10,00
8,00
-
Bê
đ
ự
c th
ị
t 0 – 12 tháng
1,20
-
-
-
15,00
-
3,00
2,50
Bò th
ị
t
1,00
1,20
0,06
0,06
35,00
10,00
10,00
-
Bò
đ
ự
c
2,00
2,00
-
0,08
50,00
12,00
10,00
-
Sind nuôi con + ch
ử
a
1,00
1,00
0,03
0,04
35,00
9,00
-
-
Ghi chú:
M
ậ
t, mu
ố
i, urea, r
ơ
m ch
ỉ
b
ổ
sung cho
đ
àn trong th
ờ
i gian t
ừ
tháng 1 – 5/m
ỗ
i n
ă
m.
2.1.4.3 V
ệ
sinh
Đ
àn bò sinh s
ả
n
đ
ư
ợ
c t
ắ
m 2 l
ầ
n m
ỗ
i ngày vào lúc 3 gi
ờ
và 15 gi
ờ
tr
ư
ớ
c khi v
ắ
t s
ữ
a,
k
ế
t h
ợ
p v
ớ
i d
ọ
n phân r
ử
a chu
ồ
ng. Phân
đ
ư
ợ
c
đ
ư
a v
ề
nhà ch
ứ
a phân và
đ
ư
ợ
c
ủ
ít
7
nh
ấ
t 1 tháng tr
ư
ớ
c khi
đ
ư
a ra bón cho
đồ
ng c
ỏ
. N
ư
ớ
c th
ả
i
đ
ư
ợ
c cho xu
ố
ng h
ệ
th
ố
ng rãnh
n
ư
ớ
c và h
ầ
m l
ắ
ng
đ
ể
x
ử
lý vi sinh.
2.1.4.4 Công tác thú y
Chu
ồ
ng tr
ạ
i
đ
ư
ợ
c sát trùng
đ
ị
nh k
ỳ
hàng tháng. Quy trình tiêm phòng
đ
ư
ợ
c th
ự
c
hi
ệ
n nghiêm ng
ặ
t, trong
đ
ó vi
ệ
c tiêm phòng b
ệ
nh l
ở
m
ồ
m long móng và t
ụ
huy
ế
t trùng
đ
ư
ợ
c tiêm 2 l
ầ
n/n
ă
m vào th
ờ
i
đ
i
ể
m giao mùa tháng 4
đ
ế
n tháng 5 và tháng 10
đ
ế
n
tháng 11. Bò
đ
ư
ợ
c ki
ể
m tra b
ệ
nh Brucellosis 1 l
ầ
n/n
ă
m. Bên c
ạ
nh
đ
ó vi
ệ
c tiêm phòng
vaccin và s
ổ
giun
đ
ị
nh k
ỳ
c
ũ
ng
đ
ư
ợ
c th
ự
c hi
ệ
n 1 l
ầ
n/n
ă
m b
ằ
ng levamysol.
2.1.4.5 Khai thác và tiêu th
ụ
s
ữ
a
gi
ờ
).
Bò
đ
ư
ợ
c v
ắ
t s
ữ
a b
ằ
ng máy 2 l
ầ
n trong ngày (sáng t
ừ
3 - 5 gi
ờ
, chi
ề
u t
ừ
3 - 5
Sau khi chu
ẩ
n b
ị
d
ụ
ng c
ụ
, bò
đ
ư
ợ
c t
ắ
m r
ử
a, v
ệ
sinh chu
ồ
ng, sát trùng b
ầ
u vú
b
ằ
ng Iodaman.
Ph
ư
ơ
ng pháp v
ắ
t: S
ữ
a
đ
ư
ợ
c v
ắ
t b
ằ
ng máy.
Đ
i
ề
u này, h
ạ
n ch
ế
đ
ư
ợ
c s
ự
v
ấ
y nhi
ễ
m
vi sinh v
ậ
t trong s
ữ
a, gi
ả
m công lao
độ
ng, gi
ả
m th
ờ
i gian v
ắ
t s
ữ
a trong th
ờ
i gian
5 - 6 phút.
S
ữ
a v
ắ
t xong
đ
ư
ợ
c cho vào can nh
ự
a s
ạ
ch, v
ậ
n chuy
ể
n ra
đ
i
ể
m thu mua s
ữ
a c
ủ
a
công ty trong th
ờ
i gian không quá 2 gi
ờ
k
ể
t
ừ
khi v
ắ
t
đ
ể
ki
ể
m tra ch
ấ
t l
ư
ợ
ng và b
ả
o
qu
ả
n l
ạ
nh. Các tiêu chu
ẩ
n ki
ể
m tra ch
ấ
t l
ư
ợ
ng
đ
ư
ợ
c th
ự
c hi
ệ
n theo quy
đ
ị
nh c
ủ
a công
ty Vinamilk.
2.2 C
Ơ
S
Ở
LÝ LU
Ậ
N
2.2.1
Đ
ặ
c
đ
i
ể
m sinh s
ả
n trên bò s
ữ
a HF
2.2.1.1 Tu
ổ
i thành th
ụ
c
Tu
ổ
i thành th
ụ
c c
ủ
a bò ph
ụ
thu
ộ
c vào nhi
ề
u y
ế
u t
ố
: gi
ố
ng, th
ứ
c
ă
n, qu
ả
n lý… Thông
th
ư
ờ
ng tu
ổ
i thành th
ụ
c c
ủ
a bò cái t
ơ
là 8 – 12 tháng, bò
đ
ự
c 10 – 18 tháng. Do
đ
ó, khai thác bò cái h
ư
ớ
ng s
ữ
a nên ph
ố
i gi
ố
ng lúc 15 – 18 tháng khi tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng
đ
ạ
t
60 – 70% tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng tr
ư
ở
ng thành c
ủ
a c
ơ
th
ể
.
8
2.2.1.2 Chu k
ỳ
đ
ộ
ng d
ụ
c
Bò là gia súc
đ
a chu k
ỳ
, th
ờ
i gian trung bình c
ủ
a m
ộ
t chu k
ỳ
kho
ả
ng 21 ngày
(17 – 24 ngày). Chu k
ỳ
độ
ng d
ụ
c bình th
ư
ờ
ng g
ồ
m các giai
đ
o
ạ
n: ti
ề
n
độ
ng d
ụ
c,
độ
ng d
ụ
c,
sau
độ
ng d
ụ
c, yên ngh
ỉ
. Chu k
ỳ
độ
ng d
ụ
c kéo dài t
ừ
24
đ
ế
n 48 gi
ờ
.
+ D
ấ
u hi
ệ
u bi
ể
u hi
ệ
n
đ
ộ
ng d
ụ
c c
ủ
a bò
Vi
ệ
c phát hi
ệ
n
độ
ng d
ụ
c cho bò c
ự
c k
ỳ
quan tr
ọ
ng
đ
ể
có k
ế
t qu
ả
ph
ố
i gi
ố
ng t
ố
t. Quá
trình
độ
ng d
ụ
c c
ủ
a bò
đ
ư
ợ
c chia làm ba giai
đ
o
ạ
n.
- Giai
đ
o
ạ
n ti
ề
n
độ
ng d
ụ
c kéo dài (3 – 8 gi
ờ
), bò có bi
ể
u hi
ệ
n ít
ă
n, gi
ả
m s
ữ
a,
thú ng
ử
i, hít vào thú khác. Nh
ả
y ch
ồ
m lên con khác nh
ư
ng không cho con khác nh
ả
y
ch
ồ
m lên nó, thú b
ồ
n ch
ồ
n, hi
ế
u
độ
ng, âm h
ộ
ấ
m
đỏ
và h
ơ
i s
ư
ng
đ
ôi lúc có d
ị
ch nh
ờ
n.
- Giai
đ
o
ạ
n
độ
ng d
ụ
c kéo dài (6 – 18 gi
ờ
), thú có ph
ả
n x
ạ
đ
ứ
ng yên (không b
ỏ
ch
ạ
y khi có con khác nh
ả
y ch
ồ
m lên), hi
ế
u
độ
ng, gây chú ý và kêu la, ra d
ị
ch nh
ờ
n
trong su
ố
t.
- Giai
đ
o
ạ
n sau
độ
ng d
ụ
c (kho
ả
ng 12 gi
ờ
) th
ư
ờ
ng trong lúc này bò không còn
ph
ả
n x
ạ
đ
ứ
ng yên, ra d
ị
ch nh
ờ
n trong su
ố
t và keo, có hi
ệ
n t
ư
ợ
ng xu
ấ
t huy
ế
t sau 1 – 2
ngày.
+ Th
ờ
i
đ
i
ể
m phát hi
ệ
n lên gi
ố
ng
đ
ể
ph
ố
i gi
ố
ng
đ
ạ
t hi
ệ
u qu
ả
cao.
Tr
ư
ờ
ng h
ợ
p bò bi
ể
u hi
ệ
n
độ
ng d
ụ
c vào bu
ổ
i sáng (tr
ư
ớ
c 9 gi
ờ
) thì ph
ố
i gi
ố
ng
vào bu
ổ
i chi
ề
u cùng ngày. Bò bi
ể
u hi
ệ
n
độ
ng d
ụ
c t
ừ
9 – 12 gi
ờ
sáng thì ph
ố
i gi
ố
ng vào
bu
ổ
i chi
ề
u t
ố
i ho
ặ
c sáng hôm sau (tr
ư
ớ
c 10 gi
ờ
).
Đ
ố
i v
ớ
i bò có bi
ể
u hi
ệ
n
độ
ng d
ụ
c vào
bu
ổ
i chi
ề
u thì ph
ố
i gi
ố
ng vào sáng hôm sau (t
ố
i
đ
a 10 gi
ờ
).
+ D
ấ
u hi
ệ
u sinh
đ
ẻ
bình th
ư
ờ
ng c
ủ
a bò cái
Khi bò s
ắ
p sinh thì
đ
ầ
u vú c
ă
ng to do xu
ố
ng s
ữ
a, s
ụ
t mông, âm h
ộ
s
ư
ng to, ch
ả
y d
ị
ch
nh
ờ
n
đ
ặ
c, màu tr
ắ
ng
đụ
c.
Giai
đ
o
ạ
n chu
ẩ
n b
ị
sinh, thú m
ẹ
b
ồ
n ch
ồ
n lo l
ắ
ng, làm
ổ
, th
ư
ờ
ng quay
đ
ầ
u nhìn b
ụ
ng,
đ
uôi cong có bi
ể
u hi
ệ
n r
ặ
n.
9
Khi có d
ấ
u hi
ệ
u sinh (c
ổ
t
ử
cung m
ở
ra) túi
ố
i v
ỡ
và d
ị
ch thoát ra, bò r
ặ
n t
ố
ng
bê con ra ngoài, giai
đ
o
ạ
n này là s
ự
ph
ố
i h
ợ
p nh
ị
p nhàng gi
ữ
a nh
ữ
ng ph
ả
n x
ạ
r
ặ
n
đ
ẻ
và
s
ự
phân ti
ế
t hormon nh
ư
: Oxytoxin, Prolactin, Relaxin…
đ
ể
đ
i
ề
u khi
ể
n quá trình sinh
đ
ẻ
c
ủ
a thú m
ẹ
.
Th
ờ
i gian t
ố
ng thai thay
đổ
i tùy thu
ộ
c vào nhi
ề
u y
ế
u t
ố
nh
ư
: gi
ố
ng, tu
ổ
i, l
ứ
a
đ
ẻ
,
kích c
ỡ
x
ư
ơ
ng ch
ậ
u Th
ờ
i gian
đ
ẻ
c
ủ
a bò kéo dài kho
ả
ng 4 gi
ờ
đ
ế
n 6 gi
ờ
, th
ờ
i gian
t
ố
ng nhau là 12 – 24 gi
ờ
sau khi sinh.
2.2.2 M
ộ
t s
ố
b
ệ
nh sinh s
ả
n th
ư
ờ
ng g
ặ
p trên bò s
ữ
a
2.2.2.1
Đ
ẻ
khó
• H
ẹ
p khung x
ư
ơ
ng ch
ậ
u, thai quá l
ớ
n
Nguyên nhân:
- Do h
ẹ
p x
ư
ơ
ng ch
ậ
u có th
ể
do c
ơ
th
ể
bò cái t
ơ
ch
ư
a phát tri
ể
n hoàn ch
ỉ
nh
đ
ã
đ
ư
ợ
c
đ
em s
ử
d
ụ
ng cho ph
ố
i gi
ố
ng s
ớ
m. Thú có x
ư
ơ
ng ch
ậ
u h
ẹ
p là do b
ẩ
m sinh hay thú còi
c
ọ
c, suy dinh d
ư
ỡ
ng (nh
ấ
t là giai
đ
o
ạ
n s
ơ
sinh). Thú ít
đ
ư
ợ
c v
ậ
n
độ
ng trong th
ờ
i k
ỳ
mang thai. Ho
ặ
c do r
ố
i lo
ạ
n s
ả
n xu
ấ
t và phân ti
ế
t hormon relaxin.
- Do thai quá l
ớ
n, th
ư
ờ
ng th
ấ
y
ở
thú m
ẹ
mang thai dài h
ơ
n bình th
ư
ờ
ng, gi
ố
ng có
th
ể
tr
ạ
ng to, thú con khi
ở
trong bào thai
đ
ư
ơ
c h
ấ
p thu và chuy
ể
n hóa t
ố
t ch
ấ
t dinh
d
ư
ỡ
ng, kích thích t
ố
sinh tr
ư
ở
ng c
ủ
a thai ti
ế
t ra nhi
ề
u, lo
ạ
i gia súc
đ
a thai nh
ư
ng vì lý
do gì
đ
ó làm ít con.
Bi
ệ
n pháp can thi
ệ
p:
- Bi
ệ
n pháp kéo thai: c
ộ
t dây, b
ơ
m vào
đ
ư
ờ
ng sinh d
ụ
c d
ầ
u tr
ơ
n. Dùng tay
đ
ẩ
y
b
ớ
t 1 chân thai vào trong, dùng tay ho
ặ
c k
ẹ
p hàm d
ư
ớ
i kéo thai ra theo nh
ị
p r
ặ
n c
ủ
a
thú m
ẹ
. V
ừ
a kéo dây v
ừ
a kéo m
ộ
t chân t
ừ
t
ừ
và nh
ẹ
nhàng
đ
ể
tránh âm h
ộ
b
ị
rách.
Tr
ư
ờ
ng h
ợ
p thai
đ
ã ch
ế
t thì dùng cây móc
đ
ể
móc vào h
ố
c m
ắ
t, m
ũ
i, h
ọ
ng.
- Bi
ệ
n pháp “c
ắ
t thai”: thai s
ẽ
đ
ư
ợ
c c
ắ
t thành t
ừ
ng m
ả
nh nh
ỏ
(b
ằ
ng dây
đ
àn) và
đ
em qua
đ
ư
ờ
ng âm
đ
ạ
o, bi
ệ
n pháp này ch
ỉ
nên th
ự
c hi
ệ
n khi khung x
ư
ơ
ng ch
ậ
u quá
h
ẹ
p và c
ầ
n b
ả
o v
ệ
toàn v
ẹ
n cho thú m
ẹ
.
10
- Bi
ệ
n pháp “xoay thai ngang”: th
ự
c hi
ệ
n b
ằ
ng cách lách vai bê con t
ừ
ng bên
đ
ể
l
ọ
t qua khung x
ư
ơ
ng ch
ậ
u, bi
ệ
n pháp này có th
ể
đ
ả
m b
ả
o toàn v
ẹ
n m
ẹ
và con.
Trong m
ộ
t s
ố
tr
ư
ờ
ng h
ợ
p thú m
ẹ
r
ặ
n
đ
ẻ
y
ế
u c
ầ
n b
ổ
tr
ợ
thêm hormon oxytoxin
(nh
ằ
m t
ă
ng c
ư
ờ
ng s
ự
co th
ắ
t c
ủ
a t
ử
cung).
• C
ổ
t
ử
cung m
ở
ch
ậ
m
C
ổ
t
ử
cung m
ở
ch
ậ
m do tính ì và tr
ở
ng
ạ
i trong s
ự
co th
ắ
t t
ử
cung, tr
ư
ờ
ng h
ợ
p
này th
ư
ờ
ng do thi
ế
u calcium trong huy
ế
t thanh,
đ
ôi khi do s
ố
t s
ữ
a… Bi
ệ
n pháp nên
dùng oxytocin tiêm vào c
ơ
t
ử
cung hay pha oxytocine 5 – 10 UI trong 500 ml d
ị
ch
truy
ề
n, khi c
ổ
t
ử
cung dãn n
ở
và b
ọ
c
ố
i l
ộ
ra thì ng
ư
ng truy
ề
n d
ị
ch.
• Xo
ắ
n t
ử
cung
Do h
ệ
th
ố
ng các dây treo b
ị
y
ế
u (dây ch
ằ
ng).
Ở
m
ộ
t s
ố
loài gia súc nh
ư
bò, dê, c
ừ
u
có t
ử
cung xo
ắ
n d
ạ
ng ch
ữ
U.
Bi
ệ
n pháp can thi
ệ
p
Ki
ể
m tra qua âm
đ
ạ
o
đ
ể
xác
đ
ị
nh chi
ề
u xo
ắ
n.
Dùng tay
đ
ư
a vào âm
đ
ạ
o, t
ự
a vào
đ
ầ
u bê con
đ
ẩ
y m
ạ
nh qua thành b
ụ
ng thú m
ẹ
,
đ
ể
bê con theo chi
ề
u ng
ư
ợ
c l
ạ
i.
C
ộ
t chân thú m
ẹ
và l
ậ
t c
ơ
th
ể
thú m
ẹ
theo chi
ề
u ng
ư
ợ
c l
ạ
i chi
ề
u xo
ắ
n c
ủ
a t
ử
cung.
M
ổ
đ
ư
ờ
ng hông và
đ
ư
a tay vào trong
đ
ể
n
ắ
n s
ử
a t
ử
cung l
ạ
i v
ị
trí c
ũ
.
•
Đ
ẻ
sinh
đ
ôi trên thú cái
đơ
n thai
Đ
ẻ
khó x
ả
y ra khi hai thai ra cùng m
ộ
t lúc và b
ị
v
ư
ớ
ng
ở
khung x
ư
ơ
ng ch
ậ
u.
Trong tr
ư
ờ
ng h
ợ
p này,
đ
ư
a tay vào âm
đ
ạ
o
đ
ẩ
y b
ớ
t m
ộ
t thai vào bên trong và
đ
ỡ
l
ầ
n
l
ư
ợ
t t
ừ
ng con ra ngoài, chú ý s
ử
a l
ạ
i t
ư
th
ế
thu
ậ
n l
ợ
i và tránh kéo nh
ầ
m 2 chân c
ủ
a 2
thai ra.
• T
ư
th
ế
- V
ị
trí - H
ư
ớ
ng thai b
ấ
t th
ư
ờ
ng
Đ
ầ
u thai v
ẹ
o sang m
ộ
t bên,
đ
ầ
u thai qu
ậ
p xu
ố
ng
ứ
c,
đ
ầ
u thai ng
ữ
a ra sau, chi tr
ư
ớ
c
và chi sau co qu
ậ
p l
ạ
i ho
ặ
c c
ả
chi tr
ư
ớ
c và chi sau cùng
đ
ư
a vào âm
đ
ạ
o.
11
Thai n
ằ
m ng
ử
a hay nghiêng.
Thú con
đ
ư
a l
ư
ng ra tr
ư
ớ
c (d
ạ
ng ng
ồ
i).
2.2.2.2 S
ả
y thai
Các tr
ư
ờ
ng h
ợ
p thai b
ị
t
ố
ng ra ngoài tr
ư
ớ
c ngày sinh bình th
ư
ờ
ng
đ
ề
u xem là s
ả
y
thai. S
ả
y thai th
ư
ờ
ng x
ả
y ra do hai nguyên nhân ch
ủ
y
ế
u sau.
+ Nguyên nhân truy
ề
n nhi
ễ
m.
Các c
ă
n nguyên truy
ề
n nhi
ễ
m xâm nh
ậ
p vào c
ơ
th
ể
thú m
ẹ
theo hai con
đ
ư
ờ
ng:
nhi
ễ
m trùng máu và nhi
ễ
m trùng
đ
ư
ờ
ng sinh d
ụ
c. Các nguyên nhân truy
ề
n nhi
ễ
m gây
s
ả
y thai cho bò g
ồ
m: Leptospira, Brucella, Salmonella, Trichomoniasis, Pseudorabies,
Rhinotrcheitis và nhóm virus gây s
ả
y thai.
+ Nguyên nhân không truy
ề
n nhi
ễ
m.
R
ố
i lo
ạ
n s
ự
phân ti
ế
t các hormon sinh d
ụ
c trong giai
đ
o
ạ
n có mang. Do s
ố
l
ư
ợ
ng bào thai nhi
ề
u h
ơ
n bình th
ư
ờ
ng hay do dây r
ố
n b
ị
xo
ắ
n. Do nhau bám vào niêm
m
ạ
c t
ử
cung y
ế
u, do b
ộ
phân sinh d
ụ
c c
ủ
a thú m
ẹ
có b
ệ
nh.
Do các y
ế
u t
ố
môi tr
ư
ờ
ng ngo
ạ
i c
ả
nh, do nhi
ễ
m trùng trong tr
ư
ờ
ng h
ợ
p viêm
niêm m
ạ
c t
ử
cung, âm
đ
ạ
o, do tác nhân là các vi khu
ẩ
n th
ư
ờ
ng tr
ự
c có s
ẵ
n hay lây
nhi
ễ
m qua
đ
ư
ờ
ng tinh d
ị
ch nh
ư
: Staphylococcus aureus
Do nhi
ễ
m các ch
ấ
t
độ
c t
ừ
th
ứ
c
ă
n nh
ư
: nitrate, chì, arsennic, phenolthiazin.
Do tác nhân c
ơ
h
ọ
c nh
ư
thú mang thai b
ị
r
ư
ợ
t
đ
u
ổ
i, té ngã, chen l
ấ
n,
đ
ánh
đ
ậ
p.
Do kh
ẩ
u ph
ầ
n th
ứ
c
ă
n không
đủ
d
ư
ỡ
ng ch
ấ
t nh
ư
: ptrotein, vitamin, mu
ố
i
khoáng…
Do s
ử
d
ụ
ng các d
ư
ợ
c ph
ẩ
m
đ
i
ề
u tr
ị
không
đ
úng li
ệ
u pháp ho
ặ
c s
ử
d
ụ
ng nh
ằ
m lo
ạ
i
thu
ố
c có khuy
ế
n cáo không
đ
ư
ợ
c dùng cho thú mang thai.
+ Tri
ệ
u ch
ứ
ng:
Tiêu thai: th
ư
ờ
ng x
ả
y ra vào giai
đ
o
ạ
n
đ
ầ
u c
ủ
a th
ờ
i k
ỳ
mang thai. Trong th
ờ
i gian
này, thai ch
ư
a phát tri
ể
n và hình thành các t
ổ
ch
ứ
c. Phôi thai b
ị
h
ấ
p thu n
ư
ớ
c vào
12
t
ử
cung. Vì th
ế
không còn gì hi
ệ
n h
ữ
u trong t
ử
cung nh
ư
ng có d
ấ
u hi
ệ
u cho th
ấ
y thú có
mang thai, vì s
ừ
ng t
ử
cung có kích th
ư
ớ
c to l
ớ
n và m
ấ
t tr
ư
ơ
ng l
ự
c. Tr
ư
ờ
ng h
ợ
p này
th
ư
ờ
ng do thai y
ế
u, do thú m
ẹ
b
ị
nhi
ễ
m trùng khi gieo tinh, c
ơ
th
ể
thú m
ẹ
b
ị
suy nh
ư
ợ
c
và thú s
ẽ
bi
ể
u hi
ệ
n ch
ậ
m
độ
ng d
ụ
c tr
ở
l
ạ
i.
Thai g
ỗ
: th
ờ
i gian mang thai kéo dài cho nên c
ầ
n xác
đ
ị
nh rõ th
ờ
i gian c
ầ
n ph
ố
i
gi
ố
ng, khám thai nh
ậ
n th
ấ
y b
ụ
ng không phát tri
ể
n, không nghe
đ
ư
ợ
c tim thai, khám
qua tr
ự
c tràng nh
ậ
n th
ấ
y thân t
ử
cung c
ứ
ng, tròn nh
ư
qu
ả
banh. Không xác
đ
ị
nh
đ
ư
ợ
c
r
ả
nh t
ử
cung và s
ừ
ng t
ử
cung, khám qua t
ử
cung có th
ể
xác
đ
ị
nh v
ậ
t th
ể
r
ắ
n ch
ắ
c.
Thai th
ố
i r
ữ
a:
Khi thai m
ớ
i ch
ế
t s
ẽ
b
ị
phân hu
ỷ
t
ạ
o ra m
ủ
và sinh ch
ấ
t khí nh
ư
: H
2
, N
2
, H
2
S,
CO
2
. . . làm cho thai và t
ử
cung phù ra. Bi
ể
u hi
ệ
n bên ngoài là b
ụ
ng to d
ầ
n ra nh
ư
ng
không nghe
đ
ư
ợ
c tim thai, không phát hi
ệ
n
đ
ư
ợ
c s
ự
v
ậ
n
độ
ng c
ủ
a bào thai.
Giai
đ
o
ạ
n
đ
ầ
u thú có th
ể
b
ị
s
ố
t và viêm b
ộ
ph
ậ
n sinh d
ụ
c. Sau khi thai
đ
ã b
ị
th
ố
i r
ữ
a,
thú gi
ả
m bi
ể
u hi
ệ
n tri
ệ
u ch
ứ
ng bên ngoài,
đồ
ng th
ờ
i do tác
độ
ng c
ủ
a progesterone làm c
ổ
t
ử
cung
đ
óng l
ạ
i không cho m
ủ
thoát ra. Nh
ư
ng khi l
ư
ợ
ng m
ủ
quá nhi
ề
u, s
ẽ
ch
ả
y r
ỉ
ra,
m
ủ
có màu vàng hay h
ồ
ng r
ấ
t hôi th
ố
i, thành t
ử
cung dãn n
ở
tu
ỳ
vào l
ư
ợ
ng
m
ủ
+
Đ
i
ề
u tr
ị
:
Thai g
ỗ
: dùng tay bóp b
ể
hoàng th
ể
ho
ặ
c tiêm prostaglandin (PGF2
α
)
đ
ể
hu
ỷ
hoàng th
ể
, t
ừ
đ
ó hi
ệ
u
ứ
ng sinh h
ọ
c x
ả
y ra v
ớ
i vi
ệ
c giãm phân ti
ế
t progesterone và m
ở
t
ử
cung. N
ế
u thú không có d
ấ
u hi
ệ
u sanh thì l
ậ
p l
ạ
i l
ầ
n 2, dùng các lo
ạ
i ch
ế
ph
ẩ
m
t
ư
ơ
ng t
ự
nh
ư
prosolvin, stillbestrol. Khi thú có d
ấ
u sanh nh
ư
ng thai v
ẫ
n không t
ố
ng ra
đ
ư
ợ
c do thi
ế
u n
ư
ớ
c
ố
i, thì ph
ả
i t
ạ
o môi tr
ư
ờ
ng tr
ơ
n tr
ợ
t b
ằ
ng cách b
ơ
m n
ư
ớ
c xà phòng
và kéo thai ra. Khi l
ấ
y thai xong c
ầ
n cho sulfamide và kháng sinh vào
đ
ể
ng
ừ
a nhi
ễ
m
trùng.
Thai th
ố
i r
ữ
a: Qua tr
ự
c tràng bóp b
ể
hoàng th
ể
hay dùng prostaglandin d
ạ
ng
prosolvin s
ẽ
có tác
độ
ng t
ố
ng thai cùng v
ớ
i m
ủ
sau khi tiêm t
ừ
2
đ
ế
n 5 ngày.
13
N
ế
u thai ch
ư
a b
ị
th
ố
i r
ữ
a thì c
ẩ
n th
ậ
n l
ấ
y bào thai ra d
ầ
n d
ầ
n, th
ủ
thu
ậ
t d
ự
a vào
lúc c
ổ
t
ử
cung m
ở
cho vào dung d
ị
ch lugol hay rivanol ho
ặ
c thu
ố
c tím 1/1000, n
ư
ớ
c xà
phòng làm tr
ơ
n
đ
ư
ờ
ng sinh d
ụ
c. Cho tay vào t
ử
cung l
ấ
y t
ừ
ng m
ả
nh thai ra ngoài. Sau
đ
ó b
ơ
m thu
ố
c kháng sinh và sulfamide vào t
ử
cung. Dùng kháng sinh penicillin tiêm b
ắ
p
li
ề
u 7000 - 10000 UI/kg, và tiêm truy
ề
n t
ĩ
nh m
ạ
ch dung d
ị
ch glucoza 5%.
2.2.2.3 Sót nhau
Bình th
ư
ờ
ng sau khi
đ
ẻ
4 - 6 gi
ờ
nhau s
ẽ
ra h
ế
t, n
ế
u quá th
ờ
i gian này nhau ch
ư
a
ra
đ
ư
ợ
c xem là sót nhau. Có r
ấ
t nhi
ề
u nguyên nhân d
ẫ
n
đ
ế
n sót nhau
ở
bò cái.
Nguyên nhân: Do kh
ẩ
u ph
ầ
n c
ủ
a bò cái trong giai
đ
o
ạ
n mang thai không cân
đố
i, thi
ế
u nhi
ề
u ch
ấ
t khoáng nh
ấ
t là calci. Do ch
ă
m sóc qu
ả
n lí không thích h
ợ
p, bò ít
đ
ư
ợ
c v
ậ
n
độ
ng trong th
ờ
i gian mang thai nh
ấ
t là trong giai
đ
o
ạ
n cu
ố
i c
ủ
a kì thai. Do
bò cái sau khi sinh b
ị
suy y
ế
u, d
ạ
con co bóp không
đủ
m
ạ
nh
đ
ể
đ
ẩ
y nhau thai ra
ngoài, th
ư
ờ
ng g
ặ
p
ở
bò cái l
ớ
n tu
ổ
i
đ
ẻ
nhi
ề
u l
ứ
a, do màng nhau và n
ộ
i m
ạ
c t
ử
cung viêm
dính nên khó bóc tróc. Có hai d
ạ
ng sót nhau :
• Sót nhau m
ộ
t ph
ầ
n
Tri
ệ
u ch
ứ
ng: th
ư
ờ
ng là nhau b
ị
rách, quan sát lá nhau và ráp hai mí rách l
ạ
i n
ế
u các
m
ạ
ch máu trên lá nhau không li
ề
n v
ớ
i nhau thì nhau có kh
ả
n
ă
ng còn sót m
ộ
t m
ả
ng bên
trong t
ử
cung thú m
ẹ
. N
ế
u ph
ầ
n nhau còn sót l
ạ
i ít h
ơ
n 1/5 lá nhau thì khó xác
đ
ị
nh. Bò
kém nhai l
ạ
i, b
ỏ
ă
n, l
ư
ng cong, r
ặ
n,
đ
uôi cong, s
ố
t và s
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a gi
ả
m.
Đ
i
ề
u tr
ị
:
đ
ặ
t thu
ố
c vào bên trong t
ử
cung, tiêm vitamin C, vitamin B - complex.
• Sót nhau toàn ph
ầ
n
Tri
ệ
u ch
ứ
ng: là toàn b
ộ
nhau n
ằ
m l
ạ
i trong t
ử
cung, sau 6 - 12 gi
ờ
m
ộ
t
đ
o
ạ
n
nhau r
ồ
i l
ồ
i ra ngoài nh
ư
ng không ra
đ
ư
ợ
c. Con v
ậ
t có tri
ệ
u ch
ứ
ng toàn thân nh
ư
: b
ồ
n
ch
ồ
n,
ủ
r
ủ
, b
ỏ
ă
n, gi
ả
m s
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a, r
ặ
n cong
đ
uôi. N
ế
u không
đ
i
ề
u tr
ị
k
ị
p th
ờ
i thì
bò s
ẽ
b
ị
b
ạ
i huy
ế
t và ch
ế
t trong 2 - 3 ngày sau.
Đ
i
ề
u tr
ị
:
- Tránh lôi kéo
ở
bên ngoài ho
ặ
c c
ộ
t v
ậ
t n
ặ
ng hay c
ắ
t b
ỏ
ph
ầ
n nhau l
ồ
i ra. Ph
ả
i
đ
ể
t
ự
tr
ọ
ng l
ư
ợ
ng c
ủ
a lá nhau thoát ra, trì kéo ph
ầ
n nhau còn l
ạ
i trong
đ
ư
ờ
ng sinh d
ụ
c
14
c
ủ
a thú m
ẹ
. Tránh
đ
ư
a dung d
ị
ch r
ử
a t
ử
cung vào khi nhau ch
ư
a ra h
ế
t, vì nó có th
ể
gây viêm t
ắ
t
ố
ng d
ẫ
n tr
ứ
ng. Dùng tay
đ
ư
a vào gi
ữ
ph
ầ
n nhau và
đ
è l
ớ
p niêm m
ạ
c âm
đ
ạ
o. Dùng tay bóc t
ừ
ng núm nhau theo th
ứ
t
ự
t
ừ
trên xu
ố
ng d
ư
ớ
i, t
ừ
ph
ả
i sang trái, t
ừ
trong ra ngoài b
ằ
ng ngón tay tr
ỏ
và ngón cái. Chú ý: khi bóc nhau tránh làm
đ
ứ
t núm
t
ử
cung, sau
đ
ó
đ
ặ
t kháng sinh (Sulfamide) vào bên trong t
ử
cung
đ
ể
ng
ừ
a nhi
ễ
m
trùng. Có th
ể
r
ử
a, sát trùng bên ngoài âm
đ
ạ
o b
ằ
ng các dung d
ị
ch nh
ư
: thu
ố
c tím, dung d
ị
ch
lugol 1/1000.
- Khi s
ứ
c bám gi
ữ
a núm nhau và núm t
ử
cung quá ch
ắ
c ch
ắ
n có th
ể
áp d
ụ
ng
bi
ệ
n pháp b
ả
o l
ư
u nhau l
ạ
i trong t
ử
cung và ch
ỉ
c
ầ
n
đ
ặ
t thu
ố
c kháng sinh ng
ừ
a viêm
nhi
ễ
m, ch
ờ
đ
ợ
i thêm 6 - 12 gi
ờ
l
ạ
i bóc nhau ti
ế
p. M
ộ
t s
ố
tr
ư
ờ
ng h
ợ
p khi bóc nhau bò
còn s
ứ
c r
ặ
n m
ạ
nh nên khó
đ
ư
a tay vào
đ
ể
can thi
ệ
p, ta có th
ể
dùng ph
ư
ơ
ng pháp gây tê
màng c
ứ
ng t
ủ
y s
ố
ng
đ
ể
làm gi
ả
m c
ơ
n r
ặ
n và bóc nhau s
ẽ
d
ễ
dàng h
ơ
n.
2.2.2.4 Viêm t
ử
cung
Nguyên nhân:
- Do nhi
ễ
m trùng c
ơ
quan sinh d
ụ
c khi sinh và có th
ể
do lúc ph
ố
i. Sau khi sinh
t
ử
cung th
ư
ờ
ng b
ị
viêm do can thi
ệ
p, s
ả
y thai,
đ
ẻ
khó, áp d
ụ
ng các th
ủ
thu
ậ
t s
ả
n khoa,
sau
đ
ó niêm m
ạ
c
đ
ư
ờ
ng sinh d
ụ
c có th
ể
b
ị
t
ổ
n th
ư
ơ
ng. S
ự
suy nh
ư
ợ
c c
ủ
a c
ơ
th
ể
thú m
ẹ
,
s
ự
c
ă
ng th
ẳ
ng do sinh
đ
ẻ
(stress).
- Do c
ơ
th
ể
h
ọ
c b
ấ
t th
ư
ờ
ng t
ạ
o
đ
i
ề
u ki
ệ
n thu
ậ
n l
ợ
i trong vi
ệ
c viêm nhi
ễ
m
đ
ư
ờ
ng
ti
ế
t ni
ệ
u nh
ư
ố
ng thoát ti
ể
u ho
ặ
c nhi
ễ
m b
ẩ
n quanh âm h
ộ
làm viêm âm
đ
ạ
o, s
ẽ
gây
hi
ệ
n t
ư
ợ
ng m
ở
c
ổ
t
ử
cung và d
ẫ
n
đ
ế
n ch
ứ
ng viêm t
ử
cung. M
ầ
m b
ệ
nh có trong ru
ộ
t,
truy
ề
n qua l
ớ
p niêm m
ạ
c,
đ
i vào máu, xâm nh
ậ
p vào t
ử
cung. Nguyên nhân chính c
ủ
a
cách xâm nhi
ễ
m này là do ho
ạ
t
độ
ng c
ủ
a nhu
độ
ng ru
ộ
t kém. Nh
ấ
t là khi táo bón và s
ự
gi
ả
m sút s
ứ
c
đ
ề
kháng c
ủ
a c
ơ
th
ể
, b
ệ
nh nhi
ễ
m trùng mãn tính c
ủ
a th
ậ
n, bàng quang và
đ
ư
ờ
ng ni
ệ
u.
- Do sinh lý c
ơ
th
ể
: các thay
đổ
i sinh lý h
ọ
c vào cu
ố
i k
ỳ
mang thai, do thai l
ớ
n
có th
ể
chèn ép làm gi
ả
m nhu
độ
ng ru
ộ
t và gây
ứ
đọ
ng n
ư
ớ
c ti
ể
u trong bàng quang. C
ổ
t
ử
cung m
ở
gây viêm nhi
ễ
m.
15
- Do môi tr
ư
ờ
ng:
Đ
i
ề
u ki
ệ
n môi tr
ư
ờ
ng thay
đổ
i
độ
t ng
ộ
t, nh
ư
quá nóng ho
ặ
c quá
l
ạ
nh trong th
ờ
i gian
đ
ẻ
d
ễ
đ
ư
a
đ
ế
n viêm. H
ầ
u h
ế
t các tr
ư
ờ
ng h
ợ
p viêm t
ử
cung
đ
ề
u
có s
ự
hi
ệ
n di
ệ
n c
ủ
a vi sinh v
ậ
t, chúng th
ư
ờ
ng xuyên có trong môi tr
ư
ờ
ng nuôi. Chúng
l
ợ
i d
ụ
ng lúc sinh s
ả
n, t
ử
cung hay âm
đ
ạ
o t
ổ
n th
ư
ơ
ng và
đ
ang ch
ứ
a nhi
ề
u s
ả
n d
ị
ch s
ẽ
xâm nh
ậ
p gây viêm t
ử
cung.
Phân lo
ạ
i:
°
Viêm nh
ờ
n (hay còn g
ọ
i là viêm cata)
Tri
ệ
u ch
ứ
ng: là th
ể
viêm nh
ẹ
th
ư
ờ
ng xu
ấ
t hi
ệ
n sau khi sanh, niêm mac t
ử
cung b
ị
viêm nh
ẹ
, t
ử
cung ti
ế
t nhi
ề
u d
ị
ch
đụ
c l
ợ
n c
ợ
n có mùi tanh. Th
ư
ờ
ng sau vài ngày d
ị
ch
ti
ế
t gi
ả
m d
ầ
n,
đ
ặ
c l
ạ
i, s
ố
t nh
ẹ
, nhi
ệ
t
độ
c
ơ
th
ể
kho
ả
ng 40
0
C. Tuy nhiên thú v
ẫ
n cho s
ữ
a
bình th
ư
ờ
ng, n
ế
u nuôi d
ư
ỡ
ng ch
ă
m sóc không t
ố
t, nó chuy
ể
n t
ừ
d
ạ
ng viêm nh
ờ
n sang
viêm t
ử
cung có m
ủ
.
Đ
i
ề
u tr
ị
: th
ụ
t r
ử
a t
ử
cung,
đ
ặ
t kháng sinh vào t
ử
cung, k
ế
t h
ợ
p tiêm vitamin C.
°
Viêm có m
ủ
Tri
ệ
u ch
ứ
ng: có th
ể
do viêm nh
ờ
n k
ế
phát, bò th
ư
ờ
ng n
ằ
m nhi
ề
u, s
ố
t 40 - 41
0
C,
t
ừ
trong t
ử
cung m
ủ
s
ẽ
ch
ả
y ra nhày
đ
ặ
c, l
ợ
n c
ợ
n, có mùi tanh, th
ư
ờ
ng kéo dài t
ừ
4
ngày và có th
ể
đ
ế
n 7 ngày. Sau
đ
ó xu
ấ
t hi
ệ
n m
ủ
đ
ặ
c dính vào âm h
ộ
, th
ể
viêm này n
ế
u
không can thi
ệ
p k
ị
p th
ờ
i nó s
ẽ
chuy
ể
n sang d
ạ
ng viêm r
ấ
t n
ặ
ng, n
ế
u vi vinh v
ậ
t xâm
nh
ậ
p vào máu gây nhi
ễ
m trùng huy
ế
t.
Đ
i
ề
u tr
ị
: vi
ệ
c
đ
i
ề
u tr
ị
ph
ả
i
đ
ư
ợ
c ti
ế
n hành s
ớ
m khi th
ấ
y có ti
ế
t d
ị
ch viêm và thú s
ố
t.
Ngoài vi
ệ
c th
ụ
t r
ử
a t
ử
cung, kháng sinh
đ
ư
ợ
c coi là li
ệ
u pháp b
ắ
t bu
ộ
c
(enrofloxacin, norfloxacin, getamycin ph
ố
i h
ợ
p cephalexin), cung c
ấ
p vitamin C,
truy
ề
n dung d
ị
ch glucoza 5% s
ẽ
góp ph
ầ
n giúp thú mau kh
ỏ
i b
ệ
nh. Vi
ệ
c phân l
ậ
p vi
sinh v
ậ
t, th
ử
kháng sinh
đồ
đ
ể
tìm ra kháng sinh m
ẫ
n c
ả
m và s
ử
d
ụ
ng kháng sinh s
ẽ
đ
em l
ạ
i hi
ệ
u qu
ả
đ
i
ề
u tr
ị
cao.
16
°
Viêm d
ạ
ng m
ủ
l
ẫ
n máu
Tri
ệ
u ch
ứ
ng: t
ổ
n th
ư
ơ
ng mao m
ạ
ch qu
ả
n, thú s
ố
t 40 - 41
o
C, không
ă
n, s
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a
gi
ả
m ho
ặ
c m
ấ
t h
ẳ
n, t
ă
ng t
ầ
n s
ố
hô h
ấ
p, thú có tri
ệ
u ch
ứ
ng toàn thân.
Đ
i
ề
u tr
ị
:
đ
ặ
t viên thu
ố
c kháng sinh kèm thêm sulfamide, tiêm kháng sinh
đ
i
ề
u tr
ị
toàn thân. Cung c
ấ
p thêm thu
ố
c tr
ợ
s
ứ
c, tr
ợ
l
ự
c.
2.2.2.5 Viêm vú
Viêm vú là b
ệ
nh th
ư
ờ
ng g
ặ
p trên bò s
ữ
a.
Đ
ặ
c thù c
ủ
a b
ệ
nh là tuy
ế
n vú b
ị
viêm, s
ữ
a
b
ị
bi
ế
n
đổ
i v
ề
lý tính và hóa tính, s
ả
n l
ư
ợ
ng và ch
ấ
t l
ư
ợ
ng s
ữ
a gi
ả
m.
Thùy vú t
ổ
n th
ư
ơ
ng n
ế
u viêm n
ặ
ng, b
ầ
u vú teo và m
ấ
t kh
ả
n
ă
ng ti
ế
t s
ữ
a. Bò s
ữ
a
b
ị
viêm vú lâm sàng thì t
ỷ
l
ệ
s
ữ
a gi
ả
m t
ừ
10 – 30%, n
ế
u viêm vú
ở
th
ể
ti
ề
m
ẩ
n thì t
ỉ
l
ệ
trung bình gi
ả
m 19%.
Nguyên nhân: có ba nhóm nguyên nhân chính
đ
ư
ợ
c trình bày nh
ư
sau:
- Do tác nhân gây nhi
ễ
m: th
ư
ờ
ng do các vi sinh v
ậ
t ch
ẳ
ng h
ạ
n nh
ư
: Streptococus,
Staphylococus…
- Do b
ả
n thân con v
ậ
t, do b
ầ
u vú quá to và dài d
ễ
gây sây sát, l
ỗ
thông
đ
ầ
u vú to
d
ễ
rò r
ỉ
, bò có b
ầ
u vú x
ệ
, bò cao s
ả
n,
đ
ẻ
nhi
ề
u l
ứ
a là nh
ữ
ng
đ
i
ề
u ki
ệ
n b
ộ
c phát b
ệ
nh.
- Do môi tr
ư
ờ
ng, do chu
ồ
ng tr
ạ
i v
ệ
sinh kém, không thông thoáng và thi
ế
u ánh
sáng, qu
ả
n lý và ph
ư
ơ
ng pháp v
ắ
t s
ữ
a không
đ
úng k
ỹ
thu
ậ
t, dinh d
ư
ỡ
ng không phù
h
ợ
p.
D
ự
a vào tri
ệ
u ch
ứ
ng lâm sàng và bi
ế
n
đổ
i b
ệ
nh lý ng
ư
ờ
i ta chia b
ệ
nh viêm vú
thành 4 th
ể
.
• Viêm vú th
ể
cata
Nguyên nhân: do liên c
ầ
u trùng, t
ụ
c
ầ
u trùng ho
ặ
c E.coli. Vi trùng thông qua
đ
ầ
u vú
xâm nh
ậ
p vào b
ể
s
ữ
a r
ồ
i t
ỏ
a ra các tuy
ế
n vú gây viêm.
Tri
ệ
u ch
ứ
ng:
đ
ặ
c tr
ư
ng c
ủ
a th
ể
này là t
ế
bào th
ư
ợ
ng bì bi
ế
n d
ạ
ng và tróc ra. S
ữ
a
b
ị
loãng l
ợ
n c
ợ
n ho
ặ
c s
ữ
a vón làm t
ắ
t
đ
ầ
u vú. S
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a gi
ả
m,
đ
ầ
u vú và b
ầ
u vú
17
không có hi
ệ
n t
ư
ợ
ng viêm, s
ờ
th
ấ
y b
ầ
u vú m
ề
m ho
ặ
c có nh
ữ
ng c
ụ
c m
ề
m bên trong, con
v
ậ
t không có tri
ệ
u ch
ứ
ng toàn thân.
Đ
i
ề
u tr
ị
:
- Ph
ả
i ng
ă
n ng
ừ
a viêm lan
đ
ế
n các tuy
ế
n vú b
ằ
ng cách t
ă
ng c
ư
ờ
ng v
ắ
t s
ữ
a
đ
ể
s
ữ
a không
đọ
ng l
ạ
i trong b
ể
s
ữ
a làm t
ắ
t b
ầ
u vú. C
ứ
2 - 3 gi
ờ
v
ắ
t s
ữ
a 1 l
ầ
n, khi v
ắ
t s
ữ
a thì
xoa bóp b
ầ
u vú t
ừ
10 - 15 phút.
- Dùng penicilline th
ụ
t vào vú có k
ế
t qu
ả
t
ố
t. Trong khi
đ
i
ề
u tr
ị
nên gi
ả
m th
ứ
c
ă
n tinh, th
ứ
c
ă
n có nhi
ề
u n
ư
ớ
c và h
ạ
n ch
ế
n
ư
ớ
c u
ố
ng.
• Viêm vú th
ể
có m
ủ
Viêm vú th
ể
có m
ủ
g
ồ
m viêm cata có m
ủ
và viêm vú có m
ủ
.
+ Viêm vú cata có m
ủ
:
Nguyên nhân: do k
ế
phát viêm cata, do liên c
ầ
u trùng. Ngoài ra còn có t
ụ
c
ầ
u
trùng, E.coli và các vi trùng gây m
ủ
khác. B
ệ
nh có tính lây lan khi nuôi nh
ố
t chung bò
b
ị
viêm v
ớ
i bò kho
ẻ
.
Tri
ệ
u ch
ứ
ng: có 2 th
ể
c
ấ
p tính và mãn tính.
- C
ấ
p tính: thùy vú b
ệ
nh s
ư
ng, nóng,
đỏ
,
đ
au, s
ả
n l
ư
ợ
ng s
ữ
a gi
ả
m và ng
ư
ng h
ẳ
n.
Con v
ậ
t có tri
ệ
u ch
ứ
ng toàn thân, s
ố
t 40 - 41
o
C, m
ạ
ch nhanh,
ủ
r
ủ
, kém
ă
n. S
ữ
a loãng
màu, h
ồ
ng nh
ạ
t do sung huy
ế
t và xu
ấ
t huy
ế
t tuy
ế
n s
ữ
a. Trong s
ữ
a có nh
ữ
ng l
ợ
n c
ợ
n
c
ủ
a c
ụ
c s
ữ
a vón có d
ị
ch m
ủ
.
- Mãn tính: thú b
ệ
nh qua các th
ờ
i k
ỳ
c
ấ
p tính sau 3 - 4 ngày b
ệ
nh tr
ở
thành mãn
tính. Các tri
ệ
u ch
ứ
ng trên gi
ả
m d
ầ
n, b
ầ
u vú gi
ả
m hi
ệ
n t
ư
ợ
ng s
ư
ng, nóng,
đỏ
,
đ
au,
nh
ư
ng l
ư
ợ
ng s
ữ
a v
ẫ
n ít, loãng nh
ớ
t, màu vàng nh
ạ
t ho
ặ
c vàng.
Đ
i
ề
u tr
ị
: ph
ả
i
đ
i
ề
u tr
ị
k
ị
p th
ờ
i và t
ă
ng t
ầ
n s
ố
v
ắ
t s
ữ
a. Ban ngày 2 gi
ờ
v
ắ
t 1 l
ầ
n, ban
đ
êm 6 gi
ờ
v
ắ
t 1 l
ầ
n. Dùng rivanon 1 - 2% b
ơ
m vào b
ầ
u vú m
ỗ
i ngày 2 - 3 l
ầ
n, m
ỗ
i
l
ầ
n 200 – 250 ml. sau m
ỗ
i l
ầ
n b
ơ
m thu
ố
c ph
ả
i xoa nh
ẹ
b
ầ
u vú, tr
ư
ớ
c khi b
ơ
m thu
ố
c
ph
ả
i v
ắ
t ki
ệ
t s
ữ
a, sau m
ỗ
i l
ầ
n b
ơ
m thu
ố
c th
ứ
nh
ấ
t ph
ả
i xoa bóp cho thu
ố
c ra h
ế
t r
ồ
i b
ơ
m
thu
ố
c m
ớ
i. Có th
ể
dùng penicilline ho
ặ
c dùng h
ỗ
n d
ị
ch peniciline và sulfathiazole
18
natri 5%, b
ơ
m vào b
ầ
u vú. Trong khi
đ
i
ề
u tr
ị
không nên ch
ư
ờ
m nóng b
ầ
u vú vì ch
ư
ờ
m
nóng s
ẽ
kích thích máu l
ư
u thông,
đ
ư
a vi trùng b
ầ
u vú to
ả
ra toàn thân.
+ Viêm vú có m
ủ
:
Nguyên nhân: th
ư
ờ
ng do viêm cata có m
ủ
gây ra, khi
đ
ư
ờ
ng ti
ế
t s
ữ
a b
ị
t
ắ
t thì hình
thành các b
ọ
c m
ủ
.
Tri
ệ
u ch
ứ
ng: khó phát hi
ệ
n khi b
ọ
c m
ủ
còn nh
ỏ
và n
ằ
m sâu trong b
ầ
u vú. N
ế
u b
ọ
c
m
ủ
ở
c
ạ
n thì hi
ệ
n t
ư
ợ
ng viêm r
ấ
t rõ, n
ế
u có nhi
ề
u b
ọ
c m
ủ
thì trên b
ề
m
ặ
t c
ủ
a thùy
vú viêm có nhi
ề
u ch
ỗ
ph
ồ
ng lên, l
ư
ợ
ng s
ữ
a gi
ả
m, ch
ấ
t l
ư
ợ
ng s
ữ
a bi
ế
n
đổ
i. N
ế
u b
ọ
c m
ủ
to thì con v
ậ
t có tri
ệ
u ch
ứ
ng toàn thân, h
ạ
ch lâm ba c
ủ
a thùy vú s
ư
ng to, con v
ậ
t
đ
i l
ạ
i khó
kh
ă
n.
Đ
i
ề
u tr
ị
:
đố
i v
ớ
i b
ọ
c m
ủ
ở
ngoài da
đ
ã chín thì ti
ế
n hành m
ổ
, khi m
ổ
nên ch
ọ
n ch
ổ
thu
ậ
n l
ợ
i cho m
ủ
ch
ả
y ra và tránh các m
ạ
ch máu.
Đ
ố
i v
ớ
i b
ọ
c m
ủ
n
ằ
m sâu thì dùng
ố
ng b
ơ
m hút các ch
ấ
t bên trong, sau
đ
ó b
ơ
m vào kho
ả
ng 500.000 UI penicilline. N
ế
u
m
ủ
đ
ặ
c thì tiêm 20 ml bicacbonat natri 5% cho m
ủ
tan, sau
đ
ó m
ớ
i rút h
ế
t m
ủ
.
Đ
ố
i v
ớ
i
nh
ữ
ng
ổ
m
ủ
n
ằ
m sát b
ể
s
ữ
a thì dùng dung d
ị
ch rivanon 0,1% r
ử
a s
ạ
ch, sau
đ
ó tiêm dung
d
ị
ch i
ố
t 0,2% ho
ặ
c dung d
ị
ch sulfamide 5%. Tr
ư
ờ
ng h
ợ
p có nhi
ề
u
ổ
m
ủ
mà
đ
i
ề
u tr
ị
lâu
kh
ỏ
i thì có th
ể
ngh
ĩ
đ
ế
n c
ắ
t b
ầ
u vú .
• Viêm vú th
ể
t
ư
ơ
ng m
ạ
c
Nguyên nhân: do liên c
ầ
u trùng, t
ụ
c
ầ
u trùng, E.coli chui vào các t
ổ
ch
ứ
c liên k
ế
t
b
ầ
u vú khi b
ầ
u vú b
ị
sây sát. B
ệ
nh có th
ể
do viêm t
ử
cung ho
ặ
c viêm n
ộ
i m
ạ
c t
ử
cung
hóa m
ủ
, vi trùng
đ
i vào máu và
đ
i vào sâu trong tuy
ế
n vú làm toàn b
ộ
tuy
ế
n vú s
ư
ng
to, s
ờ
nh
ẹ
không
đ
au, l
ư
ợ
ng s
ữ
a gi
ả
m
ở
thùy b
ị
s
ư
ng. S
ữ
a s
ẽ
loãng và l
ợ
n c
ợ
n, con v
ậ
t
có tri
ệ
u ch
ứ
ng toàn thân, s
ố
t 39,6 – 40
0
C,
ủ
r
ủ
, kém
ă
n.
Đ
i
ề
u tr
ị
: N
ế
u b
ầ
u vú có v
ế
t th
ư
ơ
ng thì ph
ả
i ch
ữ
a theo ph
ư
ơ
ng pháp ngo
ạ
i khoa. N
ế
u
b
ộ
ph
ậ
n sinh d
ụ
c b
ị
viêm thì ph
ả
i ch
ữ
a ngay. Nên t
ă
ng c
ư
ờ
ng v
ắ
t s
ữ
a, gi
ả
m th
ứ
c
ă
n tinh và nh
ữ
ng th
ứ
c
ă
n có nhi
ề
u n
ư
ớ
c,
đồ
ng th
ờ
i xoa bóp b
ầ
u vú ngày 3 l
ầ
n, m
ỗ
i l
ầ
n
t
ừ
10 – 15 phút. Th
ờ
i k
ỳ
đ
ầ
u có th
ể
bôi các kháng sinh (clotetracycline, penicilline), n
ế
u
b
ệ
nh
đ
ã phát ra 2 – 3 ngày thì m
ỗ
i ngày ch
ư
ờ
m nóng 2 – 3 l
ầ
n. Dùng 500.000 UI
19
penicilline b
ơ
m vào b
ầ
u vú b
ị
viêm m
ỗ
i ngày m
ộ
t l
ầ
n. N
ế
u con v
ậ
t có tri
ệ
u ch
ứ
ng toàn thân
thì
đồ
ng th
ờ
i ph
ả
i tiêm penicilline 5000 UI/kg th
ể
tr
ọ
ng, m
ỗ
i ngày tiêm 2 l
ầ
n, liên
t
ụ
c t
ừ
3 – 5 ngày.
• Viêm vú th
ể
có máu
Nguyên nhân: do viêm c
ấ
p tính ho
ặ
c viêm cata phát tri
ể
n lên, nh
ư
ng c
ũ
ng có th
ể
là m
ộ
t tri
ệ
u ch
ứ
ng nhi
ễ
m trùng toàn thân.
Tri
ệ
u ch
ứ
ng: ch
ỗ
b
ị
viêm s
ư
ng to rõ r
ệ
t, xu
ấ
t hi
ệ
n nh
ữ
ng
đố
m
đỏ
, thân nhi
ệ
t cao,
khi v
ắ
t s
ữ
a con v
ậ
t t
ỏ
ra
đ
au
đ
ớ
n, s
ữ
a loãng nh
ư
n
ư
ớ
c, màu h
ồ
ng ho
ặ
c
đỏ
ứ
máu,
có nh
ữ
ng m
ả
nh s
ữ
a vón l
ạ
i, con v
ậ
t
ủ
r
ủ
kém ho
ặ
c b
ỏ
ă
n.
Đ
i
ề
u tr
ị
: ph
ả
i
đ
ể
con v
ậ
t
ở
n
ơ
i yên t
ĩ
nh, không ch
ă
n th
ả
đ
ể
tránh ch
ả
y máu nhi
ề
u.
H
ạ
n ch
ế
u
ố
ng n
ư
ớ
c, không cho
ă
n th
ứ
c
ă
n nhi
ề
u n
ư
ớ
c, ch
ỉ
cho
ă
n th
ứ
c
ă
n khô.
Có th
ể
cho u
ố
ng n
ư
ớ
c ch
ứ
a các thu
ố
c t
ẩ
y nh
ẹ
nh
ư
sulfat magie 400 – 500 g. N
ế
u trong b
ầ
u
vú và b
ể
s
ữ
a nhi
ề
u c
ụ
c máu thì th
ụ
t 200 ml dung d
ị
ch n
ư
ớ
c mu
ố
i 1%
đ
ể
làm tan.
Đ
ể
ng
ă
n các c
ụ
c máu
ứ
đọ
ng l
ạ
i, nên t
ă
ng t
ầ
n s
ố
l
ầ
n v
ắ
t s
ữ
a, khi v
ắ
t s
ữ
a không
đ
ư
ợ
c
xoa bóp b
ầ
u vú, có th
ể
th
ụ
t dung d
ị
ch novocain 0,5 % vào b
ầ
u vú, thùy vú tr
ư
ớ
c b
ơ
m
60 - 80 ml, thùy vú sau b
ơ
m 100 ml, tr
ư
ớ
c khi b
ơ
m thu
ố
c ph
ả
i v
ắ
t ki
ệ
t s
ữ
a .
2.2.2.6 B
ạ
i li
ệ
t sau khi sinh
Sau th
ờ
i k
ỳ
sinh
đ
ẻ
là th
ờ
i k
ỳ
h
ậ
u s
ả
n, thú cái b
ạ
i li
ệ
t th
ư
ờ
ng có tri
ệ
u ch
ứ
ng
không
đ
ứ
ng d
ậ
y
đ
ư
ợ
c hay
đ
i
đ
ứ
ng khó kh
ă
n, do 2 chân sau y
ế
u, b
ệ
nh th
ư
ờ
ng x
ả
y ra
trên bò s
ữ
a cao s
ả
n.
Nguyên nhân : th
ư
ờ
ng do các c
ơ
n r
ặ
n
đ
ẻ
kéo dài, s
ự
co th
ắ
t c
ủ
a t
ử
cung quá
mãnh li
ệ
t, do s
ự
can thi
ệ
p không c
ầ
n thi
ế
t c
ủ
a con ng
ư
ờ
i khi kéo thai hay do s
ử
d
ụ
ng
oxytoxin không
đ
úng th
ờ
i
đ
i
ể
m. B
ệ
nh th
ư
ờ
ng x
ả
y ra trên bò
đ
ẻ
nhi
ề
u l
ứ
a, gia súc cái
b
ị
b
ạ
i li
ệ
t t
ừ
lúc có mang kéo dài
đ
ế
n khi sanh. Do thai quá l
ớ
n, dây ch
ằ
ng sinh d
ụ
c
y
ế
u, các c
ơ
mông, c
ơ
âm
đ
ạ
o nhão, do thi
ế
u v
ậ
n
độ
ng trong th
ờ
i gian mang thai, thi
ế
u
vitamin D, thi
ế
u khoáng calcium và phospho.