Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

bai tap ngan hang thuong mai pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.58 KB, 28 trang )

Bài tập môn Nghiệp vụ ngân hàng thơng mại
I. Bài tập tính toán
môn Nghiệp vụ ngân hàng thơng mại
Chơng II: Nguồn vốn và quản lý nguồn vốn trong NHTM
Bài 1:
Có số liệu về tình hình cân đối vốn kinh doanh thể hiện qua bảng tổng kết tài sản ngày
31/3/2004 của ngân hàng thơng mại A nh sau
Đơn vị: triệu VND
Tài sản Số d Nguồn vốn Số d
1. Ngân quỹ 84550 1. Vốn huy động 653500
1.1. Dự trữ bắt buộc 24425 1.1. Tiền gửi của doanh nghiệp 212500
1.2. Dự trữ thanh toán 60125 1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn 153000
2. Tín dụng 667520
1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn 12
tháng
59500
2.1. Cho vay DNNN 490020 1.2. Tiền gửi dân c 264900
2.1.1 Cho vay ngắn hạn 351620 1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn 63200
Trong đó: nợ quá hạn 39200
1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn 12
tháng
122400
2.1.2. Cho vay trung, dài
hạn
138400 1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn > 12
tháng
79300
Trong đó: nợ quá hạn 9570 1.3. Tiền gửi của TCTD trong nớc 22000
2.2. Cho vay doanh nghiệp
ngoài quốc doanh
177500 2. Vốn vay 235800


2.2.1 Cho vay ngắn hạn 123200 2.1. Vay NHNN 21200
Trong đó: nợ quá hạn 5320 2.2. Vay các TCTD khác 60500
2.2.2. cho vay trung, dài
hạn
54300 2.3. Phát hành giấy tờ có giá 154100
3. Cho vay bằng vốn uỷ
thác đầu t
86200
2.3.1. Kỳ hạn 12 tháng
68400
4. Góp vốn mua cổ phần
của doanh nghiệp
28600 2.3.2. Kỳ hạn > 12 tháng 85700
5. Tài sản có khác 32530 3. Vốn nhận uỷ thác đầu t 95800
Trong đó: Tài sản cố định 20100 4. Vốn chủ sở hữu 68400
Tổng 899400 Tổng 899400
Cỏc gi thit sau:
- Mc d tr bt buc theo quy nh hin hnh, d tr thanh toỏn l 2% trờn cỏc
khon huy ng
- Lói sut i vay NHNN v cỏc TCTD ln hn lói sut t huy ng. Tim nng
kinh t trờn a bn hon ton thun li vi hot ng kinh doanh ca ngõn hng c v huy
ng v cho vay
- D n nghip v bo lónh ca NH ngy 31/12/200X:
+ Bo lónh vay vn l 61 t ng.
+ Bo lónh thc hin hp ng l 15 t ng.
+ Bo lónh d thu l 17 t ng.
- Trong d n cho vay ngn hn:
1
+ 70% c bo m bng th chp, cm c ti sn
+ 10% c cỏc TCTD khỏc bo lónh

+ 10% c bo m bng tớn phiu kho bc
+ 10% l cho vay khụng cú ti sn bo m
- Trong d n cho vay trung v di hn
+ 10% l cỏc khon cho vay c chớnh ph bo lónh
+ S cũn li c th chp bng ti sn
- Tin gi ca cỏc TCTD khỏc trong nc ti NHA l tin gi khụng k hn.
- Vn cp 2 bng 50% vn ch s hu th hin trong bng cõn i k toỏn
Yờu cu: hóy nhn xột tỡnh hỡnh cõn i vn kinh doanh ca NH A, c th l cỏc ch tiờu
- T l an ton vn ti thiu (h s CAR) v so sỏnh vi mc tiờu chun quc t
- Tỡnh hỡnh n quỏ hn
- Tỡnh hỡnh thc hin d tr bt buc ca NH
- Tỡnh hỡnh thc hin d tr thanh toỏn ca NH
- Tỡnh hỡnh thc hin cõn i vn gia ngun vn trung di hn v s dng vn
trung, di hn.
- Tỡnh hỡnh gúp vn mua c phn
- m bo an ton hot ng kinh doanh, trong thi gian ti Nh phi lm gỡ?
Cho vớ d minh ho
Bài 2:
Tại NHTMCP Tân á có tình hình nguồn vốn nh sau
Chi tiết các loại nguồn vốn Số bình quân (triệu VND) Lãi suất (%)
Tiền gửi thanh toán của
doanh nghiệp
66398 0
Tiền gửi giao dịch khác 98271 2,61
Tiền gửi tiết kiệm 89043 4,33
Tiền gửi kỳ hạn các loại 129807 5,46
Chứng chỉ tiền gửi 31269 5,71
Các loại tiền gửi hởng lãi
khác
9806 5,27

Các quỹ vay 19931 4,61
Vốn tự có 40000
Biết:
- Tỷ lệ chi phí hoà vốn bình quân cho nguồn tài trợ bên ngoài = (chi phí trả lãi + chi
phí phi lãi suất)/TSSL;
- Tỷ lệ chi phí vốn bình quân sau thuế = tỷ lệ chi phí vốn BQ nguồn tài trợ bên
ngoài + (%LN sau thuế/(1-tỷ lệ thuế suất)*(VTC/TSSL)
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ lệ chi phí trả lãi bình quân, chi phí hoà vốn cho nguồn tài trợ từ bên ngoài.
biết rằng chi phí phi lãi suất chiếm 10% tổng chi phí và ngân hàng dự kiến sử dụng 71%
vào tài sản sinh lời.
b. Để đạt đợc tỷ lệ ROE là 15% thì tỷ lệ chi phí vốn sau thuế bình quân là bao nhiêu? Biết
rằng thuế thu nhập là 28%.
Bài 3:
Tại NHTMCP Bắc Đô có các số liệu sau (số d bình quân năm, đơn vị tỷ VND, lãi suất bình quân
% năm)
Tài sản Số d Lãi Nguồn vốn Số d Lãi suất
2
suất
Chứng khoán 200 6 Vốn huy động dới 12
tháng
400
Cho vay ngắn hạn 400 9 Vốn huy động trên 12
tháng
100
Cho vay trung hạn 200 11.6 Vốn vay 300
Tài sản khác 50 Vốn chủ sở hữu 50
Ngân hàng phải huy động vốn với tỷ lệ chi trả lãi bình quân là bao nhiêu để đạt hoà vốn. Biết
thuế suất thuế thu nhập là 28%, thu khác = chi khác.
Bài 4:

Tổng nguồn vốn của một ngân hàng là 6000 tỷ VND, trong đó
- Tiền gửi không kỳ hạn: 1500 tỷ VND, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác cho loại
tiền gửi này là 10%.
- Tiền gửi có kỳ hạn: 500 tỷ, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác cho loại tiền gửi
này là 11%.
- Tiền gửi tiết kiệm: 2200 tỷ, tỷ lệ chi phí trả lãi và chi phí khác cho loại tiền gửi
này là 12%.
- Vốn đi vay: 1000 tỷ với tỷ lệ chi phí là 12%
- Vốn tự có: 800 tỷ với tỷ lệ chi phí là 22%.
Yêu cầu: Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân gia quyền cho toàn bộ nguồn vốn của ngân hàng,
biết tỷ lệ dự trữ cho tiền gửi không kỳ hạn là 9%, tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm là 6%, vốn đi
vay là 2%.
Bài 5:
Một ngân hàng có dự tính rằng có thể thu hút tiền gửi với quy mô nh trong bảng dới đây với
những mức lãi suất tơng ứng nh sau:
Đơn vị: tỷ VND
Khối lợng tiền gửi mới dự tính Lãi suất bình quân năm (%)
5 5
15 5,5
19 6
22 6,5
23 7
Giả định Nh muốn đạt đợc tỷ lệ thu nhập biên là 8%.
Yêu cầu: ngân hàng nên đặt lãi suất tiền gửi ở mức nào để có thể tối đa hoá lợi nhuận?
Bài 6:
Có số liệu về tình hình cân đối vốn kinh doanh thể hiện qua bảng tổng kết tài sản ngày
31/3/2004 của ngân hàng thơng mại A nh sau
Đơn vị: triệu VND
Tài sản Số d Nguồn vốn Số d
1. Ngân quỹ 113020 1. Vốn huy động 885000

1.1. Dự trữ bắt buộc 32420 1.1. Tiền gửi của doanh nghiệp 307100
1.2. Dự trữ thanh toán 80600 1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn 185200
2. Tín dụng 907170
1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn 12
tháng
121900
2.1. Cho vay DNNN 525170 1.2. Tiền gửi dân c 435100
2.1.1 Cho vay ngắn hạn 289560 1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn 156300
2.1.2. Cho vay trung, dài
hạn
235610
1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn 12
tháng
142000
2.2. Cho vay doanh nghiệp 382000 1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn > 12 136800
3
ngoài quốc doanh tháng
2.2.1 Cho vay ngắn hạn 268900 1.3. Tiền gửi của TCTD khác 31000
2.2.2. cho vay trung, dài
hạn
113100 2. Vốn vay 232200
3. Cho vay bằng vốn uỷ
thác đầu t
135670 2.1. Vay NHNN 32500
4. Góp vốn mua cổ phần
của doanh nghiệp
48100 2.2. Vay các TCTD khác 87900
5. Tài sản có khác 61240 2.3. Phát hành giấy tờ có giá 111800
Trong đó: Tài sản cố định 49600
2.3.1. Kỳ hạn 12 tháng

12000
2.3.2. Kỳ hạn > 12 tháng 99800
3. Vốn nhận uỷ thác đầu t 156200
4. Vốn chủ sở hữu 103600
Tổng 1265200 Tổng 1265200
Cỏc gi thit sau:
- D n nghip v bo lónh ca NH thi im lp bng cõn i l 180000 triu
ng, trong ú:
+ Bo lónh vay vn l 50.000 triu ng
+ Bo lónh thc hin hp ng l 70.000 triu ng
+ Bo lónh d thu l 60.000 triu ng.
- Trong d n cho vay ngn hn:
+ 50% c bo m bng th chp, cm c ti
+ 20% c bo m bng giy t cú giỏ do cỏc TCTD khỏc phỏt hnh
+ 10% c bo m bng tớn phiu kho bc
+ Phn cũn li l cho vay khụng cú bo m
- Trong d n cho vay trung v di hn
+ 10% l cỏc khon cho vay c chớnh ph bo lónh
+ 20% c cm c bng cụng trỏi
+ Phn cũn li c th chp bng ti sn
- D n cho vay bng vn u thỏc
- Tin gi ca cỏc TCTD khỏc trong nc ti NHA l tin gi khụng k hn.
- Ngõn hng khụng hựn vn mua c phn ca cỏc TCTD khỏc.
- Vn cp 2 bng 50% vn ch s hu th hin trong bng cõn i k toỏn
Yờu cu: hóy nhn xột tỡnh hỡnh cõn i vn kinh doanh ca NH B, c th l cỏc ch tiờu
- T l an ton vn ti thiu (h s CAR) v so sỏnh vi mc tiờu chun quc t
- Tỡnh hỡnh n quỏ hn
- Tỡnh hỡnh thc hin d tr bt buc ca NH
- Tỡnh hỡnh thc hin d tr thanh toỏn ca NH
- Tỡnh hỡnh thc hin cõn i vn gia ngun vn trung di hn v s dng vn

trung, di hn.
- Tỡnh hỡnh gúp vn mua c phn
- Nhn xột v kt cu ngun vn ca NHB, so sỏnh vi kt cu NH A bi tp
trờn.
- m bo an ton hot ng kinh doanh, trong thi gian ti Nh phi lm gỡ?
Cho vớ d minh ho
Bài 7:
Có số liệu về tình hình cân đối vốn kinh doanh thể hiện qua bảng tổng kết tài sản ngày
30/4/2004 của ngân hàng thơng mại cổ phần A nh sau
Đơn vị: triệu VND
4
Tài sản Số d Nguồn vốn Số d
1. Ngân quỹ 974000 1. Vốn huy động 5184135
1.1. tiền mặt 185000 1.1. Tiền gửi của TCTK 1725820
1.2. tiền gửi tại NHNN 789000 1.1.1. Tiền gửi không kỳ hạn 1589020
2. Tín dụng 5033000
1.1.2. Tiền gửi có kỳ hạn 12
tháng
136800
2.1. D nợ ngắn hạn 3831160 1.2. Tiền gửi dân c 3179160
2.1.1 Cho vay KTNN 2986128 1.2.1. Tiền gửi không kỳ hạn 103600
Trong đó: nợ quá hạn 168907
1.2.2. Tiền gửi có kỳ hạn 12
tháng
2986000
2.1.2. Cho vay KT ngoài
quốc doanh
845032 1.2.3. Tiền gửi có kỳ hạn > 12
tháng
89560

Trong đó: nợ quá hạn 89922 2. Vốn vay
2.2. D nợ trung dài hạn 1201840 2.1. Vay NHNN 799965
2.2.1 Cho vay KTNN 845756 2.2. Phát hành giấy tờ có giá 279155
Trong đó: nợ quá hạn 14965
2.2.1. Kỳ hạn 12 tháng
189500
2.2.2. Cho vay KT ngoài
quốc doanh
356084 2.2.2. Kỳ hạn > 12 tháng 89655
Trong đó: nợ quá hạn 35665 3. Vốn chủ sở hữu 436000
4. Góp vốn mua cổ phần
của doanh nghiệp
90100
Tổng 6420100
5. Tài sản có khác 323000
Trong đó: Tài sản cố định 289000
Tổng 6420100
Các giả thiết sau:
- D nợ nghiệp vụ bảo lãnh của NH ở thời điểm lập bảng cân đối là 200000 triệu
đồng, trong đó:
+ Bảo lãnh vay vốn là 60.000 triệu đồng
+ Bảo lãnh thực hiện hợp đồng là 70.000 triệu đồng.
+ Bảo lãnh dự thầu là 70.000 triệu đồng.
- Trong d nợ cho vay ngắn hạn:
+ 10% đợc các TCTD khác bảo lãnh
+ 50% đợc bảo đảm bằng thế chấp, cầm cố tài sản
+ 10% đợc bảo đảm bằng giấy tờ có giá do các TCTD khác phát hành
+ 10% đợc bảo đảm bằng giấy tờ có giá do kho bạc phát hành
+ Phần còn lại là cho vay không có bảo đảm
- Trong d nợ cho vay trung và dài hạn

+ 10% là các khoản cho vay đợc chính phủ bảo lãnh
+ 10% đợc cầm cố bằng công trái chính phủ
+ Phần còn lại đợc thế chấp bằng tài sản
- Tiền gửi của các TCTD khác trong nớc tại NHA là tiền gửi không kỳ hạn.
- Ngân hàng không hùn vốn mua cổ phần của các TCTD khác.
- Chênh lệch vốn uỷ thác đầu t có thể dùng để cho vay trung, dài hạn.
Yêu cầu: hãy nhận xét tình hình sử dụng vốn của NHTMCP A qua bảng cân đối trên. Để
đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh, trong thời gian tới Nh phải làm gì, cụ thể là các chỉ
tiêu
- Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
- Tình hình thực hiện cân đối vốn giữa nguồn vốn trung dài hạn và sử dụng vốn
trung, dài hạn.
- Tình hình sử dụng vốn tự có để mua sắm tài sản cố định
- Tình hình góp vốn mua cổ phần
5
- Nhận xét về kết cấu nguồn vốn của NHA
Bài 8:
Một NH có số liệu về tình hình huy động vốn nh sau:
Đơn vị: Triệu VND
Số d Lãi
suất
9%)
Số d Lãi
suất
1. Tiền gửi của TCKT 3. Vốn vay
1.1. Tiền gửi thanh toán 35724 0 3.1. Vay NHNN 3610 3,4
1.2. Tiền gửi kỳ hạn
12 tháng
33361 3,1 3.2. Vay các TCTD khác 9913 3,48
2. Tiền gửi cá nhân 3.3. Phát hành giấy tờ có

giá
2.1. TG thanh toán 28243 0 - Kỳ phiếu 62396 3,25
2.2. TGTK kỳ hạn 12
tháng
62506 3,4 - Trái phiếu 62967 6,85
2.3. TGTK kỳ hạn > 12
tháng
67059 6,5 - Chứng chỉ tiền gửi 6
tháng
29659 3,8
2.4 TGTK kỳ hạn > 24
tháng
20509 7,2 Nhận vốn tài trợ uỷ thác
của chính phủ
4408 0
Yêu cầu:
1. Xác định mức dự trữ phù hợp cho ngân hàng, biết rằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi d-
ới 12 tháng là 5%, với tiền gửi dới 24 tháng là 2%; tỷ lệ dự trữ thanh toán là 7%.
2. Xác định tỷ lệ chi phí hoà vốn cho nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài và tỷ lệ chi phí vốn sau
thuế bình quân.
Biết rằng:
- Chi phí lãi suất chiếm 80% tổng chi phí
- Thuế suất thuế thu nhập: 28%
- Tỷ lệ ROE dự kiến: 14%
- Tỷ lệ tài sản không sinh lời trong tổng tài sản là 26,5%
- Vốn tự có: 34 210 triệu VND
(
3. Nếu NHTM muốn tỷ lệ chi phí vốn sau thuế bình quân là 8,24% và duy trì tỷ lệ ROE dự
kiến thì tài sản sinh lời sẽ thay đổi nh thế nào và bằng bao nhiêu?
Bài 9:

Một Nh đang xem xét khả năng thực hiện một số khoản tín dụng mới có tổng giá trị 360 tỷ VND.
Ngân hàng dự tính cần phải huy động thêm 420 tyr VND để thực hiện việc cho vay này.
- Ngân hàng dự kiến huy động 290 tỷ từ nguồn tiền gửi kỳ hạn với lãi suất trung
bình là 8,75% và chi phí hi lãi suất là 0,45%.
- Đồng thời Nh dự tính thu hút thêm 130 tỷ tiền gửi giao dịch không hởng lãi với
chi phí phi lãi suất là 7,25%.
Hãy cho biết:
a. Tỷ lệ chi phí huy động bình quân của tổng nguồn vốn huy động mới là bao nhiêu.
b. Tỷ lệ thu nhập tối thiểu mà ngân hàng cần phải tạo ra từ các tài sản sinh lời là bao nhiêu?
Bài 10:
Một NH có tình hình về nguồn vốn nh sau:
Loại nguồn vốn Số d bình
quân
Lãi suất
huy động
(%)
Chi phí khác Tỷ lệ dự trữ
6
1. Tiền gửi của TC kinh tế
- Tiền gửi thanh toán 200 3 5 10
- Tiền gửi không kỳ hạn phi giao
dịch
100 4 3 10
- Tiền gửi có kỳ hạn 300 7 2 5
2. Tiền gửi của dân c
- Tiền tiết kiệm 400 6 2 5
3. Vốn đi vay 200 8 1 2
4. Vốn tự có 80 20 0 0
Yêu cầu:
a. Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân gia quyền cho toàn bộ nguồn vốn

kinh doanh của ngân hàng.
b. Nếu NH sử dụng 70% nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài vào tài sản sinh lời
thì tỷ lệ chi phí hoà vốn cho nguồn vốn tài trợ từ bên ngoài là bao nhiêu?
c. NH dự kiến tỷ lệ ROA là 0,9% thì tỷ lệ chi phí vốn sau thuê sbình quân
là bao nhiêu? biết rằng thuế suất thuế thu nhập là 28%.
Bài 11:
NH A lập kế hoạhc huy động vốn mới vào tuần tới hy vọng thu hút thêm từ 100 tỷ đến 600 tỷ
đồng tiền gửi để thực hiện các khoản đầu t mới. Biết rằng NH phải trả mức lãi suất 5,75% để thu
hút thêm 100 tỷ tiền gửi, để có đợc 200 tỷ đồng NH sẽ phải nâng lãi suất lên 6,25%. Theo dự
báo, với các mức lãi suất 6,8%, 7,4%, 8,2% và 9%, ngân hàng có thể huy động đợc lần lợt 300 tỷ
đồng, 400 tỷ đồng, 500 tỷ đồng và 600 tỷ đồng.
Biết rằng với quy mô đầu t 100 tỷ đến 300 tỷ, Nh có thể nhận đợc mức thu nhập bình quân là
8,35%; với quy mô đầu t từ 400 tỷ đến 600 tỷ, Nh có thể nhận đợc mức thu nhập bình quân là
7,9%.
Yêu cầu: Ngân hàng nên huy động vốn với quy mô là bao nhiêu để có thể tối đa hoá thu nhập?
Bài 12:
Một NH đang có nhu cầu tăng vốn 8 triệu úD từ bên ngoài. Tổng số cổ phiếu thờng hiện hành
của NH là 7,5 triệu với mệnh giá là 1USD/cổ phiếu. Trong năm tới, Nh đã dự đoán tổng thu từ
hoạt động sẽ đạt 175 triệu USD, trong đó chi phí chiếm khoảng 90%. Các lựa chọn nhằm tăng
vốn đợc nhà quản lý ngân hàng cân nhắc gồm:
- Bán 8 triệu USD cổ phiếu thờng với giá 25 USD/cổ phiếu.
- Bán 8 triệu USD cổ phiếu u đãi, lãi suất 9%/năm với giá 12 USD/cổ phiếu.
- Bán 8 triệu USD trái phiếu kỳ hạn với lãi suất 10%.
Biết: Thuế suất thuế thu nhập đối với NH là 35%;
Lợi ích của cổ đông = LNST/tổng số cổ phiếu
Yêu cầu: Xác định sự lựa chọn tốt nhất đối với cổ đông của NH.

Bài 13:
Một Nh có số liệu về tình hình huy động vốn nh sau
Chi tiết các loại nguồn vốn Số bình quân (triệu VND) Lãi suất (%)

1. Tiền gửi DN 259.000
- Tiền gửi thanh toán 196.000 0
- tiền gửi kỳ hạn dới 12 tháng 63.000 3,4
2. Tiền gửi cá nhân 313.000
- Tiền gửi thanh toán 101.000 0
- Tiết kiệm kỳ hạn dới 12 tháng 130.000 3,6
- Tiết kiệm kỳ hạn trên 12 tháng 82.000 5,9
3. Tiền gửi của TCTD khác 62.000 3,1
4. Phát hành giấy tờ có giá 248.000
7
- Kỳ phiếu 98.000 4
- Trái phiếu 150.000 7
5. Vốn đi vay 123.000
- Vay NHNN 21.000 4,5
- Vay các TCTD khác 102.000 3,6
6. Nhận vốn tài trợ của chính phủ 89.600 0
Biết:
- Chi phí lãi suất chiếm 75% tổng chi phí
- Thuế suất thuế thu nhập 28%
- Tỷ lệ ROE dự kiến 14%
- Tỷ lệ tài sản không sinh lời trong tổng tài sản là 14%.
- Vốn tự có 79800 triệu đồng.
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 3%, đảm bảo khả năng thanh toán là 6%.
- Tỷ lệ chi phí hoà vốn bình quân cho nguồn tài trợ bên ngoài = (chi phí trả lãi + chi
phí phi lãi suất)/TSSL;
- Tỷ lệ chi phí vốn bình quân sau thuế = tỷ lệ chi phí vốn BQ nguồn tài trợ bên
ngoài + (%LN sau thuế/(1-tỷ lệ thuế suất)*(VTC/TSSL)
Yêu cầu:
a. Xác định số tiền dự trữ phù hợp cho NH
b. Xác định tỷ lệ chi phí hoà vốn cho nguồn tài trợ từ bên ngoài và tỷ lệ chi

phí vốn sau thuế bình quân.
c. Nếu NH muốn tỷ lệ chi phí vốn sau thuế bình quân là 5,3% và duy trì tỷ
lệ ROE dự kiến thì tài sản sinh lời sẽ thay đổi nh thế nào và bằng bao nhiêu?
8
Bài 14:
Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Loại tiết kiệm 9 tháng, lãi suất 0,6%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần, tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5%, tỷ lệ
dự trữ thanh toán 5%
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 7%/năm, trả lãi trớc.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 6,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Hãy tính NEC của mỗi cách huy động
Bài 15:
Ngân hàng cổ phần thơng mại Quốc tế mở đợt huy động với những phơng thức thanh toán nh sau
a. Tiền gửi loại 12 tháng
Trả lãi 4 lần trong kỳ, lãi suất 0,7%/tháng
Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,85%/tháng
Trả lãi trớc, lãi suất 0,68%/ tháng.
b. Tiền gửi loại 6 tháng
Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng
Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng
Trả lãi trớc, lãi suất 0,65%/ tháng.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 6 tháng là 5%, với tiền gửi 12 tháng là 2%.
Hãy tính NEC và so sánh u thế của mỗi cách huy động tiền gửi trong từng trờng hợp.
Bài 16:
Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 6%/năm, trả lãi trớc.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 6,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Hãy tính NEC theo tháng và so sánh u thế của mỗi cách huy động trong từng trờng hợp đối với cả
ngân hàng và khách hàng.
Bài 17:

Tại một NHTM có số liệu sau.
Loại nguồn D đầu
qúy 1
Tăng
quý 1
Giảm
quý 1
Lãi
suất
BQ
quý 1
Tăng
quý 2
Giảm
quý 2
Lãi suất
BQ quý 2
TGTToán 120 220 280 0.3 280 245 0.3
TK ngắn hạn 680 920 850 0.8 480 740 0.9
TK trung hạn 350 420 320 1 380 310 1.05
Vay NHNN ngắn hạn 120 80 0 0.5 0 120 0.5
Vay ngắn hạn các NH khác 180 100 85 0.6 80 90 0.65
Vay trung hạn 350 450 0 1.1 0 350 1.15
Các nguồn trong thanh toán 100 75 95 86 90
Vốn và quỹ 100 0 0 0 0
Yêu cầu:
a. Lên cân đối phía nguồn vào 30/6.
b. Tính lãi suất bình quân của từng nguồn trong 6 tháng; lãi suất bình quân của tổng nguồn
trong 6 tháng, lãi suất bình quân của nguồn phải trả trong 6 tháng.
9

Chơng III: Tài sản và quản lý tài sản trong NHTM
Bài 18: Ngân hàng B đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 170 tỷ, lãi suất 12%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc và lãi cuối kỳ. Hết 12 tháng, khách
hàng đã mang 90 tỷ đến trả và xin gia hạn nợ 6 tháng. Biết lý do không trả đợc nợ là khách quan,
NH đã đồng ý cho gia hạn. Qua 6 tháng gia hạn, KH vẫn không trả đợc nợ. Sau 12 tháng tiếp
theo, biết không thể thu đợc khoản nợ này, NH đã bán TSTC và thu đợc 150 tỷ (sau khi trừ chi
phí bán). Nếu là cán bộ NH, anh/chị có bao nhiêu cách thu gốc và lãi. Hãy bình luận về cách xử
lý mà anh/chị đa ra. Giả thiết, mức lãi phạt là 150% lãi suất thông thờng.
Bài 19:
Ngân hàng B đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 70 tỷ, lãi suất 11%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc cuối kỳ, trả lãi 2 lần trong kỳ. Hết 12
tháng, khách hàng đã mang 50 tỷ đến trả, phần còn lại NH chuyển nợ quá hạn. Sau 12 tháng tiếp
theo, biết không thể thu đợc khoản nợ này, NH đã bán TSTC và thu đợc 65 tỷ (sau khi trừ chi phí
bán). Theo anh/chị, ngân hàng có bao nhiêu cách thu gốc và lãi. Hãy tính lãi suất thực đối với
từng trờng hợp. Giả thiết khách hàng đã trả lãi sáu tháng đầu năm, mức lãi phạt là 140% lãi suất
thông thờng.
Bài 20:
Ngân hàng B đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 370 tỷ, lãi suất 15%/năm, thời hạn 24 tháng, trả gốc và lãi hai lần trong kỳ. Đáo hạn,
khách hàng đã mang 60 tỷ đến trả, và yêu cầu đợc gia hạn nợ thêm 12 tháng. Qua kỳ gia hạn, KH
vẫn không trả đợc nợ. 12 tháng tiếp theo, biết không thể thu đợc khoản nợ này, NH đã bán TSTC
và thu đợc 190 tỷ (sau khi trừ chi phí bán). Theo anh/chị, ngân hàng có bao nhiêu cách thu gốc và
lãi. Hãy tính lãi suất thực đối với từng trờng hợp. Giả thiết khách hàng đã trả gốc và lãi lần 1 đầy
đủ, mức lãi phạt là 130% lãi suất thông thờng.
Bài 21:
Ngân hàng B đang theo dõi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 270 tỷ, lãi suất 14%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc cuối kỳ, trả lãi 2 lần trong kỳ. Hết
12 tháng, khách hàng đã mang 50 tỷ đến trả, phần còn lại NH chuyển nợ quá hạn. Sau 12 tháng
tiếp theo, biết không thể thu đợc khoản nợ này, NH đã bán TSTC và thu đợc 165 tỷ (sau khi trừ
chi phí bán). Hãy tính lãi suất thực đối với hợp đồng tín dụng này. Giả thiết mức lãi phạt là 140%

lãi suất thông thờng.
Bài 22
Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ vào ngày 15/5/X. Khách hàng này đã ký
hợp đồng tín dụng từ đầu năm với hạn mức tín dụng đã đợc duyệt là 40 tỷ, thời hạn 5 năm. Vào
ngày 15/5/X, d nợ của khách hàng này tại ngân hàng là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết
đợc rằng d nợ của khách hàng này tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Theo anh/chị, cán bộ tín dụng
sẽ có những cách xử lý nh thế nào?
Bài 23: NH ký hợp đồng cho vay 100 triệu, thời hạn 1 năm, lãi suất 10%/ năm, trả gốc và lãi 2
lần trong kỳ ( trả gốc đều). Đến kỳ hạn 1, khách hàng chỉ mang trả 30 triệu. Phân còn lại NH
chuyển nợ quá hạn. Hãy tính gốc và lãi NH thu đợc; tính lãI suất thực của kỳ 1. Cuối kỳ 2 khách
hàng còn phải trả NH bao nhiêu, biết tỷ lệ lãi phạt là 150% lãi suất thông thờng.
Bài 24
Ngân hàng B có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số d
Lãi suất
(%) Nguồn vốn Số d
Lãi suất
(%)
10
Tiền mặt 620 Tiền gửi thanh toán 1500 1,5
Tiền gửi tại NHNN 880 1,5 Tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn 1820 5,5
Tiền gửi tại TCTD khác 250 2,5 TGTK trung và dài hạn 1410 7,5
Chứng khoán ngắn hạn kho bạc 420 4 Vay ngắn hạn 620 5,5
Cho vay ngắn hạn 1900 9,5 Vay trung và dài hạn 1200 8,8
Cho vay trung hạn 1570 11,5 Vốn chủ sở hữu 350
Cho vay dài hạn 850 13,5
Tài sản khác 410
a. Tính tỷ lệ thanh khoản của tài sản. Biết 8% các khoản cho vay ngắn hạn có khả năng
chuyển đổi cao.
b. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng tài sản, lãi suất bình quân

tổng tài sản sinh lãi
c. Tính chênh lệch thu chi từ lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản.
d. Tính ROA, biết thu khác = 15, chi khác =20, thuế suất thuế thu nhập = 28%, tỷ lệ trích
lập dự phòng chung là 0,75%.
e. Biết nợ quá hạn của các khoản cho vay ngắn hạn là 5%, của các khoản cho vay trung và
dài hạn là 10% và các khoản này không đăng ký giao dịch bảo đảm. Tỷ lệ trích lập dự
phòng cụ thể là 20%. Tính lại chênh lệch lãi suất cơ bản, ROA
f. Ngân hàng dự đoán 6 tháng đầu năm sau, lãi suất thị trờng bình quân sẽ giảm 0,6%/năm.
Tính lại chênh lệch lãi suất cơ bản, tính rủi ro lãi suất. Giả định mức số d năm sau không
thay đổi, các khoản tài sản sinh lời ngắn hạn nhạy cảm lãi suất, các nguồn ngắn hạn nhạy
cảm lãi suất.
Bài 25:
Ngân hàng B có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số d
Lãi suất
(%)
Hệ số RR Nguồn vốn Số d
Lãi suất
(%)
Tiền mặt
420
0 Tiền gửi thanh toán 1500 1,5
Tiền gửi tại NHNN
180
1,5 0 Tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn 1820 5,5
Tiền gửi tại TCTD khác
250
2,5 20 TGTK trung và dài hạn 1410 7,5
Chứng khoán ngắn hạn kho bạc
420

4 0 Vay ngắn hạn 620 5,5
Cho vay ngắn hạn có tài sản bảo
đảm
2310
9,5 50 Vay trung và dài hạn 1200 8,8
Trong đó: Cho vay u đãi
310
5,5 Vốn chủ sở hữu 350
Cho vay trung hạn
1470
11,5 100
Cho vay dài hạn
1850
13,5 100
Tài sản khác
410
100
a. Tính tỷ lệ thanh khoản của tài sản, biết 100% các khoản cho vay u đãi và 5% các khoản
cho vay không u đãi có khả năng chuyển đổi cao.
b. Tính chênh lệch thu chi từ lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản.
c. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng tài sản, lãi suất bình quân
tổng tài sản sinh lãi
d. Biết thu khác = 28, chi khác = 19, thuế suất thuế thu nhập = 28%, tỷ lệ trích lập dự phòng
chung là 0,75%. Tính ROA, ROE
e. Biết 10% các khoản cho vay u đãi quá hạn, 5% các khoản cho vay không u đãi quá hạn.
Tài sản bảo đảm của các khoản quá hạn là bất động sản. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể là
50%. Tính lại chênh lệch lãi suất cơ bản, ROA, ROE.
f. Ngân hàng dự đoán 6 tháng đầu năm sau, lãi suất thị trờng bình quân sẽ giảm 0,6%/năm.
Tính lại chênh lệch lãi suất, tính rủi ro lãi suất. Giả định mức số d năm sau không thay
đổi, các khoản tài sản sinh lãi ngắn hạn nhạy cảm lãi suất (phần cho vay u đãi lãi suất cố

định), các nguồn ngắn hạn nhạy cảm lãi suất.
g. Tính tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản điều chỉnh rủi ro. Nhận xét về tỷ lệ này và chính
sách điều chỉnh cần thiết cho NH, với giả thiết tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu là 8%.
11
Bài 26:
Ngân hàng B có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số d
Lãi suất
(%)
Hệ số rủi ro(%)
Tiền mặt 200
Tiền gửi tại NHNN 500 1 0
Tiền gửi tại TCTD khác 200 1,5 20
Chứng khoán ngắn hạn kho bạc
Theo mệnh giá
Theo giá mua
0
450
4
350
Cho vay ngắn hạn có tài sản bảo đảm 850 7 50
Cho vay trung hạn không có tài sản BD 900 9,5 100
Cho vay dài hạn có TSBD 1350 11 50
Tài sản khác 50 100
Nguồn vốn
Tiền gửi thanh toán 800 1,5
Tiền gửi tiết kiệm ngắn hạn 1200 5
TGTK trung và dài hạn 1700 7
Vay ngắn hạn 200 5,5
Vay trung và dài hạn 300 8

Vốn chủ sở hữu 200
a. Tính tỷ lệ thanh khoản TS. Nhận xét về khả năng thanh khoản của ngân hàng. Biết tỷ lệ
cho vay ngắn hạn có khả năng chuyển đổi cao là 30%.
b. Tính chênh lệch lãi suất cơ bản, ROA biết Hoa hồng từ chiết khấu chứng khoán là 5%, thu
khác = 35, chi khác = 45, tỷ lệ trích lập dự phòng chung 0,75%; ; thuế suất thuế thu nhập
28%.
c. Biết 5% cho vay ngắn hạn và 10% cho vay trung hạn là nợ xấu dừng thu lãi. trích lập dự phòng
cụ thể trung bình = 25%, giá trị TSBD của các khoản nợ xấu = 80% d nợ. Hãy tính lại chênh
lệch lãi suất cơ bản, tính ROA.
d. Ngân hàng dự đoán 3 tháng đầu năm sau, lãi suất thị trờng bình quân sẽ tăng 0,1%/tháng. Tính
lại chênh lệch lãi suất, tính rủi ro lãi suất. Giả định mức số d không thay đổi, các khoản tài sản
sinh lời ngắn hạn nhạy cảm lãi suất, các nguồn ngắn hạn nhạy cảm lãi suất.
e. Tính hệ số CAR. Nhận xét về tỷ lệ này và chính sách điều chỉnh cần thiết cho ngân hàng, với
giả thiết tỷ lệ vốn an toàn tối thiểu là 8%, vốn cấp 2 của NH =50% vốn cấp 1.
Bài 27
Ngân hàng A có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số d
Lãi suất
(%)
Tiền mặt 1000
Tiền gửi tại NHNN 500 1
Tiền gửi tại TCTD khác 700 2
Chứng khoán ngắn hạn
kho bạc 5
Theo giá mua 1000
Theo mệnh giá 1200
Cho vay ngắn hạn 3000 7,5
Trong đó: cho vay u đãi 500 5,5
Cho vay trung hạn 2000 9,5
Cho vay dài hạn 2000 11,5

Tài sản khác 300
12
Nguồn vốn
Tiền gửi thanh toán 2500 2
Tiền gửi tiết kiệm ngắn
hạn 3000 5,5
TGTK trung và dài hạn 2000 7,5
Vay ngắn hạn 1000 6
Vay trung và dài hạn 1500 8,1
Vốn chủ sở hữu 500
Biết thu khác = 32, thu từ phí hoa hồng chiết khấu là 5%, chi khác = 45, chi dự phòng chung cho
các khoản tín dụng là 0,75%; thuế suất thuế thu nhập là 28%. Hãy tính
a. Các chỉ số: Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản, Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu, chênh lệch lãi
suất, chênh lệch lãi suất cơ bản.
b. Biết 10% các khoản cho vay u đãi ngắn hạn quá hạn, 5% các khoản cho vay còn lại quá hạn.
Trích dự phòng rủi ro trung bình bằng 30% d nợ rủi ro. Tính lại chênh lệch lãi suất cơ bản, ROA,
ROE.
c. Ngân hàng dự đoán 3 tháng đầu năm sau, lãi suất thị trờng bình quân sẽ giảm 0,1%/tháng.
Tính lại chênh lệch lãi suất, tính rủi ro lãi suất. Giả định mức số d không thay đổi, các khoản tài
sản sinh lời ngắn hạn nhạy cảm lãi suất, các nguồn ngắn hạn nhạy cảm lãi suất.
BT 28: NH A có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ
đồng)
Tài sản Số d Lãi suất (%) Nguồn vốn
Số d
Lãi suất%
Tiền mặt 350 Tiền gửi thanh toán 3350 1,8
Tiền gửi tại NH khác 950 2 TGTK ngắn hạn 3720 7,5
Trái phiếu chính phủ 650 5,5 TGTK trung và dài hạn 3050 9,5
Cho vay ngắn hạn 6955 11,5 Vay ngắn hạn 1150 8,5
Cho vay trung và dài 3165 14,2 Vay trung và dài hạn 650 10,7

Tài sản khác 350 Vốn chủ sở hữu 500
Trong tng d n, n nhúm 1 chim 70%, n nhúm 2 chim 20%, cũn li l n nhúm 3.
Giỏ tr khu tr TSB ca n nhúm 2 l 1600 t, n nhúm 3 l 800 t. S d Qu d
phũng RRTD nm trc l 11t. Cỏc khon n nhúm 3 không thu đợc lãi. Thu khác =
120, chi khác = 181, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Hãy tính: chênh lệch
lãi suất cơ bản, ROA
Bt 29:
NH B có các số liệu sau (số d bình quân năm, lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số d Lãi suất (%) Nguồn vốn
Số d
Lãi suất%
Tiền mặt 250 Tiền gửi thanh toán 4560 1,5
Tiền gửi tại NH khác 950 2 TGTK ngắn hạn 3720 7,6
Trái phiếu chính phủ 780 5,5 TGTK trung và dài hạn 5055 8,8
Cho vay ngắn hạn 10250 12,5 Vay ngắn hạn 3050 8,2
Cho vay trung và dài 6565 14,2 Vay trung và dài hạn 2360 13,7
Tài sản khác 750 Vốn chủ sở hữu 500
Trong tng d n, n nhúm 1 chim 50%, n nhúm 2 chim 30%, cũn li l n nhúm
3. Giỏ tr khu tr TSB ca n nhúm 2 l 3200 t, n nhúm 3 l 2500 t. S d Qu
d phũng RRTD nm trc l 10 t. Cỏc khon n nhúm 3 không thu đợc lãi, thu khác
= 420, chi khác = 481, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Hãy tính: chênh lệch
lãi suất cơ bản, ROA
13
BT 30:
NHTM C có các số liệu sau (số dư đến 31/12/200X – đơn vị tỷ VND)
Tài sản Số dư Nguồn vốn Số dư
Tiền mặt 80 Tiền gửi thanh toán 800
Tiền gửi tại NHNN 285 Tiết kiệm ngắn hạn 1200
Tiền gửi tại TCTD khác 200 TK trung-dài hạn 1700
Tín phiếu KB ngắn hạn 350 Vay ngắn hạn 200

Cho vay ngắn hạn 1150 Vay trung-dài hạn 300
Cho vay trung hạn 935 Vốn chủ sở hữu 200
Cho vay dài hạn 1350
Tài sản khác 50
Yêu c ầ u
a. Tính tỷ lệ thanh khoản của tài sản, biết 10% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản
cho vay trung dài hạn là sắp mãn hạn và có khả năng thu hồi cao. So sánh với tỷ lệ thanh
khoản chung của ngành 8% và kiến nghị đối với NH nhằm đảm bảo tính thanh khoản hợp lý.
b. Giả sử trong 3 tháng tới sẽ có những thay đổi sau
Khoản mục Doanh số tăng Doanh số giảm
Tiền gửi thanh toán
300 150
Tiết kiệm ngắn hạn
540 310
TK trung-dài hạn
310 620
Cho vay ngắn hạn
400 500
Cho vay trung hạn
720 640
Cho vay dài hạn
100 140
Biết tỷ lệ dự trữ thanh toán với tiền gửi thanh toán là 10%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi
≤ 12 tháng là10%, với tiền gửi trên 12 tháng là 5%. Dự trữ thanh toán được quản lý tại ngân
quỹ, dự trữ bắt buộc được quản lý tại NHNN.
b.1. Hãy dự tính cung – cầu thanh khoản trong ba tháng đầu năm.
b.2. Hãy lập lại bảng cân đối kế toán vào ngày cuối quý I.
B à i 2.14.
NHTM C có các số liệu sau (số dư đến 30/6/200X – đơn vị tỷ VND)
Tài sản Số dư Nguồn vốn Số dư

Tiền mặt 420 Tiền gửi thanh toán 2800
Tiền gửi tại NHNN 2375 Tiết kiệm ngắn hạn 12200
Tiền gửi tại TCTD khác 200 TK trung-dài hạn 17500
Tín phiếu KB ngắn hạn 2350 Vay ngắn hạn 3200
Cho vay ngắn hạn 11500 Vay trung-dài hạn 2300
Cho vay trung hạn 12935 Vốn chủ sở hữu 1200
Cho vay dài hạn 8820
Tài sản khác 600
Yêu c ầ u
a. Tính tỷ lệ thanh khoản của tài sản, biết 15% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản
cho vay trung dài hạn là sắp mãn hạn và có khả năng thu hồi cao. So sánh với tỷ lệ thanh
khoản chung của ngành 5% và kiến nghị đối với NH nhằm đảm bảo tính thanh khoản hợp lý.
b. Giả sử trong 6 tháng tới sẽ có những thay đổi sau
Khoản mục Doanh số tăng Doanh số giảm
Tiền gửi thanh toán
750 250
14
Tiết kiệm ngắn hạn
840 310
TK trung-dài hạn
310 1220
Cho vay ngắn hạn
1400 1500
Cho vay trung hạn
1720 1640
Cho vay dài hạn
1550 840
Biết tỷ lệ dự trữ thanh toán với tiền gửi thanh toán là 5%, tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi ≤
12 tháng là 11%, với tiền gửi trên 12 tháng là 5%. Dự trữ thanh toán được quản lý tại ngân
quỹ, dự trữ bắt buộc được quản lý tại NHNN.

b.1. Hãy dự tính cung – cầu thanh khoản trong sáu tháng đầu năm.
b.2. Hãy lập lại bảng cân đối kế toán vào ngày cuối năm.
BT 33. NHTM B có 2 hợp đồng tín dụng sau
- Cho vay 100 triệu, thời hạn 2 năm, lãi suất 20%/năm, trả gốc và lãi 4 lần trong kỳ
- Cho vay 100 triệu, thời hạn 2 năm, lãi suất 18%/năm, trả lãi trước.
Hãy so sánh quy mô, kỳ hạn, lãi suất thực của hai hợp đồng trên theo phương thức không
chiết khấu

BT 34. Ngân hàng A nhận được một khoản tiền gửi giá trị 20000 USD kỳ hạn 5 năm với mức
lãi suất hàng năm là 5%, tiền lãi trả đều hàng năm. Giả sử YTM bằng 10%. Tính kỳ hạn
hoàn trả của khoản huy động.
BT 35.
Ngân hàng B cho khách hàng C vay 500 triệu kỳ hạn 5 năm với mức lãi suất hàng năm là
20%, tiền gốc và lãi trả đều hàng năm. Giả sử YTM bằng 25%. Tính kỳ hạn hoàn vốn thực
của khoản tín dụng này.
15
Chơng 4 + 5 : Nghiệp vụ tín dụng phân tích khách hàng
Bài 28
Ngày 13/6/2004, doanh nghiệp A gửi đến NH bảng kê chứng từ kèm theo các chứng từ xin chiết
khấu nh sau
Chứng từ Số tiền (triệu đồng) Ngày phát hành Ngày đến hạn
Hối phiếu A 60 30/4/04 30/7/04
Tín phiếu kho bạc 30 15/4/04 15/7/04
Lệnh phiếu C 15 14/5/04 14/8/04
Trái phiếu kho bạc 50 20/7/00 20/7/05
Hối phiếu B 36 20/3/04 30/6/04
Lệnh phiếu D 40 1/6/04 1/10/04
Biết rằng:
a. Khả năng vốn ngân hàng đáp ứng đủ nhu cầu vay của khách hàng
b. Theo quy định, ngân hàng chỉ nhận chiết khấu những chứng từ có thời hạn không

dới 20 ngày và không quá 90 ngày.
c. Lãi suất chiết khấu 9%/năm, tỷ lệ hoa hồng ký hậu 0,6%/năm, tối thiểu là 20.000
VND, hoa hồng phí cố định là 15000 VND cho mỗi phiếu.
d. Hạn mức chiết khấu tối đa ấn định cho khách hàng là 150 triệu VND, d nợ tài
khoản chiết khấu tại thời điểm khách hàng xin chiết khấu là 60 triệu VNd.
e. DN A là khách hàng có tín nhiệm với ngân hàng và nôi dung kinh tế của thơng
phiếu đảm bảo tốt.
f. Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngày 15/6/04.
g. Lợi tức phải thu của thơng phiếu E = (Giá trị thơng phiếu*lãi suât chiết khấu*số
ngày còn lại)/360
h. Phí hoa hồng = (giá trị thơng phiếu * tỷ lệ hoa hồng * số ngày còn lại)/360
Yêu cầu:
i. Ngân hàng chấp nhận chiết khấu những chứng từ nào?
ii. Xác định số tiền ngân hàng phải trả cho khách hàng đối với những chứng
từ đợc chấp nhận chiết khấu.
Bài 29
Ngày 16/8/04, một khách hàng đề nghị ngân hàng gia hạn nợ thơng phiếu mệnh giá 300 triệu
đồng, có thời hạn thanh toán ngày 31/8/04. Ngân hàng chấp thuận gia hạn đến ngày 30/9/04 và
yêu cầu khách hàng lập một thơng phiếu mới để thay thế cho thơng phiếu cũ.
Hãy xác định mệnh giá của thơng phiếu thay thế, biết lãi suất chiết khấu là 9%/năm.
Bài 30
Ngày 15/8, khách hàng X đem đến ngân hàng thơng mại A một số chứng từ có giá xin chiết
khấu. Kết quả giải quyết của ngân hàng nh sau
Loại chứng từ Ký hiệu Mệnh giá
(VND)
Thời hạn chiết
khấu
Lợi tức chiết
khấu
Hối phiếu P1 9.900.000 30

Hối phiếu P2 280.500
Hối phiếu P3 14.850.000
Trái phiếu công
ty
C4 10.000.000
Tổng lợi tức
chiết khấu
640.860
Biết rằng:
i. Lãi suất chiết khấu là 9,6%/năm
j. Ngân hàng thực hiện chiết khấu ngay trong ngày khách hàng đến xin chiết khấu
k. Ngân hàng không thực hiện chiết khấu trái phiếu công ty
16
Yêu cầu: Hãy tính ngày đến hạn thanh toán của hối phiếu P3
Bài 31
Ngày 10/4, một doanh nghiệp đem đến ngân hàng thơng mại X ba thơng phiếu để chiết khấu.
l. Thơng phiếu thứ nhất có mệnh giá 480 USD và đáo hạn ngày 10/5
m. Thơng phiếu thứ hai có mệnh giá 720 USD và đáo hạn ngày 30/5
n. Thơng phiếu thứ ba đáo hạn ngày 29/6
o. Giá trị còn lại của 3 thơng phiếu sau khi ngân hàng đã khấu trừ là 1.788 USD.
Biết rằng lãi suất chiết khấu là 15%/năm, hoa hồng phí ký hậu là 0,6% và các loại hoa hồng khác
là 76,48 USD.
Yêu cầu: Hãy xác định mệnh giá của thơng phiếu thứ ba.
Bài 32
Đầu tháng 1/2005, công ty may Nam Tiến gửi hồ sơ vay vốn lu động tại NHTM X để thực hiện
phơng án sản xuất kinh doanh. Trong hồ sơ kinh tế có số liệu về tình hình tài chính của công ty
nh sau
Bảng cân đối tài sản (đơn vị: triệu đồng)
Tài sản Số đầu
kỳ

Số
cuối
kỳ
Nguồn vốn Số
đầu
kỳ
Số
cuối
kỳ
I.Tài sản lu động và
đầu t ngắn hạn
3120 3380 I. Nợ phải trả 5252 6656
1. Tiền 650 468 1. Nợ ngắn hạn 1768 2990
2. Các khoản đầu t tài
chính ngắn hạn
390 338 a. Vay ngắn hạn
ngân hàng
1066 1742
3. Các khoản phải thu 702 1170 b. Phải trả nhà cung
cấp
442 910
4. hàng tồn kho 1274 1352 c. Phải nộp ngân
sách
208 182
5. Tài sản lu động
khác
104 52 d. Phải thanh toán
công nhân viên
52 156
II. Tài sản cố định và

đầu t dài hạn
4628 6162 2. Nợ dài hạn 3484 3666
1. Tài sản cố định 3510 5096 II. Nguồn vốn chủ
sở hữu
2496 2886
a. Nguyên giá tài sản
cố định
4472 6604 1. Vốn ban đầu 1352 1716
b. Hao mòn tài sản cố
định luỹ kế
(962) (1508) 2. Quỹ đầu t phát
triển
416 572
2. Các khoản đầu t tài
chính dài hạn
442 624 3. Lãi cha phân
phối
78 130
3. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
546 416 4. Nguồn vốn đầu t
xây dựng cơ bản
364 208
4. Các khoản ký quỹ
ký cợc dài hạn
130 26 5. Quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm
104 208
6. Quỹ khen thởng,
phúc lợi

182 52
Tổng tài sản 7748 9542 Tổng nguồn vốn 7748 9542
Báo cáo kết quả kinh doanh (ngày 31/12/2004)
Chỉ tiêu Thực hiện
(triệu VND)
Tổng doanh thu 31.590
17
Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả
lại, thuế)
130
1. Doanh thu thuần 31.460
2. Giá vốn hàng bán 21.892
3. Lợi nhuận gộp 9.568
4. Chi phí bán hàng 1.456
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 6.266
6. Lợi nhuận trớc thuế và lãi vay 2.054
7. Lãi vay phải trả 234
8. Lợi nhuận trớc thuế 1.820
9. Thuế thu nhập 582,4
10. Lợi nhuận sau thuế 1.237,6
Yêu cầu: Phân tích đánh giá tình hình tài chính của công ty may Nam Tiến trớc khi quyết định
cho vay.
Biết rằng:
a. Mọi điều kiện kinh doanh của công ty khá thuận lợi
b. Các chỉ tiêu tài chính đặc trng của ngành may mặc nh sau:
Hệ số Bình quân
ngành
Khả năng thanh toán chung 2
Khả năng thanh toán ngắn hạn 1.2
Khả năng thanh toán nhanh 1.1

Hệ số thanh toán lãi vay 2.7
Hệ số nợ (=nợ phải trả/tổng TS) 0.5
Tỷ suất tự tài trợ (VCSH/TSCĐ) 0.6
Vòng quay hàng tồn kho 13
Kỳ thu tiền trung bình (ngày) 28
Vòng quay vốn lu động 10
Vòng quay toàn bộ vốn 3.2
Tỷ suất tự tài trợ tài sản 0.6
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu 32%
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu 5%
Tỷ suất lợi nhuận tài sản 16%
Bài 33
Cuối tháng 1/2007, công ty xuất nhập khẩu thuỷ sản A gửi hồ sơ vay vốn lu động 4 tỷ đồng tại
NH công thơng X để thực hiện phơng án sản xuất kinh doanh. Trong hồ sơ kinh tế có số liệu về
tình hình tài chính của công ty nh sau
Bảng cân đối tài sản ngày 31/12/2006 (đơn vị: triệu đồng)
Tài sản Số đầu
kỳ
Số cuối
kỳ
Nguồn vốn Số đầu
kỳ
Số cuối kỳ
I.Tài sản lu động và
đầu t ngắn hạn
17938 10179 I. Nợ phải trả 20145 9800
1. Tiền 1656 195 1. Nợ ngắn hạn 17668 7603
2. Các khoản đầu t tài
chính ngắn hạn
0 0 a. Vay ngắn hạn

ngân hàng
11029 4186
3. Các khoản phải thu 10134 3340 b. Phải trả nhà cung
cấp
5233 2030
4. hàng tồn kho 5297 6028 c. Phải nộp ngân
sách
1255 98
5. Tài sản lu động 851 616 d. Phải thanh toán 151 189
18
khác công nhân viên
II. Tài sản cố định và
đầu t dài hạn
6614 7147 2. Nợ dài hạn 2477 2197
1. Tài sản cố định 5113 5902 II. Nguồn vốn chủ
sở hữu
4407 7526
a. Nguyên giá tài sản
cố định
10022 11110 1. Vốn ban đầu 4431 6986
b. Hao mòn tài sản cố
định luỹ kế
-4909 -5208 2. Quỹ đầu t phát
triển
0 0
2. Các khoản đầu t tài
chính dài hạn
845 845 3. Lãi cha phân
phối
0 567

3. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
656 400 4. Nguồn vốn đầu t
xây dựng cơ bản
0 0
4. Các khoản ký quỹ
ký cợc dài hạn
0 0 5. Quỹ khen thởng,
phúc lợi
-24 -27
Tổng tài sản 24552 17326 Tổng nguồn vốn 24552 17326
Báo cáo kết quả kinh doanh (ngày 31/12/2006)
Chỉ tiêu Thực hiện
(triệu VND)
Tổng doanh thu 146026
Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả
lại, thuế)
163
1. Doanh thu thuần 145863
2. Giá vốn hàng bán 138305
3. Lợi nhuận gộp 7558
4. Chi phí bán hàng 2025
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4136
6. Lợi nhuận trớc thuế và lãi vay 1397
7. Lãi vay phải trả 718
8. Lợi nhuận trớc thuế 679
9. Thuế thu nhập 176
10. Lợi nhuận sau thuế 503
Yêu cầu: Phân tích đánh giá tình hình tài chính của công ty A trớc khi quyết định cho vay.
Biết rằng:

- Cuối năm 2006, công ty đã thành công trong việc mở rộng thị trờng sang EU và Nhật Bản
- Công ty A cam kết thế chấp toàn bộ văn phòng làm việc để vay tiền ngân hàng, trị giá tài sản
thế chấp đợc đánh giá theo giá thị trờng là 6 tỷ đồng.
- Các chỉ tiêu tài chính đặc trng của ngành XNK thuỷ sản nh sau:
Hệ số Bình quân ngành
Khả năng thanh toán chung 2
Khả năng thanh toán ngắn hạn 1.5
Khả năng thanh toán nhanh 0.8
Hệ số thanh toán lãi vay 3.5
Hệ số nợ 50%
Tỷ suất tự tài trợ 1
Vòng quay hàng tồn kho 20
Kỳ thu tiền trung bình (ngày) 15
Vòng quay vốn lu động 8
Vòng quay toàn bộ vốn 4
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu 2.4%
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu 9.6%
19
Tỷ suất lợi nhuận tài sản 19.2%
Bài 34:
Sử dụng bảng chấm điểm xếp hạng của một ngân hàng cụ thể, hãy tính toán và chấm điểm cho
a. Một khách hàng cá nhân tự lựa chọn (ngời thân trong gia đình hoặc bản thân bạn)
b. Một doanh nghiệp trên sàn HASTC hoặc HOSE
Biết rằng các yếu tố phi tài chính ở mức trung bình.
Bài 35:
Hãy tính hiệu quả kinh tế (lãi, lỗ) của phơng án kinh doanh phân bón của NHNN X với các số
liệu sau
o Số lợng phân bón dự kiến mua: 12000 tấn
o Giá mua: 1,6 triệu đồng/tấn
o Giá bán: 1,75 triệu đồng/tấn

o Chi phí vận chuyển: 55 000 đồng/tấn
o Chi phí bán hàng đóng gói: 22.000 đồng/tấn
o Lãi suất vay vốn lu động: 0,7%/tháng
o Thời gian luân chuyển hàng hoá: 3 tháng
o Thời gian thu hồi vốn của lô hàng: 4 tháng
o Vốn chủ sở hữu tham gia phơng án: 30%.
Bài 36
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý III năm 200X, doanh nghiệp A lập kế hoạch kinh doanh
cho quý III, kèm các hồ sơ vay vốn lu động gửi đến NHTM A. Trong giấy đề nghị vay vốn của
DN, mức vay là 721,5 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay, ngân hàn xác định đợc các số liệu
sau:
- Giá trị vật t hàng hoá cần mua vào trong quý là 855,5 triệu đồng
- Chi phí trả lơng nhân viên: 566,8 triệu đồng
- Chi phí quản lý kinh doanh chung là 121,65 triệu đồng.
- Chi phí khấu hao nhà xởng và thiết bị: 241 triệu đồng
- Tổng số vốn lu động tự có của khách hàng A là 721,25 triệu đồng.
- Giá trị tài sản thế chấp: 1023,5 triệu đồng.
Tại thời điểm này, NH tiến hành xây dựng kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý III/200X cho
thấy:
Nguồn vốn của ngân hàng bao gồm:
+ Vốn huy động: 132.951 triệu đồng, trong đó vốn huy động có kỳ hạn trên 12 tháng là 1500
triệu đồng
+ Vốn tự có: 15370 triệu đồng
+ Vốn nhận điều hoà từ các NH khác: 34955,35 triệu đồng
+ Vốn khác: 8848,75 triệu đống.
Ngân hàng căn cứ vào khả năng nguồn vốn có thể bố trí cho khách hàng A số d nợ kế hoạch bằng
0,4% số vốn sử dụng vào kinh doanh.
Biết rằng:
a. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 2% và tỷ lệ dự trữ đảm bảo khả năng thanh toán là
8%.

b. NH thờng cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp
c. Để thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh trên, doanh nghiệp còn vay của
tổ chức tín dụng Z là 87,75 triệu đồng.
Yêu cầu:
20
Theo anh (chị), NHTM A có thể duyệt mức cho vay theo nh DN đề nghị không? tại sao?
Bài 37
Ngày 16/8/200X, công ty TNHH A (gồm 3 thành viên) gửi đến NH B hồ sơ vay vốn lu động thời
hạn 6 tháng. Thông tin tóm tắt nh sau:
a. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b. Giấy đề nghị vay vốn với số tiền đề nghị là 100 triệu đồng
c. Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm có giá trị đến ngày 31/12/0X. Trong đó, phơng
thức thanh toán bằng séc ngay khi giao hàng.
d. Hồ sơ nhà và quyền sử dụng đất của ông T, giám đốc công ty A (đầy đủ thủ
tục pháp lý).
e. Các điều kiện, thủ tục khác của công ty đảm bảo đúng quy định hiện hành.
Ngân hàng B tiến hành thẩm định khách hàng và phơng án vay vốn thấy đủ điều kiện và có tính
khả thi, đã cùng công ty định giá tài sản thế chấp là 140 triệu đồng, và làm thủ tục thế chấp qua
phòng công chứng nhà nớc. Sau đó NH B đã cho công ty A vay 100 triệu đồng và thời hạn cho
vay là 6 tháng.
Biết rằng:
d. Theo quy định, NH B cho vay tối đa không quá 70% giá trị tài sản bảo
đảm.
e. Các hồ sơ khác đợc coi là hợp lệ
Yêu cầu:
Hãy phân tích những điểm đúng và không đúng so với chế độ tín dụng hiện hành của NHB trong
quy trình và quyết định cho vay nêu trên.
Bài 38
Cuối tháng 6/200X, công ty cổ phần kinh doanh tổng hợp Đức thành, nhà máy ở khu chế xuất
Tân Thuận sản xuất và phân phối 2 loại sản phẩm lau nhà và đánh bóng, bán buôn và bán lẻ với

nhãn hiệu Super Clean, gửi đến chi nhánh ngân hàng thơng mại A hồ sơ vay vốn lu động để phục
vụ cho kế hoạch sản xuất kinh doanh quý III/200X. Hồ sơ gồm có:
f. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
g. Hồ sơ nhà và quyền sử dụng đất thuộc sở hữu của chủ tịch hội đồng quản
trị công ty Đức Thành đợc thế chấp cho ngân hàng để vay vốn. Tài sản thế chấp đợc định giá
5020 triệu đồng.
h. Giấy đề nghị vay vốn với hạn mức tín dụng là 3750 triệu đồng
i. Kế hoạch sản xuất kinh doanh 6 tháng cuối năm 200X nh sau:
+ Chi phí sản xuất kinh doanh theo kế hoạch: 13200 triệu đồng
+ Thuế VAT: 2200 triệu đồng
+ Doanh thu thuần: 19032,4 triệu đồng
+ Tài sản lu động bình quân: 6032 triệu đồng
+ Vốn lu động có tự huy động: 1381 triệu đồng
Sau khi thẩm định phơng án sản xuất kinh doanh quý III/200X, xét thấy phơng án có tính khả thi
và hiệu quả cao và cân đối với nguồn vốn, NH đã xác định đợc hạn mức tín dụng quý III/200X
cho công ty Đức Thành là 3700 triệu đồng.
Biết rằng kết quả kinh doanh ớc tính 6 tháng đầu năm với 10000 sản phẩm đợc sản xuất và tiêu
thụ của công ty Đức Thành lỗ 200 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Hãy nhận xét về thủ tục hồ sơ vay vốn của công ty Đức Thành.
b. Hãy đánh giá về quyết định cho vay của cán bộ tín dụng.
Bài 39
Công ty lắp máy điện nớc có nhu cầu vay từng lần để thực hiện một hợp đồng ký giữa công ty lắp
máy điện nớc và một công ty liên doanh nhằm mua và lắp đặt trạm biến áp, thiết bị lạnh. Tổng
giá trị hợp đồng khoán gọn: 4540 triệu đồng (giả thiết coi nh hợp đồng đảm bảo nguồn thanh
21
toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/7/200X đến 1/10/200X phải bàn giao. Bên A
ứng trớc vốn là 1000 triệu đồng, số tiền còn lại sẽ đợc thanh toán sau 1 tháng khi công trình bàn
giao.
Trong tháng 6/200X, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp và các thiết

bị lạnh trị giá 4000 triệu đồng, phải thanh toán tiền ngay trong tháng.
Biết rằng:
j. Lãi suất vay hiện hành: 0,8%/tháng
k. Vốn tự có tham gia: 500 triệu đồng
l. Tổng chi phí cho việc vận chuyển và lắp đặt thiết bị: 300 triệu đồng.
Yêu cầu:
a. Hãy cho biết ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với công ty hay không? Tại sao?
b. Theo anh(chị), mức cho vay và thời hạn vay tối đa là bao nhiêu?
Bài 40
Công ty Hoà Bình có nhu cầu vay NHM 5 tỷ đồng để thi công công trình đã trúng thầu (công
trình đợc đầu t bằng vốn ngân sách). Thời gian vay 7 tháng, kể từ tháng 6/200X, lãi suất
0,9%/tháng. Giá trị hợp đồng công ty nhận thầu 5 tỷ, thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/6/200X
đến 1/11/200X. Bên A ứng trớc 10% giá trị hợp đồng và bên A thanh toán 2 lần, lần đầu vào cuối
tháng 8/200X, giá trị thanh toán lần đầu là 50%. Số tiền còn lại sẽ đợc thanh toán sau 1 tháng
công trình đợc bàn giao. Lãi định mức xây lắp là 10% giá trị hợp đồng.
Biết rằng:
c. Công ty dùng vốn tự có và vốn ứng trớc để dự trữ gối đầu
d. Đơn vị không sử dụng máy móc để thi công.
Yêu cầu: Với các điều kiện trên, anh (chị) hãy tính mức cho vay và thời hạn cho vay tối đa.
Bài 41
Cuối tháng 9/200X, công ty chế biến hàng xuất khẩu X gửi NHTM A hồ sơ vay vốn lu động để
thực hiện phơng án sản xuất kinh doanh của DN trong quý IV năm 2001. Sau khi xem xét, cán bộ
tín dụng của Nh đã thống nhất một số chỉ tiêu nhu sau:
a. Giá trị tài sản thế chấp là 6400 triệu đồng.
b. Tổng chi phí thực hiện phơng án sản xuất kinh doanh: 12185 triệu đồng.
Trong đó:
+ Chi phí vật t (nguyên liệu, vật liệu phụ.) 7230 triệu đồng
+ Tiền lơng cán bộ, nhân viên: 2980 triệu đồng
+ Khấu hao tài sản cố định: 1205 triệu đồng
+ Các chi phí khác: 770 triệu đồng.

Sau khi tính toán, ngân hàn thấy rằng nguồn vốn ngân hàng có khả năng đáp ứng đủ nhu cầu vay
vốn lu động của doanh nghiệp, bằng 1,4% tổng nguồn vốn của ngân hàng. Kế hoạch cân đối vốn
kinh doanh quý IV/200X của ngân hàng có các chỉ tiêu nh sau, biết vốn huy động ngắn hạn
chiếm 65% tổng vốn huy động:
(đơn vị: triệu đồng)
Tài sản Số d Nguồn vốn Số d
1. Ngân quỹ 1. Vốn huy động
a. Dự trữ bắt buộc a. Huy động ngắn hạn
b. DT đảm bảo khả năng thanh toán b. Huy động trung và dài
hạn
2. Tín dụng 210520 2. Vốn đi vay 18600
3. Tài sản khác 46280 3. Vốn tự có 32400
Trong tháng 12/200X, doanh nghiệp có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế nh:
o Ngày 3/12: Khế ớc số 15/9 đến hạn, số tiền 242 triệu đồng (trên tài khoản tiền gửi
của công ty có đủ tiền để trả nợ ngân hàng).
22
o Ngày 11/12: Vay mua vật t: 480 triệu đồng
Vay chi thởng cho công nhân: 78 triệu đồng
Vay thanh toán tiền điện: 52 triệu đồng
o Ngày 17/12: Vay nộp thuế xuất khẩu: 35 triệu đồng
Vay thanh toán tiền lơng: 235 triệu đồng
Vay tổ chức tham quan cho nhân viên: 36 triệu đồng
o Ngày 25/12: Vay trả nợ cho NHTM B: 370 triệu đồng
Vay mua vật t: 150 triệu đồng
Biết rằng:
- Để thực hiện đợc phơng án kinh doanh, doanh nghiệp sử dụng vốn lu động
tự có là 4120 triệu đồng và đi vay từ NHTM B là 3010 triệu đồng.
- Đến cuối ngày 30/11 công ty đã nhận tiền vay để thực hiện phơng án kinh
doanh số tiền là 3043 triệu đồng, d nợ tài khoản cho vay vốn lu động của
công ty là 4170 triệu đồng.

- Trong nghiệp vụ ngân quỹ theo kế hoạch cân đối vốn của ngân hàng, dự
trữ bắt buộc chiếm 40%.
- Ngân hàng A cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp.
- NH không thực hiện cho vay để: chi thởng cho công nhân, tham quan du
lịch cho công nhân (phải chi từ quỹ phúc lợi của DN); nộp thuế; trả nợ.
Yêu cầu:
a. Xác định mức cho vay ngân hàng thực hiện đối với khách hàng.
b. Tính tỷ lệ dự trữ bắt buộc và đảm bảo khả năng thanh toán ngânhàng A phải thực
hiện trong quý IV/200X.
c. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12/200X (có giải thích)
Bài 42
Trong tháng 9 năm 200X công ty gốm sứ A gửi đến NHTM B kế hoạch vay vốn lu động quý
4/200X. Kế hoạch sản xuất kinh doanh quý IV của công ty có các số liệu sau:
- Tổng chi phí thực hiện kế hoạch kinh doanh quý Iv: 37638 triệu đồng.
Trong đó:
+ Chi phí nguyên vật liệu: 26516,8 triệu đồng.
+ Tiền lơng cho cán bộ công nhân viên: 168 triệu đồng.
+ Khấu hao tài sản cố định: 2546 triệu.
+ Lợi nhuận định mức: 1506 triệu đồng.
+ Các chi phí sản xuất kinh doanh khác: 901,2 triệu
- Doanh số trả nợ kế hoạch quý IV: 1772,8 triệu
Sau khi cân đối nhu cầu vay vốn của tất cả các khách hàng với khả năng nguồn vốn của mình,
ngân hàng đã quyết định đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp và xác định hạn mức tín
dụng bằng 0,1% tổng nguồn vốn của ngân hàng.
Từ ngày 1/10 đến cuối ngày 26/12 trên tài khoản cho vay theo hạn mức của doanh nghiệp có:
Phát sinh nợ: 20715,6 triệu đồng
Phát sinh có: 21598,8 triệu đồng
Trong 5 ngày cuối quý, doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế nh sau:
Ngày 27/12: vay để trả tiền mua men và bột màu: 854 triệu đồng.
Vay thanh toán tiền mua thiết bị: 187 triệu đồng

Ngày 28/12: vay chi thởng quý III cho nhân viên: 42 triệu đồng
Vay thanh toán tiền điện sản xuất: 42 triệu đồng
Ngày 29/12: thu tiền bán hàng: 870 triệu đồng
Vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 18 triệu đồng
Ngày 30/12: vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 500 triệu đồng
Vay mua xi măng phục vụ xây dựng cơ bản: 150 triệu đồng
Ngày 31/12: Thu tiền gia công hàng cho công ty Z: 525 triệu đồng
Vay thanh toán tiền công xếp dỡ hàng hoá: 170 triệu đồng
23
Vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 450 triệu đồng
Biết:
- D nợ tài khoản cho vay theo hạn mức cuối ngày 30/9/200X: 5916 triệu
đồng.
- Vòng quay vốn tín dụng kế hoạch quý IV/200X bằng vòng quay vốn lu
động
- Trong kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 4/200X của ngân hàng, nguồn
vốn huy động là 5040 tỷ, trong đó vốn huy động có kỳ hạn trên 12 tháng là 1440 tỷ và các
chỉ tiêu sử dụng vốn gồm có
+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 3%, và tỷ lệ dự trữ đảm bảo thanh toán là 7%.
+ Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 5412 tỷ
+ Nghiệp vụ kinh doanh khác: 276 tỷ.
- Doanh nghiệp không phát sinh nợ quá hạn và d nợ cuối quý IV là d nợ
lành mạnh.
- NH không thực hiện cho vay để: chi thởng cho công nhân, tham quan du
lịch cho công nhân (phải chi từ quỹ phúc lợi của DN); nộp thuế; trả nợ.
Yêu cầu:
- Xác định hạn mức tín dụng quý IV/200X
- Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối
tháng 12 (có giải thích)
- Xác định vốn lu động tự có và các nguồn vốn khác doanh nghiệp

sử dụng vào kinh doanh trong quý IV/200X.
Bài 43
Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý III năm 2004, doanh nghiệp Minh Trang đã gửi hồ sơ vay
vốn lu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh doanh. Trong giấy đề nghị vay vốn của
doanh nghiệp, mức vay là 500 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định đợc
các số liệu sau
- Giá trị vật t hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng
- Chi phí trả lơng nhân viên: 560 triệu
- Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu
- Chi phí khấu hao nhà xởng và thiết bị: 240 triệu
- Tổng số vốn lu động tự có của khách hàng là 720 triệu
- Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu
Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo nh doanh nghiệp đề nghị không? Tại
sao?
Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ vay
NH M để thực hiện dự án này.
Bài 44
Công ty lắp máy điện nớc có nhu cầu vay từng lần để thực hiện một hợp đồng nhận mua và lắp
đặt trạm biến áp. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn 5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh
toán chắc chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/6/200X đến 1/11/200X phải bàn giao. Bên A
ứng trớc vốn 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ đợc thanh toán sau 1 tháng khi công trình bàn giao. Trong
tháng 5, công ty có xuất trình một hợp đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh
toán tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham gia vào công trình là 300 triệu, tổng
chi phí cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 0,9%/tháng.
Yêu cầu:
a. Ngân hàng có nên giải quyết cho vay với công ty không? Tại sao?
b. Nếu có, mức cho vay và thời hạn cho vay đợc xác định nh thế nào?
Bài 45
24
Trong tháng 9 năm 200X, công ty may 10 gửi đến NHTM A kế hoạch vay vốn lu động quý

4/200X. Sau khi kiểm tra xem xét, ngân hàng đã thống nhất với DN một số nội dung nh sau:
- Tổng chi phí sản xuất kinh doanh quý IV: 29260 triệu đồng
- Doanh số trả nợ kế hoạch quý IV: 18144 triệu đồng.
Sau khi cân đối nhu cầu vay vốn của tất cả các khách hàng với khả năng nguồn vốn của mình,
NH đã quyết định đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay của doanh nghiệp và xác định hạn mức tín dụng
bằng 0,1% tổng nguồn vốn của ngân hàng.
Từ ngày 1/10 đến cuối ngày 26/12 trên tài khoản cho vay theo hạn mức của DN có
Phát sinh nợ: 17263 triệu đồng
Phát sinh có: 17999 triệu đồng
Trong 5 ngày cuối quý, DN có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế nh sau:
- Ngày 27/12: Vay để trả tiền mua vải và các phụ liệu: 254 triệu đồng
Vay thanh toán tiền mua thiết bị: 208 triệu đồng
- Ngày 28/12: Vay chi thởng quý III cho nhân viên: 405 triệu đồng
Vay thanh toán tiền điện cho sản xuất: 42 triệu đồng
- Ngày 29/12: Thu tiền bán hàng: 870 triệu đồng
Vay thanh toán tiền chi quảng cáo: 8 triệu đồng
- Ngày 30/12: Vay thanh toán tiền mua ô tô chở hàng: 500 triệu đồng
Vay mua xi măng: 150 triệu đồng
- Ngày 31/12: Thu tiền gia công hàng cho xí nghiệp Việt Đức: 525 triệu đồng
Vay thanh toán tiền công xếp dỡ hàng hoá: 5 triệu đồng
Biết:
- D nợ tài khoản cho vay theo hạn mức cuối ngày 30/9/200X: 4930 triệu
đồng.
- Vòng quay vốn tín dụng kế hoạch quý IV/200X bằng vòng quay vốn lu
động
- Trong kế hoạch cân đối vốn kinh doanh quý 4/200X của ngân hàng, nguồn
vốn huy động là 4200 tỷ, trong đó vốn huy động có kỳ hạn trên 12 tháng là 1200 tỷ và các
chỉ tiêu sử dụng vốn gồm có
+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 3%, và tỷ lệ dự trữ đảm bảo thanh toán là 7%.
+ Nghiệp vụ kinh doanh tín dụng: 4510 tỷ

+ Nghiệp vụ kinh doanh khác: 230 tỷ.
- Doanh nghiệp không phát sinh nợ quá hạn và d nợ cuối quý IV là d nợ
lành mạnh.
- NH không thực hiện cho vay để: chi thởng cho công nhân, tham quan du
lịch cho công nhân (phải chi từ quỹ phúc lợi của DN); nộp thuế; trả nợ.
Yêu cầu:
- Xác định hạn mức tín dụng quý IV/200X
- Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối
tháng 12 (có giải thích)
- Xác định vốn lu động tự có và các nguồn vốn khác doanh nghiệp
sử dụng vào kinh doanh trong quý IV/200X.
Bài 46
Công ty xuất nhập khẩu T là DNNN, chuyên kinh doanh thiết bị điện, điện máy có tình hình tài
chính nh sau
- Doanh thu bán hàng quý 1/2004: 12 tỷ
- Hàng hoá tồn kho đến 31/3/2004: 19 tỷ
Trong đó: Dây điện Nhật: 5 tỷ
- D nợ ngắn hạn đến 31/3/02: 15 tỷ
Ngày 1/4/04, công ty trình phơng án kinh doanh đề nghị vay vốn nhập 550.000 mét dây điện
Nhật bằng phơng thức mở L/C trả ngay. Trị giá của hợp đồng ngoại là 250.000 USD, lãi suất
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×