Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Bài tập ngân hàng thương mại - ĐH kinh tế quốc dân (có giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.28 KB, 49 trang )

Hệ thống bài tập
ngân hàng thương mẠi
Mục lục
A.DANH M C TÀI LI U THAM KH OỤ Ệ Ả 1
B.BÀI T PẬ 1
C.M T S CÔNG TH C TRONG NGÂN HÀNG TH NG M IỘ Ố Ứ ƯƠ Ạ 19
D.TÀI LI U C THÊM: R I RO LÃI SU TỆ ĐỌ Ủ Ấ 26
E. ÁP ÁN BÀI T PĐ Ậ 34
A.DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Quản trị Ngõn hàng thương mại, PGS. TS. Phan Thị Thu Hà (chủ biờn),
NXB GTVT 2009
- Ngân hàng thương mại, Edward Reed và Edward Gill, NXB TP HCM 1993
- Quản trị Ngân hàng thương mại, Peter Rose, NXB Tài chính 2000
- Tạp chí Ngân hàng
- Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ
- Thời báo Ngân hàng
- Cỏc văn bản phỏp luật trong hoạt động của NHTM
- Websites của NHTM và NHNNVN
- ….
B. BÀI TẬP
Bài 1: Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần.
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5%, dự trữ vượt mức 5%. Hãy so sánh chi phí của các
cách huy động.
1
Bài 2:
NHTM Quốc tế mở đợt huy động với những phương thức thanh toán như sau:
a. Tiền gửi loại 18 tháng.
- Trả lãi 6 lần trong kỳ, lãi suất 0,7%/tháng.


- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng.
- Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng.
b. Tiền gửi loại 12 tháng.
- Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng
- Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng.
- Trả lãi trước, lãi suất 0,65%/tháng.
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 10%, với tiền gửi 18 tháng là 5%.
Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa các hình thức trả lãi đối với từng
loại tiền gửi và nêu ưu thế của từng cách thức trả lãi.
Bài 3: Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 11,2%/năm, trả lãi trước.
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 11,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần.
Hãy tính lãi suất tương đương trả hàng tháng và so sánh ưu thế của mỗi cách huy
động trong từng trường hợp đối với cả ngân hàng và khách hàng.
Bài 4: Một ngân hàng đang tiến hành huy động
- Tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn 12 thỏng, lói suất 0,72%/thỏng, lói trả hàng thỏng,
gốc trả cuối kỳ. Lói khụng được rút ra hàng tháng sẽ được đưa vào tài khoản
tiền gửi thanh toán của khách hàng với lói suất 0,25%/thỏng.
- Trái phiếu NH 2 năm, lói suất 8,2%/năm, lói trả đầu hàng năm, gốc trả cuối
kỳ.
2
Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 3%, với tiền gửi 18 tháng là 1%.
Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa cỏc nguồn trờn.
Bài 4.2.
Một ngân hàng đang dự định huy động vốn bằng những cách sau:
- Trái phiếu 3 năm, lãi suất 11,5%/năm, trả lãi 6 thỏng/ lần
- Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 10,5%/năm, trả lãi 4 lần trong kỳ
- Kỳ phiếu 2 năm, lói suất 1,1%/thỏng, trả lói cuối hàng năm
Hãy tính chi phí huy động tương đương hàng năm của từng nguồn huy động, biết tỷ
lệ dự trữ bắt buộc đối với nguồn tiền có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống là 5%, trên 12

tháng là 3%, và ngân hàng dự trữ thanh toán 8% đối với tiết kiệm từ 12 tháng trở
xuống.
Bài 5: Ngân hàng A có các số liệu sau: (số dư bình quân năm, lãi suất bình quân
năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số dư Lãi
suất
(%)
Nguồn vốn Số

Lãi
suất
(%)
Tiền mặt 1.050 Tiền gửi thanh toán 3.55
0
2
Tiền gửi tại NHNN 580 1 Tiền gửi tiết kiệm
ngắn hạn
3.85
0
6,5
Tiền gửi tại TCTD khác 820 2 TGTK trung và dài
hạn
3.27
0
7,5
Chứng khoán ngắn hạn
kho bạc
1.480 5,5 Vay ngắn hạn 2.03
0
6

Cho vay ngắn hạn 4.850 9,5 Vay trung và dài hạn 2.45
0
8,1
Cho vay trung hạn 3.250 10,5 Vốn chủ sở hữu 650
Cho vay dài hạn 3.250 11,5
Tài sản khác 520
3
Tổng TS Tổng NV
Biết nợ quá hạn 7%, thu khác =45, chi khác =35; thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Tính: Thu lãi, chi trả lãi, chênh lệch lãi suất, chênh lệch lãi suất cơ bản; ROA,
ROE.
Bài 6: Ngân hàng B có các số liệu sau (Số dư bình quân năm, lãi suất bình quân
năm, đơn vị tỷ đồng)
(phần lời giải xem lại)
Tài sản Số

Lãi
suất
(%)
Hệ số
RR
Nguồn vốn Số

Lãi
suất
(%)
Tiền mặt 420 0 Tiền gửi thanh toán 158
0
1,5
Tiền gửi tại NHNN 180 1,5 0 Tiền gửi tiết kiệm

ngắn hạn
185
0
5,5
Tiền gửi tại TCTD
khác
250 2,5 0,2 TGTK trung và dài
hạn
151
0
7,5
Chứng khoán KB
ngắn hạn
420 4 0 Vay ngắn hạn 770 5,5
Cho vay ngắn hạn 231
0
9,5 0,5 vay trung và dài hạn 125
0
8,8
Cho vay trung hạn 147
0
11,5 1 Vốn chủ sở hữu 350
Cho hạn dài hạn 185
0
13,5 1
Tài sản khác 410 1
Tổng Tài sản 7
310
Tổng Nguồn vốn 7
310

Biết thu khác = 59, chi khác = 125, thuế suất thuế thu nhập = 25%. 10% các khoản
cho vay ngắn hạn quá hạn, 5% các khoản cho vay trung dài hạn quá hạn. Các cam
4
kết ngoại bảng có giá trị 1.500 tỷ, hệ số chuyển đổi 100% và hệ số rủi ro 50%.
Trong tổng dư nợ, Nợ nhóm 1 chiếm 85%, Nợ nhóm 2 chiếm 10%, cũn lại là Nợ
nhúm 3. Giỏ trị khấu trừ TSĐB của Nợ nhóm 2 là 600tỷ, Nợ nhóm 3 là 300 tỷ. Số
dư Quỹ dự phũng RRTD năm trước là 11 tỷ.
a. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng TS, lãi suất bình quân
tổng TS sinh lãi.
b. Tính chờnh lệch lói suất cơ bản, ROA, ROE.
c. Tính tỷ lệ an toàn vốn (CAR). Nhận xét về tỷ lệ này và đưa ra các biện pháp điều
chỉnh cần thiết cho ngân hàng, với giả thiết vốn an toàn tối thiểu là 9% và vốn tự cú
= vốn chủ sở hữu.
Bài 7: Ngân hàng B có các số liệu sau: (Số dư bình quân, lãi suất bình quân năm,
đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số

Lãi
suất
(%)
Nguồn vốn Số dư Lãi
suất
(%)
Tiền mặt 620 Tiền gửi thanh toán 1500 1,4
Tiền gửi tại NHNN 880 1,2 Tiết kiệm ngắn hạn 1820 4,8
Tiền gửi tại TCTD khác 250 2,7 TGTK trung và dài
hạn
1410 7,5
Chứng khoán kho bạc
ngắn hạn

420 4,2 Vay ngắn hạn 620 5,6
Cho vay ngắn hạn 1900 9,8 Vay trung và dài
hạn
1200 7,8
Cho vay trung hạn 1570 12,5 Vốn chủ sở hữu 350
Cho vay dài hạn 850 13,5
Tài sản khác 410
Tổng Tài sản 6
900
Tổng Nguồn vốn 6 900
Biết thu khác = 37, chi khác = 95, tỷ lệ thuế thu nhập = 25%. 5% các khoản cho
vay ngắn hạn quá hạn, 10% các khoản cho vay trung dài hạn quá hạn.
5
Trong tổng dư nợ, Nợ nhóm 1 chiếm 70%, Nợ nhóm 2 chiếm 20%, cũn lại là Nợ
nhúm 3. Giỏ trị khấu trừ TSĐB của Nợ nhóm 2 là 600tỷ, Nợ nhóm 3 là 300 tỷ. Số
dư Quỹ dự phũng RRTD năm trước là 11 tỷ.
a. Tính lãi suất bình quân tổng nguồn, lãi suất bình quân tổng TS, lãi suất bình quân
tổng TS sinh lãi.
b. Tính chờnh lệch lói suất cơ bản, ROA, ROE.
Bài 7.2.Một ngân hàng có số liệu như sau: (Số dư bỡnh quõn năm, lói suất bỡnh
quõn năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số

Lói suất Nguồn vốn Số dư Lói suất
Tiền mặt 900 Tiền gửi thanh toỏn 1700 1,50
Tiền gửi tại NHNN 1200 1,5 Tiết kiệm từ dân cư 2500 5,10
Tiền gửi tại Tổ chức
tớn dụng khỏc
1300 3,0
Tiền gửi cú kỳ hạn từ

khỏch hàng
1800 7,50
Chứng khoỏn kho
bạc
1500 8,5
Vay trên thị trường
liên ngân hàng
1000 8,50
Cho vay khách hàng
cá nhân có đảm bảo
bằng bất động sản
7500 22,5
Vay bằng phỏt hành
trỏi phiếu trung và
dài hạn
700 9,20
Cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ
9700 21,0 VCSH 500
Cho vay doanh
nghiệp lớn
3200 19,5
Tài sản khỏc 1500
Biết thu khỏc là 157 tỷ, chi khỏc 267 tỷ. 5% cỏc khoản cho vay doanh nghiệp thuộc
nhúm 3, 3% các khoản cho vay cá nhân ở nhóm 4. Giá trị khấu trừ tài sản bảo đảm
của các khoản nợ này bằng 80 % giá trị khoản nợ. Dự phũng kỳ trước là 81 tỷ. Hóy
tớnh
a. Chờnh lệch lói suất cơ bản; ROA (thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%).
b. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR), biết vốn cấp 1 = 70% vốn chủ sở hữu; vốn
cấp 2 = 15% các khoản đi vay. So sánh với chuẩn tối thiểu 9%.

6
Bài 7.3.
NHTM A có các số liệu sau (số dư bỡnh quõn năm, LS bỡnh quõn năm, đơn vị tỷ đồng)
Tài sản Số dư LS
(%)
Nguồn vốn Số dưLS (%)
Tiền mặt 1220 TG thanh toỏn 3210 3
TG tại NHNN
760 1,2
Tkiệm ngắn
hạn 3970 13,5
TG tại TCTD
khỏc 2100 7,5
TK iệm T-DH
1650 13,5
C.khoỏn chớnh
phủ 780 11,5
Vay ngắn hạn
1240 13,2
Cho vay ngắn
hạn 2570 17,5
Vay T-DH
620 17,1
Cho vay trung
hạn 2360 18,7
Vốn chủ sở
hữu 530

Cho vay dài hạn 680 20
Tài sản khỏc 750

Biết thu từ hoạt động dịch vụ 33 tỷ, thu lói từ hoạt động đầu tư góp vốn 12 tỷ, chi phí
khác không kể DPRRTD là 45 tỷ, tỷ lệ nợ quá hạn không thu được lăi 5%, thuế suất thuế
thu nhập là 25%.
Nhúm % Tổng dư
nợ
Giỏ trị khấu trừ
TSĐB
1
80% 2800
2
10% 380
3
3% 120
4
5% 90
5
2% 50
Số dư Dự phũng RRTD năm trước là 171 tỷ.
1. Tớnh chờnh lệch lói suất cơ bản, ROA, ROE.
2. Tớnh LS cho vay trung bỡnh để ROE tăng thêm 5%/năm.
3. Lói suất dự kiến sẽ tăng thêm 2%/năm trong 3 tháng tới. Tính mức tăng/giảm LNTT
dự kiến sau 3 tháng, biết kỳ hạn đáo hạn của 70% số dư Chứng khoán kho bạc là trong
vũng 3 thỏng; 35% cỏc khoản cho vay ngắn hạn, 15% cỏc khoản cho vay trung hạn, và
10% cỏc khoản cho vay dài hạn đáo hạn trong vũng 3 thỏng tới.
90% TGTK ngắn hạn, 70% TGTK trung và dài hạn đáo hạn trong vũng 3 thỏng tới. Cỏc
khoản vay của NHNN và TCTD khỏc đều có kỳ hạn dưới 3 tháng. Số dư vốn huy động
từ phát hành trái phiếu có thời gian đáo hạn cũn lại trờn 3 thỏng.
Bài 7.4.
Ngân hàng B có các số liệu sau: (Số dư bình quân, LS bình quân năm)
7

Tài sản Số dư
(tỷ
VND)
LS
(%)
Hệ số
Rủi
ro
(%)
Nguồn vốn Số dư
(tỷ
VND
)
LS
(%)
Tiền mặt
4500
0 Tiền gửi thanh
toán
2985
0
3
Tiền gửi tại
NHNN
7800 1.2
0 Tiết kiệm ngắn hạn
2650
0
11
Tiền gửi tại TCTD

khác
4500 3.5
20 TGTK trung và dài
hạn
1010
0
12.5
Chứng khoán kho
bạc ngắn hạn
3300 5
0 Vay ngắn hạn
6200 11.7
Cho vay ngắn hạn
28900 12.5
50 Vay trung và dài
hạn
5000 12.9
Cho vay trung hạn
19500 14.5
100 Vốn chủ sở hữu
6570
Cho vay dài hạn
11420 16.5
150
Vốn gúp vào cụng
ty con
1500
100
Tài sản khác
2800

100
Tổng Tài sản
84220
Tổng Nguồn vốn
8422
0

Biết nợ quá hạn khụng thu được lói là 8%, thuế suất thuế TNDN là 20%, thu khác
= 495 tỷ, chi khác = 875 tỷ.
Trong tổng dư nợ, Nợ nhóm 1 chiếm 82%, Nợ nhóm 2 chiếm 5%, cũn lại là Nợ
nhúm 4. Giỏ trị khấu trừ TSĐB của Nợ nhóm 2 là 2500 tỷ, Nợ nhóm 4 là 6300 tỷ.
Số dư quỹ dự phũng RRTD năm trước là 350 tỷ.
Yờu cầu:
a. Tính Chờnh lệch lói suất cơ bản, ROE, ROA
b. Tính lói suất cho vay trung bỡnh để tăng ROA thêm 1%.
c. Tính tỷ lệ an toàn vốn, đưa ra các biện pháp điều chỉnh cụ thể để đảm bảo Tỷ
lệ an toàn vốn tối thiểu là 9%, biết Vốn cấp 1 bằng 30% Vốn chủ sở hữu, và
Vốn cấp 2 bằng 50% nguồn vay trung và dài hạn.
d. Giả sử lói suất 2 thỏng đầu năm sau giảm 2%/năm. Tính Rủi ro lói suất và
Chờnh lệch lói suất cơ bản dự kiến sau 2 tháng, biết nguồn vốn và tài sản ngắn
8
hạn có điều chỉnh lói suất trong thời kỳ 2 thỏng tới, trừ Tiền gửi thanh toỏn và
Tiền gửi tại NHNN.
Bài 8: Một ngân hàng có số liệu về tình hình huy động vốn như sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Nguồn vốn Số dư LS
(%)
Nguồn vốn Số dư LS
(%)
1. Tiền gửi của TCKT 69.085 3. Vốn vay 168.54

5
1.1. Tiền gửi thanh toán 35.724 1,8 3.1. Vay NHNN 3.610 4,2
1.2. Tiền gửi có kỳ hạn
≤12 tháng
33.361 4,7 3.2. Vay các TCTD
khác
9.913 5,7
2. Tiền gửi của cá nhân 178.31
7
3.3. Phát hành giấy tờ có
giá
155.02
2
2.1. Tiền gửi thanh toán 28.243 2,4 - Kỳ phiếu 9 thỏng 62.396 7,2
2.2. Tiết kiệm ≤ 12 tháng
62.506 6,5 - Trái phiếu 2 năm 62.967 7,9
2.3. Tiết kiệm > 12 tháng
và ≤ 24 tháng
67.059 8,8 - Chứng chỉ tiền gửi 6
tháng
29.659 7,1
2.4. Tiết kiệm > 24 tháng 20.509 9,6 4. Vốn uỷ thác đầu tư 4.408 0
Tổng vốn huy động = 420. 355 trđ
Biết: - Tỷ lệ DTBB với tiền gửi và giấy tờ cú giỏ ≤ 12 tháng là 10%, từ 12 tháng
đến 24 tháng là 4%.
Ngoài ra NH cũn dự trữ vượt mức 7% so với toàn bộ tiền gửi.
- Chi phí trả lói chiếm 80% tổng chi phí, tỷ lệ tài sản sinh lời trong tổng tài
sản là 73,5%, vốn chủ sở hữu là 34.210 triệu đồng, các khoản thu khác là 3.327 trđ.
- Thuế suất thuế TNDN là 25%
a. Xác định mức dự trữ phù hợp trong ngân hàng.

b. Xác định tỷ lệ sinh lời tối thiểu của tài sản sinh lời để đảm bảo hoà vốn.
c. Xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết của tài sản sinh lời để đảm bảo tỷ lệ ROE dự kiến
là 14%.
9
Bài 9: Một ngân hàng có tình hình về nguồn vốn như sau (số dư bỡnh quõn năm,
lãi suất bình quân năm, đơn vị tỷ đồng):
Khoản mục Số dư LS
(%)
Khoản mục Số

LS
(%)
1. Tiền gửi của
TCKT
2. Tiền gửi của dân

- Tiền gửi thanh toán 500 1,5 - Tiết kiệm không kỳ
hạn
250 2,4
- Tiền gửi không kỳ
hạn phi giao dịch
170 2,2 - Tiết kiệm có kỳ
hạn
480 6,9
- Tiền gửi có kỳ hạn 220 5,8 3. Vốn vay 215 7,5
4. Vốn chủ sở hữu 150
Biết: cỏc chi phớ khỏc, ngoài chi phớ trả lói là 46 tỷ, các khoản thu khác ngoài thu
lói bằng 12 tỷ, thuế suất thuế TNDN là 25%.
a. Xác định tỷ lệ chi phí vốn bình quân cho toàn bộ nguồn vốn huy động từ bên
ngoài của ngân hàng.

b. Nếu ngân hàng sử dụng 70% nguồn vốn huy động từ bên ngoài vào tài sản sinh
lời thì tỷ lệ sinh lời tối thiểu của tài sản sinh lời là bao nhiêu để đảm bảo hoà vốn?
c. Nếu NH dự kiến tỷ lệ ROA là 0,9%, xác định tỷ lệ sinh lời cần thiết của tài sản
sinh lời để đảm bảo tỷ lệ ROA dự kiến.
Chi phớ bỡnh quõn của nguồn vốn huy động từ bên ngoài = (Chi phí trả lói +
Chi phớ khỏc)/ Tổng vốn huy động từ bên ngoài.
Bài 10: Ngân hàng B đang theo dừi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 170 triệu, lói suất 12%/năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc và lói cuối kỳ.
Hết 12 thỏng, khỏch hàng đó mang 90 triệu đến trả và xin gia hạn nợ 6 tháng.
Ngân hàng có cách thu gốc và lói nào? Hóy bỡnh luận về cỏch xử lý mà
10
anh/chị đưa ra.Biết lý do không trả được nợ là khách quan, NH đó đồng ý cho
gia hạn. Qua 6 tháng gia hạn, khách hàng vẫn không trả được nợ. Sau 12
tháng tiếp theo, biết không thể thu được khoản nợ này, NH đó bỏn tài sản thế
chấp và thu được 150 triệu (sau khi trừ chi phí bán). Mức lói suất ỏp dụng
trong thời gian quỏ hạn là 150% lói suất trờn hợp đồng tín dụng. Tiền thu
được từ tài sản thế chấp có đủ bù đắp lói và gốc khụng?
Bài 11: Ngân hàng B đang theo dừi hợp đồng tín dụng sau:
Cho vay 70 triệu, lói suất 11%/ năm, thời hạn 12 tháng, trả gốc cuối kỳ, trả lói 2 lần
trong kỳ.
Đến tháng 12, khách hàng mang 50 triệu đến trả, phần cũn lại NH chuyển nợ quỏ
hạn. Sau 12 thỏng tiếp theo, biết khụng thể thu được khoản nợ này, NH đó bỏn tài
sản thế chấp và thu được 65 triệu (sau khi trừ chi phí bán). NH có cách thu gốc và
lói nào? Giả thiết khỏch hàng đó trả lói 6 thỏng đầu năm. Mức lói suất ỏp dụng
trong thời gian quỏ hạn là 140% lói suất trờn hợp đồng tín dụng. Tiền thu được từ
tài sản thế chấp có đủ bù đắp lói và gốc khụng?
Bài 12: NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm của khách hàng vào
ngày 15/06/200X. Số tiền ghi trên sổ là 100trđ, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày
15/08/200X-1, lói suất 1,2%/thỏng, trả lói cuối kỳ. Lói suất chiết khấu hiện tại của
NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn khách hàng chỉ được hưởng lói suất của tiền

gửi khụng kỳ hạn là 0,35%/th. Tớnh số tiền khỏch hàng được nhận về. Chiết khấu
giúp khách hàng lợi hơn rút tiền trước hạn bao nhiêu tiền?
11
Bài 13: Ngày 15/06/200X, NH A nhận được yêu cầu chiết khấu của khách hàng
một lượng trái phiếu do NH B phát hành vào ngày 15/08/200X-2, có mệnh giá là
250tr, kỳ hạn 2 năm, lói suất 11%/năm, trả lói cuối hàng năm. NH mua lại trái
phiếu với giá bằng 108% mệnh giá. Tính lói suất chiết khấu của ngõn hàng. Tớnh
lói suất sinh lời thực của trái phiếu vào năm thứ hai sau khi chiết khấu đối với nhà
đầu tư với giả thiết nhà đầu tư mua trái phiếu từ đầu năm đầu tư thứ hai
(16/8/200X-1) với giỏ bằng mệnh giỏ.
Bài 14: Một khỏch hàng gửi chứng từ lên vay ngân hàng 20 tỷ đồng vào ngày
15/5/X. Khách hàng này đó ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức hạn tín dụng
là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào ngày 15/5/X, dư nợ của khách hàng này tại ngân hàng
là 16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được rằng dư nợ của khách hàng này
tại các ngân hàng khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những cách xử lý như thế nào?
Bài 15: Để thực hiện kế hoạch kinh doanh quý III năm 2007, doanh nghiệp Minh
Trang đó gửi hồ sơ vay vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh
doanh. Trong giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp, mức vay là 50
0 triệu đồng. Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định được các số liệu
sau
- Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng
- Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu
- Chi phớ quản lý kinh doanh chung: 120 triệu
- Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu
- Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng là 720 triệu
- Giỏ trị tài sản thế chấp: 700 triệu
Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh nghiệp đề nghị
không? Tại sao?
12
Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh

nghiệp chỉ vay NH M để thực hiện dự án này. NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị
của TSTC.
Bài 16: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một hợp đồng
nhận mua và lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho vay từng lần. Tổng giá trị
hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc
chắn), thời gian thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X. Bên A ứng trước
1,5 tỷ, số tiền cũn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng nhau, lần đầu vào cuối
tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trỡnh bàn giao 1 thỏng. Trong thỏng 3, cụng ty cú
xuất trỡnh một hợp đồng đó ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán
tiền ngay trong thỏng sau. Biết vốn tự cú cụng ty tham gia vào cụng trỡnh là 300
triệu, tổng chi phớ cho vận chuyển và lắp đặt thiết bị là 450 triệu; lói suất cho vay
hiện hành 1,1%/thỏng.
Yờu cầu:
a. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải thích.
b. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lói và gốc được trả
mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi Công ty có nguồn
thu.
Bài 17:
Công ty thiết kế và xây dựng số 3 có nhu cầu vay ngân hàng X 3,7 tỷ đồng để thi
công công trỡnh đó trỳng thầu (cụng trỡnh được đầu tư bằng vốn ngân sách đó
được duyệt). Công ty đề nghị được vay 7 tháng, từ tháng 6/200X, lói suất
1,05%/thỏng. Giỏ trị hợp đồng là 5 tỷ đồng, thời gian thực hiện hợp đồng theo kế
hoạch từ 1/6 đến 1/11/200X. Chủ đầu tư ứng trước 10% giá trị hợp đồng và giữ lại
15% đến khi hết hạn bảo hành (1 năm). Phần cũn lại thanh toỏn làm 2 lần bằng
nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trỡnh được bàn giao 1 tháng.
13
Lói định mức xây lắp là 10% giá trị hợp đồng. Đơn vị đó cú sẵn mỏy múc để thi
công, chi phí khấu hao máy móc chiếm 40% tổng chi phí.
Ngân hàng có duyệt mức vay vốn mà công ty đề nghị không? Nếu có, mức cho vay
là bao nhiêu? Thời hạn vay tối đa là bao lâu? Thu nợ vào những thời điểm nào và

số gốc, lói thu được mỗi lần biết vốn vay sẽ được trả làm 2 lần bằng nhau khi công
ty có nguồn thu.
Bài 18:
Công ty thương mại Sao mai muốn xin hạn mức vay vốn lưu động ngân hàng
NN&PTNT X là 18 tỷ đồng. Công ty trỡnh bản bỏo cỏo tài chớnh gần nhất (số dư
bỡnh quõn cả năm, đơn vị tính: tỷ đồng)
TÀI SẢN Số dư NGUỒN VỐN Số dư
1. TSLĐ 32,5 1. Nợ phải trả 22,5
- Vốn bằng tiền 0,5 - Cỏc khoản phải trả 10
- Cỏc khoản phải thu 2 - Vay ngắn hạn ngõn hàng
X
12,5
- Hàng dự trữ 30
2. TSCĐ 90 2. Vốn chủ sở hữu 100
- Nguyờn giỏ 250
- Hao mũn luỹ kế (160)
Tổng Tài sản 122,5 Tổng Nguồn vốn 122,5

Doanh thu thuần: 190
Thu nhập rũng sau thuế: 12,3
Hiện tại Công ty đang vay ngân hàng theo phương thức cho vay từng lần. Phương
thức này gây nhiều khó khăn cho công ty, hơn nữa nhu cầu vay phát sinh thường
xuyên nên công ty đề nghị ngân hàng chuyển thành phương thức cho vay theo hạn
mức. Công ty cũng trỡnh phương án mở rộng dự trữ để tăng thêm doanh thu 10%
trong năm sau. Hóy phõn tớch và đưa ra phán quyết. Biết vũng quay vốn lưu động
năm sau của Công ty không thay đổi.
14
Bài 19:
Ngày 15/12/200X Công ty CP A gửi chi nhánh NHTM B hồ sơ đề nghị vay vốn
ngắn hạn với mức đề nghị hạn mức tín dụng năm 200X+1 là 3.000 tr đồng để phục

vụ kế hoạch sản xuất trong năm.
Sau khi thẩm định cán bộ tín dụng ngân hàng đó thống nhất với cụng ty cỏc số liệu
sau đây:
Nội dung Số tiền (triệu
đồng)
Giá trị vật tư hàng hóa cần mua vào năm
200X+1
12.910
Giỏ trị sản xuất khỏc phỏt sinh trong năm
200X+1
9.875
TS lưu động bỡnh quõn năm 200X 6.150
Doanh thu thuần năm 200X 21.525
Vốn lưu động tự có và huy động khác của
công ty
3.660
Tổng giỏ trị TS thế chấp của cụng ty 4.150
Với dữ liệu trên, cán bộ tín dụng đề nghị xác định HMTD năm 200X+1 cho công ty
là 2.905 triệu đồng.
Trong 10 ngày đầu tháng 01/200X+1, công ty đó phỏt sinh 1 số nghiệp vụ và cỏn
bộ tớn dụng đó đề nghị giải quyết cho vay ngắn hạn những khoản sau đây với công
ty:
- Ngày 2/01: cho vay để trả lói NH: 21 triệu
- Ngày 3/01: cho vay để mua NVL: 386 tr
- Ngày 8/01: cho vay để mua ô tô tải: 464 tr
- Ngày 9/01: cho vay để nộp thuế thu nhập:75 tr
- Ngày 10/01: cho vay để trả lương công nhân: 228 tr
15
Yờu cầu:
- Nhận xét về HMTD mà cán bộ tín dụng đề nghị.

- Xem xét và đề nghị hướng giải quyết cho những nhu cầu vay của DN.
Biết rằng
- Nguồn vốn của NH đủ để đáp ứng nhu cầu hợp lý của công ty
- Cụng ty sản xuất kinh doanh cú lói và là KH truyền thống của NH.
- Mức cho vay tối đa bằng 70% giá trị TS thế chấp.
- Dư nợ vốn lưu động đầu quý 1/200X+1 của công ty là 700 tr đồng
Bài 20:
Trước 5/200X Công ty cao su Đồng Nai gửi đến NH hồ sơ vay vốn cố định để thực
hiện dự án mở rộng sản xuất (công trỡnh tự làm). Sau khi xem xột và thẩm định dự
án đầu tư NH đó thống nhất với cụng ty về cỏc số liệu sau:
- Chi phớ xõy lắp: 2.500 triệu.
- Chi phớ XDCB khỏc: 800 triệu
- Chi phớ mua thiết bị và vận chuyển lắp đặt thiết bị: 3.210 triệu
- Vốn tự cú của cụng ty tham gia thực hiện dự ỏn bằng 30% tổng giỏ trị dự
ỏn
- Cỏc nguồn khỏc tham gia dự ỏn: 280 triệu
- Lợi nhuận công ty thu được hàng năm sau khi đầu tư là 2.250 triệu (tăng
25% so với trước khi đầu tư)
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hàng năm: 20%
- Giá trị tài sản thế chấp: 6.170 triệu, NH cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài
sản thế chấp
- Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án đều được dùng trả nợ
NH
- Nguồn vốn khác dùng để trả nợ NH là: 80,5 triệu/năm
- Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vay của công ty
16
- Dư nợ tài khoản cho vay vốn cố định của công ty cuối ngày 4/6/200X là
850 triệu
- Dự án khởi công 1/5/200X và dự định hoàn thành đưa vào sử dụng
1/11/200X.

Trong 6/200X cụng ty cú phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau:
Ngày 5/6: Vay thanh toán tiền mua xi măng, cát sỏi: 195 triệu
Vay cho CBCNV đi nghỉ mát: 50 triệu
Ngày 8/6: Vay thanh toỏn tiền mua mỏy múc thiết bị 600 triệu
Vay mua mủ cao su: 200 triệu
Ngày 10/6: Vay để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp: 200 triệu
Vay trả tiền vận chuyển mỏy múc thiết bị: 10 triệu
Yờu cầu: a. Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay đối với dự án.
b. Giải quyết các nghiệp vụ phát sinh và giải thích các trường hợp cần
thiết

Bài 21: Căn cứ số liệu Bài 6, hóy tớnh
a. Giả sử lói suất 3 thỏng đầu năm sau tăng 2%/năm. Tính Rủi ro LS trong 3 thỏng
tới và Chờnh lệch lói suất dự kiến.
b. Giả sử 20% các khoản cho vay sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tính Tỷ
lệ thanh khoản TS.
Bài 22: Căn cứ số liệu Bài 7, hóy tớnh
a. Giả sử lói suất 2 thỏng đầu năm sau tăng 2,4%/năm. Tính Rủi ro LS trong 3
tháng tới và Chênh lệch lói suất dự kiến.
b. Giả sử 15% các khoản cho vay ngắn hạn và 5% các khoản cho vay trung dài hạn
sắp đáo hạn và có khả năng thu hồi cao, tớnh Tỷ lệ thanh khoản TS.
17
Bài 23: Giả sử một NHTM sẽ cú những dũng tiền vào và ra trong tuần tới như
sau:
1. Số tiền gửi bị rút ra là 33 tỷ đồng;
2. Doanh số thu hồi nợ vay của khách hàng là 108 tỷ đồng;
3. Chi tiền cho chi phí hoạt động là 51 tỷ đồng;
4. Doanh số cho vay phát sinh là 294 tỷ đồng;
5. NH dự kiến thanh lý một số tài sản trị giỏ 18 tỷ đồng, thu tiền ngay;
6. Doanh số tiền gửi mới là 670 tỷ đồng;

7. NH dự định vay trên thị trường liên NH 43 tỷ đồng;
8. Thu nhập từ dịch vụ phi lói là 27 tỷ đồng;
9. Doanh số thu nợ trên thị trường liên NH là 23 tỷ đồng; và
10. Thanh toán cổ tức cho cổ đông 140 tỷ đồng.
Thay đổi trạng thỏi thanh khoản rũng (= Thay đổi Cung TK – Thay đổi Cầu TK)
của NH trong tuần tới như thế nào?
Bài 24:
Bài 5 trang 203 (Giỏo trỡnh Quản trị Ngõn hàng thương mại)
18
C.MỘT SỐ CÔNG THỨC TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI
1. Quy đổi Lói suất trả nhiều lần trong kỳ (i
k
) về Lói suất tương đương trả
vào cuối kỳ (NEC)
( )
1111 −






+=−+=
n
n
k
n
i
iNEC

i: lói suất cả kỳ n: số kỳ tớnh lói
2. Quy đổi Lói suất tương đương trả vào cuối kỳ (NEC) về Lói suất trả
nhiều lần trong kỳ (i
k
)
( )
11 −+=
n
k
NECi
3. Quy đổi Lói suất trả trước (I) về Lói suất tương đương trả vào cuối kỳ
(NEC)
I
I
NEC

=
1
4. Quy đổi NEC chưa có dự trữ về NEC cú dự trữ
Dutru
NEC
NEC
rukhongcodut
códutru
%1−
=
5. Lói suất bỡnh quõn Tổng nguồn vốn
onTongNguonv
Chitralai
guonvonhquantongnLaisuatbin =

6. Lói suất bỡnh quõn Tổng Tài sản
TongTaisan
Thulai
aisanhquanTongTLaisuatbin =
7. Lói suất bỡnh quõn Tổng Tài sản sinh lói
laiTongTaisan
Thulai
laiaisanhquanTongTLaisuatbin
sinh
sinh =
8. Chờnh lệch lói suất
TongTaisan
ChitralaiThulai
aisuatChenhlechl

=
9. Chờnh lệch lói suất cơ bản
19
laiTongTaisan
ChitralaiThulai
naisuatcobaChenhlechl
sinh

=
10. LN
TT
= Doanh thu – Chi phớ = (Thu lói + Thu khỏc) – (Chi lói + Chi khỏc)
= (Thu lói – Chi lói) + (Thu khỏc – Chi khỏc)
= Chờnh lệch thu chi lói + Chờnh lệch thu chi khỏc
11. LN

ST
= LN
TT
– Thuế TNDN = LN
TT
– LN
TT
x Thuế suất
= LN
TT
x (1 – Thuế suất)
12. ROA (Tỷ lệ sinh lời của Tổng tài sản)
TongTaisan
LN
ROA
ST
=
13. ROE (Tỷ lệ sinh lời của Vốn chủ sở hữu)
uVonchusohu
LN
ROE
ST
=
14. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
roeuchinhRuiTaisanCodi
Vontuco
vonTyleantoan =

=
=

n
i
ii
xHesoRRnggvaNgoaibaTSConoibanroeuchinhRuiTaisanCodi
1
Theo Thông tư 13/2010/TT-NHNN ban hành ngày 12/05/2010:
Vốn tự cú = Vốn cấp 1 + Vốn cấp 2
Vốn cấp 1 bao gồm:
- Vốn điều lệ
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ
- Quỹ đầu tư phát triển
- Lợi nhuận khụng chia
- Thặng dư vốn cổ phần trừ đi phần dùng để mua cổ phiếu quỹ
Cỏc khoản phải trừ khỏi Vốn cấp 1:
- Lợi thế thương mại
- Cỏc khoản lỗ kinh doanh, bao gồm cỏc khoản lỗ lũy kế
- Cỏc khoản gúp vốn, mua cổ phần của TCTD khỏc
20
- Cỏc khoản gúp vốn, mua cổ phần của cụng ty con
Vốn cấp 2 bao gồm:
- 50% số dư có tài khoản đánh giá lại TSCĐ
- 40% số dư có tài khoản đánh giỏ lại tài sản tài chớnh
- Quỹ dự phũng tài chớnh
- Trái phiếu chuyển đổi do TCTD phát hành thỏa món điều kiện
o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu 5 năm
o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD
o TCTD không được mua lại theo yêu cầu của chủ sở hữu, hoặc mua lại
trên thị trường thứ cấp, hoặc chỉ được mua lại khi được NHNN chấp
thuận với điều kiện việc mua lại không ảnh hưởng đến các tỷ lệ an toàn
của TCTD theo quy định

o TCTD được ngừng trả lói và chuyển lói lũy kế sang năm tiếp theo nếu
việc trả lói làm kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ
o Trong trường hợp thanh lý TCTD, chủ sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ
được thanh toán sau tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo
khác
o Việc điều chỉnh lói suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát
hành và thực hiện 1 lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành
cổ phiếu phổ thông
- Cỏc cụng cụ nợ khỏc thỏa món điều kiện sau:
o Là khoản nợ mà trong mọi trường hợp chủ nợ chỉ được thanh toán sau
tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo khác
o Có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm
o Không được đảm bảo bằng tài sản của chính TCTD
o TCTD được ngừng trả lại và chuyển lại lũy kế sang năm tiếp theo nếu
việc trả lại làm kết quả kinh doanh trong năm bị lỗ
21
o Chủ nợ chỉ được thanh toán trước hạn sau khi được NHNN chấp thuận
bằng văn bản
o Việc điều chỉnh lói suất chỉ được tiến hành sau 5 năm kể từ khi phát
hành và thực hiện 1 lần trong suốt thời gian trước khi chuyển đổi thành
cổ phiếu phổ thông
Tổng giỏ trị vốn cấp 2 ≤ Giỏ trị vốn cấp 1
15. Dự phũng RRTD
Dự phũng cụ thể = R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó: R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể
Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ:
a) Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%

b) Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 5%
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 20%
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): 50%
đ) Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn): 100%
Dự phũng chung = 0,75% x Dư nợ Nhóm 1 đến Nhóm 4
Chi phớ DPRRTD phải trớch trong kỳ = CP DPRR (cụ thể và chung) – Số dư
quỹ DPRR (đó trớch)
16. Rủi ro Lói suất
Số tuyệt đối:
Rủi ro Lói suất = Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS
Khe hở nhạy cảm lói suất = Tài sản nhạy cảm LS – Nguồn vốn nhạy cảm LS
22
Tài sản nhạy cảm LS = TG cú kỳ hạn tại cỏc TCTD + Chứng khoỏn thanh khoản
+ Các khoản cho vay ngắn hạn + Các khoản cho vay trung dài hạn sắp đáo
hạn
Nguồn vốn nhạy cảm LS = Tiết kiệm ngắn hạn + Tiết kiệm trung dài hạn sắp đáo
hạn + Vay ngắn hạn + Vay trung dài hạn sắp đáo hạn
Số tương đối:
Rủi ro Lói suất = (Khe hở nhạy cảm LS x Mức độ thay đổi LS) / Tổng Tài sản
(hoặc TSSL)
17. Tỷ lệ thanh khoản tài sản
TongTaisan
anTSthanhkho
hoantaisanTylethanhk =
Tài sản thanh khoản = Tiền + TG tại NHNN + TG tại các TCTD + Chứng khoán
thanh khoản + Các khoản cho vay sắp đáo hạn
18. 3 phương pháp thu nơ Gốc và Lói trong trường hợp có Nợ quá hạn
a. Thu Lói trước, thu Gốc sau
b. Thu Gốc trước, thu Lói sau
c. Thu một phần Gốc và Lói tương ứng trong tổng số tiền phải trả

19. Mức vốn cho vay trong Cho vay từng lần
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh
Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho hoạt động kinh doanh – Vốn
lưu động tự có và các nguồn vốn khác nếu có
Mức vốn cho vay ≤ (Giỏ trị Tài sản thế chấp x Tỷ lệ cho vay theo TSTC)
20. Mức vốn cho vay trong Cho vay theo hạn mức tớn dụng
Vũng quay vốn = Doanh thu thuần/TSLĐ
Nhu cầu vốn lưu động = Nhu cầu vốn ngắn hạn cho 1 vũng quay vốn
23
Mức vốn cho vay = Nhu cầu vốn lưu động – Vốn lưu động tự có và các nguồn
vốn khác nếu có
21. So sánh ưu thế của cỏc cỏch trả lói khỏc hau:
1. Trả lói nhiều lần trong kỳ:
- Khỏch hàng có thể nhận được lói định kỳ nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu
thường xuyên. Nếu không rút ra, tiền lói chưa rút vẫn tiếp tục sinh lói
- Lói suất (tương đương cuối kỳ) thấp hơn hỡnh thức trả lói cuối kỳ
2. Trả lói cuối kỳ:
- Khách hàng nhận được lói cao hơn nhưng đến cuối kỳ mới nhận được.
Nếu trong kỳ cần tiền chi tiêu thỡ khụng cú hoặc phải rỳt trước hạn,
hưởng LS thấp
3. Trả lói trước:
- Về bản chất tương tự như trả lói sau vỡ gửi vào 1 khoản tiền và rỳt ra một
số tiền lớn hơn, mặc dù LS danh nghĩa niêm yết (LS trả trước) thấp hơn
LS niêm yết trả sau.
24
22. So sỏnh sự khỏc nhau giữa Tiền gửi và Tiền vay: (Đặc điểm Tiền gửi và Tiền
vay, Chương 2, SGK)
Tiờu chớ Tiền gửi Tiền vay
Điều kiện hoàn trả Theo yêu cầu của người gửi Chỉ phải trả khi đáo hạn
Tính ổn định Mặc dù tiền gửi phải hoàn trả theo

yêu cầu, nhưng khách hàng gửi vào
để hưởng lói nờn nếu lói suất tiền
gửi của NH cú tớnh cạnh tranh với
cỏc NH trờn cựng địa bàn, tiền gửi
nói chung có tính ổn định cao hơn
tiền vay
Phần lớn cỏc khoản tiền
vay (vay trờn TT liờn NH
và vay của NHTW) được
dùng để đáp ứng nhu cầu
thanh toán, có kỳ hạn
ngắn, nên mặc dù chỉ phải
hoàn trả theo yêu cầu, tiền
vay nói chung có tính ổn
định kém hơn tiền gửi
Dự trữ bắt buộc Phải DTBB đối với TG và Giấy tờ
cú giỏ theo tỷ lệ quy định của
NHTW
Không phải dự trữ bắt
buộc, trừ huy động vốn từ
Giấy tờ cú giỏ
Bảo hiểm NH phải mua bảo hiểm cho tiền gửi
của một số đối tượng nhất định
Khụng phải mua bảo hiểm
Tính đa dạng của
các sản phẩm huy
động
Rất đa dạng Kém đa dạng hơn
Tỷ trọng trong
tổng nguồn vốn

của NH
Chiếm tỷ trọng lớn và là mục tiêu
tăng trưởng hàng năm
Chiếm tỷ trọng nhỏ hơn
và NH chỉ đi vay khi cần
thiết
Chi phớ trả lói Thấp hơn tiền vay cùng kỳ hạn và
cùng đối tượng huy động
Cao hơn tiền gửi cùng kỳ
hạn và cùng đối tượng
huy động
25

×