Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (473.49 KB, 38 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC........................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................3
Phần

I

Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội ....................4
1. Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Cơng ..............................4
1.1. Vài nét sơ lược chung về cơng ty................................................................4
1.2. Q trình thình thành và phát triển..............................................................4
1.2.1. Các đơn vị thành viên..........................................................................6
1.2.2. Các đơn vị liên kết...............................................................................9
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu..............................................................10
1.4. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp................................................................12
1.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh..........................................................13
1.5.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh ............................13
1.5.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty .........................................14
1.5. Sản phẩm của công ty đầu tư xây dụng Hà Nội.........................................15
1.6. Một số đăc điềm về khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh cua công ty
........................................................................................................................18
1.5.1. Khách hang, thị trường......................................................................18
1.6.2 Đối thủ cạnh tranh..............................................................................18
1.7. Cơ sở vật chất kỹ thuật.............................................................................19
1.8. Về lao động..............................................................................................23

Phần II: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần
Đầu tư Xây Dựng Hà Nội..............................................................................25
2.1. K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006- 2008......25
2.1.1. K ết quả về hoạt động sản xuất kinh doanh............................................25



2

Phần

III

Những nhận xét, đánh giá về mặt tổ chức, quản trị của Công ty Cổ phần
Đầu tư xây dựng Hà Nội...............................................................................27
3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.....................................................27
3.2. Cơ cấu sản xuất...................................................................................34
3.2.1. Mối quan hệ giữa trụ sở chính (công ty) và Ban chỉ huy công trường....36
3.2.2. Một số nội dung chủ yếu trong hoạt động quản trị doanh nghiệp...........37

Kết luận..........................................................................................................40


3

LỜI MỞ ĐẦU
Học đi đôi với hành là câu tục ngũ đã có từ xưa của người dân Việt Nam và
cũng là lời dạy của Bác Hồ kính yêu. Học phải đi đơi với hành thì mới có thể làm
được việc. Như Mac cũng đã nói: “Thực tiễn phải gắn liền với lý thuyết, lý thuyết mà
khơng có thực tiễn là lý thuyến sng mà thực tiễn mà khơng có lý thuyết thì là thực
tiễn mù”. Song song với quá trình học tập và rèn luyện kiến thức, các sinh viên đều
được nhà trường tổ chức cho các buổi thực hành, thực tập ở bên ngoài trường.
Sau 6 tuần thực tập tại công ty cổ phần Đầu tư Xây Dựng Hà Nội, em đã thu
được một số kiến thức thực tế rất hữu ích. Em đã tìm hiểu được những vấn đề cơ bản
nhất về công ty, hoạt động sản xuất kinh doanh của nó. Trên những thơng tin đó mà
em hoàn thành bản báo cáo thực tập tổng hợp này. Bản báo cáo gồm 3 phần chính:

Phần I: Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội
Phần II: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Đầu tư
Xây Dựng Hà Nội
Phần III: Những nhận xét, đánh giá về mặt tổ chức, quản trị của Công ty Cổ
phần Đầu tư xây dựng Hà Nội
Em xin chân thành cảm ơn GvC Đinh Thị Ngọc Qun đã tận tình hướng dẫn
em hồn thành bản báo cáo này. Và em cũng chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị
của HANCIC đã giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập này.


4

Phần I
Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội
1. Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển Của Công
1.1. Vài nét sơ lược chung về công ty
Tên cơng ty

: CƠNG TY CƠ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HÀ NỘI

Tên giao dịch quốc tế: HANOI CONSTRUCTION INVESTMENT JSC
Tên viết tắt
Trụ sở chính

: HANCIC
: 76 Đường An Dương - Phường Yên Phụ - Quận Tây Hồ
- Hà Nội -Việt Nam.

Ngân hàng tin dụng : - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Hà nội - 4 Lê Thánh
Tông - Hà Nội

- Ngân hàng Liên doanh Lào - Việt - Chi nhánh Hà
Nội - 96 Bà Triệu Hà Nội
Điện thoại

: (84-4 ) - 8.292974

Fax

: (84.4 )8.292391

Website

:

Email

:

Hình thức pháp lý

: Cơng ty cổ phần

1.2. Q trình thình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng hà nội là một tổ chức sản xuất kinh doanh
hạch tốn kinh tế độc lập, có tư cách pháp nhân đày đủ, có con dấu riêng, có mã số
thuế riêng, được phép mở tài khoản tại ngân hàng.
Công ty cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội được thành lập theo Quyết định
2341QĐ-UB của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà nội ký ngày 18/5/2006 chuyển đổi
từ DNNN thành lập theo QĐ 1893/ QĐ - UB ngày 16/5/1997 của UBND Thành phố
Hà Nội, trên cơ sở sáp nhập hai Công ty: Công ty Vật liệu và Xây dựng Hà Nội và

Công ty Xây lắp điện Hà Nội. Công ty được UBND Thành phố Hà Nội xếp hạng
doanh nghiệp hạng 1 theo Quyết định số 4089/QĐ-UB ngày 16/8/2000. Đây là doanh
nghiệp đầu tiên của ngành xây dựng Thủ đô được ra đời trong công cuộc đổi mới và
sắp xếp lại doanh nghiệp năm 1997 của Thành phố Hà Nội. Hai Công ty tiền thân đều


5

có q trình sản xuất kinh doanh gắn liền với q trình phát triển kinh tế ngành cơng
nghiệp xây dựng Thủ đô từ những năm qua:
Công ty Vật liệu và Xây dựng Hà Nội mà tiền thân là Công ty Quản lý và khai
thác cát Hà Nội ra đời từ năm 1970. Đây là Công ty được UBND Thành phố Hà Nội
giao nhiệm vụ thi công xây dựng, quản lý và tổ chức khai thác cát kể cả cát bãi và cát
hút trên địa bàn Hà Nội.
Công ty Xây lắp điện Hà Nội đơn vị tiền thân là Công ty Thi cơng điện nước Hà
Nội chính thức hoạt động từ tháng 10 năm 1967. Công ty luôn luôn giữ vững thành
tích sản xuất năm sau đạt cao hơn năm trước, góp phần tích cực trong việc xây dựng
và cải tạo lưới điện của Thủ đô. Trong hơn 30 năm qua, Cơng ty đã tổ chức thi cơng
nhiều cơng trình cao, hạ thế và trạm biến áp phục vụ cho việc cải tạo, nâng cấp lưới
điện cho Thành phố Hà Nội và nhiều tỉnh - thành trong cả nước. Công ty đã được nhà
nước tặng thưởng Huân chương lao động hạng hai và ba; Hn chương chiến cơng
hạng ba. Được Chính Phủ, Bộ Xây dựng, UBND Thành phố Hà Nội và Cơng đồn
các cấp tặng nhiều bằng khen, cờ thưởng. Cơng ty là một đơn vị chuyên ngành xây
lắp đường dây và trạm biến áp.
Để đáp ứng kịp với nhu cầu phát triển của nền kinh tế và xu hướng toàn cầu
hoá. Thực hiện Nghị định số 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính Phủ về
việc chuyển Cơng ty Nhà nước thành Cơng ty Cổ Phần. Ngày 18/5/2006 Công ty
chuyển đổi từ DNNN sang công ty cổ phần theo Quyết định số 2341/QĐ-UB của Uỷ
ban nhân dân thành phố Hà nội.
Như vậy Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp 5 là doanh nghiệp được chuyển

đổi hình thức sở hữu từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần theo Nghị Định
của Chính Phủ.
Vốn điều lệ của cơng ty: 21.800.000.000 đồng ( hai mươi mốt tỷ, tám trăm triệu
đồng). Tổng số vốn này được chia thành 2.180.000 cổ phần bằng nhau, mỗi cổ phần
10.000 đồng.
Cơ cấu cổ phần của các cổ đông như sau:
- Nhà nước

: 30%

- Người lao động

: 32,19%

- Cổ phần bán đấu giá: 37,81%
Qua thực tế sản xuất kinh doanh Công ty đã mở các Chi nhánh Công ty tại Hà
Tĩnh, Hưng Yên,Quảng Ninh, Thành phố Hồ Chí Minh, Văn phịng đại diện Cơng ty


6

tại Viên Chăn và Đặc khu XaySổmBun – CHDCND Lào.Công ty có 17 đơn vị thành
viên và 9 đơn vị liên kết
1.2.1. Các đơn vị thành viên
1- xí nghiệp Đầu tư – xây dựng hà nội số 1
1. Trụ sở: 76 đường An Dương Quận Tây Hồ – TP Hà Nội
2. Giám đốc: Ơng Hồng Sơn - Kỹ sư xây dựng
Điện thoại cơ quan : 7165587
Điện thoại di động : 0913.232.870
2 - xí nghiệp Đầu tư – xây dựng hà nội số 2

1. Trụ sở: 76 đường An Dương - Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc: Ông Trần Đức Phong – Kỹ sư xây dựng
Điện thoại cơ quan : 7167454
Điện thoại di động : 0913.248.399
3 - xí nghiệp Đầu tư – xây dựng hà nội số 3
1. Trụ sở : 76 đường An Dương - Quận Tây Hồ – TP Hà Nội .
2. Giám đốc: Ông Nguyễn Anh Tuấn - Kỹ sư xây dựng.
Điện thoại cơ quan : 7166916.
Điện thoại di động : 0903.402.277.
4 - xí nghiệp Đầu tư – xây dựng hà nội số 5
1. Trụ sở : 76 đường An Dương – Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc: Ông Nguyễn Ngọc Hương - Kỹ sư xây dựng.
Điện thoại cơ quan : 7168536.
Điện thoại di động : 0913.215.085.
5 – xí nghiệp Đầu tư – xây dựng hà nội số 6
1. Trụ sở : 76 đường An Dương - Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc: Ông Nguyễn Vĩnh Thắng – Kỹ sư cầu hầm.
Điện thoại cơ quan : 7168479.
Điện thoại di động : 0913.231.040.
6 – xí nghiệp Đầu tư – xây dựng hà nội số 8
1. Trụ sở: 76 Đường An Dương - Quận Tây Hồ - TP Hà Nội


7

2. Giám đốc: Ông Nguyễn Đức Hiệp – Kiến trúc sư
Điện thoại cơ quan: 7167717
Điện thoại di động: 091.322.246
7- ban quản lý & khai thác dịch vụ đô thị hà nội
1. Trụ sở : 76 đường An Dương – Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.

2. Giám đốc Ban quản lý: Ông Vũ Mạnh Quyền - Cử nhân
Điện thoại di động : 0903.424.654
8 – xí nghiệp tư vấn và thiết kế hà nội
1. Trụ sở: 76 Đường An Dương - Quận Tây Hồ - TP Hà Nội
2. Giám đốc: Ông Nguyễn Thanh Hải – Cử nhân
Điện thoại cơ quan: 7168413
Điện thoại di động: 0903.440.000
9 - xí nghiệp đầu tư – xây dựng và thương mại hà nôi
1.Trụ sở : 76 đường An Dương - Quận Tây Hồ - TP Hà Nội.
2.Giám đốc : Ông Phạm Thanh Nghị - Kỹ sư điện .
Điện thoại cơ quan : 7166272
Điện thoại di động : 0913.283.399
10 - xí nghiệp đầu tư – xây dựng điện hà nôi số 3
1. Trụ sở: 76 đường An Dương - Quận Tây Hồ – TP Hà Nội
2. Giám đốc: Ông Phạm Văn Thêm - Kỹ sư điện
Điện thoại cơ quan: 7321569
Điện thoại di động: 0913.516.375
11 – xí nghiệp đầu tư – xây dựng hà nôi số 17
1. Trụ sở: 76 đường An Dương - Quận Tây Hồ - TP Hà Nội
2. Giám đốc: Ông Tạ Xuân Sơn – Kỹ sư hoá
Điện thoại cơ quan: 7167275
Điện thoại di động : 0913.361.574
12 - xí nghiệp vật liệu và xây dựng hà nội
1. Trụ sở: 76 đường An Dương - Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc: Ông Đồng Minh Tiến - Kỹ sư xây dựng.
Điện thoại cơ quan: 7168778.


8


Điện thoại di động: 0903.217.607.
13- xí nghiệp Đầu tư – xây dựng hà nội số 19
1. Trụ sở: 76 đường An Dương - Quận Tây Hồ – TP Hà Nội
2. Giám đốc: Ông Dương Thái Thành – Kỹ sư xây dựng
Điện thoại cơ quan: 8293917 - 8293854
Điện thoại di động: 0904.057.779
14-chi nhánh công ty cp Đầu tư – xây dựng hà nội tại tại cao bằng:
1. Tên: Chi nhánh Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội tại tỉnh Cao
Bằng
2. Địa chỉ: 173A Phố Xuân Trường, phường Hợp Giang, thị xã Cao Bằng, tỉnh
Cao Bằng
3- Giám đốc chi nhánh: Ơng Tơ Hữu Tiến - CVKT Điện
Điện thoại chi nhánh: 04.7169252
Điện thoại di động : 0913.207.999
15 -chi nhánh công ty cp Đầu tư – xây dựng hà nội tại tp hồ chí minh:
1. Tên: Chi nhánh Cơng ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng Hà Nội tại Tp Hồ Chí
Minh
2. Địa chỉ: 61/31 Đường Bình Giã - Phường 13 – Quận Tân Bình – Tp Hồ Chí
Minh
3. Giám đốc chi nhánh: Ơng Trần Trọng Bình -Thạc sĩ kinh tế & Kỹ sư cơ khí
Giao thơng
Điện thoại chi nhánh : (08)8495318
Điện thoại di động

: 0913.501.914

16- công ty cp Đầu tư – xây dựng hà nội tại lào
1. Tên: Văn phịng đại diện Cơng ty Cổ phần tại Lào
2. Địa chỉ: 13 Chommany Village – Saythany District – Vientian – CHDCND
Lào

3. Giám đốc văn phịng đại diện : Ơng Tạ Xn Sơn – Kỹ sư hố.
Điện thoại văn phịng: 0085621413829
Điện thoại di động
17 - ban quản lý dự án

: 0913.361.574


9

1. Trụ sở : 76 đường An Dương – Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc Ban quản lý: Ông Nguyễn Viết Trường - Kỹ sư xây dựng
Điện thoại cơ quan : 7169988
Điện thoại di động : 0913.318.845
1.2.2. Các đơn vị liên kết
1. CTY CP ĐẤU TƯ XÂY DỰNG
ELECTRONIC JSC)

ĐIỆN HÀ NỘI 1( HANCIC

1. Trụ sở : 76 đường An Dương – Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc : Bà Nguyễn Thị Liên - Cử nhân tài chính kế tốn
Điện thoại cơ quan : 7169507
2. CÔNG TY CP ĐẤU TƯ XÂY DỰNG ĐIỆN VÀ PT NĂNG LƯỢNG
HÀ NỘI ( HANCIC ED JSC )
1. Trụ sở: 76 đường An Dương - Quận Tây Hồ - TP Hà Nội.
2. Giám đốc: Ơng Dỗn Mạnh Hồng - Kỹ sư điện
Điện thoại cơ quan : 7169527
Điện thoại di động : 0913.208.386
3. CÔNG TY DAEWON CO., LTD – HÀN QUỐC

1. Trụ sở: 140 – 40, Songjeong-dong, Cheong-ju, Chungcheongbuk-do, Han
Quoc
2. Chủ tịch : Ông CHUN YOUNG WOO - Quốc tịch Hàn Quốc
4.. CÔNG TY CP ĐẦU TƯ - XÂY DỰNG HÀ NỘI AN DƯƠNG
1. Trụ sở : 76 đường An Dương – Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2.Giám đốc: Ông Trần Trọng Bình - Kỹ sư.
Điện thoại cơ quan : 04.292974, Fax : 04.8292391
Điện thoại di động : 0913.501.914
5-CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG DÂN DỤNG VẢ CÔNG NGHIỆP
B&C (HANCIC B&C JSC )
1. Trụ sở : 76 đường An Dương – Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc: Ông Nguyễn Minh Giám - Kỹ sư xây dựng.
Điện thoại cơ quan : 7169930, Fax : 7169931
Điện thoại di động : 0913.037.178


10

6. CTY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG KỸ THUẬT HẠ TẦNG HN
( HANCIC IT JSC)
1. Trụ sở : 76 Đường An Dương - Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc: Ông Nguyễn Hồng Minh - Kỹ sư thuỷ lợi.
Điện thoại cơ quan

: 7169798

Điện thoại di động

: 0913.280.763


7 - CÔNG TY CP ĐẦU TƯ – XÂY DỰNG HQ HÀ NỘI( HANCIC HQ
JSC)
1. Trụ sở : 76 Đường An Dương - Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc: Ông Trần Huy Quân - Kỹ sư xây dựng.
Điện thoại cơ quan: 7169469.
Điện thoại di động: 0912.042.629.

8 - CTY CP ĐẦU TƯ–XÂY DỰNG PHƯƠNG ĐÔNG(HANCIC
PHƯƠNG ĐÔNG JSC)
1. Trụ sở : 76 Đường An Dương - Quận Tây Hồ – TP Hà Nội.
2. Giám đốc: Ông Nguyễn Đức Dũng – Kỹ sư xây dựng.
Điện thoại cơ quan : 7167912.
Điện thoại di động : 0913.205.448.
9- CTY CP TƯ VẤN VÀ KINH DOANH XÂY DỰNG (HANCIC BCC
JSC )
1. Trụ sở: 76 Đường An Dương - Quận Tây Hồ - TP Hà Nội
2. Giám đốc : Ông Nguyễn Tất Thắng – Kỹ sư xây dựng.
Điện thoại cơ quan : 8293917
Điện thoại di động : 0913.236.287
1.3. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Theo giấy phép kinh doanh nha nước cấp cho cơng ty, thì ngành nghề kinh
doanh chính là:
1. Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng
2. Làm tư vấn cho các chủ đầu tư trong nước, nước ngoài về lĩnh vực lập và tổ
chức thực hiện dự án, lĩnh vực đât đai xây dựng và giải phóng mật bằng
3. Thi công xây lắp điện bao gồm:


11


- Đường dây và trạm biến áp đến 100KV ;
- Đường cáp ngầm có điện áp đến 100KV ;
- Trạm biến áp có dung lượng đến 2500KVA ;
- Tổ máy phát điện đến 2000KVA ,trạm thủy điện đến 10MW ;

- Cơng trình điện chiếu sáng, điện động lực phục vụ cho công nghiệp, dan dụng
thủy lợi ;
4. Thi công, xây lắp cơng trình bao gồm :
- Cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, thủy lợi, giao thơng; Cơng trình thể dục
thể thao, vui chơi giải trí và các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Xây dựng cầu, hầm, nút giao thơng khác cốt cơng trình giao thơng đường bộ;
- Xây lắp các trạm, bồn chứa, đường ống thiết bị ga, xăng dầu;
- Nạo vét, đào kênh mương, sông, mở luồng sơng- biển;
- Lặn khảo sát, thăm dị, hàn cắt kim loại dưới nước, cắt phá trục vớt phế thải
lóng sông – biển;
5. Tư vấn thiết kế:
- Thiết kế quy hoạch chi tiết và quy hoạch tổng thể mặt bằng ;
- Đường dây tải điện (kể cả đường cáp ngầm ) và trạm biến áp đến 35KV, tổ
máy phát điện đến 2000KV, trạm thủy điện đến 10KW;
- Các cơng trình có quy mơ dự án nhóm B, C;
- Tư vấn giám sát chất lượng các cơng trình dân dụng và cơng nghiệp ;
- Khảo sát địa hình, địa chất các cơng trình xây dựng ;
- Thiết kế, lắp đặt và bảo trì hệ thống máy móc, thiết bị sử dụng khí đốt hóa
lỏng và chun nghành điện lạnh.
6. Đầu tư tài chính.
7. Kinh doanh dịch vụ khu đơ thị mới và cụm công nghiệp.
8. Kinh doanh và môi gới bất động sản, cho thuê nhà đất công nghiệp.
9. Khai thác và kinh doanh cát xây dựng (bao gồm cát bãi và cát hút).
10. Sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng, làm đại lý vật tư, thiết bị xây dựng


va trang bị nội , ngoại thất.
11. Sản xuất lắp đặt tủ bảng điện tiêu dùng, điều khiển, phân phối, bảo vệ, đo

lường, vật liệu xây dựng, phụ kiện xây lắp điện.


12

12. Kinh doanh, mở đại lý ký gửi vật tư, thiết bị điện, cơ khí .

13. Gia cơng , lắp đặt, sửa chữa, bảo hành, bảo trì thiết bị máy móc, cơ khí,
điện, điện tử tin học.
14. Kinh doanh Xuất – Nhạp khẩu vật tựmays móc thiết bị phục vụ chuyên
nghành xây dựng, thể dục thể thao – vui chơi giải trí.
15. Kinh doanh, dịch vụ vận tải đường bộ, đường thủy, nhiên liệu dùng cho
động cơ xe – máy.
16. Dịch vụ sửa chữa xe máy thi công xây dựng.
17. Sản xuất kinh doanh nhập khẩu bếp ga, bình nóng lạnh dùng ga và các sản

phẩm thuộc nghành điện lạnh.
18. Kinh doanh khí đốt hóa lỏng,chế nạp chai khí đốt hóa lỏng.
19. Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư trang thiết bị phục vụ chun nghành khí
đốt hóa lỏng.
20. Khai thác, chế biến khoáng sản, lâm thổ sản và các sản phẩm nông nghiệp.
21. Kinh doanh dịch vụ nhà hàng khiachs sạn, du lịch, ăn uống, giải khát, thể
dục thể thao – vui chơi giải trí.
22. Sản xuất kinh doanh nước giải khát, rượu bia.
23. Được liên danh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để mở
rộng và phát triển sản xuất kinh doanh.
1.4. Đặc điểm của sản phẩm xây lắp

• Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mơ
lớn, kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp là lâu
dài.
• phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận với chủ đầu
tư dự án (giá đấu thầu), tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ
( vì đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây
dựng thông qua hợp đồng giao nhận thầu).


13

• Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất cịn các điều kiện sản xuất như
máy móc, thiết bị thi công, người lao động…phải di chuyển theo địa điểm đặt sản
phẩm.
• Sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng cho đến khi hồn thành cơng trình bàn
giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính phức tạp về kĩ
thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng được chia làm nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn được chia làm nhiều công việc khác nhau, các cơng việc thường diễn ra ngồi
trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi trường như nắng, mưa, lũ lụt…đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức, quản lý giám sát phải chặt chẽ sao cho đảm bảo chất
lượng cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn. Các nhà thầu phải có trách nhiệm bảo
hành cơng trình (chủ đàu tư giữ lại một tỷ lệ nhất định trên giá trị cơng trình, khi hết
thời hạn bảo hành cơng trình mới trả lại cho đơn vị xây lắp).
1.5. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh
1.5.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
Hoạt động xây lắp ở HANCIC được thực hiện thơng qua hình thức đấu thầu.
Q trình thi cơng xây dựng tạo ra sản phẩm xây lắp từ khi khởi cơng đến khi hồn
thành dài và được chia làm nhiều giai đoạn bao gồm nhiều cơng việc khác nhau. Mỗi
cơng trình xây dựng cố định tại nơi thi công và đồng thời là nơi sử dụng vì thế lao
động, vật tư, trang thiết bị phải được chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm và theo từng

giai đoạn thi cơng.
Quy trình cơng nghệ của một cơng trình xây dựng ở cơngty gồm 3 giai đoạn
chính:
- Giai đoạn đấu thầu.
- Giai đoạn nhận thầu và thi cơng.
- Giai đọan bàn giao cơng trình.
Giai đoạn đấu thầu được bắt đầu bằng thư mời của chủ đầu tư, sau khi nhận
được tư mời thầu, công ty sẽ lập “Giấy đề nghị bảo lãnh” gưỉ đến ngân hàng Công ty
giao dịch để dự thầu. Khi nhận được giấy chứng nhận bảo lãnh của ngân hàng, phòng
kế hoạch đầu tư lập hồ sơ đấu thầu và tham gia đấu thầu. Nếu trúng thầu, công ty sẽ
ký hợp đồng với chủ đầu tư (bên A) và được bên A cấp vốn.
Sau khi công ty ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, hai bên mời cán bộ xuống thực
địa và khảo sát, phân tích địa chất, lập báo cáo địa chất và xây dựng mơ hình kiến


14

trúc. Sau đó chuyển hồ sơ đến cho người thiết kế để thiết kế cơng trình và lập dự tốn
thiết kế.
Khi có bản thiết kế theo yêu cầu của bên A, cơng ty sẽ chuyển bản thiết kế này
đến phịng kỹ thuật. Cán bộ phịng kỹ thuật tiến hành bóc tách bản vẽ, tính tốn u
cầu về thời gian, vật liệu, nhân cơng và chi phí cần thiết. Sau đó, các số liệu này sẽ
được chuyển lên phòng Kế hoạch đầu tư. Các cán bộ phòng sẽ thực hiện việc sắp đặt
đơn giá các loại để lập ra bản dự tốn cơng trình, sau đó trình lên Tổng giám đốc để
xem xét. Khi được sự đồng ý của Tổng giám đốc, dựa vào năng lực của các đội xây
dựng và tính chất cơng trình, cơng trình sẽ được bàn giao trực tiếp cho đội.
Vào cuối tháng, các đội xây dựng báo cáo tình hình lên cho các phịng ban liên
quan. Công ty sẽ cung cấp vật tư, vốn và các thiết bị cần thiết cho các đội theo tiến
độ thi cơng cơng trình. Ngồi ra, các đội có thể chủ động trong việc mua vật tư, thuê
lao động… tại công trình xây dựng và gửi báo giá kèm theo các chứng từ về cho cơng

ty. Khi cơng trình được hồn thánhẽ được tiến hành nghiệm thu và bàn giao.
1.5.2. Quy trình sản xuất sản phẩm của cơng ty
Sau khi trúng thầu cơng ty tổ chức khốn gọn từng cơng trình, hạng mục cơng
trình xuống từng chi nhánh cụ thể. Tại đây các đội thi công sẽ tiến hành từ khâu nhận
mặt bằng -> thi cơng móng -> đổ bê tơng móng, xây cổ móng; và xây trát theo si đề
bản thiết kế; sau đó hồn thiện các cơng việc gia cơng lắp ráp; cuối cùng là bàn giao
cơng trình. Mõi bộ phận của đội sẽ đảm nhận những phần việc cụ thể dưới sự chỉ đạo
của đội trưởng đội xây dựng cơng trình.


15

Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ SẢN PHẨM XÂY DỰNG
Nhận mặt bằng

Thi cơng móng

Đổ bê tơng móng và xây cổ móng

Xây trát theo si đề bản thiết kế

Hồn thiện các cơng việc gia cơng, lắp ráp
Bàn giao cơng trình

1.5. Sản phẩm của cơng ty đầu tư xây dụng Hà Nội
Một số cơng trình tiêu biểu của HANCIC :
* Các cơng trình xây dựng dân dụng và các cơng trình cơng nghiệp:
1. Mỏ tuyển than tuyển quặng Phấn Mễ.
2. Nhà máy nước Cáo Đỉnh – Hà Nội.
3. Nhà 5 tầng di dân Xuân La.

4. Nhà cao tầng Nơ 4A&4B thuộc Dự Án Nhà Ở Bán Đảo Linh Đàm.
5. Nhà ở chung cư cao tầng tại lô đất Nơ1 phục vụ các đối tượng chính sách
và di dân giải phóng mặt bằng.
6. Trụ sở làm việc Liên đồn bóng đá Việt nam.
7. Xây dựng móng + thân nhà chung cư cao tầng Nơ14 nhà A khu XD Định
Công.
8. Phần thân nhà CT-1A Định Cộng.
9. Phần thân nhà CT-1A Mỹ Đình.
10. Nền móng và tầng hầm nhà N2C.
11. Nền móng và tầng hầm nhà N2D.
12. Móng và tường rào nhà xưởng Công Ty Sơn Hà.


16

13. Nhà máy MASTSHUSITA.
14. Cơng trình nhà 5 tầng khu đơ thị Nghĩa Đơ Dịch Vọng.
15. Nhà 5 tầng Đình Bảng Từ Sơn Bắc Ninh.
16. Nhà máy sản xuất phôi thép Bắc Ninh.
17. Xây dựng ô chôn lấp số 7 – Bãi rác thải Nam Sơn – Sóc Sơn – Hà Nội.
18. Nhà C 10 tầng Xuân La.
19. Trung tâm chăm sóc sức khỏe bệnh viện bưu điện khu vực phía Bắc.
20. Nhà điều hành 9 tầng thuộc cơng trình nhà điều hành sản xuất Cơng ty
Than Thống Nhất.
21. Gói thầu số 4 : Hạng mục hạ tầng kỹ thuật thuộc thuộc cơng trình Nhà
Điều Hành Sản Xuất Cơng Ty Than Thống Nhất.
22. Gói thầu số 2 : Hạng mục nhà ăn + hội trường + nhà cầu nối thuộc cơng
trình Nhà Điều Hành Sản Xuất Cơng Ty Than Thống Nhất.
23. Viện Y học biển Việt Nam.
24. Xây dựng 6 trạm y tế.

25. Đầu tư xây dựng cầu cảng phục vụ KCN Đình Vũ và dịch vụ dầu khí tổng
hợp.
26. Xây dựng đồng bộ tuyến đường số 4 vào khu trung tâm đô thị mới Tây Hồ
Tây.
27. Xây dựng trụ sở Bảo hiểm xã tỉnh quảng bình
* Các cơng trình xây lắp điện
1. Cải tạo hẹ thông cấp điện Lăng Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
2. Hệ thống chiếu sáng &2TBA đường Láng Hạ - Thanh Xuân.
3. Chống quá tải xóa bán tổng TBA xã Phú Thái – Kim Thành – Hải Dương.
4. Xây lắp phần trung hạ thế công tơ tại xã Sỹ Hai – Hà Quảng – Cao Bằng.
5. Xây lắp phàn trung hạ thế công tơ tai xã Bàn Đạt – Phú Bình – Thai Nguyên.
6. Đưa điện về xã Bàn Đạt Phú Bình – Thái - Nguyên.

7. Đường dây trung áp và các TBA – nhà máy nước Nam Dư.
8. Cung cấp lắp đặt thiết bị điện nhà máy nước Nam Dư.
9. Cải tạo nâng cấp lưới điện xã Thanh Trì – Huyện Thanh Trì –Hà Nội.
10. TBA nhà 15 tầng Xuân La.


17

11. TBA và chiếu sáng khu tái định cư Tuyến đường Nguyễn Phong Sắc.
12. Cải tạo lưới điện xã Đại Mạch - Đông Anh.
13. Trạm biến áp nhà bán 46 Lạc Trung.
Chuyển nguồn trung áp cho 4 xã miền Tây – Sóc Sơn.
* Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật,giao thông, thủy lợi
1. Xây dựng hạ tầng tuyến đường và hai bên đường Láng Hạ - Thanh Xuân.
2. Cải tạo nâng cấp đường 195 – Hưng Yên.
3. Xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm SX tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nhỏ
Quận Cầu Giấy – Trong hàng rào.

4. Xây dụng hạ tầng tầng kỹ thuật cụm SX tiểu thủ cơng nghiệp và cơng nghiệp
nhỏ Quận Cầu Giấy – Ngồi hàng rào.
5. Trung tâm KTVTQT Quế Dương.
6. Khu hạ tầng xã hội Bắc Linh Đàm.
7. San tạo mặt bằng các ô đất số 2,5,11(gói thầu số 8).
8. Đúc ông cống và đế cống BTCT Quốc lộ 18 – Quảng Ninh.
9. XD ơ sử lý rác thải Nam Sơn – Sóc Sơn – Hà Nội.
10. San nền khu đô thị Cầu Giấy.
11. San nền khu đất D5 gói thầu số 2.
12. Cải tạo các tuyến nước thải lưu vực sông Lừ - gói thầu CP2.
* Các cơng trình đã thưc hiện tại nước CHDC ND LÀO
1. Cơng trình hồ cảnh quan và sân vận động Đặc Khu XAYSOMBUN – Lào.
2.Dự án quy hoạch KTXH Đặc Khu XAYSOMBUN – Lào.

3. Cơng trình KPN – CHDCND Lào.
4. Trường hữu nghị Viêng Chăn
Thống kê về kinh nghiệm trong các lĩnh vực như sau:


18

Bảng 1: Kinh nghiệm trong các cơng việc
T
T
1
2
3
4
5
6

7

TÍNH CHẤT CƠNG VIỆC

SỐ NĂM KINH
NGHIỆM
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
26
Xây lắp điện dân dụng và công nghiệp
36
Khai thác cát, đá, sỏi.
34
Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn.
16
Sản xuất gạch máy.
27
Kinh doanh các thiết bị và vật liệu xây dựng.
14
Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư, kinh doanh nhà
9
ở.
8 Xây dựng thuỷ lợi, giao thông
9
9 Xây dựng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị
14

1.6. Một số đăc điềm về khách hàng, thị trường, đối thủ cạnh tranh cua công ty
1.5.1. Khách hang, thị trường
HANCIC là đối tác lớn cung cấp các cơng trình xây dựng dân dụng, các cơng
trình cơng nghiệp, các cơng trình thuỷ lợi, các cơng trình giao thơng nên số lượng

khách hàng của cơng ty là rất lớn. Đó là những tổ chức có nhu cầu về xây dựng. Vì
cậy thị trường của công ty là trên khắp 64 tỉnh thành.
1.6.2 Đối thủ cạnh tranh
Trong điều kiện Việt Nam đã gia nhập WTO, các doanh nghiệp tư nhân nước
ngoài đã được phép xâm nhập vào thị trường Việt Nam thì việc cạnh tranh sẽ ngày
càng trở nên gay gắt hơn. Mỗi lĩnh vực đều có những đối thủ cạnh tranh trực tiếp.
Trong lĩnh vực xây lắp, nếu như trước đây chỉ có vài cơng ty xây thì nay đã có
rất nhiều công ty kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp. Hơn nữa, HANCIC còn gặp phải
nguy cơ rất lớn khi mà các doanh nghiệp tư nhân có 100% vốn nước ngồi xâm nhập
vào thị trường này.
Trong lĩnh vực còn lại của cơng ty, thì việc cạnh tranh ngày càng gay gắt hơn
Như vậy ta có thể thấy, càng ngày HANCIC càng có nhiều đối thủ cạnh tranh
hơn và tiềm lực của các đối thủ này thì càng lớn. Do vậy HANCIC cần có một chiến
lược cho thật hợp lý.


19

1.7. Cơ sở vật chất kỹ thuật
HANCIC có cơ sở vật chất khá đồ sộ và khang trang. Các phòng ban đều được
trang bị hệ thống máy lạnh, đèn chiếu sáng. Tổng giá trị các máy móc thiết bị phục
vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của HANCIC lên đến hàng chục tỷ đồng
Do đặc điểm là đơn vị xây lắp nên công ty rất quan tâm đến các máy móc thiết
bị phục vụ cho cơng việc thi cơng, phục vụ cho cơng trường.
Bảng 2: Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
TT

I
1


2

II
1

TÊN THIẾT BỊ

Máy làm đất
Máy ủi
DT - 75
KOMATSU D30 - 50 P
DH - 16
Máy ủi Catepillar
Máy xúc
Bánh xích
Máy xúc gầu ngoặm
KM602
Máy xúc gầu thuận E 652
MX gầu nghịch
HYUNDAI
MX gầu nghịch
SAMSUNG
MX gầu nghịch
CATERPILAR
MX gầu lật T 157
Bánh lốp
KOBELCO
HITACHI
THIẾT BỊ XÂY DỰNG
Máy khoan cọc nhồi

HITACHI
KH125-3

NƯỚC
SX

Nga
Nhật

CƠNG
SUẤT
ĐỘNG CƠ

THƠNG
SỐ KỸ
THUẬT
CHÍNH

SỐ
LƯỢNG

17T

35
15
5
6

6T


Mỹ
''

75 CV
75 - 125
CV
180 CV
180 CV

Ba lan

92 CV

0,6 m3/g

2
2
20
14
1

Nga
HQ

108 CV
120 CV

0,6 m3/g
0,9 m3/g


1
4

HQ

180 CV

1,2 m3/g

4

Mỹ

180 CV

102 m3

2

L.X

180 CV

Nhật

108 CV

Nhật

125 CV


Nhật

150 CV

0,4 - 0,8
m3/g
0,4 m3/g
D =1,7 m
H=55 m

2
6
4
2
1


20

2

NIPPON SHARYO ED
5500

3

Máy khoan cọc nhồi
HITACHI
KH 150

Dàn mắy đóng cọc
KOBELCO
Búa đóng cọc DIESEL
HITACHI
Máy ép cọc
Máy trộn bê tơng
Loại 250 L
Loại 350 L
Máy phát điện
Máy phát hàn
Máy hàn điện
Máy đầm đất MIKASA

2
3
4
5
6
7
8
9

10 Máy đầm dùi
11 Hệ thống dàn giáo Minh
Khai
12 Hệ thống cốp pha thép định
hình
13 Máy bơm nước
14 Máy hút bùn
15 Trạm trộn bê tông TS 500

III Máy vận chuyển ngang
1 Ơ tơ tự đổ
Maz 5551
KAMAZ
IFA W50/L60
HYUNDAI
2 Ơ tơ vận tải thùng
MAZ 504
HYUNDAI
TOYOTA
HYUNDAI
3 Xe ô tô con
ACORD
AUDI

Nhât

180CV

D =2,5 m
H=60 m

1

Nhât

180 CV

D =3 m
H= 65 m


1

Nhật

180 CV

5T

2

Nhật

4,5 T

3

VN

80 T-120T

2
20
12
12
4
2
16
14


TQ
VN
Nhật
Tiệp
VN
Nhật

2,8 KW
4,5 KW
2,5 KW
3,8 KW

TQ
VN

1,1 KW

250 L
300 L
2,2 KVA
24 KVA
60KG 80KG
φ35. 4m/6m

VN
Nhật
TQ
TQ

30KW

30KW
30 m3/h

54m3/h
4PW
500 L

Nga
Nga
Đức
HQ

180 CV
240 CV
115 CV
180CV

8T
12 T
5T
15 T

Nga
HQ
Nhật
HQ

180 CV

12 T

15T - 20T
1T
2T

Nhật
Đức

2.2
2.0

4 chỗ
,,

20
4000 bộ
14000
m2
87
1
2
25
5
10
5
5
3
1
1
1
1

17
1
1


21

TOYOTA V6

Nhật

2.0

5 chỗ

1

MAZDA 323
TOYOTA CAMRY GLi
TOYOTA CROW
TOYOTA COROLLA
FORD LASER
LAND ROVER
NISAN
MEKONG - 4WD
MISUBISHI

Nhật
Nhật
Nhật

Nhật
Nhật
Anh
Nhật
LD
Nga

1.6
2.2
2.8
1.6
1.6
2.5
2.0
1.6
2.5

4 chỗ
5 chỗ
4 chỗ
5 chỗ
5 chỗ
5 chỗ
5 chỗ
5 chỗ

1
1
1
3

1
1
1
1
1

150 CV

5 m3

2

4
IV
1

Ơ tơ tưới đường
Máy vận chuyển cao
Ơ tơ cần cẩu hơi KDK

3

Cần trục tháp SIMMA S18.48
-A10

Italya

3

Cần trục tháp SIMMA S28.52

-A12

Italya

4
5
6

Xe cẩu tự hành HUYNDAI
Xe nâng hàng TCM
Máy vận thăng

HQ
Nhật
Nga

V
1

Dây chuyền sản xuất gạch –
ống cống bê tông
Sản xuất gạch Block

Đức

2

Sản xuất gạch nung

VN


3

VII

Nga
20
Nga

Qmax = 16T
H max =18m
Lmax = 48m
Qmax = 10T
Hmax = 43,4m
Lmax = 52m
Qmax = 10T
Hmax = 45m
Qmax = 5T
5T - 10 T
Hn = 27 m
Gn = 0,5 T

1
1
1
2
3
12

4


Dây chuyền sản xuất ống
cống bê tông D800 - D1500

Mỹ

Thiết bị khai khoáng
Tàu hút cát bùn HB - 16
Máy thuỷ xuồng neo phao

2
VN
TQ

5 triêu
viên /
năm
2,5 triệu
viên /
năm
2.500
ống/ năm

300 CV

1
1
Công nghệ va
rung
TC Mỹ


2

160 m3 /h

1
1


22

Tàu
VIII Máy công cụ
1
Máy tiện T6M16
2
Máy đột dập EK2 - 63
3
Máy cắt đột CĐ - 13
4
Máy khoan đứng WKA-25
5
Máy khoan cần K525
6
Máy khoan bàn HC-12A
7
Búa hơi B 50
8
Máy mài hai đá
IX Thiết bị thi công đường

1
Thùng chứa bi tum
2
Xe phun nhựa bi tum
3
Máy rải bê tông asphalt
4
Máy rải thảm
5
Trạm nghiền sàng đá
6
Trạm trộn bê tông nhựa
7
Lu bánh sắt SAKAI
8
9
Máy lu rung
10 Máy san tự hành
11 Máy nén khí
12 Xe chổi quét mặt đường
13 Máy xoa nền
X
XI

thiết bị thi công dàn khơng
gian
Thiết bị thi cơng nhơm kính

12
VN

VN
VN
Ba lan
Ba lan
VN
VN
VN
37
Nhật
Nhật
Japan
Italia
LX
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nga
TQ
Italia
Nhật
Pháp
Italia

4,5 kW
7,0 KW
4,5 KW
3,0 KW
4,7 KW
1,0 KW

5,0 KW
2,8 KW

2
1
3
1
1
1
1
2
1000 lít
1
1000 L/ph
3
65 tấn/h
1
4,5 m
4
3
200m /h
1
80 tấn/h
1
10 - 12 tấn
1
2
10 T - 16T
1
2

7m3/phút
12
1
Lưỡi 4 cánh
10
01
bộ
10
bộ
20
bô.
(Nguồn : Phòng xe máy vật tư)


23

1.8. Về lao động
Công ty HANCIC là một doanh nghiệp lớn, có bề dày kinh nghiệm trong xây
dựng, có lực lượng cán bộ kỹ thuật cao, đội ngũ công nhân xây dựng lành nghề.
Bảng 3: Năng lực cán bộ chuyên môn và công nhân kỹ thuật
của công ty đầu tư xây dựng hà nội
Theo thâm niên
Số
TT

Trình độ chun mơn

Số lượng

Dưới 5

năm

Từ 5 năm
đến 10
năm

Trên
10
năm

CAO ĐẲNG, ĐẠI HỌC VÀ TRÊN ĐẠI HỌC

1

Thạc sỹ, PTS

5

-

-

5

2

Kỹ sư xây dựng DD&CN

68


20

33

13

2

Kỹ sư kinh tế xây dựng

20

3

10

7

3

Kỹ sư Xây dựng khác

11

2

6

3


4

Kỹ sư đô thị

04

-

-

4

5

Kiến trúc sư

16

5

8

3

6

Kỹ sư điện

17


8

6

3

7

Kỹ sư thuỷ lợi

13

3

7

3

8

Kỹ sư giao thông

11

6

4

1


9

Kỹ sư cơ khí

04

2

-

2

10

Kỹ sư hố

03

-

-

3

11

Kỹ sư tin học

02


-

1

1

12

Kỹ sư lâm nghiệp

02

1

-

1

13

Kỹ sư nông nghiệp

07

3

3

1


14

Kỹ sư khác

05

3

1

1

15

Cử nhân kinh tế

77

30

40

7

16

Cử nhân ngoại ngữ

05


1

4

-

17

Cử nhân luật

14

1

12

1

18

Cử nhân khác

04

2

2

-


19

Cao đẳng kỹ thuật

14

12

1

1

20

Cao đẳng kinh tế – xã hội

09

4

5

-

Ghi chú


24

II


TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP

1

Trung cấp xây dựng

27

7

11

9

2

Trung cấp điện

17

3

9

5

3

Trung cấp ôtô


2

0

1

1

4

Trung cấp tài chính KT

15

3

8

4

5

Trung cấp thống kê

7

1

1


5

6

Trung cấp LĐTL

4

1

1

2

7

Trung cấp chính trị

4

0

0

4

III

CƠNG NHÂN BẬC CAO


1

Bậc 3/7

1463

463

500

500

2

Bậc 4/7

122

31

63

28

3

Bậc 5/7

120


39

69

12

4

Bậc 6/7

28

8

12

8

Tổng cổng

2120

(nguồn : phịng tổ chức hành chính)


25

Phần II: Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
Cổ phần Đầu tư Xây Dựng Hà Nội

2.1. K ết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2006- 2008
2.1.1. K ết quả về hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 4: tóm tắt số liệu tài chính trong 3 năm
ST
T
1

TÀI SẢN
Tổng tài sản hiện có

NĂM 2006

NĂM 2007

NĂM 2008

837.430.109.980 832.571.126.049

634.826.532.907

2

Tài sản lưu động có

824.211.506.940 797.112.284.879

609.980.014.546

3


Tổng tài sản nợ

817.544.110.651 812.317.462.900

561.101.131.832

4

Tài sản nợ lưu động

803.341.604.186 798.114.956.435

609.831.099.538

5

Tổng cỏc nguồn vốn

92.933.553.165 92.933.553.165

71.691.043.634

7

Doanh thu

108.753.685.647 258.569.735.820

255.039.756.817


6

Lợi nhuận trước
thuế

1.655.763.534 14.983.184.215

94.262.924.892

7

Lợi nhuận sau thuế

1.192.149.744 10.787.892.635

81.314.541.260

(nguồn: Phòng Tài chính- kế tốn)
Từ bảng số liệu trên ta thấy được khá rõ tình hình tăng trưởng của cơng ty trong
những năm gần đây như sau:
* Về tổng tài sản: tài sản doanh nghiệp giảm tương đối qua các năm cụ thể.
- Tổng tài sản năm 2007 so với năm 2006 giảm 4.858.983.931 đồng , với số
tương đối giảm 0,58%
- Năm 2008 so với 2007 tổng tài sản giảm đồng, với số tương đối giảm 23,75%
Mặc dù tài sản giảm nhung công ty hoạt động rất hiệu quả.tổng tài san giảm la
do công ty giảm tài sản nợ lưu động, giảm khoản vay trung han, điều đó thể hiện ở
lợi nhuận doanh nghiệp không ngừng tăng trong các năm.và điều này làm cho nguồn
vốn của doanh nghiệp đều giảm xuống.
* Doanh thu: Dựa vào bảng số liệu ta thấy doanh thu qua các năm có sư biến
thiên, tăng lên ở năm 2007, nhưng năm 2008 lại giảm xuống.



×