Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Đề Tài: Dự án kinh doanh quán internet cafe Net Club doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (493.29 KB, 29 trang )

BÀI TẬP NHĨM
Mơn: Thẩm định dự án
Đề Tài:

Dự án kinh doanh quán internet cafe Net Club
GVHD: Nguyễn Văn Duyệt
Lớp KT06 – Nhóm 9

1


Mục Lục
1. Sản phẩm: ............................................................................................................................... 4
2. Đặc điểm:................................................................................................................................ 5
a. Phòng café: ............................................................................................................................. 5
Café đen: 5
Café sữa: 6
- Sinh tố khoai tây: 8
- Sinh tố sầu riêng: 9
- Sinh tố dứa .............................................................................................................................. 9
Các loại sinh tố và nước ép trái cây: ......................................................................................... 9
b. Phòng Internet: ....................................................................................................................... 9
c. Các đặc điểm chủ yếu: .......................................................................................................... 10
- Điểm khác biệt:
PHẦN III: THỊ TRƯỜNG....................................................................................................... 11
Các luận cứ về thị trường:........................................................................................................ 11
1.Café: ...................................................................................................................................... 11
2.Net: ........................................................................................................................................ 12
Tổng Cầu: ................................................................................................................................. 12
Tổng Cung: ............................................................................................................................... 12
Giải pháp thị trường:................................................................................................................ 13


1. Café: ..................................................................................................................................... 13
2.Net : ....................................................................................................................................... 13
PHẦN IV : KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC
CUNG CẤP« ĐẦU
VÀO » CHO SẢN XUẤT. ....................................................................................................... 14
PHẦN V : QUY MƠ VÀ Q TRÌNH HOẠT ĐỘNG ..................................................... 16
1.Quy mơ: ................................................................................................................................. 16
2. Chương trình sản xuất: ......................................................................................................... 16
PHẦN VI:
CÔNG CỤ VÀ TRANG THIẾT BỊ ................................................................ 17
PHẦN VII: TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, NĂNG LƯỢNG, CÁC YẾU TỐ
ĐẦU VÀO KHÁC ................................................................................................................... 20
PHẦN VIII:
ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐẤT ĐAI ........................................................................ 21
PHÂN IX: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH .................................................... 21
Tổ chức cung ứng: .................................................................................................................... 22
Hệ thống tiêu thụ: ..................................................................................................................... 22
Sơ đồ quản lý: ........................................................................................................................... 23
PHẦN X:
NHÂN LỰC........................................................................................... 24
PHẦN XI: NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC ................................................................ 25
PHẦN XII:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ........................................................................ 26
TỔNG KẾT BÀI ...................................................................................................................... 29

2


PHẦN I:


BÁO CÁO LẬP CĂN CỨ KHẢ THI

Căn cứ pháp lý: “khơng thể nào hiện đại hóa đất nước mà khơng có cơng
nghệ thơng tin. Khơng thể nào phát triển đất nước trong hội nhập quốc tế mà
không phát triển internet.” Quan điểm này dã được Nguyên phó Thủ Tướng
Nguyễn Khánh- một trong những người đã cùng chính phủ nước ta quyết định
đưa internet vào Việt Nam cách đây 12 năm đưa ra. Để đăng ký dịch vụ Net-Club
ở Quận Ninh Kiều -TP Cần Thơ theo mơ hình hộ kinh doanh cá thể thì phải gửi
hồ sơ đến phịng Đăng ký kinh doanh Quận Ninh Kiều-TP Cần Thơ. Ngoài việc
làm thủ tục đăng ký kinh doanh cịn có một số vấn đề sau đây:
-Hợp đồng ADSL
-Giấy xác nhận phòng cháy chữa cháy(2cái biển nội quy và tiêu lệnh treo lên, 1 bình
chữa cháy)
-Diện tích sử dụng mỗi máy tối thiểu là 1m2. Tất cả các màn hình máy tính, thiết bị
nghe nhạc phải bố trí lắp đặt đảm bảo cho người quản lý có khả năng quan sát dễ dàng.
-Có biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh, âm thanh, ánh sáng và các điều kiện khác
bảo vệ an toàn cho người sử dụng dịch vụ Net-Club.
-Cách trường học phải trên 100m và phải có bằng tin học v.v…
Căn cứ thực tế: Ngày nay, trong điều kiện kinh tế phát triển, đời sống người
dân ngày càng được cải thiện, con người chú ý đến sức khỏe nhu cầu được vui
chơi giải trí ngày càng cao. Sau một ngày làm việc, học tập mệt nhọc, được ngồi
thưởng thức ly cà phê ngon, được tán gẫu trị chuyện cùng bạn bè đó là một nhu
cầu cần của xã hội. Ngày xưa, con người chỉ cần “ăn no, mặc ấm” là đủ. Nay con
người khơng chỉ “ăn ngon, mặc đẹp” mà cịn phải thêm nhu cầu “vui chơi, giải
trí” đẻ nâng cao đời sống tinh thần của mỗi người. Khoảng 210.000 người( năm
2008) tại địa bàn Quận Ninh Kiều TP Cần Thơ, mỗi người là một ý thích, mỗi
người một cá tính khác nhau. Nhưng chúng tôi xin khẳng định tất cả đều có một
điểm chung đó là ai ai cũng muốn được thỏa mãn nhu cầu vui chơi giải trí của
mình sau những giờ phút hoạt động trí óc mệt mõi. Đặc biệt là đối với giới trẻ
ngày nay nhu cầu vui chơi giải trí là khơng thể thiếu.Nắm bắt được nhu cầu

chung của mọi người chúng tôi đã “tạo nên” một không gian lý tưởng “NetClub”. Đến đây, mọi người sẽ được thưởng thứcloại nước uống ngon, hấp dẫn,
mà không gian thoáng mát, tiện nghi sẽ đáp ứng được sự thỏa mãn của khách….
Ngồi ra, đến với “Net-Club” mọi người có thể tiếp xúc được với nhiều người, tạo
cơ hội giao lưu-kết bạn,trao đổi thông tin về thế giới IT, những kinh nghiệm về
game hay những trào lưu mới trong thế giới Hitech
Chúng tôi tin “Net-Club” sẽ đáp ứng hơn những gì bạn mong đợi. Hãy đến với chúng
tơi dể đươc phục vụ.

3


PHẦN II:

SẢN PHẨM

1. Sản phẩm:

Trên những con đương dù lớn hay nhỏ cũng dể dàng tìm thấy quán cafe hay tiệm
internet loại “tầm tầm” hoặc “tầm cỡ” nhưng vấn đề ở chỗ “sản lượng và chất lượng”
của những nơi như vậy là đủ và tốt chưa?...Với xu hướng hiện tại, với một nền kinh tế
đang trên đà phát triển dồn dập, việc mỗi chúng ta sẽ phải hoạt động hết cơng suất cả
về sức lực và trí tuệ là điều không thể tránh khỏi. Và hiển nhiên như một sự tạo hóa
sinh ra khi mệt mỏi cần được giải trí, nghỉ ngơi cần có một khơng gian giảm streets.
Nhu cầu của một không gian như vậy là cấp thiết.
Ngày nay nhu cầu của sinh viên, học sinh nói riêng và người tiêu dùng nói chung, sự
hiểu biết của họ ngày càng cao nên những yêu cầu của họ càng khắc khe hơn chẳng
hạn như: về vệ sinh an toàn là yêu cầu đầu tiên, tiếp theo là yêu cầu chất liệu , cơng
dụng, mẫu mã, kiểu dáng,…có thể nói đây là nhóm khách hàng khó tính. Họ ln có
sự so sánh đễ lựa chọn một sản phẩm tốt nhất. Để đáp ứng nhu cầu đó chúng tơi đưa ra
sản phẩm được cải tiến khác đáng kể so với sản phẩm hiện có, sản phẩm náy có nhiều

cơng dụng, tiện ích hơn, thuận lợi hơn cho ngươi tiêu dùng.
Dù bạn đến vào bất cứ thời điểm nào bạn cũng tìm cho mình được một khoảng trời rất
riêng mà TuTi Café mang lại. Một góc nhỏ của quán là nơi cất lên những bản nhạc
4


dance, country, tiền chiến, khơng lời… đủ làm ấm lịng thực khách. Nó làm tan đi
những mệt mỏi, những lo toan và cảm giác căng thẳng sau giờ làm việc… Bạn có thể
chọn một chỗ ngồi ưng ý trên những bộ bàn ghế do chủ quán tự thiết kế và tìm được
cảm giác thật êm ái, thư thái. Có lẽ đây là bí quyết mà Net - Club muốn níu giữ những
người đã từng đặt chân đến thưởng thức hương vị hay mời mọc những ai chưa từng
đến. Không chỉ có đồ uống hấp dẫn mà nơi đây cịn phục vụ Internet với công dụng
game, lướt web tốc đọ cao,…phục vụ chun nghiệp ln làm hài lịng q khách. Với
cách thiết kế lạ mắt kết hợp vừa Internet vừa café wifi,khi bạn muốn in bài hay chơi
game thì tầng trệt sẽ đáp ứng nhu cầu của bạn, nếu bạn thích khơng khí của bầu trời
trong xanh, bước lên cầu thang là phần sân thượng, ở đây bạn có để quan sát tổng thể
không gian quán và nghe những bản Balad nhẹ nhàng và trữ tình, vơ tư tâm sự với bạn
bè và người than. Một điểm dừng chân mới cho những ai muốn tìm một nơi để thư
giãn, để hội họp, để tâm sự… vào bất cứ ngày nào trong tuần. Hãy thử một lần khám
phá Net - Club để rồi sau đó bạn sẽ nhớ đến Net - Club như “người bạn tri âm” của
mình lúc nào mà khơng hay.
2. Đặc điểm:
a. Phòng café:

Buổi sáng, bạn sẽ tỉnh táo, sảng khoái hơn rất nhiều nếu ngửi thấy hương café dậy
khắp căn phịng. Lần đầu tiên gặp một cơ gái, café sẽ giúp bạn lấy lại tự tin, cho dù
bạn uống không thấy ngon nhưng hương vị đặc biệt của café sẽ giúp bạn trở nên tỉnh
táo.
Tình yêu cũng như ly café, đắng nhưng thơm nồng, quyến rũ, say mê…
Giải khác bao gồm:

Café đen: Vị rất đâm, uống để tạo ra cảm giác lâng
lâng, bồng bềnh cho ta liên tưởng tới những ý
tưởng sáng tạo mới, hương thơm nhẹ nhang quyến
rủ.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
5


+ Màu nước: đen sánh, bọt café được lọc và nổi lên trên rất hấp dẫn.
+ Cách pha chế: pha phin, túi lọc
Café sữa: Hương thơm của vị café và vị béo của sữa rất ngon đậm đà thể chất,
café sữa uống xong vẫn để lại dư âm trong miệng cứ thơm và béo mãi.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: màu nâu lợt
+ Cách pha chế: pha phin, bỏ sữa vào.
Và một số loại café khác.
-

Sinh tố và nước ep trái cây.

- Một cốc nước ép trái cây không những cung cấp cho bạn năng lượng một
ngày, mà còn là “thiên thần hộ mệnh” cho làn da tươi sáng khoẻ mạnh hơn.
Chỉ uống nước trái cây tươi
- Nước trái cây thường có hàm lượng đường cao và ít chất xơ hơn là hoa quả
nguyên trái, do vậy chúng mình nên kết hợp tổng hợp “tất tần tật” đa dạng những loại
hoa quả tươi để làm nước ép. Đây là thứ nước uống tuyệt vời nhất giúp bồi bổ cho cơ
thể, ngăn ngừa được nhiều bệnh và có một sức khoẻ cân bằng, toàn diện
- Trong những ngày hè này, các bạn trẻ tuổi teen đang có rất nhiều kế hoạch vui
chơi, giải trí và những hoạt động bổ ích khác, để mùa hè trở nên ý nghĩa hơn, hữu ích
hơn.

- Tuy nhiên, thời tiết năng nóng mùa hè khiến cho mọi hoạt động dường như
chậm lại, kém nhiệt huyết như mong muốn. Vì vậy, mọi người rủ nhau thưởng thức
những loại thức uống vừa có thể giải khát, lại thanh nhiệt và tốt cho sức khoẻ, phục hồi
sinh lực, và nước ép trái cây nguyên chất là một giải pháp hoàn hảo cho nhu cầu trên.
+ Phương pháp pha chế: thủ công từ trái cây và rau củ là loại nước giải khát có giá
trị dinh dưỡng cao, nhưng nguyên liệu chế biến lại đơn giản và dễ tìm
+ Màu nước: đa dạng (tùy theo loại trai cây mà có màu riêng).
6


+ Cách pha chế: ép trộn bằng máy hoặc vắt nước cốt, nấu sơi để có hương vị thơm
ngon hơn hoặc là ép trộn bằng máy.

7


- Sinh tố khoai tây: Khoai tây không những là một loại thực phẩm tốt, mà cịn có
rất nhiều các tác dụng khác nhau. Bạn đã từng thưởng thức món canh khoai tây
hầm xương, khoai tây chiên, luộc, xào…! Nhưng bạn đã bao giờ thử món sinh tố
khoai tây chưa. Hãy thử để thấy được hương vị tuyệt vời của loại củ giàu chất
dinh dưỡng này
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước:vàng xanh.
+ Cách pha chế: Rửa táo, đê nguyên vỏ, cho
vào máy ép lấy nước. Kế tiếp cho khoai tây,
nước cốt táo vào máy xay sinh tố, xay nhuyễn.
Nước đường đun sôi sánh vàng cho vào hỗn hợp
khoai tây và nước táo, hòa tan.
- Sinh tố café: Không cầu kỳ, không phức tạp,
sinh tố cafe đơn giản như chính tên gọi của nó nhưng lại là thức uống khiến nhiều

người phải mê mệt. Sự hòa quyện giữa hương vị đậm đà của cafe với sức quyến rũ của
cacao cùng vị ngọt ngào của sữa như
đưa vị giác
đến một đỉnh cao mới: lạ lẫm, thích
thú.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: màu nâu
+ Cách pha chế: Bỏ hỗn hợp gồm
cacao và đã vào máy xay đều.

café,

Múc ra ly, uống lạnh để có hương vị
đậm đà, mát lạnh

thơm ngon,

- Sinh tố đu đủ: Trong các loại trái cây chứa nhiều vitamin A, đu đủ được xếp
hàng đầu. Nước ép đu đủ, mật ong không những giúp sáng mắt mà cịn có tác
dụng thư giãn tinh thần khá hiệu quả.

+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: màu đỏ
8

sữa,


+ Cách pha chế: Đu đủ gọt vỏ, xắt miếng nhỏ cho vào xay nhuyễn. Tiếp tục cho
mật ong vào xay thêm 2 phút nữa rồi rót nước ra ly. Cho thêm đá viên nếu muốn

uống lạnh.
- Sinh tố sầu riêng: Người miền Nam cũng
khơng cịn xa lạ gì với những trái sầu riêng đầy
gai góc và có một mùi thơm đặc biệt. Mùa hè
này bạn hãy thử khám phá hương vị mới lạ này
trong ly sầu riêng bổ dưỡng nhé.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: trắng sữa+ Cách pha chế: Sầu riêng
lột vỏ, bỏ hạt lấy riêng phần thịt. Cho sầu riêng,
sữa tươi vào say nhuyễn. Đổ vào ly đá bào, đảo
đều và thưởng thức.

- Sinh tố dứa
Nhiều người thích ăn dứa nhưng ngại ăn vì sợ nóng,
nhưng thực ra dứa là một loại trái cây rất mát và tốt
cho sức khỏe. Hôm nay chúng tôi sẽ gới thiệu đến các
bạn cách làm một ly sinh tố dứa thật ngon miệng, có
tác dụng giải độc, thanh nhiệt.
+ Phương pháp pha chế: thủ công
+ Màu nước: vàng
+ Cách pha chế: Dứa gọt vỏ, đánh mắt sạch.Xắt dứa
thành những miếng nhỏ để xay cho dễ và nhanh
nhuyễn hơn.Cho hỗn hợp dứa, nước lọc, đường theo tỷ lệ trên vào xay nhuyễn.Đổ
hỗn hợp nước dứa đã xay nhuyễn ra ly có đá bào đã chuẩn bị sẵn từ trước.
Các loại sinh tố và nước ép trái cây:
Sinh tố mít
Sinh tố.
Nước ép cam
Nước ép xồi
…………….

Ngồi ra cịn có các loại nước uống có ga vá thức uống khác
b. Phịng Internet:
Hiện nay hoạt động kinh doanh dịch vụ internet mọc lên như nấm sau mưa. Khơng ai
phủ nhận những tiệc ích mà internet mang lại cho con người. Vì vậy cần một không
9


gian công nghệ tiên tiến hiện đại thỏa mãn nhu cầu chơi game,truy cập
internet,....Khách hàng chủ yếu là đối tượng thanh niên, học sinh, sinh viên. Một số
người đến tìm tài liệu phục vụ cho việc học tập, công tác, nhưng phần đơng đến giải
trí.
c. Các đặc điểm chủ yếu:
- Điểm khác biệt: Ngoài Internet,café wifi, khách hàng sẽ được cung cấp các dịch
vụ hấp dẫn liên quan đến CNTT (các dịch vụ độc đáo này là sự khác biệt so với
các quán cafe khác). Toàn bộ cách thức hoạt động của qn đều có sự hỗ trợ máy
tính.
- Tính năng công dụng:
+ Đảm bảo cung cấp nhanh
+ Đảm bảo nước uống luôn được chế biến từ nhưng sản phẩm tươi, chất lượng
+ Đảm bảo Internet tốc độ cao, mạnh
+ Đảm bảo an toàn vệ sinh
-

Quy cách, tiêu chuẩn chất lượng, hình thức bao bì

+ Quy cách: đảm bảo phục vụ một cách tốt nhất, đảm bảo vui long khách đến vừa
lòng khách đi
+ Tiêu chuẩn chất lượng: đảm bảo an tồn vệ sinh như các loại nước uống có ga phải
còn hạng sử dụng, ống hút chỉ sử dụng một lần. Thương xuyên kiểm tra máy.
+ Hình thức bao bì: muỗng, ly, ống hút,…sạch sẽ, bàn ghế sắp xếp ngăn nắp, lau chùi

sạch sẽ,
- Với cách trang trí đẹp mắt, nơi uống gọn gàng thoải mái, có bãi giữ xe và sự
nhiệt tình của nhân viên sẽ thu hut được nhiều khách hàng hơn.

10


PHẦN III: THỊ TRƯỜNG
Các luận cứ về thị trường:
- Hiện nay các thành phố Cần Thơ có dân số 1.187.098người, dân cư thành thị
chiếm 65,8%. Trong đó Quận Ninh Kiều có dân số 210.000 người có 13
Phường. Riêng Phường An Hịa, đường Nguyễn Văn Cừ (lơ 20) là tuyến đường
đơng đúc, tấp nập,là tuyến đường trung tâm giáp nhiều đương khác nên lượt
người qua lại rất đông. Tuy là 1 con đường ngắn mà đã có trường ĐH, Cao
đẳng,Trung học, Tiểu học…nên lượng sinh viên, học sinh rất đông, thu nhập
người dân cũng nâng cao, do đó dịch vụ sẽ thu hút đông đảo tầng lớp khách
hàng.
- Dịch vụ café, nét đương Nguyễn Văn Cừ có khoảng 60 quán café, 30 tiệm nét,
nhưng chỉ có 3 quán wifi: Oxy, B & T, NYK. Do đó nhu cầu cần giải trí hiện tại
rất cao.
1.Café:
Tổng cầu
Tổng số sinh viên, học sinh trong khu vực phường An Hòa 15.193 người. Theo
số liệu thu thập được trong 100 SV-HS thì có 30 SV-HS uống cafe thường
xuyên.
⇒ Cầu SV-HS = 15.193*30% = 4.558 (người)
Với số khách vãng lai ngoài SV-HS là 10% trên số dân phường An Hòa
⇒ Cầuvãng lai = 16.153*10% = 1.615 (người)
Tổng Cầu Thực (SV-HS)= 4.558 + 1.615 = 6.173 (người)
Tổng Cung: (Giả sử mỗi người chỉ uống café 1 lần 1 ngày)

Theo số thu thập được: trên phường An Hịa có khoảng 60 quán cafe. Với số
khách bình quân của mỗi quán là 120 lượt khách mỗi ngày.
⇒ Tổng CungThực = 60*120 = 7200 (lượt)
Trong 100 người uống cafe có 45 người là SV – HS.
Cung Thưc (SV-HS) = 7200*0.45 = 3.240
⇒ Khoảng trống thị trường còn lại cho phân khúc giành cho SV – HS:
Dalta = Tổng Cầu Thực (SV-HS) - Cung Thưc (SV-HS) = 6.173 – 3.240 = 2933 (lượt).
Với lượt ước tính
Cầu SV-HS tăng đều 7% mỗi năm. Cầu Vãng lai tăng 5% mỗi năm. Lượng cung cho thị
trường này tăng 6% mỗi năm.
Bảng 1: Bảng nhu cầu và dự báo nhu cầu cho thị trường café
Chỉ tiêu
Cầu (SV-HS)
Cầu (Vãng lai)
Tổng cầu (thực)
Tổng cung
Khoản trống thị trường

Số lượng
(lượt)
4,558
1,615
6,173
3,240
2,933

Năm 1
4,877
1,696
6,573

3,434
3,138

11

Năm 2
5,218
1,781
6,999
3,640
3,359

Năm 3
5,584
1,870
7,453
3,859
3,594

Năm 4
5,975
1,963
7,938
4,090
3,847


2.Net:
Tổng Cầu:
Tổng số sinh viên, học sinh trong khu vực phường An Hòa 15.193 người. Theo

số liệu thu thập được trong 100 SV-HS thì có 25 SV-HS sử dụng DV – Internet
thường xuyên.
⇒ Cầu SV-HS = 15.193*25% = 3. 798(người)
Với mức TB sư dụng mỗi người 3h
⇒ Tổng Cầu Thực( SV – HS) = 3.798*3 = 11.394 (h)
Với số liệu thu thập được trong 100 người sử dụng DV-Net trong đó có 73
người là SV-HS.
Tổng Cầu Thực= 11.394 / 0,73 = 15.608 (h)
Tổng Cung:
Với số liệu khảo sát được, với khoảng 30 quán Nét trên thị trường với sốimay
bình quân mỗi quán là 25 máy. Công suất tiêu thụ máy mỗi ngày là khoảng 11h.
⇒ Tổng CungThực = 30*25*11= 8.250 (h)
- Về cạnh tranh: Đa số các quán điều kinh doanh với quy mơ vừa và nhỏ nên
nhóm chúng tơi sẽ cạnh tranh về quy mô, chất lượng, cách phục vụ,…
⇒ Khoảng trống thị trường còn lại giành cho phân khúc SV-HS:
Dalta = Tổng Cầu Thực (SV-HS) - Cung Thưc (SV-HS) = 15.608 – 8250 = 7358
- Đối thủ tiềm ẩn: Do hình thức kinh doanh quán café và dịch vụ internet rất dễ,
tương lai sẽ xuất hiện nhiều đối thủ cạnh tranh đáng lo ngại. Vì vậy, dự án Café
Clup phải chú trọng về chất lượng cũng như về giá sản phẩm.
Bảng 2: Bảng nhu cầu cho thị trường Internet
Chỉ tiêu
Cầu thực
Cung thực
Khoảng trống thị trường

Số lượng
(h)
15,608
8,250
7,358


Năm 1
14,828
7,838
6,990

Năm 2
14,086
7,446
6,641

Năm 3
13,382
7,073
6,309

Năm 4
12,713
6,720
5,993

Do việc sử dụng Internet tại nhà ngày càng tăng nên lượng người sử dụng Internet
tại các DV cũng giảm. Mức giảm đều hàng năm giảm 5% cho cung và cầu Internet.
Nhưng khoảng trống thị trường giành cho DV này vẫn còn khá lớn
- Về khối lượng sản phẩm:
Thu nhập bình quân của sinhviên khoảng 1.500.000đ/tháng –
1.800.000đ/tháng.Thu nhập bình quân người dân 2.500.000đ/tháng. Vì vậy số
lượng sản phẩm bán ra phải phù hơp với nhu cầu cũng như túi tiền của họ. Ước
tính số lượng café tối thiểu 50 ly nước/ 1 buổi, số lượng tối đa khoảng 150 ly
nước/ 1 buổi. Đối với dịch vụ internet 1 ngày tối thiểu khoảng 100h/ 1 buổi, tối

đa khoảng 150h/ 1 buổi.



Sau 3-6 tháng thì thu nhập từ các nguồn kinh doanh phải ko lỗ
Sau 9 tháng - 1 năm thì thu nhập phải có lời.
12




Sau 2 năm phải định hình và phát triển thành một hoạt động kinh doanh có
hiệu quả.

Giải pháp thị trường:
-

Chiến lược về sản phẩm:

1. Café:
Café sử dụng café Trung Nguyên gồm 2 chủng lọai: café hòa tan và café phin. Loại
cafe có chất lượng tốt, đậm đà.
Nước ép trái cây các lọai
Nước sinh tố trái cây các lọai (Loại trái cây tươi ngon, có nguồn ổn định về chất
lượng)
Nước giải khát: Pepsi, Trà xanh O2, 7up,…..
-

Chiến lược về dịch vụ: Phân cơng đội ngũ nhân viên giữ xe miễn phí, phục vụ
vui vẽ, lịch sự, luôn đáp ứng theo yêu cầu của khách hàng…

Chiến lược về giá cả:

Café: Từ 8.000 - 25.000 VND . Mức giá cạnh tranh so với mặt chung.
* Cafe mang đậm phong cách riêng về quán cafe cơng nghệ, khơng có sự cạnh
tranh gay gắt trên thị trường. Chính sự khác biệt như vậy tạo nên điểm nhấn của
DV.
2.Net :
- Phịng Net hiện đại, thống mát, đáp ứng được sự thỏa mãn cho các game thủ và
người lướt web. Sự hổ trợ qua lại của cafe và Net giúp tăng mức đọ hài lòng của
khách hàng sử dụng.
Internet: 3000đồng/1h. Giá cạnh tranh với thị trường.
Nhìn chung : Điều vô cùng quan trọng đối với thành công của NET CLUB là phải
tìm được những cửa hàng có diện tích vừa đủ và phải có vị trí đẹp. Vị trí của cửa
hàng phải đảm bảo là gần các khu tập trung nhiều dân cư và đặc-biệt-là-lượng-SVHS.
- Triển khai dịch vụ café như vậy cần phân biệt rạch ròi hai dịch vụ của NET
CLUB, một là cung cấp café và các đồ uống khác, hai là cung cấp dịch vụ internet.
Hai dịch vụ sẽ được tính tốn riêng cho dù hai dịch vụ có liên quan tới nhau, và
cơng việc phụ trách từng dịch vụ nên để thật rạch rịi.
- Chiến dịch quảng cáo bằng băng rơn ( trước cửa hàng), tờ rơi (tại các nơi công
cộng), quảng cáo trên các website, diễn đàn, phát tờ rơi quảng cáo tại các trường
13


ĐH và trung học (1000 tờ rơi phát trong tháng đầu, sau đó có thể cân nhắc phát
thêm hay khơng). Mỗi tờ rơi giảm 20% cho 1 ly café và giảm 500đồng/1h cho dịch
vụ internet.

PHẦN IV : KHẢ NĂNG ĐẢM BẢO VÀ PHƯƠNG THỨC
CUNG CẤP« ĐẦU VÀO » CHO SẢN XUẤT.
Bảng 3 : Bảng nguyên vật liệu đầu vào

Nguyên vật liệu gồm có:

(Đvt:1000 đ)

STT Khoản mục
Đơn vị tính Đơn giá
1
Kg
60
Cà phê
2
Cà phê hòa tan
hộp
27
3
5
Trà
bịch
4
hộp
22-23
Trà lipton
5
Sữa
Thùng
168
6
Dừa
chục
35-40

7
15-20
Cam sành
Kg
8
Kg
10-13
Cam mật
9
Sầu riêng khổ qua Kg
18-20
10
Sapo
Kg
8-10
11
Kg
55-60
Dâu tây
12
6-8
Du đủ
Kg
13
Mãng cầu
Kg
8-10
14

Kg

10-15
15
Kg
6-8
Mít
16
Khoai tây
Kg
4-5
17
Dứa
Trái
3-4
18
15-20
Táo xanh
Kg
19
cây
135
Đường
20
Trà xanh 0 độ
lốc
34
21
Pepsi
Kết
120
22

Kết
121
7-up
23
Kết
138
Coca-cola
24
Sting dâu
Kết
112
25
Sting vàng
Kết
100
26
Nước đá
bao
50
27
Gas
bình
275
Dựa trên khảo sát thực tế các nguồn hàng được lấy từ các nơi có giá tương đối ổn định
và hàng hóa chất lượng :
- Các loại trái cây được lấy ở vựa trái trây của chị Lê Thị Vân chợ Cái Răng – Q. Cái
Răng
14



- Gas lấy Total-gas đường Trần Hưng Đạo – Q.Ninh Kiều Tp-Cần Thơ
- Cafe : lấy tại đại lý Cafe Trung Nguyên 64-đường 3/2
- Nước lọc được lấy từ đại lý nước: Happy
- Nước giải khát các loại được lấy từ Metro Hưng Lơi...

15


PHẦN V :

QUY MƠ VÀ Q TRÌNH HOẠT ĐỘNG

1.Quy mơ:
- Quán Net ở tầng trệt:
Với diện tích mỗi máy chiếm khoảng 1m2. Qn có diện tích 6m x 20m. Nhóm sẽ
thiết kế bề ngang quán đặt 3 máy : 3 x 1m = 3m. Phần diện tích cịn dư ra : 6m –
3m = 3m để đặt ghế và chừa lối đi.
Chiều dài quán 20m. Trong đó tolet và nhà kho chiếm khoảng 4m. Phần diện tích
cịn lại : 20m – 4m = 16m. Nhóm quyết định dãy 1 đặt 14 máy, dãy 2 đặt 12 máy (
bao gồm máy chủ), dãy 3 ở giữa do phải chừa lối đi ra vào cửa nên nhóm chỉ đặt 5
máy. Tổng cộng có : 14 + 12 + 5 = 31 máy
- Quán cà phê ở tầng trên:
Cũng với diện tích như trên
Mỗi cái bàn nhỏ chiếm 1 m 2. Nhóm quyết định đặt 3 bàn nhỏ theo chiều ngang
của quán ( đặt sát tường ). Diện tích cịn dư ra : 6m – 3m = 3m để đặt ghế ( mỗi cái
ghế chỉ chiếm khoảng 0.4m bề ngang quán )
Chiều dài quán là 20m. Nhóm sẽ đặt thêm 2 dãy bàn. 1 dãy sát tường đặt 7 bàn
lớn ( mỗi bàn chiếm diện tích 2m x 1m ) và 1 dãy kế bên đặt 8 bàn nhỏ ( mỗi bàn
nhỏ chiếm 1 m2). Tổng cộng diện tích: 7 x 1m + 8 x 1m = 15m. Phần diện tích
qn cịn dư ra: 20m – 15m = 5m để đặt ghế và chừa lối đi

Với bàn lớn sẽ là 8 ghế kèm theo và bàn nhỏ sẽ là 4 ghế kèm theo.
2. Chương trình sản xuất:
- “Net Club” sẽ phục vụ 3 buổi trong ngày
- Vào lúc 6h00, những người cung cấp nguyên vật liệu cho quán cà phê sẽ giao
hàng. Lúc này nhân viên bắt đầu làm công việc sơ chế nguyên vật liệu
- Đến 6h30, quán mở cửa. Nhân viên bắt đầu làm việc.
- Từ 12h đến 13h, nhân viên dọn vệ sinh quán
- Đến 14h30, nhân viên đổi ca. Những người làm ca chiều sẽ tiếp tục công việc
- Đến 22h30, quán ngừng phục vụ

16


PHẦN VI:

CƠNG CỤ VÀ TRANG THIẾT BỊ

Với diện tích qn như trên đã trình bày nhóm chúng tơi quyết định mua trang thiết bị
như sau:
Bảng 4: Nhu cầu trang thiết bị
stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

tên hàng hoá
số lượng
bàn 4 người
11
bàn 8 người
7
bàn thu ngân
1
bàn vi tính
5

bếp gas + bình gas
1
bình hoa giả
30
bóng đèn vàng
11
chậu rữa nhơm
1
chậu trúc vàng
6
chụp đèn óp trần
3
đế đèn treo tường
8
đèn treo tường 1m2
6
điện thoại
1
điện thoại nội bộ
2
điều hòa nhiệt độ
4
ghế nhựa
20
ghế xoay
30
kệ 11m
1
kệ 14m
1

kệ ly
4
loa
1
máy ép trái cây
1
máy say sinh tố
2
máy vi tính
31
quạt hút
3
quạt treo tường
2
tivi 32 inch
2
tủ lạnh
1
Tổng

đơn giá
1,990,000
2,300,000
600,000
180,000
830,000
40,000
19,000
650,000
180,000

90,000
70,000
34,000
339,000
50,000
5,290,000
28,000
150,000
3,960,000
5,040,000
550,000
2,090,000
800,000
450,000
7,000,000
60,000
219,000
4,500,000
6,790,000

thành tiền
21,890,000
16,100,000
600,000
900,000
830,000
1,200,000
209,000
650,000
1,080,000

270,000
560,000
204,000
339,000
100,000
21,160,000
560,000
4,500,000
3,960,000
5,040,000
2,200,000
2,090,000
800,000
900,000
217,000,000
180,000
438,000
9,000,000
6,790,000
319,550,000

Nơi cung cấp các thiết bị trên được mua tại siêu thị Best Carring Cần Thơ đường Trần
Văn Khéo

Bảng 5: Nhu cầu cơng cụ dụng cụ
stt

tên hàng hố

số


đơn giá

thành tiền

17


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26

ly cao
ly tẩy đá
ly tây
bình trà
tách + dĩa
đế lót ly
muỗn café
muốn café ngắn
thìa khốy
nồi lớn
bộ dao thớt
dao nhỏ
vá lớn
vá nhỏ
bình 2 lít
thao vng
rổ đựng trái cây
bình lắc
thùng nước đá
áo sơmi
tạp dề
chổi
thùng nước
ki xúc rác
cây lao nhà

chi phí khác
Tổng

lượng
150
200
100
30
50
200
250
50
100
2
1
4
2
2
4
2
4
2
2
30
15
2
2
2
2


4,500
3,000
12,000
30,000
8,000
1,200
2,000
500
2,000
245,000
120,000
9,000
36,000
22,000
68,000
55,000
19,000
250,000
40,000
60,000
27,000
15,000
72,000
10,000
39,000

675,000
600,000
1,200,000
900,000

400,000
240,000
500,000
25,000
200,000
490,000
120,000
36,000
72,000
44,000
272,000
110,000
76,000
500,000
80,000
1,800,000
405,000
30,000
144,000
20,000
78,000
3,000,000
12,017,000

18


Bảng 6: Các vật dụng dễ hỏng, cần bổ sung hàng năm vào chi phí
stt


tên hàng hố

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23

ly cao
ly tẩy đá
ly tây
bình trà

tách + dĩa
đế lót ly
muỗng café
muỗng café ngắn
thìa khốy
bộ dao thớt
dao nhỏ
vá lớn
vá nhỏ
thao vuông
rổ đựng trái cây
thùng nước đá
áo sơmi
tạp dề
chổi
thùng nước
ki xúc rác
cây lao nhà
chi phí khác

số lượng
150
200
100
30
50
200
250
50
100

1
4
2
2
8
8
8
30
15
10
2
2
2

đơn giá

thành
tiền

Bổ sung
hàng năm
số lượng

4,500
3,000
12,000
30,000
8,000
1,200
2,000

500
2,000
120,000
9,000
36,000
22,000
55,000
19,000
40,000
60,000
27,000
15,000
72,000
10,000
39,000

675,000
600,000
1,200,000
900,000
400,000
240,000
500,000
25,000
200,000
120,000
36,000
72,000
44,000
440,000

152,000
320,000
1,800,000
405,000
150,000
144,000
20,000
78,000

30
40
20
6
10
40
50
10
20
1
1
1
1
2
2
2
6
3
2
1
1

1

Tổng cộng

Nơi cung cấp: Siêu thị Metro – Hưng Lợi Cần Thơ

19

Số tiền bố
sung
135,000
120,000
240,000
180,000
80,000
48,000
100,000
5,000
40,000
120,000
9,000
36,000
22,000
110,000
38,000
80,000
360,000
81,000
30,000
72,000

10,000
39,000
3,000,000
4,955,000


PHẦN VII: TIÊU HAO NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, NĂNG
LƯỢNG, CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO KHÁC
Theo khảo sát,trung bình mỗi buổi quán cà phê có 70 lượt khách. Trong 1 ngày có: 70 x 3
buổi = 210 (lượt)
Số lượt khách chơi Net ở tầng trệt có thể sử dụng sản phẩm của quán cà phê ở tầng trên.
Trung bình mỗi ngày có 90 lượt khách.
Tổng số lượt khách mỗi ngày : 210 + 90 = 300 (lượt)
Bảng 7: Bảng tiêu hao nguyên liệu trong ngày
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26

KHOẢN MỤC

ĐƠN VỊ
TÍNH
kg
kg
bịch
hộp
túi lọc
trái
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg

kg
kg
trái
lốc
bao
kết
kết
kết
kết
kết

Cà phê
Đường
Trà
Sữa
Lipton
Dừa
Cam
Sầu riêng khổ qua
Sa-bơ-chê
Dâu tây
Đu đủ

Mãng cầu
Mít
Khoai tây
Táo xanh
Dứa
Trà xanh 0 độ
Nước đá

Pepsi
7 Up
Cocacola
Sting dâu
Sting vàng
Gas
CP khác
Tổng cộng

ĐƠN
GIÁ
60,000
11,300
5,000
7,000
450
4,000
15,000
7,000
9,000
55,000
7,000
12,500
9,000
7,000
4,500
17,500
3,500
34,000
50,000

120,000
121,000
138,000
112,000
100,000

KHỐI
LƯỢNG
2
3.5
2
52
10
10
1.5
1.5
1
1
1
1
2
1
1
1
3
2
3
0.5
0.5
0.5

0.5
0.5

20

THÀNH
TIỀN
120,000
39,550
10,000
364,000
4,500
40,000
22,500
10,500
9,000
55,000
7,000
12,500
18,000
7,000
4,500
17,500
10,500
68,000
150,000
60,000
60,500
69,000
56,000

50,000
10,000
100,000
1,375,550


PHẦN VIII:

ĐỊA ĐIỂM VÀ ĐẤT ĐAI

-Do nhu cầu sử và truy cập Internet của người dân nói chung và của SV-HS nói
riêng ngày càng tăng. Nên việc mở ra quán Net để phục vụ nhu cầu nói trên sẽ có thể
kinh doanh và thu lợi nhuận. Với sự khảo sát và thu thập số liệu của nhóm, cho thấy
nhu cầu của lượng người sử dụng Internet trên khu vực nghiên cứu là Phường An HòaQ.Ninh Kiều TP Cần Thơ là rât lớn, nhưng số lượng quán Internet trên địa bàn chưa
đáp ứng được nhu cầu trên cả về chất và lượng của người sử dụng.
-Không chỉ là nhu cầu Internet, mà số lượng quán cafe, quán nước ở đây củng vẫn
chưa được đáp được số nhu cầu ở trong vùng cả về chất và lượng như mong đợi của
khách hàng.
- Từ 2 yếu tố trên đã dân đến ý tưởng cho nhóm làm dự án chúng tơi ra đời dự án:
café và Internet (Sự kết hơp giữa café wifi và Net-Game). Với tên là: Net Club.
- Sự kết hợp ý tưởng này bắt nguồn khá ấn tượng và phá cách trong cách nhìn của
khách hàng. Đó sẽ là điểm nhấn giành cho dự án này.
-Net-Game với cấu hình máy tính mạnh và sử dụng Internet tốc độ cao sẽ tạo cho
khách hàng trải nghiệm khả năng vượt trội trong công nghệ. Khơng gian thống mát
và cách sắp xếp riêng tư sẽ tạo cho sự thoải mái khi sử dụng. Có phục vụ nước uống
cho khách hàng tạo nên sự lịch thiệp.
-Khơng những vậy, ngồi Net-Game cịn có qn cafe Wifi ở lầu trên, cách sắp xếp
phịng thống mát và lịch sự, với sự trưng bày theo phong cách cafe công nghệ. Nơi
đây bạn không chỉ được thưởng thức 1 ly nước ngon và hấp dẫn, riêng tư, mà còn là
nơi trao đổi về thông tin công nghệ. Chúng tôi luôn duy trì những diễn đàn tự do giành

cho dân yêu thích cơng nghệ và cách sắp xếp bàn giành cho những nhóm hội bàn về
Game, cơng nghệ IT, hàng Hitek mới. Nơi bạn có thể giao lưu kết bạn lành mạnh.
-Sau những nghiên cứu và khảo sát, loại hình kinh doanh kết hợp này hoàn toàn
mới trên địa bàn phường An Hồn nói riêng và trong thành phố Cần Thơ nói chung.
Mức độ cạnh tranh là tương đối thấp và có tính khả thi cao. Nhóm chúng tơi quyết
định chọn địa điểm hẻm 276/9 Nguyễn Văn Cừ hẻm rộng 8m. Địa điểm tập trung
đông các trường đại học, cao đẳng, trung cấp và cấp 2. Nơi có số lượng dân số đơng,
mà trong đó số lượng SV-HS của các trường là rất lớn. Đây là lượng khách sẽ chiếm
thị phần khá quan trọng trong dự án với tên “Net Club”

PHÂN IX: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG VÀ KINH DOANH
Café – wifi:
- Bộ phận trực tiếp sản xuất
+ Pha chế
+ Phục vụ chạy bàn, phụ pha chế, quét dọn
+ Nhân viên thu ngân
Những người này sẽ trực tiếp đảm nhận các công việc để hoàn thành sản phẩm.
Họ pha nước, phục vụ khách, rửa ly, lau bàn...theo nhu cầu và yêu cầu của khach hàng
địi hỏi.
- Chất lượng của ly nước có có ngon và hấp dẫn, cách phục vụ có lịch sự và
nhanh gon như khách hàng mong muốn hay không tùy thuộc vào bộ phận này.
- Tổ chức hệ thống cung ứng:
- Nhân viên pha chế nước
- Chạy bàn, lau chùi, quét dọn
21


- Rửa ly, muỗng, dụng cụ pha chế
- Tính tiền: 1 người thu ngân
Luôn đáp ứng khi khách hàng cần, với sự nhiệt tình cao nhất, để nhằm làm thỏa mãn

những nhu cầu của khách.
- List trình bày đẹp, trình tự hợp lý, giúp cho khách hàng dễ lựa chọn và hài long
với nội dung lẫn hình thức.
Hệ thống tiêu thụ
- Quầy pha chế: đúng phong cách chuyên nghiệp, cách trình bày sắp xếp đẹp, tạo
cái nhìn ấn tượng cho khách về sự chuyên nghiệp trong nghề, tạo được cảm
giác sẽ thưởng thức những thức những hương vị đạm đà và hấp dẫn hình thức.
Đúng điệu của loại thức khơng thể bỏ qua.
- Đáp ứng được nhu cầu của khách: Nước uống ngon và hấp dẫn. Không gian
mát mẽ, tiện nghi đúng điệu, thông tin luôn cập nhật về công nghệ và thời báo.
Net – Game:
Bộ phận trực tiếp sản xuất:
- Chuyên viên kỹ thuật
- Nhân viên phục vụ
- Thu ngân
- Những người này đảm nhận tiến trình cơng việc đang diễn raowr phòng Net –
Game. Hướng dẫn chỗ ngồi, khắc phục sự cố về kỹ thuật, hướng dẫn về dịch vụ
trên Net khi khách hàng cần, phục vụ nước uống…
- Sự trải nghiêm về thế giới IT của khách đánh giá cao hay không phục thuộc vào
bộ phận này (khắc phục sực cố về mạng, đảm bảo hệ thống luôn chạy ổn định
không làm phiền long khách sử dụng, luôn cập nhật phần mềm và game mới)
Tổ chức cung ứng:
- Nhân viên trực phòng Net
- Phục vụ
- Bảo vệ
- Những người này sẽ luôn sẵn sàn phuc vụ theo yêu cầu của khách, tận tình và vui vẻ
Hệ thống tiêu thụ:
- Dàn máy có kiểu dáng đẹp, hiện đại, cấu hình mạnh, đường truyền tốc độ cao. Với
khơng gian thoáng mát, riêng tư cho người sử dụng. Thỏa mãn hơn những gì khách có
thể mong đợi

Tổ chức bộ máy quản lý:
+ Người quản lý là người trực tiếp điều hành công việc của quán cafe và Net
+ Thu ngân có nhiệm vụ thu tiền, in hóa đơn cho khách
+ Pha chế chịu trách nhiệm pha chế
+ Kỹ thuật viên tiếp điều hành hệ thống Net – game và máy tính nội bộ
+ Các nhân viên cịn lại phục vụ theo yêu cầu của khách và làm theo mệnh lệnh

22


Sơ đồ quản lý:
QUẢN LÝ

THU NGÂN

PHA CHẾ

PHỤ PHA CHẾ

KỸ THUẬT VIÊN

CHẠY BÀN

BẢO VỆ

23

QUÉT DỌN



PHẦN X:

NHÂN LỰC

Bảng 8: Bảng tiền lương nhân viên trong tháng
Nhân lực
nhân viên kỹ thuật
bảo vệ
tiếp viên
pha chế chính
pha chế phụ
thu ngân
tổng

Số
lượng
2
2
8
2
2
1

Chi phí/
tháng
1,500,000
800,000
800,000
1,800,000
1,500,000

1,500,000

Thành
tiền
3,000,000
1,600,000
6,400,000
3,600,000
3,000,000
1,500,000

24

Chi phí
lương trong
năm
36,000,000
19,200,000
76,800,000
43,200,000
36,000,000
18,000,000
229,200,000


PHẦN XI:

NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC
NGUỒN VỐN


Bảng 9: Bảng nguồn vốn
Khoản mục
1. Vốn đầu tư (năm 0)
Mặt bằng (th)
Trang thiết bị
chi phí sữa chữa ban đầu
Cơng cụ dụng cụ
Tổng cộng
2. Nguồn ngân quỹ
Vốn tự có

Năm 0
120,000,000
319,550,000
4,974,000
12,017,000
456,541,000
400,000,000

Với vốn tự có 400,000,000 (đ), khơng đủ với nguồn vốn đầu tư, nên vay thêm từ ngân
hàng AgriBank số tiền là 60,000,000 (đ). Với lãi suất cố định
r = 12%/năm. Trả gốc và lãi định kỳ mỗi năm.
Bảng 10: Kế hoạch trả nợ vay ngân hàng
Chỉ tiêu

Năm 1

Năm 2

Năm 3


1.Dư nợ đầu kỳ

60,000,000

40,000,000

20,000,000

2.Trả trong kỳ

27,200,000

24,800,000

22,400,000

7,200,000

4,800,000

2,400,000

20,000,000

20,000,000

20,000,000

40,000,000


20,000,000

0

Lãi vay trong kỳ

Năm 0

7,200,000

Trả nợ gốc
3. Dư nợ cuối kỳ

60,000,000

Bảng 11: Chi phí lắp đặt ban đầu
STT
1
2
3
4
5
6

HẠNG MỤC
tiền cơng sơn sữa
tiền cơng lắp đặt điện nước
kính 5 li
bê trong ngồi

cây lăn
chi phí lắp đặt máy điều hịa
Tổng

ĐƠN
GIÁ
480000
300000
310000
250000
16000
200000
4974000

số lượng
1
1
3
12
4
1

25

THÀNH
TIỀN
480000
300000
930000
3000000

64000
200000


×