Thanh toán quốc tế
Options
(Hợp đồng quyền chọn)
Nhóm 3
1.
1.
Trần Ngọc Thảo
Trần Ngọc Thảo
2.
2.
Nguyễn Thị Liễu Trinh
Nguyễn Thị Liễu Trinh
3.
3.
Nguyễn Thị Băng Trâm
Nguyễn Thị Băng Trâm
4.
4.
Nguyễn Thị Kim Nhớ
Nguyễn Thị Kim Nhớ
5.
5.
Ngô Thị Hồng Nhung
Ngô Thị Hồng Nhung
6.
6.
Cao Ngọc Giao
Cao Ngọc Giao
7.
7.
Phạm Tiền Giang
Phạm Tiền Giang
8.
8.
…
…
NỘI DUNG
I. Lịch sử thị trường Option
I. Lịch sử thị trường Option
II. Khái niệm
II. Khái niệm
III. Các chủ thể tham gia thị trường Option
III. Các chủ thể tham gia thị trường Option
IV. Phân loại
IV. Phân loại
V. Chức năng
V. Chức năng
VI. Mục đích
VI. Mục đích
VII. Định giá quyền chọn
VII. Định giá quyền chọn
VIII. Chiến lược sử dụng quyền chọn
VIII. Chiến lược sử dụng quyền chọn
•
Giao dịch đầu tiên của thị trường quyền chọn
Giao dịch đầu tiên của thị trường quyền chọn
bán và quyền chọn mua bắt đầu ở châu Âu và
bán và quyền chọn mua bắt đầu ở châu Âu và
Mỹ từ đầu thế kỷ XVIII.
Mỹ từ đầu thế kỷ XVIII.
•
Đầu những năm 1900, 1 nhóm công ty đã thành
Đầu những năm 1900, 1 nhóm công ty đã thành
lập
lập
Hiệp hội những nhà môi giới và kinh doanh
Hiệp hội những nhà môi giới và kinh doanh
quyền chọn
quyền chọn
, nhằm cung cấp kỹ thuật để đưa
, nhằm cung cấp kỹ thuật để đưa
những người mua và những người bán lại với
những người mua và những người bán lại với
nhau.
nhau.
I. Lịch sử thị trường Option:
Option
Option
Thị trường
Thị trường
4/1973
4/1973
cổ phiếu
cổ phiếu
Chicago Board of Trade lập Chicago
Chicago Board of Trade lập Chicago
Board Option Exchange
Board Option Exchange
1975
1975
cổ phiếu
cổ phiếu
- TTCK Mỹ (AMEX)
- TTCK Mỹ (AMEX)
- TTCK Philadelphia (PHLX)
- TTCK Philadelphia (PHLX)
1976
1976
cổ phiếu
cổ phiếu
TTCK Pacific (PSE)
TTCK Pacific (PSE)
Khoảng đầu thập niên 80 KLGD tăng nhanh chóng. TT
Khoảng đầu thập niên 80 KLGD tăng nhanh chóng. TT
Option đối với
Option đối với
ngoại tệ, chỉ số CK và HĐ future đã phát triển ở Mỹ.
ngoại tệ, chỉ số CK và HĐ future đã phát triển ở Mỹ.
Ngoại tệ
Ngoại tệ
PHLX (giao dịch đầu tiên.)
PHLX (giao dịch đầu tiên.)
Chỉ số CK S&P 100 và
Chỉ số CK S&P 100 và
S&P 500
S&P 500
Thị trường Chicago Board Option
Thị trường Chicago Board Option
Exchange
Exchange
chỉ số CK của 1 số thị
chỉ số CK của 1 số thị
trường chính
trường chính
AMEX
AMEX
chỉ số NYSE
chỉ số NYSE
NYSE
NYSE
Hầu hết các thị trường đều giao dịch Option đối với những HĐ future.
Hầu hết các thị trường đều giao dịch Option đối với những HĐ future.
hợp đồng future về bắp
hợp đồng future về bắp
Chicago Board of Trade
Chicago Board of Trade
II. Khái niệm:
II. Khái niệm:
Quyền chọn là
công cụ tài
chính phái sinh
Người
mua
Mua
quyền
chọn đó
có hay ko
thực hiện
quyền
Không
bắt buộc
phải
mua
hoặc
bán
Một tài sản cơ sở nào đó với
1 số lượng xác định
Ở một mức giá xác định ngay
tại thời điểm thỏa thuận hợp
đồng
Tại hay trước một thời điểm
xác định trong tương lai
Người
bán
Bắt
buộc
phải
mua
hoặc
bán
-
-
Những người phòng ngừa rủi ro
Những người phòng ngừa rủi ro
: Là những tổ chức tài
: Là những tổ chức tài
chính
chính
và phi tài chính hay những cá nhân, tham gia thị
và phi tài chính hay những cá nhân, tham gia thị
trường quyền chọn. Họ tham gia thị trường với tư cách là
trường quyền chọn. Họ tham gia thị trường với tư cách là
những người mua các quyền chọn để bảo hiểm các rủi ro
những người mua các quyền chọn để bảo hiểm các rủi ro
về sự biền động của giá cả, tỉ giá, lãi suất…
về sự biền động của giá cả, tỉ giá, lãi suất…
-
-
Các nhà đầu tư, đầu cơ:
Các nhà đầu tư, đầu cơ:
Là các cá nhân, các tổ chức tài
Là các cá nhân, các tổ chức tài
chính và phi tài chính, tham gia vào thị trường với mục
chính và phi tài chính, tham gia vào thị trường với mục
đích đầu cơ vào sự chênh lệch tỉ giá, giá cả, lãi suất …
đích đầu cơ vào sự chênh lệch tỉ giá, giá cả, lãi suất …
-
-
Các tổ chức tài chính trung gian:
Các tổ chức tài chính trung gian:
Bao gồm các ngân
Bao gồm các ngân
hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, công ty chứng
hàng thương mại, ngân hàng đầu tư, công ty chứng
khoán…Ngoài mục đích tham gia vào thị trường cũng với
khoán…Ngoài mục đích tham gia vào thị trường cũng với
tư cách là các nhà đầu tư hoặc những người có nhu cầu
tư cách là các nhà đầu tư hoặc những người có nhu cầu
về bảo hiểm rủi ro.
về bảo hiểm rủi ro.
III. Các chủ thể tham gia thị trường
Quyền chọn
Người
mua
Người
bán
Không
Bắt
Buộc
Các
Bên
Phải
Giao
Sản
Phẩm
Chỉ Qui
Định
Quyền
Giao hay
Nhận, mà
Không
Bắt buộc
Thực hiện
Nghĩa vụ
Của mình
Người
Mua
Có thể
Thực hiện
Quyền hoặc
Bán quyền
Cho
Người khác
Hay không
Thực hiện
Quyền
Để thực hiện
Quyền này khi
Kí kết hợp đồng
Người mua phải trả
Quyền phí,
giá trong
Hợp đồng gọi là
Giá thực hiện và
Ngày định trong
hợp đồng là
ngày đáo hạn.
Tùy theo
từng loại
mà hợp đồng
quyền chọn
có thể
thực hiện
tại bất kì
thời điểm
nào
trước ngày
đáo hạn hoặc
đến ngày
đáo hạn
OPTION
HỢP ĐỒNG
QUYỀN CHỌN
IV. Phân loại
Theo quyền của người mua
Theo quyền của người mua
Quyền chọn mua
(Call Option)
Trao cho người mua
(người nắm giữ) quyền,
nhưng không phải nghĩa
vụ, được mua một tài
sản cơ sở vào một thời
điểm hay trước một thời
điểm trong tương lai với
một mức giá xác định.
Quyền chọn bán
(Put Option)
Trao cho người mua
(người nắm giữ) quyền,
nhưng không phải nghĩa
vụ, được bán một tài
sản cơ sở vào một thời
điểm hay trước một thời
điểm trong tương lai với
một mức giá xác định.
Quyền chọn mua (Call Option)
Quyền chọn mua (Call Option)
Ví dụ:
Giá cổ phiếu ABC là $100, sau khi phân tích,
bạn dự báo rằng giá cổ phần ABC sẽ tăng lên
trong thời gian tới. Vậy nếu bạn muốn đầu tư
5.000 cổ phiếu ABC bạn phải chi là
$500.000/5.000CP ($100/cổ phiếu x 5.000 cổ
phiếu).
Nhưng nếu chẳng may, sau một thời gian, cổ
phiếu ABC giảm xuống chỉ còn $80/cổ phiếu thì
bạn sẽ ra sao ?
5000 cổ phiếu
Giá $100/CP
= 100x5.000 =
Phí $2/CP
= 2x5.000 =
Tăng $120/CP
= 120x5.000 =
$90.000
$600.000
$500.000
-
$10.000
-
=
$10.000
$500.000
Đối với người mua quyền chọn
mua
P
m
: Giá thị trường
P
hđ
: Giá thực hiện theo hợp đồng của tài sản tại thời
điểm thực hiện quyền chọn
F : Phí mua quyền chọn.
Điều kiện Quyền chọn mua Chú thích
P
m
> P
hđ
Có
Lợi nhuận
= P
m
– P
hđ
– F : là
chênh lệch giữa
giá thị trường so
với giá mua theo
hợp đồng và phí
mua quyền chọn).
P
m
= P
hđ
Có hoặc không
P
m
< P
hđ
Không
Quyền chọn Bán (Put Option)
Quyền chọn Bán (Put Option)
Ví dụ:
Giá cổ phần ABC là $100, sau khi phân tích
bạn dự báo giá cổ phần ABC sẽ giảm trong thời
gian tới. Vậy để có lời, bạn sẽ vay cổ phiếu abc
của người khác và bán cổ phần ABC đi với giá
$100/CP. Sau đó nếu giá cổ phần giảm dưới
$100, bạn sẽ mua lại cổ phần với giá giảm để
trả cho khoản vay CP trước đó.
Nhưng nếu thực tế giá trị CP ABC trên thị
trường lên $150/CP chẳng hạn, thì bạn sẽ ra
sao?
5000 cổ phiếu
Giá $100/CP
= 100x5.000 =
Phí $3/CP
= 3x5.000 =
Giảm $70/CP
= 70x5.000 =
$135.000
$350.000
$500.000
-
$15.000
-
=
$15.000
$500.000
Đối với người mua quyền chọn
bán
P
m
: Giá thị trường
P
hđ
: Giá thực hiện theo hợp đồng của tài sản tại thời
điểm thực hiện quyền chọn
F : Phí mua quyền chọn.
Điều kiện Quyền chọn mua Chú thích
Có
Lợi nhuận
= P
m
– P
hđ
– F : là
chênh lệch giữa
giá thị trường so
với giá bán theo
hợp đồng và phí
mua quyền chọn).
P
m
= P
hđ
Có hoặc không
Không
P
m
> P
hđ
P
m
< P
hđ
P
m
P
hđ
Giống
nhau
Tại hay trước
Tại hay trước
một thời điểm
một thời điểm
trong
trong
tương lai
tương lai
Trao người
Trao người
mua
mua
quyền,
quyền,
không phải
không phải
nghĩa vụ
nghĩa vụ
Mất
Mất
Phí
Phí
Sản phẩm là một
Sản phẩm là một
tài sản cơ sở
tài sản cơ sở
nào đó với một
nào đó với một
Số lượng
Số lượng
Xác định
Xác định
Người mua
Người mua
Và
Và
Người bán
Người bán
Quyền
Quyền
Chọn
Chọn
Công cụ
Công cụ
Tài chính
Tài chính
Phái sinh
Phái sinh
Mức giá xác định
Mức giá xác định
ngay tại thời điểm
ngay tại thời điểm
Thỏa thuận HĐ
Thỏa thuận HĐ
Khác nhau
Khác nhau
Quyền chọn Mua
(Call Option)
Quyền chọn Bán
(Put Option)
Người mua có quyền được
mua
Người bán có quyền
được bán
Giá tăng
Người mua quyền chọn sẽ
hưởng được lợi nhuận
chênh lệch sau khi đã trừ đi
mức phí mua quyền chọn
Người mua quyền chọn
bán sẽ mất phí
Giá giảm
Người mua quyền chọn
mua sẽ mất phí
Người mua sẽ hưởng lợi
nhuận chênh lệch sau khi
đã trừ đi mức phí mua
quyền chọn
Theo thời điểm thực hiện quyền
chọn
Quyền chọn kiểu châu Âu
(European options)
Là loại quyền chọn chỉ có thể được
thực hiện vào ngày đáo hạn chứ không
được thực hiện trước ngày đó.
Quyền chọn kiểu Mỹ
(American options)
Là loại quyền chọn có thể được thực hiện
vào bất cứ thời điểm nào trước khi đáo
hạn
Là thỏa thuận mua bán giữa
Là thỏa thuận mua bán giữa
hai bên, theo đó quyền chọn
hai bên, theo đó quyền chọn
được người bán đưa ra theo
được người bán đưa ra theo
thỏa thuận với người mua
thỏa thuận với người mua
nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể
nhằm đáp ứng nhu cầu cụ thể
của một người mua, chúng
của một người mua, chúng
không được giao dịch trên
không được giao dịch trên
các sở giao dịch tập trung
các sở giao dịch tập trung
Theo thị trường giao
dịch
Thị trường
tập trung
Thị trường
phi tập trung
(OTC)
Là quyền chọn được tiêu
chuẩn hóa về quy mô, số
lượng, giá thực hiện và
ngày đáo hạn, được giao
dịch trên các thị trường tập
trung như Chicago Board of
Trade, thị trường chứng
khoán New York…
Theo tài sản cơ sở
HÀNG
HÓA
bao gồm quyền chọn cà phê, vàng,
xăng dầu, sắt, thép, ngũ cốc, khí đốt
……
DỊCH VỤ
gồm quyền chọn tiền taxi, tiền điện,
cước viễn thông . . .
TÀI SẢN
TÀI
CHÍNH
gồm quyền chọn ngoại tệ, lãi suất,
cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ,
hợp đồng kì hạn, hợp đồng tương
lai, hợp đồng hoán đổi, chỉ số chứng
khoán ……
V. Chức năng
•
Công cụ cố định giá và phòng
Công cụ cố định giá và phòng
chống rủi ro trong giao dịch hàng
chống rủi ro trong giao dịch hàng
hóa – dịch vụ hoặc đầu tư tài chính
hóa – dịch vụ hoặc đầu tư tài chính
VI. Mục đích
Bảo
hộ
Đầu
cơ
Mua Call Option
Hướng thay đổi của giá
Kết quả
Tăng mạnh Tối đa hóa lợi nhuận
Tăng nhẹ Tối thiểu hóa thua lỗ
Không giao động Lỗ có hạn phần phí Option
Giảm nhẹ Lỗ có hạn phần phí Option
Giảm mạnh Lỗ có hạn phần phí Option
Mua Put Option
Hướng thay đổi của giá
Kết quả
Tăng mạnh Lỗ có hạn phần phí Option
Tăng nhẹ Lỗ có hạn phần phí Option
Không giao động Lỗ có hạn phần phí Option
Giảm nhẹ Tối thiểu hóa thua lỗ
Giảm mạnh Tối đa hóa lợi nhuận
Bán Call Option
Hướng thay đổi của giá
Kết quả
Tăng mạnh Lãi có hạn phần phí Option
Tăng nhẹ Lãi có hạn phần phí Option
Không giao động Lãi có hạn phần phí Option
Giảm nhẹ Tối thiểu hóa mức lỗ
Giảm mạnh Lỗ vô hạn
Bán Put Option
Hướng thay đổi của giá
Kết quả
Tăng mạnh Lãi có hạn phần phí Option
Tăng nhẹ Lãi có hạn phần phí Option
Không giao động Lãi có hạn phần phí Option
Giảm nhẹ Tối thiểu hóa mức lỗ
Giảm mạnh Lỗ vô hạn
Call
Put