Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động của các phương thức thanh toán quốc tế trong hoạt động xuất khẩu gạo tại công ty cỏ phần Mê Kôngo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.33 MB, 95 trang )


TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP





NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC PHƢƠNG THỨC THANH
TOÁN QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU GẠO
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG







Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện
PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU TỪ THẢO HIẾU
MSSV: 4074654
Lớp: Ngoại thương khóa 33




Cần Thơ – 2010

i


LỜI CẢM TẠ


Em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô trường Đại học Cần Thơ, đặc
biệt là Quý thầy cô Khoa Kinh tế & Quản trị kinh doanh đã tận tình giảng
dạy, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian em học tại trường. Cùng
với sự nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành chương trình học của mình.
Em xin chân thành cảm ơn cô Phạm Lê Đông Hậu đã tận tình chỉ bảo,
hướng dẫn em hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo, các cô, chú và anh chị tại
công ty Cổ Phần Mê Kông đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi để
em học hỏi, tiếp xúc với thực tế trong suốt thời gian em thực tập ở Quý Cơ
quan.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa nhiều, chưa sâu nên
đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của Quý thầy cô, Ban lãnh đạo, các cô, chú, anh, chị tại Quý Cơ quan để
đề tài được hoàn thiện hơn và có giá trị nghiên cứu thực sự.
Xin kính chúc Quý thầy cô, Ban lãnh đạo và toàn thể các cô, chú, anh,
chị tại công ty Cổ Phần Mê Kông Cần Thơ lời chúc sức khỏe và thành đạt.
Xin chân thành cảm ơn!

Cần Thơ, ngày 20 tháng 11 năm 2010
Sinh viên thực hiện

( ký và ghi họ tên )





TỪ THẢO HIẾU
ii



LỜI CAM ĐOAN


Tôi cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất
kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.


Cần Thơ, ngày …... tháng …... năm 2010
Sinh viên thực hiện
( ký và ghi họ tên )






TỪ THẢO HIẾU
iv

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

 Họ và tên người hướng dẫn: Phạm Lê Đông Hậu
 Học vị: Cử nhân
 Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương
 Cơ quan công tác: Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trường Đại
học Cần Thơ.
 Tên học viên: Từ Thảo Hiếu
 Mã số sinh viên: 4074654
 Chuyên ngành: Kinh tế ngoại thương.
 Tên đề tài: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các phương thức thanh
toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông.
NỘI DUNG NHẬN XÉT
1. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo: ............................................
..................................................................................................................................
2. Về hình thức: .......................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: .....................................
..................................................................................................................................
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: ..........................................
..................................................................................................................................
5. Nội dung và các kết quả đạt được:.......................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Các nhận xét khác: ..............................................................................................
..................................................................................................................................
7. Kết luận: ..............................................................................................................
..................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày ………, tháng ………, năm 2010
Giáo viên hướng dẫn

( ký và ghi họ tên )


PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU
v


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN




..........................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

..................................................................................................................................
..................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày ………, tháng ………, năm ………
Giáo viên phản biện
(Ký và ghi họ tên)





vi
MỤC LỤC

Trang
Chƣơng 1 GIỚI THIỆU.............................................................................. 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
1.1.2 Cở sở khoa học, thực tiễn ..................................................................... 2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 4
1.2.1 Mục tiêu chung ..................................................................................... 4
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 4
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................... 4
1.3.1 Phạm vi không gian .............................................................................. 4
1.3.2 Phạm vi thời gian .................................................................................. 4
1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................... 5
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU ............................................................................ 5
Chƣơng 2 PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU .............................................................................................................. 7
2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN .............................................................................. 7

2.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế đối
với hoạt động xuất nhập khẩu ......................................................................... 7
2.1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế (TTQT) ......................................... 7
2.1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập khẩu7
2.1.2 Các phương tiện thanh toán quốc tế ..................................................... 9
2.1.2.1 Hối phiếu (Bill of Exchange) ........................................................ 9
2.1.2.2 Séc (cheque) ................................................................................ 10
2.1.2.3 Lệnh phiếu (Promissory Note) .................................................... 11
2.1.2.4 Thẻ thanh toán............................................................................. 11
2.1.3 Các phương thức thanh toán quốc tế .................................................. 12
2.1.3.1 Phương thức trả tiền mặt (In cash) .............................................. 12
2.1.3.2 Phương thức ghi sổ (Open Account) .......................................... 12
2.1.3.3 Mua bán đối lưu (Counter Trade) ............................................... 13
2.1.3.4 Phương thức nhờ thu (Collection of Payment) ........................... 13
2.1.3.5 Phương thức chuyển tiền (Remittance) ...................................... 16
2.1.3.6 Đổi chứng từ lấy tiền (Cash Against Doccuments) .................... 17
2.1.3.7 Phương thức tín dụng chứng từ (Letter of Credit hay L/C) ........ 18
2.2 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................. 21
2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................. 21
2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 21
Chƣơng 3 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG ........ 24
3.1 GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG .......... 24
3.1.1 Lịch sử hành thành và quá trình phát triển ......................................... 24
3.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty ................................................... 25
3.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty ...................................... 26
3.1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty .............................................. 27
3.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và đơn vị trực thuộc .. 27
3.1.3.3 Tình hình nhân sự của công ty .................................................... 30
3.2 KHÁI QUÁT VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY ...... 31
3.2.1 Đặc điểm kinh doanh của công ty....................................................... 31

vii
3.2.2 Tình hình xuất khẩu gạo của công ty trong những năm gần đây (2008
– 2010) .......................................................................................................... 32
3.2.2.1 Hoạt động thu mua ...................................................................... 32
3.2.2.2 Hoạt động xuất khẩu gạo ............................................................ 38
Chƣơng 4 CÁC PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ
HIỆU QỦA CỦA TỪNG PHƢƠNG THỨC TRONG HOẠT ĐỘNG
XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG ............. 50
4.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG
HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG .
...................................................................................................................... 50
4.1.1 Tình hình áp dụng các phương thức thanh toán của công ty trong hoạt
động xuất khẩu gạo từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ...................... 50
4.1.1.1 Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán tại công ty ........ 50
4.1.1.2 Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán của công ty theo
thị trường xuất khẩu .................................................................................. 53
4.1.2 Các phương thức thanh toán dùng trong hoạt động xuất khẩu gạo của
công ty ........................................................................................................... 59
4.1.2.1 Thanh toán quốc tế theo phương thức chuyển tiền ..................... 59
4.1.2.2 Thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ (L/C) . 63
4.1.2.3 Thanh toán quốc tế theo phương thức CAD ............................... 65
4.2 ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA TỪNG PHƢƠNG THỨC THANH
TÓAN QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY .................................................................. 66
4.2.1 Đánh giá chung về hiệu quả của hoạt động thanh toán quốc tế của
công ty ........................................................................................................... 66
4.2.2 Hiệu quả của từng phương thức thanh toán quốc tế ........................... 67
4.2.2.1 Phương thức chuyển tiền ........................................................... 67
4.2.2.2 Phương thức tín dụng chứng từ .................................................. 69
4.2.2.3 Phương thức CAD ...................................................................... 70
4.3 NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH

TOÁN QUỐC TẾ CỦA CÔNG TY .................................................................. 72
4.3.1 Nhân tố khách quan ............................................................................ 72
4.3.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................ 74
Chƣơng 5 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TRONG VIỆC XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG .......................................................... 75
5.1 MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
TRONG THỜI GIAN TỚI ................................................................................ 75
5.2 GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN QUỐC TẾ TRONG HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG ................................................................................. 75
5.2.1 Giải pháp góp phần hoàn thiện việc sử dụng các PTTT tại công ty ... 75
5.2.2 Giải pháp cho các phương thức thanh toán tại công ty ...................... 76
5.2.2.1 Phương thức chuyển tiền ............................................................ 76
5.2.2.2 Phương thức tín dụng chứng từ .................................................. 77
5.2.2.3 Phương thức CAD ...................................................................... 78
Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................ 79
6.1 KẾT LUẬN .................................................................................................. 79
6.2 KIẾN NGHỊ................................................................................................. 80
viii
6.2.1 Đối với nhà nước ................................................................................ 80
6.2.2 Đối với công ty ................................................................................... 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................ 83

ix
DANH MỤC BIỂU BẢNG
Trang


Bảng 3.1: Cơ cấu và trình độ chuyên môn của lao động trong công ty .............. 31

Bảng 3.2: Cơ cấu theo sản lượng các hình thức thu mua của công ty từ năm 2008
đến 6 tháng đầu năm 2010 ................................................................................... 33
Bảng 3.3: Cơ cấu theo giá trị các hình thức thu mua của công ty từ năm 2008 đến
6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................................... 34
Bảng 3.4: Cơ cấu theo sản lượng các mặt hàng thu mua của công ty từ năm 2008
đến 6 tháng đầu năm 2010 ................................................................................... 35
Bảng 3.5: Cơ cấu theo giá trị các mặt hàng thu mua của công ty từ năm 2008 đến
6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................................... 37
Bảng 3.6: Kim ngạch xuất khẩu gạo của công ty từ năm 2008-2009 ................. 38
Bảng 3.7: Kim ngạch xuất khẩu gạo của công ty 6 tháng đầu năm 2009 và 2010
.............................................................................................................................. 40
Bảng 3.8: Sản lượng xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu của công ty từ năm
2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ......................................................................... 41
Bảng 3.9: Giá trị xuất khẩu gạo theo hình thức xuất khẩu của công ty từ năm
2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 41
Bảng 3.10: Thị trường xuất khẩu gạo của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu
năm 2010 .............................................................................................................. 44
Bảng 3.11: Cơ cấu theo sản lượng các mặt hàng xuất khẩu của công ty từ năm
2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 46
Bảng 4.1: Cơ cấu theo số lượng các phương thức thanh toán quốc tế của công ty
từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .............................................................. 50
Bảng 4.2: Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán quốc tế của công ty từ
năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .................................................................. 52
Bảng 4.3: Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán quốc tế của công ty ở
các thị trường từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 ...................................... 54
Bảng 4.4: Tình hình sử dụng các phương thức thanh toán quốc tế của công ty từ
năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .................................................................. 55
x
Bảng 4.5: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán TT của công ty từ năm
2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 59

Bảng 4.6: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán TT theo số lượng hợp đồng
ở từng thị trường xuất khẩu ................................................................................. 60
Bảng 4.7: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán TT theo giá trị ở từng thị
trường xuất khẩu .................................................................................................. 61
Bảng 4.8: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán LC của công ty từ năm
2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 64
Bảng 4.9: Tình hình sử dụng phương thức thanh toán CAD của công ty từ năm
2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 65
Bảng 4.10: Chi phí hoạt động thanh toán quốc tế của công ty qua các năm ...... 67
Bảng 4.11: Chi phí hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức TT ........... 68
Bảng 4.12: Chi phí hoạt động thanh toán quốc tế bằng phương thức LC........... 69

xi
DANH MỤC HÌNH
Trang


Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty.................................................................. 27
Hình 3.1: Các hình thức xuất khẩu chủ yếu của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng
đầu năm 2010 ....................................................................................................... 42
Hình 3.2: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty từ năm 2008 đến 6 tháng đầu
năm 2010 .............................................................................................................. 44
Hình 3.3: Cơ cấu sản lượng các mặt hàng gạo xuất khẩu của công ty qua các
năm ................................................................................................................................ 47
Hình 4.1: Cơ cấu theo số lượng các phương thức thanh toán từ năm 2008 đến 6
tháng đầu năm 2010 ............................................................................................. 51
Hình 4.2: Cơ cấu theo giá trị các phương thức thanh toán từ năm 2008 đến 6
tháng đầu năm 2010 ............................................................................................. 52
Hình 4.3: Cơ cấu các phương thức thanh toán quốc tế được công ty áp dụng ở thị
trường châu Âu từ năm 2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .................................... 56

Hình 4.4: Cơ cấu theo giá hình thức TT ở các thị trường của công ty từ năm
2008 đến 6 tháng đầu năm 2010 .......................................................................... 61
Hình 4.5: Cơ cấu theo giá trị hình thức thanh toán LC ở các thị trường. của công
ty từ năm 2009 và 6 tháng đầu năm 2010 ............................................................ 64
xii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT

Tiếng Việt:
BKS : Ban kiểm soát
CBLT : Chế biến lương thực
ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông
GDP : Tổng thu nhập quốc dân
HĐMBNT : Hợp đồng mua bán ngoại thương
HĐQT : Hội đồng quản trị
TDCT : Tín dụng chứng từ
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
TTQT : Thanh toán quốc tế
UBND : Ủy ban nhân dân
Tiếng Anh:
B/E : Bill of Exchange (Hối phiếu)
CAD : Cash Against Doccuments (Đổi chứng từ lấy tiền)
L/C : Letter of Credit (Thư tín dụng)
M/T : Mail Transfers (Thư hối)
GDP : Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
D/A : Delivery Of Documentary Against Payment (Nhờ thu theo hình
thức thanh toán giao chứng từ)
D/P : Delivery Of Documentary Against Acceptance (Nhờ thu thoe
hình thức chấp nhận thanh toán giao chứng từ)
D/OT : Deliver Of Documents On Other Term And Conditions (Giao
chứng từ theo các điều kiện)

T/T : Telegraphic Transfers (Điện hối)
SWIFT : Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication
(Hội Viễn thông liên ngân hàng quốc tế)

* Ghi chú: Quy ước dấu phẩy “,” dùng để phân cách thập phân, dấu chấm “.”
Dùng để phân cách phần nghìn.

Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 1 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU

1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, xu thế hội nhập và tự do hóa thƣơng mại diễn ra
mạnh mẽ trong mỗi khu vực và trên toàn thế giới. Cùng với xu thế đó, Việt Nam
bằng những thành tựu phát triển kinh tế trong tiến trình đổi mới cũng đã và đang
tích cực hội nhập với nền kinh tế thế giới. Bằng chứng cho thấy đó là những năm
gần đây, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đã gia tăng đáng kể. Về xuất khẩu
hàng hoá, năm 2007, xuất khẩu đạt mức cao nhất từ trƣớc đến nay và tăng trƣởng
với tốc độ cao. Kim ngạch xuất khẩu đạt 47,7 tỷ USD, tăng 21% so với năm
2006. Năm 2008, giá trị xuất khẩu hàng hoá ƣớc đạt 65 tỷ USD, tƣơng đƣơng
73% GDP, tăng 33,9% so với năm 2007. Tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hoá
của năm 2008 đạt mức cao gấp nhiều lần so với những năm trƣớc đó. Năm 2007
– 2008, tốc độ xuất khẩu tăng nhanh hơn 2 lần so với tốc độ tăng GDP; Tổng kim
ngạch xuất khẩu và nhập khẩu cao gấp 1,6 lần so với tổng giá trị GDP. Tuy
nhiên, năm 2009, do ảnh hƣởng của khủng hoảng kinh tế thế giới, xuất khẩu năm

này giảm còn 56,58 tỷ USD.
Việc mở ra các quan hệ ngoại thƣơng ngày càng rộng rãi đặt ra những cơ
hội và thách thức cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu của Việt
Nam. Trong quá trình buôn bán với nƣớc ngoài, thanh toán quốc tế là công việc
rất quan trọng mà mọi nhà xuất nhập khẩu đều hết sức quan tâm. Chất lƣợng của
hoạt động thanh toán sẽ có ảnh hƣởng quyết định đến hiệu quả kinh tế của hoạt
động kinh doanh ngoại thƣơng. Hơn nữa, thông qua hoạt động thanh toán quốc
tế các doanh nghiệp ngày càng thu hút nhiều khách hàng và có cơ hội khẳng định
vị thế của mình trên trƣờng quốc tế, tăng thu nhập và phát triển ổn định trong
môi trƣờng cạnh tranh. Trong kinh doanh ngày nay, thanh toán quốc tế đang
ngày trở nên phổ biến. Những phƣơng thức thanh toán truyền thống nhƣ tiền mặt
đã dần đƣợc thay thế bằng những phƣơng thức thanh toán hiện đại hơn, nhanh
chóng hơn. Những phƣơng thức thanh toán quốc tế ngày nay ngày càng nhiều.
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 2 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
Các doanh nhân cũng sử dụng chúng một cách thông dụng hơn trong hoạt động
giao thƣơng của mình. Tuy nhiên, do tính chất đặc biệt của nó nên hoạt động
thanh toán quốc tế rất dễ gặp rủi ro. Vì vậy, yêu cầu đặt ra đối với các doanh
nghiệp là cần có kiến thức vững chắc về phƣơng thức thanh toán quốc tế nhất
định đƣợc áp dụng trong từng lần giao thƣơng. Chính vì vậy, việc tổng kết thực
tiễn tìm ra các giải pháp nhằm tìm ra các giải pháp để hoàn thiện hoạt động thanh
toán quốc tế là một điều hết sức cần thiết.
Là một doanh nghiệp mới Cổ Phần Mê Kông phần hóa và tham gia vào thị
trƣờng xuất khẩu trong thời gian gần đây. Tuy vậy, công ty Cổ Phần Mê Kông đã
đạt đƣợc những kết quả đáng kể trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, trong đó có sự
đóng góp không nhỏ của sự thành công của hoạt động thanh toán quốc tế. Tuy
nhiên, do bản chất của hoạt động thanh toán quốc tế, hoạt động này khó tránh

khỏi những rủi ro. Vì vậy, việc nghiên cứu kỹ lƣỡng về những phƣơng thức
thanh toán quốc tế mà công ty áp dụng và qua đó đánh giá hiệu quả của chúng
đối với hoạt động xuất nhập khẩu của công ty là điều hết sức cần thiết. Vì thế, em
đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế trong hoạt
động xuất khẩu gạo của công ty Cổ Phần Mê Kông” để có thể đi sâu nghiên
cứu cách thức thanh toán của công ty với các đối tác nƣớc ngoài. Đồng thời phân
tích hiệu quả của từng phƣơng thức thanh toán trong hoạt động xuất khẩu gạo
của công ty. Từ đó có thể đánh giá đƣợc những lợi thế cũng nhƣ hạn chế của
từng phƣơng thức mà có thể áp dụng phù hợp vào việc kinh doanh của công ty
nhằm góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Mê Kông.
1.1.2 Cở sở khoa học, thực tiễn
Trong xu hƣớng toàn cầu hóa nền kinh tế hiện nay, khi các quốc gia đều đặt
kinh tế đối ngoại lên hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đƣờng tất
yếu trong chiến lƣợc phát triển kinh tế đất nƣớc thì hoạt động của TTQT ngày
càng đóng một vai trò quan trọng không thể thiếu và trở thành một hoạt động cơ
bản trong kinh doanh xuất nhập khẩu. Hoạt động TTQT là một mắt xích không
thể thiếu trong toàn bộ dây chuyền thực hiện một hợp đồng ngoại thƣơng. Vì thế,
việc nghiên cứu để nắm vững nghiệp vụ thanh toán quốc tế là một yêu cầu cần
thiết đối với nhà kinh doanh xuất nhập khẩu để giúp họ có thể nắm rõ đặc điểm
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 3 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
và cân nhắc để vận dụng phƣơng thức thanh toán nào hợp lý hơn trong từng
trƣờng hợp cụ thể.
Là một nƣớc đang phát triển với tốc độ tăng trƣởng kinh tế đứng thứ ba khu
vực, sau Trung quốc và Ấn độ, Việt Nam đã và đang không ngừng mở rộng hoạt
động ngoại thƣơng cới các nƣớc trên thế giới. Những năm gần đây, doanh thu từ
xuất khẩu đã mang lại nguồn ngoại tệ đáng kể cho đất nƣớc. Đặc biệt là từ việc

xuất khẩu các mặt hàng nông sản, đáng nói đến chính là mặt hàng gạo. Với
những điều kiện tự nhiên thuận lợi Việt Nam đã ngày càng khẳng định danh hiệu
nƣớc xuất khẩu gạo đứng thứ 2 trên thị trƣờng thế giới. Đối với Đồng Bằng Sông
Cửu Long, là vựa lúa lớn nhất cả nƣớc, xuất khẩu gạo hàng năm luôn dẫn đầu cả
nƣớc về sản lƣợng và giá trị, hoạt động xuất khẩu gạo của các doanh nghiệp ở
Đồng Bằng Sông Cửa Long đã và đang phát triển mạnh mẽ. Cùng với xu thế xuất
khẩu đó đó, hoạt động thanh toán quốc tế cũng gia tăng về số lƣợng và ngày càng
cải thiện đƣợc chất lƣợng.
Tuy nhiên, hiện tại, ở Việt Nam nói chung Đồng Bằng Sông Cửu Long nói
riêng, nhiều doanh kinh doanh xuất nhập khẩu vẫn còn mắc phải những sai lầm
do chƣa vận dụng hợp lý các phƣơng thức thanh toán thích hợp với những trƣờng
hợp cụ thể, gây nhiều thiệt hại cho bản thân hoặc tăng chi phí kinh doanh do phải
thay đổi chứng từ. Nhìn chung, điểm yếu của nhiều doanh nghiệp xuất nhập khẩu
này còn là thiếu kinh nghiệm giao dịch trên thị trƣờng quốc tế. Phần lớn không
xem xét kỹ hoặc hiểu hết những rủi ro về luật pháp có thể xảy ra từ những điểm
chƣa rõ ràng trong hợp đồng xuất nhập khẩu. Một số doanh nghiệp, vẫn còn
nhiều hạn chế khi làm ăn với các đối tác nƣớc ngoài, do không nắm rõ về tình
hình kinh tế chính trị của những nƣớc đối tác hoặc do chính sách của họ thay đổi
thƣờng xuyên, cũng còn nhiều quốc gia hiện có chính sách, luật lệ không rõ ràng.
Điều này cho thấy, công tác nghiên cứu, tìm hiểu về các phƣơng thức thanh toán
quốc tế trong các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam nói chung Đồng Bằng
Sông Cửu Long nói riêng vẫn chƣa đƣợc chú trọng đúng mức. Cho nên việc
nghiên cứu và phân tích hiệu quả của các phƣơng thức thanh toán quốc tế trong
hoạt động xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam nói
chung, Đồng Bằng Sông Cửu Long nói riêng, đơn cử là Công ty Cổ Phần Mê
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 4 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU

Kông Cần Thơ. Việc phân tích này sẽ giúp công ty phát hiện ra đƣợc những ƣu
điểm cũng nhƣ những hạn chế của từng phƣơng thức thanh toán để có thể áp
dụng hợp lý mỗi phƣơng thức vào từng đối tác, từng thị trƣờng cụ thể.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Đề tài có mục tiêu chung là tập trung phân tích các phƣơng thức thanh toán
quốc tế mà công ty Cổ Phần Mê Kông đã sử dụng và hiệu quả của chúng trong
hoạt động xuất khẩu gạo của công ty. Đồng thời tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng
đến hiệu quả của việc thanh toán quốc tế nhằm có biện pháp phòng ngừa rủi ro
và vận dụng có hiệu quả các phƣơng thức thanh toán vào từng hợp đồng cụ thể
để nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Đề tài tập trung vào những mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
Tìm hiểu về công ty và hoạt động xuất khẩu gạo của công ty Cổ Phần Mê
Kông.
Phân tích các phƣơng thức thanh toán quốc tế mà công ty đã áp dụng và
hiệu quả của từng phƣơng thức trong trong quá trình kinh doanh xuất khẩu gạo
của công ty.
Nghiên cứu những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả của việc thanh toán
quốc tế của công ty
Đề ra một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động thanh toán
quốc tế của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi không gian
Đề tài đƣợc nghiên cứu tại công ty Cổ Phần Mê Kông Cần Thơ.
1.3.2 Phạm vi thời gian
Số liệu sử dụng trong đề tài này đƣợc thu thập từ năm 2008 đến 6 tháng đầu
năm 2010.
Thời gian thực hiện đề tài từ 09/09/2010 đến ngày 15/11/2010.



Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 5 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
1.3.3 Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các phƣơng thức thanh toán quốc tế mà công ty
Cổ Phần Mê Kông áp dụng và hiệu quả của từng phƣơng thức thanh toán đó đối
với hoạt động xuất khẩu mặt hàng gạo của công ty từ năm 2008 đến nửa đầu năm
2010.
1.4 LƢỢC KHẢO TÀI LIỆU
Đề tài có tham khảo các luận văn tốt nghiệp sau:
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích tình hình tiêu thụ và hiệu quả hoạt động
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Mê Kông Cần Thơ”, Hồ Thái Bảo (2009), sinh
viên trƣờng đại học Tây Đô thực hiện.
Đề tài này tập trung phân tích những biến động về tình hình tiêu thụ và đánh
giá tình hình xuất khẩu mặt hàng gạo của công ty trong 3 năm 2007- 2009. Đồng
thời, thông qua việc phân tích chi phí, doanh thu và lợi nhuận bằng những
phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối và số tuyệt đối để thấy đƣợc sự tăng giảm để
đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm nói trên và tìm ra
những nhân tố ảnh hƣởng. Từ đó, tác giả đƣa ra những biện pháp cho công ty để
thúc đẩy quá trình tiêu thụ giúp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của công
ty trong hiện tại lẫn tƣơng lai. Qua phân tích, tác giả đã tìm ra đƣợc những
nguyên nhân ảnh hƣởng đến tình hình tiêu thụ gạo của công ty, nêu ra đƣợc
nguyên nhân chủ quan nhƣ tình hình cung cấp đầu vào, chất lƣợng sản phẩm,
phƣơng thức bán hàng và chiến lƣợc tiếp thị. Bên cạnh đó còn có những nguyên
nhân khách quan nhƣ Chính sách tỷ giá hối đoái có ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt
động xuất khẩu xủa công ty qua đó ảnh hƣởng gián tiếp đến tình hình tiêu thụ
gạo của công ty. Ngoài ra, còn có các nhân tố khách quan khác nhƣ đối thủ cạnh

tranh, thị hiếu ngƣời tiêu dùng, …
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế của công ty
Trách Nhiệm Hữu Hạn Xuất Nhập Khẩu Thuỷ Sản Cần Thơ”, Phƣơng Thị Hồng
Loan (2009), sinh viên lớp ngoại thƣơng 1, khoá 32, khoa Kinh Tế - Quản Trị
Kinh Doanh, trƣờng đại học Cần Thơ thực hiện.
Đề tài này tập trung phân tích hoạt động thanh toán quốc tế mà công ty
Cafish đã sử dụng trong quá trình kinh doanh và tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 6 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
đế việc thanh toán. Để tìm ra những ƣu nhƣợc điểm của từng phƣơng thức nhằm
có biện pháp phòng ngừa rủi ro và vận dụng có hiệu quả các phƣơng thức thanh
toán vào từng hợp đồng cụ thể. Qua phân tích, tác giả đã tìm ra đƣợc một số nhân
tố tiêu biểu ảnh hƣởng đến hoạt động thanh toán quốc tế của công ty nhƣ hợp
đồng xuất nhập khẩu, bộ chứng từ thanh toán, và một số nhân tố khác nhƣ việc
lựa chọn phƣơng thức thanh toán, uy tín cũng nhƣ tình hình tài chính của khách
hàng.
Luận văn tốt nghiệp: “Phân tích thực trạng hoạt động thanh toán tiền hàng
xuất khẩu tại Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Thành Phố Cần Thơ”,
Nguyễn Kim Hoàng Quyên (2009), sinh viên lớp ngoại thƣơng 2, khoá 32, khoa
Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh, trƣờng đại học Cần Thơ thực hiện.
Trong đề tài này, tác giả đã sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả và
phƣơng pháp so sánh các số liệu thứ cấp đƣợc cung cấp từ công ty nhƣ: báo cáo
hoạt động xuất khẩu hàng hóa, bộ chứng từ, các tờ khai hải quan… kết hợp với
các bài báo, sách chuyên ngành khác để tổng hợp, nhận xét và giải thích các vấn
đề để giải quyết mục tiêu chung là tìm hiểu tình hình thanh toán tiền hàng xuất
khẩu của công ty Nông Sản Thực phẩm Xuất Khẩu thành Phố Cần Thơ, qua 3
năm 2007, 2008 và 2009, phân tích các nhân tố ảnh hƣởng và các rủi ro thƣờng

gặp để từ đó đƣa ra những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động thanh
toán cho công ty. Đề tài tập trung phân tích 3 phƣơng thức thanh toán quốc tế
chủ yếu mà công ty áp dụng là L/C, T/T, D/P và tình hình biến động của từng
phƣơng thức qua các năm theo từng thị trƣờng, từng mặt hàng, giá trị từng hợp
đồng, … Qua đó cho thấy, phƣơng thức T/T mặc dù có nhiều rủi ro nhƣng vẫn
đƣợc công ty ƣa chuộng sử dụng do đơn giản, dễ áp dụng, ít tốn chi phí hơn và
do công ty có nhiều khách hàng quen thuộc và lâu năm.






Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 7 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
Chƣơng 2
PHƢƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 PHƢƠNG PHÁP LUẬN
2.1.1 Khái niệm về thanh toán quốc tế và vai trò của thanh toán quốc tế
đối với hoạt động xuất nhập khẩu
2.1.1.1 Khái niệm thanh toán quốc tế (TTQT)
Việc trao đổi các hoạt động kinh tế và thƣơng mại giữa các quốc gia làm
phát sinh các khoản thu và chi bằng tiền giữa nƣớc này đối với một nƣớc khác
trong từng giao dịch hoặc trong từng định kỳ chi trả do hai nƣớc quy định. Trong
mối quan hệ chi trả này, các quốc gia phải cùng nhau quy định những yếu tố cấu
thành cơ chế thanh toán giữa các quốc gia nhƣ quy định về chủ thể tham gia

thanh toán, lựa chọn tiền tệ, các công cụ và các phƣơng thức đòi hoặc chi trả tiền
tệ. Tổng hợp các yếu tố cấu thành cơ chế đó tạo thành thanh toán quốc tế giữa
các quốc gia.
1

2.1.1.2 Vai trò của thanh toán quốc tế đối với hoạt động xuất nhập
khẩu
Thanh toán quốc tế là khâu cuối cùng kết thúc quá trình lƣu thông hàng
hoá, nếu nhƣ quy trình thanh toán đƣợc tiến hành một cách liên tục nhanh chóng
thuận lợi, sẽ có tác động thúc đẩy nhanh tốc độ thanh toán và nâng cao hiệụ quả
sử dụng vốn của các đơn vị xuất nhập khẩu. Thực hiện tốt TTQT sẽ có tác động
khuyến khích các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh, gia tăng khối lƣợng hàng hoá mua bán, mở rộng giao dịch giữa các
quốc gia với nhau.
Đối với nền kinh tế:
- Hoạt động TTQT là công cụ và là cầu nối trong quan hệ kinh tế đối ngoại,
quan hệ kinh tế và thƣơng mại giữa các quốc gia trên thế giới.
- Bôi trơn và thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu.
- Thúc đẩy hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài.
- Thúc đẩy hoạt động của các dịch vụ.

1
Nguồn: Giáo trình thanh toán quốc tế, GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình (2006), NXB Lao Động
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 8 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
- Tăng cƣờng thu hút kiều hối và các nguồn lực tài chính khác.
- Thúc đẩy thị trƣờng tài chính quốc gia hội nhập với quốc tế.

Thông qua hoạt động TTQT chúng ta có thể tận dụng đƣợc vốn, công nghệ
nƣớc ngoài để thực hiện quá trình xây dựng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nƣớc, rút ngắn khoảng cách tụt hậu, đƣa nền kinh tế nƣớc ta hoà nhập với nền
kinh tế khu vực và thế giới.
Đối với ngân hàng thương mại:
- Hoạt động TTQT giúp cho ngân hàng thu hút thêm nhiều khách hàng có
nhu cầu giao dịch kinh doanh quốc tế, trên cơ sở đó ngân hàng phát triển đƣợc
các nghiệp vụ nhƣ huy động vốn ngoại tệ, đẩy mạnh hoạt động tín dụng tài trợ
xuất nhập khẩu và các dịch vụ khác, nhờ đó quy mô hoạt động của ngân hàng
ngày càng lớn đồng thời mang lại nguồn thu đáng kể cho ngân hàng cả về số
lƣợng và tỷ trọng.
- Là một mắt xích chắp nối các hoạt động khác của ngân hàng thƣơng mại.
Thanh toán quốc tế không chỉ là một dịch vụ thuần tuý mà còn là một nghiệp vụ
không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bổ sung và hỗ trợ
cho các hoạt động khác phát triển.
- Là khâu không thể thiếu trong quá trình hoạt động kinh doanh, góp phần
tạo điều kiện để đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, góp phần tăng thu nhập và
nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng.
- Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh đối ngoại nếu đƣợc thực hiện tốt còn
giúp cho ngân hàng nâng cao uy tín và tạo niềm tin ngày càng vững chắc nơi
khách hàng.
Đối với doanh nghiệp:
Hoạt động TTQT giúp cho doanh nghiệp hạn chế rủi ro trong quá trình thực
hiện hợp đồng xuất nhập khẩu. Do trong thƣơng mại quốc tế, vị trí địa lý của các
bạn hàng thƣờng cách xa nhau dẫn đến việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả
năng của ngƣời mua, của bên nợ là rất hạn chế. Đồng thời trong điều kiện nền
kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay, tình trạng lừa đảo ngày càng tăng nên rủi ro
trong việc thực hiện hợp đồng xuất nhập khẩu ngày càng nhiều.
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông




GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 9 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
Chính vì thế, tổ chức tốt hoạt động TTQT sẽ giúp các doanh nghiệp tránh
đƣợc những rủi ro không đáng có trong quá trình kinh doanh quốc tế, nhờ đó sẽ
thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu phát triển.
2.1.2 Các phƣơng tiện thanh toán quốc tế
2.1.2.1 Hối phiếu (Bill of Exchange)
a) Khái niệm:
Hối phiếu (Bill of exchange/Draft hay B/E): Là một tờ mệnh lệnh trả tiền
vô điều kiện do một ngƣời ký phát cho một ngƣời khác yêu cầu ngƣời này khi
nhận tờ phiếu phải trả ngay, hoặc phải ký chấp nhận trả tiền ghi trên hối phiếu
tại một ngày xác định trong tƣơng lai cho một ngƣời nào đó hoặc theo lệnh của
ngƣời này trả cho ngƣời khác hoặc trả cho ngƣời cầm tờ phiếu.
2

b) Các bên tham gia hối phiếu:
- Ngƣời ký phát hối phiếu (Drawer): Là ngƣời bán hàng, ngƣời xuất khẩu.
- Ngƣời bị ký phát (ngƣời trả tiền-Drawee): Là ngƣời mua hàng hay có
trách nhiệm trả tiền.
- Ngƣời hƣởng lợi (Bereficiary): Là ngƣời nhận thanh toán số tiền đó.
- Ngƣời chấp nhận (Acceptor): Là khi ngƣời bị ký phát chấp nhận hối phiếu
kỳ hạn và ngƣời chấp nhận phải có trách nhiệm thanh toán hối phiếu khi đến hạn.
- Ngƣời chuyển nhƣợng (Endorser): Là ngƣời chuyển quyền hƣởng lợi
hối phiếu cho ngƣời khác bằng cách trao tay hay bằng thủ tục ký hậu.
- Ngƣời cầm phiếu (Holder or Bearer): Là ngƣời có quyền nhận hối phiếu
khi hối phiếu đƣợc trả tiền.
c) Các loại hối phiếu:
Căn cứ vào thời hạn trả tiền: Hối phiếu trả tiền ngay và hối phiếu có kỳ hạn.
Căn cứ vào chứng từ kèm theo: Hối phiếu trơn và hối phiếu kèm chứng từ.

Căn cứ vào tính chất chuyển nhƣợng: có 3 loại:
- Hối phiếu đích danh: Là loại hối phiếu ghi rõ tên ngƣời hƣởng lợi. loại
hối phiếu này không đƣợc chuyển nhƣợng.

2
Nguồn: Giáo trình thanh toán quốc tế, GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình (2006), NXB Lao Động
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 10 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
- Hối phiếu trả cho ngƣời cầm hối phiếu: Tức là loại hối phiếu vô danh,
trên hối phiếu không ghi tên ngƣời hƣởng lợi mà mà chỉ ghi trả cho ngƣời cầm
hối phiếu.
- Hối phiếu theo lệnh: Là hối phiếu ghi “Trả theo lệnh của …” (Pay to
order of …) Hối phiếu này đƣợc chuyển nhƣợng dƣới hình thức ký hậu.
2.1.2.2 Séc (cheque)
Khái niệm: Séc là một tờ mệnh lệnh vô diều kiện của ngƣời chủ tài khoản
tiền gửi ra lệnh cho ngân hàng phục vụ mình, trích từ tài khoản của mình một số
tiền nhất định để trả cho ngƣời cầm Séc hoặc ngƣời có tên trên Séc; hoặc trả theo
lệnh của ngƣời cầm Séc (theo lệnh của ngƣời có tên trên Séc)
3

Các bên tham gia thanh toán bằng Séc:
- Ngƣời phát hành séc: Là ngƣời chủ tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, ngƣời
mua hàng, ngƣời nhận cung ứng, ngƣời lập ra séc để trả nợ.
- Ngân hàng thanh toán: Là ngƣời trích trả tiền trên tờ séc từ tài khoản của
ngƣời phát hành séc cho ngƣời hƣởng lợi séc.
Các loại séc:
Căn cứ theo tính lƣu chuyển của séc: có 3 loại

- Séc ghi tên: Trên séc có ghi rõ tên của ngƣời hƣởng lợi (loại séc này
không chuyển nhƣợng đƣợc).
- Séc vô danh: Trên séc không ghi rõ tên của ngƣời hƣởng lợi, mà chỉ ghi
“Trả cho ngƣời cầm séc” (Pay to the bearer). Nhƣ vậy, ai cầm séc ngƣời đó sẽ
đƣợc lĩnh tiền. Loại này có thể chuyển nhƣợng bằng cách trao tay (có thể ký hậu
hoặc không).
- Séc theo lệnh: Trên séc có ghi “Trả theo lệnh của ...” (pay to order of ...):
Ngƣời ký phát đã chỉ ra một cách suy đoán ngƣời hƣởng lợi séc; loại này có thể
chuyển nhƣợng bằng cách ký hậu (endorsement).
Căn cứ vào đặc điểm sử dụng, có các loại séc sau:

3
Nguồn: Giáo trình Kỹ Thuật Kinh Doanh Thƣơng Mại Quốc Tế, TS. Hà Thị Ngọc Oanh, NXB Thống

Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 11 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
- Séc gạch chéo: Mặt trƣớc tờ séc có 2 gạch chéo song song, do ngƣời
hƣởng lợi phát hành và séc này chỉ sử dụng trong trƣờng hợp chuyển khoản qua
ngân hàng. Có 2 loại:
+ Séc gạch chéo thƣờng: Giữa 2 gạch chéo không ghi tên ngân hàng lãnh
hộ tiền.
+ Séc gạch chéo đặc biệt: Giữa 2 gạch chéo trên séc có ghi tên ngân hàng
lãnh hộ tiền. Nhƣ vậy, chỉ có ngân hàng đƣợc chỉ định trên séc mới có quyền
kĩnh hộ tiền cho ngƣời hƣởng lợi mà thôi.
- Séc chuyển khoản (Check fransferable): Là loại séc mà ngƣời ký phát séc
ra lệnh cho ngân hàng trích tiền từ tài khoản của mình để chuyển trả sang một tài
khoản khác của một ngƣời khác trong hoặc khác ngân hàng. Séc chuyển khoản

không thể chuyển nhƣợng đƣợc và không thể lĩnh đƣợc tiền mặt.
- Séc xác nhận: (Certificated check): Là loại séc đƣợc ngân hàng xác nhận
việc trả tiền. Mục đích của việc xác nhận này là nhằm đảm bảo khả năng chi trả
của tờ séc.
- Séc du lịch: (Traveller’s check) : Là loại séc do ngân hàng phát hành và
đƣợc trả tiền tại bất cứ chi nhánh hay đại lý nào của ngân hàng đó ở trong và
ngoài nƣớc. Ngƣời hƣởng lợi là khách du lịch.
2.1.2.3 Lệnh phiếu (Promissory Note)
Khái niệm: Lệnh phiếu là một cam kết trả tiền vô điều kiện do ngƣời lập
phiếu phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho ngƣời thụ hƣởng quy định trên
lệnh phiếu hoặc theo lệnh của ngƣời này để trả cho một ngƣời khác.
4

2.1.2.4 Thẻ thanh toán
a) Thẻ rút tiền (ATM Card – Automatic Teller Machine):
Thẻ này giúp cho ngƣời chủ thẻ dùng để rút tiền có giới hạn ở các máy rút
tiền tự động đƣợc đặt ở nơi công cộng.
b) Thẻ tín dụng (Credit Card):
Thẻ tín dụng là một loại thẻ thanh toán mà ngƣời sở hữu thẻ có thể sử dụng
nó để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự
động hoặc chi nhánh và các đại lý thanh toán thẻ tín dụng.

4
Nguồn: Giáo trình thanh toán quốc tế, GS. NGƢT. Đinh Xuân Trình (2006), NXB Lao Động
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 12 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
2.1.3 Các phƣơng thức thanh toán quốc tế

Phƣơng thức thanh toán quốc tế là toàn bộ quá trình, cách thức nhận và trả
tiền hàng trong giao dịch mua bán ngoại thƣơng giữa ngƣời xuất khẩu và ngƣời
nhập khẩu. Có nhiều phƣơng thức thanh toán quốc tế khác nhau, mỗi phƣơng
thức có những ƣu, nhƣợc điểm riêng của nó; Vì vậy, nhà kinh doanh xuất nhập
khẩu cần phải nắm rõ đề thỏa thuận với đối tác của mình và vận dụng chúng một
cách linh hoạt tùy theo đặc điểm từng thƣơng vụ sao cho các bên đều có lợi.
2.1.3.1 Phƣơng thức trả tiền mặt (In cash)
Khái niệm: Là phƣơng thức thanh toán bằng tiền mặt cho ngƣời bán khi
ngƣời bán giao hàng hoặc chấp nhận đơn đặt hàng của ngƣời mua.
Phƣơng thức này tuy đơn giản nhƣng ít đƣợc áp dụng trong thanh toán quốc
tế vì rủi ro cao và hiệu quả thấp.
5

2.1.3.2 Phƣơng thức ghi sổ (Open Account)
Khái niệm: Là phƣơng thức trong đó ngƣời bán mở một tài khoản (hoặc
một quyển sổ) để ghi nợ ngƣời mua, sau khi ngƣời bán đã hoàn thành việc giao
hàng hay cung cấp dịch vụ, theo đó đến thời hạn quy định (tháng, quý, năm, ...)
ngƣời mua sẽ trả tiền cho ngƣời bán.
Quy trình nghiệp vụ:

Giải thích quy trình:
(1) Ngƣời bán giao hàng và gửi chứng từ cho ngƣời mua.
(2) Ngƣời bán báo nợ trực tiếp cho ngƣời mua.
(3) Đến hạn trả nợ ngƣời mua chuyển tiền thanh toán cho ngƣời bán.
Điều kiện áp dụng:
Phƣơng thức ghi sổ thƣờng đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp:

5
Nguồn: Giáo trình Kỹ Thuật Ngoại Thƣơng - PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao Động Xã Hội
2007

(1)
(2)
(3)
(3)
NGÂN HÀNG MUA

NGÂN HÀNG BÁN
NGƢỜI BÁN NGƢỜI MUA
(3)
Nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại công ty Cổ Phần Mê Kông



GVHD: PHẠM LÊ ĐÔNG HẬU - 13 - SVTH: TỪ THẢO HIẾU
- Thanh toán trong mua bán nội địa.
- Thanh toán tiền gửi bán ở nƣớc ngoài.
- Thanh toán khi đôi bên Mua – Bán rất tin cậy nhau.
- Thanh toán tiền phí dịch vụ.
2.1.3.3 Mua bán đối lƣu (Counter Trade)
Khái niệm: Là hoạt động trao đổi hàng hóa trong thƣơng mại quốc tế, trong
đó hai (hay nhiều) bên tiến hành trao đổi hàng hóa nọ lấy hàng hóa kia.
6

Các hình thức mua bán đối lưu: (Có 3 hình thức)
1. Nghiệp vụ Barter: Là nghiệp vụ hàng đổi hàng không sử dụng tiền trong
thanh toán.
2. Nghiệp vụ song phƣơng xuất nhập: Đây cũng là hoạt động mua bán đối
lƣu, nhƣng có thể sử dụng tiền (hoặc một phần tiền) để thanh toán.
3. Nghiệp vụ Buy – Back: Là nghiệp vụ mua bán đối lƣu trong lĩnh vực đầu
tƣ trung và dài hạn. Trong đó một bên cung cấp máy móc trang thiết bị và sẽ

nhận lại sản phẩm cho bên kia sử dụng máy móc đó làm ra.
2.1.3.4 Phƣơng thức nhờ thu (Collection of Payment)
Khái niệm: Nhờ thu là phƣơng thức thanh toán mà ngƣời bán sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng sẽ ký phát hối phiếu đòi tiền ngƣời mua, nhờ ngân hàng
thu hộ số tiền ghi trên tờ hối phiếu đó.
7

Các hình thức nhờ thu: (Có hai hình thức)
1. Nhờ thu trơn: Là phƣơng thức thanh toán mà sau khi hoàn thành nghĩa
vụ giao hàng, ngƣời bán ký phát hối phiếu nhờ Ngân hàng thu hộ tiền mà không
kèm theo điều kiện nào đó.
Quy trình nghiệp vụ:





6
,
7
Nguồn: Giáo trình Kỹ Thuật Ngoại Thƣơng - PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao Động Xã Hội
2007


(1)
(5)
(3)
NGÂN HÀNG MUA

NGÂN HÀNG BÁN

NGƢỜI BÁN NGƢỜI MUA
(7)
(2)
(4)
(6)

×