Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Nâng cao kỹ năng huấn luyện docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.92 KB, 27 trang )





KỸ NĂNG HUẤN LUYỆN
KỸ NĂNG HUẤN LUYỆN

I/ MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA:
I/ MỤC ĐÍCH, Ý NGHĨA:
1. Ý nghĩa của đào tạo với tổ chức
1. Ý nghĩa của đào tạo với tổ chức

Nhân viên được phát triển về năng lực và năng
Nhân viên được phát triển về năng lực và năng
suất trong tương lai sẽ được tăng cường đồng
suất trong tương lai sẽ được tăng cường đồng
thời với khả năng tự giải quyết khó khăn của họ
thời với khả năng tự giải quyết khó khăn của họ
được nâng cao.
được nâng cao.

Thái độ lao động của NV được cải thiện bởi họ
Thái độ lao động của NV được cải thiện bởi họ
được giao nhiều trách nhiệm hơn vả cảm thấy
được giao nhiều trách nhiệm hơn vả cảm thấy
vai trò của mình trong tổ chức được đánh giá cao
vai trò của mình trong tổ chức được đánh giá cao
hơn.
hơn.

Nhà quản lý được thực tập thêm kỹ năng quản lý.


Nhà quản lý được thực tập thêm kỹ năng quản lý.

2. Ý nghĩa với nhân viên
2. Ý nghĩa với nhân viên

Người lao động cảm thấy kinh nghiệm được
Người lao động cảm thấy kinh nghiệm được
nâng cao, tiếp thêm động lực và sự nhiệt tình
nâng cao, tiếp thêm động lực và sự nhiệt tình
trong công việc.
trong công việc.

Với CNV hưởng lương SP, năng suất lao động
Với CNV hưởng lương SP, năng suất lao động
tăng đồng nghĩa với thu nhập được cải thiện.
tăng đồng nghĩa với thu nhập được cải thiện.

CNV được phát triển bản thân, được chia sẽ kiến
CNV được phát triển bản thân, được chia sẽ kiến
thức và học hỏi thêm tri thức.
thức và học hỏi thêm tri thức.

3. Ý nghĩa đối với nhà quản lý
3. Ý nghĩa đối với nhà quản lý

Thể hiện được năng lực lãnh đạo.
Thể hiện được năng lực lãnh đạo.

Khi CNV thành công, nhà quản lý sẽ có nhiều
Khi CNV thành công, nhà quản lý sẽ có nhiều

thời gian để giải quyết việc khác.
thời gian để giải quyết việc khác.

Sẽ được lợi hơn vì làm việc với nhóm hiệu quả.
Sẽ được lợi hơn vì làm việc với nhóm hiệu quả.

Khi nhà quản lý kèm cặp CNV yếu chứng tỏ họ
Khi nhà quản lý kèm cặp CNV yếu chứng tỏ họ
quan tâm đến NV của mình.
quan tâm đến NV của mình.

4. Mối quan hệ với năng suất lao
4. Mối quan hệ với năng suất lao
động
động

Huấn luyện chỉ là một yếu tố trong việc tăng năng
Huấn luyện chỉ là một yếu tố trong việc tăng năng
suất lao động.
suất lao động.

Năng suất lao động kém đôi khi là do máy móc,
Năng suất lao động kém đôi khi là do máy móc,
công cụ kém.
công cụ kém.

Người lao động không có khả năng làm công
Người lao động không có khả năng làm công
việc đó, cũng như không có nguyện vọng làm
việc đó, cũng như không có nguyện vọng làm

công việc đó.
công việc đó.

II, QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
II, QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
1. Xác định nhu cầu đào tạo
1. Xác định nhu cầu đào tạo


Nhu cầu đào tạo dựa trên các nguồn sau:
Nhu cầu đào tạo dựa trên các nguồn sau:

Các kế hoạch và mục tiêu chiến lược và tác nghiệp trong
Các kế hoạch và mục tiêu chiến lược và tác nghiệp trong
tương lai.
tương lai.

Các nhu cầu sắp tới về cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật,
Các nhu cầu sắp tới về cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật,
nhân viên nghiệp vụ và công nhân kỹ thuật.
nhân viên nghiệp vụ và công nhân kỹ thuật.

Sự thay đổi về qui trình công nghệ, công cụ và trang thiết
Sự thay đổi về qui trình công nghệ, công cụ và trang thiết
bị.
bị.

Các yêu cầu về pháp luật và chế định, các tiêu chuẩn tác
Các yêu cầu về pháp luật và chế định, các tiêu chuẩn tác
động đến tổ chức.

động đến tổ chức.

2. Nội dung huấn luyện
2. Nội dung huấn luyện

Giải thích đường lối
Giải thích đường lối
chính sách, mục tiêu.
chính sách, mục tiêu.

Hướng dẫn quy trình
Hướng dẫn quy trình
hoạt động.
hoạt động.

Hướng dẫn quy định,
Hướng dẫn quy định,
nội quy của công ty.
nội quy của công ty.

3. Phân loại
3. Phân loại

Đào tạo khi tuyển dụng: Nội dung: Lịch sử hình
Đào tạo khi tuyển dụng: Nội dung: Lịch sử hình
thành của Công ty, Nội qui lao động, Qui định
thành của Công ty, Nội qui lao động, Qui định
của Công ty, qui định về an toàn, chính sách và
của Công ty, qui định về an toàn, chính sách và
qui định về lương bổng, các chế độ, giờ làm

qui định về lương bổng, các chế độ, giờ làm
việc, tăng ca v.v.
việc, tăng ca v.v.

Đào tạo định kỳ: An toàn lao động, hướng dẫn
Đào tạo định kỳ: An toàn lao động, hướng dẫn
thực hiện công việc v.v.
thực hiện công việc v.v.

Đào tạo đột xuất: Thay đổi môi trường làm
Đào tạo đột xuất: Thay đổi môi trường làm
việc, máy móc v.v.
việc, máy móc v.v.

3. Phân loại (tt):
3. Phân loại (tt):
Đào tạo nội bộ
Đào tạo nội bộ

Là hình thức do công
Là hình thức do công
ty tự tổ chức.
ty tự tổ chức.

Chi phí đào tạo thấp
Chi phí đào tạo thấp
hơn.
hơn.

Hiệu quả đào tạo tốt

Hiệu quả đào tạo tốt
hơn.
hơn.

Công ty gặp khó khăn
Công ty gặp khó khăn
trong việc tổ chức cho
trong việc tổ chức cho
nhiều người đào tạo.
nhiều người đào tạo.
Đào tạo bên ngoài
Đào tạo bên ngoài

Đào tạo tại các đơn vị
Đào tạo tại các đơn vị
chuyên đào tạo bên
chuyên đào tạo bên
ngoài.
ngoài.

Chi phí đào tạo cao
Chi phí đào tạo cao
hơn.
hơn.

Hiệu quả đào tạo
Hiệu quả đào tạo
thường không cao, do
thường không cao, do
công ty không quản lý

công ty không quản lý
được nội dung và thời
được nội dung và thời
gian đào tạo.
gian đào tạo.

4. Kế hoạch đào tạo
4. Kế hoạch đào tạo
:
:



Kế hoạch đào tạo là kế hoạch áp dụng cho năm/quý/tháng.
Kế hoạch đào tạo là kế hoạch áp dụng cho năm/quý/tháng.

Số lượng đào tạo cho các nguồn lực cần thiết: trong đó
Số lượng đào tạo cho các nguồn lực cần thiết: trong đó
gồm các đối tượng đào tạo: Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ
gồm các đối tượng đào tạo: Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ
thuật, nhân viên nghiệp vụ và công nhân kỹ thuật v.v .
thuật, nhân viên nghiệp vụ và công nhân kỹ thuật v.v .

Chương trình đào tạo để phục vụ cho công việc gì? và ảnh
Chương trình đào tạo để phục vụ cho công việc gì? và ảnh
hưởng tích cực cho công việc ra sao?
hưởng tích cực cho công việc ra sao?

Phương pháp đào tạo: Đào tạo mới hay tái đào tạo, đào
Phương pháp đào tạo: Đào tạo mới hay tái đào tạo, đào

tạo tại chỗ (sự hỗ trợ về nội bộ) hay qua trường lớp (sự hỗ
tạo tại chỗ (sự hỗ trợ về nội bộ) hay qua trường lớp (sự hỗ
trợ của các chuyên gia), đào tạo ngắn hạn hay dài hạn
trợ của các chuyên gia), đào tạo ngắn hạn hay dài hạn

4. Kế hoạch đào tạo
4. Kế hoạch đào tạo
:
:

Đối tượng đào tạo: Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân
Đối tượng đào tạo: Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân
viên nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật.
viên nghiệp vụ, công nhân kỹ thuật.



Nội dung đào tạo: Phải gắn liền với công việc.
Nội dung đào tạo: Phải gắn liền với công việc.



Phương pháp đào tạo: Tự đào tạo tại chỗ hay từ bên
Phương pháp đào tạo: Tự đào tạo tại chỗ hay từ bên
ngoài, đào tạo mới hay đào tạo bổ sung.
ngoài, đào tạo mới hay đào tạo bổ sung.



Thời gian đào tạo: Ngắn hạn hay dài hạn, tập trung hay

Thời gian đào tạo: Ngắn hạn hay dài hạn, tập trung hay
bán tập trung.
bán tập trung.



Các hỗ trợ về nội bộ trong quá trình tham gia đào tạo để
Các hỗ trợ về nội bộ trong quá trình tham gia đào tạo để
duy trì và không làm ảnh hưởng tới hoạt động chung.
duy trì và không làm ảnh hưởng tới hoạt động chung.

III/ Các bước của 1 chương trình đt
III/ Các bước của 1 chương trình đt

Xác định nhu cầu.
Xác định nhu cầu.

Lên chương trình chi tiết.
Lên chương trình chi tiết.

Thông báo chương trình và gởi tài liệu huấn luyện.
Thông báo chương trình và gởi tài liệu huấn luyện.

Tổ chức buổi huấn luyện.
Tổ chức buổi huấn luyện.

Theo dõi quá trình áp dụng.
Theo dõi quá trình áp dụng.

Đánh giá.

Đánh giá.

1. Xác định nhu cầu
1. Xác định nhu cầu

Người đó hoàn toàn mới với một nhiệm vụ nào
Người đó hoàn toàn mới với một nhiệm vụ nào
đó mới được giao và chưa biết phải thực hiện
đó mới được giao và chưa biết phải thực hiện
như thế nào.
như thế nào.

Sản phẩm của anh ta được xếp vào loại thứ cấp.
Sản phẩm của anh ta được xếp vào loại thứ cấp.

Đã được nhắc nhở và hướng dẫn nhưng không
Đã được nhắc nhở và hướng dẫn nhưng không
có khả quan.
có khả quan.

Đang làm việc sai phương pháp.
Đang làm việc sai phương pháp.

1. Xác định nhu cầu (tt)
1. Xác định nhu cầu (tt)

Đang cảm thấy không thoải mái với công việc.
Đang cảm thấy không thoải mái với công việc.

Nhiều người rất ngại vì sợ học một cái gì đó mà

Nhiều người rất ngại vì sợ học một cái gì đó mà
mình chưa có khái niệm cho dù họ biết rằng là tốt
mình chưa có khái niệm cho dù họ biết rằng là tốt
hơn nếu được học.
hơn nếu được học.

Khối lượng học tập quá nhiều, quá cao với người
Khối lượng học tập quá nhiều, quá cao với người
học.
học.

Sự lo ngại ví mất uy tín với đồng nghiệp khi mình
Sự lo ngại ví mất uy tín với đồng nghiệp khi mình
bị huấn luyện và có ý thức tự vệ.
bị huấn luyện và có ý thức tự vệ.

Lên chương trình chi tiết.
Lên chương trình chi tiết.

Người huấn luyện có khả năng tiếp thu và tiến bộ
Người huấn luyện có khả năng tiếp thu và tiến bộ
không?
không?

Họ có nhiệt tình không?
Họ có nhiệt tình không?

Công việc mà bạn dự định tập huấn có chính xác
Công việc mà bạn dự định tập huấn có chính xác
như những gì bạn dạy không?

như những gì bạn dạy không?

Bạn có cho rằng, bạn làm tốt việc này không?
Bạn có cho rằng, bạn làm tốt việc này không?

Theo dõi và đánh giá
Theo dõi và đánh giá

Theo dõi và đánh giá tiến trình và kết quả việc tiếp thu của
Theo dõi và đánh giá tiến trình và kết quả việc tiếp thu của
học viên một các thường xuyên, tìm hiểu xem họ có gặp
học viên một các thường xuyên, tìm hiểu xem họ có gặp
khó khăn gì không?
khó khăn gì không?

Dùng kỹ năng đặt câu hỏi và kỹ năng lắng nghe.
Dùng kỹ năng đặt câu hỏi và kỹ năng lắng nghe.

Hãy động viên ý kiến có giá trị.
Hãy động viên ý kiến có giá trị.

Hãy tìm hiểu xem người học có sử dụng điều đã học vào
Hãy tìm hiểu xem người học có sử dụng điều đã học vào
công việc không?
công việc không?

Theo dõi và đánh giá
Theo dõi và đánh giá

Xem, hỏi và lắng nghe.

Xem, hỏi và lắng nghe.

Hãy động viên họ tự giải quyết những vướng
Hãy động viên họ tự giải quyết những vướng
mắc và hướng tới sự độc lập trong công việc.
mắc và hướng tới sự độc lập trong công việc.

Hãy ghi nhận nếu người học thực hành tốt.
Hãy ghi nhận nếu người học thực hành tốt.

Cần tìm hiểu xem NV còn cần gì nữa không?
Cần tìm hiểu xem NV còn cần gì nữa không?

Thảo luận sự phát triển của anh ta trong tương
Thảo luận sự phát triển của anh ta trong tương
lai.
lai.

Theo dõi và đánh giá
Theo dõi và đánh giá

Nếu sau quá trình tập huấn mà người công nhân
Nếu sau quá trình tập huấn mà người công nhân
không có cải thiện, hãy chuyển anh ta đến những
không có cải thiện, hãy chuyển anh ta đến những
nơi phù hợp với yêu cầu về kỹ năng phù hợp với
nơi phù hợp với yêu cầu về kỹ năng phù hợp với
anh ta.
anh ta.


Lý do năng lực của anh ta có hạn.
Lý do năng lực của anh ta có hạn.

Thảo luận với bộ phận nhân sự ý kiến của bạn.
Thảo luận với bộ phận nhân sự ý kiến của bạn.

III/ QUY TRÌNH MỘT BUỔI ĐÀO TẠO
III/ QUY TRÌNH MỘT BUỔI ĐÀO TẠO
1.
1.
Chuẩn bị
Chuẩn bị
2.
2.
Kiểm tra danh sách, phân phối tài liệu.
Kiểm tra danh sách, phân phối tài liệu.
3.
3.
Giới thiệu ý nghĩa của việc đào tạo.
Giới thiệu ý nghĩa của việc đào tạo.
4.
4.
Giới thiệu các yêu cầu.
Giới thiệu các yêu cầu.
5.
5.
Hướng dẫn từng đề mục, giải thích, làm mẫu.
Hướng dẫn từng đề mục, giải thích, làm mẫu.
6.
6.

Thực hành, case study.
Thực hành, case study.
7.
7.
Giải quyết thắc mắc của người tham gia.
Giải quyết thắc mắc của người tham gia.
8.
8.
Chuyển biên bản đánh giá đào tạo.
Chuyển biên bản đánh giá đào tạo.
9.
9.
Lập danh sách ký tên những người tham gia.
Lập danh sách ký tên những người tham gia.

1. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị

Lời nói rõ ràng, rành mạch.
Lời nói rõ ràng, rành mạch.

Ngôn ngữ phù hợp với năng lực của đối tượng.
Ngôn ngữ phù hợp với năng lực của đối tượng.

Biết cách giảng giải.
Biết cách giảng giải.

Khả năng lắng nghe, kiên nhẫn.
Khả năng lắng nghe, kiên nhẫn.


1. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị

Xây dựng bầu không khí giúp đỡ lẫn nhau:
Xây dựng bầu không khí giúp đỡ lẫn nhau:

Dưa trên các câu trả lời tích cực.
Dưa trên các câu trả lời tích cực.

Vốn kinh nghiệm của học viên
Vốn kinh nghiệm của học viên

Đông viên học viên đóng góp ý kiến vào:
Đông viên học viên đóng góp ý kiến vào:
+ Lý do hiệu suất lao động của anh ta chưa cao.
+ Lý do hiệu suất lao động của anh ta chưa cao.
+ điều gì có thể làm được.
+ điều gì có thể làm được.
+ Gợi ý để cải thiện tình hình.
+ Gợi ý để cải thiện tình hình.

1. Chuẩn bị (tt)
1. Chuẩn bị (tt)

Chuẩn bị tốt thời gian và địa điêm.
Chuẩn bị tốt thời gian và địa điêm.

Đừng làm giống nhau với tất cả mọi người.
Đừng làm giống nhau với tất cả mọi người.


Nếu công việc huấn luyện không thành công, nên
Nếu công việc huấn luyện không thành công, nên
nghĩ một phần là do bạn.
nghĩ một phần là do bạn.

Trách giận giữ và trách mắng nếu học viên chưa
Trách giận giữ và trách mắng nếu học viên chưa
nắm đựơc vấn đề.
nắm đựơc vấn đề.

2. Giới thiệu ý nghĩa của việc đào
2. Giới thiệu ý nghĩa của việc đào
tạo.
tạo.

Truyền đạt cho công nhân rằng, công việc anh ta
Truyền đạt cho công nhân rằng, công việc anh ta
làm có kêt quả dưới trung bình và sự cần thiết
làm có kêt quả dưới trung bình và sự cần thiết
phải huấn luyện cho công việc mới.
phải huấn luyện cho công việc mới.

Tìm hiểu xem anh ta đã biết những gì trước khi
Tìm hiểu xem anh ta đã biết những gì trước khi
được tập huấn, chẳng hạn tầm hiểu biết, kỹ
được tập huấn, chẳng hạn tầm hiểu biết, kỹ
năng, tinh thần làm việc.
năng, tinh thần làm việc.

Cùng nhau thống nhất mục tiêu công việc.

Cùng nhau thống nhất mục tiêu công việc.

Khi nào có kết quả đánh giá.
Khi nào có kết quả đánh giá.

3. Huấn luyện
3. Huấn luyện

Diễn giải và làm mẫu.
Diễn giải và làm mẫu.

Trước khi hành động, hãy để cho học viên tự
Trước khi hành động, hãy để cho học viên tự
nhiên.
nhiên.

Rồi hãy bắt đầu giải thích.
Rồi hãy bắt đầu giải thích.

Mỗi lần bạn làm theo trình tự sau: Bắt đầu bằng
Mỗi lần bạn làm theo trình tự sau: Bắt đầu bằng
những dòng thông tin tương tự và đơn giản,
những dòng thông tin tương tự và đơn giản,
chuyển từ đơn giản đến trừu tượng, giảng cho họ
chuyển từ đơn giản đến trừu tượng, giảng cho họ
như thế nào và tại sao?
như thế nào và tại sao?

Kiến tạo không khí làm việc hướng tới sự thành
Kiến tạo không khí làm việc hướng tới sự thành

công của học viên.
công của học viên.

4. Thực tập
4. Thực tập

Hướng dẫn học viên vừa tự làm tự học.
Hướng dẫn học viên vừa tự làm tự học.

Cố gắng giảm hướng dẫn cứng nhắc.
Cố gắng giảm hướng dẫn cứng nhắc.

×