Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

đề tài bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.8 KB, 23 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
Đề tài
Bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học
MỤC LỤC
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1
Đề tài 1
Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học 1
MỤC LỤC 2
BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học thành bảng tuần hoàn
Hiên nay đã biết trên 110 nguyên tố hóa học. chúng được xếp thành bảng bằng hai nguyên tắc
sau:
 Xếp các nguyên tố theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng tăng dần
 Những nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron hóa trị tương tự nhau được xếp
thành cột.
Mỗi các nguyên tố là các chu kỳ. Mỗi cột là một nhóm, trong nhóm VIIIB có ba cột.
Bảng tuần hoàn hiện nay có bảy chu kỳ. Có một số cách chia thành các nhóm khác nhau.
Thông dụng hơn cả là chia thành tám nhóm A và tám nhóm B.
Chu kỳ
Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ đề có số lớp electron (số lớp
chứa electron) bằng nhau và bằng số thứ tự chu kỳ chứa chúng, trừ palađi (Pd, Z = 46) chu kỳ 5,
nhưng chỉ có bốn lớp electron.
Đầu mỗi chu kỳ nguyên tố kim loai kiềm (trừ chu kỳ 1). Cuối chu kỳ là nguyên tố khí
hiếm.
Nhóm
Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng nhóm có cấu hình electron hóa trị tương tự
nhau cảu các nguyên tố, đơn chất và hợp chất của cùng các nguyên tố trong cùng nhóm.
* Nhóm A
 Sự điền electron cuối cùng vào nguyên tử của nguyên tố nhóm A theo quy tắc


Kleskopxki đều rơi vào phân lớp ns hoắc np.
 Có thể nhận biết các nguyên tố nhóm IIIA đến nhóm VIIA dựa vào só electron ở lớp
ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố đó: số electron ở lớp ngoài cùng đúng bằng số thứ tự của
chính nó.
 Để nhân biết nguyên tố thuộc nhóm A nào, ta dựa vào quy tắc Kleskopxki: nếu sự điền
electron vào nguyên tử của nguyên tố kết thúc ở:
ns
1

thì

nguyên tố đó ở nhóm IA riêng hiđro có thể đặt ở nhóm VIIA hoặc đặt ở vị trí đặc
biệt không thuộc nhóm nào);
ns
2
: nhóm IIA, trừ heli, trơ về tính chất hóa học, nên được chuyển sang nhóm VIIIA;
np
1
: nhóm IIA; np
2
: nhóm IVA; np
3
: nhóm VA; np
4
: nhóm VIA; np
5
; nhóm VIIA và np
6
:
nhóm VIIA.

* Nhóm B
 Sự điền electron cuối cùng vào nguyên tử theo quy tắc Kleskopxki đều kết thúc ở (n-
1)d hoặc (n-2)f.
 Số electron ngoài cùng của nguyên tử ít hơn ba, trừ palađi (Z= 46) đã đề cập ở trên.
 Có thể nhận biết một nguyên tố thuộc nhóm B nào, ta dựa vào sự điền electron vào
nguyên tử theo quy tắc Kleskopxki: nếu sự điền electron vào nguyên tử của nguyên tố đó kết
thúc ở:
(n-1)d
1
: nhóm IIIB; (n-1)d
2
: nhóm IVB; (n-1)d
3
: nhóm VB;
(n-1)d
4
: nhóm VIB; (n-1)d
5
: nhóm VIIB; (n-1)d
6.7.8
: nhóm VIIIB;
(n-1)d
9
: nhóm IB; (n-1)d
10
: nhóm IIB.
Tuy nhiên, số liệu thực cho biết, một số trường hợp sự điền electron không hoàn toàn
theo đúng quy tắc Kleckopxki.
Đó là Cr(Z=24), Cu (Z=29), Nb (Z=41), Mo (Z=42), Ru (Z=44), Rh (Z=45), Pd (Z=46),
Ag (Z=47), La(Z=57), Ce (Z=58), Gd (Z=64), Pt (Z=78), Au (Z=79), Ac(Z=89), Th (Z=90), Pa

(Z=91), U (Z=92), Np(Z=93), Cm (Z=96).
Nguyên tố s, p, d và f
Nguyên tố s (p, d, f) là nguyên tố mà sự điền electron cuối cùng vào nguyên tử theo qua
tắc Kleskopxki kết thúc ở phân lớp s(p,d,f).
Các nguyên tố d và f còn có tên là các nguyên tố chuyển tiếp d và f.
Các nguyên tố s và p điều ở các nhóm A, còn các nguyên tố d và f ở các nhóm B.
Nhứng nguyên tố mà sự điền electron cuối cùng vào nguyên tử rơi vào 4f (từ Z = 58 đến
Z = 71) còn được gọi là các nguyên tố họ lantan hoặc các nguyên tố lantanoit.
Bán kính nguyên tử
 Bán kính cộng hóa trị bằng nửa khoảng cách giữa hai tâm của hai nguyên tử giống
nhau liên kết đơn công hóa trị với nhau ở 25
0
C.
 Bán kính kim loại bằng nữa khoảng cách giữa hai tâm của hai nguyên tử kim loại gần
nhau nhất trong tinh thể kim loại ở 25
0
C.
Bán kính ion
Khoảng cách giữa hai tâm ion dương và ion âm gần nhau nhất trong tinh thể ion bằng
tổng số bán kính của ion dương và ion âm đó.
Bán kính nguyên tử một số
nguyên tố nhóm A
Sự biến thiên bán kính nguyên tử và ion trong chu kỳ và trong nhóm
 Từ trái sang phải trong một chu kỳ, nói chung bán kính nguyên tử giảm dần.
 từ trên xuống trong một nhóm A, bán kính nguyên tử và ion cùng điện tích tăng dần.
 Từ trên xuống trong một nhóm B, Bán kính nguyên tử và ion cùng điện tích đổi chậm,
thường tăng ít hoặc không đổi.
Năng lượng ion hóa nguyên tử
Năng lượng ion hóa nguyên tử thứ nhât I
1

, thứ I
2
, thứ I
3
,… ứng với các quá trình sau:
Nguyên tử (k,cb)  Cation* (k, cb) + e; I
1
>0
Cation* (k, cb)  Cation
2+
(k, cb) + e; I
2
> I
1
Cation
+2
(k, cb)  Cation
3+
(k, cb) + e; I
3
> I
2

k – khí; cb – cơ bản
Electron bị bứt ra khỏi nguyên tử hoặc ion bị ion hóa là electron có năng lượng lớn nhất.
Như vậy khi các nguyên tử của các nguyên tố d và f bị ion hóa thì electron bị bứt ra trước tiên là
electron ns.
Sự biến thiên năng lượng ion hóa thứ nhất trong chu kỳ và trong nhóm
 Từ trái sang phải trong một chu kỳ, nói chung I
1

tăng dần.
 Từ trên xuống trong một nhóm A giá trị I
1
giảm dần.
 Từ trên xuống trong một nhóm B giá trị I
1
biến thiên chậm và không đều, thường tăng
dần.
Ái lực với electron của nguyên tử
Ái lực với electron của nguyên tử là khả năng kết hợp electron của nguyên tử thàng ion
âm. Khả năng này được đặc trưng bằng năng lượng gắn kết electron của nguyên tử và được định
nghĩa bằng sơ đồ sau:
Nguyên tử (k,cb) + ne  Ion
n-
(k,cb); A
e
A
e
– năng lượng gắn kết n electron của nguyên tử. Cần phân biệt năng lượng gắn kết electron thứ
nhất vào nguyên tử (A
e
1
), năng lượng gắn kết electron thứ hai (A
e
2
),… Ví dụ:
O (k,cb) + e  O
-
(k,cb); A
e

1
= -141 kJ.mol
-1
O
-
(k,cb) + e  O
2-
(k,cb); A
e
2
= +798 kJ.mol
-1
Từ đó O (k,cb) + 2e  O
2-
(k,cb); A
e
1

+ A
e
2
= + 657 kJ.mol
-1
Giá trị A
e
có thể âm, dương hay bằng không.
Ái lực với electron của nguyên tử càng lớn thì năng lượng gắn kết electron của nó càng nhỏ (về
giá trị đại số). Ái lực với electron lớn nhất ở các nguyên tử halogen, yếu nhất các nguyên tử có
phân lớp electron ngoài cùng bão hòa (np
6

, ns
2
).
Độ âm của nguyên tử
Độ âm của nguyên tử là khả năng của nó hút cặp electron liên kết trong phân tử phí mình.
Ba thang độ âm điện được dung nhiều nhất là Pauling, của Mulliken và của Allred-
Rochow.
 Theo Pauling, giá trị tuyệt đối hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử A và B đuwocj tính
theo công thức sau:
ABBA
∆=− 102,0||
χχ
(2.1)
Với
)(
2
1
2BABABAB
DDD +−=∆
tính theo đơn vị kJ.mol
-1
.
D
AB
– năng lượng phân ly liên kết đơn trong phân tử A-B, kJ.mol
-1
;
D
A
2


và D
B
2

- năng lượng phân ly liên kết đơn trong phân tử A-A và B-B, kJ.mol
-1
.
 Theo Mulliken, độ âm điện được tính từ năng lượng ion hóa thứ nhất (I
1
) và năng lượng
gắn kết electron thứ nhất (A
e
1
) của của nguyên tử theo nguyên tắc sau:
17,0
516
1
1
+

=
e
AI
χ
(2.2)
I
1
và A
e

1
được tính bằng kJ.mol
-1
.
 Theo Allred – Rochow, độ âm điện được tính theo công thức:
744,010.59,3
2
*
3
+=
r
Z
χ
(2.3)
r – bán nguyên tử cộng hóa trị, pm:
Z
*
- số đơn vị điện tích hạt nhân hiệu dụng đối với electron ngoài cùng, tính theo quy tắc
Slater, nhưng trừ đi một đại lượng 0,35 (ứng với
35,0=
σ
)
(1)
.
Sự biến thiên độ âm điện theo chu kỳ theo nhóm
 Từ trái sang phải một chu kỳ, nói chung độ âm điên tăng dần.
 Từ trên xuống trong một nhóm, nói chung độ âm điện giảm dần.
Kim loại và phi kim.
 Những nguyên tố và nguyên tử chúng có số electron ở lớp ngoài ít hơn 4 đều là kim
loại, trừ H (Z = 1), He (Z = 2) và B (Z = 5) là những phi kim.

Một số ít nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron ở lớp ngoài cùng lớn hơn ba
là kim loại. Đó là Ge (Z = 32), Sn(Z = 50), Sb (Z = 51), Pb (Z = 82), Bi (Z = 83), Po (Z = 84) và
Pd (Z = 46).
 Trừ những kim loại đã kể ở trên, những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số
electron ở lớp ngoài cùng lớn hơn ba đều là phi kim.
Một số tác giả cũng gọi các nguyên tố có tính chất vật lý trung gian giữa kim loại và phi
kim là á kim, như bo, silie, gecmani, áen, antimony, telu, poloni và attain.
Sự biến thiên tính kim loại và phi kim trong chu kỳ và trong nhóm
 Từ trái sang phải trong một chu kỳ, nói chung tính kim loại giảm dần tính phi kim tăng
dần.
 Từ trên xuống trong một nhóm A tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
 Từ trên xuống trong một nhóm B tính kim loại giảm dần.
Số oxi hóa lớn nhất của các nguyên tố
Oxi hóa lớn nhất của đa số các nguyên tố bằng số thứ tự nhóm chứa chúng, trừ flo, oxi,
hiđro, các nguyên tố nhóm IB, đa số các nguyên tố nhóm VIIIB, các lantanoit, các actinoit, khí
hiếm.
Số oxi hóa thất nhất của các phi kim
Số oxi hóa thấp nhất của các phi kim bằng số thứ tự nhóm chứa chúng trừ đi 8, trừ B (Z =
5), H (Z = 1), các khí hiếm.
BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN
Dạng bài tập 1: Tìm vị trí các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn
Phương pháp:
Ví dụ 1 : Tìm vị trí của các nguyên tố có Z lần lượt là 19, 31, 32, 35, 36, 24, 25, 29 mà không
sử dụng đến bảng tuần hoàn.
Giải
* Z=19 có cấu hình electron như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 vậy nguyên tố này thuộc chu kỳ 4, nhóm IA
* Z=31 có cấu hình electron như sau: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p1
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s2 4p1 vậy nguyên tố này thuộc chu kỳ 4, nhóm
IIIA

* Z=32, 35, 36 làm tương tự như trên
* Z=24 có cấu hình electron như sau: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
4
4s
2
phải viết lại là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
1
Cấu hình electron 3d

5
4s
1
vậy nguyên tố này thuộc chu kỳ 4, nhóm VIB
* Z=25 làm tương tự
* Z=29 có cấu hình electron như sau: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
phải viết lại là: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d

10
4s
1
Cấu hình electron 3d
10
4s
1
vậy nguyên tố này thuộc chu kỳ 4, nhóm IB
Ví dụ 2 : Các nguyên tố nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Tìm vị trí các
nguyên tố đó trong bảng hệ thông tuần hoàn ?
Giải
Các nguyên tố này phải thuộc chu kỳ 4 - Nếu
nguyên tố thuộc nhóm A thì có thể có cấu hình là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 => Z=19
- Nếu nguyên tố thuộc nhóm B thì có thể có cấu hình là: 3d
a
4s
1
, trường hợp này xảy ra khi a=5
hoặc 10. Cấu hình đầy đủ là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1 (Z=24)
hoặc: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1 (Z=29)
Ví dụ 3. không dùng bảng tuần hoàn, hãy cho biết các nguyên tố với cấu hình electron nguyên
tử dưới đây thuộc chu kỳ, nhóm A, nhóm B nào?
a) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
10
4s
2
;
b) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2
;
c) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
4s
2
;
d) 3s
2
3p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
;
- Viết cấu hình electron theo mức năng lượng tăng dần
- Nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: nsanpb thì nguyên tố thuộc phân nhóm
chính (n: số thứ tự của chu kỳ, (a+b)= số thứ tự của nhóm)
- Nguyên tử có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là (n-1)da nsb thì nguyên tố thuộc phân
nhóm phụ (n: số thứ tự của nhóm. Tổng a+b có 3 trường hợp:
* a+b<8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm
* a+b=8 hoặc 9 hoặc 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIIIB
* |a+b-10| tổng này là số thứ tự của nhóm
+ Chú ý: Với nguyên tử có cấu hình (n-1)da nsb,b luôn là 2,a chọn các giá trị từ 1 đến 10.
Trừ 2 trường hợp:

* a+b=6 thay vì a=4 và b=2 thì phải viết là a=5, b=1
* a+b=11 thay vì a=9 và b-2 thì phải viết là a=10 và b=11
Giải
a) Chu kỳ 4, nhóm IIb, vì sự điền electron cuối cùng kết thúc ở (n-1)d
10
;
b) Chu kỳ 4, nhóm VIIB, vì sự điền electron cuối cùng kết thúc ở (n-1)d
5
;
c) Chu kỳ 4, nhóm IIA, vì sự điền electron cuối cùng kết thúc ở ns
2
;
d) Chu kỳ 4, nhóm VIIA, vì sự điền electron cuối cùng kết thúc ở np
5
;
Ví dụ 4: Viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng chữ và dạng ô lượng tử của các nguyên tố
A và X có các phân lớp electron ngoài cùng lần lược là 3d
6
4s
2
và 4p
3
. A và X thuộc chu kỳ nào,
nhóm nào?
Giải:
A: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
; 3d
6
4s
2
:
A ở chu kỳ 4, nhóm VIII B, vì sự điền electron cuối cùng vào nguyên tử kết thúc ở (n –
1) d
6
;
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10

4s
2
4p
3
; 4s
2
4p
3
:
X ở chu kỳ 4, nhóm VA, vì sự diền electron cuối cùng kết thúc ở np
3
.
Ví dụ 5: Nguyên tử của nguyên tố M có 5 lớp electron, tạo được oxit M
2
O
7
, trong đó M có số
oxi hóa cao nhất, nguyên tử M có hai electron ở lớp ngoài cùng. Hãy viết cấu hình electron
nguyên tử của M. Hỏi M là kim loại hay phi kim và thuộc nhóm nào?
Giải
Số oxi hóa cao nhất của M là +7, nên M phải ở nhóm VII. M có hai electron ở lớp ngoài cùng,
nên M ở nhóm B là kim loại.
M: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
5
5s
2
.
Ví dụ 6 Nguyên tử của nguyên tố X chu kỳ 4, có số oxi hóa lớn nhất là +7. Hỏi X thuộc nhóm
nào biết rằng X là phi kim? Hãy viết:
a) Cấu hình electron nguiyên tử của X;
b) Công thức oxi đơn giản nhất, trong đó X có số oxi hóa +7;
c) Công thức phân tử của X với hiđro, trong đó X có số oxi hóa thấp nhất.
Giải
X là phi kim, có số oxi hóa cao nhất là +7. Vậy X ở nhóm VIIA.
a) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

3d
10
4s
2
4p
5
;
b) X
2
O
7
;
c) HX, vì số oxi hóa thấp nhất của phi kim nhóm VII A là 7 – 8 = -1.
Ví dụ 7: Viết cấu hình electron của nguyên tử X ở chu kỳ 5, có 6 electron ở lớp ngoài cùng. X ở
nhóm nào, số thứ tự Z bằng bao nhiêu?
Giải:
X ở chu kỳ 5, nên nguyên tử X có 5 lớp electron. Nguyên tử X có 6 electron ở lớp ngoài
cùng. Nên X ở nhóm VI A:
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10

4s
2
4p
6
4d
10
5s
2
5p
4
với Z = 52.
Ví dụ 8: Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M có chu kỳ là5, có hai electron d. Hỏi
M thuộc nhóm nào và số thứ tự Z bằng bao nhiêu?
Giải:
M có 5 electron, ở nhóm IV B vì có hai electron d:


M: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s

2
4p
6
4d
2
5s
2
với Z = 40.
Dạng bài tập 2: Xác định tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất của các
nguyên tố
Phương pháp:
Ví dụ 1 : Viết hidroxit tương ứng với oxit Mn
2
O
7
Giải:
Mn có hóa trị 7 vậy có 7 nhóm OH là Mn(OH)
7
, số nguyên tử H và O đều quá ngưỡng
phải loại 3 phân tử H2O, vậy trong hidroxit còn lại 1 nguyên tử H và 4 nguyên tử O. Công thức
hidroxit là HMnO4.
+ Nếu số nguyên tử O và H bằng nhau, ta viết theo kiểu phân tử chung và hidroxit đó là
bazơ: Ca(OH)2, Al(OH)3, Nếu số nguyên tử O và H không bằng nhau thì H viết đầu tiên và O
sau cùng, đó là các axit
Ví dụ 2 :
a/ Trong nguyên tử, những electron nào là electron hóa trị ?
b/ Tại sao Ca chỉ có 1 trạng thái hóa trị là 2, còn Fe lại có nhiều trạng thái hóa trị ?
c/ Hãy so sánh tính khử của Ca và Fe; tính bazơ của Fe(OH)
2
và Fe(OH)

3
. Nêu ví dụ để
minh họa
( Đề tuyển sinh vào trường Đại học Ngoại thương năm 1998-1999)
Giải
a/ Electron hóa trị là electron gây nên tính chất hóa học của nguyên tử nguyên tố hóa học.
- Với nhóm A: là các electron ở lớp ngoài cùng
- Với nhóm B: là các electron ở lớp ngoài cùng và một phần ở lớp thứ hai sát lớp ngoài cùng
b/ Ca (1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2): có hai electron hóa trị nên chỉ có một trang thái hóa trị 2
Fe (1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2): lớp thứ hai sát lớp ngoài cùng chưa đủ 18 electron nên Fe
có hóa trị 2 hoặc 3
c/ Tính khử Ca > Fe ví dụ:
Ca + 2H
2
O → Ca(OH)
2
+ H2 (dễ)
Fe + 2H
2
O→ Fe(OH)
2
+ H
2
(khó)
a/ Xác định tính chất hóa học của đơn chất:
- Các nguyên tố thuộc phân nhóm chính:
- Nhóm 1, 2, 3 là kim loại, nhóm 5,6,7 là phi kim, với phân nhóm chính nhóm 4 những
nguyên tố ở phía trên là phi kim, những nguyên tố ở phía dưới chuyển dần thành kim
loại.
- - Các nguyên tố thuộc phân nhóm phụ hầu hết là kim loại

b/ Xác định tính chất hóa học của các hợp chất:
- Viết công thức các hợp chất của nguyên tố
- Viết công thức các hidroxit:
Cách viết công thức các hidroxit khi biết công thức oxit
+ Nguyên tố không phải là oxi trong oxit có hóa trị bao nhiêu thì phải có bấy nhiêu nhóm OH
trong phân tử ( trừ NO
2
, CO và NO)
+ Trong phân tử hidroxit số nguyên tử H không được quá 3, số nguyên tử O không được quá 4,
nếu quá phải trừ đi nguyên lần phân tử H
2
O khỏi hidroxit đó.
Tính bazơ: Fe(OH)
2
> Fe(OH)
3
Ví dụ: Fe(OH)
2
+ NaOH → không
Fe(OH)
3
+ NaOH → NaFeO
2
+ 2H2O
Ví dụ 3: Nguyên tố nào ứng với cấu hình electron nguyên tử dưới đây là nguyên tố s, p, d
hay f? Nếu là nguyên tố f, thì nó thuộc họ nguyên tố lantan hay actini?
a) 1s
2
2s
2

2p
6
3d
10
4s
2
4p
6
5s
2
;
b) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
;
c) 1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
2
;
d) [Rn] f
7
7s
2
;
e) [Xe] 4f
3
6s
2
;
Giải:
a) Nguyên tố s, vì sự điền electron cuối cùng kết thúc ở obitan s;
b) Nguyên tố d, vì sự điền electron cuối cùng kết thúc ở obitan d;
c) Nguyên tố d, vì sự điền electron cuối cùng kết thúc ở obitan p;
d) Nguyến tố f, vì sự điền electron cuối cùng kết thúc ở obitan f;
Nguyên tố này thuộc họ actini;
e) Nguyên tố f thuộc họ lantan.


Ví dụ 4 : Ion M
3+ có
phân lớp electron ngoài cùng là 3d
1
:
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử M và các ion M
+
, M
2+
, M
3+
và M
4+
;
b) Xác định chu kỳ nhóm của M;
c) Electron 3d
1
có thể ứng với những giá trị nào của bốn số lượng tử?
d) So sánh bán kính của nguyên tử M và các ion M
n+
và giữa các ion M
n+
với nhau.
Giải:
Khi nguyên tử của các nguyên tố chuyển tiếp bị ion hóa thì electron bị bứt ra khỏi nguyên
tử trước tiên là electron ns:
M
3+
+ 3e  M

Vậy nguyên M phải có hai phân lớp electron ngoài cùng là 3d
2
4s
2
.
a) M: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
4s
2
;
M
+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
2
4s
1
;
M
2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
2
;
M
3+
: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
1
;
M
4+
:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
.
b) M ở chu kỳ 4, nhóm IV B;
c) 3d
1
ứng với n = 3, l=2, m
s
có thế bằng +
2
1
hoặc -
2

1
, giá trị của m, có thể là -2, -1, 0,
+1 hoặc +2.
d) r
M
> r
M
+
> r
M
2+
> r
M
3+
> r
M
4+

Ví dụ 5: Ion X
2-
có phân lớp electron ngoài cùng là 4p
6
:
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của X;
b) X thuộc cho kỳ nào, nhóm nào?
c) viết công thiức phân tử oxit đơn giản nhất, trong đó X có số oxi hóa cao
nhất.
Giải:
X + 2e  X
2-

Vậy lớp lớp electron ngoài cùng của nguyên tử X là 4p
4
.
a) X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
4
;
b) X thuộc chu kỳ 4, nhóm VI A, vì phân lớp electron ngoài cùng là np
4
;
c) XO
3
, vì X có số oxi hóa cao nhất là +6.
Dạng bài tập 3: Xác định hằng số chắn, năng lượng của electron và năng
lượng ion hóa:
Phương pháp:
Ví dụ 1 : Cấu hình electron của Ni (Z=28) là 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
8
4s
2
Các hằng số chắn được tính như sau:
σ
1s
=1x0,3=0,3
σ
2s2p
=2 x 0,3+7 x 0,35=4,15
σ
3s3p
=2 x 1+8 x 0,85+7x0,35=11,25
σ
3d
=18x1+7x0,35=20,45
σ
4s
=10x1+16x0,85+1x0,35=23,95
Ví dụ 2 : Tính năng lượng ion hóa thứ nhất của He

Cấu hình electron của He (Z=2) là: 1s
2
- Hằng số chắn: σ1s =1x0,3=0,3
- Gía trị điện tích hạt nhân hiệu dụng: Z*= Z-σ
1s
= 2-0,3= 1,7
- Theo phương pháp Slater, ta có:
- E=1312(
n
Z
*
)
2
kJ/mol=1312 (
1
7.1
)
2
= 3791,68 kJ/mol
Năng lượng toàn phần của electron trong nguyên tử:
- Áp dụng công thức Slater:
E=13,6 (
n
Z
*
)
2
eV
- Kế đến áp dụng quy tắc tính hằng số chắn
*Quy tắc tính hằng số chắn:

-Cấu trúc electron của nguyên tử được chia thành từng nhóm:
(1s) (2s2p) (3s3p) (3d) (4s4p) (4d) (4f) (5s5p)
Đối với electron ở nhóm cao hơn (bên phải) coi như không chắn electron ở nhóm thấp
hơn
1/ Đối với các electron ở ns, np:
- Các electron trong cùng 1 nhóm chắn nhau 0,35 riêng 2e ở 1s chắn nhau 0,3
- Các electron ở nhóm (n-1) chắn 0,85
- Các electron ở nhóm (n-2) hoặc thấp hơn chắn 1,0
2/ Đối với các electron ở nd, nf:
- Các electron trong cùng nhóm chắn nhau 0,35
- Các electron ở nhóm bên trái chắn 1,0
Áp dụng công thức:
I=E0 –En =1312(
n
Z
*
)
2
kJ/mo l = 13,6(
n
Z
*
)
2
eV
E0= 2 x E= 2 x 3791,68 = 7583,36
Năng lượng của electron trong ion:
En=(
n
Z

)
2
x 1312= 4 x 1312= 5248 kJ/mol
Năng lượng ion hóa thứ nhất:
I1= E0 – En= 7583,36 – 5248 = 2335,36 kJ/mol
Dạng bài tập 4: Tính ban kinh, độ âm điện
Ví dụ 1: Tính bán kính:
a) Cộng hóa trị của flo, biết rằng độ dài liên kết trong phân tử F
2
0,142nm;
b) Kim loại natri, biết rằng khoảng cách giữa hai tâm nguyên tử natri gần nhau
nhất trong tinh thể natri là 0,372nm;
c) ion Cs
+
trong tinh thể CsCl, biết rằng khoảng cách giữa hai tâm ion Cs
+
và Cl gần
nhau nhất trong tinh thhể là 0,356nm và bán kính của ion Cl là 0,181.
Giải:
a) r
F = 0,142 :2 = 0,0710 nm;
b) r
Na
= 0,372 : 2 = 0,186 nm;
c) r
c
s
+ = 0,356 – 0,181 = 0,175 nm.
Ví dụ 2: Tính độ âm điện của clo theo:
a) Pauling, biết rằng các năng lượng phân ly liên kết (KJ. mol

-1
)
D
CIF
= 245; D
F2
155; D
Cl2
= 240
độ âm điện của flo là 4,0.
b) Theo Mulliken dựa vào năng lượng ion hóa thứ nhất và năng lượng gắn kết
electron thứ nhất của clo như sau:
I
1
= 1251 kJ.mol
-1
; A
e
1

= -349 kJ.mol
-1
.
d) Theo Allred và Rochow, biết rằng bán kính cộng hóa trị của clo là 99pm.
Giải:
a) |
)(
2
1
102,0|

22
ClFClFClF
DDD +−=−
χχ
|4,0 -
)240155(
2
1
245102,0| +−=
Cl
χ
= 0,703
.3,3703,00,4 =−=
Cl
χ
b)
.27,317,0
516
3491251
=+
+
=
Cl
χ
c) Cl: 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
5
75,525,1117*25,1135,0785,082 =−=→=++= ZXX
σ
.85,2744,0
99
75,5
10.59,3
2
3
=+=
Cl
χ
BÀI TẬP NÂNG CAO TỰ GIẢI
1. Một hợp chất cấu tạo từ cation M
+
và anion X
2-
. Trong phân tử M
2
X có tổng số hạt p, n, e là
140. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+
lớn hơn số khối của ion X
2-
là 23. Tổng số hạt trong ion M
+
nhiều hơn trong ion X
2-

là 31.
a) Viết cấu hình electron các ion M
+
và X
2-
.
b) Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần tuần hoàn.
(Đề thi đề nghị Olympic 30/4/2004 của trường THPT Mạc Đĩnh Chi – TP Hồ Chí Minh)
2. Hợp chất A có công thức phân tử M
2
X.Tổng số hạt trong A là 116, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số 3 loại
hạt trong X
2-
nhiều hơn trong M
+
là 17.
a) Xác định M, X.
b) Cho 2,34g hợp chất A tác dụng với dd M’(NO
3
)
2
thu 2,8662g kết tủa B. Xác định nguyên
tử lương M’. Nguyên tố M’ có 2 đồng vị Y, Z. Biết tổng số khối là 128, số nguyên tử của đồng
vị Y bằng 0,37 số nguyên tử của đồng vị Z. Xác định số khối của Y, Z.
(Đề thi đề nghị Olympic 30/4/2000 của trường THPT Hùng Vương- TP Hồ Chí Minh)
3. Hợp chất A tạo thành từ cation R
+
và anion Q
2-

. Mỗi ion đều do 5 nguyên tử của 2 nguyên tố
tạo nên. Tổng số proton trong R
+
là 11, tổng số electron trong Q
2-
là 50. Xác định công
thức phân tử và gọi tên A, biết hai nguyên tố trong Q
2-
thuộc cùng một phân nhóm, ở hai
chu kỳ liên tiếp.
(Đề thi đề nghị Olympic 30/4/2000-lớp 11-Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo-Bình
Thuận)
4. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
2+
và ion X
-
. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân
tử MX
2
là 186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là
54 hạt. Số khối của ion M
2+
nhiều hơn trong X
-
là 21. Tổng số hạt proton, notron, electron
trong M
2+
nhiều hơn trong X- là 27 hạt. Viết cấu hình electron của các ion M
2+
, X

-
. Xác
định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn.
5. Cho hợp chất MX
3
trong đó M là kim loại và X là phi kim. Phân tử MX
3
có tổng số p, n , e là
196 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60. Số hạt mang điện
trong M nhỏ hơn số hạt trong X là 8.
1. Xác định số thứ tự của M và X . Gọi tên MX
3
2. Viết một số phương trình điều chế MX
3
3. Tính năng lượng ion hóa thứ hai của M và X
6. Có 2 nguyên tố X , Y mà số thứ tự của X > Y số P
X
> P
Y
8 hạt. Mặt khác tổng p , n , e của X
là 54 trong đó tổng số hạt mang điện lớn hơn hạt không mang điện 1,7 lần . Hãy gọi tên X ,Y và
tính năng lượng ion hóa thứ nhất của X và Y.
7. Hợp chất M được tạo nên từ cation X
+
và anion Y
3-
, mỗi ion đều do 5 nguyên tử của hai
nguyên tố phi kim tạo nên. Biết tổng số proton trong X
+
là 11 và trong Y

3-
là 47. Hai
nguyên tố trong Y
3-
thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn và có số
thứ tự cách nhau 7 đơn vị.
a) Hãy xác định công thức phân tử của M.
b) Cho biết kiểu liên kết giữa các nguyên tử trong hai ion X
+
và Y
3-
8. Cấu hình electron ngoài cùng của một nguyên tố là 5p
5
. Tỉ lệ số nơtron và số proton là
1,3962. Số nơtron trong nguyên tử X gấp 3,7 lần số nơtron trong nguyên tử Y. Khi cho 1,0725g
Y tác dụng với lượng dư X thu được 4,565 gam sản phẩm có công thức là XY
a/ Xác định cấu hình electron đầy đủ của X và Y
b/ Xác định số hiệu nguyên tử, số khối và tên gọi của X và Y
c/ Xác định giá trị điện tích hạt nhân hiệu dụng của X và Y từ đó suy ra năng lượng ion
hóa thứ nhất của X và Y
9/ Cho hợp chất MX
2
. Trong phân tử MX
2
, tổng số hạt cơ bản là 140 và số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 44. Số khối của X lớn hơn số khối của M là 11. Tổng số hạt cơ
bản trong X nhiều hơn trong M là 16. Xác định tên, vị trí X, M trong bảng tuần hoàn và tính giá
trị điện tích hạt nhân hiêu dụng của X và M
10. Cho hợp chất M
2

X. Tổng số hạt trong M
2
X là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 44. Tổng số hạt trong hạt nhân của M
+
nhiều hơn trong hạt nhân X
2-

13. Tổng số hạt cơ bản trong M
+
nhiều hơn trong X
2-
là 31
a/ Viết cấu hình electron của các ion M
+
; X
2-
và nguyên tử M
b/ Xác định công thức phân tử MX2
11. Biết tổng số hạt cơ bản của một nguyên tử của nguyên tử của nguyên tố X trong 82
nguyên tố đầu bảng tuần hoàn là: Z + N + E = a. Hãy trình bày phương pháp biện luận để xác
định nguyên tố X. Hãy xác định nguyên tố X biết:
a) a = 13
b) a = 21
c) a = 34

12. Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt bằng 82
và 52. M và X tạo thành hợp chất MXa, trong phân tử có tổng số proton bằng 77. Xác định M, X
và công thức phân tử của MXa.
(Đề thi Olympic Hoá học ngày 04/11/1998 – Tỉnh Bắc Giang)

13. Hãy nêu cách nhân biết một nguyên tố thuộc chu kỳ nào, ở nhóm A hay nhóm B, dựa vào
cấu hình electron nguyên tử của nó.
14. Nếu chỉ dựa vào số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố, thì trường hợp
nào có thể nhận biết được nguyên tố đó thuộc nhóm A và nhóm A nào?
15. Viết cấu hình electron nguyên tử của hai nguyên tố M và X, biết rằng chúng thuộc cùng chu
kỳ, cùng số thứ tự nhóm. Nguyên tử M có 5 electron 4d, nguyên tử X có 7 electron ở lớp ngoài
cùng.
a) Hỏi M và X thuộc chu kỳ nào, nhóm nào?
b/.Viết công thức oxit của M và X trong đó M và X có số oxi hóa cao nhất.
Đ.S. M: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
5
5s
2
;

X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
5
5s
2
5p
5
;
a/.M và X đều ở chu kỳ 5; M ở nhóm VII B, X ở nhóm VII A
b/.M
2
O
7
và X
2

O
7
16. Hai nguyên tố M và X cùng chu kỳ 5, cùng nhóm, nguyên tử của chúng đều có hai electron ở
lớp ngoài cùng:
a/.Viết cấu hình electron nguyên tử của M và X và của các ion M
2+
, X
2+
;
b/.M và X ở nhóm nào, là kim loại hay phi kim?
Đ.S. a/. M: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
5s
2
;
M

2+
: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
;
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10

4s
2
4p
6
4d
10
5s
2
; [Kr] 4d
10
5s
2
;
X
2+
: [Kr] 4d
10
b/. M ở nhóm II A, X ở nhóm II B.
17. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau:
a/. M, X, Z đều ở chu kỳ 3. M có một electron ở lớp ngoài cùng, nhóm A; X có 6 electron
ở lớp ngoài cùng; Z có 7 electron ở lớp ngoài cùng;
E và G ở chu kỳ 4. E có 6 electron ở lớp ngoài cùng; G có 7 electron ở lớp ngoài cùng;
b/.Nếu sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự M – X – E – G – Z thì năng lượng ion hóa thứ
nhất , ái lực với electron thứ nhất, độ âm điện, bán kính nguyên tử biến thiên như thế nào?
c/. Cation nào, anion nào dễ tạo thành nhất khi tham gia phản ứng hóa học?
Đ.S. a/. M: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
1
X: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
Z:

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
E: 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
b/.I
1
, ái lực với electron, độ âm điện đều biến thiên như sau:
M < X > E < G < Z
c/. M dễ tạo cation M
+
nhất, Z dễ tạo anion Z
-
nhất.
18. Dựa vào qui tắc Kleskopxki, hãy dự đoán số nguyên tố tối đa của chu kỳ 7. Viết cấu hình
electron nguyên tử của các nguyên tố có số Z= 107 và Z = 117 và cho biết chúng được xếp vào
những nhóm nào?
Đ.S. 32 nguyên tố
Z = 107 : [Rn] 5f
14
6d
5
7s
2

; Z = 117 : [Rn] 5f
14
6d
10
7s
2
7p
5
Z = 107 ở nhóm VII B, còn Z = 117 ở nhóm VII A .
19. Ion M
2+
có phân lớp electron ngoài cùng là 4d
1
:
a/. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử M và ion M
2+
;
b/. Electron 4d
1
có thể ứng với những giá trị nào của bốn số lượng tử ?
c/. Hãy cho biết M ở chu kỳ nào, nhóm nào ?
Đ.S. a/. M : [Kr] 4d
1
5s
2
; M
2+
: [Kr] 4d
1
b/. 4d

1
: n = 4, l = 2, m
s
có thể là +
2
1
hoặc -
2
1
;
m
l
có thể bằng -2, -1, 0, +1, hoặc +2;
c/. M ở chu kỳ 5, nhóm III B.
20. Ion X
2-
có phân lớp electron ngoài cùng là 5p
6
:
a/. Viết cấu hình electron của nguyên tử X và ion X
2-
;
b/. Xác định chu kỳ và nhóm của X ;
c/. Nguyên tử X có mấy electron độc thân ?
d/. So sánh bán kính giữa nguyên tử X và ion X
2-
Đ.S. a/. X : [Kr] 5s
2
5p
4

; X
2-
: [Kr] 5s
2
5p
6
;
b/. X ở chu kỳ 5, nhóm VI A;
c/. X có 2 electron độc thân x
2-
d/.

<
2
χ
χ
rr
21. Tính

năng lượng tạo thành một phân tử KCl ở thể khí và trạng thái cơ bản từ các nguyên tử K
và Cl cũng ở trạng thái khí và cơ bản dựa vào các số liệu dưới đây :
I
1
(K) = 419 kJ.mol
-1
; A
e
1
(Cl) =-349kJ.mol
-1

;
khoảng cách giữa hai ion K
+
và Cl
-
trong

phân tử KCl ( k) là 0,267nm ;
Lực hút tĩnh điện giữa hai ion là -
r
e
0
2
4
πε
với
10.854,8
11212
0
−−−
= mJC
ε
Đ.S. -7,48.10
-19
J
22. Hãy tính bán kính:
a) cộng hóa trị của clo, biết rằng độ dài liên kết trong phân tử cl
2
là 0,1988nm;
b) kim loại Fe-

α
, biết rằng khoảng cách giữa hai tâm nguyên tử giữa Fe gần nhau nhất
trong tinh thể là 0,248nm;
c) ion I
-
trong tinh thể CsI, biết rằng khoảng cách giữa 2 ion Cs
+
và I
-
gần bằng nhau nhất
trong tinh thể là 0,385nm và bán kính của ion Cs
+
là 0,169nm.
Đ.S. a) 0,09940nm; b) 0,124nm; c) 0,216nm
23. Tính độ âm điện của iot theo:
a) Pauling dựa vào các số liệu (kJ.mol
-1
) dưới đây:
D
H-1
= 295; D
I-I
= 149; D
H-H
= 432
Độ điện âm của hiđro là 2,2.
b) Mulliken, biết rằng I
1
của iot là 1008 kJ.mol
-1

và năng lượng gắn kết electron của iot
là -295 kJ.mol
-1.
c) Allred và Rochow, biết rằng bán kính cộng hóa trị của ion là 0,133nm.
Đ.S. a) 2,4; b) 2,7; c) 2,22.
24. Tìm vị trí các nguyên tố có Z= 19, 31, 32, 35, 36, 24, 25, 29 mà không được dùng bảng tuần
hoàn.
1. Các nguyện tố nào có cấu hình lớp ngoài cùng là 4s
1
. Tìm vị trí các nguyên tố trong bảng
tuần hoàn.
2. Hãy viết cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử thuộc các nguyên tố sau:
Sn chu kì 5, nhóm IVA
Ta chu kì 6, nhóm VB
Pb chu kì 6, nhóm IVA
Cs chu kì 6, nhóm IA
Ag chu kì 5, nhóm IB
Mo chu kì 5, nhóm VIB
3. Hai nguyên tố A và B cùng nhóm A và thuộc hai chu kì liên tiếp. Tổng số proton của hai
nguyên tử thuộc hai nguyên tố đó là 32. Tìm vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần
hoàn.
4. Cho hai nguyên tố A và B cùng nằm trong một nhóm A của 2 chu kì liên tiếp. Tổng số
điện tích hạt nhân của A và B bằng 24.
25. Hai nguyên tố C và D đứng kế tiếp nhau trong một chu kì, tổng số khối của chúng là 51, số
nơtron của D lớn hơn số nơtron C là 2. số electron của C bằng số nơtron của nó.
a. Xác định các nguyên tố trên và viết cấu hình electron của chúng.
b. Sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần tính khử.
c. Hãy viết công thức các hợp chất giữa chúng, nếu có.
d. Ứng với mỗi nguyên tố C hoặc D, hãy viết mỗi cặp oxi hóa- khử tương ứng.
26. Ba nguyên tố A, B, C cùng chu kì và là những nguyên tố phổ biến trong vỏ trái đất. Hóa trị

cao nhất với oxi của B bằng hóa trị của nó với hidro. C là nguyên tố phi kim, khi kết hợp B với C
tạo BC
4
. C tác dụng mãnh liệt với A tạo thành AC. Cho biết tên các nguyên tố này.
27. Trong HTTH các nguyên tố, nguyên tố A có số tự Z= 8, nguyên tố B có số thứ tự Z= 15.
a. Viết cấu hình electron của A và của B với đầy đủ các ô lượng tử.
b. Xác định vị trí( chu kì, nhóm) của A và của B trong bảng HTTH. Cho biết tên A và B.
c. Viết công thức electron của hợp chất có thể có giữa A và B.
Trong mỗi phân tử, lớp electron ngoài cùng của B có bao nhiêu electron?
28. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
+
và ion X
2-
. Trong phân tử M
2
X có tổng số hạt n, p, e là
140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion
M
+
lớn hơn số khối của X
2-
là 23. Tổng số hạt trong ion M
+
nhiều hơn ion X
2-
là 31 hạt
a/ Viết cấu hình electron của các ion M
+
và X
2-

b/ Xác định vị trí của M và X trong bảng tuân hoàn và những hợp chất có thể có giữa M và
X, nêu tính chất của các hợp chất đó.
29. Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Viết cấu hình
electron của nguyên tử X và Y. Xác định vị trí(ô, nhóm, chu kì) của X trong bảng HTTH.
30. Viết cấu hình eletron của các nguyên tử Be(Z= 4) và F (Z= 9). Cation X
2+
nào có cấu hình
electron 1s
2
? Các nguyên tố nào có cấu hình eletron lớp ngoài cùng s
2
p
6
?
31. Một nguyên tố có cấu hình electron như sau:
A) 1s
2
2s
2
2p
1
B) 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
1
C) 1s
2
2s
2
2p
5
D) 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Hãy xác định vị trí của chúng( chu kì, nhóm) trong bảng HTTH.
32. Cation X
+
có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p
6

.
a. Viết cấu hình electron và sự phân bố electron theo obitan của nguyên tố X.
b. Nguyên tố X thuộc chu kì nào? Nhóm nào ? là nguyên tố gì?
33. Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình electron lớp ngoài cùng (n = 3) tương ứng là ns
1
; ns
2
np
1
; ns
2
np
5
.
Hãy xác định vị trí(chu kì, nhóm, số thứ tự) của A, B, C trong bảng HTTH.
34. Cho biết số thứ tự nguyên tố của Ni là 28 và lớp ngoài cùng có 2 electron, hãy:
a. Viết cấu hình electron của Ni và ion Ni
2+
b. Xác định số thứ tự, chu kì và nhóm của Ni
35. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
2+
và ion X
-
. Trong phân tử MX
2
có tổng số hạt (p, n, e) là
186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion
M
2+
lớn hơn số khối của ion X

-
là 21. Tổng số hạt trong ion M
2+
nhiều hơn trong ion X
-
là 27 hạt.
Viết cấu hình e của ion M
2+
; X
-
. Xác định số thứ tự , số chu kì, số nhóm của M và X trong bảng
HTTH.
36. Cho biết trong các nguyên tử của nguyên tố A, B, C, D có các electron có mức năng lượng
cao nhất được xếp vào các phân lớp để có cấu hình là : 2p
3
(A) ; 4s
1
(B) và 3d
6
(C), 3d
1
(D).
a. Viết lại cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trên.
b. Suy ra vị trí của các nguyên tố trên trong HTTH.
37. a. Thế nào là nguyên tố phóng xạ ? Cho ví dụ ?
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng hạt nhân sau :
Be
9
4
+

He
4
2

n
1
0
+ A
Cl
37
17
+
H
1
1

He
4
2
+ X
Từ các phương trình trên, hãy cho biết vị trí( chu kì, nhóm) của A và X trong bảng hệ thống
tuần hoàn.
38. X là kim loại hóa trị II và Y là kim loại hóa trị III. Tổng số proton, nơtron và electron trong 1
nguyên tử là 36 và trong 1 nguyên tử Y là 40.
a. Hãy xác định tên của các kim loại X và Y
b. Một hợp kim chứa 4 kim loại X, Y, Cu và Ag. Hãy trình bày phương pháp để tách riêng
từng kim loại.
39. Cho biết hàm lượng % của các lưu huỳnh trong muối sunfat kim loại R hóa trị III là 24%.
a. R là kim loại gì ?
b. Viết cấu hình electron( dạng obitan) của R

3+
.
40. Nguyên tố có tổng số proton, nơtron và electron bằng 60 thuộc chu kì mấy?
41. Một hợp chất MX
3
, tổng số các hạt là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 60. Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8. Tổng số các hạt trong ion X
-
nhiều
hơn trong ion M
3+
là 16. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH.
42. Cho hai nguyên tố X và Y ở hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn, tổng điện
tích hạt nhân của hai nguyên tố là 32.
Xác định X và Y. Biết rằng nguyên tử khối của mỗi nguyên tố đều gấp hai trị số điện tích hạt
nhân nguyên tử của mỗi nguyên tố đó.
43. Phân tử khối của ba muối XCO
3
, YCO
3
, Y

CO
3
lập thành một cấp số cộng với công sai bằng
16.
Tổng số hạt proton, nơtron của ba hạt nhân nguyên tử 3 nguyên tố trên là 120. Xác định tên 3
kim loại đó.
44. Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong chu kì thuộc bảng HTTH có tổng điện tích
dương hạt nhân là 25. Cho biết A, B thuộc chu kì nào? Nhóm nào? Gọi tên A, B.

Bài tập xác định tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất của các nguyên tố:
45. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
Cho biết : A
1
là oxit kim loại A có điện tích hạt nhân là 3,2. 10
-18
culông; B
1
là oxit phi kim , B
có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s
2
2p
2
.
(Đề thi tuyển sinh vào trường đại học ngoại thương năm 1998- 1999)
46. a. Trong nguyên tử, những electron nào là electron hóa trị?
b. Tại sao Ca chỉ có một trạng thái hóa trị là hóa trị , còn Fe lại có nhiều trạng thái hóa trị?
c. Hãy so sánh tinh khử của Ca với Fe; tính bazơ của Fe(OH)
2
và Fe(OH)
3
. Nêu ví dụ minh
họa.
( Đề thi tuyển sinh vào trường ĐH Ngoại Thương năm 1998-1999)
47. Một nguyên tố có hóa trị cao nhất với oxi là 4, khi cho oxit đó tác dụng với KOH sẽ tạo ra
một muối có khối lượng phân tử là 138 đvC. Tìm nguyên tố đó.
48. Hai nguyên tố X và Y thuộc hai chu kì nhỏ, X giữ vai trò rất quan trọng trong giới động vật
và thực vật, Y có đặc tính là tác dụng với nước thì giải phóng oxi nguyên tử. Hai nguyên tố này
tạo thành một hợp chất có thành phần X = 7,8%, Y = 92,2% và có phân tử khối là 154. Tìm công
thức của hợp chất đó.

49. Cho 0,3 gam kim loại có hóa trị không đổi tác dụng hết với nước được 168 ml hidro ở đktc.
Dựa vào bảng hệ thống tuần hoàn xác định nguyên tố đó.
50. Phát biểu định luật tuần hoàn. Hãy sắp xếp 6 nguyên tố thuộc chu kì 3: S, Mg, Na, Al, P, Si
theo thứ tự tăng dần tính phi kim.
Viết công thức phân tử và gọi tên 6 loại muối trung tính (ứng với 6 gốc axit khác nhau).
Có thành phần chỉ gồm các nguyên tố cho trên và oxi; trong số các axit ứng với các muối đó thí
axit nào có tính khử, cho ví dụ (phản ứng) minh họa.
(Trích đề thi tuyển sinh vào ĐH các tỉnh phía Nam- 7/ 1984)
51. Ba nguyên tố A, B, C. Trong đó A thuộc nhóm II; B thuộc nhóm IV và C nhóm VI. B và C ở
cùng một chu kì và hình thành với nhau hai hợp chất; một cháy được và một không cháy. Hợp
chất hình thành từ 3 nguyên tố này có rất nhiều trong tự nhiên và được dùng nhiều trong xây
dựng. Gọi tên 3 nguyên tố này ?
52. Một nguyên tố khi tác dụng với oxi tạo thành một oxit tạo muối có công thức R
2
O
5
, khi tác
dụng với hidro tạo ra một hợp chất khí chứa 3,85% hidro. Cho biết tên nguyên tố đó ?
53. Xếp các nguyên tố sau theo tính kim loại yếu dần:
+ Mg, K, Ca, Al, Rb
+ Cs, Rb, Sr, Ca, B
54. Cho biết A, B, C là 3 nguyên tố thuộc 3 chu kì liên tiếp và thuộc cùng một phân nhóm, trong
đó Z
A
> Z
B
>Z
C
và Z
A

+ Z
B
= 50.
a. Xác định số hiệu nguyên tử của A, B, C
b. Viết công thức phân tử và công thức electron của các hợp chất của B với clo và với
hidro.
55. a. Viết cấu hình eletron của Cr(Z= 24). Cho biết vị trí của Cr trong bảng HTTH và tính chất
hóa học chủ yếu của nó. Giải thích tại sao Cr có số oxi hóa từ +1 đến +6.
b. Kim loại Cr có cấu trúc tinh thể với phần rỗng trong tinh thể chiếm 32%. Khối lượng riêng
của Cr = 7,19 g/cm
3
. Hãy tính bán kính nguyên tử tương đối của nguyên tử Cr. Cho Cr =52.
( Trích đề thi tuyển sinh ĐH Kinh Tế Quốc Dân năm 1997- 1998)
56. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
+
và ion X
2-
. Trong phân tử M
2
X có tổng số hạt (p,n,e) là
140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt.
Số khối của ion M
+
lớn hơn số khối của ion X
2-
là 23. Tổng số hạt trong ion M
+
nhiều hơn ion X
2-
là 31 hạt.

a. Viết cấu hình e của các ion M
+
và X
2-
.
b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH, những hợp chất hóa học có thể có giữa
M và , nêu tính chất hóa học của các hợp chất đó.
57. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm chính liên tiếp nhau trong bảng HTTH. Tổng số hiệu
nguyên tử của A và B là 31. Xác định số hiệu nguyên tử, viết cấu hình electron của các nguyên
tử A và B. Nêu tính chất hóa học đặc trưng của mỗi nguyên tố và viết cấu hình electron của các
ion tạo thành từ tính chất hóa học đặc trưng đó.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH Xây Dựng Hà Nội năm 1998)
58. Cho các nguyên tử
20
Ca;
21
Sc;
22
Ti;
23
V;
24
Cr;
25
Mn có các năng lượng ion hóa I
2
( không theo
thứ tự ) là: 14,15; 12,8; 15,64; 11,87; 16,50; 13,58.
Hãy gán các giá trị I
2

thích hợp vào các nguyên tử ứng với các nguyên tố trên. Giải thích.
(Trích để thi olympic truyền thống 30/4 của trường THPT Chuyên Lê Hồng Phong – TPHCM ,
năm 2009)

59. Một hợp chất A tạo thành từ các ion X
+
và Y
2-
. Trong ion X
+
có 5 hạt nhân của 2 nguyên tố
và có 10 electron. Trong ion Y
2-
có 4 hạt nhân thuộc hai nguyên tố trong cùng một chu kì và
đứng cách nhau một ô trong bảng HTTH. Tổng số electron trong Y
2-
là 32. Hãy xác định các
nguyên tố trong hợp chất A và lập công thức hóa học của A.
60. Bán kính nguyên tử Zn là 1,35A
0
, nguyên tử lượng của Zn là 65 đvC.
a. Tính khối lượng riêng của nguyên tử.
b. Cho rằng trong kim loại các nguyên tử chỉ chiếm 75% về thể tích còn lại là chân
không, tính khối lượng riêng của kim loại.
(Trích để thi olympic truyền thống 30/4 của trường THPT Huỳnh Thúc Kháng-Quảng Nam-
2009)
61. Ion nào sau đây có bán kính nhỏ nhất? Giải thích: Li
+
; Na
+

; K
+
; Be
2+
; Mg
2+
(Trích đề thi olympic truyền thống 30/4 của trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm- Quảng
Nam- 2009).
62. Cho biết một số giá trị năng lượng ion hóa thứ nhất (I
1
, eV): 5,14; 7,64; 21,58 của Ne, Na,
Mg và một số giá trị năng lượng ion hóa thứ hai( I
2
, eV): 41,07; 47,29 của Na và Ne (không theo
thứ tự)
Hãy gán mỗi giá trị I
1
, I
2
cho mỗi nguyên tố và giải thích. Hỏi I
2
của Mg như thế nào so với
các giá trị trên? Vì sao?
63. Nguyên tố X có số thứ tự 19, nguyên tố Y có số thứ tự 8, nguyên tố Z có số thứ tự 16
a/ Viết cấu hình electron của các nguyên tố trên
b/ Xác đinh vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn
c/ Giữa các nguyên tố này có thể tạo thành những hợp chất hóa học nào?
63. Hai nguyên tố A, B tạo thành hợp chất X. Khi đốt nóng đến 800
0
C tạo ra đơn chất A. Số

electron hóa trị trong nguyên tử của nguyên tử nguyên tố A bằng số lớp electron nguyên tử của
nguyên tố B. Số electron hóa trị trong nguyên tử nguyên tố B bằng số lớp electron nguyên tử
nguyên tố A. Điện tích hạt nhân của nguyên tử B gấp 7 lần của nguyên tử A.
Xác định nguyên tố A, B và công thức phân tử của hợp chất X ?
64. Tổng số p,n,e trong nguyên tử của hai nguyên tố M và X lần lượt bằng 82 và 52. M và X tạo
thành hợp chất MX
a
, trong phân tử của hợp chất đó có tổng số proton của các nguyên tử bằng 77.
a. Hãy cho biết 4 số lượng tử ứng với electron cuối cùng của M và X
b. Xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
c. Xác định công thức phân tử của MX
a
( Trích đề thi olympic 30/4 của trường THPT Chuyên Lê Quí Đôn – Ninh Thuận- 2009)
65. Cho hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn có tổng số lượng tử (n+1)
bằng nhau, trong đó số lượng tử chính của A lớn hơn số lượng tử chính của B. Tổng đại số của
bốn số lượng tử của electron cuối cùng của nguyên tử B là 5,5
Xác định bộ bốn số lượng tử(n, l, m, s) của electron cuối cùng của A và B.
Viết cấu hình electron của nguyên tử của A và B.
(Trích để thi olympic 30/4 của trường THPT Chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận- 2009)
66. Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng mang bốn số lượng tử là n= 3; l = 1; m =
-1; m
s
= - ½
a. Xác định tên nguyên tố X, vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b. Đơn chất X tan được trong dung dịch H
2
SO
4
đặc nóng và trong dung dịch NaOH đặc,
nóng. Viết phương trình hóa học và xác định chất oxi hóa, chất khử, chất môi trường trong phản

ứng.
c. Cho 12,9 gam chất A( A là hợp chất chứa nguyên tố X) vào 100ml H
2
O phản ứng xảy
ra mãnh liệt thu được dung dịch B chứa một chất tan. Cho Ba(NO
3
)
2
dư vào dung dịch B thu
được 34,95 kết tủa trắng, lọc kết tủa, để trung hòa nước lọc cần Vml dung dịch KOH 2M. Xác
định V, công thức cấu tạo và tên của hợp chất A.
(Trích đề thi olympic 30/4 của trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai- 2009).

67. Nguyên tố X có electron cuối cùng ứng với 4 số lượng tử có tổng đại số bằng 2,5.
Xác định nguyên tố X, viết cấu hình electron và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
68. Có các nguyên tố A, B, C, D, E có điện tích hạt nhân tương ứng là +16, +8, +1, +17, +11
a/ Không tra bảng tuần hoàn, hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử để xác định số thứ
tự nhóm, chu kỳ và tên của các nguyên tố
b/ Viết công thức phân tử một số hợp chất thường có được tạo thành từ các nguyên tố trên
69. Dựa vào cấu hình electron của các nguyên tố s,p,d. Hãy xác định vị trí của chúng trong bảng
tuần hoàn gồm: số chu kì, số nhóm chính, số nhóm phụ, số thứ tự nguyên tố, kim loại, phi kim?
Lấy ví dụ minh họa?
(Trích đề thi olympic 30/4 của trường THPT Chuyên Hoàng Lê Kha- Tây Ninh- 2009)
70. Cho 3 nguyên tố A, B, C có các đặc điểm sau:
- A, B, C có tổng số (n +1) bằng nhau, trong đó n
A
> n
B
.n
C

- Tổng số electron phân mức cuối cùng của A và B bằng số electron phân mức cuối của C. A và
C đứng kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn.
- Tổng đại số 4 số lượng tử của electron cuối cùng của C là 3,5.
Xác định 4 số lượng tử của electron cuối cùng của A, B, C
(Trích đề thi olympic 30/4 của trường THPT Chuyên Tỉnh Bến Tre- 2009)

71. Xác định vị trí nguyên tố X có cấu hình electron với đặc điểm sau: 5f
2
6d
3
7s
2
nhưng không
được viết cấu hình electron mà chỉ dựa vào cách sắp xếp electron ở các lớp ?
72. Hai nguyên tố A và B ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. B ở nhóm V. Ở trạng thái
đơn chất A và B không phản ứng với nhau. Tổng số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử A và B
là 23. Xác định A và B ?
(Trích đề thi olympic 30/4 của trường THPT Chuyên Lý Tự Trọng- TPCT- 2009)
73. Cho biết trong cấc nguyên tử của các nguyên tố A, B, D, các electron có mức năng lượng cao
nhất được xếp vào các phân lớp để có cấu hình là: (A): 2p3 ; (B): 4s1 và (D): 3d1
a/ Hãy viết lại cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tố trên
b/ Suy ra vị trí của các nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn
(Đề thi học kỳ I trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, TPHCM năm 1995-1996)
74. Cho hai nguyên tố X và Y có electron cuối cùng ứng với bộ 4 số lượng tử sau:
X: n = 2; l = 1; m = -1; m
s
= -1/2
Y: n= 3; l = 1; m = -1; m
s
= -1/2

Dựa vào cấu hình electron, hãy xác định vị trí của X, Y trong bảng hệ thống tuần hoàn.
(Trích đề thi olympic 30/4 của trường THPT Quốc Học Huế - 2009)

75. Hai nguyên tố A và B cùng phân nhóm chính và thuộc hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số proton
của 2 nguyên tử thuộc hai nguyên tố đó là 32. Tìm vị trí của hai nguyên tố đó trong bảng tuần
hoàn ?
76. Hợp chất A có công thức MXn, trong đó M chiếm 46,67% về khối lượng. M là kim loại, X là
phi kim ở chu kỳ 3. Trong hạt nhân của M có N-Z = 4, của X có N’=Z’ trong đó N, N’, Z, Z’ là
số nơtron và proton. Tổng số proton trong MXn là 58.
Hãy xác định tên, số khối của M và vị trí của nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn ?
77. Anion X
-
và cation Y
2+
đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s
2
3p
6
. Viết cấu hình
electron và xác định vị trí của X và Y trong bảng tuần hoàn ?
(Đề thi tuyển sinh trường Đại học Dân lập Lạc Hồng năm 1998)
78. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M
2+
và ion X
-
. Trong phân tử MX
2
có tổng số hạt n, p, e là
186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối ủa ion
M

2+
lớn hơn số khối của ion X
-
là 21. Tổng số hạt trong ion M
2+
nhiều hơn trong ion X
-
là 27 hạt.
Viết cấu hình electron và xác định số thứ tự, chu kỳ, phân nhóm của M và X trong bảng
tuần hoàn
( Đề thi học sinh giỏi Hóa học năm 1994-1995)
79. a/ Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có 2 electron độc thân ở lớp ngoài cùng với
điều kiện: nguyên tử có Z< 20
b/ Có bao nhiêu nguyên tố ứng với từng cấu hình electron nói trên và cho biết tên chúng
c/ Viết công thức phân tử của các hợp chất có thể có được từ các nguyên tố nói trên.
( Đề thi tuyển sinh vào trường Đại học Kinh tế Quốc dân năm 1997-1998)
80.
81.
82.

×